Professional Documents
Culture Documents
KTV Nam được giao phụ trách kiểm tra khoản mục HTK của công ty VIETLAND cho
niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/2019. Công ty VIETLAND kinh doanh hàng vải sợi
và áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán HTK và sử dụng phương
pháp LIFO để tính giá HTK. Các thông tin KTV Nam thu thập được về mặt hàng SIU của
công ty như sau:
- Số lượng HTK vào ngày 31/12/2019: 500 đơn vị
- Các thông tin thu thập từ sổ kế toán năm 2019 như sau (theo dõi bảng), ĐVT: 1.000
đồng
- Tài liệu khác:
+ Chi phí quảng cáo ước tính: 5% doanh thu
+ Chi phí vận chuyển hàng bán ước tính: 5% doanh thu
+ Chi phí hoa hồng ước tính: 5% doanh thu
+ Chi phí khác phục vụ quản lý: 1% doanh thu
Yêu cầu: Hãy tính giá trị HTK của mặt hàng SIU vào ngày 31/12/2019 theo:
1. Giá gốc
2. Giá trị thuần có thể thực hiện được
3. Giá trị trình bày trên BCTC theo VAS 02 – HTK
Biết rằng KTV đã kiểm tra việc ghi chép chính xác niên độ và không phát hiện được sai
phạm nào đối với hàng mua và hàng bán
Bài giải
1. Giá gốc được tính theo giá mua
Giá gốc = (250-250+350-150)*420 + (360-380+580-260)*400= 204.000
Ngày Số lượng mua Giá mua Đơn vị bán Giá bán
30/6/2019 300 400 260 430
3/10/2019 đến 360 410 380 460
1/11/2019
12/11/2019 đến 200 420 150 440
9/12/2019
10/12/2019 đến 250 430 250 450
31/12/2019
2. Giá bán ước tính = 350*460+150*440 = 227.000
Giá trị thuần có thể thực hiện = 227.000-227.000*(5%+5%+5%) = 192.950
Ngày Số lượng mua Giá mua Đơn vị bán Giá bán
10/12/2019 đến 250 430 250 430
31/12/2019
15/01/2020 đến 180 440 350 460
28/02/2020
01/03/2020 đến 400 425 150 440
31/03/2020
3. Theo VAS 02 – Hàng tồn kho, giá trị hàng tồn kho được trình bày theo giá trị thuần
có thể thực hiện được (Giá trị thuần< Giá gốc) là 192.950