Professional Documents
Culture Documents
Trong ion ClO −2 , kiểu lai hóa của nguyên tử Cl và dạng hình học của ion ClO −2
và cực tính là:
1) Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kì nguyên tố nào về trị số bằng số thứ tự
của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn.
2) Tính chất của đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
3) Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm IIIB là phân nhóm chứa nhiều
nguyên tố nhất.
4) Chu kì (ngoại trừ chu kỳ 1) là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại
kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
b) Chỉ các câu 1,2 đúng d) Chỉ các câu 3,4 đúng
Cấu hình không gian và cực tính của các phân tử và ion (7N là nguyên tử trung
tâm):
Dự đoán nguyên tử số của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8
của bảng HTTH.
1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định
hướng trong không gian khác nhau.
2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor.
3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử
Hydro thì khác nhau.
4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau.
Khi trộn lẫn hỗn hợp đồng mol của SbCl3 và GaCl3 trong dung môi SO2 lỏng
người ta thu được một hợp chất ion rắn có công thức GaSbCl6. Khảo sát cấu trúc
ion người ta thấy cation có dạng góc. Vậy công thức ion nào sau đây là phù hợp
nhất: (Cho 31Ga, 51Sb).
a) (GaCl2+)(SbCl4-) c) (SbCl2+)(GaCl4-)
b) (SbCl2+)(GaCl52-) d) (GaCl2+)(SbCl52-)
Liên kết Cl – O trong dãy các ion ClO–, , , có độ dài (Ǻ) tương
ứng: 1,7; 1,64; 1,57 và 1,42. Từ đây suy ra theo dãy ion đã cho:
a) Năng lượng liên kết tăng dần. c) Độ bền ion tăng dần
b) Bậc liên kết tăng dần. d) Tính bền của các ion giảm dần.
a) Số lượng tử phụ ℓ xác định sự định hướng trong không gian của ocbitan
nguyên tử.
c) Số lượng tử chính n xác định kích thước của ocbitan nguyên tử.
d) Số lượng tử phụ ℓ có các giá trị từ 0 đến (n−1).
Câu 19. Chọn phát biểu đúng. Ion X2− có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6.
3) X thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Chỉ các câu 1,3 đúng. d) Chỉ các câu 2,4 đúng.
Cho 7N, 8O. Cấu hình electron hóa trị của phân tử NO+ là (x là trục liên kết ):
2
(
a) ( 2s )2 (*2s ) 2 p 2 p
y z
) ( )
4
2px
2
(
c) ( 2s )2 (*2s ) 2 p 2 p
2
y z
) ( ) ( )
4
2px
1 *
2py
1
( ) ( ) ( )
b) ( 2s )2 ( *2s ) 2 p
2
y
2
2px
2
2pz
2
d) ( 2s )2 (*2s ) ( 2 p
2
x
) (
2
2py 2pz )
4
a) n = 5; ℓ = 1; 7 c) n = 5; ℓ = 2; 10
b) n = 5; ℓ = 0; 18 d) n = 5; ℓ = 3; 14
Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:
a) lớp O: 72e, n=6; lớp Q: 49e, n = 7 c) lớp O: 32e, n=4; lớp Q: 72e, n = 6
b) lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 36e, n = 6 d) lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 98e, n = 7
Khả năng tạo số liên kết cộng hóa trị cực đại của nguyên tố được quyết định bởi:
Câu 27. Chọn phương án đúng: 26Fe, 27Co và 28Ni thuộc phân nhóm VIIIB nên có:
Câu 28. Chọn phương án đúng. Các orbital lai hóa sp có đặc điểm:
a) Hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác
nhau và cùng nằm trên một đường thẳng
b) Hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau.
c) Hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác
nhau.
d) Năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau.
Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử
của e cuối cùng của nguyên tử X là ( qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
a) n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = +½ c) n = 3, ℓ = 2, mℓ =-1, ms = +½
b) n = 3, ℓ = 2, mℓ =+1, ms = -½ d) n = 4, ℓ = 1, mℓ =-1, ms = -½
Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO– tăng dần theo thứ tự:
Dựa trên cấu hình electron hóa trị dưới đây, cho biết vị trí (chu kỳ, phân nhóm)
của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: 1) 4d105s1 2) 4f66s2 3) 4s1
Trong các liên kết sau, liên kết có thể tồn tại bền vững trong thực tế là (coi trục
liên nhân là trục x):
1) 1s − 2 p x
2) 2 p −2 p
x x
3) 2 p −2 p
z z
4) 2 p y −2 pz
5) 4p −4p
y y
6) 3 p y −3 d xy
Sắp xếp các hợp chất cộng hóa trị sau theo chiều tăng dần góc liên kết:
1) NO2 2) NO 2− 3) NO3−
a) 3, 1, 2 b) 2,3, 1 c) 1, 2, 3 d) 3, 2,1
Trong các nguyên tố hóa học sau: 3Li, 7N, 17Cl, 23V, 35Br, 37Rb, 47Ag, 57La, 58Ce
và 60Nd
1) Hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử được xác định bởi ba
số lượng tử n, ℓ và mℓ.
4) Đặc trưng cho trạng thái năng lượng của electron trong nguyên tử.
5) Vùng không gian gần hạt nhân, trong đó xác suất có mặt của electron là
100%.
Xét những nguyên tử có điện tích hạt nhân Z 10 ở trạng thái cơ bản. Các
nguyên tử nghịch từ có điện tích hạt nhân bằng:
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 36, số hạt không mang
điện bằng nửa số hạt mang điện . Cấu hình e của nguyên tử X là:
Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau, ký hiệu nào đúng:
Dựa vào các tính chất của liên kết cộng hóa trị theo phương pháp VB hãy dự
đoán phân tử không thể tồn tại trong số các phân tử sau: SF6, BrF7, IF7, ClF3,
OF6, I7F
Câu 55. Chọn phương án đúng. Hợp chất nào có momen lưỡng cực lớn nhất:
a) NH3
b) CCl4
c) CS2
d) NF3
--- Hết ---