You are on page 1of 6

TỔNG HỢP NGỮ

PHÁP KHOÁ
CƠ BẢN
I> Định ngữ và trợ từ kết cấu 的
Định ngữ + (的)+ Trung tâm ngữ (danh từ/ cụm danh
từ)
Định ngữ là thành phần sức bổ sung hoặc hạn chế ý
nghĩa cho trung tâm ngữ
Định ngữ thường do danh từ, đại từ, tính từ (cụm tính
từ), động từ (cụm động từ), số lượng từ,...
1. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ
không cần thêm trợ từ kết cấu “的”
1.1 Định ngữ là tính từ đơn âm tiết thì thường không
cần dùng“的”. 好人 /hǎorén/ : người tốt
坏人 /huàirén / : người xấu
Đôi lúc cũng có thể dùng “的” nhưng nó sẽ mang
nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh. 这个重的箱子给我,我
帮你拿。/Zhège zhòng de xiāngzi gěi wǒ, wǒ bāng nǐ
ná./
Cái vali nặng này đưa cho tôi, tôi giúp bạn xách.
1.2. Định ngữ là danh từ dùng để nói rõ nghề nghiệp
chức vị, hoặc nói về thuộc tính, nguyên liệu, nguồn
gốc, phân biệt chủng loại của sự vật thì thường không
cần dùng“的”.
汉语老师 /Hànyǔ lǎoshī /: giáo viên tiếng Trung 汉语词
典 /Hànyǔ cídiǎn/: từ điển tiếng Trung
1.3. Đại từ chỉ thị và số lượng từ cùng làm định ngữ thì
không cần thêm “的”. 这本书 /zhè běn shū/ : quyển
sách này
那个人 /nàgè rén/: người kia, người đó 这条路 /zhè
tiáo lù/ : con đường này
1.4. Định ngữ là số từ, lượng từ hoặc cụm số lượng từ
biểu thị quan hệ hạn chế thì thường sẽ không thêm
“的”
一个故事 /yígè gùshì/ : một câu chuyện 一个人 /yígè
rén/ : một người
1.5. Nếu định ngữ là đại từ nhân xưng, danh từ mà nó
tu bổ là cách xưng hô họ hàng thân thiết, bạn bè, bạn
học, cơ quan,... thì dùng hay không dùng “的” đều
được.
我(的)妈妈 /wǒ (de) māma/ : mẹ của tôi
1.6. Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì giữa định
ngữ và trung tâm ngữ có thể dùng hoặc không dùng
“的” đều được.
学校(的)左边 /xuéxiào (de) zuǒbian/: bên trái (của)
trường học
2. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ
cần thêm trợ từ kết cấu “的” 2.1. Đại từ nhân xưng
làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc thì thường
cần có
的, dịch là “của”.
我的书 /wǒ de shū/ : sách của tôi
2. 2. Danh từ làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc
hoặc thời gian nơi chốn thì thường cần có 的.
老师的书 /lǎoshī de shū/:sách của giáo viên
2.3. Khi đại từ nghi vấn biểu thị quan hệ sở hữu “谁”
hoặc đại từ nghi vấn biểu thị quan hệ miêu tả như “怎
么样、这样、那样、......” làm định ngữ thì phía sau
sẽ phải dùng “的”
这是谁的书?
2.4. Tính từ hai âm tiết trở lên, tính từ lặp lại làm định
ngữ sẽ thường thêm “的” không cần dịch chữ “的”
trong cụm này.
善良的人 /shànliáng de rén/ : người lương thiện
2.5. Cụm tính từ làm định ngữ thường sẽ thêm “的”,
không cần dịch chữ “的” trong cụm này.
很好的书 /hěn hǎo de shū/ : quyển sách rất hay 很大的
学校 /hěn dà de xuéxiào/ ngôi trường rất lớn
- Các cụm tính từ “很多、好多、不少......” khi làm định
ngữ thì thường không dùng “的”.
学校的图书馆有很多书。
2.6. Động từ, cụm động từ, cụm chủ vị khi làm định
ngữ thì phải thêm “的”, có thể dịch là “mà”.
我买的书 /wǒ mǎi de shū/ : sách mà tôi mua 妈妈做的
菜 /māma zuò de cài/ : món ăn mà mẹ làm 我爱的人
/wǒ ài de rén/ : người mà tôi yêu 去书店买书的人很多。

/Qù shūdiàn mǎishū de rén hěnduō./


Người (mà) đi hiệu sách mua sách rất nhiều.
- Có những động từ song âm tiết thường tu sức cho các
danh từ song âm tiết trở thành những cụm diễn đạt cố
định thì có thể không dùng “的”
考试成绩 /kǎoshì chéngjī/ : thành tích kiểm tra 开会时
间 /kāihuì shíjiān/ : thời gian bắt đầu cuộc họp 敲门声
/qiāo mén shēng/ : tiếng gõ cửa
退休生活 /tuìxiū shēnghuó/ : cuộc sống về hưu 生活费
用 /shēnghuó fèiyòng/ : chi phí sinh hoạt
工作环境 /gōngzuò huánjìng/ : môi trường làm việc 生
活环境 /shēnghuó huánjìng/ : môi trường sống
2.7. Phương vị từ làm định ngữ phía sau thường sẽ
dùng “的”
后面的姑娘很漂亮。
/Hòumian de gūniang hěn piàoliang./ Cô gái ở phía sau
rất xinh đẹp. 右边的书店很大。
/Yòubian de shūdiàn hěn dà./
Hiệu sách ở bên phải rất lớn.
Lưu ý: Một trung tâm ngữ có thể bao gồm nhiều định
ngữ, gọi là định ngữ đa tầng và trong quá trình sử
dụng 的 có thể được lược bỏ một cách linh hoạt nhưng
không làm sai nghĩa của câu, người học cần thêm thời
gian va chạm để nhận biết.

You might also like