You are on page 1of 9

20 Cấu trúc ngữ pháp trình độ B1

STT Nội dung Nội dung


1 Verben + Präposition Động từ cộng giới từ
2 Nominalisierung + ZUM Danh từ hóa với ZUM
3 Weil und deshalb/deswegen Phân biệt weil, deshalb/deswegen
4 Konjunktiv II Giả định cách 2
5 Zu + Infinitiv Satz Câu nguyên thể với zu
6 N – Deklination Đuôi tính từ
7 Relativsatz (Nom, Dativ, Akku) Mệnh đề quan hệ cách 1,3,4
8 Doppel – konjunktoren Liên từ kếp
9 Wegen und weil Wegen
10 Future 1 Tương lai 1
11 Partizip 1 und Partizip 2 Phân từ 1, phân từ 2
12 Obwohl, trotzdem Obwohl, trotzdem
13 Genintiv Cách 2
14 Seit + seitdem Seit + seitdem
15 Plusquamperfekt Quá khứ hoàn thành
16 Relativsatz (Genetiv) Mệnh đề quan hệ (Cách 2)
17 Lassen + Infinitiv Động từ lassen
18 Passiv Bị động
19 Brauchen + zu infinitiv Brauchen + zu infinitiv
20 Worauf, worüber Wo + Giới từ

1. Verben + Präposition (Động từ đi với giới từ)


Cách dùng
Động từ ngoài cách dùng đứng một mình cộng với cách 3 hoặc cách 4 thì có một
cách nữa là động từ + giới từ: giới từ đi với cách mấy sẽ quy định nghĩa của danh
từ đứng đằng sau động từ và nghĩa khác của cả câu.
Beispiele:
- Es kommt auf + AKK an = điều đó phụ thuộc vào
- sich bedanken bei + Dativ (Person) + für + AKK (etwas)
- warten auf + AKK = chờ đợi ai, chờ đợi cái gì (warten không đứng 1 mình
được)
- halten von + Dativ = denken über
- halten etwas für + AKK = coi cái gì như cái gì
2. Nominalisierung + ZUM (Danh từ hóa với ZUM)
Cách dùng
Danh từ hóa với “ZUM” để chỉ mục đích, thay thế cho câu ghép Finalsatz với um
… zu … không có thành phần phụ.
Lưu ý: động từ danh từ hóa thành “das + danh từ”
Bespiele:
Ich brauche das Buch um zu lernen.
= Ich brauche das Buch zum Lernen.
3. Weil und deshalb/deswegen (Phân biệt weil, deshalb/deswegen)
Cách dùng
- Weil đi với câu phụ (động từ đứng cuối câu) mục đích nêu ra nguyên nhân
của hành động.
- Deshalb/deswegen đi với câu chính mục đích nêu ra kết quả của hành động.
Beispiele:
Ich bleibe zu Hause, weil es stark regnet.
 Es regnet stark, deshalb bleibe ich zu Hause.
4. Konjunktiv II (Giả định cách 2)
Cách dùng:
- Phép lịch sự (Höflichkeit)
- Đưa ra lời khuyên (Ratschlag)
- Điều ước không có thật (Irreale Wünsche)
- Câu điều kiện (Bedingungssatz)
Beispiele:
Ich hätte gern + Nomen
Wir sollten … + V (Infinitiv)
Vielleicht könnten wir lieber ….. + V (Infinitiv)
Es wäre besser, wenn wir ….. + V (Infinitiv)
Wenn ich du wäre, würde ich fleißiger lernen.
5. Zu + Infinitiv Satz (Câu nguyên thể với zu)
Cách dùng
Phân biệt giữa:
- Câu um … zu và câu Zu – Infinitiv
+ Um … zu … là câu mục đích, 1 người làm và thụ hưởng luôn hành động của
mình.
+ Zu + V (Infinitiv), zu không được phép dịch, chỉ đi theo một số cấu trúc cố
định.
Cấu trúc 1: S + V …, … zu Infinitiv.
Cấu trúc 2: S + sein + Adj, … zu Infinitiv.
Cấu trúc 3: S + haben + N, … zu Infinitiv.
- Câu dass với zu – Infinitiv
+ Câu phụ với “dass” sẽ sử dụng được 2 chủ ngữ khác nhau và trong trường
hợp này không thể chuyển sang câu “zu Infinitiv”. Nhưng nếu trong trường hợp
2 chủ ngữ trong câu dass giống nhau thì có thể chuyển sang câu vs “zu
Infinitiv”.
Beispiele:
- Ich habe Lust, heute Fußball zu spielen.
- Ich fange an, die Hausaufgaben zu korrigieren.
- Es ist wichtig, jeden Tag Deutsch zu üben.
6. N – Deklination (Đuôi tính từ)
Cách dùng
- Số ít: + Mạo từ xác định: cách 1,4 đều thêm -e trừ der của cách 4
Cách 2,3 và der của cách 4 thêm -en
- Số ít: + Mạo từ không xác định: cách 1,4 đuôi tính từ theo giống của danh
từ. z.B: giống der them -er, die thêm -e và das them -es. Cách 2,3 và der của
cách 4 thêm -en.
- Số ít: Không có mạo từ: đuôi tính từ theo đuôi của danh từ
- Số nhiều: Mạo từ xác định tất cả them -en
- Số nhiều: không có mạo từ: đuôi giống đuôi số nhiều -e hoặc -en
Beispiele:
- Das ist ein kleiner Tisch.
- Der moderne Computer ist aus China.
- Ich fahre gern mit dem neuen Auto.
- Ich wünsche nach dem Auto des reichen Mannes.
- Mit schnellen Schritten erreichte er die Haustür.
7. Relativsatz (Nom, Dat, Akku) (Mệnh đề quan hệ cách 1,2,3)
Cách dùng: Khi sử dụng đại từ quan hệ hãy để ý đến giống của danh từ được bổ
nghĩa và vai trò của đại từ quan hệ trong câu phụ.
Nominativ Akkusativ Dativ
Der Den Dem
Die Die Der
Das Das Dem
Die (Pl) Die (Pl) Denen (Pl)

8. Doppel – konjunktoren (Liên từ kép)


Cách dùng: dùng để kết nối 2 mệnh đề của 1 câu, hoặc 2 từ đồng loại trong 1
câu (Danh từ- danh từ, động từ- động từ, tính từ- tính từ, trạng từ- trạng từ)
nhằm giúp nội dung câu thêm liên kết, mạch lạc.
Các liên từ kép thường gặp:
1. Nicht nur … sonder nauch … : không những cái này mà còn là cái kia
2. Je … desto/umso … : càng … càng
3. Nicht/kein … sondern: không phải cái này mà là cái kia
4. Entweder … oder … : cái này hoặc cái kia
5. Weder … noch … : không cái này mà không cái kia
6. Sowohl … als auch …: cả cái này cả cái kia
7. Zwar … aber … : tuy … nhưng
Beispiele:
1. Ich fahre gern nicht nur mit dem Moped, sondern fliege gern auch mit dem
Flugzeug.
2. Je mehr ich esse, desto dicker bin ich.
3. Ich brauch keinen Kuli, sondern einen Bleistift.
4. Entweder darfst du fernsehen, oder Computer spielen.
5. Ich will sowohl nach Deutschland als auch nach Italien fliegen.
6. Zwar denke ich positive, aber ich kann nicht die Schwierigkeiten
überwinden.
9. Wegen und weil (vì, bởi vì)
Cách dùng:
Weil sử dụng trong câu nguyên nhân và đi vs câu phụ. Wegen có thể thay thế được
cho câu phụ của weil.
Wegen đi kèm với danh từ ở Genitiv.
Beispiele:
Ich kann nicht in die Schule gehen, weil es stark regnet.
 Wegen des starken Regens kann ich nicht in die Schule gehen.
10. Futur I (Tương lai I)
Cách dùng:
- Diễn tả hành động sắp sửa xảy ra trong tương lai
- Diễn tả một dự định, một kế hoạch
- Diễn tả một dự đoán dựa trên dấu hiện nhận biết có sẵn
- Diễn tả một lời hứa
Beispiel:
- Ich werde bald nach Deutschland fliegen.
- Ich werde nie am Abend mein Moped ohne Licht fahren.
- Es wird wegen dunkler Wolken regnen.
- Ich werde unbedingt Rauchen aufhören.
11. Partizip I und Partizip II (Phân từ I và phân từ II)
Cách dùng:
- Partizip I đóng vai trò tính từ hoặc trạng từ trong câu diễn tả hành động đang
xảy ra tại thời điểm nói, thể chủ động.
- Partizip II đóng vai trò quan trọng trong câu Perfekt và Passiv, ngoài ra PII
còn đóng vai trò tính từ hoặc trạng từ trong câu mang thể bị động.
Beispiele:
1. Partizip I: Der im Park sitzende Mann ist sehr reich.
2. Partizip II: Wegen des Sturms gab es so viele gesperrte Straßen.
12. Obwohl (Mặc dù), troztdem (Tuy nhiên, Mặc dù vậy)
Cách dùng:
- Câu phụ với “obwohl”: dùng để diễn tả mệnh đề đối lập ý nghĩa với mệnh đề
chính.
- Câu chính với “troztdem”: dùng để diễn tả mệnh đề đối lập ý nghĩa với
mệnh đề chính thứ nhất.
Beispiel:
Obwohl ich nicht genug Geld habe, möchte ich ein Auto kaufen.
= Ich habe nicht genug Geld, trotzdem möchte ich ein Auto kaufen.
13. Genitiv (Cách 2)
Cách dùng:
Genitiv mang ý nghĩa sở hữu, nối 2 danh từ với nhau liên quan đến nhau.
Danh từ đứng sau des phải thêm s/es.
Nominativ Genitiv
Der Des
Die Der
Das Des
Die (Pl) Der
Beispiel:
Das ist das Problem der alten Leuten.
Das ist der Mantel des Mannes.
14. Relativsätze mit Genitiv (Mệnh đề quan hệ với Cách 2)
Cách dùng:
Khi sử dụng câu quan hệ với Genitiv chúng ta chỉ cần lưu ý danh từ cần được bổ
sung ý nghĩa mang giống nào.
Lưu ý: câu quan hệ với Genitiv ở giống das và der, danh từ đứng sau dessen không
thêm s/es.
Artikel Relativpronomen
Der Dessen
Die Deren
Das Dessen
Die (Pl) Deren (Pl)
Beispiel:
Das ist mein beliebtes Restaurant, dessen Name aus China kommt.
15. Seit, seitdem (Kể từ khi)
Cách dùng:
Dùng để diễn tả 2 hành động cùng lúc, Seitdem đi với câu phụ.
Từ hỏi sử dụng để trả lời cho seitdem/seit: Seit wann …
Beispiel:
Seit/Seitdem er Rente ging, zog er ins Altersheim.
16. Plusquamperfekt (quá khứ hoàn thành)
Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
S + hatten/waren …… + Partizip II
Beispiel:
Als/Nachdem viel mehr Leute gekommen waren, feierten wir eine Party.
17. Lassen + Infinitiv (Động từ lassen)
Cách dùng:
1. Vollverb (khi đóng vai trò một động từ bình thường):
• đừng làm, từ bỏ
• bỏ quên, để lại
• ra lệnh, kêu gọi
2. Modalverb:
• Nhờ ai, thuê ai làm gì
• Cho phép ai làm gì
3. Sich lassen = Passiv mit können
Beispiele:
1. Vollverb:
• Ich höre auf, zu rauchen = ich lasse das Rauchen.
• Ich lasse mein Handy im Auto.
• Lass mich in Ruhe.
2. Modalverb:
• Ich lasse mein Auto von meinem Vater zu reparieren.
• Ich erlaube mein Kindern, draußen zu spielen.
= Ich lasse meine Kinder draußen spielen.
3. Sich lassen
Man kann nicht mein Auto repariert werden. = mein Auto lässt sich.
18. Passiv (thể bị động)
Cách dùng:
1. Päsens: S + werden + von D/durch Akk…. + P2
2. Perfekt: S + sein + von D/durch Akk …. + P2 + worden.
3. Präteritum: S + wurden + von D/durch Akk …. + P2.
4. Plusquamperfekt: S + waren + von D/durch Akk … + P2
5. Futur I: S + werden + von D/durch Akk … + P2 + werden.
6. Modalverb: S + MV + von D/durch Akk … + P2 + werden.
Passiv mit man/jemand/niemand … => brauchen nicht “von/durch”
Beispiele:
1. Päsens: Das Auto wird repariert.
2. Perfekt: Meine Hose ist von dem Schneider verkürzt worden.
3. Präteritum: Das Zimmer wurde gestern aufgeräumt.
4. Plusquamperfekt: Die Heizung war nicht abgestellt worden.
5. Futur I: Ich werde oft von der Sekretärin angerufen werden.
6. Modalverb: Das Rad soll repariert werden.
19. Brauchen + zu Infinitiv: cần làm gì
Cách dùng:
Brauchen zu Infinitiv = müssen … zu Infinitiv.
Beispiel:
Ich brauche nichts zu tun.
20. Worauf, worüber, … (wo + giới từ)
Cách dùng: Khi tính từ hoặc động từ cần phải đi với giới từ thì người ta sẽ không
được phép sử dụng từ “was” làm từ hỏi, mà sử dụng từ hỏi “wo” + giới từ đi cùng.
Đối với giới từ bắt đầu bằng nguyên âm, từ hỏi sử dụng wo + r + giới từ.
Beispiel:
Wofür interessierst du dich?
Ich interessiere mich für Volleyball.
Woran denken Sie gerade?
Ich denke an meine Kindheit.

You might also like