You are on page 1of 9

Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO

HChemO Academy Luyện tập tổng hợp ôn thi HSG Khu vực
Nội dung: Đề luyện tập tổng hợp (3)

Câu 1:
1. Năng lượng En (J) của electron trong X (là hạt một electron) được tính bằng biểu thức:
𝑚𝑒 . 𝑍 2 𝑒 4
𝐸𝑛 = − 2 2 2
8𝜀0 𝑛 ℎ
Trong đó, e là điện tích nguyên tố; Z là điện tích hạt nhân;  o là hằng số điện; h là hằng số Planck; n là số lượng
tử chính (n = 1, 2, 3…).
a) Nếu X là nguyên tử hidro. Tính bước sóng λmax (nm) của dãy phổ Lyman khi electron chuyển từ
n = 3 về n = 1.
b) Sự chuyển electron từ các trạng thái năng lượng cao hơn về năng lượng E3 (n=3) chỉ cho một vạch ở
vùng nhìn thấy trong số các tín hiệu quang phổ của X. Xác định Z và bước sóng (theo nm) của vạch phổ đó.
Biết ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 800 nm.
2. Cho các phân tử và ion sau: N2, O2, N22-, N2, O2+
a) Viết cấu hình electron của các phân tử và ion ở trên
b) Sắp xếp các tiểu phân (phân tử hay ion) này theo thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất. Giải thích.
Câu 2:
1. Sử dụng mô hình VSEPR dự đoán dạng hình học của các ion và phân tử sau: XeF4, BCl3, NF3, S2O 32 − , SiF62-,

NO +2 , I 3− , IF5.

2. Giải thích:
a) Nhiệt độ sôi của NH3 (-33oC) cao hơn nhiệt độ sôi của NF3 (-129oC) nhưng thấp hơn của NCl3 (71oC).
b) Sự biến đổi góc liên kết: NH3 107o → PH3 93,6o
PH3 93,6o → PF3 96,3o
Câu 3:
1. Nhôm oxit bị nén dưới áp suất cao tạo thành một dạng đa hình của nó, có cấu trúc hình thoi, với các thông số
của ô mạng cơ sở a= 0,6393 nm, b = 0,4362 nm và c = 0,4543 nm, và các góc
α = β = γ = 90o. Tính khối lượng riêng của dạng đa hình này của nhôm oxit theo g/cm3, biết rằng mỗi ô mạng
cơ sở chứa 4 đơn vị phân tử nhôm oxit.
2. Ô mạng cơ sở của palladium có dạng lập phương tâm diện. Tâm của cả các nguyên tử palladium đặt ở các
đỉnh và các tâm mặt của hình lập phương (các nguyên tử được xem như những quả cầu cứng). Khối lượng riêng
của palladium là 12.02 gam/cm3, khối lượng mol là 106.4 gam/mol.
a) Tính số nguyên tử palladium trong 1 ô mạng cơ sở, độ dài cạnh (a) và bán kính của các nguyên tử palladium
(r) theo pm (1 pm = 10-12 m).

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
b) Giả sử rằng các nguyên tử là những quả cầu cứng, tính bán kính nguyên tử cực đại có thể vừa khít với các
khoảng trống (hốc) giữa các nguyên tử palladium trong mạng tinh thể.
c) Khoảng cách liên nhân trong các phân tử H2 là 74 pm và bán kính của nguyên tử hidro là 54 pm. Hãy tính số
nguyên tử hidro cực đại có thể lấp vào ô mạng cơ sở palladium.

Câu 4: Vanadi (V) có khối lượng riêng là 5,96 g/cm3, kết tinh theo cấu trúc mạng lập phương với cạnh của ô
mạng cơ sở là 307 pm. Biết khối lượng mol nguyên tử của Vanadi là 50,94.
1. Vanadi kết tinh theo kiểu mạng lập phương nào ?
2. Số phối trí của Vanadi trong cấu trúc này là bao nhiêu? Giải thích.
3. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong ô mạng cơ sở của Vanadi?
Câu 5:
1. Phản ứng hạt nhân 18
8 X + 11 H → 01 n + 189Y dùng điều chế 189Y , vật liệu bia sử dụng là nước thông thường đã
16
được làm giàu bằng H2X18. Sự có mặt của nước thường H2X16 xảy ra phản ứng phụ từ 8 X tạo ra 179Y . Cứ 5
18
Y
phút, sau khi hoàn thành phản ứng hạt nhân với vật liệu bia ở trên thì tỉ số hoạt độ phóng xạ 9
17
= 105 . Tính
9Y
hàm lượng của H2X18 trong vật liệu bia, cho biết chu kì bán hủy của 18Y và 17Y lần lượt là 109,7 phút và 65
H 18 X→18 Y
giây; tỉ lệ hiệu suất = 144,7 .
H 16 X→17 Y
2. Trong sự phân hạch do dùng nơtron bắn phá 235
92 U , cuối cùng thường thu được hai sản phẩm bển là 98
42 Mo và
136
54 Xe .
a) Những hạt cơ bản nào được phát ra.
b) Tính năng lượng được giải phóng ra trong mỗi phân hạch theo MeV và theo Joules (Jun)
c) Tính năng lượng được giải phóng khi mỗi gam 235
92 U bị phân hạch theo đơn vị kW-giờ. Cho:
1
0n
235U 136Xe 98Mo

Nguyên tử khối 235,04393 135,90722 97,90551 1,00867

Câu 6:
1. Cacbon tự nhiên chứa 2 đồng vị bền là 12C (98,9% khối lượng) và 13C (1,1% khối lượng) cùng lượng vết
đồng vị phóng xạ 14C (phân rã β–, t1/2 = 5730 năm). Hoạt độ phóng xạ riêng của cacbon trong cơ thể sống là

230Bq.kg–1. Năm 1983, người ta tìm thấy một con thuyền cổ chìm ngoài khơi Đại Tây Dương. Cacbon trong gỗ
của con thuyền này có hoạt độ phóng xạ riêng là 180Bq.kg–1.
a) Tỉ lệ số nguyên tử giữa các đồng vị 13C/12C và 14C/12C trong cơ thể sống là bao nhiêu?
b) Cây để dùng làm gỗ đóng thuyền trên được đốn hạ vào năm nào?

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
2. Trong y học hạt nhân, các đồng vị phóng xạ được bắn phá vào nơi có sự phân chia tế bào để tiêu diệt chúng.
Một trong các kĩ thuật đó là xác định độ phóng xạ khi pha loãng trong máu của bệnh nhân. Ba hợp chất dược
phẩm phóng xạ lần lượt có chứa các đồng vị phóng xạ 71Zn (t1/2 = 2,4 phút), 67Ga (t1/2 = 78,25 giờ) và 68Ge (t1/2
= 287 ngày).
a) Kiểu phóng xạ của ba đồng vị này là bức xạ β (71Zn) và bắt electron (67Ga và 68Ge). Sản phẩm của quá trình
phóng xạ này là gì?
b) Không kể đến hiệu ứng hóa học, 67Ga có thuận lợi gì hơn hai đồng vị kia trong việc điều trị?
Câu 7:
Cho các phản ứng:
4Cu(r) + O2(k) 2Cu2O(r) (1)
2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r) (2)
Cu2O(r) CuO(r) + Cu(r) (3)
2H2(k) + O2(k) 2H2O(k) (4)
1. Biết tại 300K và tại 1300K, G của phản ứng (1) lần lượt là -300kJ.mol-1 và -160kJ.mol-1; G0 của phản ứng (2)
0

lần lượt là -260 kJ.mol-1 và -80 kJ.mol-1. Tính H0 và S0 của phản ứng (1) và (2). Biết H0 và S0 không phụ
thuộc vào nhiệt độ.
2. Lập biểu thức sự phụ thuộc của G0(3) vào nhiệt độ đối với phản ứng (3)
3. Trên cơ sở tính toán, hãy dự đoán sản phẩm thu được khi nung bột Cu ở 800K trong không khí (20% O2, 80%
N2 về thể tích) ở áp suất 1 bar.
4. Trong khoảng nhiệt độ 300 – 1500 K, Cu, CuO và Cu2O có thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp không. Giải
thích bằng tính toán?
5. Cho từ từ H2 vào bình có chứa một lượng bột CuO ở 1150 K thì CuO sẽ bị khử thành Cu. Biết phản ứng (4) có
G0(4) = - 490 + 0,1T (kJ.mol-1). Tính toán và lập luận để chỉ ra rằng H2 sẽ khử hết CuO thành Cu2O rồi mới
khử tiếp Cu2O thành Cu.

Câu 8: Khi đốt cháy 3,9 g hơi benzen ở 250C, 1atm với một lượng oxi dư toả ra 163400 J sản phẩm là CO2(k)
và H2O(l).
1. Hãy tính nhiệt toả ra khi đốt cháy 7,8g hơi benzen và oxi dư trong bom nhiệt lượng kế ở 250C sản phẩm là
CO2(k) và H2O(l).
2. Tính nhiệt độ của ngọn lửa benzen cháy ở áp suất 1,0 atm, 250C trong 2 trường hợp sau đây:
a. Trong không khí (20% oxi và 80% nito về thể tích).
b. Trong oxi nguyên chất .
C0p (CO2 khí) = 26,80 +42,3.10-3T (J/mol.K)
C0p (N2 khí) = 27,10 +6,00.10-3T (J/mol.K)
∆H0 bay hơi của nước lỏng ở 373K là 40,66kJ/mol;
C0p của nước lỏng là 75,3 J/mol.K;
C0p của nước khí là 30,2+1,00.10-2T (J/mol.K);
Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh
Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
Câu 9:
1. Khí màu nâu NO2 được giữ trong một thiết bị có thể tích thay đổi nhờ một pittông. Kết quả thí nghiệm nén
khí từ 1000ml xuống 100ml tại 25oC cho thấy có sự tồn tại cân bằng:
2NO2(k) ⇌ N2O4(k) Kp = 7,07.
Quá trình thí nghiệm thu được các kết quả sau:
V (mL) 10,0 5,0 2,0 1,0 0,5 0,2 0,1
Ptổng (atm) 0,128 0,331 0,765 1,215 1,215 1,215 a
a) Hãy cho biết giá trị a. Giải thích ?
b) Cho biết các quá trình hóa học xảy ra và tính áp suất riêng phần của mỗi tiểu phân trong trường hợp
V = 1,0 mL. Tính hằng số cân bằng của quá trình để giải thích hiện tượng “trần áp suất” tại 1,215 atm.
2. Cho phản ứng CO tác dụng với hơi nước ở 4500C theo phản ứng:
H2O(h) + CO(k) ⇌ H2(k) + CO2(k) (a)
Cho 2 mol H2O và 1 mol CO vào bình chân không ở 450oC. Khi phản ứng (a) đạt đến cân bằng hỗn hợp phản
ứng chứa 0,9 mol CO2.
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng (a) ở 450oC.
b) Phản ứng (a) cần được tiến hành ở nhiệt độ bao nhiêu để 99% lượng CO ban đầu bị chuyển hóa thành CO2.
Cho biết: Biến thiên entanpy tạo thành (kJ.mol-1) của các chất ở 25oC và 1 atm:
CO(k): -110,5; CO2(k): -393,51; H2O(h): -241,84

Câu 10: Xét cân bằng của phản ứng sau: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) tại nhiệt độ T và áp suất P. Cho biết dữ kiện nhiệt
động học sau:
ΔH0ht, 298 (kJ/mol) S0298 (J.K-1.mol-1)
N2O4 9,37 304,3
NO2 33,89 240,45
a. Ở điều kiện chuẩn, N2O4 có tự phân li không?
b. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ 298K → 318K, nhiệt phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ. Hãy tính
hằng số cân bằng Kp tại 298K và 318K
c. Tại p=2atm, tính độ phân li α tại các nhiệt độ 298K và 318K? Nhận xét kết quả thu được.

Câu 11:
1. Nitrogen oxide phân hủy thành nitrogen và oxygen ở nhiệt độ 5650C, phản ứng tỏa nhiệt.
2N2O(k) → 2N2(k) + O2(k)
Phản ứng này tuân theo quy luật động học bậc 2 khi thực hiện hoàn toàn trong pha khí.
a) Nồng độ đầu của N2O là 0,108 mol.l-1, hằng số tốc độ phân hủy bậc hai của N2O là
1.10-3l.mol-1.s-1. Tính nồng độ N2O sau 1250 giây ở 5650C.
b) Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bậc hai ở 5650C là 234 kJ.mol-1. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 6000C?

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
2. Xét các phản ứng song song

Các năng lượng hoạt hóa ứng với k1 và k2 lần lượt là 45,3 và 69,8 kJ.mol-1. Biết ở 320K thì
k1 k
= 1, 00 . Xác định nhiệt độ mà tại đó 1 = 2, 00
k2 k2
3. Nghiên cứu về động học phản ứng Michael của β-nitrostyrene với piperidine và trạng thái chuyển tiếp của nó.
Sơ đồ phản ứng như sau:

Phương trình tốc độ của phản ứng là:


k
v = 1 .k2 .[  − nitrostyrene].[ piperidine]2
k−1
a) Xác định bậc toàn phần của phản ứng và bậc riêng phần đối với β-nitrostyrene và piperidine.
b) Biết rằng giai đoạn đầu của phản ứng là một cân bằng thuận nghịch, giai đoạn thứ 2 được xúc tác bởi phân tử
piperidine và là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng. Cả hai giai đoạn đều là phản ứng cơ bản. Thiết lập
phương trình tốc độ tạo thành sản phẩm. Tính hằng số tốc độ khả kiến.

Câu 12:
Ở 690K, etylen oxit bị nhiệt phân theo phản ứng:

Trong đó chất đầu và sản phẩm đều nằm ở pha khí.


Để khảo sát động học của phản ứng này, người ta đo áp suất tổng cộng của hệ phản ứng trong bình kín theo thời
gian, dữ liệu thu được như sau:
t (phút) 10 20 40 60 100 200 ∞
Ptổng 139,14 151,67 172,65 189,15 212,34 238,66 249,88
(mmHg)
Xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng trên. Tính thời gian bán phản ứng (giả sử ban đầu chỉ có 1 chất
trong bình phản ứng).

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO

Câu 13:
Dung dịch X chứa 2 đơn axit yếu là HA (hằng số phân li axit HA là pKa1 = 6,76) và HB (hằng số phân li axit HB
là pKa2 = 6,87) có pH = 3,75.
1. Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X cần 10,0 mL dung dịch NaOH 0,220 M đến điểm tương đương.
a) Tính nồng độ ban đầu của mỗi axit trong dung dịch X.
b) Tính pHtđ tại điểm tương đương.
2. Một dung dịch đệm được thêm vào dung dịch X để giữ pH của dung dịch bằng 10,0 thu được dung dịch Z.
Coi như thể tích dung dịch không đổi khi thêm dung dịch đệm vào.
Tính độ tan (theo đơn vị mol·L–1) của M(OH)2 trong dung dịch Z, biết rằng các anion A– và B– có thể
tạo phức với ion M2+.
Cho biết: pKs(M(OH)2) = 11,51.
Phức của ion M2+ và anion A– có: 1 = 2,1.103; 2 = 1,05.106.
Phức của ion M2+ và anion B– có: 1’ = 6,2.103; 2’ = 2,05.106.

Câu 14: Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được dung dịch A
có pH = 1,50.
a. Tính CH3PO4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.

b. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.


c. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B. Tính số gam Na2CO3 đã
dùng.
Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH3COOH: pKa = 4,76; CO2 + H2O có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33;

Câu 15:
1. Pin điện hóa sau đây dựa trên phản ứng ở pha rắn và hoạt động thuận nghịch ở 1000K dưới dòng khí O 2. Các
ion F- khuếch tán thông qua CaF2(r) ở 1000K.
(-) MgF2(r), MgO(r) | CaF2(r) | MgF2(r), MgAl2O4(r), Al2O3(r) (+)
Phản ứng tổng xảy ra trong pin như sau: Al2O3(r) + MgO(r) ⇌ MgAl2O4(r)
a) Viết phương trình phản ứng ở mỗi điện cực và phương trình Nernst cho mỗi nửa pin khi pin hoạt động. Coi áp
suất O2(k) là như nhau ở hai điện cực. Nồng độ của ion F- là bằng nhau ở hai điện cực và được duy trì bởi dòng
khuếch tán ion F- thông qua CaF2(r).
b) Tính ∆Go của phản ứng (ở 1000K) biết rằng, Eo (ở 1000K) của phản ứng là 0,1529V.
c) Sức điện động chuẩn của pin trong khoảng nhiệt độ từ 900K đến 1250 K là:
Eo(V) = 0,1223 + 3,06.10-5T
tính các giá trị ∆Ho và ∆So coi những đại lượng này không phụ thuộc vào nhiệt độ,.
2. Giá trị Eo cho các bán phản ứng của các ion sắt và ion xeri (Ce) như sau:
Fe3+ + e → Fe2+ Eo = +0,77V
Ce4+ + e → Ce3+ Eo = +1,61V
Hai chất chỉ thị sau được dùng để xác định điểm tương đương trong các phép chuẩn độ oxy hóa – khử:

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
Di-bolane (Dip): Inox + 2e → Inkh ; Eodip = +0,76V
(Tím) (Không màu)
p-nitro-di-bolane(pn): Inox + 2e → Inkh ; Eodip = +1,01V
(Tím) (Không màu)
Cả hai chất chỉ thị trên đều đổi màu khi tỉ lệ nồng độ [Inox]/[Inkh] = 10. Bằng tính toán, cho biết chất chỉ
thị nào ở trên thích hợp cho phép chuẩn độ Fe3+ bằng Ce4+.

Câu 16:
Một pin điện tạo bởi: Một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 0,5 M, điện cực thứ hai là một
dây Pt nhúng trong dung dịch Fe2+, Fe3+ với lượng [Fe3+] = 2[Fe2+] và một dây dẫn nối Cu với Pt.
a. Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin.
[Fe3+ ]
b. Cho rằng thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn, xác định tỷ số khi pin ngừng hoạt động.
[Fe2+ ]
c. Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO3)2 0,1 M ; 25 ml Fe(NO3)3 1,0 M ; 50 ml AgNO3 0,6 M và thêm một số
[Fe3+ ]
mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ số để phản ứng đổi chiều?
[Fe2+ ]
Cho: Eo (Cu2+/Cu) = 0,34 V ; Eo (Fe3+/Fe2+) = 0,77 V ; Eo(Ag+/Ag) = 0,8 V.

Câu 17:
Các hợp chất An là các oxit của nguyên tố clo tạo thành theo sơ đồ sau:
A3

3) AgZ A4 6) O3 A5
5) H2C2O4
2) HgO
A2 X 4) KOH KZ
500C 900C
1) AgY 7) 4000C 8) H2SO4 9)P2O5
KY HY A6
t 0C t 0C

Hiệu phần trăm khối lượng


A1các nguyên tố clo và oxi cùng một số tính chất vật lí của các hợp chất này được cho
trong bảng sau đây:
Chất A1 A2 A3 A4 A5 A6

m1 (%) − m2 (%) 5.2 63.2 19.3 5.2 -15.0 -22.4


chất
chất khí màu không khí màu chất
Tính chất lỏng
lỏng vàng bền vàng lỏng
nâu đỏ
1. a) Xác định các chất A1 - A6
b) Vẽ công thức cấu tạo các chất A1 - A6 .
2. Viết tất cả các phương trình phản ứng đã trình bày trong sơ đồ.

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
Câu 18:
1. Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí của X với hiđro là E; oxit cao nhất của X là F. Tỉ khối hơi của F so
với E là 5,0137.
a. Tìm X.
b. Hoàn thành sơ đồ sau (biết X3, X4, X6 là muối có oxi của X; X5 là muối không chứa oxi của X; X7 là axit
không bền của X).
(12) (11)
X7 X6 X5

(6) X1
(10)
(8) (7) (1) (2)
(5) (3)
X4
X3 X X2
(9) (4) + Fe

2. Để khảo sát sự phụ thuộc thành phần hơi của B theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí nghiệm sau đây:
Lấy 3,2 gam đơn chất B cho vào một bình kín không có không khí, dung tích 1 lít. Đun nóng bình để B
hoá hơi hoàn toàn. Kết quả đo nhiệt độ và áp suất bình được ghi lại trong bảng sau:
Nhiệt độ (oC) Áp suất (atm)
444,6 0,73554
450 0,88929
500 1,26772
900 4,80930
1500 14,53860
Xác định thành phần định tính hơi đơn chất B tại các nhiệt độ trên và giải thích.

Câu 19:
1.Cho các hợp chất sau:

a) So sánh lực acid của cyclohexane-1,4-dione, cyclohexane-1,3-dione và bicyclo[2.2.2]octane-2,6-


dione (BOD). Giải thích ngắn gọn.
b) Giải thích vì sao:
- pKa của trypticene lớn hơn nhiều so với pKa của triphenylmethane.
- Tuy nhiên, pKa của fluoradene lại nhỏ hơn nhiều so với pKa của triphenylmethane.

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh


Người soạn: Nguyễn Minh Hiếu – HChemO
2. Hãy cho biết hợp chất dưới đây có bao nhiêu đồng phân lập thể và biểu diễn cấu trúc không gian của các
đồng phân lập thể đó.

Câu 20:
1. Cho các giá trị pKa: 5,06; 7,79; 10,58 và các chất hữu cơ sau:

Hãy gán giá trị pKa đúng cho mỗi chất trên.
2. Dự đoán tính tan trong nước của các phân tử hữu cơ sau:

Câu 21:
1) Xử lí Indene với NaNH2 sẽ thu được một
bazơ liên hợp với nó. Viết tất cả các dạng cấu
trúc cộng hưởng của bazơ liên hợp mới hình
thành, đồng thời giải thích vì sao pKa của
Indene thấp hơn nhiều pKa của nhiều
hiđrocacbon.
2) Giải thích vì sao 1,2- đicloetan có momen lưỡng cực bằng không (μ = 0) trong khi etylen glicol có momen
lưỡng cực lớn hơn không (μ = 2,2).
3.So sánh tinh bazơ của các chất sau đây và giải thích ngắn gọn.

4. Cho biết cấu dạng bền nhất của chất sau đây:

Link facebook: https://www.facebook.com/Hieuanhgiaovuitinh

You might also like