Professional Documents
Culture Documents
Chuongvi 220424062402
Chuongvi 220424062402
1
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
2
Cách mạng công nghiệp theo
nghĩa hẹp và nghĩa rộng
3
Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất (1.0) khởi phát từ nước Anh,
từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX.
4
Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
5
Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
6
Khái quát lịch sử các cuộc cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)
được đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ
triển lãm công nghệ Hannover (CHLB
Đức) năm 2011 và được Chính phủ Đức
đưa vào “Kế hoạch hành động chiến
lược công nghệ cao” năm 2012.
8
b, Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Thúc đẩy sự phát triển Phát triển lực lượng sản xuất, điều chỉnh
lực lượng sản xuất cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong lực
lượng sản xuất xã hội.
10
b. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Thúc đẩy hoàn thiện Sự biến đổi về sở hữu tư liệu sản xuất,
quan hệ sản xuất nền sản xuất lớn ra đời thay thế cho Sx
nhỏ.
11
c. Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
12
Cách mạng công nghiệp cũng
đặt ra nhiều vấn đề gay gắt
13
c. Khái quát về công nghiệp hóa và các mô
hình công nghiệp hóa trên thế giới
Khái quát về công nghiệp hóa
15
CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
Mô hình công nghiệp hóa của Công nghiệp hoá của các nước tư bản cổ
các nước tư bản cổ điển điển, tiêu biểu là nước Anh được thực hiện
gắn với cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
16
CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
17
CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
18
CÁC MÔ HÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA TIÊU BIỂU TRÊN THẾ GIỚI
Mỗi phương thức sản xuất có một cơ sở vật chất - kỹ thuật tương
ứng. CSVCKT của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học
và công nghệ hiện đại
Đối với các nước quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, phải tiến
hành cách mạng XHCN về quan hệ sản xuất; vận dụng và phát triển
cao hơn những thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất; hình
thành cơ cấu kinh tế mới hợp lý, hiệu quả hơn.
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH, xây
dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu,
thông qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
20
a) Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
21
b. NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
3
Tăng cường và củng cố quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa
22
Phát triển lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở những thành
1 tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
CNH, HĐH nhằm chuyển từ lao động thủ công, kỹ thuật lạc hậu lên lao động
sử dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, trang bị CSVCKT cho nền sản
xuất, thông qua thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, tự động hoá.
Đối với những nước còn kém phát triển, nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện cơ
khí hoá, tranh thủ ứng dụng ngay những thành tựu khoa học, công nghệ mới.
Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất
Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới hiện đại vào tất cả các
ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế.
Phát triển các ngành công nghiệp bao gồm: công nghiệp nhẹ, công nghiệp
hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm…theo hướng hiện đại
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay phải gắn liền với phát triển
kinh tế tri thức.
23
Kinh tế tri thức
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự
sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế,
tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các
thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế cũng chính là tổng thể cơ cấu các
ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phần kinh tế.
25
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
2
hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính
là quá trình tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ
trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
26
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
2
hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
27
Tăng cường và củng cố quan hệ sản xuất phù hợp
3 với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
28
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư
29
Hộp 6.3: Một số tiêu chí cơ bản “nước công nghiệp theo
hướng hiện đại”
Tiêu chí Mức phải đạt
Trên 5.000 USD/năm (Giá
GDP bình quân đầu người
2010)
Cơ cấu CN-XD-DV trong tổng GDP Trên 90%
Tỷ trọng CN chế tạo trong GDP Trên 20%
Tỷ lệ lao động trong CN-XD-DV Trên 70%
Tỷ lệ đô thị hóa Trên 50%
Điện sản xuất bình quân đầu người Trên 3000 kWh/người
Chỉ số HDI Trên 0,7
Hệ số GINI Từ 0,32 - 0,38
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo Trên 55%
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch 100%
30
b. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Tập trung cao độ các nguồn nhân lực, trí lực, vật lực
2 cần thiết để phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng
thành tựu của cách mạng công nghiệp để đẩy nhanh
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xác định các lĩnh vực công nghệ cần ưu tiên phát triển nhanh để tập
trung nguồn lực cần thiết cho nghiên cứu và triển khai có hiệu quả
Đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển khoa học công nghệ.
Xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia để nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
Đổi mới quản lý nhà nước về nghiên cứu, triển khai khoa học công
nghệ, khắc phục đầu tư dàn trải, lãng phí.
32
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Huy động ở mức cao nhất các nguồn lực của Nhà
nước, của toàn dân, nguồn lực quốc tế phục vụ
nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các thành tựu của
cách mạng công nghiệp vào sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
33
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những
4 tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0.
Chú trọng đến việc giữ gìn bản sắc, văn hóa
dân tộc.
34
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
35
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
37
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết
8 cấu hạ tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư
trong và ngoài nước.
38
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
39
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
40
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực
11 chất lượng cao.
Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ lĩnh vực giáo
dục, đào tạo theo hướng coi trọng chất lượng,
hiệu quả
42
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
a) Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình các nước tiến hành các
hoạt động tăng cường sự gắn kết giữa các nền kinh tế của các
quốc gia với nhau dựa trên sự chia sẻ nguồn lực và lợi ích trên
cơ sở tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn khổ các định
chế hoặc tổ chức quốc tế.
44
c) Các hình thức Hội nhập kinh tế quốc tế
Ngoại
thương Ngoại thương là sự trao đổi hàng hoá,
dịch vụ (hàng hoá hữu hình và vô hình) giữa
các quốc gia thông qua hoạt động xuất nhập
khẩu.
Ngoại thương giữ vị trí trung tâm và có
tác dụng to lớn: tăng tích luỹ, sử dụng có
hiệu quả lợi thế so sánh, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế;
Nội dung của ngoại thương bao gồm:
xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, thuê nước
ngoài gia công tái xuất khẩu, trong đó xuất
khẩu là hướng ưu tiên và là trọng điểm của
45 ngoại thương
Ngoại thương Việt Nam
46
c) Các hình thức Hội nhập kinh tế quốc tế
Hợp tác về sản xuất kinh doanh và khoa học công nghệ
Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất Nhận gia công cho nước ngoài
Hợp tác khoa học công nghệ Trao đổi tài liệu - kỹ thuật và thiết kế
Đầu tư quốc tế
Du lịch quốc tế
49
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát
triển của Việt Nam
(1) Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại, sản xuất phát triển.
(2) Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn.
(3) Nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia.
(4) Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế.
(5) Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dùng trong nước,
(6) Tạo điều kiện để xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp lý.
(7) Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa.
(8) Tạo điều kiện cho xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
(9) Nâng cao vai trò, uy tín và vị thế quốc tế của nước trên thế giới.
(10) Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định ở khu vực và quốc tế.
50
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế
đến phát triển của Việt Nam
(1) Gia tăng cạnh tranh gay gắt, nhiều DN và ngành kinh tế gặp khó
khăn.
(2) Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên
ngoài.
(3) Tăng khoảng cách giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
(4) Dễ trở thành bãi thải CN và công nghệ thấp, cạn kiệt tài nguyên.
(5) Thách thức đối với quyền lực Nhà nước, chủ quyền quốc gia.
(6) Bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống Việt Nam bị xói mòn.
(7) Nguy cơ gia tăng tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm
xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp…
51
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
52
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh
tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
b. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
53
Xác định rõ lộ trình hội nhập một cách hợp lý
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
c. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện
đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết KTQT và khu vực
54
Hộp 6.5: Các mốc cơ bản trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
Năm 1995: gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)
Năm 1996: tham gia Khu vực thương mại tự do
ASEAN (AFTA)
Năm 1996: tham gia sáng lập Diễn đàn hợp tác Á -
Âu (ASEM)
Năm 1998: tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
Năm 2007: chính thức trở thành thành viên của
Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
55
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
e. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
Các doanh nghiệp phải chú trọng tới
đầu tư, cải tiến công nghệ để nâng cao
khả năng cạnh tranh của mình, học hỏi
cách thức kinh doanh mới
58
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập
kinh tế quốc tế trong phát triển của Việt Nam
Các biện pháp xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
(6) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ
và hội nhập quốc tế ở Việt Nam
59
Để giải quyết tốt mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và
hội nhập quốc tế cần chú ý các vấn đề sau:
(1) Cần phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa độc lập, tự chủ và
hội nhập quốc tế có; chúng vừa tạo tiền đề cho nhau, phát huy lẫn nhau,
thống nhất với nhau trong việc trong việc đảm bảo lợi ích của dân tộc.
(2) Độc lập, tự chủ không phải là biệt lập, “đóng cửa” với thế giới, vì sẽ
làm suy yếu độc lập, tự chủ. Hội nhập quốc tế có hiệu quả chính là tạo
điều kiện để nâng cao khả năng và tiềm lực quốc gia, nâng cao vị thế của
Việt Nam ở khu vực và trên thế giới.
(3) Đảm bảo sự độc lập, tự chủ trong việc quyết định chiến lược, mức độ,
phạm vi, lộ trình và bước đi trong hội nhập quốc tế trên từng lĩnh vực.
Tránh hội nhập quá nhanh, quá rộng trong khi năng lực tự chủ còn yế,
không để hội nhập biến thành “hòa tan”.
(4) Giữ gìn bản sắc của dân tộc, chú trọng giữ gìn giá trị văn hóa, truyền
thống dân tộc.
(5) Khắc phục những tác động mặt trái của hội nhập quốc tế đối với nhiệm
vụ giữ vững độc lập, tự chủ.
60