Professional Documents
Culture Documents
Bai Khoa Luan Pham Thi Ut Vy
Bai Khoa Luan Pham Thi Ut Vy
1
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận: “Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại
công ty TNHH Thương mại và Du lịch Gia Minh” là công trình nghiên cứu của
riêng em. Toàn bộ tài liệu đã được sự cho phép của công ty Gia Minh. Ngoài ra,
các tài liệu hỗ trợ trong quá trình nghiên cứu đã được trích dẫn nguồn gốc theo
quy định. Em xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài trước Nhà
trường.
Phạm Thị Út Vy
10
- Số tiền phải thu của khách hàng phát -Số tiền khách hàng đã trả nợ
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các - Doanh thu số đã bán bị người mua
khoản đầu tư tài chính; trả lại (có thuế GTGT hoặc không có
thuế GTGT )
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng của khách hàng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam). - Số tiền giảm giá cho khách hàng
sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người
mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam)
Số tiền còn phải thu của khách hàng
Sơ đồ 1.2.1: Kết cấu của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo
từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo
từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “ Tài sản”
và bên “ Nguồn vốn”.
1.2.4. Sơ đồ và phương pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán:
11
Doanh thu bán sản phẩm, Khách hàng thanh toán tiền
TK 642
TK 711
Phần chưa
lập dự phòng
Thu nhập do thanh lý TK 635
nhượng bán TSCĐ
TK 511
có)
Sơ đPồh1ư.ơ2n.2g: pShơáđpồhhạạcchhtotoáánn: các khoản phải thu
khách
(1) Khi bánhàng
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng
tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bênn giao ủy
thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
giá bán chưa thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay
khi ghi nhận doanh thu ( kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá
chưa có thuế)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định
nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
(2) Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(3) Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:
a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết
khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng
số chiết khấu, giảm giá;
b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiét khấu thương
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng
13
14
15
- Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ ;
khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại.
Sơ đồ 1.3.1: Kết cấu của tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ:
Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ
mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản
ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá
trình mua sắm bất động sản đầu tư.
17
TK 152, 156,
211, 213,...
TK 152, 153
TK 111, 112,
331
18
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
TK 632
Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
19
20
21
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong vào các tài khoản liên quan theo
và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản quyết định ghi trong biên bản xử
thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và lý;
có biên bản xử lý ngay; - Kết chuyển các khoản chi phải
- Số tiền phải thu về tiền lãi cho vay, thu về cổ phần hóa doanh nghiệp
lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được nhà nước;
chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Số tiền đã thu được về các khoản
- Các khoản chi hộ bên thức ba phải nợ phải thu khác.
thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Đánh giá lại các khoản phải thu
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
tăng so với Đồng Việt Nam). Nam)
Sơ đồ 1.4.1: Kết cấu của tài khoản 138 “ Phải thu khác ”
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu
nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ
thể).
Tài khoản 138 – Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
22
TK 214
Hao mòn
23
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
TSCĐ
Các khoản chi không được Khi thu được các khoản
duyệt phải thu hồi phải thu, nhận được tiền
bồi thường của các tổ
chức, cá nhân
TK 211
TK 2293
TSCĐ phát hiện thiếu khi
kiểm kê (nếu có QĐ xử lý Số chênh lệch bù đắp
ngay ) bằng DP phải trả khó đòi
TK 214
24
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
TK 413
Các khoản đơn vị nhận ủy
thác XNK đã chi hộ
TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có Chênh lệch tỷ giá giảm do
gốc ngọai tệ đánh giá lại c khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ
25
27
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
(10) Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác
(đang được phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán
nợ, ghi:
Nợ các TK 111,112,... (số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp
bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi
với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi)
Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
(11) Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa ( chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có các TK 111, 112, 152, 331,...
(12) Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và
thực hiện quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết
định cổ phần hóa. Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trựo cấp cho lao
động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-)
vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN)
Có TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa.
(13) Các khoản chi hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí
SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có các TK 161, 241, 641, 642,...
(14) Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
28
29
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng - Số tiền phải trả cho người bán vật
hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ
thầu xây lắp; và người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của một
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận,
khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành khi có hóa đơn hoặc thông báo giá
bàn giao; chính thức;
- Số tiền người bán chấp nhận thuận giảm - Đánh giá lại các khoản phải trả cho
giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo người bán bằng ngoại tệ (trường hợp
hợp đồng; tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu Nam).
thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ
phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán;
- Đánh giá lại các khảon phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
30
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán,
phải lấy số dư chi tiết cuae từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ
tiêu bên “ Tài sản” và “ Nguồn vốn”.
1.5.4. Sơ đồ và phương pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán:
Ứng trước tiền cho người Mua vật tư hàng hóa nhập kho
bán
TK 133
TK 3331
Thuế
GTGT TK 413
32
33
34
35
36
37
38
Các khoản phải khấu trừ vào Lương và các khoản phụ cấp
lương và thu nhập của người phải trả cho NLĐ phải trả cho
lao động NLĐ
TK 111, 112
TK 335
Ứng và thanh toán tiền lương
và các khoản khác cho NLĐ Phải trả tiền lương nghỉ phép
của CNSX (nếu DN trích trước )
TK 511 TK 353
Khi chi trả lương, thưởng Tiền lương phải trả NLĐ từ quỹ
và các khoản khác cho NLĐ KT – PL
bằng SP, HH
39
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
TK 33311 TK 338 (3383)
Thuế GTGT
đầu ra
BHXH phải trả CNV
(nếu có )
Sơ đồ 1.6.2: Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả cho người lao động
Sơ đồ 1.7.1: Kết cấu của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số
thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
43
TK 334, 627,
641, 642
TK 711
44
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
TK 627
TK 8211
45
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
Có TK 511, 512: Doanh thu tiêu thụ (giá bán có thuế TTĐB, không có thuế
GTGT)
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
(4) Phản ánh số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511: Giảm doanh thu tiêu thụ
Có TK 333 (3332): Số thuế TTĐB phải nộp
Có TK 333 (3333): Số thuế xuất khẩu phải nộp.
Số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Giảm số tiền phải trả cho người lao động
Có TK 333 (3335): Số thuế TNCN thu hộ Nhà nước.
(5) Liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy
định, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi tạm nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước, kế toán
ghi: Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112…
- Cuối năm, khi xác định số thuế TNDN phải nộp của năm tài chính:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán
ghi sổ số chênh lệch:
Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán
ghi ngược lại bút toán trên.
(6) Liên quan đến các khoản thanh toán khác với Ngân sách:
- Số thuế tài nguyên phải nộp:
Nợ TK 627 (6278): Tăng chi phí sản xuất chung
Có TK 333 (3336): Số thuế tài nguyên phải nộp.
- Số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp:
46
47
48
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa
khoản liên quan theo quyết định ghi biên bản xác định rõ nguyên nhân); giá trị tài
xử lý; sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị; (trong và ngoài đơn vị) theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý do xác
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp định ngay được nguyên nhân;
cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
phí công đoàn. vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lương của công nhân
- Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ viên;
kế toán; trả lại tiền nhận trước cho khách
hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho - Các khoản thanh toán với công nhân
thuê tài sản; viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán - Kinh phí công đoàn vượt chi được
trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả cấp bù;
tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính; - Số BHXH đã chi trả công nhân viên
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá khi được cơ quan BHXH thanh toán;
trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là 49
thuê - Doanh thu chưa thực hiện phát sinh
tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh trong kỳ;
doanh;
- S ố c hê n h l ệ c h giữa giá bán trả
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctc g r o u p 2 @ g m a i l . c o m )
chậm,
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích
chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc
KPCĐ được để lại cho đơn vị chưa chi
tiết.
- DT chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ
kế toán;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ
Sơ đồ 1.8.1: Kết cấu của tài khoản 338 “ Phải trả, phải nộp khác ”
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã
nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công
nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp
bù.
1.8.4. Sơ đồ và phương pháp hạch toán:
Sơ đồ hạch toán:
Thuế GTGT
TK 511
Sơ đồ 1.8.2: Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả, phải nộp khác
51
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 711 – Thu nhập khác.
(2) Kế toán tài sản thừa khi cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
- Khi nhận được thông báo hoặc quyết định cổ phần hóa của cơ quan có
thẩm quyền, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm kiểm kê, phân loại
tài sản doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kiểm kê tiền tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp, kế toán phản ánh giá trị tiền thừa qua kiểm kê,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
Trường hợp thừa tài sản: Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép
thông tin tài sản phát hiện thừa qua kiểm kê trong phần thuyết minh Báo cáo
tài chính.
- Kế toán xử lý tài sản thừa, thiếu trong kiểm kê: Đối với tài sản phát hiện
thừa qua kiểm kê, căn cứ vào “ Biên bản xử lý tài sản thừa, thiếu qua
kiểm kê” ghi:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (nếu tài sản thừa của người bán)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (đối với tài sản thừa không xác
định được nguyên nhân hoặc không tìm được chử sở hữu).
(3) Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ các T K 622, 623, 627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
- Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382,3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,...
- BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
52
53
54
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
(7) Trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn
giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại:
- Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...(tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn
hơn giá trị còn lại TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại cảu TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn
lại của tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642,...
(8) Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai
đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu
chưa thực hiện) phải kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá vào doanh
thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(9) Kế toán các khoản phải trả về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước:
- Khi thu tiền từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.
- Kế toán các khoản chính sánh đối với người lao động dôi dư tại doanh
nghiệp: Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xác định khoản
55
56
58
59
60
GIÁM ĐỐC
BP BP BP B6P BP BP CÂY BP
KẾ LỄ BUỒNG 1 BẾP XANH + BẢO
TÂN NHÀ HỒ BƠI VỆ
Downloaded by Thanh Nguy?n (congtyctcgroup2@gmail.com)
Hình 2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Gia Minh
62
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp
CHỨNG TỪ + Sổ nhật ký
KẾ TOÁN
+ Sổ cái
-Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra,
được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có
để nhập dữ liệu vào máy vi tính thep các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kì vào thời điểm cần thiết nào) , kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo
quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
64
65
67
68
69