You are on page 1of 79

MỤC LỤC

Chương 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1.1.TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC....................................1

1.1.1. Khái niệm triết học.........................................................................2


1.1.2. Vấn đề cơ bàn của triết học. Cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy
vật và chủ nghĩa duy tâm.........................................................................4
1.1.3. Chức năng của triết học..................................................................6
1.2. SỰ RA ĐỜI CỦA TRIẾT HỌC MARX - LENIN..................................9
1.2.1. Tiền đề ra đời của triết học Marx - Lenin.......................................9
1.2.2. Đối tượng và chức năng của triết học Marx-Lenin.................11
Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2.1. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC....................................................................................17
2.1.1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất..............................17
2.1.1.1. Phạm trù vật chất......................................................................17
2.1.1.2. Các phương thức, hình thức tồn tại của vật chất......................19
2.1.1.3. Tính thống nhất vật chất của thế giới........................................20
2.2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT........................................................................25
2.2.1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật...............25
2.2.2. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật............................26
2.2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến...........................................26
1
2.2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển.......................................................28
2.2.2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật....................30
2.2.2.3.1.Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại.....................................................................................31
2.2.2.3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.........34
2.2.2.3.3. Quy luật phủ định của phủ định.............................................38
2.2.2.4. Các cặp phạm trù cơ bản............................................................40
2.3. LÝ LUẬN NHẬN THỨC..............................................................56
2.3.1. Các quan điểm về nhận thức.........................................................56
2.3.2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức...................57
2.3.3. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức..............................58
2.3.4. Vấn đề chân lý...............................................................................59
2.3.5.Tính thống nhất giữa lý luận và thực tiễn......................................60
Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI...........................................64
3.1.1. Vai trò của lao động sản xuất.......................................................64
3.1.1.2. Sản xuất vật chất – cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội
3.1.1.3. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX.....65
3.1.1.4. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng...................................66
3.1.1.5. Hình thái kinh tế - xã hội..........................................................68
3.2. GIAI CẤP VÀ NHỮNG HÌNH THỨC CỘNG ĐỒNG NGƯỜI..................69
3.2.1. Giai cấp........................................................................................69
3.2.2. Đấu tranh giai cấp........................................................................70
3.3.3. Những hình thức cộng đồng người..............................................71
3.3. NHÀ NƯỚC........................................................................................................71
3.3.1. Vấn đề nhà nước..........................................................................71
2
3.3.2. Cách mạng xã hội........................................................................72
3.4. VẤN ĐỀ CON NGƯỜI......................................................................................73
3.4.1. Bản chất của con người...............................................................73
3.4.2. Cá nhân và nhân cách..................................................................73
3.4.3. Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể, giữa cá nhân và xã hội.....73
3.4.4.4. Mối quan hệ giữa quần chúng nhân dân và vĩ nhân................74
3.5. Ý THỨC XÃ HỘI........................................................................75
3.5.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội...................................75
3.5.2. Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.........................78
3.5.3. Các hình thái của ý ghức xã hội..................................................80

3
Chương 1
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1.1. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1.1.1. Khái lược về triết học


1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học
1.1.3. Chức năng của triết học
1.2. SỰ RA ĐỜI CỦA TRIẾT HỌC MARX-LENIN
1.2.1. Tiền đề ra đời triết học Marx
1.2.2. Đối tượng và chức năng của triết học Marx- Lenin

1.1. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

4
Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung
và cơ bản của con người, thế giới và vị trí, vai trò của con
người trong thế giới. Về lịch sử, triết học đã xuất hiện gần
3000 năm ở cả phương Đông và phương Tây, tại các quốc
gia văn minh Cổ đại.

1.1.1. Khái niệm triết học

Φιλο: Tình yêu, khát vọng


Φιλοσοφία
Phylosophie
Triết học?
Philosophy
σοφία: Tri thức, thông thái

- Trung Quốc
Triết học là môn học cổ xưa nhất, xuất hiện ở: - Ấn Độ
- Hy Lạp

Ban đầu triết học bao quát tri thức của mọi lĩnh vực. Tất
nhiên, triết học tập trung nghiên cứu những vấn đề mang tính nền
tảng:
-Bản tính thế giới này là gì?
-Thế giới tự tồn tại hay có một lực lượng siêu nhiên sáng tạo?
-Tinh thần, ý thức là gì?

Triết học là gì?

5
Hệ thống những quan -Thế giới
điểm, quan niệm
-Mối quan hệ giữa tinh thần và giới tự nhiên
chung nhất về:
-Vị trí, vai trò của con người trong thế giới

Nguồn gốc nhận thức


Triết học xuất hiện khi nào? Triết học ra đời khi tư duy của con
người có khả năng khái quát hóa
được những tri thức riêng lẻ
thành một hệ thống những quan
Nguồn gốc ra đời của triết học:
niệm chung.
Nguồn gốc xã hội
Triết học ra đời khi xã hội đã có
sự phân công giữa lao động trí óc
và lao động chân tay; có sự phân
chia giai cấp

Thời kỳ cổ đại: Triết học bao trùm mọi lĩnh


vực và được gọi là khoa học của mọi khoa
học.
Thời kỳ trung cổ: Triết học là một phần
Đ ối tượng của triết học của Thần học, nghiên cứu về Thiên
Chúa.
Từ thời kỳ phục hưng: Các ngành khoa
học bắt đầu tách khỏi triết học, triết học
chỉ còn giữ vai trò định hướng.
Chú ý: Giữa triết học và khoa học cụ thể có mối quan hệ
11

1 -Cung
Engels: Một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cấpkhoa
cao của chohọccon người
thì không thể từng
không mặt
có tư
6về thế giới. Tổng hợp các tri thức đó
làm thành cơ sở của triết học.
Triết học không thể tồn
tại và phát triển nếu nó
không khái quát từ các
tài liệu của khoa học cụ
thể.
(Một trong những tiền đề
ra đời của triết học là khoa
học tự nhiên).

1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học. Cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm

1.1.2.1. Vấn đề cơ bản của triết học

Mặt thứ nhất: Giữa vật


Vật chất Ý thức chất và ý thức cái nào có
trước, cái nào quyết định ?
Mặt thứ hai: Con người có
Vấn đề cơ bản
khả năng nhận thức thế giới
của triết học
không?

Giải quyết vấn đề cơ bản đã phân triết học ra thành hai trào
lưu chính: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
1.1.2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
duy lý luận, nhưng để phát triển hoàn thiện tư duy lý luận thì cho đến nay không có cách nào
khác là phải nghiên cứu toàn bộ triết học thời trước.
Einstein: Những khó khăn mà nhà vật lý hiện nay đang vấp phải trong lĩnh vực của mình đã
buộc chúng ta phải đề cấp đến những vấn đề triết học nhiều hơn nhiều so với các nhà vật lý của
các thế hệ trước.
7
Chủ nghĩa duy vật

Quan niệm Các hình thức

- Vật chất
có trước, CNDV chất CNDV siêu CNDV biện
ý thức có phác (Cổ hình chứng
sau đại): -Ra đời vào
những năm
- Vật chất -Ra đời đầu 40 TK XIX,
quyết -Truy tìm chất TK XVI, do Marx và
định ý liệu ban đầu đạt đến đỉnh Engels sáng
của thế giới cao ở TK lập, Lênin kế
thức
XVII-VIII thừa và phát
-Đồng nhất triển trong giai
vật chất với -Kết quả của đoạn Đế quốc
những dạng chủ nghĩa
Vật lý cơ học
cụ thể của nó và khoa học
(vật thể) -Thành tựu của
thực KHTN (thuyết
nghiệm tiến hóa; thuyết
-Kinh nghiệm
cảm tính, bề tế bào; định
ngoài -Đồng nhất luật bảo toàn và
vật chất với chuyển hóa
những thuộc năng lượng)
tính của vật
Chủ nghĩa duy
chất tâm

Quan niệm Các hình thức

8
Ý thức có trước, ý DTCQ: Thế giới DTKQ: Thế giới do
thức quyết định là do sự phức hợp lực lượng bên ngoài
vật chất các cảm giác của sản sinh (Ý niệm,
chủ thể. Đại diện tinh thần). Đại diện:
tiêu biểu: Hume, Plato, Hegel.
Berkeley Kant...

Chú ý: Ngoài hai trường phái triết học chính trên còn
có trường phái triết học nhị nguyên

VC = YT, cả hai có vai trò như nhau và cùng kiến


tạo vũ trụ. Tiêu biểu là Phật giáo

 Thuyết khả tri và bất khả tri

Có: khả tri


Con người có thể nhận thức thế
giới không? Không: bất khả tri

1.1.3. Chức năng của triết học


Triết học có nhiều chức năng: Chức năng giáo dục, chức năng nhận
thức, phê phán…, trong đó chức năng thế giới quan và chức năng
phương pháp luận có vị trí đặc biệt.

1.1.3.1. Chức năng thế giới quan

Khái niệm Các hình thức thế giới quan


9
Là những quan Thần thoại Tôn giáo Triết học
điểm, quan
-Nhận thức -Thể hiện -Xuất hiện
niệm về thế
đối tượng niềm tin khi nhận
giới; là tâm tư, mãnh liệt
qua hình ảnh thức đạt
thái độ, khát vào Đấng
các vị thần đến tự giác;
vọng, lý tưởng siêu nhiên
-Tri thức về
của con người có khả năng
đối tượng rời -Đức tin
về thế giới… khái quát hóa
rạc, tản mạn, cao hơn lý
cảm tính, bề trí tri thức tản
ngoài. mạn thành hệ
thống dưới
-Đặc trưng
dạng các
cho tư duy
của người khái niệm,
nguyên thủy phán đoán…
về thế giới… -Gồm: thế giới
quan duy vật
và thế giới
quan duy tâm

1.1.3.2. Chức năng phương pháp luận

Khái niệm Các loại phương pháp luận


10

PPL ngành PPL chung PPL chung


Phương pháp
luận là lý luận
về phương
pháp; là cách
thức tìm tòi,
xây dựng và sử
dụng phương
pháp để đạt
hiệu quả cao
nhất.

Phương pháp luận chung nhất gồm phương pháp biện chứng và
phương pháp siêu hình
-Xem xét đối tượng trong trạng -Xem xét đối tượng trong mối liên
thái cô lập hệ
-Xem xét đối tượng trong trạng -Xem xét đối tượng trong trạng
thái tĩnh
-Coi ranh giới giữa các đối tượng
thái vận động, biến đổi
là tuyệt đối -Coi ranh giới giữa các đối tượng
-Không thừa nhận sự chuyển hóa chỉ là tương đối
về chất -Thừa nhận sự chuyển hóa về chất
của đối tượng

11
 Chú ý: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình là hai
phương pháp đối lập nhưng cùng thống nhất với nhau trong một quá
trình nhận thức; do vậy, không được coi nhẹ hoặc tuyệt đối hóa
phương pháp nào
1.2. SỰ RA ĐỜI CỦA TRIẾT HỌC MARX-LENIN

Triết học Marx-Lenin là một trong ba bộ phận cấu thành của


chủ nghĩa2 Marx-Lenin, được Marx, Engels sáng lập vào những năm 40
thế kỉ XIX, sau đó được Lenin kế thừa và phát triển.
1.2.1. Tiền đề ra đời triết học Marx
Tiền đề kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa đã phát triển mạnh trở thành lực lượng kinh tế thống trị của
Anh, Pháp và một phần ở Đức. Cuộc cách mạng này đã làm thay
đổi sâu sắc cục diện xã hội, nhất là sự hình thành và phát triển của
giai cấp vô sản. Cách mạng công nghiệp làm cho mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang
tính tư nhân tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản chống lại giới chủ, đã đặt ra yêu cầu phải
có hệ tư tưởng soi đường. Chủ nghĩa Marx xuất hiện trở thành cơ
sở lý luận của giai cấp công nhân.
Tiền đề lý luận
Triết học Marx ra đời là sự kế thừa và kết tinhnhững tinh hoa văn
hóa nhân loại: triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị Anh, chủ nghĩa
xã hội không tưởng Pháp và Anh.

2
Hệ thống những quan điểm, tư tưởng làm thành cơ sở lý thuyết chi phối, hướng dẫn
hoạt động của con người theo một định hướng nào đó.
12
Triết học cổ điển Đức là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học
Marx, hình thành thế giới quan duy vật biện chứng ở Marx và Engels.
Marx đã sử dụng những tư tưởng mang tính cách mạng về phép
biện chứng của Hegel để luận giải những khát vọng dân chủ - cách
mạng của mình. Marx và Engels cũng tiếp thu những nguyên lý cơ
bản của CNDV Feuerbach; cải tạo những mặt hạn chế và phát triển
những tư tưởng đó. Trên cơ sở đó, Marx – Engels xây dựng chủ nghĩa
duy vật biện chứng
Kinh tế chính trị học Anh, mà đặc biệt là các quan điểm tiến bộ
trong kinh tế của Adam Smith và David Ricardo đã giúp Marx xây dựng
lý luận giá trị thặng dư, luận chứng về nguồn gốc kinh tế của sự diệt vong của
chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.

Chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh và Pháp đã đưa ra một mô


hình xã hội lý tưởng, không còn người áp bức người; một xã hội dân
chủ, công bằng và bình đẳng; xã hội mà con người được thực thi quyền
con người, con người được bình đẳng, tự do, ấm no, hạnh phúc. Mặc dù
những tư tưởng này phi hiện thực nhưng giá trị nhân đạo của các học
thuyết đã được Marx kế thừa và phát triển.
Tiền đề khoa học tự nhiên
Vào những năm 30 – 40 của thế kỷ XIX, KHTN có bước phát triển
mới, trong đó 3 phát minh: Thuyết tế bào, định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng, thuyết tiến hóa của Darwin có ý nghĩa quan trọng.
+ Thuyết tế bào: chứng minh mọi cơ thể sống đều do tế bào tạo
thành.
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lương: chứng minh mọi sự
vật, hiện tượng luôn có mối liên hệ, vận động và chuyển hóa.

13
+ Thuyết tiến hóa: chứng minh rằng toàn bộ cơ thể sống là kết quả
của quá trình tiến hóa lâu dài.
Các phát minh này đã bác bỏ quan điểm của CNDT về nguồn
gốc của vũ trụ và phương pháp siêu hình trong nhận thức.
Như vậy, sự ra đời của chủ nghĩa Marx là hiện tượng hợp quy luật;
nó vừa lả sản phẩm của tình hình kinh tế - xã hội đương thời, của tri
thức nhân loại thể hiện trong các lĩnh vực khoa học, vừa là kết quả của
năng lực tư duy sáng tạo và tinh thần nhân văn của những người sáng
lập ra nó.

1.2.2. Đối tượng và chức năng của triết học Marx - Lenin

Nghiên cứu Triết học Marx –Lenin là sự thống nhất


Những quy luật giữa thế giới quan duy vật biện chứng
chung nhất của và phương pháp biện chứng duy vật, là
tự nhiên, của xã chủ nghĩa duy vật biện chứng. Trong
hội và của tư triết học Marx - Lenin, các quan điểm
duy duy vật về tự nhiên và về xã hội, các
nguyên lí của chủ nghĩa duy vật và
phép biện chứng gắn bó hết sức chặt
chẽ với nhau thành một hệ thống lí
luận thống nhất. Do vậy, triết học Marx
– Lenin không chỉ giải thích thế giới mà
còn có thể cải tạo thế giới.

14
CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1. Triết học ra đời từ khi nào? Điều kiện xuất hiện của triết học?
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của triết học ?
Câu 3. Chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của triết học; thế giới quan
là gì?
Câu 4. Những hình thức thế giới quan? Chỉ ra điểm khác biệt cơ
bản của các hình thức ấy?
Câu 5. Triết học Marx – Lenin xuất hiện trong bối cảnh lịch sử nào?
Đối tượng của triết học Marx – Lenin?
Câu 6. Triết học và khoa học cụ thể có mối quan hệ với nhau như
thế nào?

15
Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

2.1. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


2.1.1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2.1.2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
2.2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.2.1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
2.2.2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.3. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
2.3.1. Bản chất của nhận thức
2.3.2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
2.3.3. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
2.3.4. Vấn đề chân lý
2.3.5. Tính thống nhất giữa lý luận và thực tiễn

16
2.1. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2.1.1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2.1.1.1. Phạm trù vật chất

CNDV trước Marx CNDT

Chủ nghĩa duy vật Cổ đại Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Đồng nhất vật chất với vật thể
Thales: Cơ sở của vũ trụ là nước Nguồn gốc của vũ trụ (mọi sự vật,
Heraclite: Cơ sở của vũ trụ là lửa hiện tượng) từ một thực thể tinh
thần nào đó: “Thần linh”, “Ý
Democrite: Cơ sở của vũ trụ là
niệm”. Đại diện tiêu biểu: Platon,
nguyên tử (sự hợp nhất, tính
Hegel.
đa dạng của nguyên tử tạo thành Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
thế giới vật chất) -Vũ trụ là sản phẩm của ý thức con
người
Chủ nghĩa duy vật Cận đại -Vũ trụ tồn tại là do con người cảm
Đồng nhất vật chất với thuộc tính giác về nó
Đại biểu: Berkeley, Kant
của nó (khối lượng, trọng
lượng…)
-Lý thuyết nguyên tử tiếp tục
được phát triển
-Phương pháp đặc trưng là
phương pháp siêu hình (Newton Tạo ra cuộc khủng hoảng về
đồng nhất vật chất với khối mặt thế giới quan và phương
lượng,.. và xem đó là các giá trị
pháp luận nhận thức trong lĩnh
bất biến)
vực KHTN vào cuối thế kỷ XIX
-Duy vật về tự nhiên và duy tâm
về xã hội

17
*1895: Phát hiện tia X chứng minh nguyên tử có khả năng phân chia
*1897: Phát hiện ra điện tử, chứng tỏ nguyên tử không phải là đơn vị
cuối cùng
*1905: Lý thuyết tương đối chứng minh khối lượng, không gian, thời
gian thay đổi
Những phát minh này đã làm phá sản quan điểm trước đây
về vật chất và những đặc tính của nó, đòi hỏi phải có câu
trả lời mới về vật chất và bản tính của nó.

Quan điểm của CNDVBC về vật chất

 Định nghĩa vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác,
được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.

Tất cả những gì tồn tại khách Khái niệm VC là khái niệm rộng
quan (ngoài ý thức, không phụ nhất; vừa trừu tượng vừa cụ thể
thuộc ý thức)

Khẳng định vật chất có trước, ý Khẳng định con người có thể nhận
thức có sau thức thế giới

 Ý nghĩa của định nghĩa:


-Bao quát cả 2 mặt của vấn đề cơ bản của TH
-Bác bỏ quan điểm duy tâm về phạm trù vật chất
-Bác bỏ quan điểm của CNDV tầm thường về vật chất (coi ý thức
cũng là 1 dạng vật chất)
-Bác bỏ thuyết không thể biết
-Mở đường cho KH đi sâu khám phá những kết cấu phức tạp hơn của
thế giới vật chất
2.1.1.2. Các phương thức, hình thức tồn tại của vật chất

18
Phương thức tồn tại của vật chất

Vận động Các hình thức vận động

CNDT: Thừa nhận vận


động nhưng được bắt Vận động cơ học: sự dịch
nguồn từ sự vận động chuyển vị trí của sự vật
của ý thức, tinh thần Vận động vật lý: vận động của
CNDVSH: Không thừa phân tử, các hạt, quá trình nhiệt,
nhận sự vận động, hoặc điện…
đồng nhất VĐ với vận Vận động hóa học: hóa hợp,
động cơ học phân giải các chất
CNDVBC: Mọi sự vật, Vận động sinh học: trao đổi chất
hiện tượng đều vận động; giữa cơ thể sống với môi trường
vận động là sự biến đổi nói Vận động xã hội: sự biến đổi
chung
trong đời sống xã hội; thay đổi
-Vận động là phương thức
các hình thái kinh tế - xã hội
tồn tại của vật chất
 Lưu ý
-Không có vật chất
-Các hình thức vận động có mối
không vận động, ngược
liên hệ với nhau
lại không có vận động
-Hình thức vận động cao bao
nào ở đó không có vật
hàm hình thức vận động
chất
thấp
-Vật chất biểu lộ nó thông
-Mỗi cấp độ vật chất có thể có
qua vận động
nhiều hình thức vận động nhưng
-Vận động là tuyệt đối,
vĩnh viễn được đặc trưng bởi hình thức vận
động cao nhất

19
Đứng im: là một hình thức vận động, vận động ở trạng thái cân bằng.
Đứng im chỉ mang tính tương đối và tạm thời

- Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định chứ không xảy ra
trong mọi quan hệ ở cùng thời điểm
- Đứng im chỉ xảy ra đối với một hình thức vận động chứ không
phải đối với mọi hình thức vận động trong cùng thời điểm
- Đứng im chỉ là hình thức vận động ở trạng thái cân bằng, trạng thái
ổn định của sự vật

Hình thức tồn tại của vật chất: Không gian, Thời gian

Khái niệm
Không gian : vị trí và quảng tính (cao, thấp, lớn, nhỏ) của sự vật
Thời gian: độ dài của sự tồn tại, diễn biến nhanh hay chậm của một
quá trình.

Quan điểm
DT: Không gian, thời gian là những hình thức chủ quan của tinh
thần
DVSH: Không gian, thời gian tồn tại độc lập, không liên hệ với nhau
DVBC: Không gian, thời gian gắn bó chặt chẽ, là phương thức tồn
tại của vật chất
Tính chất
-Tính khách quanTính thống nhất của thế giới vật chất
2.1.1.3.
-Tính vĩnh cửu (thời gian), tính vô tận (không gian)
-Tính tương đối (đối với vật thể) và tuyệt đối (đối với vật chất)
Quan niệm trước Marx: CNDVBC:
20
-Thế giới thống nhất ở tính vật chất
CNDT: Thế giới thống nhất
2.1.2. Ý thức

2.1.2.1. Quan niệm về ý thức

Quan niệm trước Marx: Quan niệm của CNDVBC:

-Coi ý thức là sự phản ánh hiện


CNDT: ý thức là thể thể tinh
thực khách quan một cách sáng
thần sản sinh thế giới vật chất
tạo vào bộ óc con người
CNDV tầm thường đồng nhất
ý thức với vật chất, coi ý thức
-Ý thức là sản phẩm của tổ
là một dạng của vật chất (óc
chức vật chất cao nhất là bộ
tiết ra ý thức như gan tiết
não người
mật)

2.1.2.2. Nguồn gốc của ý thức

Nguồn gốc tự nhiên: bộ não người và Nguồn gốc xã hội:


hiện thực khách quan tác động
21 vào bộ lao động và ngôn
não gây ra hiện tượng phản ánh ngữ
Phản ánh là thuộc tính chung của mọi loại vật chất. PA
là quá trình sự vật này khi nhận sự tác động của
sự vật khác thì nó tác động ngược lại, đồng thời
với quá trình đó nó giữ lại dấu vết của vật đã tác
động lên nó

PA vật lý PA sinh vật PA tâm lý PA ý thức: đặc


ở mọi loại ở thế giới ở những động trưng của con
người (thu nhận,
vật chất, hữu sinh: sự vật có hệ thần xử lý, lựa chọn,
làm thay đổi kích thích; kinh trung sáng tạo thông
cấu trúc vật sự thích ứng ương qua cơ tin)
lý của đối chế phản xạ có
tượng điều kiện

-Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý


Chú ý: thức có mối liên hệ với nhau
-Nguồn gốc tự nhiên là cơ sở, nguồn gốc xã hội
có tính quyết định

-Ý thức là sự PA hiện thực khách


Bản chất của ý thức
quan một cách sáng tạo
-PA ý thức là PA tích cực, chủ
động và có tính mục đích
22
-Ý thức mang bản chất xã hội
2.1.2.3. Kết cấu của ý thức

Theo yếu tố hợp thành: Theo chiều sâu nội tâm:


Tri thức, tình cảm, ý Bao gồm: Tự ý thức; tiềm thức, vô thức
chí. Trong đó tri thức Tự ý thức: ý thức về bản thân mình
là yếu tố quan trọng trong mối quan hệ với thế giới (sự phân
nhất của ý thức, vì nó thân mình để nhận thức mình như một
là kết quả của quá trình đối tượng)
PA hiện thực khách quan Tiềm thức: những tri thức gần như trở
Tình cảm: là sự rung thành bản năng, thành kỹ năng nằm
động của con người với trong tầng sau của ý thức chủ thể, là ý
xung quanh gây cho con thức dưới dạng tiềm tang
người có cảm giác vui Vô thức: những trạng thái tâm lý ở
buồn, yêu thương, căm chiều sâu, sự suy nghĩ, hành vi, thái
giận… độ ứng xử của con người xảy ra mà
Ý chí: là nỗ lực của con chưa có sự tranh luận của nội tâm, chưa
người vươn lên trên mọi có sự kiểm tra, tính toán của lý trí được
hoàn cảnh để đạt mục biểu hiện thành nhiều hiện tượng khác
đích nhau và chỉ là mắt khâu trong cuộc sống
có ý thức của con người

2.1.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

23
Quan niệm trước Marx: CNDVBC:
Khẳng định giữa vật chất và ý thức có
CNDT: quan niệm ý thức, mối quan hệ biện chứng với nhau, thể
tinh thần, thần linh, hiện:
Thượng đế có trước và Thứ nhất, vật chất quyết định ý thức:
quyết định vật chất - Vật chất có trước, ý thức có sau
CNDVSH: tuyệt đối hóa -Vật chất là nguồn gốc, cơ sở của ý thức
yếu tố vật chất, coi vật -Vật chất thay đổi thì ý thức sớm muộn
chất là yếu tố có trước và sẽ thay đổi
quyết định, phủ nhận tính Thứ hai, ý thức tác động trở lại vật chất
độc lập tương đối của ý - Thông qua hoạt động thực tiễn, ý thức
thức, không thừa nhận tác động trở lại bằng 2 con đường: hoặc
tính năng động sáng tạo đẩy nhanh hoặc kìm hãm sự phát triển
của ý thức của thế giới khách quan

-Truy tìm nguồn gốc sự biến đổi của đời sống tinh thần
*Ý trước hết ở trong đời sống vật chất
nghĩa -Thông qua ý thức của con người ở một xã hội, một thời
phương đại, có thể suy đoán về đời sống vật chất của xã hội và
pháp thời đại đó
luận -Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức; không
được đánh giá thấp vai trò của ý thức
Chú ý: Tính quyết định của vật chất đối với ý thức chỉ
nên hiểu ở trong lĩnh vực nhận thức. Ngoài ra, sẽ là sai
lầm lớn nếu tuyệt đối hóa một cách cực đoan.
2.2. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.2.1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
2.2.1.1. Hai loại hình biện chứng

24
Khái niệm biện chứng: chỉ những mối liên hệ của các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy

Biện chứng khách quan: Biện chứng chủ quan: Là tư duy biện chứng
Tính biện chứng của (biện chứng của ý
thế giới vật chất. thức); là những thao
tác tư duy PA tính biện
chứng của thế giới vật
chất.

Phép biện chứng

Phép biện chứng

Khái niệm Các hình thức của PBC :


biện + Phép biện chứng tự phát: ra đời từ thời kỳ Cổ đại, khi khoa
chứng: là học tự nhiên chưa phát triển. Con người chỉ dựa vào những
học thuyết quan sát trực quan cảm tính. (Đại diện là Heraclite)
hay khoa + Phép biện chứng duy tâm: Đại diện tiêu biểu là Hegel
học về Hegel là người đã xây dựng phép biện chứng tương đối hoàn bị
tính biện với một hệ thống các khái niệm, các phạm trù và các quy luật
chứng của cơ bản. Tất nhiên, đó là PBC của tinh thần hay ý thức.
thế giới +Phép biện chứng duy vật: Đại biểu là Marx-Engels
PBCDV là sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan duy vật
biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật

2.2.2. Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật3
3
Engels viết: Phép biện chứng duy vật là “khoa học về mối liên hệ phổ biến” và cũng là “khoa
học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài
người và của tư duy
25
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: Nguyên lý về sự phát triển:

+ Cái chung - cái riêng +Quy luật từ những thay đổi về


+ Nguyên nhân - kết quả lượng dẫn đến thay đổi về
+ Nội dung - hình thức chất và ngược lại
+ Tất nhiên - ngẫu nhiên +Quy luật thống nhất và đấu
+ Bản chất - hiện tượng tranh của các mặt đối lập
+ Khả năng - hiện thực +Quy luật phủ định của phủ
định

2.2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Nội dung: Mọi sự vật, Các tính chất của mối liên hệ:
hiện tượng luôn tồn tại + Tính khách quan: liên hệ là thuộc tính
trong mối liên hệ vốn có của sự vật
+Tính phổ biến: mọi sự vật đều có mối liên
hệ
Là sự tác động qua lại
+Tính đa dạng: (mối liên hệ bên trong - mối
lẫn nhau, ảnh hưởng
liên hệ bên ngoài; mối liên hệ trực tiếp-mối
nhau, ràng buộc nhau;
liên hệ gián tiếp; mối liên hệ chủ yếu-mối
quy định sự tồn tại, phát
liên hệ thứ yếu…). Do vậy, cần lưu ý rằng
triển và diệt vong lẫn
nhau
vai trò của các mối liên hệ không giống
nhau.
4

4
(2) Chú trọng một hoặc một số mặt, một số yếu tố khi xem xét, đánh giá đối tượng
(3) Chú ý các mặt, các mối liên hệ nhưng cào bằng một cách vô nguyên tắc; không rút ra được
mối liên hệ nào là chủ yếu và cơ bản.
26
-Vì mối liên hệ mang tính khách quan và phổ biến
nên phải tuân thủ quan điểm toàn diện

+Xem xét đối tượng trong tất cả các mối


liên hệ
+ Không dừng lại ở một yếu tố, ở một mối
Ý nghĩa
liên hệ cụ thể nào đó để quy kết đối tượng
phương
+Quan điểm toàn diện đối lập với quan
pháp
điểm phiến diện (2) và quan điểm chiết trung
luận của
(3)
nguyên

-Vì mối liên hệ đa dạng, phong phú nên cần tuân
thủ quan điểm lịch sử - cụ thể

+Xem xét, đánh giá đối tượng phải đặt


trong mối liên hệ với không gian, với thời gian
và với những điều kiện cụ thể
+ Chống lại tư tưởng bảo thủ, định kiến

2.2.2.2. Nguyê lý về sự phát triển

Khái niệm phát triển Các quan điểm


27
Là sự vận động từ thấp đến cao, từ ít CNDT: Phát triển là sự thể
đến nhiều, từ chưa hoàn thiện đến hiện của tinh thần, “Ý
hoàn thiện hơn. niệm”, của Thượng đế

Tính chất của phát triển


+ Tính khách quan: Phát triển bắt nguồn từ bản thân sự vật, hiện
tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng đó. Vì
vậy, phát triển là thuộc tính vốn có, khách quan, không phụ thuộc vào
ý thức của con người
+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã
28
hội và tư duy; trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng
+ Tính đa dạng, phong phú: Mỗi sự vật, mỗi hiện tượng có quá trình
phát triển không hoàn toàn giống nhau; ở những không gian và thời
gian khác nhau sự vật, hiện tượng phát triển khác nhau. Đồng thời,
trong quá trình phát triển, sự vật, hiện tượng còn chịu nhiều sự tác
động của các sự vật, hiện tượng khác, của rất nhiều yếu tố và điều
kiện lịch sử, cụ thể

- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét


đối tượng trong trạng thái phát triển, trong sự
vận động và biến đổi của nó.
- Ở các sự vật hiện tượng khác nhau, phát
Ý nghĩa
triển không giống nhau nên chú ý quan điểm
phương
lịch sử-cụ thể trong sự phát triển của chúng
pháp
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc
luận của
phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến
nguyên
- Cần xem xét sự vật, hiện tượng theo

khuynh hướng đi lên của nó; đồng thời phải
nhận thức được tính quanh co, phức tạp
trong quá trình phát triển của nó

2.2.2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

Khái niệm quy luật: Các loại quy luật

Là mối liên hệ khách quan, bản 29 Căn cứ vào lĩnh vực tác động
chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại có thể chia thành:
Page tượng nhất thời thoáng

2.2.2.3.1. Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến những


thay đổi về chất và ngược lại

* Vị trí và nội dung quy luật

Quy luật nói lên Mọi sự vật,


30hiện tượng là sự thống nhất giữa
cách thức của sự lượng và chất, trong đó:
*Các khái niệm cơ bản

+ Chất: tổng hợp những thuộc tính khách quan vốn có của sự vật,
làm cho sự vật là nó, phân biệt sự vật ấy với sự vật khác.
 Chú ý: Mỗi sự vật có vô vàn thuộc tính, nhưng chỉ những
thuộc tính cơ bản mới làm nên chất của sự vật. Song, việc phân biệt giữa
thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản chỉ mang nghĩa tương đối.
Điều đó cho thấy mỗi sự vật, hiện tượng cũng có vô vàn chất nhưng chỉ
có một chất cơ bản (quy định sự tồn tại của sự vật, hiện tượng).
+ Lượng: khái niệm dùng chỉ tính quy định của sự vật biểu thị
bằng số lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu… phát triển của sự vật
 Chú ý: - Lượng chưa nói lên sự vật là cái gì
- Lượng cũng có tính khách quan như chất. Vì
nói đến lượng là nói đến quy mô, kích thước, màu sắc, trình
độ, nhịp điệu…của sự vật, hiện tượng

- Lượng: có thể là định lượng cũng có thể là định tính

1 phân tử nước = 2 Tình yêu, ý thức pháp


nguyên tử Hydro +1 luật, niềm tin, khát
nguyên tử Oxy 31 vọng, ý chí, nghị lực…
Ví dụ

-Việc phân biệt giữa chất và lượng chỉ mang tính tương
đối: cùng một thuộc tính trong mối quan hệ này là lượng, trong mối quan
hệ khác là chất.
*Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
+ Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và
lượng
+ Chất và lượng không tách rời nhau. Một chất cụ thể bao
giờ cũng mang trong nó một lượng nhất định và bất cứ lượng nào cũng
là lượng của những chất cụ thể
+ Chất và lượng thống nhất với nhau trong tính ổn định tương
đối của sự vật Độ
Độ: giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm chất thay đổi
+ Sự thay đổi về lượng đạt đến điểm nút làm xuất hiện chất
mới
Điểm nút: tới hạn mà sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi căn
bản về chất (sự vật thực hiện bước nhảy về chất)
Bước nhảy: sự thay đổi về chất do lượng trước đó gây ra
 Chú ý: - Bước nhảy không chấm dứt quá trình phát triển
mà chỉ kết thúc một giai đoạn của quá trình đó
- Bước nhảy mở đầu một giai đoạn phát triển mới

- Bước nhảy đột biến: bước nhảy xảy ra trong thời


gian ngắn đã làm thay đổi về chất

Các 32
- Bước nhảy dần dần: bước nhảy được thực hiện bằng sự
hình
loại bỏ dần những yếu tố, những bộ phận của chất cũ
cho đến khi loại bỏ hoàn toàn chất cũ và chất mới xuất

+ Chất mới ra đời luôn tạo điều kiện cho lượng mới phát
5
triển
Mọi sự vật đều phát triển bằng
cách thay đổi về lượng vượt quá giới
hạn về độ sẽ làm thay đổi căn bản về
chất của sự vật.
Chất cũ mất đi chất mới ra đời có
Tóm lại:
lượng mới... Cứ như vậy, sự tác động
qua lại giữa hai mặt lượng và chất tạo
ra sự phát triển không ngừng của sự
vật

+ Phải tích lũy về lượng, tạo điều kiện



cho lượng phát triển
nghĩa
+ Chống lại tư tưởng chủ quan, nóng vội,
của
duy ý chí, đốt cháy giai đoạn
quy
5 + Chủ động nắm bắt thời cơ để tạo bước
Marx nói: CNTB mới ra đời 100 năm nó đã tạo ra lượng của cải nhiều bằng tất cả các thời đại
luật
trước đó cộng lại nhảy về chất
33
2.2.2.3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập
(Vị trí của quy luật: nói về nguồn gốc của sự phát triển)

Mọi sự vật đều tồn tại những khuynh hướng đối lập tạo thành
mâu thuẫn. Các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với
nhau. Đấu tranh giữa các mặt đối lập đến một mức độ
nhất định thì sự vật được chuyển hóa

Mâu thuẫn tồn tại trong mọi sự vật, mọi lĩnh vực:

*Nội Vật lý:sự tồn tại của các điện tích trái
dung dấu; hạt và phản hạt
Trong tự nhiên Hóa học: sự hóa hợp và phân giải các chất
của
Giới hữu sinh: sự thống nhất giữa đồng
quy hóa và dị hóa; giữa biến dị và di truyền
luật
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và
Trong xã hội quan hệ sản xuất; giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng; giữa các nhóm lợi ích khác
nhau….

Mâu thuẫn giữa cái biết và cái chưa biết; giữa


Trong tư duy chân lý và sai lầm…

-Hai mặt đối lập cùng tồn tại

Như vậy: -Có mặt đối lập này thì phải có mặt đối lập kia
Mâu thuẫn - Mặt đối lập này là điều kiện và tiền đề của mặt đối lập
là sự thống kia. 34

nhất của 2 Lưu ý: Quy luật mâu thuẫn chỉ đề cập đến mâu
thuẫn biện chứng. Do đó, không phải hai mặt đối lập

- Các mặt đối lập bài trừ nhau, phủ định nhau
Trong sự - Các mặt đối lập thẩm thấu và chuyển hóa lẫn
tồn tại, các nhau:
mặt đối lập
Khi mâu thuẫn được giải quyết thì:
luôn đấu
+ Cả hai mặt đối lập đều thay
tranh với
đổi
nhau Nghĩa là:
+ Mặt đối lập này chuyển thành
mặt đối lập kia (nhưng không nên hiểu
các mặt đối lập thay thế vị trí cho nhau)

+ Tính khách quan: Mâu thuẫn là cái vốn có, là thuộc


tính chung của mọi sự vật, hiện tượng.
*Các + Tính phổ biến: Mâu thuẫn tồn tại ở mọi sự vật hiện
tính chất tượng; mọi lĩnh vực từ tự nhiên, xã hội đến tư duy.
của mâu +Tính đa dạng: Mâu thuẫn gồm nhiều loại với những
thuẫn biểu hiện khác nhau trong những điều kiện lịch sử, cụ thể
khác nhau.
+ Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài

Là mâu thuẫn trong bản Là mâu thuẫn giữa các sự


thân sự vật, hiện tượng vật, hiện tương với nhau
35
-Mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc và là động
lực, quyết định đối với sự phát triển
-Mâu thuẫn bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát
Chú ý triển nhưng phải thông qua mâu thuẫn bên
trong để phát huy tác dụng của nó
-Việc phân biệt mâu thuẫn bên trong và mâu
thuẫn bên ngoài chỉ mang tính tương đối.
Trong trường hợp nhất định, mâu thuẫn
*Các
bên ngoài đóng vai trò quyết định
loại
mâu
+ Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu
thuẫn
Là mâu thuẫn nổi lên hàng Là mâu thuẫn không đóng
đầu ở mỗi giai đoạn của vai trò quyết định trong
quá trình phát triển giai đoạn ấy

-Trong quan hệ giữa mâu thuẫn chủ yếu và


mâu thuẫn thứ yếu thì mâu thuẫn chủ yếu
đóng vai trò quyết định đối với các mâu thuẫn
Chú ý khác
-Ranh giới giữa mâu thuẫn chủ yếu và mâu
thuẫn thứ yếu chỉ mang tính tương đối
-Việc xác định mâu thuẫn chủ yếu nhằm xác
định vấn đề trọng tâm, ưu tiên giải quyết

+Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản

Là mâu thuẫn qui Là mâu thuẫn đặc trưng cho một


định bản chất của sự phương diện nào đó của sự vật
vật và tồn tại trong và quy định sự vận động phát
suốt quá trình tồn tại 36 triển của phương diện đó của sự
của sự vật vật
-Trong quan hệ giữa mâu thuẫn cơ bản và
mâu thuẫn không cơ bản thì mâu thuẫn cơ bản
giữ vai trò quyết định đến sự phát triển của sự
*Các vật
Chú ý - Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết thì bản
loại
chất của sự vật, hiện tượng thay đổi
mâu -Việc xác định mâu thuẫn cơ bản có ý nghĩa
thuẫn quan trọng khi giải quyết nhiệm vụ đặt ra

+ Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng

Là mâu thuẫn giữa Là mâu thuẫn giữa những lực


những giai cấp, tập lượng, khuynh hướng xã hội
đoàn, những nhóm xã có đối lập về lợi ích nhưng đó
hội có lợi ích cơ bản không phải là lợi ích cơ bản,
đối lập nhau không thể mà chỉ là lợi ích cục bộ, tạm
điều hòa thời
- Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối
kháng chỉ xảy ra trong đời sống xã hội
- Mâu thuẫn đối kháng thường được giải quyết
Chú ý bằng phương pháp bạo lực
- Mâu thuẫn không đối kháng thường giải quyết
bằng phương pháp ôn hòa (thuyết phục, phê
phán, giáo dục…)
- Mâu thuẫn mang tính khách quan và phổ biến nên phải
thừa nhận mâu thuẫn, đồng thời khi phân tích mâu thuẫn
*Ý phải xem xét mâu thuẫn một cách toàn diện
nghĩa - Mâu thuẫn rất đa dạng, phong phú nên khi giải quyết mâu
của thuẫn cần tôn trọng nguyên
37 tắc lịch sử - cụ thể. Vì:
quy Các sự vật khác nhau thì mâu thuẫn
2.2.2.3.3. Quy luật phủ định của phủ định
(Ví trí quy luật: chỉ ra xu hướng hay con đường phát triển-xoáy ốc)

Sự vật phát triển diễn ra theo đường xoáy ốc đi lên mang


tính chu kỳ. Hết một chu kỳ sự vật lại lặp lại dường như
cái ban đầu nhưng ở mức độ cao hơn.
*Nội
o Các khái niệm
dung
Phủ định: sự thay thế cái này bằng cái khác; quá
của
trình này bằng quá trình khác
quy
Phủ định siêu hình: phủ định hoàn toàn, phủ định
luật
không tạo tiền đề cho sự phát triển
Phủ định biện chứng: là phủ định làm tiền đề, phủ
định tạo điều kiện cho sự ra đời cái tiếp theo (hay
phủ định có tính kế thừa)

+ Tính khách quan: Phủ định biện chứng là sự tự phủ


định; phủ định do nguyên nhân bên trong của sự vật,
hiện tượng gây ra
38
+ Tính kế thừa: Phủ định biện chứng không phải là
*Tính
chất
của
phủ
định
biện
chứng

- Con đường xoáy ốc thể hiện tính biện chứng của sự


phát triển, đó là tính kế thừa, tính lặp lại và tính tiến lên
Chú ý - Mỗi vòng mới của đường xoáy ốc giống như lặp lại,
nhưng với một trình độ cao hơn
- Sự tiếp nối của các vòng trong đường xoáy ổc phản
39 vô tận từ thấp đến cao của sự
ánh quá trình phát triển
vật, hiện tượng trong thế giới
- Phát triển là một quá trình phức tạp, diễn ra theo đường
*Ý quanh co, đôi khi thụt lùi, vì vậy cần kiên trì và có niềm
tin vào sự ra đời tất yếu của cái mới.
nghĩa
- Cần thấy được vai trò quyết định của những nhân tố
của
bên trong, không nên dựa dẫm vào cái bên ngoài.
quy
-Nhận thức được tầm quan trọng của việc kế thừa
luật
-Cần thấy được tính tất yếu của quá trình tự sàng lọc,
tự đào thải
-Phải có thái độ đúng đắn với cái mới, tạo điều kiện
cho cái mới phát triển

2.2.2.4. Các cặp phạm trù cơ bản

Phạm trù là những khái niệm cơ bản,


Khái
chung nhất của mỗi ngành khoa học nhất
niệm
định, phản ánh những mặt, những mối liên
phạm
hệ, những thuộc tính cơ bản nhất của các
trù
sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực
nhất định của hiện thực khách quan.

-Trong vật lý: Lực, vận tốc, gia tốc, năng lượng…
Ví dụ -Trong kinh tế: Hàng hóa, cung – cầu, giá cả…
-Trong triết học: Vât chất, ý thức, vận động…
-Trong toán học: Số, điểm, đoạn, đường thẳng…
-Trong sinh học: 40Trao đổi chất, di truyền, biến dị…
- Phạm trù mang tính khách quan vì nội dung của nó là
thế giới khách quan (thế giới vật chất)
- Phạm trù biến đổi theo sự biến đổi của thế giới vật
chất
- Phạm trù là những nấc thang của quá trình nhận thức,
vì khi hiểu được một phạm trù trình độ nhận thức phát
triển lên một bước
- Phạm trù triết học khác phạm trù khoa học cụ thể

Phản ánh những mặt, Chỉ phản ánh những mặt,

Chú ý những mối liên hệ phổ những mối liên hệ trong


lĩnh vực cụ thể mà khoa
biến nhất của tự nhiên, xã
học đó nghiên cứu
hội và tư duy
- Giữa phạm trù triết học và phạm trù khoa học cụ
thể có mối quan hệ với nhau:

+ Phạm trù triết học định hướng cho phạm trù khoa
học cụ thể về mặt thế giới quan và phương pháp luận

+ Phạm trù hoa học cụ thể cung cấp tài liệu cho
phạm trù triết học

2.2.2.4.1. Phạm trù cái riêng – cái chung

Khái niệm: Biện chứng giữa cái chung và cái


riêng:
Cái riêng: phạm trù chỉ
41
từng sự vật, từng hiện
- Cái riêng và cái chung đều tồn tại
tượng của thế giới khách
-Vì cái chung chỉ tồn tại trong
cái riêng, thông qua cái riêng
nên chỉ có thể tìm cái chung
42 trong cái riêng chứ không thể ở
ngoài cái riêng. Để phát hiện cái
Ý nghĩa
phương
pháp
luận

2.2.2.4.2. Phạm trù nguyên nhân – kết quả

Khái niệm: Tính chất của phạm trù nhân-quả

Nguyên nhân là sự tương tác + Tính khách quan: Quan hệ nhân –


giữa các mặt trong một sự vật 43quả là mối quan hệ bản chất của sự
hoặc giữa các sự vật với nhau vật, hiện tượng; không phụ thuộc
Mối quan hệ của nguyên nhân và kết quả là mối quan
hệ hữu cơ:
+ Nguyên nhân sinh ra kết quả:
(+) Một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả
Ví dụ: Phá rừng sẽ gây ra: biến đổi khí hậu, hạn
hán,
44 lũ lụt, mất mủa…
(+) Nhiều nguyên nhân sinh ra một kết quả
Biện

chứng

của

nguyên

nhân –

kết quả - Nếu các nguyên nhân tác động


cùng hướng thì kết quả cùng chiều
với nguyên nhân
- Nếu các nguyên nhân tác động
khác hướng sẽ làm giảm tác dụng,
thậm chí tiêu diệt lẫn nhau

Do đó: Cần phân loại nguyên nhân:


(+) Nguyên nhân bên trong-nguyên nhân bên
ngoài ;
(+) Nguyên nhân chủ yếu-nguyên nhân thứ yếu;
(+) Nguyên nhân trực tiếp-nguyên nhân gián tiếp;
(+) Nguyên nhân chủ quan-nguyên nhân khách
quan.
+ Kết quả tác động trở lại nguyên
nhân:
Biện (+) Thúc đẩy nguyên nhân
chứng (+) Kìm hãm nguyên nhân
của Ví dụ: Phân phối công bằng sẽ thúc
nguyên đẩy
45 sản xuất phát triển, ngược lại sẽ
nhân – kìm hãm sản xuất.
- Vì mọi kết quả đều có nguyên
nhân, nên khi giải quyết nhiệm vụ
phải đi truy tìm nguyên nhân của nó.
Ý nghĩa -Vì một kết quả có thể do nhiều
phương nguyên nhân sinh ra, nên phải chú ý
pháp đến tất cả những nguyên nhân và cần
phân loại nguyên nhân để giải quyết
luận
một cách hiệu quả.
-Vì mối quan hệ nhân quả là mối
quan hệ tất yếu nên muốn loại bỏ
một kết quả nào đó thì trước hết
phải loại bỏ nguyên nhân sản sinh ra
nó.

2.2.2.4.3. Phạm trù tất nhiên – ngẫu nhiên

Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết
cấu vật chất qui định, và trong những điều kiện nhất định
buộc nó phải xảy ra như thế không thể nào khác
được. 46
Ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân bên ngoài gây ra, nó
Khái
niệm
tất
nhiên

ngẫu
nhiên

Ngẫu nhiên Cái chung

+ Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, đều
đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sự
vật.

Tất nhiên có tác dụng chi phối sự phát triển


của sự vật
47
Ngẫu nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển của
sự vật, có thể làm cho sự phát triển đó diễn
Trong đó:

Biện
chứng
Ví dụ:
giữa tất
Khi lịch sử có nhu cầu sẽ xuất hiện lãnh tụ,
nhiên
và vị lãnh tụ đó là ai, cá tính như thế nào

ngẫu Ngẫu nhiên Tất nhiên

nhiên +Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại không biệt lập, mà
là một thực thể thống nhất hữu cơ.
Ví dụ: Bình là sinh viên (cái tất nhiên: phẩm chất của
người học đại học; cái ngẫu nhiên: tốt, xấu, cao, thấp…)

+ Tất nhiên vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số


cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện
của cái tất nhiên.
Ví dụ: Thí nghiệm phản xạ có điều kiện của Pavlov:
Thịt + ánh sáng Mọi con chó đều tiết nước dãi

Tất nhiên

Nhưng lượng nước dãi chảy ít hay nhiều, sớm hay muộn phụ
thuộc vào từng con chó cụ thể

Ngẫu nhiên

Và thông qua việc chảy nước dãi ở từng con chó cụ thể ấy (tức
48
thông qua cái ngẫu nhiên) chứng tỏ phản xạ có điều kiện ở loài chó là tất
nhiên
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể hoán đổi vị trí cho nhau
Ví dụ: Trong xã hội phong kiến, việc đòi quyền bình đẳng
cho nữ giới là ngẫu nhiên, nhưng trong xã hội hiện đại đòi quyền bình
đẳng này lại là tất nhiên.
Do đó: Việc phân biệt tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ mang tính tương
đối

-Vì cái tất nhiên là cái phải xảy ra, cái


có nguyên nhân từ bên trong còn cái
ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân bên
ngoài gây ra, vì vậy trong thực tiễn phải
Ý nghĩa căn cứ vào cái tất nhiên chứ không dựa
phương vào cái ngẫu nhiên, nhưng không vì thế
mà bỏ qua những ngẫu nhiên.
pháp
luận -Vì cái tất nhiên không tồn tại dưới
dạng thuần túy mà bao giờ cũng biểu
lộ ra ngoài thông qua vô số những
ngẫu nhiên, cho nên muốn nhận thức
cái tất nhiên cần phải bắt đầu từ cái
ngẫu nhiên

2.2.2.4.4. Phạm trù nội dung – hình thức

Nội dung: phạm trù chỉ những yếu tố,


những quá trình tạo nên sự vật
Khái
niệm Hình thức: phạm trù chỉ phương thức tồn
tại và phát triển của sự vật; là cách thức
tổ chức
49 nội dung; là kết cấu của nội dung
+ Nội dung và hình thức thống nhất
hữu cơ với nhau, nghĩa là: không có hình
thức nào không chứa đựng nội dung;
ngược lại, không nội dung nào nằm ngoài
hình thức.
Biện
chứng  Chú ý: Mối quan hệ giữa

của nội dung và hình thức là mối

nội quan hệ khá phức tạp (cùng

dung một nội dung có nhiều hình

và thức thể hiện; ngược lại, cùng

hình một hình thức có nhiều nội

thức dung khác nhau).

+ Trong mối quan hệ giữa nội dung và


hình thức, nội dung giữ vai trò quyết
định. Trong đó, nội dung thường xuyên
biến đổi còn hình thức biến đổi chậm
hơn.
Ví dụ: Dưới một hình thức kinh
doanh phù hợp, số lượng vốn của
doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
Biện Đến một giai đoạn nhất định, nó đòi
chứng hỏi phải thay đổi cách thức tổ chức
của kinh doanh cũ, xác lập cách thức
kinh doanh mới để bảo toàn lượng
50
nội
vốn cũ và không ngừng thực hiện
-Muốn thay đổi hình thức phải thay
đổi nội dung

Ý nghĩa -Trong hoạt động thực tiễn không


tách rời nội dung và hình thức
phương
pháp -Mối quan hệ giữa nội dung và hình
thức khá phức tạp nên cần sử dụng
luận
một cách sáng tạo mọi loại hình thức
có thể có để phục vụ hiệu quả cho
việc thực hiện những nhiệm vụ thực
tiễn.

2.2.2.4.5. Bản chất – hiện tượng

Bản chất: chỉ sự tổng hợp tất cả


những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong,
51 định sự tồn tại, vận động, phát
quy
triển của sự vật, hiện tượng đó.
Khái niệm

Bản chất và hiện tượng đều tồn tại


khách quan, là hai mặt vừa thống
nhất, vừa đối lập nhau. Cụ thể:
Biện
+ Bản chất bao giờ cũng bộc lộ
chứng qua hiện tượng, còn hiện tượng là sự
của biểu hiện của bản chất nhất định.
bản Không có bản chất tồn tại thuần túy
chất tách rời hiện tượng, cũng như không
có hiện tượng không biểu hiện của

một bản chất nào đó.
hiện
+ Khi bản chất thay đổi thì hiện
tượng
tượng cũng thay đổi theo. Khi bản
chất mất đi thì hiện tượng cũng mất
theo.
Tính mâu thuẫn giữa bản chất và hiện tượng được thể
hiện ở chỗ:
Thứ nhất, bản chất là cái ẩn dấu sâu kín ở bên trong, còn
hiện tượng là cái bộc lộ ra bên ngoài. Thứ hai, cùng một
Biện bản chất có thể biểu hiện ra ở nhiều hiện tượng khác nhau
chứng tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh, và mỗi
hiện tượng chỉ phản ánh
52 một khía cạnh của bản chất trong
của bản
một trường hợp nhất định. Vì vậy, hiện tượng phong phú
chất và
hiện

- Vì bản chất và hiện tượng tồn tại trong sự thống nhất hữu
cơ ràng buộc, không tách rời nhau, nên muốn nhận thức
được bản chất của sự vật thì phải xuất phát từ hiện tượng, và
Ý nghĩa phải thông qua phân tích, tổng hợp rất nhiều hiện tượng.
phương -Vì bản chất là cái tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự

pháp vật, qui định sự vận động phát triển của sự vật, còn hiện
tượng là cái không ổn định, cái không quyết định sự vận
luận
động và phát triển của sự vật, hơn nữa hiện tượng nhiều khi
còn xuyên tạc bản chất, nên, nhận thức không chỉ dừng lại ở
hiện tượng mà phải tiến tới nhận thức bản chất của sự vật.

2.2.2.4.5. Khả năng – hiện thực

Khả năng: chỉ cái chưa có nhưng sẽ xuất


hiện khi đủ điều kiện.
Hiện thực: chỉ cái đã ra đời, đang tồn tại.
 Chú ý:
-Khả năng là cái tồn tại trong bản
53
thân sự vật khi đủ điều kiện thì sẽ xuất
hiện.
Khái niệm

- Khả năng và hiện thực tồn tại trong


mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách
Biện rời nhau, luôn chuyển hóa lẫn nhau. Hiện
chứng thực được chuẩn bị bởi khả năng, còn khả
giữa khả năng hướng tới biến thành hiện thực. Quá
năng và trình phát triển chính là quá trình trong đó
hiện thực khả năng biến thành hiện thực, còn hiện thực
này lại sản sinh ra những khả năng mới,
các khả năng mới ấy trong những điều kiện
thích hợp lại biến thành hiện thực mới.

- Cùng trong điều kiện nhất định có thể tồn tại


một số khả năng chứ không phải chỉ có một khả
năng.
Ví dụ: Khi có sẵn vật liệu xây dựng thì có thể dẫn
đến khả năng xây thành ngôi nhà, hay phân xưởng
hoặc cầu đường…
- Để một khả54năng nào đó trở thành hiện thực
thường cần không chỉ một điều kiện mà là một tập
Biện
chứng
giữa khả
năng và
hiện thực

-Trong hoạt động thực tiễn phải căn cứ vào hiện


Ý nghĩa thực nhưng không bỏ qua các khả năng.
phương Phải biết lựa chọn khả năng, đánh giá đúng vai trò
pháp của từng khả năng để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ;
luận tích cực phát huy nhân tố chủ quan để biến khả năng
thành hiện thực theo mục đích nhất định.

2.3. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

DTCQ: Nhận thức là sự phản ánh thế giới một


cách chủ quan (Kant, Beckerley…)
DTKQ: Nhận thức là sự hồi tưởng của linh hồn
(Plato) 55
CNDV trước Marx:
2.3.1. Các
quan điểm
về nhận
thức

2.3.2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử


của con người nhằm cải tạo tự
Khái
nhiên, xã hội
niệm
thực +Sản xuất của cải
56
tiễn + Nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
+ Hoạt động chính trị - xã hội
 Chú ý: Trong hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất của cải giữ vai trò quyết định

Thứ nhất, thực tiễn là cơ sở của nhận thức:


+ Từ đó nhận thức hình thành
+ Các học thuyết, lý luận xuất hiện
Vai trò
Thứ hai, thực tiễn là động lực của nhận thức (thúc
của
đẩy nhận thức nhanh hơn, chính xác hơn:
thực
+ Làm cho giác quan phát triển, giúp nhận
tiễn đối
thức tốt hơn.
với
+ Tạo ra công cụ giúp con người nhận thức
nhận Thứ ba, thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
thức + Nhận thức có thể đúng hoặc sai. Để biết
được tính đúng sai của nhận thức phải thông qua
kiểm nghiệm của thực tiễn.
+ Thông qua thực tiễn, con người điều
chỉnh lại nhận thức cho phù hợp với thực tế.

2.3.3. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức

Lenin khái quát quá trình nhận thức: Từ trực quan sinh động đến
tư duy trừu tượng. Từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn

(Nhận thức cảm tính, nhận thức bề ngoài, ở trình độ


57
thấp), gồm 3 cấp độ: (cảm giác, tri giác, biểu tượng)
+ Cảm giác: nhận thức một số mặt, bộ phận,
thuộc tính nào đó của sự vật (hình thức phản ánh thấp

*Trực
quan
sinh
động

(Nhận thức lý tính, nhận thức ở trình độ cao, gián


tiếp; gồm: khái niệm, phán đoán, suy lý)
+ Khái niệm: phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ bản chất, chung nhất của
*Tư
một lớp các sự vật.
duy
+ Phán đoán: hình thức liên kết các khái niệm
trừu
để khẳng định hay phủ định một thuộc tính nào đó của
tượng
sự vật
+ Suy lý (suy luận): hình thức cao nhất của tư
duy trừu tượng dựa trên cơ sở một hay một số phán đoán
ban đầu nhằm rút ra tri thức mới về sự vật

- Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính


không phải là hai loại nhận thức độc lập, kế
tiếp nhau mà là hai mặt của một quá trình
nhận thức, bổ sung cho nhau:
(-) Từ những hiện tượng trực quan
bên ngoài giúp chúng ta hiểu bản chất đối
tượng 58
(-) Từ bản chất đối tượng giúp ta
 Chú ý:

Khái niệm: là tri thức phản ánh đúng đắn


hiện thực khách quan.
2.3.4.Vấn đề
Các loại chân lý:
chân lý
+ Chân lý khách quan: chân lý là tri thức
phản ánh hiện thực khách quan, không có
chân lý chủ quan (nội dung của chân lý là thế
giới khách quan)

+ Chân lý cụ thể: Thế giới các sự vật, hiện


tượng luôn cụ thể nên không có chân lý
trừu tượng
Vấn
+ Chân lý tương đối: là tri thức đúng về
đề hiện thực nhưng luôn được điều chỉnh, bổ
chân sung vì hiện thực luôn thay đổi
lý + Chân59lý tuyệt đối: Ở một không gian, và
thời gian, điều kiện nhất định, tri thức
Lý luận: là sự khái quát những kinh nghiệm
thực tiễn; sự tổng hợp các tri thức về tự
nhiên, xã hội được tích lũy trong quá trình
lịch sử của con người.

-Thực tiễn và nhận thức (lý luận) không


2.3.5.Tính tách rời, bổ sung cho nhau
thống nhất
-Thực tiễn là cơ sở, là động lực, là mục
giữa lý luận
đích, và là tiêu chuẩn của chân lý
và thực tiễn
-Mục đích của nhận thức là phục vụ thực
tiễn

- Lý luận xác định mục tiêu, khuynh hướng


cho thực tiễn

Lý luận điều chỉnh thực tiển để hoạt động


có hiệu quả hơn
Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

3.1. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ- XÃ HỘI


3.1.1. Vai trò của lao động sản xuất
3.1.1.1. Sản xuất vật chất – 60
cơ sở của sự tồn tại và phát triển
của xã hội
3.1.1.2. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
3.1. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

+ Lao động quyết định sự chuyển hóa từ động vật


3.1.1. Vai
thành người, từ tự nhiên sang xã hội
trò của
+ Lao động làm biến đổi giới tự nhiên đồng thời làm
lao
biến đổi bản thân con người
động
+ Trong quá trình lao động ngôn ngữ xuất hiện
sản 61
+ Lao động là cơ sở và điều kiện của các quan hệ
xuất
khác: c hính trị, văn hóa, giáo dục…
3.1.1.1. Sản xuất vật chất-cơ sở của sự tồn tại và phát triển
của xã hội

Phương thức sản xuất – nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội

LLSX (Quan hệ giữa người QHSX (Quan hệ giữa


với tự nhiên) người với người )

TLSX NLD QHSH đối với TC và QL sản


TLSX xuất

Đối với PPSP


TLLD ĐTLD

CCLD PTLD

 Chú ý:

-Trình độ của LLSX thể hiện trình độ chinh


phục tự nhiên.

- Là tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau giữa


62
các thời đại
-Tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá trình độ
LLSX

-Quan hệ đối với TLSX là quan trọng nhất vì


nó chi phối các quan hệ khác
-QHTCQL quyết định đến mục đích của sản
QHSX xuất: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai?
-QHPP quyết định trực tiếp đến lợi ích người
lao động

3.1.1.2. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX

-Lực lượng sản xuất như thế nào thì quan hệ sản xuất như
LLSX
thế ấy.
quyết
Cụ thể:
định + Chế độ CSNT CCLĐ thô sơ = LLSX kém phát triển
QHSX nên con người phải liên kết lại

+ CHNL: CCLĐ kim khí phát triển, chế độ tư


hữu xuất hiện = Quan hệ bóc lột (chủ nô – nô lệ)
+ PK: LLSX phát triển cao hơn, QHSX thay đổi
(địa chủ - nông dân)
+ CNTB: Cách mạng trong lĩnh vực công nghiệp
đã đem đến sự giải63phóng sức lao động; quan hệ chủ-
thợ là quan hệ thuận mua vừa bán…
quyết
định
QHSX

-Thúc đẩy LLSX nếu QHSX phù hợp


QHSX -Kìm hãm LLSX nếu QHSX bảo thủ, lạc hậu
tác động Lưu ý: QHSX tác động trở lại LLSX vì:
trở lại + QHSX qui định mục đích của sản xuất
LLSX + QHSX ảnh hưởng đến thái độ người lao động
+ QHSX qui định hệ thống tổ chức, quản lý sản
xuất

3.1.1.3. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

Một xã hội cụ thể = một hệ thống những quan hệ xã hội phức


tạp:
- Quan hệ vật chất (quan hệ giữa người với người)
- Quan hệ tinh thần (chính trị, đạo đức, pháp luật, đạo đức….)
Hai phạm trù đó được Marx gọi là cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến
trúc thượng tầng (KTTT)

CSHT: toàn bộ các QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế


của xã hội nhất định; gồm:
+ QHSX tàn dư
+ QHSX thống trị
+ QHSX mầm mống
 Chú 64 ý:
-Đặc trưng của mỗi CSHT do QHSX
Khái niệm

CSHT quyết định KTTT: (thực chất của quan hệ


giữa CSHT và KTTT là mối quan hệ giữa kinh tế
và chính trị)
+ CSHT nào thì KTTT đó
Biện
+ CSHT biến đổi thì KTTT sớm hay
chứng muộn cũng biến đổi
giữa 65
Cụ thể:
CSHT và (+) QHSX nguyên thủy nảy sinh tư tưởng
3.1.1.4. Hình thái kinh tế - xã hội

HTKT-XH là xã hội trong từng giai đoạn lịch sử


với một kiểu QHSX đặc trưng, phù hợp với một
trình độ nhất định của LLSX và với một KTTT
được xây dựng trên QHSX ấy
*Khái
KTTT
niệm
HTKT-XH QHSX

LLSX

 Chú ý:
-QHSX = tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các
HTKT-XH
-Sự phát triển LLSX = nguồn gốc thay đổi HTKT-
XH

66
*Sự phát triển các HTKT-XH là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Con người sống

Cần các nhu cầu (ăn ở, mặc…)

Sản xuất vật chất

Con người quan hệ Con người quan hệ với con người:


với tự nhiên: LLSX QHSX
Sự phát triển không ngừng của LLSX sẽ trở nên mâu thuẫn với
QHSX đang có, đến một mức độ nhất định QHSX cũ sẽ bị phá vỡ, hình
thành một QHSX mới, tức ra đời một HTKT-XH mới. Sự phát triển này
diễn ra hoàn toàn tự nhiên.

3.2. GIAI CẤP VÀ NHỮNG HÌNH THỨC CỘNG ĐỒNG NGƯỜI


Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ đại” Lenin đưa ra định
3.2.1.Giai nghĩa giai cấp: Giai cấp là những tập đoàn người khác
cấp nhau về: địa vị trong hệ thống sản xuất; về quan hệ đối
với TLSX; vai trò trong việc tổ chức quản lý sản xuất;
khác nhau về qui mô thu nhập. Giai cấp là những tập
đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm hữu sức lao
động của tập đoàn người khác.
 Chú ý:
- Trong 4 đặc trưng thì đặc trưng thứ 2
là quan trọng nhất
-Thực chất của vấn đề quan hệ giai cấp
là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột

67
-Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện
giai cấp: kinh tế
- Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất
hiện giai cấp: chế độ tư hữu tư nhân về
TLSX

Định nghĩa: Đấu tranh giai cấp là bộ phận


nhân dân, quần chúng lao động bị áp bức,
bóc lột chống lại những người đặc quyền,
đặc lợi, những người ăn bám, những kẻ bóc
lột sức lao động.
* Đấu tranh giai cấp là một trong
những động lực thúc đẩy xã hội phát triển.
Đấu tranh giai cấp là biểu hiện về mặt xã hội
3.2.2. Đấu của mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX. Đấu
tranh giai tranh giai cấp sẽ dẫn đến cách mạng xã hội
cấp *Các hình thức đấu tranh giai cấp
-Đấu tranh kinh tế: (hình thức thấp nhất)
nhằm hạn chế tình trạng lột
-Đấu tranh chính trị (hình thức cao) nhằm
lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị
- Đấu tranh tư tưởng nhằm xóa bỏ hệ tư
tưởng của giai cấp bóc lột

Thị tộc: hình thức cộng đồng người đầu tiên trong xã
hội chưa có giai cấp (có đặc điểm chung về: nguồn
gốc, ngôn ngữ, phong tục, tín ngưỡng, về lối sống và
văn hóa
68
Bộ lạc: cộng đồng người lớn hơn thị tộc, phát triển từ
thị tộc (là sự kết hợp của nhiều thị tộc)
Bộ tộc: cộng đồng người xuất hiện khi xã hội đã có sự

3.2.3.Các
hình thức
cộng
đồng
người

3.3. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức chính trị của


giai cấp thống trị kinh tế, nhằm bảo vệ chế độ hiện
hành và đàn áp các giai cấp khác.

3.3.1. Nhà Nguồn gốc của nhà nước


- Sự xuất hiện của chế độ tư hữu tư nhân về
nước TLSX
- Xã hội phân chia thành các giai cấp đối lập
Bản chất nhà nước: Nhà nước là bộ máy trấn áp
của giai cấp này đối với giai cấp khác

Đặc trưng của nhà nước


- Thiết lập quyền lực công cộng chủ yếu là đội
ngũ vũ trang nhằm buộc các giai cấp khác phải
phục tùng
- Khác với các tổ chức thị tộc, bộ lạc, nhà
nước không phân 69 chia dân cư theo huyết thống mà

theo lãnh thổ quốc gia


Nhà nước

Khái niệm: CMXH là đỉnh cao của đấu tranh giai


3.3.2.Cách cấp, là sự thay thế HTKT – XH này bằng HTKT-XH
khác tiến bộ hơn
mạng xã Nguyên nhân của CMXH: do mâu thuẫn giữa LLSX
hội và QHSX
Chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc CMXH

3.4. VẤN ĐỀ CON NGƯỜI


- CNDTCQ coi ý thức là đặc trưng của con người
- CNDVSH (Feuerbach) tuyệt đối hóa yếu tố sinh
3.4.1.Bản
học của con người
chất con - CNDVLS quan niệm con người là một thực thể sinh
70
người học – xã hội. Bản chất con người là tổng hòa các mối
quan hệ xã -hội
Cá nhân: một phần tử đơn nhất của xã hội
- Cá nhân là phương thức tồn tại của xã hội
- Là cá thể người riêng lẻ, phần tử tạo thành cộng
đồng
- Là một chỉnh thể có nhân cách
- Được hình thành và phát triển chỉ trong quan hệ xã
hội
(Xã hội thay đổi theo lịch sử nên cá nhân cũng là một
3.4.2.Cá hiện tượng có tính lịch sử)
Nhân cách: (nét độc đáo của mỗi cá nhân con người)
nhân và
- Nhân cách của con người được hình thành và phát
nhân
triển phụ thuộc vào (hoạt động sinh lý của bộ não, môi
cách trường xã hội; vào khát vọng, lý tưởng… của mỗi cá
nhân)

Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể, giữa cá nhân


và xã hội: đó là mối quan hệ thống nhất trong mâu
thuẫn. Điểm nổi bật của mối quan hệ này chính là vấn
đề lợi ích

Khái niệm quần chúng nhân dân: toàn bộ lực lượng,


giai cấp, tầng lớp, những cá nhân trong lực lượng sản
xuất vật chất, thúc đẩy sự phát triển xã hội, trong đó chủ
yếu là quần chúng lao động
Vĩ nhân (cá nhân kiệt xuất): những người nắm bắt được
71nhất trong một lĩnh vực nhất định
những vấn đề căn bản
(những anh hùng, nhà khoa học, nhà hoạt động chính trị
3.4.3.Mối
quan hệ
giữa quần
chúng
nhân dân
và lãnh tụ

3.5 . Ý THỨC XÃ HỘI

Mỗi một xã hội hoàn chỉnh bao gồm hai mặt: tồn tại
xã hội và ý thức xã hội
Tồn tại xã hội là đời sống vật chất cùng toàn bộ
những điều kiện72sinh hoạt vật chất của xã hội. Tồn tại
xã hội bao gồm: phương thức sản xuất vật chất, giới
3.5.1.Khái
niệm tồn
tại xã hội
và ý thức
xã hội

Mâu thuẫn giữa các giai cấp về kinh tế được thể hiện ra
bằng mâu thuẫn về mặt tư tưởng, về mặt tinh thần của
các giai cấp ấy và cuộc đấu tranh về mặt tư tưởng của
các giai cấp ấy. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị luôn
ra sức áp đặt, bảo vệ địa vị thống trị về kinh tế và chính
73
trị của nó; ngượclại, hệ tư tưởng của giai cấp bị trị thể
hiện nguyện vọng và lợi ích của đông đảo quần chúng
Khái
niệm
tồn tại
xã hội
và ý
thức xã
hội

Tâm lý xã hội là bộ phận của ý thức xã hội thông


thường bao gồm tâm trạng, tình cảm, ước muốn, thói
quen, tập quán, truyền thống của con người, được
hình thành một cách tự phát dưới ảnh hưởng trực tiếp
74
của những điều kiện sống và phản ánh đời sống đó
Khái
niệm
tồn tại
xã hội
và ý
thức xã
hội

- Trong mối quan hệ với tồn tại xã hội, ý thức xã hội là


sự phản ánh tồn tại xã hội và do tồn tại xã hội quyết
định. Tuy vậy khi đã hình thành ý thức xã hội có đời
sống tương đối độc lập. Tính độc lập của ý thức xã hội
được thể hiện ở chỗ:

75
Thứ nhất, ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn
tại xã hội. Tính lạc hậu của ý thức xã hội biểu hiện ở
3.5.2.Biện
chứng
giữa tồn
tại xã hội
và ý thức
xã hội

Do sự tác động của quan hệ lợi ích. Giữa tư


tưởng và lợi ích có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, cho nên những tư tưỡng lỗi thời, lạc hậu
thường bị những lực lượng phản tiến bộ tìm cách
duy trì để bảo vệ lợi ích của họ.
76
Thứ hai, ý thức xã hội có thể vượt trước sự
tồn tại của xã hội. Nhìn chung ý thức xã hội
thường biến đổi chậm hơn so với tồn tại xã hội,

Biện
chứng
giữa
tồn tại
xã hội
và ý
thức xã
hội

Ý thức chính trị là hình thái ý thức chỉ xuất hiện và


tồn tại trong các xã hội có giai cấp và nhà nước. Nó
phản ánh các quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa
các giai cấp, các dân tộc và các quốc gia, cũng như
thái độ của các giai cấp đối với quyền lực nhà nước.
77
Ý thức chính trị thông thường hình thành trực tiếp
từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị của
xã hội.

3.5.3. Các
hình thái ý
thức xã
hội

Ý thức đạo đức là toàn bộ những quan niệm, tri thức và


các trạng thái xúc cảm tâm lý chung của các cộng đồng
người về các giá trị thiện, ác, lương tâm, trách nhiệm,
hạnh phúc, công bằng… và về những qui tắc đánh giá,
điều chỉnh hành vi ứng xử giữa cá nhân với xã hội, giữa
78
cá nhân với cá nhân trong xã hội.
Các
hình
thái ý
thức xã
hội

79

You might also like