You are on page 1of 20

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Phân tích lợi thế cạnh tranh ngành sữa của


Việt Nam
 Nguy n Th Di u Hi n
Tr ng Đại học Kinh tế - Luật, ĐHQG HCM - Email: ntdhien@uel.edu.vn
(Bài nhận ngày 22 tháng 6 năm 2016, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 30 thán 8 năm 2016)

TÓM T T
Ngành công nghiệp chế biến sữa của Việt ngành công nghiệp chế biến sữa thông qua
Nam thời gian qua đạt được tốc độ tăng trưởng mức độ thuận lợi của 4 yếu tố trong mô hình
hết sức ấn tượng cả về giá trị và sản lượng. Thị viên kim cương của Michael E. Porter, bao
trường sữa trong nước đang có được những gồm: i) Các điều kiện về yếu tố sản xuất; ii)
điều kiện phát triển thuận lợi (ví dụ nhu cầu Các ngành công nghiệp phụ trợ và có liên
ngày càng gia tăng của người tiêu dùng, quy quan; iii) Các điều kiện về nhu cầu và; iv)
mô doanh nghiệp chế biến sữa ngày càng tăng Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công
hay xu hướng mở rộng ngành chăn nuôi bò ty; cho thấy ngành này của Việt Nam đang có
sữa,…), tuy nhiên ngành sữa nội địa vẫn đang được lợi thế cạnh tranh tương đối và nhiều
gặp phải rất nhiều khó khăn, làm hạn chế tiềm tiềm năng cho phát triển. Nghiên cứu này giúp
năng phát triển (chẳng hạn như nhu cầu chưa các bên có liên quan có được cái nhìn cụ thể về
thật sự khoa học của người tiêu dùng, sự thiếu mức độ lợi thế của từng yếu tố đối với ngành
nhất quán trong quản lý của một số cơ quan công nghiệp chế biến sữa của Việt Nam, từ đó
chức năng,...). Phân tích lợi thế cạnh tranh của có được các hành động và bước đi thích hợp.

Từ khoá: ngành sữa, lợi thế cạnh tranh, mô hình viên kim cương.

với tổng giá trị thị tr ng vào kho ng 75%,


1. ĐẶT V N Đ
trong đó giá trị sữa bột chiếm 45%. Thị phần
Trong lúc tình hình s n xu t, kinh doanh sữa bột phần lớn do các doanh nghiệp n ớc
của nhiều ngành khác bị nh h ng b i khủng
ngoài nh Abbott, Friesland Campina Vietnam
ho ng và suy thoái kinh tế toàn cầu thì ngành
và Mead Johnson nắm giữ. Trong khi đó đối
công nghiệp chế biến sữa của Việt Nam (trong với sữa n ớc, ngoài Vinamilk chiếm hơn 50%
bài viết này gọi tắt là ngành sữa) vẫn đạt đ ợc
thị phần còn có sự góp mặt của nhiều doanh
mức tăng tr ng n t ợng. Theo đánh giá của
nghiệp khác nh TH Milk, Nutifood, IDP, Ha-
EMI, doanh thu ngành sữa Việt Nam năm 2015 noi Milk… Nh vậy, có thể th y các doanh
ớc đạt 92.000 tỷ đồng, tăng tr ng 23% so
nghiệp trong n ớc đang bị yếu thế một cách
với mức 75.000 tỷ đồng của năm 2014. Theo
t ơng đối tr ớc các đối thủ n ớc ngoài, đặc
đó, tốc độ tăng tr ng kép của ngành sữa trong biệt là các phân khúc có sức tiêu thụ mạnh và
giai đoạn 2010 - 2015 là 14%. Cũng theo EMI,
biên độ lợi nhuận cao (chẳng hạn nh phân
hai m ng chính dẫn dắt sự tăng tr ng của
khúc sữa bột công thức).
ngành sữa trong n ớc là sữa n ớc và sữa bột

Trang 48
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

Mặc dù tốc độ phát triển đàn bò sữa của


Việt Nam t ơng đối nhanh, thậm chí nhiều
công ty đư đầu t r t lớn vào thị tr ng chăn
nuôi bò sữa, nguồn cung s n xu t sữa nguyên
liệu nội địa hiện nay ớc tính mới chỉ đáp ứng
đ ợc kho ng một phần ba tổng nhu cầu sữa
t ơi nguyên liệu. Do đó, các doanh nghiệp
th ng xuyên ph i nhập khẩu sữa nguyên liệu
từ n ớc ngoài, chủ yếu d ới dạng sữa bột về để
chế biến, chiếm hơn hai phần ba nhu cầu l ợng
Hình 1. Mô hình viên kim c ng c a Mi-
sữa nguyên liệu còn lại. Đây chính là nguyên
nhân khiến giá sữa trong n ớc luôn biến động chael E. Porter
theo sự thay đổi của giá sữa nguyên liệu thế Nguồn: Michael E. Porter, 1990
giới và tỷ giá hối đoái. Bên cạnh đó, đây cũng
Các điều kiện về yếu tố sản xuất (factor con-
là một trong những lý do chính làm gi m sức
ditions): Nguồn lực ban đầu của các yếu tố s n
cạnh tranh của các s n phẩm sữa nội địa. Vậy
xu t bao gồm: nguồn nhân lực; nguồn tài s n vật
thì trong t ơng lai, ngành sữa trong n ớc có
ch t; nguồn kiến thức; nguồn vốn và cơ s hạ
kh năng cạnh tranh đến đâu khi so sánh với
tầng. Ngoài ra, Porter còn phân chia thứ bậc giữa
s n phẩm của các th ơng hiệu n ớc ngoài?
các yếu tố s n xu t, trong đó các yếu tố tiên tiến
Nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh của ngành sữa
(hạ tầng truyền thông, lao động có kỹ năng và
Việt Nam thông qua việc phân tích mức độ
trình độ cao, các thiết bị nghiên cứu, bí quyết
thuận lợi đối với các yếu tố trong mô hình viên
công nghệ…) đóng vai trò quan trọng và quyết
kim c ơng của Michael E. Porter sẽ giúp các
định đến lợi thế cạnh tranh so với các yếu tố cơ
bên có liên quan tr l i đ ợc câu hỏi này, từ đó
b n (tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, vị trí địa lý
có đ ợc các b ớc đi phù hợp. Bên cạnh đó, đây
và nhân khẩu học). Các nhân tố cơ b n cung c p
còn là một trong những ngành quan trọng nằm
lợi thế ban đầu mà sau đó sẽ đ ợc củng cố và m
trong chiến l ợc tái cơ c u kinh tế nông nghiệp
rộng thông qua đầu t vào các yếu tố tiên tiến.
của Chính phủ, đồng th i nó cũng đ ợc các nhà
Ng ợc lại, b t lợi về các yếu tố cơ b n có thể tạo
kinh tế và chuyên gia nghiên cứu đánh giá là có
ra những áp lực buộc quốc gia ph i đầu t vào
lợi thế cạnh tranh tiềm năng. Do đó, phát triển
các yếu tố tiên tiến.
ngành công nghiệp này một cách hợp lý có một
ý nghĩa hết sức to lớn, b i nó không chỉ có thể Các ngành công nghiệp phụ trợ và có liên
đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng trong n ớc, quan (related and supporting industries): Lợi thế
gi m l ợng sữa nhập khẩu mà còn gi i quyết cạnh tranh quốc gia của một ngành còn phụ thuộc
việc làm cho hàng nghìn lao động nông thôn. và sự hiện diện của các ngành công nghiệp phụ
trợ và có liên quan sức cạnh tranh quốc tế. Lợi thế
2. C S Lụ THUY T VÀ PH NG
cạnh tranh trong một vài ngành đư mang lại lợi
PHÁP NGHIÊN C U
thế tiềm năng cho các công ty hoạt động trong
2.1. C s lỦ thuy t vƠ khung phơn tích nhiều ngành khác nhau của quốc gia đó. Chẳng
Trong các nghiên cứu về lợi thế cạnh tranh hạn, năng lực dẫn đầu về công nghệ trong ngành
của một ngành nào đó, mô hình viên kim c ơng công nghiệp bán dẫn của Hoa Kỳ đư cung c p nền
(mô hình hình thoi) của Porter đ ợc sử dụng r t t ng cho sự thành công của n ớc này trong chế
phổ biến.

Trang 49
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

tạo máy tính cá nhân và một số s n phẩm điện tử Hoa Kỳ.


công nghệ cao khác. Những cụm ngành nh vậy
Thứ hai, Porter chỉ ra sự liên hệ chặt chẽ giữa
r t có ý nghĩa b i các yếu tố nh nguyên vật liệu,
mức độ cạnh tranh trong n ớc với sự tồn tại
công nghệ, máy móc, nhân lực… có thể di
của lợi thế cạnh tranh trong một ngành. Mức
chuyển một cách dễ dàng và nhanh chóng giữa
độ cạnh tranh mạnh mẽ trong n ớc buộc các
các công ty về mặt địa lý, mang lại lợi ích cho t t
công ty ph i tìm kiếm cách thức c i tiến hiệu
c các công ty khác cùng nằm trong cụm đó.
qu s n xu t, từ đó tăng c ng sức mạnh cạnh
Các điều kiện về nhu cầu (demand condi- tranh quốc tế.
tions): Nhu cầu trong n ớc cao có thể giúp ngành
Vai trò của Chính phủ (government): Các
công nghiệp đạt đ ợc lợi thế kinh tế nh quy mô.
chính sách và quy định của Chính phủ có thể tác
Bên cạnh đó, nó còn định hình tốc độ, đặc điểm
động đến một hoặc nhiều nhân tố trong hình thoi.
đổi mới và c i tiến một quốc gia. Porter lập luận
Ng ợc lại, mỗi yếu tố trong mô hình lại có thể tác
rằng các công ty của một n ớc giành đ ợc lợi thế
động đến Chính phủ theo cách mà nó có thể. Por-
cạnh tranh nếu những ng i tiêu dùng trong n ớc
ter cũng nh n mạnh rằng, vai trò của Chính phủ
của họ có nhu cầu tinh tế và đòi hỏi cao. Theo
đối với các yếu tố trong mô hình có thể là tích cực
nghiên cứu của Porter, chính sự tinh tế và yêu cầu
hoặc tiêu cực, điều này còn phụ thuộc vào nhiều
cao của những ng i tiêu dùng tại khu vực bán
điều kiện khác.
đ o Scandinavia đư thúc đẩy hưng Nokia (Phần
Lan) và Erricson (Thụy Điển) ph i đầu t vào Sự kiện lịch sử: Thông qua các nghiên cứu về
công nghệ điện thoại di động từ r t lâu tr ớc khi nhiều ngành công nghiệp thành công các quốc
nhu cầu về điện thoại xu t hiện tại các n ớc phát gia khác nhau trên thế giới, Porter kết luận rằng
triển khác. trong r t nhiều ngành thì sự thành công mức độ
quốc tế là nh vào những sự kiện lịch sử mang
Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công
tính ch t ngẫu nhiên, chẳng hạn nh sự ra đ i của
ty (firm strategies, structure and rivalry): Nhân tố
các phát minh khoa học, sự gián đoạn về chi phí
quyết định thứ t của lợi thế cạnh tranh quốc gia
đầu vào, khủng ho ng dầu lửa, sự bùng nổ của
trong một ngành là hoàn c nh mà các công ty
nhu cầu trong khu vực hoặc trên thế giới, những
đ ợc hình thành, tổ chức và qu n lý cũng nh b n
quyết định chính trị của Chính phủ n ớc ngoài…
ch t của cạnh tranh trong n ớc. yếu tố này,
Những sự kiện này khi diễn ra có thể sẽ làm thay
Porter chỉ ra hai điểm quan trọng:
đổi bối c nh và hoán đổi vị trí cạnh tranh. Chúng
Thứ nhất, các quốc gia đ ợc đặc tr ng b i các có thể triệt tiêu lợi thế của những đối thủ dẫn đầu
triết lý qu n lý khác nhau giúp/không giúp thị tr ng tr ớc đó và mang đến cơ hội cho doanh
cho các doanh nghiệp trong việc tạo dựng lợi nghiệp từ các quốc gia khác.
thế cạnh tranh quốc gia. Porter nêu ví dụ về sự
Porter cũng chỉ ra rằng các nhân tố trong mô
phổ biến của các kỹ s trong giới qu n lý c p
hình có mức độ phụ thuộc lẫn nhau r t cao b i tác
cao tại các công ty của Đức và Nhật B n. Ông
động của một nhân tố th ng dựa vào tình trạng
cho rằng lý do của hiện t ợng này là do các
của các nhân tố khác. Chẳng hạn, nhu cầu cao c p
công ty tại hai n ớc này chú trọng nh n mạnh
của khách hàng chỉ tr thành lợi thế cạnh tranh
vào c i tiến các quy trình s n xu t và thiết kế
hiện thực khi nó đ ợc đáp ứng b i nguồn lao
s n phẩm. Ng ợc lại, Porter chỉ ra sự phổ biến
động ch t l ợng cao hay công nghệ tiên tiến. Nói
của những ng i am hiểu về lĩnh vực tài
cách khác, mô hình là một hệ thống t ơng tác,
chính trong giới lưnh đạo của nhiều công ty
trong đó các thành phần củng cố và bổ trợ lẫn

Trang 50
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

nhau. Lợi thế cạnh tranh bền vững trong một của Việt Nam, mô hình viên kim c ơng đ ợc lựa
ngành là kết qu của sự t ơng tác giữa những lợi chọn làm cơ s chính cho quá trình phân tích.
thế trong nhiều lĩnh vực. Sự yếu kém của một yếu 2.2. Ph ng pháp vƠ ph m vi nghiên c u
tố này có thể đ ợc bù đắp b i sự thuận lợi trong Đề tài tập trung phân tích các yếu tố tạo nên
yếu tố khác. Chẳng hạn, điều kiện khí hậu khắc lợi thế cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam theo
nghiệt, không phù hợp cho việc s n xu t s n mô hình viên kim c ơng của Porter. nghiên
phẩm có thể dễ dàng đ ợc khắc phục b i những cứu này, ph ơng pháp tổng hợp, thống kê, mô t ,
tiến bộ trong các ngành công nghiệp phụ trợ và có phân tích… đ ợc sử dụng thông qua việc tổng
liên quan, ví dụ nh công nghệ làm mát, công hợp và thống kê dữ liệu thứ c p đối với các yếu tố
nghệ đông lạnh hay các dây chuyền công nghệ đư đ ợc đề cập phần cơ s lý thuyết. Các yếu tố
hiện đại. Do đó, khi phân tích lợi thế cạnh tranh trên đ ợc xem xét một cách xuyên suốt, tuy nhiên
của một ngành nào đó cần ph i xem xét một cách nghiên cứu này tập trung vào giai đoạn 2010 -
tổng quát các yếu tố để có thể đ a ra kết luận đầy 2015 b i đây là th i kỳ mà ngành công nghiệp
đủ và chính xác. chế biến sữa của Việt Nam có đ ợc những kh i
Mô hình viên kim c ơng bao quát một cách sắc và thành qu hết sức n t ợng. Nghiên cứu
khá toàn diện các yếu tố liên quan đến lợi thế tập trung vào s n phẩm sữa bột công thức và sữa
cạnh tranh của một ngành cụ thể trong t ơng n ớc b i đây là hai phân khúc có l ợng tiêu thụ
quan so sánh với ngành đó các quốc gia khác. mạnh cũng nh tình hình cạnh tranh khốc liệt.
Do đó, nó đư đ ợc áp dụng cho r t nhiều nghiên
3. K T QU VÀ TH O LU N
cứu sau đó, chẳng hạn nghiên cứu của V. Cini &
3.1. K t qu nghiên c u
N. Carter (2009) khi sử dụng mô hình này để
phân tích lợi thế cạnh tranh đối với lĩnh vực công Mức độ lợi thế của các yếu tố trong mô hình
nghiệp của bang Osijek-Baranja; nghiên cứu của viên kim c ơng đối với ngành sữa của Việt Nam
Yui Yip Lau (2010) về lợi thế cạnh tranh trong đ ợc trình bày ngắn gọn sau đây:
lĩnh vực dịch vụ hàng không của Hồng Kông 3.1.1. Điều kiện đầu vào (factor conditions)
trong t ơng quan so sánh với ngành này Đài
Nguồn nhân lực: Đối với yếu tố này, ngành
Loan, Philippines và Singapore; hoặc nghiên cứu
sữa Việt Nam có đ ợc điều kiện phát triển
của C. Armen và L. Leigh (2006) chỉ ra những lợi
thuận lợi. Thứ nh t, số l ợng lao động có trình
thế cạnh tranh mà Armenia có đ ợc trong cạnh
độ chuyên môn về chế biến thực phẩm không
tranh toàn cầu; hay nghiên cứu của C. Stabell
ngừng tăng lên. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo,
(2001) về xây dựng mô hình chuỗi giá trị và lợi
năm 2015 Việt Nam có kho ng 10.000 sinh
thế cạnh tranh cho ngành dầu khí của Na Uy.
viên tốt nghiệp chuyên ngành này. Thứ hai,
Bên cạnh đó, mô hình này đư đ ợc sử dụng nh
lực l ợng lao động trong nông nghiệp n ớc
là nền t ng cho việc đánh giá lợi thế cạnh tranh và
ta hiện vẫn r t dồi dào, cần thiết cho các doanh
thực hiện các chính sách c i cách kinh tế nhiều
nghiệp ngành sữa trong việc m rộng vùng tự
quốc gia (Na Uy, Hồng Kông, Canada…). Mặc
chủ nguyên liệu. Số liệu từ Tổng cục Thống kê
dù vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau,
cho th y, tính đến hết năm 2015, Việt Nam có
tuy nhiên ngày nay mô hình viên kim c ơng do
kho ng 37,1 triệu lao động trong nông nghiệp
Porter đề xu t ra đư đ ợc sử dụng rộng rưi để gi i
(chiếm 68,7% lực l ợng lao động c n ớc).
thích cho lợi thế cạnh tranh của quốc gia cho một
Bên cạnh đó, Việt Nam có kho ng 7,5 triệu lao
ngành hoặc phân ngành cụ thể. Vì vậy, trong
động làm việc trong các ngành chế biến, chế
nghiên cứu phân tích lợi thế cạnh tranh ngành sữa
tạo (chiếm 17,9% tổng số lao động c n ớc).

Trang 51
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Chi phí sử dụng nguồn lao động này còn t ơng Nguồn tài sản vật chất: Theo Tổng cục
đối th p, cụ thể: thu nhập bình quân/tháng của Thống kê, tính đến hết năm 2015 Việt Nam có
lao động trong các ngành công nghiệp chế biến, kho ng 2,5 nghìn ha đ t ch a sử dụng và 41,3
chế tạo là 4,58 triệu; lao động nông, lâm, thuỷ nghìn ha đ t đồng cỏ dùng cho chăn nuôi. Mặc
s n là 3,13 triệu. Tuy nhiên, năng su t lao động dù Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ
trung bình của lao động trong ngành đạt 70 ẩm cao, gây khó khăn cho việc chăn nuôi bò
triệu đồng/ng i/năm, th p hơn mức trung bình sữa cũng nh b o qu n sữa trong khâu thu gom
của c n ớc (79,3 triệu) và một số ngành khác. nh ng ngày nay do trình độ công nghệ đư đ ợc
Nhìn chung, năng su t lao động của Việt Nam c i tiến đáng kể, do đó những điều kiện b t lợi
vẫn còn th p t ơng đối so với các quốc gia này hoàn toàn có thể đ ợc khắc phục. So với
trong khu vực. Theo Tổng cục Thống kê, năng th i kỳ tr ớc đây, chi phí cơ b n để vận hành
su t lao động ớc tính năm 2013 của Việt Nam các nhà máy chế biến sữa đư đ ợc gi m thiểu
chỉ bằng 37% của Thái Lan, 55% của Indone- đáng kể thông qua việc hàng loạt các nhà máy
sia, 36% của Trung Quốc, 58,5% của n Độ n ớc, thuỷ điện đ ợc xây dựng. Bên cạnh đó,
hay chỉ bằng 5,5% của Singapore. Thực trạng s n l ợng sữa t ơi nguyên liệu không ngừng
này do nhiều nguyên nhân, làm cho chi phí s n đ ợc tăng lên, tạo thuận lợi cho các doanh
xu t tăng lên. Tuy nhiên, thực tế cho th y lao nghiệp chế biến sữa. Năm 2015, s n l ợng sữa
động Việt Nam hoàn toàn có thể vận hành các t ơi đạt 991,1 triệu lít, tăng 15% so với năm
công nghệ hàng đầu thế giới trong lĩnh vực chế 2014. Tuy nhiên, phần lớn l ợng bò sữa của
biến sữa. Tháng 12/2010, Công ty Cổ phần sữa Việt Nam hiện đang phân tán trong các hộ
TH đư mua toàn bộ bí quyết công nghệ cùng kỹ nông dân quy mô nhỏ, kỹ thuật chăn nuôi cũng
thuật chăn nuôi bò sữa của Israel và quy trình nh cơ s vật ch t kém dẫn đến s n l ợng sữa
chế biến hàng đầu thế giới từ các n ớc tiên tiến th p và chi phí s n xu t sữa t ơi cao. Theo
và đư áp dụng thành công. Điều này m ra một kh o sát của EMI, chi phí trung bình của sữa
viễn c nh t ơi sáng cho ngành sữa của Việt Việt Nam là 1,4 USD/lít, so với mức 1,3
Nam trong t ơng lai, bên cạnh đó còn tạo dựng USD/lít New Zealand và Philippines, từ 1,1 -
đ ợc niềm tin cho các doanh nghiệp khác trong 1,2 USD/lít tại Australia và Trung Quốc, và 0,9
ngành. USD/lít Anh, Hungary và Brazil.

Hình 2. S n l ng s a t i nguyên li u trong n ớc


Nguồn: GSO

Trang 52
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

Theo Chiến l ợc phát triển ngành công tr ng tín dụng của Việt Nam đạt 17,29%. Con
nghiệp chế biến sữa đến năm 2020, s n l ợng số này là 8,54% trong 7 tháng đầu năm 2016.
sữa t ơi nguyên liệu trong n ớc đ ợc dự báo sẽ Theo WB, lãi su t cho vay danh nghĩa của các
không ngừng tăng lên, cụ thể: năm 2020 s n ngân hàng Việt Nam năm 2015 mức 7,1%,
l ợng sữa t ơi nguyên liệu trong n ớc đạt 1 tỷ t ơng đối cao so với một số quốc gia khác
lít, đáp ứng đ ợc kho ng 38% nhu cầu nội địa; trong khu vực (6,6% của Thái Lan, 4,6% của
năm 2030 là 1,4 tỷ lít và 40%. Tuy nhiên, con Malaysia, 5,3% của Singapore và 4,3% của
số này có thể v ợt xa hơn do sự đầu t m rộng Trung Quốc ). Theo Chiến l ợc phát triển
đang diễn ra hết sức mạnh mẽ. Năm 2015, s n ngành công nghiệp chế biến sữa đến năm 2020,
l ợng sữa t ơi nguyên liệu thực tế đạt 150% so tầm nhìn đến năm 2025, tổng nhu cầu vốn đầu
với chỉ tiêu đ ợc đề ra trong chiến l ợc phát t toàn ngành giai đoạn 2016 - 2020 là 5.230 tỷ
triển (991 triệu lít so với 660 triệu lít). Điều đồng, trong đó: i) vốn cho công nghiệp chế
này góp phần đáng kể giúp làm gi m sự phụ biến là 1.280 tỷ đồng; ii) vốn cho phát triển
thuộc của thị tr ng sữa nội địa vào thị tr ng nguyên liệu là 3.130 tỷ đồng; iii) vốn cho phát
thế giới, giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho triển công nghiệp hỗ trợ là 630 tỷ đồng; iv) vốn
các doanh nghiệp trong ngành. xây dựng trạm thu mua sữa là 190 tỷ đồng.
Nguồn vốn đầu t đ ợc huy động từ mọi thành
Nguồn kiến thức: yếu tố này, Việt Nam
phần kinh tế trong xã hội, vốn vay các ngân
hoàn toàn có đủ điều kiện để theo đuổi và ứng
hàng trong và ngoài n ớc, vốn huy động từ
dụng các “công nghệ phần cuối” của thế giới.
nguồn phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh
Theo Tổng cục Thống kê, tính đến hết năm
nghiệp, vốn vay u đưi của Nhà n ớc. Đáng
2015, n ớc ta có 436 tr ng đại học và cao
l u ý là Nhà n ớc có gi i pháp kh u trừ thuế
đẳng, trong đó nhiều tr ng có đào tạo chuyên
VAT đầu vào cho các doanh nghiệp, tổ chức
ngành chế biến và công nghệ thực phẩm. Bên
thu mua sữa t ơi trực tiếp của các hộ nông dân
cạnh đó, vào tháng 11/2009, ra mắt Hiệp hội
nhằm khuyến khích các doanh nghiệp mua sữa
sữa Việt Nam Việt Nam (VDA). Đây là nơi để
nguyên liệu trong n ớc để chế biến (hiện tại
các thành viên trao đổi và th o luận sâu sắc, tập
yêu cầu ph i có hoá đơn tài chính mà nông dân
trung vào các v n đề tồn tại của ngành và tìm
không có); tín dụng đầu t phát triển nhà n ớc
ra con đ ng có lợi nh t cho t t c các bên
cho vay đầu t dự án phát triển giống bò sữa;
tham gia, h ớng tới sự phát triển bền vững của
xây dựng mới, m rộng cơ s chăn nuôi bò sữa,
ngành sữa; đóng vai trò nghiên cứu, phát triển
cơ s thu gom, chế biến sữa công nghiệp. Ngân
và h ớng dẫn doanh nghiệp ứng dụng công
hàng Nhà n ớc cam kết lãi su t sẽ tiếp tục xu
nghệ, kỹ thuật hiện đại. Cùng với xu thế toàn
h ớng gi m trong năm 2016. Tuy nhiên, kh
cầu hoá và phát triển của công nghệ thông tin,
năng tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp
các doanh nghiệp trong n ớc hầu nh không bị
đ ợc dự báo là t ơng đối khó khăn và phức
giới hạn khi tiếp cận các công nghệ tiên tiến
tạp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
nh t của thế giới (cụ thể xem mục 3.1.2 b).
Bên cạnh đó, nhiều doanh nghiệp chế biến
Nguồn vốn: Đây là một trong những yếu tố
sữa đư có thể chủ động nguồn vốn cho hoạt
b t lợi nh t không chỉ đối với các doanh nghiệp
động kinh doanh của mình, chẳng hạn: năm
ngành sữa mà với đa số các doanh nghiệp khác
2010, công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk
trong hoàn c nh của Việt Nam, đặc biệt là các
có tỷ lệ vốn chủ s hữu trên tổng tài s n là
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Số liệu của Ngân
73,9%, con số này là 76,2% vào năm 2015;
hàng Nhà n ớc cho th y năm 2015, tăng

Trang 53
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Hoặc Công ty Cổ phần sữa TH tính đến hết không. Những tồn tại yếu kém trên góp phần
năm 2014 đư nhận đ ợc kho ng vốn đầu t 253 làm cho ch t l ợng vận t i và dịch vụ vận t i
tỷ đồng từ ngân hàng TMCP Bắc Á (t ơng ch a cao, chi phí ch a hợp lý, đư nh h ng
đ ơng 6,66% cổ phần). Xu h ớng tự chủ tài đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, c n tr
chính sẽ tiếp tục đ ợc dự báo sẽ tiếp tục m tốc độ phát triển kinh tế - xã hội (Báo cáo Điều
rộng trong th i gian tới. chỉnh Chiến l ợc phát triển giao thông vận t i
đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030). Thực trạng
Cơ sở hạ tầng: Đối với yếu tố này, hệ thống
này làm cho chi phí liên quan của doanh nghiệp
giao thông vận t i là yếu tố t ơng đối b t lợi
tăng t ơng đối. Tuy nhiên, hệ thống thông tin
đối với ngành sữa của Việt Nam. Mặc dù một
liên lạc của Việt Nam đư phát triển, tạo điều
số doanh nghiệp đư xây dựng và thiết kế vùng
kiện cho việc kết nối giữa các khâu, các bộ
sữa nguyên liệu thuận tiện cho việc chế biến,
phận, cá nhà máy và các chủ thể có liên quan.
tuy nhiên phần lớn nguồn sữa nguyên liệu từ
các nhà máy chế biến đ ợc thu gom từ các 3.1.2. Các ngành công nghiệp phụ trợ và có
nông hộ và trang trại. Hệ thống giao thông của liên quan (related and supporting industries)
Việt Nam ch a đ ợc kết nối thông suốt, còn Ngành chăn nuôi bò sữa
nhiều tuyến quốc lộ ch a đ ợc đầu t nâng c p,
Theo Tổng cục Thống kê, tính đến hết năm
đư xu t hiện nhiều nút thắt trên các tuyến giao
2015, Việt Nam có 257,3 nghìn con bò sữa,
thông huyết mạch; hệ thống đ ng sắt vẫn
tăng 21% so với năm 2014. Nhìn chung s n
trong tình trạng lạc hậu, tiêu chuẩn kỹ thuật
l ợng sữa trung bình của đàn bò sữa hiện nay
th p, năng lực hạn chế, không đ m b o an toàn
vẫn khá th p so với Mỹ, EU, Nhật B n, Hàn
chạy tàu; các c ng biển tại các vùng kinh tế
Quốc, cụ thể đạt mức 5.600kg/con/năm đối với
trọng điểm đư và đang quá t i, xu t hiện tình
bò HF thuần và kho ng 4.300 kg/con/năm đối
trạng ùn ứ hàng hóa do khối l ợng hàng hóa
với bò lai HF. Kh năng sinh s n của bò sữa
tăng r t nhiều so với dự báo; một số c ng hàng
hiện nay t ơng đối kém: tuổi phối giống lần
không quốc tế đang hoặc sẽ quá t i trong t ơng
đầu cao, biến động lớn (16 – 36 tháng), kho ng
lai gần; giao thông đô thị còn nhiều yếu kém, ùn
cách giữa 2 lứa đẻ kéo dài (14 – 18 tháng), hệ
tắc giao thông tại các thành phố lớn th ng
số phối đậu ch a cao (2,5 – 3,0 phối giống/thụ
xuyên x y ra. Sự kết nối giữa các ph ơng thức
thai), tỷ lệ bò chậm sinh, vô sinh tạm th i cao,
vận t i ch a thuận lợi và hiệu qu , đặc biệt giữa
viêm nhiễm sinh dục do môi tr ng chăn
đ ng bộ và c ng biển, đ ng bộ và c ng hàng
nuôi…

Hình 3 - S l ng bò s a c a Vi t Nam giai đo n 2006 ậ 2015


Nguồn: GSO & Bộ NN & PTNT

Trang 54
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

Công nghệ chế biến hay theo cách truyền thống. Ngoài ra, công nghệ
s n xu t và đóng gói tiệt trùng còn có u điểm
Công nghệ đông lạnh thực phẩm: theo Hiệp
giúp s n phẩm tránh đ ợc các loại vi khuẩn và dễ
hội sữa, Việt Nam có kho ng 20 - 30% sữa
dàng vận chuyển đến b t cứ đâu. Công nghệ mới
t ơi nguyên liệu không đáp ứng đ ợc tiêu chuẩn
này có u điểm không cần trữ lạnh, giúp tiết kiệm
do các v n đề kỹ thuật trong khâu b o qu n và
nhiên liệu điện kho ng 35%. Ngoài ra, nó còn
vận chuyển sau khi vắt sữa. Thực tế này làm gi m
gi m đ ợc năng l ợng nhiệt tiêu thụ trong quá
nguồn cung sữa nguyên liệu, thu nhập của ng i
trình s n xu t. Qua đó, ớc tính gi m tới 40%
chăn nuôi bị nh h ng. Hiện nay, nhiều doanh
l ợng khí carbon th i ra trong môi tr ng, hạn
nghiệp chế biến sữa đư hỗ trợ nông dân trong việc
chế tối đa gây ô nhiễm trong s n xu t. Sau khi
thu gom sữa bằng cách đặt các bồn chứa lạnh
dùng xong, vỏ hộp gi y tiệt trùng còn đ ợc dùng
gần khu vực chăn nuôi, giúp ng i nông dân tiết
để tái chế làm nguyên liệu s n xu t mái lợp sinh
kiệm đ ợc r t nhiều chi phí liên quan đến b o
thái hoặc các s n phẩm khác có giá trị kinh tế cao
qu n và vận chuyển, giúp làm gi m luông sữa
nh túi, hộp gi y bìa, gi y vệ sinh, tập, hộp đựng
không đ m b o ch t l ợng. Tháng 6/2013, công
trứng, văn phòng phẩm.
nghệ b o qu n thực phẩm đông lạnh hiện đại
CAS (Cells Alive System) của tập đoàn ABI Với tính năng v ợt trội này, công nghệ tiệt
(Nhật B n) đư đ ợc chuyển giao cho Việt Nam. trùng UHT và bao bì gi y tiệt trùng đư và đang
Bằng sáng chế công nghệ CAS do ABI s hữu đ ợc các n ớc trên thế giới sử dụng nhiều trong
hiện đang đ ợc hơn 22 quốc gia và Cơ quan sáng ngành công nghiệp chế biến thực phẩm đồ uống.
chế châu Âu công nhận b o hộ. CAS thể giữ cho Tại Việt Nam, công nghệ tiệt trùng UHT đư đ ợc
nông s n, thủy s n, thực phẩm t ơi ngon đến 99,7 ứng dụng trong từ năm 1994 và đến nay đư phổ
% sau 10 năm. Đây là một trong những động lực biến rộng rưi trong ngành chế biến sữa và sữa đậu
quan trọng giúp duy trì và phát triển ngành chăn nành. Đây cũng là xu thế chung của các nhà máy
nuôi bò sữa trong n ớc. trong ngành thực phẩm với mục tiêu vì an toàn
sức khỏe của cộng đồng. Nhà máy Sữa Việt Nam
Công nghệ s n xu t và đóng gói: công nghệ
đ ợc trang bị dây chuyền s n xu t sữa t ơi tiệt
tiệt trùng UHT (Ultra High Temperature) là công
trùng với thiết bị hiện đại và công nghệ s n xu t
nghệ xử lý s n phẩm lỏng (sữa t ơi, sữa đậu
tiên tiến hàng đầu này. Nhà máy hoạt động trên
nành, n ớc trái cây) nhiệt độ cao (135-1400C)
một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu
trong kho ng 2-5 giây, sau đó làm lạnh ngay, giúp
nguyên liệu đầu vào đến đầu ra s n phẩm.
giữ lại tối đa h ơng vị và giá trị dinh d ỡng của
s n phẩm. Công nghệ tiệt trùng UHT giúp s n Sữa t ơi sau khi đ ợc kiểm tra ch t l ợng
phẩm có thể t ơi ngon trong 6 tháng mà không và qua thiết bị đo l ng sẽ đ ợc nhập vào
cần trữ lạnh. Đây đ ợc xem là một trong những hệ thống bồn chứa lạnh. Từ bồn chứa lạnh,
phát minh quan trọng nh t của thế kỷ 20. Còn bao sữa t ơi nguyên liệu sẽ qua các công đoạn
bì gi y tiệt trùng là s n phẩm đ ợc tạo thành từ 6 chế biếng và đ ợc chuyển đến bồn chứa sẵn
lớp nguyên liệu đa dạng, kết hợp các đặc tính tốt sàng cho chế biến tiệt trùng UHT.
nh t của gi y, nhôm và nhựa. Mỗi lớp đều có
Tiệt trùng UHT: Hệ thống tiệt trùng tiên
chức năng b o vệ riêng. S n phẩm tiệt trùng trong
tiến gia nhiệt sữa lên tới 140oC, sau đó sữa
các hộp gi y tiệt trùng vẫn giữ đ ợc thành phần
đ ợc làm lạnh nhanh xuống 25oC. Sữa đ ợc
dinh d ỡng cũng nh mùi vị, màu sắc và c u trúc
chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng ch
tự nhiên của thực phẩm do đ ợc xử lý nhiệt trong
chiết rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.
th i gian ngắn hơn quá trình chế biến thanh trùng

Trang 55
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Nh công nghệ chế biến tiên tiến, công và gi i pháp tự động hoá Tetra Plant Master
nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót mang đến sự liền mạch thông suốt trong
vô trùng, s n phẩm có thể giữ đ ợc h ơng hoạt động của nhà máy với các hoạt động từ
vị tự nhiên và các thành phần dinh d ỡng, lập kế hoạch s n xu t, nhập nguyên liệu đến
vitamin & khoáng ch t trong th i gian 6 xu t kho thành phẩm của toàn công ty.
tháng mà không cần ch t b o qu n.
Ngoài Vinamilk, nhiều doanh nghiệp khác
Các robot LGV vận hành tự động sẽ chuyển cũng đư cập nhật công nghệ này vào dây
pallet thành phẩm đến khu vực kho thông chuyền s n xu t và chế biến của mình, chẳng
minh. Ngoài ra, LGV còn vận chuyển các hạn nh TH, IDP,… Xu h ớng này đ ợc dự
cuộn bao bì và vật liệu bao gói đến các máy báo sẽ tiếp tục phát triển trong th i gian tới.
một cách tự động. Hệ thống robot LGV có Hiện Việt Nam là n ớc chủ nhà tổ chức
thể tự sạc pin mà không cần sự can thiệp ch ơng trình ProPark hằng năm (triển lưm quốc
của con ng i. tế về bao bì và công nghệ chế biến thực phẩm),
mang lại cơ hội r t lớn cho các doanh nghiệp
Kho thông minh hàng đầu tại Việt Nam
nói chung và doanh nghiệp ngành sữa nói riêng
nhập và xu t hàng tự động với xe tự hành
có cơ hội tiếp cận với các s n phẩm công nghệ
RGV (Rail guided vehicle) vận chuyển pal-
hiện đại và tiết kiệm chi phí trên thế giới.
let thành phẩm vào kho và Robot cần cẩu
(Stacker Crane) sắp xếp pallet vào hệ khung Hệ thống phân phối
kệ. Việc qu n lý hàng hoá xu t nhập đ ợc Đối với ngành hàng sữa, các kênh phân
thực hiện dựa trên phần mềm Wamas. phối truyền thống vẫn đóng vai trò chủ đạo.
Hệ thống vận hành dựa trên gi i pháp tự Theo một báo cáo do Kantar Worldpanel công
động hoá Tetra Plant Master, cho phép kết bố vào tháng 11/2014 thì các cửa hàng tiện lợi
nối và tích hợp toàn bộ nhà máy từ nguyên là kênh mua sắm tăng tr ng mạnh. Các kênh
liệu đầu vào cho đến thành phẩm. Nh đó còn lại nh siêu thị và đại siêu thị có mức tăng
có thể điều khiển mọi hoạt động diễn ra tr ng chậm. Nh vậy, thị tr ng Việt Nam có
trong nhà máy, theo dõi và kiểm soát ch t nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phân phối
l ợng một cách liên tục. Hệ thống này cũng các s n phẩm sữa vì các loại hình phân phối
cung c p t t c dữ liệu cần thiết giúp nhà truyền thống nh chợ, cửa hàng tiện lợi, siêu
máy có thể liên tục nâng cao hoạt động s n thị mini hay các đại lý phân phối vẫn còn r t
xu t và b o trì. Ngoài ra, hệ thống qu n lý phổ biến.
kho Wamas tích hợp hệ thống qu n lý ERP

Hình 4. Tỷ trọng c a các kênh phân ph i trong tổng hàng hóa tiêu dùng nhanh (FMCG) năm 2014
Nguồn: Kantar Worldpanel

Trang 56
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

Xét về kênh phân phối, tiệm tạp hóa vẫn Việt Nam đ ợc đánh giá là thị tr ng tiêu
chiếm tỷ lệ tiêu thụ 61% khu vực thành thị. thụ sữa tiềm năng. Điều này là b i Việt Nam là
Nh vậy, các kênh phân phối hiện đại nh siêu một quốc gia đông dân, cơ c u dân số trẻ với
thị vẫn ch a thực sự l n át u thế của tiệm tạp mức tăng dân số cao kho ng 1,2%/năm, tỷ lệ
hóa. Vị thế của tiệm tạp hóa còn mạnh mẽ hơn tăng tr ng GDP 6 - 8%/năm, thu nhập bình
nữa đối với thị tr ng FMCG khu vực nông quân đầu ng i tăng 14,2%/năm. Những yếu tố
thôn khi chiếm đến 74% l ợng hàng hóa tiêu này kết hợp với xu thế c i thiện thiện sức khỏe
thụ. và tầm vóc của ng i Việt Nam khiến cho nhu
cầu tiêu thụ các s n phẩm sữa luôn giữ mức
3.1.3. Các điều kiện về nhu cầu (demand
tăng tr ng cao, dự báo đạt con số 9%/năm
conditions)
trong các năm tới.
Quy mô thị trường tăng

Hình 5. M c tiêu th s a bình quân c a Vi t Nam


Nguồn: EMI

Ngoài ra, trong Quy hoạch phát triển ngành Với xu h ớng tăng l ợng sữa tiêu thụ,
sữa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, nhiều doanh nghiệp đư tăng đầu t xây dựng
Chính phủ đề ra mục tiêu nâng cao s n l ợng vùng nguyên liệu và các nhà máy công su t
sữa s n xu t cũng nh mức sữa tiêu thụ bình lớn, nâng cao tính hiệu qu kinh tế nh quy
quân đầu ng i hàng năm. Kế hoạch năm mô. Công ty Cổ phần sữa Việt Nam đư tăng
2015, mức tiêu thụ sữa bình quân là 21 quy mô đàn bò lên 15 nghìn con, đồng th i đ a
lít/ng i/năm; năm 2020 là 27 lít/ng i/năm và vào hoạt động hai nhà máy với công su t 400
đạt 34 lít/ng i/năm vào năm 2030. Với tốc độ triệu lít sữa n ớc và 54 nghìn t n sữa bột/năm.
tăng 1,2%/năm, dân số Việt Nam dự kiến đạt Công ty Cổ phần sữa TH đư xây dựng trang trại
97,3 triệu ng i vào năm 2020 và 103,3 triệu với quy mô 45 nghìn con bò và nhà máy Mega
vào năm 2025. Nh vậy, l ợng sữa tiêu thụ của Plant với công su t 500 triệu lít sữa/năm. Từ
Việt Nam lần l ợt sẽ là 2,6 tỷ lít và 3,5 tỷ lít đó, làm tăng hiệu qu tính hiệu qu kinh tế nh
vào năm 2020 và 2025 (tăng 30% và 75% so quy mô.
với năm 2015). Bên cạnh đó, Đề án “Sữa học
Yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
đ ng quốc gia” đư đ ợc phê duyệt theo Quyết
Theo một điều tra ng i tiêu dùng sữa của
định 641/QĐ -TTg ngày 28/4/2011 về Đề án
IPSARD (năm 2013, ch a có thêm nghiên cứu
Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc ng i Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2030. mới hơn về nhu cầu tiêu dùng sữa), trong các

Trang 57
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

tiêu chí nh h ớng tới việc lựa chọn s n phẩm kháng cho cơ thể và cung c p vitamin cũng
sữa, có tới 80% ng i tiêu dùng quyết định lựa đ ợc ng i dân quan tâm. Kết qu nghiên cứu
chọn sử dụng các s n phẩm từ sữa dựa trên tiêu này cho th y giá c là yếu tố đ ợc quan tâm ít
chí cung c p dinh d ỡng. Tiếp đến là nhãn hiệu hơn với tỷ lệ kho ng 30%; qu ng cáo cũng
và uy tín của doanh nghiệp, v n đề tăng sức đề không đ ợc ng i tiêu dùng chú trọng.

Hình 6. Tiêu chí lựa chọn các s n phẩm s a c a ng i tiêu dùng


Nguồn: IPSARD
Tuy nhiên, đa số các doanh nghiệp ngành đối cao, do sữa là một chủng loại đặc biệt, mức
sữa Việt Nam ch a thể cạnh tranh một cách độ quen thuộc s n phẩm cao. Đa số các doanh
công bằng với các th ơng hiệu lớn từ n ớc nghiệp ngành sữa đều đề ra chiến l ợc phát
ngoài. Thực tế này bắt nguồn từ tâm lý “sính triển dài hạn với những mục tiêu cụ thể. Chẳng
hàng ngoại” của ng i tiêu dùng. Các doanh hạn, công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
nghiệp trong n ớc đư gặp ph i r t nhiều khó đang phát triển 9 trang trại quy mô lớn với toàn
khăn, vì để cạnh tranh họ ph i bỏ ra r t nhiều bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, New Zealand và
chi phí để qu ng cáo và tiếp thị. Bên cạnh đó, Mỹ. Sắp tới, công ty này sẽ đ a vào hoạt động
uy tín của cơ quan kiểm định ch t l ợng ch a thêm 4 trang trại nữa. Họ còn liên kết với gần
tạo đ ợc niềm tin cho công chúng. Vì vậy, 8.000 hộ dân, thu mua s n l ợng bình quân
ng i tiêu dùng hoàn toàn không có một kênh kho ng 500 t n sữa/ngày. Với kế hoạch đ ợc
tham kh o đáng tin cậy. thực hiện, Vinamilk đặt mục tiêu doanh thu 3
tỷ USD vào năm 2017 và tr thành một trong
3.1.4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh
50 công ty chế biến sữa hàng đầu thế giới. Bên
của công ty
cạnh đó, công ty này còn m rộng hoạt động
Cơ chế thành lập, tổ chức và quản lý doanh
sang các quốc gia khác (New Zealand, Campu-
nghiệp
chia, Hoa Kỳ). Công ty Cổ phần sữa TH cũng
Theo Hiệp hội sữa Việt Nam, hiện có đang m rộng quy mô khi đầu t 1,2 tỉ USD
kho ng 60 doanh nghiệp đang cạnh tranh trên cho chuỗi s n xu t khép kín, gồm trang trại bò
thị tr ng sữa Việt Nam, đa số đều hoạt động sữa, nhà máy và kênh phân phối. TH đ a ra
theo hình thức công ty cổ phần. Với tình hình mục tiêu đầy tham vọng, ph n đ u đến năm
hiện tại, rào c n gia nhập ngành mức t ơng 2017 sẽ có kh năng cung c p 50% nguyên liệu

Trang 58
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

sữa t ơi trong n ớc và đạt doanh thu 23.000 tỷ địa, đặc biệt là s n phẩm của công ty Vinamilk.
đồng, đồng th i xu t khẩu s n phẩm ra thị
Sữa bột công thức: chiếm kho ng 45% giá
tr ng thế giới.
trị thị tr ng sữa Việt Nam, với tốc độ tăng
Tình hình cạnh tranh trên thị trường sữa tr ng bình quân trên 10%/năm giai đoạn 2010
Việt Nam – 2015. Các doanh nghiệp n ớc ngoài nh Ab-
Theo EMI, các dòng s n phẩm sữa chính bott, FCV và Mead Johnson chiếm phần lớn thị
đ ợc ng i dân Việt Nam tiêu thụ nhiều đó là phần sữa bột do ng i tiêu dùng Việt Nam vẫn
sữa bột công thức (55% giá trị thị tr ng), sữa sẵn sàng tr giá cao cho th ơng hiệu.
n ớc (20%), sữa chua (16%), sữa đặc (6%), và Sữa nước: theo EMI, hiện Vinamilk chiếm
các loại khác (3%). Trong đó, sữa bột và sữa 48,7% thị phần sữa n ớc, tiếp theo là Fries-
n ớc chiếm tỷ lệ cao nh t, ớc tính kho ng landCampina Vietnam chiếm 25,7%. Ngoài hai
75% giá trị thị tr ng sữa. Theo kết qu điều doanh nghiệp lớn trên, có nhiều doanh nghiệp
tra của IPSARD, ng i tiêu dùng có xu h ớng khác nh TH Milk, Nutifood, IDP, Hanoi
lựa chọn mua sữa bột của các hãng sữa ngoại Milk…cũng đang tham gia cạnh tranh trên
nh Abbott, Mead Johnson… trong khi a phân khúc này.
thích các loại sữa tiệt trùng của các công ty nội

Nguồn: IPSARD
Hình 7 - C c u các lo i s n phẩm đ c ng i tiêu dùng s d ng

Sữa chua là phân khúc có tiềm tăng phát 2,5% - 3%/năm. Vinamilk và FCV tiếp tục là
triển r t lớn với tốc độ tăng tr ng trung bình hai doanh nghiệp chi phối ngành hàng này. Thị
31% về doanh thu và 14% về s n l ợng trong tr ng tiêu thụ chủ yếu là khu vực nông thôn
giai đoạn 2010 – 2015. Vinamilk hiện đang là và xu t khẩu tới một số quốc gia lân cận nh
doanh nghiệp dẫn đầu về mặt hàng sữa chua, Campuchia.
chiếm đến 73% thị phần. Ngoài ra, còn có sự
Nh vậy, thị tr ng sữa Việt Nam cạnh
tham gia của TH, Ba Vì và IDP.
tranh phong phú, đa dạng về chủng loại. Sau
Sữa đặc có đường đang dần tiến tới ng ỡng một th i gian bị l n át, nhiều doanh nghiệp
bão hòa với tốc độ tăng tr ng th p, chỉ đạt trong n ớc đư tìm ra đ ợc h ớng đi riêng và

Trang 59
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

đạt đ ợc những kết qu b ớc đầu, thể hiện qua h ớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
việc dần gia tăng thị phần của s n phẩm sữa nội bền vững”, trong đó đ a ra các tiêu chí ph n
địa. đ u cho ngành chăn nuôi bò sữa Việt Nam đến
năm 2020. Theo đó, vào năm 2020 tổng đàn bò
3.1.5. Vai trò của Chính phủ
đạt 300.000 con, tổng s n l ợng sữa đạt hơn
Nhóm chính sách về phát triển chăn nuôi bò
0,9 triệu t n, 100% bò sữa đ ợc nuôi theo hình
sữa
thức trang trại và chăn nuôi công nghiệp, chỉ
Ngày 26/10/2001, Thủ t ớng Chính phủ phát triển chăn nuôi bò sữa những vùng
ban hành Quyết định số 167/2001/QĐ - TTg về truyền thống và có kh năng đầu t công nghệ
một số biện pháp và chính sách phát triển chăn cao.
nuôi bò sữa Việt Nam th i kỳ 2001 - 2010. Nhóm chính sách về phát triển ngành công
Trong năm 2014, Bộ NN & PTNT đư đ a ra
nghiệp chế biến sữa
Quyết định số 458/QĐ - BNN - CN về chính
sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển chăn nuôi Ngày 28/6/2010, Bộ Công th ơng ban hành
bò sữa đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030. Quyết định số 3399/QĐ-BCT phê duyệt Quy
Cũng trong năm 2014, Bộ NN & PTNT ban hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến
hành Quyết định số 984/QĐ - BNN - CN phê sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
duyệt đề án “Tái cơ c u ngành chăn nuôi theo 2025. Mục tiêu cụ thể nh sau:

B ng 1. M t s ch tiêu đ i với ngành s a c a Vi t Nam

S n l ng Tỷ l đáp ng S at i Kim ng ch xu t
M c tiêu th s a
Năm quy ra s a (tỷ nhu cầu n i đ a nguyên li u khẩu (tri u
m c tiêu (lít/ng i)
lít) (%) (tri u lít) USD)

2015 1.9 21 35 660 90 - 100

2020 2.6 27 38 1000 120 - 130

2030 3.4 34 40 1400 150 - 200

Nguồn: www.mot.gov.vn

Nhóm chính sách về quản lý giá sữa khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính
Từ năm 2014, Chính phủ đư triển khai Quyết và S Tài chính các địa ph ơng.
định số 1097/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 về áp 3.2. Th o lu n
dụng biện pháp bình ổn giá đối với s n phẩm sữa
Từ những phân tích trên, có thể kết luận một
dành cho trẻ em d ới 6 tuổi. Bên cạnh đó, giá sữa
cách t ơng đối về mức độ lợi thế đối với từng yếu
dành cho trẻ em d ới 06 tuổi tiếp tục đ ợc Bộ Tài
tố trong mô hình viên kim c ơng của ngành sữa
chính triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn
Việt Nam nh sau:
giá theo quy định. Tính đến ngày 30/11/2015, đư
có 787 s n phẩm sữa dành cho trẻ em d ới 06
tuổi đ ợc công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê

Trang 60
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

Y ut Thu n l i B tl i

Các đi u Nguồn - Nguồn lao động có chuyên môn. - Năng su t lao động ch a cao.
ki n v nhân - Lực l ợng lao động NN dồi dào.
y ut lực - Chi phí sử dụng lao động t ơng đối
s n xu t th p.

Nguồn - Diện tích đ t trống ch a sử dụng và - Điều kiện khí hậu b t lợi, làm tăng
tài s n đ t đồng cỏ dùng cho chăn nuôi rộng chi phí s n xu t và chế biến sữa.
vật ch t lớn. - Chi phí s n xu t sữa trung bình
- Chi phí cơ b n để vận hành nhà máy cao.
t ơng đối th p. - Phần lớn nguồn sữa nguyên liệu là
- Nguồn cung sữa nguyên liệu trong từ nhập khẩu, dễ bị nh h ng b i
n ớc tăng, giá sữa nguyên liệu thế biến động giá và tỷ giá.
giới có xu h ớng gi m.

Nguồn - Nhiều tr ng đại hoc, cao đẳng đào


kiến tạo chuyên ngành chế biến thực
thức phẩm.
- Hiệp hội sữa Việt Nam đóng vai trò
nghiên cứu, phát triển và h ớng dẫn
doanh nghiệp ứng dụng công nghệ, kỹ
thuật hiện đại.
- Công nghệ tiên tiến và hiện đại sẵn có
trên thế giới.

Nguồn - Một số doanh nghiệp có nguồn vốn - Doanh nghiệp t ơng đối gặp khó
vốn chủ s hữu dồi dào (Vinamilk) hay có khăn khi tiếp cận các nguồn vốn.
đ ợc sự hỗ trợ đặc biệt từ các ngân - Chi phí sử dụng vốn cao t ơng đối
hàng (TH Milk). so với các quốc gia khác.
- Chính sách hỗ trợ của chính phủ.

Cơ s - Hệ thống giao thông vận t i đ ợc m - Ch t l ợng hệ thống giao thông


hạ tầng rộng và c i thiện. ch a đáp ứng đ ợc nhu cầu sử dụng,
- Hệ thống thông tin liên lạc phát triển, làm tăng chi phí cho doanh nghiệp.
giúp cắt gi m chi phí.

Các Ngành - Quy mô đàn bò sữa tăng nhanh. - Năng su t sữa còn khá th p.
ngành chăn - Năng su t sữa tăng. - Kh năng sinh s n còn t ơng đối
công nuôi bò - S n l ợng sữa tăng. hạn chế.
nghi p sữa
ph tr
và có liên Công - Công nghệ hiện đại. - Chi phí đầu t cao.
quan nghệ - Ra đ i công nghệ UHT.

Hệ - Loại hình và số l ợng kênh phân - Doanh thu đến chủ yếu từ kênh
thống phối không ngừng tăng lên. phân phối truyền thống.
phân - Các kênh phân phối hiện đại ch a
phối phát huy đ ợc vai trò.

Trang 61
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Y ut Thu n l i B tl i

Các đi u - Quy mô thị tr ng tăng, tăng tính - Uy tín th ơng hiệu ch a cao.
ki n v hiệu qu kinh tế nh quy mô. - Tâm lý “sính hàng ngoại” của
nhu cầu - Yêu cầu ngày càng cao của ng i tiêu ng i tiêu dùng.
dùng.

Chi n Chiến - Có chiến l ợc phát triển bền vững và - Ch a có sự gắn kết giữa các doanh
l c, c l ợc và dài hạn. nghiệp cùng ngành và giữa các
c u và sự mục - Có mục tiêu rõ ràng. thành phần trong chuỗi giá trị của
c nh tiêu ngành.
tranh phát
triển

Tình - Cạnh tranh khốc liệt, tạo động lực c i - Doanh nghiệp trong n ớc còn non
hình tiến và phát triển. trẻ, uy tín th ơng hiệu ch a cao.
cạnh - Tiềm lực tài chính còn hạn chế.
tranh - Tâm lý a chuộng hàng ngoại của
ng i tiêu dùng.

Nh vậy, so với các th ơng hiệu sữa n ớc 4.1.1 Triển vọng cung cầu
ngoài đang tồn tại trên thị tr ng, các doanh Theo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
nghiệp ngành sữa của Việt Nam về cơ b n đang chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
bị b t lợi một cách t ơng đối về hầu hết t t c các đến năm 2025, s n l ợng sữa t ơi s n xu t trong
khía cạnh, ngoại trừ yếu tố chi phí, th i gian b o n ớc sẽ đạt 1 tỷ lít, đáp ứng 38% nhu cầu tới năm
qu n và kho ng cách địa lý. Tình hình hiện tại 2020 và 1,4 tỷ lít đáp ứng 40% nhu cầu tới năm
cho th y lợi thế về yếu tố này không mang lại 2025. Trên thực tế, từ tr ớc đến nay, 70% sữa
nhiều ý nghĩa vì đặc điểm của ng i tiêu dùng n ớc đ ợc s n xu t tại Việt Nam là từ sữa hoàn
Việt Nam là a thích sử dụng th ơng hiệu n ớc nguyên. Trong khi đó, nhu cầu về sữa tiệt trùng
ngoài, đặc biệt là s n phẩm sữa. Khi TPP và các và sữa thanh trùng ngày càng tăng cao do thay đổi
hiệp định th ơng mại khác đ ợc thực thi, lợi thế nhận thức của ng i tiêu dùng đối với các s n
này đ ợc dự báo sẽ bị sụt gi m đáng kể. Tuy phẩm bổ d ỡng hơn. Bên cạnh đó, mức tiêu thụ
nhiên, nếu nhìn nhận v n đề một cách toàn diện các s n phẩm khác đ ợc s n xu t từ sữa t ơi
và khách quan thì các doanh nghiệp trong n ớc mức tốt, đặc biệt là sữa chua cũng đẩy nhu cầu về
vẫn có thể c i thiện lợi thế cạnh tranh của mình sữa t ơi lên cao.
trong dài hạn. Những yếu tố có thể c i thiện bao
Tr ớc mắt, trong bối c nh ngành chăn nuôi bò
gồm nguồn cung sữa nguyên liệu, chi phí s n xu t
sữa, nhận thức của ng i tiêu dùng, tiềm lực tài sữa trên thế giới đang ổn định, một số c ng quốc
xu t khẩu nh Úc, New Zealand đang tồn kho
chính, uy tín th ơng hiệu, sự kết nối trong ngành
nhiều, dự báo nguồn cung sữa nguyên liệu tại
và trong chuỗi giá trị (chi tiết xem Mục 4).
Việt Nam sẽ tiếp tục dồi dào trong năm 2016.
4. M T S KI N NGH NHẰM NÂNG Cùng với việc các doanh nghiệp lớn trong ngành
CAO L I TH C NH TRANH NGÀNH sữa nh TH, Vinamilk… đang tích cực gia tăng
S A C A VI T NAM đầu t , m rộng quy mô s n xu t, s n l ợng sữa
4.1. Triển vọng th tr ng s a Vi t Nam trong n ớc ngày càng đáp ứng nhiều hơn nhu cầu

Trang 62
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

của thị tr ng. Nh vậy, nhiều kh năng nhập Cùng với việc xóa bỏ thuế, theo số liệu từ Cục
khẩu sữa sẽ tiếp tục thu hẹp trong năm 2016. Qu n lý giá (Bộ Tài chính), thị tr ng Việt Nam
hiện có hơn 700 mặt hàng sữa đang chịu sự điều
Bên cạnh đó, theo Hiệp hội sữa Việt Nam
tiết theo cơ chế giá trần, kéo dài đến hết năm
(VDA), l ợng sữa tiêu thụ bình quân đầu ng i
2016. Trong đó, có nhiều nhưn hiệu sữa Châu Âu
tại Việt Nam vào năm 2015 vào kho ng 20 - 25
nh các loại sữa bột cho trẻ em Celia, Galliam,
lít/ng i/năm, tăng 5 - 7 lít so với năm 2010. Với
Physiolac, Kanday, Nutriben nhập từ Pháp; sữa
đà này, nhu cầu sữa đến năm 2020 sẽ vào kho ng
Aptamil, Hipp từ Đức; sữa Friso, Nan (Hà Lan).
28 - 30 lít/năm.
Với quyết định áp giá trần từ tháng 6/2014 đến
4.1.2. Triển vọng giá hết năm 2016, giá sữa cho trẻ em d ới 06 tuổi đư
Năm 2016, giá sữa nguyên liệu trên thị tr ng có một mặt bằng giá ổn định trong suốt nhiều
thế giới dự báo tiếp tục gi m, trong khi lộ trình tháng qua, và dự kiến sẽ còn ổn định cho đến hết
cắt gi m thuế đối với mặt hàng sữa từ năm 2016 năm 2016 nếu không có yếu tố b t th ng.
sắp đến, cộng với biện pháp áp trần đ ợc thực 4.2. M t s ki n ngh
hiện đến cuối năm 2016, thị tr ng nội địa sẽ có
4.2.1. Các điều kiện về yếu tố sản xuất
thêm nhiều cơ hội gi m giá trong th i gian tới.
Nguồn nhân lực: tiếp tục duy trì và phát triển
Theo lộ trình, sau khi Hiệp định Th ơng mại lực l ợng lao động có tay nghề, tăng c ng đào
tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu EU
tạo cho lao động phổ thông, giúp c i thiện năng
(EVFTA) có hiệu lực, 48,5 dòng thuế hàng nhập
su t lao động. Việc đào tạo ph i tiến hành theo
khẩu từ EU vào Việt Nam sẽ đ ợc xóa bỏ ngay ph ơng châm vừa phát triển chiều rộng nhằm đáp
lập tức, và sau 10 năm là kho ng 99% số dòng
ứng yêu câu tr ớc mắt, đồng th i ph i có kế
thuế về mức 0%. Đối với các dòng thuế còn lại,
hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu, các cán
Việt Nam sẽ có lộ trình 10 năm hoặc dành u đưi bộ nghiên cứu khoa học đầu ngành để chuẩn bị
trên cơ s hạn ngạch thuế quan của WTO. Trong
cho phát triển ngành. Tăng c ng hợp tác nhằm
các s n phẩm đ ợc xóa bỏ thuế, đáng chú ý là
nâng cao năng lực đào tạo cho các tr ng đại học,
mặt hàng sữa sẽ có lộ trình xóa bỏ thuế trong cao đẳng và dạy nghề để đào tạo cán bộ khoa học,
vòng 3 – 5 năm tới. Cùng với đó, sữa cũng là mặt
qu n lý giỏi và công nhân kỹ thuật lành nghề, đáp
hàng đ ợc cam kết xóa bỏ thuế quan theo Hiệp
ứng nhu cầu lao động ngày càng cao của ngành
định th ơng mại tự do ký kết giữa ASEAN và công nghiệp sữa.
ÚC, ASEAN và New Zealand hay TPP, trong đó
Nguồn tài sản vật chất: sử dụng hiệu qu
Việt Nam là một thành viên tham gia. Theo các
diện tích đ t ch a sử dụng và đ t đồng cỏ, tăng
hiệp định này, lộ trình xóa bỏ thuế quan sữa nhập
c ng tự chủ nguồn sữa nguyên liệu. Trong
từ hai thị tr ng trên vào các n ớc ASEAN sẽ bắt
điều kiện hiện tại khi ch a thể đáp ứng nhu cầu
đầu từ năm 2016 – 2018. Hiện nay, sữa ngoại
chế biến, cần có cơ chế phòng ngừa các biến
Việt Nam nhập khẩu từ nhiều nơi trên thế giới
động liên quan đến giá nguyên liệu và tỷ giá.
nh Hoa Kỳ, Úc, New Zealand và c EU. u đưi
Có thể cân nhắc sử dụng các công cụ trên thị
về thuế sẽ tạo nên sự cạnh tranh công bằng giữa
tr ng ngoại hối phái sinh để gi m bớt các tác
các khu vực này, và r t có thể, các doanh nghiệp
động không mong muốn.
sẽ chuyển sang nhập khẩu sữa từ Châu Âu nhiều
hơn. Bộ Tài chính cho biết, thuế nhập khẩu sữa từ Nguồn kiến thức: doanh nghiệp cần thiết lập
EU, Mỹ vào Việt Nam hiện đang là 10%, từ New quan hệ chặt chẽ với các tr ng đại học, cao
Zealand là 5%. đẳng, viện nghiên cứu để kịp th i tiếp nhận các

Trang 63
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

kết qu nghiên cứu hiện đại, đồng th i có thể đào nước: Hiện tại, s n l ợng sữa/chu kỳ của Việt
tạo đ ợc nguồn nhân lực ch t l ợng cao phù hợp Nam còn th p hơn r t nhiều so với các quốc gia
cho nhu cầu phát triển. Bên cạnh đó, cần tăng khác, điều đó tạo nên b t lợi về mặt chi phí. Để
c ng nghiên cứu và đầu t vào các công nghệ c i thiện thực trạng này:
tiên tiến trên thế giới để rút ngắn kho ng cách
Các doanh nghiệp và cơ quan nhà n ớc có
phát triển.
liên quan cần hỗ trợ về mặt kỹ thuật và tài
yếu tố này, Chính phủ cần khuyến khích chính trong việc giúp ng i nông dân nâng cao
các doanh nghiệp đầu t nghiên cứu khoa học và ch t l ợng con giống, c i thiện kỹ thuật chăn
áp dụng công nghệ tiên tiến vào s n xu t mua nuôi.
công nghệ, thiết bị tiên tiến của các n ớc phát
Chính phủ cần khuyến khích và có cơ chế
triển, nhận chuyển giao công nghệ của các công
u đưi doanh nghiệp đầu t vào các trang trại
ty hàng đầu thế giới. Chi phí nghiên cứu khoa học
và vùng nguyên liệu.
đ ợc tính vào giá thành s n phẩm.
Đối với hệ thống phân phối: Đây là một
Nhà n ớc khuyến khích các hoạt động nghiên
trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo
cứu chuyển giao công nghệ s n xu t bao bì ch t
nên thành công cho các doanh nghiệp ngành
l ợng cao, ch t hỗ trợ chế biến, vi ch t đ m b o
sữa trong n ớc cũng nh hạn chế sự tham gia
ch t l ợng và vệ sinh an toàn thực phẩm ứng
của các đối thủ khác. Doanh nghiệp cần có
dụng trong ngành sữa.
những hỗ trợ thiết thực hơn cho hệ thống phân
Tăng c ng năng lực nghiên cứu cho một phối hiện tại cũng nh m rộng thêm nhiều nhà
số Viện nghiên cứu để có kh năng tập trung phân phối mới. Gi i pháp này đòi hỏi doanh
nghiên cứu các v n đề khoa học công nghệ về nghiệp ph i có đủ tiềm lực tài chính và năng
chế biến và b o qu n sữa, vệ sinh an toàn thực lực qu n lý. Doanh nghiệp chế biến sữa cần có
phẩm. những chính sách u đưi, chiết kh u cao hoặc
tăng c ng khuyến mãi cho kênh siêu thị b i
Nguồn vốn: Đối với yếu tố này, không chỉ
đây là kênh mua sắm hiện đại phổ biến đối với
doanh nghiệp mà các cơ quan nhà n ớc có liên
ng i dân khu vực thành thị. Có nh vậy, các
quan cần vào cuộc một cách mạnh mẽ, nhằm
kênh phân phối khác nhau sẽ có thể mang lại
tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đặc biệt là
cho ng i tiêu dùng sự tiện lợi cũng nh lợi ích
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các quy định,
cao nh t.
chính sách, cơ chế cần rõ ràng, minh bạch, tạo
điều kiện tiếp cận vốn hiệu qu . B n thân các 4.2.3. Các điều kiện về nhu cầu
doanh nghiệp cần c i thiện hiệu qu s n xu t Để khắc phục những khó khăn đang tồn tại,
kinh doanh, nâng cao uy tín tín dụng của mình. c doanh nghiệp và chính phủ cần ph i tích cực
Cơ sở hạ tầng: Đây là khó khăn chung vào cuộc, cụ thể:
trong bối c nh của Việt Nam hiện nay. Đối với Doanh nghiệp cần tiếp tục nâng cao ch t
yếu tố này, chính sách và hành động của Chính l ợng, cung c p cho khách hàng thông tin xác
phủ và các cơ quan có liên quan đóng vai trò thực về s n phẩm (có thể là thông qua qu ng
quyết định. cáo, các chuyên gia dinh d ỡng hoặc tổ chức
4.2.2. Các ngành công nghiệp phụ trợ và có kiểm định ch t l ợng quốc tế,…)
liên quan Chính phủ và doanh nghiệp cần hợp tác với
Đối với ngành chăn nuôi bò sữa trong nhau để xây dựng một hệ thống cung c p thông

Trang 64
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

tin đầy đủ và cập nhật về chỉ số dinh d ỡng cần mạnh, đ a ra thông tin qu ng cáo, tiếp thị
thiết cho từng đối t ợng ng i tiêu dùng với không chính xác và trung thực...
từng loại s n phẩm t ơng ứng. Theo quan điểm
Các doanh nghiệp nội địa cần liên kết chặt
cá nhân, Cục An toàn thực phẩm nên công bố
chẽ với ng i chăn nuôi bò sữa, nhà phân phối
định kỳ kết qu thanh tra giám sát, liệt kê và
và các doanh nghiệp cùng ngành để nâng cao
công bố các s n phẩm sữa có v n đề về ch t
giá trị của toàn hệ thống, tạo nên lợi thế cạnh
l ợng, đ a ra những khuyến cáo cần thiết cho
tranh tr ớc các th ơng hiệu n ớc ngoài.
ng i tiêu dùng. Bên cạnh đó, cần vinh danh
những s n phẩm nào đ m b o tốt các yêu cầu Tăng c ng vai trò của Hiệp hội sữa Việt
về an toàn thực phẩm. Đó sẽ là động lực thúc Nam trong qu n lý ngành để b o vệ quyền lợi
đẩy doanh nghiệp tích cực nâng cao ch t l ợng. hợp pháp của doanh nghiệp và ng i tiêu dùng.

Đẩy mạnh ch ơng trình “Sữa học đ ng” Chính phủ cần tiếp tục hoàn thiện cơ chế
b i kinh nghiệm thực tế của các n ớc cho th y giám sát và qu n lý chặt chẽ các hành vi cạnh
đó là một trong những động lực quan trọng tranh không lành mạnh trên thị tr ng sữa, đặc
thúc đẩy sự phát triển của ngành sữa. biệt là hành vi qu ng cáo gây ngộ nhận cho
ng i tiêu dùng.
4.2.4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh
của công ty Với các chiến l ợc và chính sách đ ợc thực
hiện, doanh nghiệp trong n ớc có thể dần
Chính phủ cần đ a ra các quy định và chính
chiếm lĩnh thị phần sữa bột trong dài hạn vì
sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp trong n ớc, chẳng hạn u đưi về vốn điểm m u chốt để thuyết phục ng i tiêu dùng
là các s n phẩm nội địa ph i t ơng đ ơng với
đầu t cho lĩnh vực này.
các s n phẩm ngoại khi xét về tiêu chuẩn an
Cơ quan chức năng cần phối hợp với các toàn và ch t l ợng. Một số công ty đư tìm kiếm
doanh nghiệp trong việc tạo dựng kênh thông cơ hội để từng b ớc giành đ ợc thị phần thông
tin tham kh o tin cậy cho ng i tiêu dùng. Bên qua việc đầu t nhà máy mới, nâng cao niềm
cạnh đó, cần có chế tài đủ mạnh đối với các tin của ng i tiêu dùng thông qua các chứng
doanh nghiệp có hành vi cạnh tranh không lành nhận s n phẩm của các tổ chức quốc tế.

Trang 65
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q4 - 2016

Competitive analysis of Vietnam dairy in-


dustry
 Nguyen Thi Dieu Hien
University of Economics and Law, VNU HCM - Email: ntdhien@uel.edu.vn

ABSTRACT
Vietnam dairy industry has gained an im- authorities etc.) The author employs Porter’s
pressive growth both in value an volume in the diamond model to analyze 4 factors, including
recent years. The domestic dairy market has i) Factor conditions; ii) Related and supporting
advantageous conditions for development (e.g. industries; iii) Demand conditions and; iv)
the rapid increase in consumer demand, size of Firm strategy, structure and rivalry. Results
dairy enterprises or the expansion trend in cow shows that the Vietnam dairy industry owns
breeding industry etc.). However, the domestic competitive advantages and potential for de-
dairy industry are faced with multiple disad- velopment. This research provides stakeholders
vantageous conditions that constrain the devel- with an overview of competitive advantages of
opment potential (e.g. the irrational demand of the Vietnam dairy industry, thereby having
consumers and inconsistency in management of suitable strategies.

Key words: Dairy industry, competitive advantage, diamond model.

TÀI LI U THAM KH O
[1]. Agroinfo, Báo cáo Ngành sữa Việt Nam [7]. Bộ NN & PTNT, Quyết định phê duyệt
năm 2015, triển vọng năm 2016 (2016). Đề án “Tái cơ c u ngành chăn nuôi theo
[2]. Agroinfo, Báo cáo Ngành sữa Việt Nam h ớng nâng cao giá trị gia tăng và phát
năm 2015, triển vọng năm 2016 (2016). triển bền vững” (2014).
[3]. Bộ Công Th ơng, Ngành công nghiệp chế [8]. Bộ NN & PTNT, Quyết định về việc
biến sữa: Một năm nhìn lại (2014). thành lập Tổ soạn th o Quyết định của
Thủ t ớng Chính phủ về Chính sách
[4]. Bộ Công th ơng, Quyết định phê duyệt
khuyến khích, hỗ trợ phát triển chăn nuôi
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
bò sữa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020,
2030 (2014).
tầm nhìn đến năm 2025 (2010).
[9]. Bộ Tài chính, Quyết định về việc Áp
[5]. Bộ Công th ơng, Quyết định phê duyệt
dụng biện pháp bình ổn giá đối với s n
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
phẩm sữa dành cho trẻ em d ới 06 tuổi
chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020,
(2014).
tầm nhìn đến năm 2025 (2010).
[10]. Charles Stabell, New models for value
[6]. Bộ Công th ơng, Quyết định phê duyệt
creation and competitive advantage in the
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp
petroleum industry, Norwegian School of
chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020,
Management BI (2001).
tầm nhìn đến năm 2025 (2010).

Trang 66
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 19, SỐ Q4 - 2016

[11]. Chobanyan Armen và Laurence Leigh, [18]. IPSARD, Báo cáo điều tra ng i tiêu
The competitive advantage of nations: dùng (2013).
Applying the “Diamond” model to Arme- [19]. Kantar Worldpanel, Báo cáo nghiên cứu
nia, International Journal of Emerging thị tr ng (2014).
Markets (2006).
[20]. Kantar Worldpanel, Báo cáo nghiên cứu
[12]. Euromonitor International), Drinking milk thị tr ng (2014).
product in Vietnam (2015).
[21]. Michael E. Porter, The competitive ad-
[13]. Euromonitor International, Drinking milk vantage of nations, Fres Press (1990).
product in Vietnam (2015).
[22]. Tổng cục Thống kê, Số liệu thống kê
[14]. Euromonitor International, Drinking milk
[23]. V. Cini, N. Nater, Porter’s diamond mod-
product in Vietnam (2015).
el of Osijek-Baranja county industry, In-
[15]. Euromonitor International, Market re- terdisciplinary Management Research V
search on dairy products (2015). (2009).
[16]. FAOSTAT, Country Profile of Vietnam [24]. Yui Yip Lau, An application of the Por-
(2015). ter’s diamond framework: the case of
[17]. IPSARD, Báo cáo điều tra ng i tiêu HongKong airfreight industry, The
dùng (2013). HongKong Polytechnic University Press
(2010).

Trang 67

You might also like