Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ CƠ KHÍ
Đề tài: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CƠ CẤU CHẤP HÀNH CỦA MÁY
GỌT VỎ DỪA TƢƠI
Nhóm :5
2
CHƢƠNG IV: CHỌN ĐỘNG CƠ ......................................................................................... 29
IV.1. Chọn động cơ: ............................................................................................................ 29
IV.1.1. Xác định công suất động cơ: ................................................................................ 29
IV.2. Tỷ số truyền ................................................................................................................ 31
1. Số vòng quay sơ bộ: .................................................................................................. 31
2. Tỷ số truyền: .............................................................................................................. 31
3. Công suất: .................................................................................................................. 31
4. Số vòng quay: ............................................................................................................ 31
5. Moment xoắn:............................................................................................................ 31
CHƢƠNG V: TÍNH TOÁN CHỌN ĐAI ............................................................................... 32
1. Chọn loại đai: .................................................................................................................. 32
2. Đƣờng kính bánh đai nhỏ: ............................................................................................... 32
3. Đƣờng kính bánh đai lớn: ................................................................................................ 32
4. Khoảng cách trục sơ bộ: .................................................................................................. 32
5. Vận tốc đai:...................................................................................................................... 33
6. Tính i: .............................................................................................................................. 33
7. Tính chính xác lại a ......................................................................................................... 33
8. Các hệ số sử dụng: ........................................................................................................... 33
9. Tính lực căn ban đầu: ...................................................................................................... 34
10. Tính chiều rộng B và đƣờng kính ngoài bánh đai B: .................................................... 34
CHƢƠNG VI: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN ................................................ 36
1. Chọn vật liệu làm trục: .................................................................................................... 36
2. Xác định chiều dài trục: ................................................................................................... 36
3.Tính phản lực tại các gối đỡ và vẽ M: .............................................................................. 37
4. Kiểm nghiệm độ bền: ...................................................................................................... 40
5.Tính và chọn then: ............................................................................................................ 42
CHƢƠNG VII: THIẾT KẾ BỘ PHẬN CẮT ......................................................................... 44
1.Cách đặt dao: .................................................................................................................... 44
2.Lực cản cắt thái: ............................................................................................................... 44
CHƢƠNG VIII: TÍNH TOÁN CHỌN Ổ LĂN ...................................................................... 48
3
1.Sơ đồ tải trọng trục lắp ổ lăn: ........................................................................................... 48
2.Xác định các phản lực: công thức .................................................................................... 48
3.Chọn Kζ, Kt, V theo điều kiện làm việc: .......................................................................... 48
4.Xác định hệ số X, Y: ........................................................................................................ 49
5.Tải trọng quy ƣớc: ............................................................................................................ 49
6.Tính thời gian làm việc theo triệu vòng quay: ................................................................. 49
7.Khả năng tải động tính toán : ...................................................................................... 49
8.Chọn ổ lăn: ....................................................................................................................... 50
9.Tuổi thọ chính xác của ổ: ................................................................................................. 50
10. Kiểm tra tải tĩnh của ổ: .................................................................................................. 50
11. Kiểm tra số vòng quay giới hạn của ổ : ......................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 52
4
vết sẹo trên thân.
Về mặt thực vật học, dừa là loại quả khô đơn độc đƣợc biết đến nhƣ là quả hạch có
xơ. Vỏ quả ngoài thƣờng cứng, nhẵn, nổi rõ 3 gờ, lớp vỏ quả giữa là các sợi xơ gọi là xơ dừa
và bên trong nó là lớp vỏ quả trong hay gáo dừa hoặc sọ dừa, lớp vỏ quả trong hóa gỗ, khá
cứng, có ba lỗ mầm có thể nhìn thấy rất rõ từ phía mặt ngoài khi bóc hết lớp vỏ ngoài và vỏ
giữa (gọi là các mắt dừa). Thông qua một trong các lỗ này thì rễ mầm sẽ thò ra khi phôi nảy
mầm. Bám vào thành phía trong của lớp vỏ quả trong là vỏ ngoài của hạt với nội nhũ dạng
anbumin dày, là lớp cùi thịt, gọi là cùi dừa, nó có màu trắng và là phần ăn đƣợc của hạt.
-Dừa phát triển tốt trên đất pha cát và có khả năng chống chịu mặn tốt cũng nhƣ nó
ƣa thích các nơi sinh sống có nhiều nắng và lƣợng mƣa bình thƣờng (750– 2.000 mm hàng
năm), điều này giúp nó trở thành loại cây định cƣ bên các bờ biển nhiệt đới một cách tƣơng
đối dễ dàng. Dừa cần độ ẩm cao (70–80%) để có thể phát triển một cách tối ƣu nhất, điều
này lý giải tại sao nó rất ít khi đƣợc tìm thấy trong các khu vực có độ ẩm thấp (ví dụ khu vực
5
Địa Trung Hải), thậm chí cả khi các khu vực này có nhiệt độ đủ cao. Nó rất khó trồng và
phát triển trong các khu vực khô cằn.
- Hoa của dừa là loại tạp tính (có cả hoa đực lẫn hoa cái và hoa lƣỡng tính), với cả
hoa đực và hoa cái trên cùng một cụm hoa. Dừa ra hoa liên tục với hoa cái tạo ra hạt.
-Khi quả dừa còn non, nội nhũ bên trong còn mỏng và mềm và có thể nạo dễ dàng.
Nhƣng lý do chính để hái dừa vào giai đoạn này là để lấy nƣớc dừa làm thức uống; những
quả to có thể chứa tới 1 lít nƣớc uống bổ dƣỡng. Khi quả đã già và lớp vỏ ngoài chuyển
thành màu nâu (khoảng vài tháng sau) thì nó sẽ rụng từ trên cây xuống. Vào thời điểm đó
nội nhũ đã dày và cứng hơn, trong khi nƣớc dừa sẽ có vị nồng hơn.
-Để lấy nƣớc của quả dừa cần loại bỏ lớp vỏ ngoài và lớp xơ dừa sau đó dùng
đũa/que chọc vào mắt lớn nhất của quả rồi đặt ống hút vào. Ngƣời ta có thể lấy nƣớc bằng
cách chặt bỏ một phần vỏ ở phần đối diện với cuống dừa để phần vỏ cứng bên trong phơi ra,
sau đó vạt đi phần của lớp vỏ cứng đó và rót nƣớc dừa vào vật chứa (cốc, chén, bát, v.v.).
Ngày nay, ngƣời ta còn dùng dao/máy bào bớt đi lớp vỏ bên ngoài làm gần lộ ra phần vỏ
cứng phía đối diện cuống dừa, rồi cũng vạt bỏ đi phần này khi muốn lấy nƣớc. Do quả dừa
có điểm rạn tự nhiên nên có thể bổ quả dừa bằng các loại dao to, chẳng hạn dao mác, dao
phay hay các loại tuốc vít bản bẹt và búa. Trên quả dừa đã lột bỏ vỏ có 3 lằn gân ứng với 3
mắt, kinh nghiệm cho thấy khi dùng sống dao hoặc lƣỡi dao hơi cùn đập vuông góc vào gân
chính thì quả dừa sẽ bể đôi dễ dàng, đƣờng bể thƣờng thẳng và đều. Các nông dân ở Bến Tre
thƣờng dùng một loại dao đặc biệt lƣỡi không bén (sắc) lắm gọi là cái rựa để bổ dừa.
- Khi quả còn non thì lớp vỏ rất cứng, nhƣng quả dừa non hiếm khi rụng, ngoại trừ
khi bị bệnh nhƣ nấm chẳng hạn hoặc do chuột, dơi ... phá hoại. Trong thời gian quả rụng tự
nhiên, lớp vỏ trở thành màu nâu và xơ dừa trở nên mềm và khô hơn, nhƣ thế quả sẽ ít bị hƣ
hại khi rụng. Có một vài trƣờng hợp quả dừa rụng đột ngột và có thể gây thƣơng vong cho
ngƣời.
6
-Độ ẩm của dừa có liên quan mật thiết tới chất lƣợng của quả dừa. Độ ẩm càng cao
thì màu sắc và nƣớc dừa càng mau hỏng và cuống dừa dễ bị bong ra làm ảnh hƣởng tới quá
trình định vị quả dừa khi cắt gọt.
- Vỏ chiếm 40%.
7
ml/trái, có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trƣờng.
Hình 1: Dừa xiêm xanh
Là giống dừa uống nƣớc phổ biến thứ nhì ở đồng bằng sông Cửu Long, ra
hoa sớm sau khoảng 3 năm trồng, năng suất bình quân 140-150 trái/cây/năm, vỏ
trái mỏng có màu nâu đỏ, nƣớc có vị ngọt thanh (7-7,5% đƣờng), thể tích nƣớc
250-350 ml/trái, có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trƣờng.
Là giống dừa uống nƣớc có màu sắc đẹp, có nguồn gốc từ Tam Quan (Bình
Định), ra hoa sau khoảng 3 năm trồng, năng suất bình quân 100 -120 trái/cây/năm,
vỏ trái mỏng có màu vàng sáng, nƣớc có vị ngọt thanh (7,5 – 8% đƣờng), thể tích
nƣớc 250-350ml/trái. Dân gian cho rằng nƣớc dừa Tam Quan tính mát nên thƣờng
dùng để chữa bệnh. Tuy nhiên, do năng suất không cao nên hiện nay giống dừa
này chỉ đƣợc trồng với số lƣợng không nhiều chủ yếu ở khu vực đồng bằng sông
Cửu Long.
8
Hình 3: Dừa Tam quan
I.2.4 Dừa ẻo
Là giống dừa uống nƣớc có trái rất sai, kích thƣớc nhỏ, vỏ trái có màu xanh,
nƣớc ngọt (7-7,5% đƣờng), thể tích nƣớc 100-150 ml/trái, năng suất 250-300
trái/cây/năm, có thể sử dụng để làm kem dừa, rau câu dừa và tạo cảnh quan cho du
lịch sinh thái. Giống dừa này đƣợc trồng với số lƣợng ít ở Bến Tre, Tiền Giang và
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Cũng giống nhƣ dừa ẻo nâu dừa ẻo xanh có kích
thƣớc trái quá nhỏ nên cần lƣu ý hạn chế quy mô phát triển diện tích các giống dừa
này.
9
Hình 4: Dừa ẻo (dừa dây)
1.2.5 Dừa ta
Đây là giống dừa cao phổ biến nhất ở Việt Nam, trái có 3 khía rỏ, có 3 màu
(ta xanh, ta vàng, ta đỏ hay còn gọi là dừa lửa). Ra hoa sau khoảng 4,5 – 5 năm
trồng, năng suất trung bình 60-70 trái/cây/năm, kích thƣớc trái to, cơm dừa dày 11 –
13 mm, khối lƣợng cơm dừa tƣơi 400-500g, hàm lƣợng dầu cao (63%-65%).
Hình 5: Dừa ta
Dừa sáp còn gọi là dừa đặc ruột, dừa kem. Về hình thái bên ngoài cây và trái
của dừa sáp không khác gì so với dừa bình thƣờng. Dừa sáp thuộc nhóm giống cao,
ra hoa sau khoảng 4 – 4,5 năm trồng, năng suất bình quân 50-60 trái/cây/năm. Trong
quần thể dừa sáp tự nhiên có tối đa chỉ khoảng 20-25% trái sáp, những trái còn
lại là dừa bình thƣờng. Trái dừa sáp (đặc ruột) có cơm dừa mềm xốp, nƣớc sền sệt
nhƣ keo,có hƣơng thơm đặc trƣng, thƣờng đƣợc sử dụng làm món tráng miệng,
bánh kẹo,kem dừa sáp…
10
Hình 6: Cơm bên trong của một quả dừa sáp
Dừa xiêm lục là cách gọi hiện nay của nhiều ngƣời trồng trong và ngoài tỉnh Bến Tre. Có
nơi gọi là dừa xiêm chu (vì phần dƣới trái hơi nhô lên), có nơi gọi là dừa xiêm lùn. Đây là
giống dừa đã có từ lâu nhƣng chỉ mới có tên gọi gần đây để phân biệt với dừa xiêm xanh,
xiêm dứa.… Cây Dừa xiêm lục hiện là cây có thể đem lại hiệu quả kinh tế cao và lâu dài,
khoảng trên 25-30 năm. Trung bình 26 ngày thu hoạch 1 lần, năng suất 200-300 trái/cây/năm
11
Hình 7: Dừa xiêm lục
Trái Dừa xiêm lục tuy có kích cỡ trái nhỏ hơn Dừa xiêm xanh nhƣng vỏ mỏng hơn dừa xiêm
xanh, nƣớc có vị ngọt thanh, đƣợc nhiều ngƣời ƣa chuộng. Trái Dừa xiêm lục làm thức
uống giải khác và bồi dƣỡng sức khỏe vì: nƣớc dừa nhiều đƣờng Glucose, Fructose và
Sucrose. Giàu đạm chất. Nhiều Vitamine C, B1 và khoáng chất. Ngoài ra nƣớc dừa xiêm lục
có thể dùng pha chế môi trƣờng nuôi cấy mô. Tham gia vào quá trình chế biến thức ăn hay
đóng hộp giúp việc tồn trữ lâu dài, nâng cao đƣợc giá trị sản phẩm
Giống dừa Xiêm xanh ruột hồng có trái bầu tròn màu xanh nhƣ dừa Xiêm xanh nhƣng vỏ
dừa bên trong và một phần gáo dừa khi còn non có màu hồng phấn rất đẹp.
Đặc biệt hoa dừa và trái dừa non cũng có cuống màu hồng. Khi nẩy mầm, thân mầm có màu
hồng đỏ đậm, nhạt dần khi mầm phát triển to và lớn hơn.
12
Kích thƣớc trái trung bình từ 1,5-1,8 kg, nƣớc nhiều 300-400 ml, vỏ mỏng, gáo tròn. Trái
sai, năng suất bình quân 120-150 trái/cây/năm, mỗi gié mang nhiều hoa cái. Giống Dừa nầy
cũng cho trái sớm từ 2-2,5 năm sau khi trồng.
13
cấp dừa tƣơi nhỏ. Máy đã đƣợc đƣa vào sử dụng thực tế nhƣng ở mức độ phục vụ nhu cầu
sản phẩm dừa tƣơi tiêu dùng trong nƣớc.
-Nguyên lí hoạt động: trái dừa đƣợc định vị trên bàn chông. Cơ cấu gồm 2 lƣỡi
dao, lƣỡi dao thẳng đứng tịnh tiến để cắt thân, lƣỡi dao nghiêng cố định cắt chóp
dừa. Sau đó trái dừa đƣợc gỡ ra và chuyển sang nguyên công cắt đáy bằng tay.
-Nhƣợc điểm:
+Năng suất thấp chỉ thích hợp cho các cơ sở cung cấp dừa tƣơi uống nƣớc
nhỏ
+Chƣa tự động hóa đƣợc quá trính cấp dừa nguyên liệu và cắt đáy
-Ƣu điểm:
+Do điều khiển bằng tay lƣỡi dao có thể đi sâu hoặc cạn phù hợp với từng
14
loại dừa
- Cấu tạo máy gồm: 1 dao gọt vỏ, 1 khung đỡ, „ls0 cần gạt, động cơ .
- Nguyên lí hoạt động: Quả dừa đƣợc cố định trên chông khi động cơ xoay thì quả dừa
xoay, dao gọt thân sẽ tịnh tiến vào nhờ cần gạt, sau đó nâng lên nhờ động cơ đẩy để gọt phần
chóp
- Máy có động cơ mạnh nên cho ra năng suất tốt, máy vận hành nhẹ êm và mƣợt . có
công tắc điều chỉnh. Kích thƣớc 43*43*145cm gọn nhẹ.
15
- Máy có công suất cao nên chƣa đến 25-30 giây là cho ra 1 trái dừa tƣơi đều vỏ và
đẹp mắt. Lƣỡi dao làm bằng inox kiwi brand (thái lan) nên vô cùng sắc bén, an toàn thực
phẩm
- Máy gọt vỏ dừa tƣơi loại bàn ngắn tự động, gọt dừa nhanh chóng, giúp bạn tiết kiệm
nhiều thời gian và công sức mà dừa sau khi gọt xong nhìn đẹp và sạch. Bạn không còn khó
khăn, mệt nhọc khi cố gắng gọt dừa bằng dụng cụ thủ công thông thƣờng nữa.
- Thông số kĩ thuật:
- Nguồn điện: 220V
- Vỏ thùng: inox
- Đây là loại bàn ngắn không kèm lƣỡi dao cắt đuôi
Nhược điểm:
Ưu điểm:
- Tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian khi phải gọt hàng trăm quả dừa tƣơi hàng ngày
- Tiết kiệm nhân công, chỉ cần 1 ngƣời đứng điều khiển máy, 1 ngƣời đứng sắp xếp lại
dừa
- Gọt đƣợc các loại dừa tƣơi nhƣ: dừa xiêm, dừa ta, dừa dứa, dừa Mã Lai...vv
- Máy làm hoàn toàn bằng inox nên sử dụng bền bỉ cũng nhƣ dễ dàng vệ sinh máy sạch
sẽ
16
I.6.2. Ngoài nƣớc
Hình 11: Máy gọt dừa của sinh viên Thái Lan
Hiện nay, ở Thái Lan có một sinh viên đã nghiên cứu và chế tạo thành công
máy gọt dừa tƣơi, chỉ đƣợc tìm hiểu qua mạng internet bằng video. Về cơ cấu và chế
tạo máy gọt dừa của sinh viên Thái Lan vẫn chƣa đƣợc công bố và chƣa biết gì về kết
cấu của máy.
Kết luận: Dựa vào các loại máy hiện có trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc nhóm
chúng em quyết định chọn đề tài máy gọt vỏ dừa tƣơi dựa theo mẫu đƣợc bán trên thị
trƣờng để tính toán cơ cấu chấp hành
17
CHƢƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
II.1. Phƣơng án thiết kế
II.1.1. Phƣơng án 1
-Máy sử dụng động cơ nối trực tiếp với bánh đai thông qua bộ truyền đai làm quả
dừa quay, lƣỡi dao gọt xung quanh trái dừa đƣợc tịnh tiến bằng tay, để gọt phần chóp dừa
dùng lƣỡi dao định hình, tịnh tiến quả dừa đi lên để gọt phần chóp sau đó lấy ra gọt phần còn
lại bằng phƣơng pháp thủ công là dùng dao chặt
-Nhƣợc điểm:
+Tất cả động tác đều thủ công, cần gạt gọt lớp vỏ không đều
-Ƣu điểm:
II.1.2. Phƣơng án 2
-Sử dụng động cơ điện để làm quay quả dừa, trái dừa vẫn đƣợc cố định nhờ bộ phận
định vị, dao gọt xung quanh đƣợc tịnh tiến vào nhờ cơ cấu trục vít- thanh trƣợt thông qua tay
quay, gọt phận chóp dừa cũng dùng dao định hình nhƣng sử dụng trục ren để quay tay cho
lƣỡi dao tịnh tiến theo phƣơng thẳng đứng.
1. Tay quay
2.Lắp dao
3.Trục vít
4.Thanh trƣợt
19
-Nhược điểm:
-Ưu điểm:
+ Gọt đƣợc nhiều loại quả dừa có kích thƣớc khác nhau
+Dễ sử dụng
II.1.3. Phƣơng án 3
-Máy sử dụng nguồn Điện lƣới để làm quay trái Dừa, cắt đầu Dừa bằng tay ngƣời,
sử dụng cơ cấu chạy dao định hình theo hình dáng dao gọt (2 chế độ: tự động và thủ công
thông qua bộ truyền Thanh răng – Bánh răng, Vít – Đai ốc) và Dừa đƣợc kẹp bằng lực đẩy
của motor điện.
20
Hình 14: Mô phỏng của máy
-Nhược điểm:
+Không thể gọt các loại dừa có kích thƣớc khác nhau
-Ưu điểm:
II.1.4. Phƣơng án 4
-Dừa quay tròn nhờ nguồn điện lƣới, Dừa đƣợc gọt theo định hình của Dao ( sử
dụng sức ngƣời), cắt Đầu Dừa và kẹp Dừa bằng sức ngƣời (sử dụng cơ cấu Thanh răng –
Bánh răng)
21
Hình 15: Mô phỏng của máy
-Nhược điểm:
-Ưu điểm:
+Có thể cắt xung quanh và phần chóp cùng 1 lúc tiết kiệm thời gian
22
II.1.5. Phƣơng án 5
Hình 16: Máy gọt cỏ dừa tƣơi sử dụng piston cảm biến
-Cấu tạo:
+Động cơ
-Nguyên lí hoạt động: dừa đƣợc cố định bằng piston cảm biến, khi motor quay truyền
momen cho trục chính quay dẫn đến quả dừa quay, piston tịnh tiến đi xuống đồng thời lƣỡi
dao cắt xung quanh sẽ tịnh tiến ra cắt 2 phần 1 lúc
-Ưu điểm:
23
+Tiết kiệm thời gian
-Nhược điểm:
Kết luận: Thông qua các ƣu nhƣợc điểm của từng loại phƣơng án nhóm chúng em quyết
định chọn phƣơng án 2 để tính toán thiết kế
24
CHƢƠNG III: NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
25
dao 1 nhằm đẩy lƣỡi dao 1 tịnh tiến đi vào để gọt bỏ lớp vỏ xung quanh, sau đó trả dao về,
tiếp theo là quay tay quay trục ren số 2 xuống để cắt bỏ phần chóp dừa, cũng dựa theo
nguyên lí nhƣ dao số 1. Sau đó lấy dừa ra cắt phần còn lại bằng dao thủ công.
III.3. SƠ ĐỒ GANT
-Nhiệm vụ 1: Lập kế hoạch
+ Công việc: Tìm hiểu sơ bộ về máy cắt gọt vỏ dừa tƣơi, tìm hiểu về các loại dừa. Giới
thiệu tổng quan: Nhu cầu của thị trƣờng của máy và tầm ảnh hƣởng, xác định các yếu
tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng, sức khỏe.
+ Công việc:
+ Nhân lực: Cả nhóm
+Thời gian: 1 tuần
-Nhiệm vụ 3: Phƣơng án thiết kế
+ Công việc:
Phƣơng án thiết kế bao gồm động cơ gì, bộ truyền động nào và cơ cấu chấp
hành nào,
Trình bày Nguyên lý hoạt động từ lúc khởi động máy đến khi ra sản phẩm.
Lập các phƣơng án thiết kế đƣa ra ƣu nhƣợc điểm từng phƣơng án
Chọn đƣợc phƣơng án tối ƣu nhất, xác định đƣợc cơ cấu chấp hành cần tính toán.
Đƣa ra đƣợc sơ đồ nguyên lý
+ Nhân lực: Cả nhóm
+ Thời gian: 1 tuần
-Nhiệm vụ 4: Tính toán hệ thống dẫn động
+ Công việc: Tính toán số vòng quay trục vít, tỷ số truyền, công suất và tốc độ động
cơ
+ Nhân lực: Cả nhóm
26
+ Thời gian: 1 tuần
-Nhiệm vụ 5: Tính toán động lực học
+ Công việc: Tính toán các kích thƣớc chi tiết của bộ truyền
+ Nhân lực: Đạt, Phúc, Nguyên
+ Thời gian: 2 tuần
-Nhiệm vụ 6: Vẽ 3D
+ Công việc: Vẽ mô phỏng thử nghiệm cơ cấu
+ Nhân lực: Đạt
+ Thời gian: 2 tuần
-Nhiệm vụ 7: Vẽ 2D
+ Công việc: Vẽ và xuất bản vẽ từng chi tiết trong bộ truyền với số liệu đã đƣợc tính
+ Nhân lực: Đạt, Phúc, Nguyên
+ Thời gian: 4 tuần
-Nhiệm vụ 8: Hoàn thiện bảng vẽ
+ Công việc: Hoàn thành xuất bảng vẽ chi tiết và video mô phỏng chuyển động của
cơ cấu chấp hành
+ Nhân lực: Cả nhóm
+ Thời gian: 1 tuần
-Nhiệm vụ 9: Viết thuyết minh
+ Công việc: Hoàn thành bảng thuyết về thiết kế cơ cấu chấp hành
+ Nhân lực: Lộc
+ Thời gian: 1 tuần
-Nhiệm vụ 10: Thuyết trình
+ Công việc: Cả nhóm tiến hành báo cáo bảo vệ chủ đề của nhóm
+ Nhân lực: Cả nhóm
+ Thời gian: 1 tuần
27
III.4. Bảng phân công
Bảng phân công nhiệm vụ
Nhiệm vụ
Lập kế hoạch Cả nhóm
28
Thuyết trình Cả nhóm
V= (m/phút)
Trong đó:
= 328: Hệ số xét đến vật liệu gia công và điều kiện khi tính vận tốc cắt
T: tuổi bền trung bình của dụng cụ cắt, thông thƣờng T=60 phút
m = 0,23 là chỉ số chỉ đến mức độ ảnh hƣởng của tuổi bền dụng cụ đến dụng cụ cắt;
S = 0,025 (mm/vòng): lƣợng chạy dao;
y= 0,25 là chỉ số chỉ đến mức độ ảnh hƣởng của chiều sâu cắt
: Hệ số hiệu chuẩn chung về tốc độ cắt
=1.0,8.1.0,94.1,4.1.0,93.0,96 = 0,94
Trong đó: ( tra bảng 2,8,9-1 [2])
: Xét đến ảnh hƣởng của vật liệu gia công
: Xét đến trạng thái phôi
: Xét đến ảnh hƣởng của vật liệu làm dao
: Hệ xét đến ảnh hƣởng của thông số hình học kết cấu của dao
: Xét đến dạng gia công
29
Suy ra:
( )
b. Số vòng quay
c. Lưc cắt
F là lực cắt cần thiết đểcắt tiết diện S= 180x5 (mm), F1= 807 (N).
Với S là tiết diện cắt tính toán của Dao:S = [chiều dài cắt lớn nhất] x [chiều sâu cắt
lớn nhất]= 10 x 0,25 = 2,5 (cm^2)
30
IV.2. Tỷ số truyền
1. Số vòng quay sơ bộ:
Chọn =300 (vòng/phút)
2. Tỷ số truyền:
3. Công suất:
( )
( )
4. Số vòng quay:
(vòng/phút)
( )
5. Moment xoắn:
( )
( )
31
CHƢƠNG V: TÍNH TOÁN CHỌN ĐAI
1. Chọn loại đai:
Ta có : =2,2 KW, n=950 (vòng/phút)
Với đai thang loại A tra bảng 4.3 trang137 [1] ta đƣợc:
, , , , ,
( ) 3.17.112.(1-0,01) = 351.5 mm
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
32
Trang [1] trang 136 ta chọn L = 1600mm
5. Vận tốc đai:
( )
6. Tính i:
i= = = 3,48 < [i] = 10s-1
√ √
a= = = 415,45 mm
π(d1+d2) ( )
Với K = L - =1600 - = 866,44 mm
2
d2-d1
∆= = =121,5
2
Góc ôm αi:
(d2-d1)
αi= 180 – 57. (Trang 140 Tài liệu [1])
a
(d2-d1) ( )
αi= 180 – 57. = 180 – 57. = 146,66 > 120о
a
8. Các hệ số sử dụng:
Kđ = 1,1 + 0,1=1,2 (Tra bảng 4.7 Tài liệu [1] trang 55)
Cα = 1.24x(1-e-α1/110) = 0.91
Cu = 1.14 ; u=3
Cl = 1 ( = 0.94)
Z≥[ ]
33
Z ≥ 2.3
=>Z=3
=> 1 =
=> Cz = 2.35
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
35
CHƢƠNG VI: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRỤC VÀ THEN
1. Chọn vật liệu làm trục:
TRỤC I: Thép C45 thƣờng hóa: ( tra bảng 10.1 trang 392 [1])
-Lấy trị số [ ] [ ]
√
[ ]
Trong đó:
[ ]-ứng suất xoắn cho phép,Mpa, với vật liệu trục là thép CT5, thép 45, 40X
√ √ ( )
[ ]
( ) ( ) ( ) < =50 mm
Chọn:
36
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp:
chọn
{ {
{ {
{ {
{ {
37
Biểu đồ , , ,
38
Đƣờng kính trục tại các tiết diện nguy hiểm:
Ổ lăn:
Momen uốn tại cặp ổ lăn: Công thức 10.15 trang 194 [1]
√ √
Momen uốn tƣơng đƣơng tại cặp ổ lăn: Công thức 10.16 trang 194 [1]
√ √
Đƣờng kính tại các tiết diện ổ lăn: Công thức 10.17 trang 194 [1]
√ [ ]
√
Đai:
Momen uốn tại bánh : Công thức 10.15 trang 194 [1]
√ √
39
Momen uốn tƣơng đƣơng tại cặp ổ lăn: Công thức 10.16 trang 194 [1]
√ √
Đƣờng kính tại các tiết diện ổ lăn: Công thức 10.17 trang 194 [1]
√ [ ]
√
[ ]
√
Chọn [ ] =2
Thép cacbon:
Phƣơng pháp gia công tiện và độ nhẵn bóng bề mặt 2,5 ... 0,63
1,1
40
Tra bảng 10.9 trang 197[1] :
Phƣơng pháp tăng bền bề mặt tôi bằng dòng, tập trung ứng suất ít =1,6...1,7
=1,6
( ) ( )
( ) ( )
= = 2,233
= =2,212
41
Hệ số = = =1,588
Hệ số = = = 1,531
= 3,051
[ ]
√
=
√
( )
[ ] ( ) ( ) ( )
Chọn [ ]=50Mpa
Chọn
[ ] (thỏa)
( ) ( )
[ ] (thỏa)
43
CHƢƠNG VII: THIẾT KẾ BỘ PHẬN CẮT
bộ phận định vị của trái dừa. Tuy nhiên về cách đặt dao thì không thay đổi.
- Về cách đặt dao là không đổi, tạo ra đƣờng cắt ở xung quanh và bên trên trái
Hình 17: Kich thƣớc trung bình của một quả dừa tƣơi
Trong đó:
k – hệ số biến dạng, tính cho mỗi đơn vị diện tích cắt ngang của lát thái.
-Các số hạng của công thức đã đƣợc nghiên cứu cụ thể hóa cho trƣờng hợp
dao thái củ quả. Số hạng thứ nhất là sức cản cố định phụ thuộc chủ yếu vào độ
bền cơ học của vật thái, bề dày của lƣỡi dao l, bề dày của lát thái và góc mài α.
Trong đó:
m – hệ số mũ.
( )
( ) ( )
Trong đó:
45
φ – góc ma sát của vật thái với cạnh dao.
-Số hạng thứ hai k.b.h= là sức cản biến dạng của lát thái và cũng là ma sát
vào mặt trƣớc và mặt sau của lƣỡi dao – , có thể tính theo công thức thực nghiệm
nhƣ sau:
( ) ( )
.b.h
( ) ( )
Trong đó:
-Số hạng thứ ba ε.b.h. = là sức cản do ảnh hƣởng của vận tốc cắt thái, có thể lấy
ε=0,025.
-Lực cản cắt thái riêng, tính cho 1 đơn vị bề dài lƣỡi sao:
125,351 N/m
46
Dao cắt xung quanh
47
CHƢƠNG VIII: TÍNH TOÁN CHỌN Ổ LĂN
2.Xác định các phản lực: công thức 11.17 trang 442[2]
=√ =√ =1684,206 N
=√ =√ =447,7 N
=> >
=1,2 1,3 đối với máy làm việc 1 ca, nhƣng không đủ tải: động cơ điện tiêu chuẩn, hộp
giảm tốc, động cơ máy bay
Chọn =1,2
48
=1,00 với điều kiện t C (trang 445[2])
4.Xác định hệ số X, Y:
Vì nên ta có
Trong đó:
Q=(1.1.1684,206+0.0).1,2.1=2021,047 N
Lấy = 12000 ( làm việc 5 năm , mỗi ngày làm việc 8 tiếng )
Trong đó:
49
8.Chọn ổ lăn:
Với = 12,126 (kN) đƣờng kính ổ lăn = =20 (mm) bảng P2.7 trang 254[1] chọn
kiểu ổ đỡ 1 dãy cỡ trung với các thông số:
Kí hiệu
( ) ( ) ( ) r (mm) Đk bi (mm) ( ) ( )
ổ
304 20 50 15 2 9,52 12,5 7,94
=1 khi 100mm
35 mm
51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí Tập 1. Nhà xuất
bản giáo dục
[2] Nguyễn Hữu Lộc. Giáo trình cơ sở thiết kế máy. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.
HCM
[3] Nguyễn Văn Long. Cơ giới hóa chăn nuôi. ĐH Cần Thơ
[4] Nguyễn Ngọc Đào, Hồ Viết Bình, Trần Thế Sang, 2002. “Chế độ cắt gia công cơ khí”.
Nhà xuất bản Đà Nẵng 28/10/2002.
52