You are on page 1of 49

Câu hỏi 1

Câu trả lời đã được lưu

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A phải thu công ty B về khoản cho B vay tiền


100trđ. Do quá hạn thanh toán mà không đòi được, công ty A
bán khoản nợ này cho công ty mua bán nợ thu tiền gửi ngân
hàng 20 trđ, được biết khoản nợ phải thu này đã lập dự
phòng phải thu khó đòi 50. Kế toán công ty A ghi bút toán
bán nợ phải thu công ty B như thế nào?

còn thiếu 635

a.

Nợ TK 112: 20/TK 642: 80/Có TK 131: 100

b.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 80/Có TK 128: 100

c.
Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 50/Nợ TK 642: 40/Có TK
128: 100

d.

Nợ TK 229: 100/Có TK 138: 100

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
chi tiền gửi ngân hàng trả hộ B khoản lãi vay ngân hàng 110
trđ (B vay để xây dựng nhà xưởng, lãi vay đủ điều kiện
vốn hóa). Kế toán tại A và B ghi nhận nghiệp vụ này như
sau:

a.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK


241: 110/Có TK 336: 110 +11
b.

A ghi: Nợ TK 635: 110/Có TK 336: 110; B ghi: Nợ TK 1368:


110/Có TK 112: 110

c.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 635:


110/Có TK 336: 110

d.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 627:


110/Có TK 336: 110

Clear my choice

Câu hỏi 3

Câu trả lời đã được lưu

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
chi tiền gửi ngân hàng trả hộ B khoản lãi vay ngân hàng 110
trđ (B vay để xây dựng chung cư để bán, lãi vay đủ điều
kiện vốn hóa). Kế toán tại A và B ghi nhận nghiệp vụ này như
sau:

a.

A ghi: Nợ TK 635: 110/Có TK 336: 110; B ghi: Nợ TK 1368:


110/Có TK 112: 110

b.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 241:


110/Có TK 336: 110

c.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK


635: 110/Có TK 336: 110

d.
A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 627: 110/Có TK 336:
110

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Công ty A phải thu công ty B về khoản bắt B bồi thường do B


vi phạm hợp đồng 100trđ. Do quá hạn thanh toán mà không
đòi được, công ty A bán khoản nợ này cho công ty mua bán
nợ thu tiền gửi ngân hàng 20 trđ, được biết khoản nợ phải thu
này chưa lập dự phòng phải thu khó đòi. Kế toán công ty A
ghi bút toán bán nợ phải thu công ty B như thế nào?

a.

Nợ TK 229: 100/Có TK 138: 100

b.

Nợ TK 811/ Có TK 138: 100

c.

Nợ TK 112: 20/TK 642: 80/Có TK 138: 100

d.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 642: 80/Có TK 131: 100

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có lập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, tổ


chức kế toán gồm 3 đơn vị trực thuộc là nhà máy sản xuất
sản phẩm, cửa hàng và phân xưởng bảo hành. Khi phân
xưởng đã bảo hành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách
hàng, kế toán công ty A ghi:

a.

Nợ TK 352/Có TK 154

b.

Nợ TK 352/Có TK 641

c.

Nợ TK 136/Có TK 511

d.

Nợ TK 352/Có TK 336

Clear my choice

Câu hỏi 6
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

(Đơn vị tính: triệu đồng). Một khoản chi phí trích trước cho
việc sửa chữa TSCĐ có giá trị là 700, trong năm thực tế đã
phát sinh chi phí sửa chữa là 200. Thuế suất thuế TNDN là
20%. Bút toán ghi nhận thuế TNDN hoãn lại là gì?

a.

Nợ TK 8211/Có TK 3333: 100

b.

Nợ TK 8212/Có TK 347: 100

c.

Nợ TK 243/Có TK 8212: 100

d.

Nợ TK 8212/Có TK 243: 100

Câu hỏi 7
Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghiệp vụ kinh tế “Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người
bán sau khi trừ chiết khấu được hưởng do trả tiền trước hạn
qui định” được kế toán định khoản như thế nào?

a.

Nợ TK 131/Nợ TK 635/Có TK 112

b.

Nợ TK 331/Có TK 112/Có TK 515

c.

Nợ TK 131/Có TK 112/Có TK 515

d.

Nợ TK 331/Nợ TK 635/Có TK 112

Clear my choice
Câu hỏi 8

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty K tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 1/N, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh là
110 trđ, thuế GTGT đầu ra phải nộp là 80 trđ. Số dư đầu kỳ
TK 133 là 0 trđ, của TK 33311 là 20. Bút toán khấu trừ thuế
GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào là:

a.

Nợ TK 33311/Có TK 133: 100

b.

Nợ TK 33311/Có TK 133: 20

c.

Nợ TK 33311/Có TK 133: 10

d.
Nợ TK 33311/Có TK 133: 80

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty phát hành trái phiếu có chiết khấu dùng để vay vốn
cho sản xuất kinh doanh. Định kỳ phần chiết khấu trái phiếu
được phân bổ và hạch toán:

a.

Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 635

b.

Nợ TK 627/Có TK 34312 ( liên quan tới sản xuất kinh


doanh)

c.
Nợ TK 635/Có TK 34312 ( liên quan tới tài chính)

d.

Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 242

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Bút toán hoàn nhập dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm hàng hóa là:

a.

Nợ TK 352/ Có TK 641

b.

Nợ TK 352/ Có TK 642

c.

Nợ TK 641/ Có TK 352
d.

Nợ TK 352/ Có TK 711

Clear my choice

Câu hỏi 11

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có lập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm và


không có bộ phận bảo hành độc lập để bảo hành sản phẩm
hàng hóa. Khi công ty A đã sửa chữa bảo hành sản phẩm hoàn
thành bàn giao cho khách hàng, kế toán ghi:

a.

Nợ TK 641/Có TK 352

b.

Nợ TK 352/Có TK 154

c.
Nợ TK 352/Có TK 641

d.

Nợ TK 352/Có TK 336

Clear my choice

Câu hỏi 12

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty X có kỳ kế toán năm, chuyên xây dựng nhà và chung


cư để bán, thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Ngày 1/1/N1
công ty phát hành 1.000 trái phiếu thu tiền, mệnh giá
1.000.000đ/ trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất ghi trên TP
10%/năm, trả lãi hàng năm vào ngày 31/12 kể từ năm N1. Giả
sử lãi suất thực tế trên thị trường tại thời điểm phát hành là 8%,
công ty phát hành TP có phụ trội, không phát sinh chi phí phát
hành. Kế toán công ty X ghi các bút toán gì ở năm N1?

a.

Nợ TK 112/Nợ TK 34213/Có TK 34311; Nợ TK 627/Có TK


112
b.

Nợ TK 112/Có TK 34311/Có TK 34313; Nợ TK 627/Có TK


112; Nợ TK 34313/Có TK 627

c.

Nợ TK 112/Có TK 34311/Có TK 34313; Nợ TK 241/Có TK


112; Nợ TK 34313/Có TK 241

d.

Nợ TK 112/Nợ TK 34212/Có TK 34311; Nợ TK 635/Có TK


335; Nợ TK 34311/Có TK 635

Clear my choice

Câu hỏi 13

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chi phí phát hành trái phiếu được công ty X hạch toán vào tài
khoản nào:
a.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ TK
635, 241, 627/Có TK 111, 112

b.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ
TK 34311/Có TK 111, 112, định kỳ sẽ phân bổ ghi tăng chi
phí đi vay ghi Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 34311

c.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ TK
242/Có TK 111, 112, định kỳ sẽ phân bổ ghi tăng chi phí đi
vay ghi Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 242.

d.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được Nợ TK 635,
241, 627/Có TK 335.

Clear my choice

Câu hỏi 14

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Ghi nhận tài sản thuế hoãn lại đồng nghĩa với: 243

a.

Ghi tăng nợ phải trả và tăng chi phí thuế TNDN ( 347)

b.

Ghi giảm số thuế phải nộp kỳ này

c.

Ghi tăng số thuế phải nộp kỳ này

d.

Ghi tăng tài sản và giảm chi phí thuế TNDN

Clear my choice

Câu hỏi 15

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có đơn vị trực thuộc B (B có tổ chức công tác kế


toán riêng, hạch toán phụ thuộc). Trong kỳ A cấp vốn kinh
doanh cho B bằng một dây chuyền sản xuất trị giá 800 trđ.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử A chịu (giá chưa thuế
GTGT 100 trđ, thuế GTGT 10 trđ) nhưng được B chi hộ bằng
tiền gửi ngân hàng 110 trđ. Kế toán của A ghi nhận nghiệp vụ
này như thế nnào?

a.

Nợ TK 211/Có TK 411: 800 và Nợ TK 211: 110/Có TK 336:


110

b.

Nợ TK 1361/Có TK 211: 800 và Nợ TK 642: 100/Nợ TK


133: 10 /Có TK 336: 110

c.

Nợ TK 1361/Có TK 211: 800 và Nợ TK 211/Có TK 112: 110

d.

Nợ TK 211/Có TK 336: 800 và Nợ TK 642: 100/Nợ TK 133:


10/Có TK 336: 110

Đề Vũ(có bồ bỏ bạn)

Công ty A phải thu công ty B về khoản cho B vay tiền 100trđ.


Do quá hạn thanh toán mà không đòi được, công ty A bán
khoản nợ này cho công ty mua bán nợ thu tiền gửi ngân hàng
20 trđ, được biết khoản nợ phải thu này đã lập dự phòng phải
thu khó đòi 50. Kế toán công ty A ghi bút toán bán nợ phải
thu công ty B như thế nào?

a.

Nợ TK 229: 100/Có TK 138: 100

b.

Nợ TK 112: 20/TK 642: 80/Có TK 131: 100

c.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 50/Nợ TK 642: 40/Có TK


128: 100

d.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 80/Có TK 128: 100

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do đơn vị cấp


trên cấp, nguyên giá TSCĐ được xác định như sau:

a.

Đánh giá lại TSCĐ theo giá trị hợp lý

b.

Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên cộng (+) chi phí
đưa tài sản vào sử dụng (chi phí vận chuyển, lắp đặt, ..)

c.

Là giá trị còn lại ghi trên sổ của đơn vị cấp trên

Nợ 1361 —-> Nợ 211

Nợ 214 Có 241

Có 211 Có 336

d.

Là nguyên giá ghi trên sổ của đơn vị cấp trên

Clear my choice
Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi lập báo cáo tài chính, nếu số dự phòng phải trả về bảo
hành sản phẩm cần lập ở kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập ở
kỳ trước chưa sử dụng, kế toán ghi:

a.

Nợ TK 352/ Có TK 641

b.

Nợ TK 641/ Có TK 352

c.

Nợ TK 352/ Có TK 711

d.

Nợ TK 352/ Có TK 642
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được ghi
nhận là do: (347)

a.

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh(maybe)

b.

Ưu đãi thuế chưa sử dụng

c.

Khoản lỗ được cơ quan thuế chấp nhận (lỗ tính thuế)

d.

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Kế toán công ty A đang lập BCTC năm N, vào thời điểm này
công ty A đang bị đối tác kiện ra tòa vì vi phạm hợp đồng yêu
cầu công ty phải bồi thường số tiền 30 tỷ đồng. Kế toán công
ty A sẽ xử lý như thế nào?

a.

Chưa ghi nhận nợ phải trả nhưng sẽ trình bày thêm sự


kiện này trên bảng thuyết minh BCTC.

b.

Ghi nhận nợ phải trả hay không là tùy theo xét đoán của kế
toán viên

c.

Ghi nhận nợ phải trả và trình bày trên Bảng cân đối kế toán

d.

Ước tính số tiền phải trả do vi phạm hợp đồng và ghi nhận tài
sản tiềm tàng.

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty X phát hành trái phiếu thường, bút toán phân bổ chi
phí phát hành trái phiếu định kỳ như thế nào?

a.

Nợ TK 34311/Có TK 111, 112

b.

Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 335

c.

Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 242

d.

Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 34311

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
chi hộ B tiền vận chuyển hàng đi bán 110 trđ (trong đó thuế
GTGT 10 tr) bằng chuyển khoản. Kế toán tại A và B ghi nhận
nghiệp vụ này như sau:
a.

A ghi: Nợ TK 641: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 112: 110; B


ghi: Nợ TK 641: 110/Có TK 336: 110

b.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 156:


100/Nợ TK 133: 10/Có TK 336: 110

c.

A ghi: Nợ TK 1368: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 112: 110; B


ghi: Nợ TK 641: 100/Có TK 336: 100

d.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK


641: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 336: 110 +1

Clear my choice

Câu hỏi 8

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Số dư đầu năm N của TK 131A: 150 trđ; TK 2293: 100trđ (dự


phòng nợ phải thu khó đòi khách hàng A), trong năm N khách
hàng A bị phá sản, công ty đã thu được nợ của khách hàng A
20 trđ bằng chuyển khoản, số còn lại công ty xóa sổ. Kế toán
ghi bút toán xóa nợ phải thu khó đòi của khách hàng A như
thế nào?

a.

Nợ TK 2293/Có TK 131: 100trđ

b.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 130/Có TK 131: 150

c.

Nợ TK 642/Có TK 2293: 100 trđ

d.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 100/Nợ TK 642: 30/Có TK


131: 150

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A phải thu công ty B về khoản bắt B bồi thường do B


vi phạm hợp đồng 100trđ. Do quá hạn thanh toán mà không
đòi được, công ty A bán khoản nợ này cho công ty mua bán
nợ thu tiền gửi ngân hàng 20 trđ, được biết khoản nợ phải thu
này chưa lập dự phòng phải thu khó đòi. Kế toán công ty A
ghi bút toán bán nợ phải thu công ty B như thế nào?

a.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 642: 80/Có TK 131: 100

b.

Nợ TK 811/ Có TK 138: 100

c.

Nợ TK 229: 100/Có TK 138: 100

d.

Nợ TK 112: 20/TK 642: 80/Có TK 1381: 100

Chi phí phát hành trái phiếu được công ty X hạch toán vào tài
khoản nào:
a.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ TK
242/Có TK 111, 112, định kỳ sẽ phân bổ ghi tăng chi phí đi
vay ghi Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 242.

b.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ TK
635, 241, 627/Có TK 111, 112

c.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được ghi Nợ
TK 34311/Có TK 111, 112, định kỳ sẽ phân bổ ghi tăng chi
phí đi vay ghi Nợ TK 635, 241, 627/Có TK 34311

d.

Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu được Nợ TK 635,
241, 627/Có TK 335.

Clear my choice

Câu hỏi 11

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Số dư nợ của TK 1368 và số dư có của TK 336 được trình


bày trên Bảng cân đối kế toán của tổ chức nào?

a.

Đơn vị cấp dưới

b.

Đơn vị cấp trên

c.

Đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới

d.

Của toàn doanh nghiệp.

Clear my choice

Câu hỏi 12

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Công ty X có kỳ kế toán năm, chuyên xây dựng nhà và


chung cư để bán, thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Ngày
1/1/N1 công ty phát hành 1.000 trái phiếu thu tiền, mệnh giá
1.000.000đ/ trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất ghi trên TP
10%/năm, trả lãi hàng năm vào ngày 31/12 kể từ năm N1. Giả
sử lãi suất thực tế trên thị trường tại thời điểm phát hành là
8%, công ty phát hành TP có phụ trội, không phát sinh chi phí
phát hành. Kế toán công ty X ghi các bút toán gì ở năm N1?

a.

Nợ TK 112/Có TK 34311/Có TK 34313; Nợ TK 241/Có TK


112; Nợ TK 34313/Có TK 241

b.

Nợ TK 112/Nợ TK 34213/Có TK 34311; Nợ TK 627/Có TK


112

c.

Nợ TK 112/Nợ TK 34212/Có TK 34311; Nợ TK 635/Có TK


335; Nợ TK 34311/Có TK 635

d.

Nợ TK 112/Có TK 34311/Có TK 34313; Nợ TK 627/Có


TK 112; Nợ TK 34313/Có TK 627

Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 500trđ, nhưng cơ


quan thuế chỉ chấp nhận chi phí được trừ khi tính thu nhập
chịu thuế của kỳ này là 300tr. Số chênh lệch 200 trđ giữa kế
toán và thuế được phân loại là gì?

a.

Chênh lệch tạm thời

b.

Chênh lệch tạm thời sẽ phải chịu thuế

c.

Chênh lệch vĩnh viễn

d.

Chênh lệch tạm thời sẽ được khấu trừ

Clear my choice

Câu hỏi 14

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có lập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm và


không có bộ phận bảo hành độc lập để bảo hành sản phẩm
hàng hóa. Khi công ty A đã sửa chữa bảo hành sản phẩm
hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán ghi:

a.

Nợ TK 641/Có TK 352

b.

Nợ TK 352/Có TK 641

c.

Nợ TK 352/Có TK 154

d.

Nợ TK 352/Có TK 336

Clear my choice

Câu hỏi 15

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

(Đơn vị tính: triệu đồng). Một khoản chi phí trích trước cho
việc sửa chữa TSCĐ có giá trị là 700, trong năm thực tế đã
phát sinh chi phí sửa chữa là 200. Xác định chênh lệch giữa
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận kế
toán?

a.

Chênh lệch vĩnh viễn

b.

Không có chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp và lợi nhuận kế toán.

c.

Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế 500

d.

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 500


Nghĩa
Câu hỏi 1

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Số dư đầu năm N của TK 131A: 150 trđ; TK 2293: 100trđ (dự


phòng nợ phải thu khó đòi khách hàng A), trong năm N khách
hàng A bị phá sản, công ty đã thu được nợ của khách hàng A
20 trđ bằng chuyển khoản, số còn lại công ty xóa sổ. Kế toán
ghi bút toán xóa nợ phải thu khó đòi của khách hàng A như
thế nào?

a.

Nợ TK 2293/Có TK 131: 100trđ

b.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 130/Có TK 131: 150

c.

Nợ TK 112: 20/Nợ TK 2293: 100/Nợ TK 642: 30/Có TK


131: 150
d.

Nợ TK 642/Có TK 2293: 100 trđ

Clear my choice

Câu hỏi 2

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn câu đúng trong các câu sau:

a.

Phân bổ phụ trội trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ trái phiếu
trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ.

b.

Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm tăng giá trị ghi sổ trái
phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ.

c.
Phân bổ phụ trội trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ trái phiếu
trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong kỳ.

d.

Phân bổ phụ trội trái phiếu làm tăng giá trị ghi sổ trái phiếu
trong từng kỳ và làm giảm chi phí đi vay trong kỳ.

Clear my choice

Câu hỏi 3

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có lập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, tổ


chức kế toán gồm 3 đơn vị trực thuộc là nhà máy sản xuất sản
phẩm, cửa hàng và phân xưởng bảo hành. Khi phân xưởng đã
bảo hành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế
toán công ty A ghi:

a.

Nợ TK 352/Có TK 641
b.

Nợ TK 352/Có TK 154

c.

Nợ TK 352/Có TK 336

d.

Nợ TK 136/Có TK 511

Câu hỏi 4

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
thu hộ B khoản nợ phải thu của khách hàng C bằng tiền gửi
ngân hàng. Kế toán tại A và B ghi nhận nghiệp vụ này như
sau:

a.
A ghi: Nợ TK 331/Có TK 112; B ghi: Nợ TK 1368/Có TK
131

b.

A ghi: Nợ TK 1368/Có TK 112; B ghi: Nợ TK 112/Có TK


336

c.

A ghi: Nợ TK 112/Có TK 131; B ghi: Nợ TK 112/Có TK 131

d.

A ghi: Nợ TK 112/Có TK 336; B ghi: Nợ TK 1368/Có TK


131

Clear my choice

Câu hỏi 5

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả đồng nghĩa với:
a.

Ghi tăng nợ phải trả và tăng chi phí thuế TNDN

b.

Ghi tăng số thuế phải nộp kỳ này

c.

Ghi giảm số thuế phải nộp kỳ này

d.

Ghi tăng tài sản và giảm chi phí thuế TNDN

Clear my choice

Câu hỏi 6

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
chi hộ B tiền vận chuyển hàng đi bán 110 trđ (trong đó thuế
GTGT 10 tr) bằng chuyển khoản. Kế toán tại A và B ghi nhận
nghiệp vụ này như sau:

a.

A ghi: Nợ TK 1368: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 112: 110; B


ghi: Nợ TK 641: 100/Có TK 336: 100

b.

A ghi: Nợ TK 641: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 112: 110; B


ghi: Nợ TK 641: 110/Có TK 336: 110

c.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 156:


100/Nợ TK 133: 10/Có TK 336: 110

d.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK


641: 100/Nợ TK 133: 10/Có TK 336: 110

Clear my choice

Câu hỏi 7

Chưa trả lời


Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

(Đơn vị tính: triệu đồng). Năm N, doanh nghiệp có một số


hàng tồn kho có giá gốc là 800.000. Giá thị trường vào cuối
năm là 500.000. KT lập dự phòng cho lô hàng hóa này là
300.000. Tuy nhiên, chi phí dự phòng được cơ quan thuế chấp
nhận là chi phí được trừ trong năm N là 100.000. Thuế suất
thuế TNDN là 20%. Bút toán ghi nhận thuế TNDN hoãn lại là
gì?

a.

Nợ TK 243/Có TK 8212: 40

b.

Nợ TK 8212/Có TK 347: 60

c.

Nợ TK 243/Có TK 8212: 200

d.

Nợ TK 8212/Có TK 243: 100

Clear my choice
Câu hỏi 8

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A có lập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm và


không có bộ phận bảo hành độc lập để bảo hành sản phẩm
hàng hóa. Khi công ty A đã sửa chữa bảo hành sản phẩm
hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán ghi:

a.

Nợ TK 352/Có TK 641

b.

Nợ TK 352/Có TK 336

c.

Nợ TK 641/Có TK 352

d.
Nợ TK 352/Có TK 154

Clear my choice

Câu hỏi 9

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty K đi vay để xây dựng chuỗi cửa hàng bán giới thiệu
và bán sản phẩm, chi phí đi vay đủ điều kiện để vốn hóa.
Trong thời gian xây dựng, số tiền vay chưa sử dụng cho việc
xây dựng được doanh nghiệp gửi vào tài khoản tiết kiệm có
kỳ hạn tại ngân hàng. Lãi tiền gửi trong trường hợp này được
kế toán hạch toán như thế nào?

a.

Nợ TK 111, 112/Có TK 515

b.

Nợ TK 111, 112/Có TK 711

c.
Nợ TK 111, 112/Có TK 511

d.

Nợ TK 111, 112/Có TK 241

Câu hỏi 10

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi lập báo cáo tài chính, nếu số dự phòng phải trả về bảo
hành sản phẩm cần lập ở kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
lập ở kỳ trước chưa sử dụng, kế toán ghi:

a.

Nợ TK 641/ Có TK 352

b.

Nợ TK 352/ Có TK 641

c.
Nợ TK 352/ Có TK 711

d.

Nợ TK 352/ Có TK 642

Clear my choice

Câu hỏi 11

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn câu sai trong các câu sau đây:

a.

Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm tăng chi phí đi vay

b.

Khi lãi suất thị trường <; lãi suất danh nghĩa thì phát hành trái
phiếu có phụ trội
c.

Khi lãi suất thị trường >; lãi suất danh nghĩa thì phát
hành trái phiếu có phụ trội

d.

Khi lãi suất thị trường >; lãi suất danh nghĩa thì phát hành trái
phiếu có chiết khấu

Clear my choice

Câu hỏi 12

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

A và B là hai đơn vị trực thuộc của công ty Mây Vàng, A và


B có tổ chức công tác kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc. A
chi tiền gửi ngân hàng trả hộ B khoản lãi vay ngân hàng 110
trđ (B vay để xây dựng nhà xưởng, lãi vay đủ điều kiện vốn
hóa). Kế toán tại A và B ghi nhận nghiệp vụ này như sau:

a.
A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK
241: 110/Có TK 336: 110

b.

A ghi: Nợ TK 635: 110/Có TK 336: 110; B ghi: Nợ TK 1368:


110/Có TK 112: 110

c.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 635:


110/Có TK 336: 110

d.

A ghi: Nợ TK 1368: 110/Có TK 112: 110; B ghi: Nợ TK 627:


110/Có TK 336: 110

Công ty B phải trả tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng cho
công ty A 100trđ. Do quá hạn thanh toán nên A đã lập nợ phải
thu khó đòi của B 80 trđ. Khi B phá sản, A xóa khoản nợ phải
thu khó đòi của B. kế toán công ty A ghi bút toán xóa nợ phải
thu công ty B như thế nào:

a.

Nợ TK 229/Có TK 131: 80

b.

Nợ TK 229: 80/Nợ TK 642: 20/Có TK 131: 100

c.
Nợ TK 229: 80/Nợ TK 642: 20/Có TK 138: 100

d.

Nợ TK 642/Có TK 131: 100

Clear my choice

Câu hỏi 14

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Công ty A đầu tư 100% vốn thành lập công ty B. Trong kỳ A


bán chứng khoán kinh doanh cho B chưa thu tiền, A ghi nhận
khoản phải thu của B trên tài khoản nào sau đây:

a.

TK 331

b.

TK 138
c.

TK 131

d.

TK 136

Clear my choice

Câu hỏi 15

Chưa trả lời

Đạt điểm 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ghi nhận tài sản thuế hoãn lại đồng nghĩa với:

a.

Ghi tăng nợ phải trả và tăng chi phí thuế TNDN

b.

Ghi giảm số thuế phải nộp kỳ này


c.

Ghi tăng tài sản và giảm chi phí thuế TNDN

d.

Ghi tăng số thuế phải nộp kỳ này

Clear my choice

You might also like