You are on page 1of 24

Chương 1:

1. Thế giới quan triết học được xây dựng dựa trên:
a.Khái niệm, quy luật, phạm trù, nguyên lý
b.Khái niệm, quy luật, niềm tin, nguyên lý
c.Khái niệm, quy luật, cảm xúc, biểu tượng, nguyên lý
d.Khái niệm, quy luật, phạm trù, chân lý

2. Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là:
a.Triết học cổ điển Đức
b.Triết học của V.I. Lênin
c.Triết học khai sáng Pháp
d.Triết học Hêghen

3. Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây dựng trên cơ sở lý giải một cách
khoa học về:
a.Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
b.Tính thống nhất vật chất của thế giới
c.Tự nhiên, xã hội và tư duy
d.Vật chất, ý thức và mối quan hệ biện chứng giữa chúng

4. Chủ nghĩa duy vật thường gắn với lợi ích của:
a.Giai cấp địa chủ và quan lại
b.Tầng lớp Vua chúa và quan lại
c.Tầng lớp quý tộc và tăng lữ
d.Giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử
5. Đặc trưng của tri thức triết học có tính:
a.Hệ thống, lý luận, sâu sắc
b.Hệ thống, toàn diện, sâu sắc
c.Hệ thống, toàn diện, chung nhất
d.Hệ thống, lý luận, chung nhất

6. Ăngghen đánh giá nền triết học nào đã có mầm mống và đang nảy nở hầu hết tất cả các
loại thế giới quan sau này:
a.Nền triết học tự nhiên của Hy Lạp Cổ đại
b.Nền triết học tự nhiên của Ấn Độ Cổ đại
c.Nền triết học tự nhiên của Trung Hoa Cổ đại
d.Nền triết học tự nhiên của Ai Cập Cổ đại

7. Nhà triết học nào được coi là ông tổ của phép biện chứng thời cổ đại?
a.Anaxago
b.Prôtago
c.Hêraclít
d.Anaximen

8. Cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất là lập trường của:
a.Đa nguyên luận
b.Chủ nghĩa duy tâm
c.Chủ nghĩa duy vật
d.Nhị nguyên luận
9. Triết học ra đời dựa trên mấy nguồn gốc cơ bản?
a.3
b.5
c.4
d.2

10. Đêmôcrít đã đưa ra khái niệm nào?


a.Anu
b.Brahman
c.Átman
d.Atom

11. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, thì khái niệm triết học và thế giới quan có
mối quan hệ như thế nào?
a.Triết học và thế giới quan là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau
b.Chỉ có triết học Mác – Lê Nin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan
c.Triết học là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan
d.Triết học với thế giới quan là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung nhất về
thế giới

12. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác là?
a.Những quy luật chung nhất của xã hội
b.Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
c.Những quy luật chung nhất của giới tự nhiên
d.Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và tồn tại
13. Vai trò của triết học Mác – Lê nin là
a.Giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới
b.Giúp con người nhận thức thế giới
c.Giúp con người cải tạo thế giới
d.Giúp con người chinh phục và sáng tạo ra thế giới

14. Triết gia nào đã xác định: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết
học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại’?
a.Stalin
b.Mác
c.Ăngghen
d.Lênin

15. Mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
a.Vật chất và ý thức có mối quan hệ ngôi thứ như thế nào?
b.Thế giới sản sinh ra con người hay ngược lại?
c.Tư duy và tồn tại có mối quan hệ như thế nào?
d.Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

16. Nhà triết học nào khẳng định: “Triết học không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng
như bộ óc không tồn tại bên ngoài con người”?
a.Ăngghen
b.Hêghen
c.Mác
d.Lênin
17. Chủ nghĩa duy tâm thuộc về:
a.Đa nguyên luận
b.Nhị nguyên luận
c.Nhất nguyên luận
d.Bất khả tri luận

18. Triết học ra đời sớm ở các nước:


a.Đức, Trung Quốc, Hy Lạp
b.Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
c.Nga, Trung Quốc, Hy Lạp
d.Đức, Nga, Hy Lạp

19. Chủ nghĩa duy vật có mấy hình thức cơ bản trong lịch sử?
a.6
b.3
c.5
d.4

20. Trong khoảng thời gian nào Mác – Ăngghen đề xuất những nguyên lý triết học duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử trong tư tưởng triết học của họ?
a.1844 - 1848
b.1865 - 1883
c.1848 - 1865
d.1883 - 1895
21. Có bao nhiêu mặt trong vấn đề cơ bản của triết học?
a.2
b.4
c.3
d.1

22. Năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam đã dựa trên cơ sở lý luận của triết học Mác-
Lênin để:
a.Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới kinh tế là trọng
tâm
b.Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới văn hóa là trọng
tâm
c.Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới chính trị là trọng
tâm
d.Hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó đổi mới giáo dục là trọng
tâm

23. Triết học Mác-Lênin giúp định hướng và đưa ra các giải pháp tổng thể cho hoạt động
của con người là nhờ vào:
a.Chức năng nhận thức và chức năng thực tiễn
b.Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận
c.Chức năng nhận thức và chức năng thế giới quan
d.Chức năng giáo dục và chức năng thẩm mỹ
24. Cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức là lập trường
của:
a.Nhị nguyên luận
b.Chủ nghĩa duy tâm
c.Chủ nghĩa duy vật
d.Đa nguyên luận

25. Trong tác phẩm nào, C Mác và Ph Ăngghen đưa ra khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các
nước, đoàn kết lại”?
a.Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
b.Hệ tư tưởng Đức
c.Gia đình thần thánh
d.Luận cương về Phoiơbắc

26. Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm: “Ý niệm tuyệt đối”?
a.Platôn
b.Arítxtốt
c.Hêghen
d.Cantơ

27. Thế giới quan nào được coi là đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong
lịch sử tư duy nhân loại?
a.Thế giới quan duy tâm biện chứng
b.Thế giới quan duy tâm siêu hình
c.Thế giới quan duy vật siêu hình
d.Thế giới quan duy vật biện chứng
28. Trường phái triết học nào thường chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học?
a.Nhất nguyên
b.Cổ điển Đức
c.Đa nguyên
d.Nhị nguyên

29. Triết học Lênin ra đời khi có:


a.Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa quốc gia
b.Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa phát xít
c.Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa đế quốc
d.Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản thành chủ nghĩa cộng sản

30. Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm: “Ý niệm”?


a.Hêghen
b.Cantơ
c.Arítxtốt
d.Platôn
Chương 2:
1. Sự thống nhất của các mặt đối lập mang tính chất:
a.Tính cụ thể
b.Tuyệt đối, vĩnh viễn
c.Vừa tương đối, vừa tuyệt đối
d.Tương đối, tạm thời

2. Chọn ý sai sau đây:


a.Nội dung và hình thức tồn tại biệt lập với nhau
b.Nội dung quyết định hình thức, hình thức có tác động trở lại nội dung
c.Cùng một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung
d.Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức

3. Chọn ý sai sau đây theo quan điểm của phép biện chứng duy vật:
a.Khả năng và hiện thực có thể chuyển hóa lẫn nhau theo những quan hệ xác định
b.Khả năng và hiện thực không thể chuyển hóa lẫn nhau
c.Cần phải dựa vào hiện thực để xác lập cho nhận thức và hành động
d.Một sự vật, hiện tượng có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng

4. Nhà triết học nào của Hy Lạp thời cổ đại là tác giả của câu nói: “Không ai có thể tắm
hai lần trên cùng một dòng sông” ?
a.Đêmôcrit
b.Platôn
c.Arixtốt
d.Hêraclit
5. Theo phép biện chứng duy vật, chọn ý sai:
a.Một nguyên nhân chỉ đưa đến một kết quả duy nhất
b.Một nguyên nhân có thể dẫn đến nhiều kết quả
c.Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân tạo nên
d.Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau theo những quan hệ xác định

6. Định nghĩa vật chất của V I Lênin đã giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên lập
trường của:
a.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d.Chủ nghĩa duy tâm khách quan

7. Phép biện chứng duy vật gồm có mấy cặp phạm trù cơ bản:
a.3 cặp phạm trù
b.5 cặp phạm trù
c.4 cặp phạm trù
d.6 cặp phạm trù

8. Phương thức tồn tại của vật chất là:


a.Vận động
b.Thời gian
c.Khách quan
d.Không gian
9. Giai đoạn nhận thức lý tính còn được gọi là:
a.Trực quan sinh động
b.Nhận thức tiên thiên, tiên nghiệm
c.Nhận thức cảm quan
d.Tư duy trừu tượng

10. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian và thời gian là:
a.Những phương thức tồn tại của vật chất
b.Những sự sáng tạo của Thượng Đế
c.Những hình thức tồn tại của vật chất
d.Những sự quy ước chung của con người

11. Học thuyết Âm dương – Ngũ hành của triết học Trung Quốc thuộc về:
a.Phép biện chứng duy vật
b.Phép biện chứng tiên nghiệm
c.Phép biện chứng chất phác
d.Phép biện chứng duy tâm

12. Theo quan điểm nhận thức luận duy vật biện chứng, thì những tri thức phù hợp với
thực tại khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm là:
a.Chân lý
b.Bản chất
c.Quy luật
d.Nguyên lý
13. Các mối liên hệ mang những tính chất nào sau đây
a.Tính khách quan - tính phổ biến - tính đa dạng
b.Tính trừu tượng - tính khách quan - tính phổ biến
c.Tính hệ thống - tính cụ thể - tính chủ quan
d.Tính cụ thể - tính phổ biến - tính đa dạng

14. Câu thơ: "Người ơi gặp gỡ làm chi, trăm năm biết có duyên gì hay không?" trích
trong truyện Kiều của Nguyễn Du thể hiện trong cặp phạm trù nào
a.Bản chất hiện tượng
b.Khả năng hiện thực
c.Nội dung hình thức
d.Tất nhiên ngẫu nhiên

15. Quy luật Lượng – Chất biểu hiện nội dung nào?
a.Chỉ ra khuynh hướng của sự vận động, phát triển
b.Chỉ ra cách thức của sự vận động, phát triển
c.Chỉ ra nguyên nhân của sự vận động, phát triển
d.Chỉ ra nguồn gốc của sự vận động, phát triển

16. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là:
a.Mọi sự thay đổi
b.Đi từ thấp đến cao
c.Di chuyển vị trí
d.Hình thức tồn tại của vật chất
17. Chọn câu đúng nhất về mối quan hệ giữa khái niệm phát triển và khái niệm vận động
theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
a.Phát triển đồng nhất với khái niệm vận động
b.Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên
c.Phát triển rộng hơn khái niệm vận động
d.Phát triển hẹp hơn khái niệm vận động

18. Theo phép biện chứng duy vật, khuynh hướng của sự phát triển được biểu thị bằng:
a.Hình xoáy ốc đi lên
b.Đường thẳng
c.Hình elip
d.Hình tròn

19. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tìm câu đúng:
a.Thế giới thống nhất ở ý thức con người
b.Thế giới thống nhất bởi ý niệm tuyệt đối
c.Thế giới thống nhất bởi Chúa trời
d.Thế giới thống nhất ở tính vật chất

20. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhân tố trực tiếp và quan trọng nhất cho sự ra đời
và phát triển của ý thức là:
a.Lao động
b.Ngôn ngữ
c.Bộ óc con người
d.Thế giới khách quan
21. Ai là người đưa ra quan điểm: “Hêghen đã đoán được một cách tài tình biện chứng
của sự vật trong biện chứng của khái niệm” ?
a.Ph Ănghen
b.C Mác
c.V I Lênin
d.Hồ Chí Minh

22. Vì mâu thuẫn mang tính phong phú, đa dạng nên khi giải quyết mâu thuẫn cần phải:
a.Áp dụng máy móc, rập khuôn, giáo điều
b.Chủ quan, duy ý chí
c.Tuân thủ kinh nghiệm từ trước
d.Tôn trọng quan điểm lịch sử - cụ thể

23. Nhận định: “Phương thức tồn tại của ý thức và của một cái gì đó tồn tại đối với ý
thức, đó là tri thức” là của nhà triết học nào?
a.V I Lênin
b.C Mác
c.Hồ Chí Minh
d.Ph Ăngghen

24. Thuộc tính cơ bản nhất của mọi tồn tại vật chất trong định nghĩa vật chất của V I
Lênin là:
a.Tồn tại chủ quan
b.Tồn tại trong ý thức
c.Tồn tại trong cảm giác
d.Tồn tại khách quan
25. Ý thức muốn tác động ngược lại vật chất phải thông qua:
a.Quan hệ của con người
b.Hoạt động thực tiễn của con người
c.Khối óc của con người
d.Đôi bàn tay của con người

26. Phép biện chứng duy vật phản ánh hiện thực khách quan trong:
a.Sự cô lập và tĩnh tại
b.Sự thay đổi và có giới hạn
c.Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển
d.Sự phát triển và bất biến

27. Hình thức tồn tại của vật chất là:


a.Không gian và vận động
b.Thời gian, không gian và vận động
c.Không gian và thời gian
d.Khách quan, thời gian, không gian và vận động

28. Toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội là phạm trù:
a.Thực tiễn
b.Thực dụng
c.Thực nghiệm
d.Thực tế
29. Sự đấu tranh của các mặt đối lập mang tính chất nào sau đây:
a.Vừa tương đối, vừa tuyệt đối
b.Tuyệt đối, vĩnh viễn
c.Tính ổn định
d.Tương đối, tạm thời

30. Câu tục ngữ: “Nhập gia tùy tục” là biểu hiện của:
a.Quan điểm phát triển
b.Quan điểm thực tiễn
c.Quan điểm lịch sử - cụ thể
d.Quan điểm toàn diện
Chương 3:
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chọn câu đúng:
a.Cơ sở hạ tầng quyết định lực lượng sản xuất
b.Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
c.Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
d.Kiến trúc thượng tầng quyết định quan hệ sản xuất

2. Theo nghĩa rộng, đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là:
a.Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai cấp
cách mạng
b.Sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh vực của
đời sống xã hội
c.Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung
d.Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội nói chung

3. Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là:
a.Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người
b.Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
c.Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội
d.Do sự phát triển của lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối

4. Đối với sự phát triển của xã hội, cách mạng xã hội:


a.Làm gián đoạn quá trình phát triển của xã hội
b.Mở đường cho quá trình phát triển của xã hội lên giai đoạn cao hơn
c.Phủ định hoàn toàn sự phát triển của xã hội
d.Không tham gia vào quá trình phát triển của xã hội
5. Hình thức sản xuất quan trọng nhất của xã hội là:
a.Sản xuất ra bản thân con người
b.Sản xuất công nghệ
c.Sản xuất vật chất
d.Sản xuất tinh thần

6. Đâu là quan điểm đúng về con người theo chủ nghĩa duy vật lịch sử?
a.Con người là sự tổng hợp giữa phần “con” và phần “người”
b.Con người là động vật bậc cao của quá trình tiến hóa
c.Con người là sản phẩm của Thượng đế
d.Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội, có sự thống nhất giữa hai
phương diện tự nhiên và xã hội

7. Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:


a.Nguyên nhân tư tưởng
b.Nguyên nhân tâm lý
c.Nguyên nhân chính trị
d.Nguyên nhân kinh tế

8. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất vật chất là một loại hoạt động có:
a.Tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo
b.Tính chủ quan, tính tự giác, tính xã hội, tính đa dạng
c.Tính kế thừa, tính cá nhân, tính xã hội, tính lịch sử
d.Tính khách quan, tính biến đổi, tính tự giác, tính xã hội
9. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù được áp dụng:
a.Cho mọi xã hội trong lịch sử
b.Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa
c.Cho xã hội tư bản chủ nghĩa
d.Cho một xã hội cụ thể

10. Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử:
a.Kiến trúc thượng tầng
b.Quan hệ sản xuất
c.Lực lượng sản xuất
d.Cơ sở hạ tầng

11. Yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là:
a.Tư liệu lao động
b.Người lao động
c.Công cụ lao động
d.Phương tiện lao động

12. Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là:
a.Quan hệ giữa phương diện kinh tế và phương diện chính trị của xã hội
b.Quan hệ giữa vật chất và tinh thần
c.Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần
d.Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
13. Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng
khác?
a.Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
b.Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
c.Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội
d.Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội

14. Điểm xuất phát để nghiên cứu lịch sử xã hội của C Mác là:
a.Sản xuất vật chất
b.Các quan hệ xã hội
c.Đời sống xã hội
d.Con người và hiện thực

15. Vai trò của đấu tranh giai cấp là:


a.Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
b.Một trong những động lực của sự phát triển trong các xã hội có giai cấp đối kháng
c.Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị
d.Thay thế các hình thái kinh tế, chính trị từ thấp đến cao

16. Cơ sở hạ tầng của xã hội là:


a.Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội
b.Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…
c.Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
d.Toàn bộ cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội
17. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
a.Sự đối lập về lợi ích căn bản – lợi ích kinh tế
b.Sự khác nhau về thu nhập của cải của xã hội
c.Sự khác nhau giữa giàu và nghèo
d.Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

18. Tư liệu sản xuất bao gồm:


a.Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
b.Công cụ lao động và tư liệu lao động
c.Con người và công cụ lao động
d.Đối tượng lao động và tư liệu lao động

19. Giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội là:
a.Môi trường tự nhiên
b.Lực lượng sản xuất
c.Phương thức sản xuất
d.Điều kiện dân số

20. Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ kinh tế:
a.Giữa con người với con người trong đời sống xã hội
b.Giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
c.Giữa con người với của cải vật chất
d.Giữa con người với tự nhiên, xã hội và tư duy
21. Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
a.Công xã nguyên thuỷ
b.Chiếm hữu nô lệ
c.Phong kiến
d.Tư bản chủ nghĩa

22. Chức năng cơ bản nhất của nhà nước là:


a.Chức năng quản lý
b.Chức năng giai cấp
c.Chức năng đối ngoại
d.Chức năng xã hội

23. C Mác nhận định: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên”, có nghĩa là chúng phát triển:
a.Tuân theo quy luật chủ quan của con người
b.Tuân theo quy luật của “Ý niệm tuyệt đối”
c.Tuân theo quy luật khách quan của xã hội
d.Tuân theo quy luật phát triển của giới tự nhiên

24. Chọn câu đúng nhất, kiến trúc thượng tầng của một xã hội là:
a.Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của
chúng
b.Toàn bộ các hình thái ý thức xã hội
c.Toàn bộ các quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại
d.Toàn bộ các cơ quan, tổ chức và các đoàn thể chính trị - xã hội hợp pháp
25. Sự biến đổi và phát triển của sản xuất vật chất bắt đầu từ sự biến đổi và phát triền
của:
a.Khoa học công nghệ
b.Cách thức sản xuất
c.Lực lượng sản xuất
d.Kỹ thuật sản xuất

26. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản là
biểu hiện của mâu thuẫn chủ yếu giữa:
a.Người theo tôn giáo và người vô thần
b.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
c.Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội
d.Chủ nghĩa Mác-Lênin và hệ tư tưởng phong kiến

27. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, chọn câu đúng:
a.Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất
b.Cơ sở hạ tầng quyết định lực lượng sản xuất
c.Kiến trúc thượng tầng quyết định quan hệ sản xuất
d.Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất

28. Giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là:
a.Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
b.Quy luật đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp đối kháng
c.Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d.Quy luật sơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
29. Giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất là:
a.Quan hệ phân phối sản phẩm
b.Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
c.Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
d.Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

30. Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cần phải tiến hành:
a.Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển
b.Củng cố xây dựng cơ sở hạ tầng mới cho phù hợp với kiến trúc thượng tầng
c.Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản
xuất mới phù hợp
d.Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho xây dựng quan hệ
sản xuất mới

You might also like