Professional Documents
Culture Documents
TỔNG ÔN CUỐI KÌ
TỔNG ÔN CUỐI KÌ
STT Tên tiếng Anh Vật liệu Trình tự tháo Tên tiếng Việt
1 Fixed Die Plate S45C (3) Tấm khuôn phần cố định
2 Movable die plate S45C (10) Tấm khuôn phần cố định
3 Back plate S45C (9) Tấm đỡ
5 Spacer blocks S45C (6) 2 gối đỡ
6 Upper ejector plate S45C (7) Tấm kẹp trên
7 Lower ejector plate S45C (8) Tấm kẹp dưới
Tấm kẹp khuôn phần cố
8 Fixed installation plate S45C (2)
định
Tấm kẹp khuôn phần di
9 Base clamping plate S45C (5)
động
SKD11 / SKD61 / NAK80 /
10 Core (14) Khuôn dương
CENA1 / HPM1 / STAVAK
11 Locating ring S45C (1) Vòng định vị
12 Sprue bushing SKD61 (4) Bạc đóng khuôn
13 Leader pin SUJ2 / SKH51 (0) Thanh dẫn hướng
14 Leader bushing SUJ2 / SKH51 (0) Bạc dẫn hướng
16 Center pin / Z-pin SKH51 (11) Chốt đẩy trung tâm
17 Ejector pin SKH51 (12) Chốt đẩy
18 Return pin SKD61 (13) Chốt hồi
1
STT Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt STT Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
1 Locating ring Vòng định vị 11 Ejector retainer Tấm giữ
Bottom plate Tấm khuôn dưới
2 Sprue bushing Bạc cuống phun 12
Clamp plate Tấm kẹp dưới
Shoulder bush
6 Bạc dẫn hướng 16 Ejector block Khối đẩy
Guide bush
Guide pin
7 Trục dẫn hướng 17 Cavity insert Insert khuôn âm
Guide shaft
8 Core plate Tấm khuôn dương 18 Wear plate Tấm chịu mài mòn
9 Support plate Tấm đỡ 19 Slider insert Insert trượt
3
STT Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt STT Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
9 Early return bush Bạc dẫn hướng 19 Core insert Insert lõi
4
Cho một máy đùn ống, đường kính ngoài của ống là 30 mm, đường kính trong của ống là 22,5 mm, tốc độ
đùn là 15 m/phút. Cho H=0,07D; φ = 17,40 ; trục vít quay với vận tốc 60 vòng/phút; dòng áp suất bằng 20% dòng
dọc trục; bỏ qua dòng rò. Tính đường kinh ngoài D của trục vít. Tỉnh đường kính thân d của trục vít. Tính bước
vít t.
Giải:
M = dòng dọc trục – dòng áp suất – dòng rò [cm3/s]
⟺ M = dòng dọc trục – 20% dòng dọc trục
⟺ M = 80% dòng dọc trục
⟹ M = 0,8.Qd
M = A.v
π.D2 π.d 2 π.32 π.2,52
Với: A = - = - = 2,16 cm 2
4 4 4 4
Vận tốc đùn [cm/s]: 15 m/phút = 25 cm/s
n = 60 vòng/phút = 1 vòng/s
M = 0,8.Qd
A.v = 0,8. 1 2 .π 2 .D2 .n.H.sinφ.cosφ [cm3 /s]
2,16.25 = 0,8. 1 2 .π 2 .D2 .1.0,07D.sin17,4.cos17,4
2,16.25
D= 3 = 8,814 cm = 88,14 mm
0,8. 12 .π .1.0,07.sin17,4.cos17,4
2
Trục vít dùn trong máy đùn thổi được truyền động bởi động cơ có số vòng quay 1000 vòng/phút qua hộp
giảm tốc có tỷ số truyền i = 25; khe đùn có đường kính ngoài là 35 mm, đường kính trong là 30 mm, chiều cao
khuôn (tương ứng với chiều cao parison) là 450 mm, thời gian một chu kì gia công là 9 giây. Trục vít như hình
bên dưới, cho h = 0,07D; φ = 17,40 ; tổn thất dòng áp suất là 20% dòng dọc trục, bỏ qua dòng rò. Tính đường
kính ngoài D của trục vít?
Giải:
M = dòng dọc trục – dòng áp suất – dòng rò [cm3/s]
⟺ M = dòng dọc trục – 20% dòng dọc trục
⟺ M = 80% dòng dọc trục
⟹ M = 0,8.Qd
M = A.v
π.D2 π.d 2 π.3,52 π.32
Với: A = - = - = 2,55 cm 2
4 4 4 4
Chiều cau khuôn là 450 mm = 45 cm
h 45
Vận tốc đùn [cm/s]: v = = = 5 (cm/s)
t 9
5
ndc = 1000 vòng/phút
n dc n 1000 2
Ta có : i = n lv = dc = = 40 vong/phut = vong/s
n lv i 25 3
M = 0,8.Qd
A.v = 0,8. 1 2 .π 2 .D2 .n.H.sinφ.cosφ [cm3 /s]
2,55.5 = 0,8. 1 2 .π 2 .D2 . 2 3 .0,07D.sin17,4.cos17,4
2,55.5
D= 3 = 6, 236 cm = 62,36 mm
0,8. 12 .π 2 . 2 3 .0,07.sin17,4.cos17,4
Trục vít đàn trong máy đàn thổi được truyền động bởi động cơ có số vòng quay 1000 vòng/phút qua hộp
giảm tốc có tỷ số truyền i = 25; sản phẩm có trọng lượng 100g, thời gian một chu là gia công là 9 giây. Trục vít
có h = 0.07D; φ = 17,40; tổn thất dòng áp suất là 20% dòng dọc trục, bỏ qua dòng rò. Tính đường kính ngoài D
của trục vít. Biết khối lượng riêng của nhựa là 0.125 g/cm3.
Giải:
M = dòng dọc trục – dòng áp suất – dòng rò [cm3/s]
⟺ M = dòng dọc trục – 20% dòng dọc trục
⟺ M = 80% dòng dọc trục
⟹ M = 0,8.Qd
V
M=
t
Với: Sản phẩm có trọng lượng m = 100g
Khối lượng riêng của nhựa ρ = 0.125 g/cm3
m 100
Thể tích của sản phẩm: V = = = 800 cm3
ρ 0,125
V 800
Năng suất đùn: M = = = 88,88 cm3 /s
t 9
ndc = 1000 vòng/phút
n dc n 1000 2
Ta có : i = n lv = dc = = 40 vong/phut = vong/s
n lv i 25 3
M = 0,8.Qd
V
= 0,8. 1 2 .π 2 .D 2 .n.H.sinφ.cosφ [cm3 /s]
t
88,88 = 0,8. 1 2 .π 2 .D 2 . 2 3 .0,07D.sin17,4.cos17,4
88,88
D= 3 = 11,91 cm = 119,1 mm
0,8. 1 2 .π 2 . 2 3 .0,07.sin17,4.cos17,4
6
STT Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Chức năng
Giúp trục vít tiến tới, lùi lại trong quá trình ép
1 Cylinder for screw-ram Xi lanh đẩy
nhựa
2 Feed hopper Phễu cấp liệu Chứa hạt nhựa, nguyên liệu đầu vào
3 Heaters Băng gia nhiệt Làm nóng chảy nhựa trong quá trình ép nhựa
4 Barrel Khoan chứ liệu Chứa trục vít và nhựa nóng chảy
Xoắn chuyền nhựa nóng chảy lên đầu phun và
5 Reciprocating screw Trục vít
tạo áp lực ép phun
6 Stationary platon Tấm cố định Giữ phần khuôn cố định
7 Mold Khuôn Tạo, định hình cho sản phẩm
8 Movable platen Tấm di động Giữ phần khuôn di động
9 Tie rods Thanh đỡ khuôn Đỡ khuôn trong quá trình ép phun
Cho phép nhựa đi qua khi trục vít tịnh tiến lùi
10 Nonreturn valve Van an toàn về và khi trục vít tịnh tiến tới thì không cho
nhựa chạy ngược về để ép nhựa vào khuôn
7
Cho sản phẩm xô chứa nước như hình dưới đây (nhựa hoặc nhôm, đáy phẳng, có lỗ xỏ quai):
a/ Chọn vật liệu và xác định phương pháp hợp lí nhất để gia công thân xô (có lỗ gắn tay cầm)?
b/ Trình bày ngắn gọn các bước trong qui trình thiết kế khuôn (tách khuôn) sử dụng một phần mềm
CAD/CAM thông dụng. Kể ra các mô đun, menu, lệnh được sử dụng hỗ trợ cho mỗi bước?
Vật liệu để gia công thân xô (có lỗ gắn tay cầm) là nhựa. Vì nhựa có thể dễ gia công và có tính linh hoạt
trong thiết kế. Với công nghệ gia công như ép phun, có thể tạo ra hình dạng phức tạp và chính xác
Phương pháp để gia công thân xô (có lỗ gắn tay cầm) là ép phun. Vì phương pháp này thích hợp với gia
công nhựa. Chất liệu nhựa được chảy vào khuôn để tạo ra thân xô. Sau đó, nhựa được làm mát để cứng lại và loại
bỏ khỏi khuôn
Sử dụng phần mềm Solidworks để thiết kế khuôn (tách khuôn)
Các bước trong qui trình:
Bước Lệnh
Tạo mô hình Extrude
Hệ số co rút Scale
Tạo phôi Extrude
Tạo mặt phân khuôn Split
Tách khuôn Save Body
8
Tham khảo thêm phần mềm khác:
Nguyên lí làm việc của phương pháp đùn thổi (Blow Molding):
Đúc thổi là một loại quá trình tạo hình nhựa để tạo ra các sản phẩm nhựa rỗng làm từ vật liệu nhiệt dẻo. Quá
trình này bao gồm làm nóng và thổi phồng một ống nhựa được gọi là parison hoặc phôi. Parison được đặt giữa
hai khuôn có hình dạng mong muốn của sản phẩm. Sau đó, không khí được cung cấp để mở rộng ống làm cho
các bức tường trở nên mỏng hơn và phù hợp với hình dạng của khuôn. Sau khi quá trình thổi hoàn tất, sản phẩm
sẽ được làm mát, đẩy ra, cắt và chuẩn bị cho các quy trình thứ cấp.
9
Nguyên lí làm việc của phương pháp ép thổi (Injection Blow Molding):
Trong ép phun, phôi được tạo hình nhờ phun nhựa nóng chảy vào một trục khoang khuôn và xung quanh
một trục tâm. Trong thời gian chu kỳ tiêm, một máy đúc phun truyền thống được sử dụng để tạo ra phôi. Khuôn
được đóng kín với một trục tâm. Sau đó nhựa được tiêm vào để tạo hình một phôi hình trụ xung quanh trục tâm.
Sau đó khuôn được mở, trục tâm được rút ra và phôi tạo hình trước được lấy ra. Phôi tạo hình trước được chuyển
đến vị trí thổi trong khi nó vẫn còn nóng hoặc có thể được đốt nóng lại. Sau khuôn thứ hai đã được đóng kín và
được ăn khớp với định của phôi tạo hình trước, khi được thổi vào trong phôi tạo hình trước được đốt nóng, thường
qua một cái lỗ ở giữa trục tâm. Khí này thổi phôi tạo hình trước dựa vào thành bên trong của khuôn để tạo ra sản
phẩm. Khuôn mở và sản phẩm được tháo ra.
10