You are on page 1of 21

PHƯƠNG

VỊ TỪ
THƯỜNG DÙNG
TRONG TIẾNG TRUNG

Made by MEIJIN
PHƯƠNG VỊ TỪ là gì?
Phương vị từ trong tiếng Trung
là :
 - Từ chỉ phương hướng
 - Được sử dụng rất nhiều
trong giao tiếp (nhất là chủ đề
giao tiếp liên quan tới xác
định phương hướng, hỏi thăm
đường xá)
Các phương vị từ thường dùng.

● 上面 / shàngmiàn / phía trên, bên trên


● 下面 / xiàmiàn / phía dưới, bên dưới
● 前边 / qiánbian / đằng trước, phía trước
● 后边 / hòubian / phía sau, đằng sau
● 左边 / zuǒbiān / bên trái
● 右边 / yòubiān / bên phải
● 里面 / lǐmiàn / bên trong
● 外边 / wàibian / bên ngoài
Các phương vị từ thường dùng.

● 旁边 / pángbiān / bên cạnh


● 中间 / zhōngjiān / ở giữa
● 哪里 ? / Nǎlǐ / = 哪儿 ? / Nǎr / ở đâu?
● 这里 / Zhèlǐ / = 这儿 / Zhèr/ ở
đây, chỗ này
● 那里 / Nàlǐ / = 那儿 / Nàr / ở kia,
ở đó, ở chỗ đó
● 在 / zài/ ở, tại…..
Cách sử dụng phương vị từ
01 CẤU TRÚC 1
S+ 在 + Phương
vị từ 04 CẤU TRÚC 4
S+V+ 在 + DANH TỪ +
PVT
02 CẤU TRÚC 2
DANH TỪ + Phương vị
từ
05 CẤU TRÚC 5
Phương vị từ + 的 + Danh
03 CẤU TRÚC 3 từ
S + 在 + DANH TỪ +
PVT
01 CẤU TRÚC 1
S + 在 + Phương vị từ
Chủ từ + 在 + Phương vị từ
例如:
汉语 ­书 在 上边 / Hànyǔ shū zài shàngbian / sách tiếng Hán ở phía bên trên

学校 在 后边 / xuéxiào zài hòubian / trường học ở phía sau

các bạn học sinh đang ở bên


同学们 在 里边 / tóngxuémen zài lǐbian /
trong
02 CẤU TRÚC 2
DANH TỪ + Phương vị từ
Trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ
chỉ phương vị 。
Biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so
với danh từ.
Trong trường hợp này PVT làm
trung tâm ngữ
DANH TỪ + Phương vị từ
例如:
桌子上面 / zhuōzi shàngmiàn/ phía trên cái bàn

书包里面 / Shūbāo lǐmiàn / bên trong cặp sách

书架下面 / Shūjià xiàmiàn / phía dưới giá sách

phía trước tòa giảng


学校楼前边 / Xuéxiào lóu qiánbian /
đường

公司左边 / Gōngsī zuǒbiān / bên trái công ty


Chú ý: 
Các phương vị từ 上面、下面、里面。
Đứng sau danh từ thì có thể sử dụng dạng
đơn âm tiết.
DANH TỪ + Phương vị từ
例如:
桌子上面 / zhuōzi shàngmiàn/
Bên trên cái bàn
桌子上 /zhuōzi shàng /

书包里面 / Shūbāo lǐmiàn /


Bên trong cặp sách
书包里 / Shūbāo lǐ /

书架下面 / Shūjià xiàmiàn /


Bên dưới giá sách
书架下 / Shūjià xià /
03 CẤU TRÚC 3
S + 在 + DANH TỪ + PVT
LƯU Ý
Khi trong câu có ĐỘNG
TỪ:
ĐỘNG TỪ luôn phải đứng
trước 在
S+ 在 + DANH TỪ + PVT
例如:
我的书在书包里 / Wǒ de shū zài shūbāo lǐ / sách của tôi ở trong cặp.

anh ấy đang ở bên trong ngân


他在银行里面 / Tā zài yínháng lǐmiàn /
hàng

学校在邮局旁边 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān / trường học ở bên cạnh bưu điện
04 CẤU TRÚC 4
S + V + 在 + DANH TỪ +
PVT
S + V+ 在 + DANH TỪ + PVT
例如:
anh ấy ngồi ở phía trước cái
他坐在桌子前边 / Tā zuò zài zhuōzi qiánbian/
bàn.

/ Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào học sinh đang đứng ở phía sau
同学们站在学校后面 hòumiàn/ trường học.

他躺在床上 / Tā tǎng zài chuángshàng/ anh ấy đang nằm trên giường.


Phương vị từ ngoài việc có
thể làm trung tâm ngữ như
các cấu trúc trên thì cũng
có thể làm định ngữ để bổ
nghĩa xác định vị trí của
một đồ vật nào đó.
Ta có cấu trúc 5
CẤU TRÚC 5
05 Phương vị từ + 的 + Danh từ
Phương vị từ + 的 + Danh từ
例如:
前边的楼 / Qiánmiàn de lóu / Tòa nhà phía trước

旁边的学生 / pángbiān de xuéshēng/ Học sinh bên cạnh

坐在后边的人 / zuò zài hòumiàn de rén/ Người ngồi phía sau


THANKS
!
Do you have any questions?
ngomykim1109@gmail.com
0911 0123 82
FB: MEIJIN’s CHINESE CLASS
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik

You might also like