Professional Documents
Culture Documents
TH DLVT
TH DLVT
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
2
Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí
tượng ảnh hưởng tới hoạt động vận tải
3
Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí
tượng ảnh hưởng tới hoạt động vận tải
4
1.1. Các hiện tượng thời tiết
1.1.4. Giông
5
1.1.1 Sương mù
• Khái niệm: Sương mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt đất
có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ điểm sương của không khí, kết quả là hình thành những hạt nước nhỏ li ti
bao phủ trên bề mặt đất hay mặt biển.
Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km, thậm chí <500m. Những hôm sương mù dày đặc
tầm nhìn xa có thể <100m.
• Phân loại:
• Bức xạ
• Sương mù đối lưu
• Sương mù hải lưu
6
Nguyên nhân:
• Do sự lạnh giá bức xạ vào ban đêm và những giờ gần sáng, trong thời kỳ trời quang mây và chủ
yếu trên đất liền (mù bức xạ).
• Do sự di chuyển của không khí nóng ẩm trên mặt đệm lạnh hơn (mù bình lưu).
• Do sự bốc hơi từ mặt nước ấm hơn so với không khí xung quanh (mù bốc hơi).
7
• Sương mù bức xạ • Sương mù núi
8
Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế
9
Vùng hoạt động
Bắc Đại Tây Dương
Biển Bắc
Caribean
10
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm nhìn xa → d ễ g â y đ â m v a h o ặ c đ i c h ệ c h h ư ớ n g c ủ a
phương tiện vận tải.
Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế
Đã có hàng chục vụ tai nạn xảy ra trên Quốc lộ 6 do đường trơn, sương mù dày đặc.
11
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng và dễ gây tai nạn lao động, gây hạn chế việc lưu thông hàng hoá và
phương tiện vận chuyển trong ga cảng.
Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế
Sương mù làm cho hàng chục chuyến bay không thể cất hạ Sương mù làm cho ảnh hưởng công tác xếp dỡ hàng và
cánh tại sân bay Nội Bài dịp tết nguyên Đán 2024. gây khó khan cho tàu ra cảng.
12
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm ẩm, mục nát, rỉ sét→ chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị giảm đáng
kể.
13
• Khái niệm:
Vòi rồng là hiện tượng mây dạng vòi voi hay hình phiễu có thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ
từ đám mây giông xuống.
• Nguyên nhân hình thành:
Vòi rồng thường xuất hiện khi một khối không khí nóng và ẩm chuyển động dưới một khối không khí
lạnh và khô→ xuất hiện những xoáy ốc, xoáy ốc này có áp suất trung tâm rất thấp. Do đó,
không khí ẩm bị hút lên tạo thành vòi chuyển động xoáy rất mãnh liệt.
14
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VÒI RỒNG
15
Ảnh hưởng của vòi rồng
• Đối với ga cảng:
- Mất vệ sinh khu vực ga cảng
- Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng
- Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy cơ mất an toàn lao động
- Những trận gió lớn hoặc gió trên không có thể gây đổ vỡ, làm hư hỏng các kho chứa hàng.
16
Vòi rồng ở Nha Trang – Tháng 9/2021
17
• Khái niệm:
Lốc là hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy ra trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn.
• Nguyên nhân:
Là sự giảm áp suất không khí đột ngột ở một vùng nào đó. Trong những ngày nóng nực, mặt đất
bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào đó hấp thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn. Không
khí ở vùng này bốc lên cao, áp suất không khí giảm. Không khí lạnh ở xung quanh tràn tới tạo
thành hiện tượng gió xoáy.
19
Thiệt hại do giông
Giông tại TP.HCM Tàu du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy năm
20
Thiệt hại do giông
Hình ảnh máy bay bị sét đánh trong cơn giông Hình ảnh đám mây giông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài
21
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1. Gió
22
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
✓ Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối không khí từ khu vực
này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất.
✓ Phân loại:
1.2.1 Gió
1.2.1 Gió
Gió cố định
oLoại gió thổi thường xuyên, đều đặn và liên tục trong năm
ii. Gió chí tuyến thổi thường xuyên từ chí tuyến về xích đạo
25
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
O Loại gió hoạt động trong phạm vi nhỏ, mang tính chất địa phương
i. Gió đất và gió biển: sinh ra do sự thay đổi nhiệt độ khu vực ven biển. Quy mô và thời gian nhỏ
và ngắn.
26
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
i. Gió đất và gió biển:
27
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
28
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
iv. Gió Foehn (gió Phơn)
Không khí di chuyển theo mặt phẳng nằm
ngang bị núi chặn lại, đi theo sườn núi lên
cao dần rồi bị lạnh đi xuống dưới nhiệt độ
điểm sương, tạo thành mây hay mưa.
Sau khi vượt qua đỉnh núi, Lượng nhiệt mà
nó nhận được trong quá trình đi xuống lớn
hơn so với lượng nhiệt mà nó mất đi khi đi
lên nên khi xuống tới chân núi trở nên khô
và nóng.
29
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Hướng gió
Hệ CA Biểu đồ gió
Wind rose
30
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Ảnh hưởng của gió
SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BỐ THEO ĐỚI CỦA KHÍ ÁP VÀ Gió làm chệch hướng đi của tàu
HƯỚNG GIÓ HÀNH TINH TRÊN ĐỊA CẦU.
31
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Ảnh hưởng của gió
•Đối với phương tiện:
Giảm tốc độ phương tiện
Làm chệch hướng đi của phương tiện
Khó khăn cho phương tiện khi ra vào cầu bến.
•Đối với ga, cảng:
Gió cấp 7 sẽ làm ngưng công tác xếp dỡ
Làm mất vệ sinh khu vực cảng
Gió kết hợp với thủy triều → tàn phá khu vực cảng.
32
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
34
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
35
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
36
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort mở rộng
37
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort mở rộng
38
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort tại Việt Nam
Theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bảng Cấp gió và sóng của Việt Nam gồm
18 cấp Beaufort, từ cấp 0 đến cấp 17
39
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort tại Việt Nam
Có một số đề xuất về thang bão trên cấp 17 ở Việt Nam, nhưng chưa được Trung ương, Chính phủ và
Tổng cục Khí tượng Thủy văn công nhận, áp dụng trên toàn quốc trong văn bản quy phạm pháp luật
nên không được sử dụng.
40
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa
Mưa bắt nguồn từ đâu?
Hạt nước
Tinh thể băng Kích
thước
đủ
lớn
Hơi nước
42
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa
Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn hợp của chúng. Kích thước của
các hạt này lớn dần lên do sự kết hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi
đã đủ lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va đập với các hạt khác và do có
tốc độ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt đó để lớn dần lên và rơi xuống với tốc độ nhanh hơn. Khi rơi
xuống mặt đất, chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp
không khí gần mặt đất.
43
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa
Ảnh hưởng của mưa
•Đối với tàu và cảng:
Làm giảm hoặc rối loạn tầm nhìn xa của tàu.
Giảm năng suất xếp dỡ, kéo dài thời gian đậu
bến của tàu tăng thời gian quay vòng và chi
phí khai thác tàu.
•Đối với hàng hóa:
Hàng hóa có thể bị ẩm ướt, hư hỏng do công
tác xếp dỡ bị gián đoạn vì mưa.
44
45
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.3 Độ ẩm không khí
✓Khái niệm: là lượng hơi nước nhất định tồn tại trong không khí.
✓Phân loại:
•Độ ẩm bão hòa (A (g/m3)) trong không khí chỉ chứa được một lượng hơi nước nhất
định
•Độ ẩm tuyệt đối(a (g/m3)) số gam hơi nước có thực trong 1 m3 không khí.
•Độ ẩm tương đối:(r) là tỷ số % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa trong cùng thể
tích và điều kiện.
•Độ ẩm cân bằng: áp suất hơi nước trong hàng hóa cân bằng với áp suất hơi nước trong
không khí.
•Điểm sương: là nhiêt độ mà tại đó độ ẩm không khí đạt tới trạng thái bảo hòa. (
to< điểm sương→sương mù)
✓Ảnh hưởng của độ ẩm không khí: ảnh hưởng cơ bản đến vấn đề bảo quản hàng hóa
trong quá trình vận tải và trong kho của cảng.
46
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí
Khái niệm: Nhiệt độ không khí là hiện tượng mà các tia bức xạ mặt trời đi qua bầu khí quyển,
lúc này mặt đất sẽ được hấp thụ năng lượng của mặt trời và làm cho bầu khí quyển nóng lên.
Do đó, nhiệt độ không khí được xem là thước đo mức độ nóng lạnh của không khí trong trường
hợp này.
47
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí thay đổi theo quy luật nào?
1. Thay đổi Độ cao 2. Thay đổi theo vĩ độ 3. Theo vị trí gần - xa biển và hướng gió
48
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí
Điểm tan sôi
0C 00C 1000C
0F 320F 2120F
Tại sao trên boong tàu đóng băng mà nước biển lại không? 49
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.5 Khí đoàn
• Định nghĩa: Khí đoàn là một một mảng không khí lớn mà trong đó các yếu tố khí tượng như nhiệt độ,
độ ẩm, độ ổn định biến đổi không lớn, tương đối đều đặn theo chiều ngang. Nhiệt độ và độ ẩm trong khí
đoàn có ảnh hưởng đến sự biến hóa của thời tiết, còn độ ổn định còn lại có liên quan đến chuyển động
theo chiều thẳng đứng của không khí.
50
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.5 Khí đoàn
Phân loại:
1) Phân loại theo nguồn gốc phát sinh của khí đoàn 2) Phân loại tương đối dựa theo nhiệt độ của
không khí so sánh tương đối và nhiệt độ trên đất
liền hoặc trên mặt biển tại một khu vực đang
- Khí đoàn Bắc Cực (Arctic air) khảo sát.
- Khí đoàn biển địa cực (Maritime polar air)
- Khí đoàn lạnh (Cold air masses)
- Khí đoàn địa cực đại lục (Continental polar air)
- Khí đoàn ấm (Warm air masses)
- Khí đoàn biển nhiệt đới (Maritime tropical air)
- Khí đoàn đại lục nhiệt đới (Continental tropical air)
- Khí đoàn xích đạo (Equatorial air)
51
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.6 Áp cao, áp thấp
53
1.3. Các yếu tố hải văn
54
1.3. Các yếu tố hải văn
➢ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động
thủy triều nhỏ nhất.
55
1.3. Các yếu tố hải văn
56
1.3. Các yếu tố hải văn
58
1.3. Các yếu tố hải văn
59
1.3. Các yếu tố hải văn
60
1.3. Các yếu tố hải văn
61
1.3. Các yếu tố hải văn
a NL
BNT
NT
a
12 24
MNTB
T
NR
62
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.2. Hải lưu (dòng chảy của nước biển)
✓Khái niệm: Là những dòng chảy tồn tại tương đối ổn định trên các đại dương.
✓Phân loại:
Theo nguyên nhân
•Do gió
•Thủy triều
Theo nhiệt độ
•Hải lưu nóng
•Hải lưu lạnh
✓Ảnh hưởng của hải lưu:
Đối với tàu:
•Gây ra hiện tượng sương mù.
•Làm giảm tốc độ tàu khi đi ngược chiều hay làm chệch hướng đi của tàu.
Đối với cảng:
Hải lưu+sóng+phù sa→làm di chuyển bãi phù sa, bồi đắp vùng đất cảng
63
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.2. Hải lưu (dòng chảy của nước biển)
64
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
• Khái niệm: Dưới tác dụng của các lực khác nhau, các phần tử nước chuyển động theo
quỹ đạo vòng, và chuyển động đó gọi là sóng.
• Phân loại:
o Sóng gió: Sóng lừng và sóng chết
o Chênh lệch về áp suất: sóng ngầm
o Sóng thần: do động đất, núi lửa dưới đáy biển gây ra.
o Ngoài ra: sóng thủy triều, sóng địa chấn, sóng tàu
65
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
Ảnh hưởng sóng biển:
Đối với tàu:
•An toàn của tàu: làm tàu có thể chìm
•Giảm tuổi thọ của tàu: vỏ tàu+máy tàu→vỡ tàu→ chìm tàu.
•Giảm tốc độ của tàu khi chạy ở VB có sóng
Đối với cảng:
•Tăng vốn đầu tư xây dựng đê chắn sóng, phá sóng
VD: Cảng Tiên Sa, Dung Quất, Chân Mây, Nam Đồ Sơn
•Vốn đầu tư vào t/bị; cao trình cầu cảng, kho, bãi
•Giảm năng suất xếp dỡ và tăng nguy cơ mất an toàn cho quá
trình xếp dỡ.
•Sóng + thủy triều trùng phương→ t à n p h á k h u v ự c c ả n g .
Đối với hàng hóa: hàng hóa bị va đập→ hư hỏng.
66
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
Ảnh hưởng song biển:
67
1.4. Bão nhiệt đới
Khái niệm:
✓Bão là sự phát triển cao nhất của những xoáy thuận nhiệt đới với cường độ gió xoáy rất mãnh liệt,
kèm theo mưa to và các hiện tượng khí tượng hải văn khác ảnh hưởng trên 1 khu vực rộng lớn.
✓Xoáy thuận nhiệt đới là tất cả các dạng gió xoáy có áp suất thấp nhất ở tâm.
✓Tùy theo cường độ gió xoáy mà người ta phân chia xoáy thuận nhiệt đới ra: áp thấp nhiệt đới hay bão.
68
1.4. Bão nhiệt đới
Phân loại:
(*) Áp thấp nhiệt đới còn gọi là xoáy nhiệt đới, là một hiện tượng thời tiết gây phong ba bão tố
mãnh liệt với sức tàn phá ghê gớm phát sinh trên vùng biển nhiệt đới. Gió vùng gần trung tâm áp
thấp nhiệt đới rất mạnh, phạm vi chịu ảnh hưởng rộng lớn và xảy ra ở nhiều vùng biển.
69
1.4. Bão nhiệt đới
Phân loại:
Vị trí và hướng di chuyển tiếp theo của bão số 3 Maon. (Ảnh: Trung tâm dự báo KTTV QG)
70
1.4. Bão nhiệt đới
Quy luật hình thành bão:
Ở vùng biển gần xích đạo, bức xạ mặt trời lớn, to cao, hơi nước bốc lên nhiều, gió ở đó lại yếu → không
khí nóng và ẩm dễ bay lên cao. Không khí bị nóng và bốc lên cao→ vùng áp suất thấp được hình thành.
Không khí xung quanh tràn tới chiếm chỗ tạo nên dòng khí chuyển động xoáy, và dưới tác dụng của lực
Carolit + tác dụng của ngoại lực khác →xoáy thuận phát triển thành bão.
71
1.4. Bão nhiệt đới
72
1.4. Bão nhiệt đới
Cấu trúc thẳng đứng của bão:
Bão có thể phân bố đến độ cao 15-18km. Ở độ cao 5.5 km bán kính
bão khoảng 400-600km, ở độ cao 9km bán kính bão thu hẹp lại khoảng
15-18 km
200-400km và độ cao 13.5km bán kính bão chỉ còn 100-200km.
73
1.4. Bão nhiệt đới
Chu kỳ sống của bão:
✓Giai đoạn hình thành: sức gió đạt cấp 6, 7 và áp thấp nhiệt đới phát triển đến độ cao từ 1.5-3km.
✓Giai đoạn trưởng thành (giai đoạn bão non): thường từ áp thấp nhiệt đới phát triển thành bão phải
mất vài ngày, nhưng có khi chỉ 12h, thậm chí trong 2h. Giai đoạn này bão phát triển đến độ cao 5-
9km. Cấu trúc bão lúc này cân đối nhất.
✓Giai đoạn phát triển cao nhất của bão: áp suất giảm đến giá trị thấp nhất và không có khả năng
giảm được nữa. Gió bão đã tăng
đến mức cực đại và ổn định, mưa lớn, tính ổn định của bão mất dần.
✓Giai đoạn bão tan: sau khi bão đi vào đất liền, do ma sát bão mất dần năng lượng và yếu đi nhanh
chóng, kích thước bão giảm, mắt bão mất, bão tan dần. Hoặc trong quá trình di chuyển về vĩ độ cao
tiếp xúc với mặt biển lạnh, bão cũng yếu đi và tan.
74
1.4. Bão nhiệt đới
Chu kỳ sống của bão:
Vòng đời của một cơn bão tại Bắc Đại Tây Dương(Nguồn: britannica) 75
1.4. Bão nhiệt đới
Đường đi của bão:
• Đường di chuyển của bão: Tâm của
áp thấp nhiệt đới thường di chuyển theo
quỹ đạo parabol.
76
77
1.4. Bão nhiệt đới
Dự báo bão:
78
1.4. Bão nhiệt đới
Số lượng bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022:
Số lượng bão và ATNĐ theo tháng Tâm bão đi qua
Phân loại Tổng Thời
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trạm khí Cấp bão Các khu
Tên Khu vực gian Cấp gió
ATNĐ tượng/thủy mạnh nhất vực
0 0 1 0 0 0 0 1 quốc tế đổ bộ Tỉnh vào lúc đổ bộ
(cấp 6-7) văn gần trên biển ảnh hưởng
bờ
Bão (bão bão nhất
thường) 0 0 1 0 0 0 0 1 Miền
(cấp 8-9) 1 Chaba
Nam
- - 2/7 Cấp 12 Cấp 12 -
Bão mạnh Trung
(cấp 10- 0 0 1 0 0 0 0 1 Quốc
11) Quảng Tiên Yên Bắc Bộ và
2 Mulan Bắc Bộ 11/8 Cấp 6 Cấp 8
Bão rất Ninh (h. Tiên Yên) Thanh Hóa
mạnh Quảng Móng Cái Bắc Bộ và
(cấp 12-
1 0 0 0 0 0 0 1 3 Ma-on Bắc Bộ 25/8 Cấp 8 Cấp 11
Ninh (tp. Móng Cái) Thanh Hóa
15)
ATNĐ
79
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:
Cây cối gãy đổ do bão Rai tại thị trấn Dulag, tỉnh Leyte (Philippines) Thiệt hại nặng nề do bão Rai tại thành phố Surigao thuộc tỉnh Surigao del
ngày 17/12/2021. (Ảnh: AFP/TTXVN) Norte, Philippines
80
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BÃO VÀ MỨC ĐỘ TÀN PHÁ CỦA BÃO Mưa lớn do ảnh hưởng của bão Vamco (tháng 11/2020) lập tức khiến thủ đô Manila
và các khu vực xung quanh tê liệt, khiến một vùng rộng lớn ngập trong biển nước.
81
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:
Bão Vamco
82
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:
Bão nhiệt đới Hanna đe dọa gây ra lũ quét ở bờ biển bang Texas – Công tác khắc phục sau cơn bão tại các cảng hàng không, sân bay
tháng 07/2020
83
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
85
163
1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
86
164
Tổng quan đường bộ việt nam
- Hệ thống đường bộ
chính tại Việt Nam bao
gồm các con đường
Quốc lộ, nối liền các
vùng, các tỉnh cũng như
đi đến các cửa khẩu
quốc tế với Trung
Quốc, Lào,
Camphuchia. Tổng
chiều dài là 14.790,46
km, trong khi đó toàn
bộ các tuyến đường bộ
quốc lộ của Việt Nam
được cho là có tổng
chiều dài khoảng
17.300 km, với gần
85% đã tráng nhựa,
cứng hóa.
87
167
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ
• Phân loại
Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền
trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng
hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc
biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;
Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện
hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã,
cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị
tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của xã.
Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị;
Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc
một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
90
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
• Phân loại
Phân loại theo cấp kỹ thuật đường bộ:
+ Đường ô tô: theo TCVN 4054:2005 đường ô tô - Yêu cầu và thiết kế, đường bộ
được chia thành 7 cấp: Cao tốc và cấp I đến cấp VI
+ Đường cao tốc: theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao
tốc - Yêu cầu và thiết kế
- cấp 60 có tốc độ tính toán là 60 km/h;
- cấp 80 có tốc độ tính toán là 80 km/h;
- cấp 100 có tốc độ tính toán là 100 km/h;
- cấp 120 có tốc độ tính toán là 120 km/h.
Trong đó, cấp 60 và 80 áp dụng ở địa hình khó khăn vùng núi, đồi cao và ở
những vùng có hạn chế khác; cấp 100 và 120 cho vùng đồng bằng
+ Đường trong đô thị: Theo Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD, chia thành 10 loại đường
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
Loại đường trong đô thị
• Phân loại
Vai trò
• Vận chuyển hàng hoá đường bộ sẽ đóng góp một vai trò
những dịch vụ đi theo được phát triển tạo thêm hàng triệu
việc làm cho người lao động.
• Sự phát triển của vận tải hàng hoá bằng đường bộ cũng
là sự huy
động nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn
• Đóng góp của ngành vận tải hàng hoá đường bộ vào quá
trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
93
171
165
168
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ
172
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
174 100
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
176
105
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
Vành đai 3, Hà Nội - 104km
Đường cao tốc Bắc-Nam (III, 4-6
Quốc lộ 21C
phía Đông, Yên Mô, Ninh làn xe)
Bình
Vành đai 1 Cảng Mũi Chùa, Tiên 1382km
(gồm các Yên, Quảng Ninh- Cửa (III-
QL4, 4A, 4B, khẩu A Pa Chải, Điện IV, 2-4
4C, 4D, 4H) Biên làn xe)
QL.18, thành phố Cẩm 835km
Vành đai 2 Phả, Quảng Ninh - Cửa (III-
(Quốc lộ 279) khẩu Tây Trang, Điện IV, 2-4
Biên làn xe)
Cảng Diêm Điền, Thái 564km
Vành đai 3 Bình - QL.4G, thị trấn (III-
(Quốc lộ 37) Sông Mã, Sơn La IV, 2-4 176
106
làn xe)
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
9 cao tốc kết nối các tỉnh phía Bắc với Thủ Đô
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
180
Thủ tướng Phạm Minh Chính (đứng giữa) cắt băng khánh thành cao tốc Vân Đồn
- Móng Cái sáng 1/9/2022
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái được kết nối với cửa
khẩu quốc tế Móng Cái, giao thương biên mậu
với thị trường Trung Quốc, cùng các nước ASEAN,
với thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía bắc; kết nối 3 sân
bay quốc tế Vân Đồn, Nội Bài, Cát Bi; kết nối chuỗi
cửa khẩu quốc tế với các khu kinh tế của tỉnh như
Móng Cái, Vân Đồn, Quảng Yên, dịch vụ logistics hệ
thống cảng biển Quảng Ninh - Hải Phòng; kết nối trục
các đô thị lớn Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và
không gian kinh tế, hành lang kinh tế biển vùng duyên hải
phía bắc.
182 111
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
112
Số liệu thống kê năm 2021
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
• Mục đích chính của đường vành đai là tạo ra một tuyến đường nhanh hơn để
các các luồng phương tiện có thể di chuyển từ hướng này tới hướng khác của
thành phố, di chuyển từ thị trấn này tới thị trấn khác của một vùng đô thị, từ
tỉnh này tới tỉnh khác mà không xung đột với luồng phương tiện di chuyển
trong trung tâm của đô thị.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
114
Các đường vành đai của Hà Nội. 185
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
186
115
Hệ thống 7 đường vành đai của Hà Nội
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 1 dài hơn 7 km qua các phố Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Xã Đàn –
Hoàng Cầu – Voi Phục; hiện còn đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục (2,5 km) chưa hoàn
thành. 116
187
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
188 117
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 2,5 dài hơn 19 km chia làm 13 đoạn, còn 5 đoạn đang triển khai
(gần 6 km) và 4 đoạn chưa được đầu tư (gần 4 km). 9 đoạn này nằm chủ yếu 118
trên địa bàn các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai. 189
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 3 dài 68 km, hướng tuyến Nam Thăng Long - Mai Dịch - Pháp Vân - Cầu Thanh Trì - Sài Đồng - Ninh Hiệp -
Đồng Xuân và nối vào đường Bắc Thăng Long - Nội Bài. Đoạn cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Nội Bài (14 km) chưa
được đầu tư.
190
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 3,5 hơn 45
km mới hình thành một
trong số 8 đoạn
(đường Lê Trọng Tấn
và đường Phúc La -
Văn Phú); đoạn từ
quốc lộ 32 đến đại lộ
Thăng Long đang
được đầu tư.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 5 dài 331 km, đi qua 8 tỉnh thành Hà Nội (48 km), Hòa Bình, Hà Nam, Thái
Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Đa số các đoạn tuyến của vành
đai này hiện chưa được đầu tư.
193
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Đường vành đai 3 (đi cao và dưới thấp) đoạn qua Phạm Văn Đồng 194
123
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
QL32+QL4D
QL1A
QL2+QL70
HÀ QL18
SÂN BAY NỘI
BÀI
CỬA KHẨU
QL6+279 NỘI CAO TỐC HN -
TÂY TRANG HP
ĐƯỜNG
HCM
QL1A
QL5 HẢI PHÒNG
MIỀN TRUNG
124
2.3. Hệ2.2. Hệ thống
thống đườngđường bộTrung
bộ miền miền Bắc
125
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung – Tây Nguyên
176
127
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối
201
202
203 132
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung
CỬA KHẨU
QL1A + 7 QL1A QL1A KCN DUNG
NẬM CẮN
QUẤT
(QUẢNG NGÃI)
CỬA KHẨU
ĐÀ CẢNG
QL1A + 9 QL1A
LAO BẢO NẴNG ĐỒNG HỚI
QL1A + 19
ĐƯỜNG
QL55 KCN SƠN MỸ I
HCM QL1A
(BÌNH THUẬN)
CỬA KHẨU
LỆ THANH
CÁC TỈNH
CÁC TỈNH TÂY
NAM TRUNG
NGUYÊN
BỘ
134
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Nút giao thông ngã ba Cát Lái kết nối khu vực cửa ngõ phía Đông thành phố Hồ 206
Chí Minh với các địa phương Đông Nam Bộ khác và miền Bắc.
135
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
MIỀN
TRUNG
SÂN BAY
PHẠM VĂN TÂN SƠN NHẤT
ĐỒNG
QL1A
QL13
QL22
TP.
HỒ CHÍ XA LỘ
CỬA KHẨU KHU ICD
HÀ NỘI
MỘC BÀI MINH QUẬN 9
QL1A
TL25B KCX LINH
QL51 TRUNG
139
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Bản đồ quy hoạch giao thông Vùng Tp.Hồ Chí Minh
211
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
212
141
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
213
142
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
• Đường Vành Đai 1: theo cung đường khép kín như sau:
Quốc lộ 1A (bắt đầu từ nút giao
thông Thủ Đức) – Nguyễn Văn
Linh – đường dẫn cầu Phú Mỹ –
cầu Phú Mỹ – vành đai Đông –
Nguyễn Thị Định – Xa lộ Hà Nội
– nút giao thông Thủ Đức. Đây là
cung đường nằm gần với trung
tâm TP Hồ Chí Minh .
• Tuyến đường Vành Đai 1 có ý
nghĩa:
+ Giảm tình trạng xe quá tải
+ Tăng khả năng kết nối giao
thương giữa các tỉnh
thành ven TP. HCM.
Tuyến Đường Vành Đai 1 Thành Phố Hồ
Chí Minh 143
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
144
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
145
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
146
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây 147
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
148
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
220 149
151
152
224
153
154
226
155
227
156
228 157
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
- Kết cấu hạ tầng đường bộ là bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội,
một trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, bền vững,
tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ đồng bộ, kết nối hiệu quả với các phương thức
vận tải khác, kết nối quốc tế, giao thông các địa phương đặc biệt là các đô thị lớn. Là
phương thức vận tải chủ lực trong cự ly ngắn đến trung bình, hỗ trợ gom hàng hóa và
hành khách cho các phương thức vận tải khác trong chuỗi cung ứng vận tải.
229 158
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
230 159
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Mục tiêu cụ thể
- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa: 2.764 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 62,81%; hành
khách 9.430 triệu khách, chiếm thị phần 90,16%. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa 163 tỷ
tấn.km, chiếm thị phẩn khoảng 30,5%; hành khách nội địa 297 tỷ khách.km, chiếm thị phần 73,7%.
- Về kết cấu hạ tầng: Hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị các vùng
kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ với
231 160
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển đặc biệt,
sân bay quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc
biệt, loại I; Kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, sân bay quốc tế, cảng đường
thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây
Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm
đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối
tới các tuyến nối với đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không sân bay,
232 161
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tầm nhìn đến 2050
Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại,
đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận
tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, đảm bảo thuận
tiện, an toàn, chi phí hợp lý.
233
162
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
- Mạng lưới đường bộ cao tốc hoạch định phù hợp với điều kiện tự nhiên, phát
triển kinh tế xã hội của từng vùng, khu vực.
163 234
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tiêu chí hoạch định tuyến quốc lộ
Quy hoạch tuyến quốc lộ phải đáp ứng tối thiểu một trong các tiêu chí sau:
- Đáp ứng các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 của Luật Giao thông đương bộ: đường
nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành
chính cấp tỉnh từ 03 địa phương trở lên; đường nối liền cảng biển quốc tế, cảng hàng
không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế cửa khẩu chính trên đường bộ.
- Đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
- Đảm bảo mật độ đường quốc gia các khu vực phù hợp với điều kiện tự nhiên, tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội.
Để công tác quản lý, đầu tư, vận hành, khai thác mạng lưới đường bộ thuận tiện, hiệu quả,
các tuyến quốc lộ được chia thành tuyến quốc lộ chính yếu (các tuyến có tính chất liên kết
vùng, cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế,…) và tuyến quốc lộ thứ yếu (gồm các tuyến liên
165
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Một số tuyến quốc lộ và cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham
gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó là: Quốc lộ 1A, 22, cao tốc
CT.01 (AH.1), 2, 5, 70, cao tốc CT.05, cao tốc CT.04 (AH.14), 6,
279 (AH.13), 8A (AH.15), 9A (AH.16), đường Hồ Chí Minh, 14B,
13, 51 (AH.17), 12A, 12C (AH.131), 24, 14, 40 (AH.132).
166
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
BÀI GIẢNG
Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:
BÀI GIẢNG
Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:
170
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
(Nguồn : VN Express)
3. Vai trò:
• Vai trò của đường sắt rất quan trọng là khả năng kết nối giữa các phương tiện vận tải khác nhau
để hình thành nên vận tải đa phương thức.
• Vận tải đường sắt là cầu nối giữa các vùng dân cư lãnh thổ, là phương tiện chuyên chở tốt
nhất nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, phục vụ giao lưu giữa các địa phương,
phục vụ quốc phòng, vận chuyển ứng cứu các vùng bị lũ lụt, vận chuyển hành khách nội đô, đồng thời
là phương tiện vận chuyển liên quốc gia thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
173
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
Do phải đóng
các chi phí
duy trì, khấu
hao đường
xá, khấu hao
thiết bị nhà
Tính linh hoạt không cao
ga, chi phí
174
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
+ Có khả năng đảm nhận khối lượng vận chuyển lớn, cồng kềnh với tốc độ tương đối cao so với vận tải
biển và bộ (đặc biệt ở các nước phát triển, thậm chí tốc độ lên tới trên 500km/h).
+ Thuận tiện và ưu thế về chi phí vận tải trên quãng đường từ 700 -1500 km.
+ Đòi hỏi cần có sự kiểm soát chặt chẽ lịch trình chạy tàu . Yêu cầu cao về các tiêu chuẩn tín hiệu và
biển báo , đặc biệt với vận tải sắt quốc tế.
+ Khả năng kết hợp với vận tải đường bộ , chẳng hạn , vận chuyển các trailer (khi các trailer được
xếp lên các toa tàu trần để vận chuyển. Khi đến nơi, các đầu kéo nôi vào trailer để có thể tiếp tục vận
175
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
+ Phụ thuộc vào vị trí địa lý , đặc biệt ở những khu vực có địa hình phức tạp thì việc xây dựng các
tuyến đường sắt sẽ gặp nhiều khó khăn. Do vậy, khó kết nối vận tải door - to - door theo xu thế hiện
nay mà phải kết hợp với phương thức vận tải khác như vận tải bộ.
+ Vốn đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng cao do phải đầu tư xây dựng đường ray, nhà ga, và đoàn tàu.
+ Ít chịu tác động nhiều về thời tiết (trừ trường hợp thời tiết xấu như bão, giông ), do đó, vận tải
đường sắt ít bị ảnh hưởng bởi mùa vận tải mà có thể khai thác quanh năm, liên tục.
176
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Các đặc trưng kỹ thuật chủ yếu: Số ga, số cầu và tổng
chiều dài; số hầm, tổng chiều dài; tốc độ chạy tàu thực tế,
mật độ tuyến, loại ray, trọng tải trục cho phép của đầu
máy ...
- Chiều dài tuyến, khổ đường, tỉ lệ chiều dài từng tuyến
trong tổng số tuyến. Các tuyến đường nhánh, chiều dài,
khổ đường, tình trạng khai thác. Tình trạng trên toàn
tuyến.
- Số lượng đầu máy phân theo khổ đường, loại đầu
máy..., số lượng toa xe khách, xe hàng, chủng loại toa.
177
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Diện tích nhà ga (Space Comsumption)
- Độ dốc và bán kính để quay vòng (Grandient and
turns)
- Đầu máy và toa xe (Vehicles)
- Đường ray (Gauge)
- Quyền khai thác đường ray và đoàn tàu (network
structure)
178
• Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận tải đường sắt:
- Khả năng kết nối tốt hơn (Better Connections) (New partnership helps to deliver better bus and rail
connections in South Devon)
179
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
180
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
181
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
182
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
+ Vận tốc tàu hàng khoảng 50-60km/giờ và tàu khách 80-90km/giờ. (Thế giới vận tốc trung bình đối với
vận chuyển hành khách vào khoảng 150-200km/giờ, đường sắt cao tốc trên 300km/giờ và siêu cao tốc
có thể lên đến hơn 500km/giờ.
+ Đường sắt của Việt Nam vẫn đang ở nền tảng công nghệ thứ hai, đó là công nghệ diezen.
183
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
185
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HÀ NỘI GA ĐÀ NẴNG
186
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HÀ NỘI
: Hoàn Kiếm & Đống Đa
216.000 m² ~ hơn 21 ha
187
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA GIÁP BÁT
366 ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG, PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG,
QUẬN HOÀNG MAI, TP.HÀ NỘI
188
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HẢI PHÒNG
Ga Hải Phòng là ga hành khách cuối cùng trên tuyến
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng
Ga còn có tuyến chạy đến cảng Hải Phòng chở hàng hóa từ cảng
189
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA ĐÀ NẴNG
Ga Đà Nẵng được xây dựng và khánh thành vào năm 1902,
thuộc loại lớn và tốt nhất miền Trung
24 HA
NHÀ GA CHÍNH ~ 1000 M2
190
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA SÀI GÒN
Là đầu mối giao thông quan trọng ở
miền Nam (ga cuối cùng của tuyến
đường sắt Bắc - Nam)
SỐ 1 NGUYỄN THÔNG,
PHƯỜNG 10, QUẬN 3, TP.HCM
6,14 HA
Ga Sài Gòn xưa trước năm 1975 (nằm tại công viên 23/9 ) 191
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA SÓNG THẦN
PHƯỜNG AN BÌNH - THỊ XÃ DĨ AN -
BÌNH DƯƠNG
200.000 M2
KHO HÀNG LẺ ~ 2.500 M2
193
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
194
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Nhận thức được vai trò quan trọng của đường sắt và thực trạng lạc hậu, kém phát triển của
ngành đường sắt Việt Nam, ngày 19/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
1769/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, nhằm đáp ứng kịp thời vphát triển xứng tầm với vai trò và vị trí vốn có của ngành.
195
196
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Đường sắt Quốc Gia Đường sắt đô thị Hà Nội Đường sắt đô thị Hồ Chí Minh 197
MỘT SỐ ĐẦU MÁY ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
198
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (CÁT LINH – HÀ ĐÔNG)
199
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (NHỔN – GA HÀ NỘI)
Dự án đường sắt Nhổn - ga Hà Nội dài 12,5 km với 8 nhà ga trên cao và 4 nhà ga ngầm.
200
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HỒ CHÍ MINH (BẾN THÀNH – SUỐI TIÊN)
201
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
203
163
Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam.
204
3.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
1. Khái niệm
Đường thủy hay giao thông thủy là một kiểu giao thông trên nước. Các dạng đường
thủy bao gồm: sông, hồ, biển, và kênh-rạch. Phân thành 2 nhóm gồm:
Cảng biển
Cảng TNĐ Bến TNĐ
205
Khái niệm, phân loại và vai trò của hàng hải
1. Khái niệm
Luồng hàng hải là
phần giới hạn vùng nước
được xác định bởi hệ
thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ
khác để bảo đảm an toàn
cho hoạt động của tàu
biển và các phương tiện
thủy khác. Luồng hàng
hải bao gồm luồng hàng
hải cảng biển và luồng
hàng hải khác.
206
Phân loại, vai trò chức năng:
207
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh
208
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh
209
Khái niệm, phân loại và chức năng của cảng biển
210
Phân loại cảng biển Chức năng cảng biển
Căn cứ Điều 76 Bộ luật Hàng hải Việt Nam
+ Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn 2015 quy định chức năng cơ bản của cảng biển như
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả sau:
nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế; - Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần
+ Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn thiết cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả hành khách.
nước hoặc liên vùng; - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi
+ Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa và bảo quản hàng hóa trong cảng.
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng; - Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng
+ Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ biển.
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa - Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng
phương. hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường
hợp khẩn cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người
và hàng hóa.
211
3.1.2 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
nội địa.
1. Khái niệm
Đường thủy nội địa
là luồng, âu tàu, các
công trình đưa
phương tiện qua đập,
thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên
hồ, đầm, phá, vụng,
vịnh, ven bờ biển, ra
đảo, nối các đảo
thuộc nội thủy
212
Phân loại đường thủy nội địa
Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa
quốc gia là đường địa phương là đường chuyên dùng là đường
thủy nội địa nối liền thủy nội địa thuộc thủy nội địa nối liền
các trung tâm kinh tế, phạm vi quản lý hành cảng, bến thủy nội địa
văn hóa xã hội, các chính của tỉnh, thành chuyên dùng với
đầu mối giao thông phố trực thuộc Trung đường thủy nội địa
vận tải quan trọng ương, chủ yếu phục quốc gia hoặc đường
phục vụ kinh tế, quốc vụ cho nhiệm vụ phát thủy nội địa địa
phòng, an ninh quốc triển kinh tế, xã hội phương, phục vụ cho
gia hoặc đường thủy của địa phương. nhu cầu giao thông
nội địa có hoạt động vận tải của tổ chức, cá
vận tải thủy qua biên nhân.
giới. 213
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.
214
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.
215
Vai trò
• Là phương thức vận tải có nhiều ưu thế nổi trội, có khả năng chở
hàng hóa với khối lượng lớn thủy (vận tải hàng hóa khối lượng lớn,
• Có chi phí thấp nhất (WB khảo sát, cho biết rẻ 9 lần so với giá thành
vận chuyển bằng đường bộ), an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc
216
Vận chuyển 1 tấn hàng với 1 lít xăng,/dàu các phương tiện có thể di chuyển
được:
16 k m
= 20 x
55 km
= 200 x
140 km
Điểm mạnh của
vận tải thủy nội
địa
DEM - DET
217
Đặc điểm của vận tải thủy nội địa
• Thuận tiện đối với khu vực có mạng lưới sông ngòi tự nhiên.
• Hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên như tuyến đường, luồng lạch, thời tiết và vị trí địa lý
• Có khả năng chuyên chở khối lượng hàng lớn và đa dạng chủng loại từ hàng bách hóa, hàng rời, hàng nông sản, cho
đến hàng than và vật liệu xây dựng.
• Có thể kết nối với hệ thống vận tải đường bộ trong mạng lưới vận tải đa phương thức.
• Giá thành vận tải thấp và có tính cạnh tranh trong tương quan so sánh với các phương thức vận tải khác.
• Là phương thức vận tải thân thiện với môi trường do mức tiêu hao nhiên liệu và lượng khí thải ra môi trường ít hơn so với
các phương thức vận tải bộ và sắt.
• Vận chuyển an toàn cho những khối hàng siêu trường, siêu trọng trong nội địa đặc biệt khi vận tải bộ và sắt đều không
thể đáp ứng được.
218
Nhược điểm cơ bản của vận tải thủy nội địa là:
• Tốc độ vận chuyển thấp: Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên:
vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc nhiều vào dòng chảy tự nhiên
trên sông ; mớn nước vận tải, an toàn chạy tàu cũng phụ thuộc rất
• Cần có chi phí nạo vét luồng lạch để cải tạo luồng, ngăn cản sự bồi
252 219
Những đặc trưng thủy văn chủ yếu của dòng sông
Mực nước
Lưu tốc
Lưu lượng
220
Mực nước
• Mực nước ở một thời điểm nào đó tại một mặt cắt nào đó
trong sông là cao trình của mặt nước tại mặt cắt đó vào thời
điểm quan trắc tính từ mặt phẳng chuẩn.
• Tính chất quan trọng của mực nước là luôn luôn biến đổi vì
nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nguồn cung cấp nước,
sự thay đổi của lưu lượng, lòng sông bị xói mòn hay bồi đắp,
thực vật trong nước và ảnh hưởng của các công trình trên
sông.
221
Lưu lượng
Lưu lượng là thể tích nước chảy qua mặt cắt có nước trong
một đơn vị thời gian: Q (m3/s, m3/h)
Q = .vTB
Trong đó:
• : Diện tích mặt cắt ướt (m2)
• vTB : vận tốc trung bình trên mặt cắt ngang
222
Đặc điểm chung
223
❑ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
* KCHT Luồng tuyến: 7.180km ĐTNĐ quốc gia; 45 tuyến VTT chính `
- Miền Bắc: 3.044,4 km; 17 tuyến vận tải chính; 6 tuyến sông pha biển (Vạn
Gia, sông Chanh, Nam Triệu, Trà Lý, Lạch Giang, Cửa Đáy);
- Miền Trung: 1.167,5 km; 10 tuyến vận tải chính; 4 tuyến sông pha biển
(Lạch Trào, Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Gianh);
- Miền Nam: 2.968,9 km; 18 tuyến vận tải chính; 11 tuyến sông pha biển (Cái
Mép; Ngã Bảy, Soài Rạp, Cửa tiểu, Hàm Luông, Cổ Chiên, Định An, Gành
Hào, Bồ Đề, Ông Đốc, Rạch Giá)
224
Đại cương về sông ngòi và sự hình
thành dòng chảy sông ngòi
• Dòng nước tự nhiên chảy theo chỗ trũng của địa hình, có
lòng dẫn ổn định và có nguồn cùng cấp nước mặt và
nước ngầm gọi là sông.
• Sông chính: là sông trực tiếp đổ ra biển hoặc hồ chứa.
• Sông trực tiếp chảy vào sông chính gọi là sông nhánh
cấp 1, sông chảy vào sông nhánh cấp 1 là sông nhánh
cấp 2, cứ như vậy mà suy ra các sông nhánh cấp tiếp
theo.
=> Hệ thống sông
225
Các dạng lưới sông chính
Mạng lưới sông khá dày nhưng phân bố không đồng đều trên các vùng
lãnh thổ Việt Nam. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km có
một cửa sông
• Sông nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập trung
hướng chính Tây Bắc-Đông Nam. Tùy theo địa hình cục bộ của các nếp
núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam.
Các hệ thống sông lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình,
Đồng Nai, Cửu Long.
• Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu tạo
227
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
•Sông miền Bắc chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường
tập trung hướng chính Tây Bắc-Đông Nam, Có vùng sông chảy
theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam. Các hệ thống sông
lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình.
• Nhìn chung do ảnh hưởng của địa hình, các sông của nước ta
ngắn dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ
tốc độ dòng chảy có thể đạt tới 8m/s, ở hạ lưu khoảng 2-3 m/s.
228
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
•Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu
tạo hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau. Các sông miền Bắc
có độ dốc lòng sông tương đối lớn, lũ diễn ra khá ác liệt, tốc độ lên của
nước lũ ở sông Hồng cao nhất là 9cm/h, tốc độ dòng chảy có thể đạt tới
4m/s.
•Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông và mật độ
sông lớn nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay, đầu tư cho giao thông
thủy còn rất hạn chế nên đã không phát huy hết được tiềm năng về giao
thông thủy nội địa.
229
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
266 230
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
• Sự ra đời của các hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên
Quang và những công trình thủy điện tương lai như Lai Châu,
Huội Quảng, Bản Chát (sông Đà) góp phần điều tiết, giảm biên độ
dao động mực nước lũ, giảm bớt sa bồi ở hạ lưu các sông; đồng
thời tạo ra các hồ chứa nước dài hàng trăm km và là các đường
vận tải lý tưởng.
231
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.
• Luồng tuyến đường thủy Miền Bắc chủ yếu là trên sông Hồng,
sông Đuống, sông Thái Bình và sông Luộc.
• Mạng lưới giao thông đường thủy kết nối các tỉnh khu vực đồng
bằng sông Hồng với khu vực cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh,
kết nối với các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc qua sông Lô.
• Ngoài ra Quảng Ninh còn là điểm đầu của tuyến vận tải sông pha
biển từ Bắc vào Nam nhằm san sẻ gánh nặng cho đường bộ.
232
233
270 234
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHAI THÁC THỰC TẾ
235
• Theo sự phân vùng kinh tế, phía Bắc đã hình thành các cụm cảng
đầu mối là: Cụm cảng Hà Nội, Ninh Bình, Việt Trì, Hòa Bình, Hà
Bắc, Quảng Ninh, Đa Phúc…
• Ngoài ra có trên 30 cảng chuyên dụng khác, phục vụ cho các nhu
cầu xuất khẩu, tiêu thụ than của các nhà máy nhiệt điện, xi măng,
công nghiệp tàu thủy, chuyển tải hàng siêu trường siêu trọng.
• Hàng hóa qua cảng đầu mối mới chỉ đạt dưới 60% thiết kế, chủ yếu
là hàng rời; hệ số sử dụng cầu bến, kho bãi thấp.
236
237
Hệ thống sông Hồng
• Nguồn chính của sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. Dòng sông chảy theo
• hướng Tây Bắc-Đông Nam
• Sông Hồng có nhiều phụ lưu: sông Lô, sông Gấm, sông Chảy, sông Đà.
• Sông Hồng có 5 chi lưu: sông Đáy, sông Đuống, sông Luộc, sông Trà Lý, sông
• Đao-Nam Định.
sông hợp thành: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
•Ngoài ra sông Thái Bình còn nhận nước của sông Hồng từ 2
238
239
Vận chuyển Bằng xà lan tuyến Vận tải thủy nội địa vùng đồng bằng
Hải Phòng- Việt Trì sông Hồng
240
tàu trên hệ thống sông Thái Bình
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
544
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
1 Sông Hồng - Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội 178,5
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ 74,5
- Từ Việt Trì đến Yên Bái 125
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi 166
Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún 436
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình 58
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và - Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc 165
hồ Sơn La); hồ Lai Châu (bao gồm
2 - Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú 38
đoạn luồng từ km40+000 đến trung
tâm huyện Mường Tè) - Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
175
Nhùn
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện
91
Mường Tè
241
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa 151
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì 1
3 Sông Lô - Gâm - Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang 105
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm 9
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa 36
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân 50
4 Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) - Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân 42
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà 8
5 Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu 68
6 Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc 72
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình 163
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình 72
7 Sông Đáy
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý 43
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình 48
242
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Hoàng Long (chuyển thành luồng địa
8 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan 28
sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)
9 Sông Đào Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long 33,5
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba
10 Sông Ninh Cơ 47
Mom Rô
11 Kênh nối Đáy - Ninh Cơ Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy 1
12 Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân 28,5
13 Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu 14
14 Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý 27
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác 100
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái
33
Bình
15 Sông Thái Bình - Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao 3
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê 57
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác 7 243
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu 104
16 - Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công 83
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu 21
17 Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng 56
18 Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ 56
19 Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ 62
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan 19
20 Sông Công - Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc 5
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan 14
21 Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê 44,5
22 Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo 45
23 Sông Kênh Khê Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc 3
24 Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá 26
244
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
25 Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều 18
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe 6
26 Sông Cầu Xe - Mía - Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe 3
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình 3
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm 61
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể 32
27 Sông Văn Úc - Gùa
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa 25
- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm 4
29 Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang 36,5
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ 70
30 Sông Trà Lý - Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình 42
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ 28
245
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn 16
31 Sông Hàn - Cấm - Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống 7,5
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn 8,5
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba
30,3
Trại Sơn
32 Sông Phi Liệt - Đá Bạch - Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn 8
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã
22,3
ba Đụn
33 Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm 3
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng 49
34 Sông Lạch Tray - Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào 9
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng 40
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai 24,5
35 Luồng Hạ Long - Yên Hưng - Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại 15
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai 9,5
246
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa 25
36 Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu - Từ hòn Một đến hòn Đũa 13,5
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một 11,5
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam 30,5
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng 2
Luồng Hạ Long - Cát Bà - Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông 8
37 (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi
Bèo) - Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng 7
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu 4,5
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc 9
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục 29,5
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa 16
38 Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm 11
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục 2,5
247
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
39 Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm 96
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm 48
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô 48
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng 55
40 Luồng Vân Đồn - Cô Tô - Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng 37
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối 18
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên (10 km đoạn luồng Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên 41
từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển - Từ cửa Mô đến Mũi Chùa 21
41 thành luồng địa phương khi đủ tiêu
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên 10
định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Cửa Mô đến Sậu Đông 10
42 Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài 12
248
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh
43 Sông Chanh 6
- Bạch Đằng
44 Luồng Bài Thơ - Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối 7
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn 22
45 Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một) - Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một 16
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc 6
Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau
46 Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái 17
rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-
CP)
47 Luồng hòn Đũa - Cửa Đối Từ Cửa Đối đến hòn Đũa 46,6
Luồng Tài Xá - Mũi Chùa (chuyển thành luồng địa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa 31,5
48 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, - Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn 10
bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa 21,5
49 Vạn Tâm - Bắc Luân Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân 18
249
280 250
Hướng của luồng tàu nên được quyết định dựa vào các điều kiện sau:
• Cần phải tránh các chướng ngại vật hay các vùng bồi những nơi mà khó hoặc
chi phí đắt cho việc di chuyển hoặc nạo vét duy tu;
• Gió, sóng và dòng chảy thịnh hành trên khu vực nghiên cứu;
• Tránh các đoạn uốn cong gần với cửa vào cảng;
• Các bờ kênh nên làm sao cho tàu bè qua lại dọc theo kênh mà không gây ra rắc
252
Đoạn luồng Lạch Huyện: Giai đoạn 2015: đảm bảo cho tàu container
50.000 DWT đầy tải và tàu 100.000 DWT giảm tải. Giai đoạn 2020
nghiên cứu nạo vét cho tàu đến
100.000 DWT.
283
253
284 254
Đoạn luồng từ Hòn Một vào bến Cái Lân:
255
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi
256
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi
- Cảng Hà Nội đi Bố Hạ
257
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi
259
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi
260
3.3. Hệ thống đường thủy miền Trung
• Chủ yếu là các tuyến đường thủy nội địa độc lập hoặc chỉ
trong phạm vi địa bàn từng tỉnh (từ tỉnh Thanh Hóa đến
Quảng Nam). Các tuyến sông có địa hình dốc, nối từ cửa biển
vào sâu trong nội địa đến các huyện vùng sâu của địa phương.
• Ở các vùng này hàng năm vào mùa mưa lũ thường chịu ảnh
hưởng rất lớn của lũ ống, lũ quét, mực nước các sông dâng
lên cao rất nhanh, dòng chảy mạnh nhưng mực nước cũng hạ
xuống rất nhanh (chỉ sau lũ vài ngày).
• Phạm vi khai thác vận tải cho tàu sông biển chủ yếu từ quốc lộ
1 trở ra biển, một số tỉnh có các tuyến sông có khả năng vận
tải thủy vào sâu trong nội địa.
261
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
1 Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn 27
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông 51
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương 20
2 Sông Lèn
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn 19,5
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông 11,5
3 Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương 6,5
4 Sông Tào Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên 32
5 Kênh Choán Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà 15
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba
36
Bông
6 Sông Mã - Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông 19
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về
17
phía hạ lưu
7 Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân 25,5
8 Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê 20
262
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ phao số 0 đến cầu Vạy 62
9 Sông Yên Từ phao số 0 đến cầu Ghép 12
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy 50
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh 157,4
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô
103,7
Lương
10 Sông Lam - Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn
39,7
Dừa
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây
14
Chanh
11 Sông Hoàng Mai Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây 18
12 Lan Châu - Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu 5,7
13 Kênh Nhà Lê (Nghệ An) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê 36
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào 40
14 Sông La - Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm 13
263
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào 27
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn 63
15 Sông Rào Cái - Gia Hội Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên 37
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ 26
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương 64,5
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ 14
16 Sông Nghèn
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn 24,5
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) 26
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào 63
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn
17 Sông Gianh 29,5
Bảng
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào 33,5
18 Sông Son Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối 36
19 Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại 22
20 Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi 27
264
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng 46
21
Sông Thạch Hãn - Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn 25
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng 21
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt 37,4
22 Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) - Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ 9,5
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung 14,9
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt 13
23 Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần 34
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6
Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, - Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy
24 ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, 110
đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) sông Truồi nối dài)
- Tuyến ngang đầm An Truyền 9,6
265
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc 31,7
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn
4
Sông Hàn - Vĩnh Điện (chuyển thành 200 m
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, - Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn
25 2,4
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Trỗi
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn -
3
Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông
22,3
Thu Bồn
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An
26 Sông Trường Giang 60,2
Lạc
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn 76
- Từ cửa Đại đến Hội An 6,5
27 Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) - Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện 15
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn 43,5
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn 11
266
28 Hội An - Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm 17
3.4. Hệ thống đường thủy miền Nam
275
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia 221,3
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam -
176,3
Campuchia
Sông Tiền (bao gồm nhánh
14 cù lao Tây, cù lao Ma, sông - Nhánh cù lao Long Khánh 10
Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) - Nhánh cù lao Ma 17,9
- Nhánh sông Hổ Cứ 8
- Nhánh cù lao Tây 9,1
Kênh Hồng Ngự -
15 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 44,4
Vĩnh Hưng
16 Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 90,5
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao
17 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 94,3
gồm nhánh âu Rạch Chanh)
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự 75,8
Kênh Phước Xuyên - 28 - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 28
18 (bao gồm kênh 4Bis; kênh - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1 16,5
Tư mới) - Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis 10
276
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
19 Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 18,5
20 Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma 6,5
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân
21 Kênh Tân Châu 12,1
Châu
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -
22 Kênh Lấp Vò-Sa Đéc 51,5
kênh Lấp Vò Sa Đéc
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao
23 Rạch Ông Chưởng 21,8
Ma sông Tiền
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông 16,5
24 Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre 9
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông 7,5
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền 86
25 Sông Hàm Luông - Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày 53,6
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền 32,4
26 Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên 18
27 Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên 10,7
277
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền 133,8
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh 46
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
28 - Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền 63
Băng Tra, Cung Hầu)
- Nhánh sông Băng Tra 20,8
- Nhánh Cung Hầu 4
Kênh Trà Vinh
(đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên
29 chuyển thành luồng địa phương khi Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh 4,5
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số
08/2021/NĐ-CP)
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu 52
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn 43,5
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao
30 Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) 5
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía
3,5
Cái Côn) 278
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu 91,6
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình
35,2
Long
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh
31 29,8
Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa) Tân Châu
- Nhánh cù lao Ông Hổ 10,6
- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa 16
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 10
32 Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 1,5
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá 8,5
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 57,5
33 Kênh Tri Tôn - Hậu Giang - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn 26,3
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 31,2
34 Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 57
35 Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên 64
279
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 64,2
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang -
36 - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên 59
Ông Hiển Tà Niên
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé 5,2
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 48,5
37 Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn - Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn 12,5
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá
36
Hà Tiên
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu
88,8
Đông Hồ 100 m)
38 Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên 8
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ
80,8
lưu cầu Đông Hồ 100 m)
9 Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn 5
40 Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No 14,7
280
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư 42,5
33 Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt - Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt 39,5
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư 3
42 Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn 12,5
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn 50
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền - Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu 5
43 - Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm
(bao gồm rạch Ngã ba Đình) Cạnh Đền
11,5
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 90,8
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 41,3
50 Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm 8,2
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 41,3
282
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán
51 Kênh Tân Bằng - Cán Gáo 40
Gáo)
60 Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng 18
61 Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau 9,4
62 Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu 20,8
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và
63 Nhánh sông Tiền 284
11,1
nhánh đông Cồn Liệt Sỹ
285
Hệ thống sông khu vực Đông Nam Bộ
Đặc biệt luồng Thị Vải-Cái Mép
gần như nằm song song với quốc lộ 51
286
Đây là dòng sông có độ sâu bình quân 15-20m (chỗ sâu nhất đến 60m)
Sông rộng bình quân 500-600m (chỗ rộng nhất đến 1km)
có thể cho tàu biển chạy hai chiều và quay đầu tàu dễ dàng.
Hải đồ điện tử
Luồng Cái Mép – Thị Vải
287
Hệ thống cảng dọc sông Vũng Tàu - Thị Vải
288
Hệ thống cảng dọc sông Sài Gòn
289
290
291
292
CẢNG BIỂN
293
294
295
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC
HCM-ĐN-BRVT
296
297
298
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC ĐBSCL
299
300
Google
earth
Total distance from Buoy «0» to TCCC : 62 n.m (120km) – 5.5 hours
Total length of Quan Chanh Bo canal : 25 n.m (46,5km) – 2.5 hours
Depth: - 6.5 CD; pending dredging in 3,8km in Kenh Tac
303
❑ TỒN TẠI, HẠN CHẾ
1. ĐTNĐ trong nhiều năm chưa được quan tâm đầu tư tương xứng với vai trò trong hệ th ggiao thông
n
ố
vận tải cả nước, số lượng cảng nhiều nhưng quy mô nhỏ, thiết bị xếp dỡ lạc hậu; nhiều dự án đầu tư
chưa đồng bộ giữa luồng và tĩnh không cầu nên không phát huy được hiệu quả, tạo ra các điểm
nghẽn, nút thắt vận tải trên các hành lang vận tải chính đặc biệt tại các vùng đồng bằng sông Hồng, Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
2. ĐTNĐ mặc dù chiếm thị phần vận tải cao ở một số vùng, khu vực lợi thế, tuy nhiên chủ yếu đảm nhận
vận chuyển các mặt hàng giá trị thấp, chưa tham gia sâu vào chuỗi vận tải container, logictics.
3. Đầu tư luồng, tuyến còn chậm so với quy hoạch và không hoàn chỉnh, kết nối đường bộ tới các cảng
thuỷ nội địa còn hạn chế, kết nối ĐTNĐ tới cảng biển chưa hình thành kịp thời, chưa phát huy hết
tiềm năng, lợi thế.
4. Phương tiện chưa đáp ứng; Doanh nghiệp vận tải thủy còn nhỏ bé, liên kết chưa cao
5. Các thủ tục để đầu tư còn khó khăn
6.Việc phối hợp quản lý quy hoạch với các địa phương, quy hoạch các ngành có liên quan (đô thị, thủy lợi,
công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, khu kinh tế, khu công nghiệp…) còn thiếu đồng bộ. Hầu hết các
cảng phía Bắc gặp nhiều khó khăn về thủ tục, thỏa thuận với cơ quan quản lý đê điều. Một số cảng
tuy đã
được quy hoạch vị trí nhưng địa phương không được bố trí quỹ đất hoặc quy hoạch cho mục đích khác nên
phải điều chỉnh quy hoạch.
304
❑ PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU, ĐIỂM MẠNH, CƠ HỘI, THÁCH THỨC (SWOT)
306
❑ QUY HOẠCH CÁC HÀNH LANG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đến năm 2030: 1. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội
- 09 hành lang vận tải thủy ncả
trê
nước 2. Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình
-55 tuyến vận tải chính trên 140 Cảng quốc tế
sông, kênh với tổng chiều dài Lạch Huyện 3. Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình
7.300 km (Miền Bắc 18 tuyến c, Miền
ín
h
Trung 11 tuyến chính, Miền Nam Biển Đông
26 tuyến chính) 4. Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
Trên các tuyến vận tải, đ
ầ
u tư đồng
bộ các KCHT đường thuỷ nội địa
khác như bến thủy nội địa, kè, 5. TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ - Cà Mau
đập giao thông và các công trình
phụ trợ khác 6. TP. Hồ Chí Minh – An Giang
- 54 cụm cảng hàng hóa, công Kiên Lương
suất khoảng 361 triệu T/năm
7. Bà Rịa Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh
(Miền Bắc 25 cụm cảng, Miền Trung
– Đồng Nai – Bình Dương - Tây Ninh
8 cụm cảng, Miền Nam 21 c m
ụ
cảng)
8. Kết nối với CamPuChia
- 39 cụm cảng hành khách, công (S.Tiền – Cửa Tiểu; S. Hậu – cửa Định An)
suất khoảng 53,4 triệu lượt
HK/năm Cảng quốc tế
9. Ven biển Bắc – Nam
Cái Mép-Thị
(Miền Bắc 10 cụm cảng, M.Trung14 cụm Vải (Quảng Ninh – Kiên Giang)
cảng, M.Nam 15 cụm cảng)
307
❑QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC MIỀN BẮC
Chiều Cấp
TT Tuyến vận tải thủy dài quy
TRUNG QUỐC
(km) hoạch
Tuyến Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt
1 205,6 II
Trì (sông Đuống)
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Lào Cai Tuyên Quang
2 sông Luộc) 264 II
Đặc
4 Tuyến cửa Đáy - Ninh Bình 72
biệt
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Thái Nguyên
cửa Lạch Giang, kênh nối Đáy - Ninh Đặc
5 178,5
Cơ) biệt
Vạn Gia – Ka Long
6 Tuyến qua cửa sông Chanh 46,3 II Việt Tri Quảng Ninh
1
7 Tuyến qua cửa sông Lạch Tray 9 II HảI Phòng
Đặc
8 Tuyến qua cửa Văn Úc 32
biệt
2
9 Tuyến qua cửa Trà Lý 70 II Hòa Bình 3 Cảng quốc tế
Lạch Huyện
10 Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong 216,5 III
Ninh Bình Cảng
11 Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai 365 II-III 4 tiềm
Nam Đồ năng
12 Tuyến Việt Trì - Hòa Bình 74 III Cửa Đáy
Sơn
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na
13 Hang 186
14 Tuyến Phả Lại - Đa Phúc 86 III
308
❑ QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI CONTAINER CHÍNH KHU VỰC MIỀN BẮC
Cảng quốc tế
Lạch Huyện
Cảng
tiềm
năng
Nam Đồ
Sơn
BIỂN ĐÔNG
309
❑ QUY HOẠCH KẾT NỐI ĐTNĐ VỚI HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU VỰC MIỀN BẮC
BẾN VẠN GIA, VẠN NINH Đường Cao tốc kế
t nối
1. Đường thủy nội địa có Hà Nội – Hải Phòng
lợi thế tự nhiên trong KHU BẾN HẢI HÀ
4. Xem xét kết nối đường + Đường bộ: Cao tốc HN- HP (với 4-6 làn xe), cao tốc HP- HL (với 4 làn xe), cao
sắt chuyên dùng từ các tốc HL- MC (với 4-6 làn xe), QL5 (từ HN- HP), QL18 (từ BN-QN), QL10 (từ QN-
TH), QL39 (từ HY-TB), QL4, QL4a, QL4b, QL4c …(từ QN-ĐB), QL37 (từ TB-SL),
cảng biển, cảng TNĐ, QL21
cảng cạn và trung tâm (từ ST-NĐ)… đạt các tiêu chuẩn đường cấp II đến IV.
logistics trên các hành + Đường sắt: Tuyến Yên Viên-Phả Lại-Hạ Long-Cái Lân kết nối và
ocảng Cái Lân.
Tuyến kết nối Cảng Lạch Huyện–Hải Phòng. Tuyến Lạng Sơn-Hà Nội-Hải Phòng.
lang vận tải chính với Tuyến Lạng Sơn-Mũi Chùa. Tuyến sắt đường ven biển Nam Định-Thái Bình-Hải
mạng lưới đường sắt Phong-Quảng Ninh, Hạ Long-Mũi Chùa-Móng Cái.
+ Ven biển: Tuyến đường bộ ven biển đi qua 6 tỉnh từ Quảng N hđến Ninh Bình
in
quốc gia nếu có hiệu quả dài khoảng 530 km có quy mô đường cấp III. 68
310
❑ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 – KHU VỰC MIỀN BẮC
TT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nâng cấp tuyến VTT sông
Lào Cai Tuyên Quang
1 Đuống (cầu đường sắt) – Dự án tuyến
Hành lang số 1 Lai Châu Việt Trì-Yên Dự án
Bái tuyến
Dự án WB6 - Kênh nối sông Vạn Gia
2
Đáy - Ninh Cơ Dự án Nâng Ka Long
Thái Nguyên tĩnh không
Dự án Nâng cấp tuyến Điện Biên cầu Đuống
Quảng Ninh - Hải Phòng -
3 Thái Bình - Nam Định - Ninh
Việt Tri Quảng Ninh
Bình qua sông Luộc (Hành 1
lang số 2) Sơn La HảI Phòng
311
Các yêu cầu đối với Cảng Nội Địa
- Đường bộ hoặc đường sắt ra vào cảng thuận tiện và nối liền với
mạng lưới giao thông.
- Luồng ra vào cảng cho tàu đi lại an toàn.
-Vùng chờ với diện tích vùng nước đủ cho tàu đỗ và bố trí hợp
lý
312
Key Southern inland waterway routes
➢ Sai Gon – Ca Mau; Sai Gon – Kiên Lương (Kiên Giàng); Sai Gon – Dong
Thap Muoi
➢ Route of Vam Co Dong river
➢ Route of Vam Co Tay river
➢ Route of Hau river (passing by Dinh An gateway)
➢ Route of Tien river (passing by Tieu gateway)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Sai Gon, Long Tau rivers)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Soai Rap river)
➢ Dong Nai river – Sai Gon river – Nha Be river – Soai Rap gateway
➢ Sai Gon – Tra Vinh – Ca Mau
➢ Rach Gia – Ca Mau – Ong Doc gateway
313
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam
- Tuyến Sài Gòn – Biên Hòa
314
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam
315
Một số mô hình kết nối giữa các phương thức vận chuyển hàng
container từ các cảng Đông Nam Bộ về các tỉnh Tây Nam Bộ
• Các tỉnh Tây Nam Bộ bao gồm các tỉnh thuộc đồng bằng
Sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, An Giang, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau
316
Bài tập: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng sắt thép nhập khẩu 200
Tấn từ Cảng Hiệp Phước (TP.HCM) tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)
Hướng dẫn:
- Phân tích thông tin xuất phát: Hàng hóa, điểm xuất phát – đích
317
• Một số mô hình
318
• Một số mô hình
- ….
320
• Bài tập chương 3 – Địa lý vận tải:
Câu 1: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng máy móc nhập khẩu
gồm 2 container 20’ từ Cảng Nam Đình Vũ (Hải Phòng) tới ICD Tân Cảng
Quế Võ (Bắc Ninh)
Câu 2: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng thiết bị nhập khẩu 100
Tấn từ Cảng Cái Mép – Thị Vải tới KCN Sông Đốc (Cà Mau).
321
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
BÀI GIẢNG
Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:
323
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM
324
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
1. Khái niệm:
Theo Điều 23, chương III, Luật
HKDD VN 1992, cảng hàng
không/sân bay là một tổ hợp
công trình (sân bay, nhà ga, trang
thiết bị, công trình mặt đất cần
thiết khác) được sử dụng cho máy
bay đi và đến, thực hiện dịch vụ
vận chuyển hàng không. (Sân bay Quốc tế Long Thành)
2. Phân loại:
2. Phân loại:
327
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
2. Phân loại:
328
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
2. Phân loại:
329
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
2. Phân loại:
331
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
3. Vai trò:
Cảng hàng không, sân bay có vai trò quan trọng trong hệ
thống giao thông vận tải của mỗi quốc gia:
- Là đầu mối/ mắc xích giao thông trong hệ thống vận tải.
- Là một trung tâm thương mại và dịch vụ;
- Là trung tâm trung chuyển;
- Là hệ thống hạ tầng cơ sở của quốc gia và nền kinh tế;
- Trong hoạt động an ninh – quốc phòng đối, và đối với sự
phát triển của xã hội
332
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
333
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
334
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
335
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
Đường cất hạ cánh ( đường băng) là một Sân đỗ là một phần của sân bay,
khu vực hình chữ nhật trên mặt đất dùng cho không phải là khu vực điều động
dành cho việc xếp dỡ hàng hóa, tiếp
việc hạ và cất cánh. nhiên liệu, bảo dưỡng và đỗ máy bay.
336
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
Đường lăn là một tuyến đường Đài kiểm soát là một tòa nhà tại sân
mà máy bay có thể chạy trên mặt bay mà từ đó đưa ra hướng dẫn cho
đất khi đến và rời khỏi đường băng sân bay khi chúng cất cánh hoặc hạ
cánh
337
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY
338
KHO
Là khu vực kho, bãi ngoài cửa khẩu để
HÀNG lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được vận chuyển bằng đường hàng
KHÔNG không chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan hải quan.
NỐI DÀI
KHO
CHK quốc tế Narita CHK quốc tế Kansai
HÀNG
KHÔNG
NỐI DÀI
Giảm chi phí khi vận Thúc đẩy xã hội hoá các
chuyển hàng đến Cảng dịch vụ hàng không
hàng không
CƠ SỞ VẬT CHẤT KHK NỐI DÀI
Hệ thống camera
của kho hàng
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM
344
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
thương mại.
345
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
346
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
1. Passenger Aircraft/ Passenger flight (PAX): Máy bay vừa chở khách và chở hàng
+ Máy bay kết hợp chở hành khách và hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Hàng hóa được chở trong
boong dưới/ bụng máy bay (belly/lower deck), diện tích còn lại phục vụ vận chuyển hành khách.
+ Quy định chặt chẽ về kích thước và trọng lượng tối đa trên mỗi kiện hàng có xác nhận đặt chổ.
347
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
1. Passenger Aircraft/ Passenger flight (PAX): Máy bay vừa chở khách và chở hàng
Các hãng hàng không thường tận dụng khoảng trống trong chuyến bay hành khách để vận
chuyển hàng hóa thương mại.
Hàng hóa được đóng gói và xếp dỡ trong các container, pallet hoặc túi nilon chuyên dụng.
Do giới hạn không gian chở hàng so với máy bay chuyên chở hàng hóa
--> Chúng thường không thể đáp ứng các yêu cầu vận chuyển hàng hóa quy mô lớn.
348
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
2. Freighter (F)/Cargo Aircraft Only (CAO): Máy bay chuyên chở hàng hóa
+ Là loại máy bay được dùng để vận chuyển hàng hoá, trên máy bay đó sẽ chỉ bao gồm phi đoàn và
hàng hoá.
.+ Dù là máy bay chỉ chuyên chở hàng nhưng các hãng hàng không đều quy định các kích thước và
trọng lượng tối đa trên mỗi kiện hàng.
2. Freighter (F)/Cargo Aircraft Only (CAO): Máy bay chuyên chở hàng hóa
Máy bay chuyên chở hàng hóa có khả năng vận chuyển hàng hóa ở quy mô lớn và đa dạng
và còn là phương tiện vận chuyển nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và hiệu quả cao:
Tốc độ nhanh, không bị cản trở bởi bề mặt địa lý, bảo đảm an toàn cho hàng hoá.
350
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI
• Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa được tổ chức theo yêu cầu và đáp ứng nhu cầu cụ thể của
khách hàng.
• Cung cấp sự linh hoạt tuyệt đối cho khách hàng trong việc vận chuyển hàng hóa.
• Dịch vụ chuyến bay charter thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
+Hàng hóa cỡ lớn
+Hàng hóa quý giá và nhạy cảm
+Khẩn cấp và thiếu hụt
351
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM
352
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
Hiện nay, Việt Nam có 5 sân bay quốc tế trọng điểm bao gồm:
• Sân bay Nội Bài.
• Sân bay Đà Nẵng.
• Sân bay Tân Sơn Nhất.
• Sân bay Vân Đồn.
• Sân bay Phú Quốc.
353
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
354
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
355
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
356
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
358
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
359
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
Đến 2050, hình thành 02 trung tâm vận tải hàng không đầu mối trung chuyển quốc tế ngang
tầm khu vực tại vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đầu tư đưa vào khai thác các cảng hàng không mới phấn đấu khoảng 97% dân số có thể tiếp cận tới
cảng hàng không trong phạm vi 100km.
- Mở rộng, nâng cấp các cảng hàng không tại các trung tâm kinh tế vùng, đảm bảo nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
360
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
Hệ thống cảng hàng không được quy hoạch theo mô hình trục nan với 02 đầu mối chính tại
khu vực Thủ đô Hà Nội và khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Hình thành 33 cảng hàng không tầm nhìn đến 2050, bao gồm:
- 14 cảng hàng không quốc tế: Vân Đồn, Hải Phòng, Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu
Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ và Phú Quốc;
- 19 cảng hàng không quốc nội: Lai Châu, Điện Biên, Sa Pa, Cao Bằng, Nà Sản, Cát Bi, Đồng Hới,
Quảng Trị, Phù Cát, Tuy Hòa, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Phan Thiết, Rạch Giá, Cà Mau, Côn Đảo, Biên
Hoà, Thành Sơn và Cảng hàng không thứ 2 phía Đông Nam, Nam Thủ đô Hà Nội.
361
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
Bố trí các trung tâm logistics tại các cảng hàng không có nhu cầu vận tải lớn hơn 250.000
tấn/năm
Các trung tâm logistics đảm bảo các điều kiện về kho vận và kết nối các loại hình giao thông
thích hợp để vận tải hàng hóa tại các cảng hàng không gồm: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Vân Đồn, Cát
Bi, Đà Nẵng, Chu Lai, Long Thành, Cần Thơ và một số cảng hàng không khác khi có nhu cầu vận
tải hàng hóa đạt tiêu chí nêu trên.
Hình thành trung tâm logistics trung chuyển hàng hóa quốc tế tại cảng hàng không Chu Lai.
Xây dựng mới hoặc mở rộng các cảng hàng không tại vùng sâu, vùng xa
Đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng các cảng hàng không quốc tế quan trọng, đóng vai trò đầu
mối như: Long Thành, Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Quốc.
362
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM
KẾT NỐI CẢNG HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHÁC, VKT, KCN, KCX VỚI ICD
363
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM
364
IV. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không
quốc tế
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế
2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế
3. Chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không
4. Cước phí trong vận tải hàng không quốc tế
5. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không quốc tế
6. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế
1.1. ICAO -International Civil Aviation Organization- tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế(1947)
Mục đích ra đời:
• Thiết lập các nguyên tắc chung trong VTHKQT
• Đề ra các tiêu chuẩn kỹ thuật chung trong ngành công nghiệp VTHK
• Thúc đẩy hàng không dân dụng quốc tế phát triển
Ngày 2/4/1980 Việt Nam gia nhập ICAO
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế
• Luật Hàng không dân dụng Việt Nam: thông qua 26/12/1991, có hiệu lực
1/1992, được sửa đổi bổ sung ngày 20/4/1995.
• Luật hàng không dân dụng Việt nam thông qua 29/06/2006, có hiệu lực thi
hành từ 01/01/2007
• Điều lệ vận chuyển hàng hoá quốc tế do hãng hàng không quốc gia ban
hành 27/10/1993
Nội dung bài báo cáo thu hoạch của sv
1. Khái niệm, phân loại, vai trò của Cảng hàng không.
2. Tổng quan hệ thống Cảng hàng không Việt Nam.
- Lịch sử hình thành và phát triển; danh sách các CHK quốc tế và nội địa…
- Chi tiết các Cảng hàng không chính;
-
3. Đề xuất 1 Cảng HK nội địa mới mà học viên cảm thấy là cần thiết trong
tương lai (tên CHK, các đường bay dự kiến, nguyên nhân đề xuất…. VD: để
kết nối với hệ thống giao thông khác, các vùng kinh tế quan trọng, các tỉnh
thành ?... )
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
6.2. Tìm hiểu các khu cụm công nghiệp, KCX ở Việt Nam
375
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
4 VÙNG KINH TẾ
B TRỌNG ĐIỂM
ĐẶT VẤN ĐỀ
377
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
378
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
01 02 03 04
Vùng Vùng Vùng
kinh tế kinh tế Vùng kinh tế
kinh tế
trọng trọng trọng điểm
trọng
điểm điểm Đồng bằng
điểm
Bắc Bộ phía Sông Cửu
miền
Nam Long
Trung
379
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
380
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
381
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
382
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
383
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
384
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
386
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Các ngành công nghiệp: Phát triển rất sớm; nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc
nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, về lao động
và thị trường tiêu thụ.
387
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Lịch sử khai thác: Vùng có lịch sử khai thác lâu
đời nhất nước ta.
b) Thế mạnh
Các ngành dịch vụ: Ngành dịch vụ, du lịch có
nhiều điều kiện để phát triển.
388
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
389
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
- Trung tâm đầu não về chính trị, kinh tế, văn hóa và
khoa học - công nghệ của cả nước
- Nơi tập trung các cơ quan Trung ương, các trung tâm
điều hành của nhiều tổ chức kinh tế lớn, cơ sở đào tạo,
nghiên cứu và triển khai khoa học - công nghệ của quốc
gia.
- Là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng
đồng bằng sông Hồng.
- Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tam giác phát triển của vùng KTTĐ Bắc bộ -> Lan
tỏa và lôi kéo các địa phương khác cùng phát triển và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá
trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng cũng như của cả nước.
390
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
391
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
392
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
393
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
394
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
395
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
396
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
397
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Phát triển vùng còn khá chậm, chưa đáp ứng được kỳ
vọng của trung ương.
398
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
01 02 03
399
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
400
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
401
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
CÔNG NGHIỆP
402
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
403
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
404
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Vị trí địa lý thuận lợi Cơ sở hạ tầng phát triển Môi trường kinh doanh thuận lợi
Có hệ thống giao thông, Có môi trường kinh doanh
Nằm ở khu vực phía Nam vận tải, thông tin, truyền thuận lợi, được Chính phủ quan
của Việt Nam, tiếp giáp với thông,... phát triển đồng tâm đầu tư, hỗ trợ
biển Đông, là cửa ngõ giao bộ, hiện đại.
thương quốc tế quan trọng
405
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
406
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Thiên Mangrove
Khí hậu
nhiên địa và hệ sinh
ấm áp đa
hình thái duyên
dạng
đa dạng hải
=> Đóng góp vào sự đa dạng hóa kinh tế của vùng, từ nông nghiệp nến công nghiệp, từ
du lịch đến các ngành sản xuất
407
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
408
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
409
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
410
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
411
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Nằm ở cực của Tổ quốc, tiếp giáp Là một trong những đồng bằng Hệ thống đô thị trong vùng khá
với Campuchia thông qua vịnh Thái châu thổ rộng và phì nhiêu ở Đông phát triển, trong đó có thành phố
Lan; giáp với biển Đông với bờ biển Nam Á và thế giới Cần Thơ là thành phố trực thuộc
dài. Trung ương.
413
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
Những di tích lịch sử, văn hóa, phong Tài nguyên khoáng sản và tài
cảnh đẹp phân bố đều trên toàn địa bàn, nguyên nhân văn của vùng khá
tạo cho vùng tiềm năng lớn trong phát phong phú
triển kinh tế du lịch.
414
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
415
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
• Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa
Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới.
416
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
• Tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao.
417
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
• Đẩy mạnh các hoạt động liên kết doanh nghiệp phân • Đẩy mạnh thu hút FDI có chọn lọc, cần tập trung
phối với nhà sản xuất nông nghiệp và liên kết giữa vào các lĩnh vực mà vùng có lợi thế; hướng vào
các doanh nghiệp phân phối với nhau. các đối tác là các nước phát triển.
418
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
419
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
01
Tạo môi trường kinh doanh và đầu tư
03
hấp dẫn: cơ chế chính sách, hệ thống
pháp lý, đơn giản hóa hoạt động FDI
420
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
421
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
422
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
•Nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp hiệu quả cao, tối ưu
hóa về giá trị nông nghiệp.
•Công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản.
423
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam
424
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
C
CỤM CÔNG NGHIỆP
425
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
426
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
427
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
428
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
Tiêu chí Khu công nghiệp Khu chế xuất
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
Khái niệm sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất
công nghiệp. khẩu.
Mục đích thành lập Thu hút đầu tư trong và ngoài nước Chủ yếu là thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nước ngoài
Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy
Có ranh giới địa lý xác định nhưng không rõ ràng, thường xác
Ranh giới địa lý định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về
định bằng hệ thống hàng rào xây dựng.
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Lĩnh vực hoạt động đa dạng chủ yếu là: Vật liệu xây dựng, máy Hoạt động các ngành nghề chủ yếu về xuất khẩu như: gạo, dệt
Ngành nghề sản xuất
móc, thiết bị tiêu dùng, dịch vụ logistic… may, giày da…
Tạo ra sản phẩm cung cấp cho trong và ngoài nước để khai thác
Thị trường mục tiêu Xuất khẩu hàng hóa để khai thác thị trường nước ngoài
tối đa lợi thế thị trường.
Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất phục vụ cho công nghiệp Bao gồm các doanh nghiệp chuyên sản xuất phục vụ cho hoạt
Tổ chức hoạt động
và thực hiện dịch vụ cho hoạt động công nghiệp động xuất khẩu và thực hiện dịch vụ xuất khẩu
Sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản Sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ cho hàng
Chức năng hoạt động
phẩm hàng hóa công nghiệp. hóa xuất khẩu.
429
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
KHU CÔNG NGHIỆP CỤM CÔNG NGHIỆP
Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp lớn Cụm công nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp vừa và
a-Về định nghĩa chuyên sản xuất các mặt hàng công nghiệp và các dịch vụ nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp – tiểu thủ
sản xuất công nghiệp công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất
• Quy hoạch xây dựng phải được nhà nước phê duyệt
• Quy hoạch xây dựng đã được chính phủ phê duyệt
• Có khả năng lấp đầy doanh nghiệp hơn 30% sau 1 năm được
c-Về điều kiện thành lập • Hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ
thành lập
• Hệ thống cơ chế – chính sách toàn diện.
• Có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
d-Đối với doanh nghiệp chế xuất -Được phép thành lập và hoạt động trong khu công
– KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
(EPE) nghiệp
430
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
(TRANSPORT GEOGRAPHY)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Có bao nhiêu Hành lang kinh tế quốc tế qua lãnh thổ VN?
433
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
434
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
Hợp tác kinh tế tiểu vùng Mekong mở rộng và sự tham gia của Việt Nam
435
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
436
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
437
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
KHÁI NIỆM,
1 ĐẶC ĐIỂM
Hành lang kinh tế là một không gian kinh tế có giới hạn về chiều
dài và chiều rộng, liên vùng lãnh thổ hoặc liên quốc gia, dựa trên
việc thành lập một hoặc nhiều tuyến giao thông kết hợp với những
chính sách kinh tế nhất định để thúc đẩy phát triển kinh tế trên
toàn không gian đó.
Hành lang kinh tế được dùng chủ yếu để chỉ một khu vực rộng lớn
trải dài hai bên một tuyến đường giao thông huyết mạch đã có
hoặc chuẩn bị được xây dựng. Tuyến được trục này cho phép giao
thông thuận tiện đến các điểm đầu, cuối và bên trong hành lang
phát triển đó, có vai trò đặc biệt quan trọng để liên kết toàn khu
vực và thúc đẩy phát triển kinh tế dọc theo hành lang này.
439
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
1.2 ĐẶC ĐIỂM
•H ành lang là mộ t khu v ực đ ịa lý x ác
định và thường đ ư ợc hình thành d ựa tr ên
c ơ s ở một tu yến động mạch g iao thông
liê n v ù n g s ẵn c ó .
•H ành lang kinh tế nh ấn mạnh c á c sáng
kiến song phư ơng h ơn là cá c s áng k iến
đ a phư ơng, tập trung v ào c ác nú t chiến
lư ợc đặc b iệt là tại biên giới g iữa hai
n ư ớc .
•H ành lang kinh tế đòi hỏ i phả i có s ự
qu y ho ạch không g ian v à v ật lý c ụ th ể
tr ên khu vực các h ành lang v à vùng lân
cận , để tập trung phát triển hạ tầng và
đ ạ t đ ư ợc n h ữ ng h iệ u q u ả th iế t th ự c n h ấ t .
440
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m Ninh – Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh
- Tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế của Việt Nam.
- Giúp xây dựng các tuyến đường cao tốc với những hoạt động kinh tế, dịch vụ gắn
liền với việc phát triển các tuyến đường cao tốc và các cảng nước sâu ở phía Bắc.
442
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Khả năng thông thương hành lang kinh tế phía Bắc
• Liên kết song phương giữa Việt Nam-Trung Quốc (kết nối Vân
Nam, Tây Nam, Quảng Tây-Trung Quốc với vịnh Bắc Bộ Việt
Nam).
• Liên kết các nước tiểu vùng sông Mekong và liên kết khu vực
các nước ASEAN với Trung Quốc và các khu vực khác.
• Góp phần đẩy mạnh sự hợp tác kinh tế, tự do thương mại trong
khuôn khổ hợp tác APEC, ASEAN+3 (Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản)
• EWEC còn tạo điều kiện phát triển một hệ thống giao thông đạt
hiệu quả cao, cho phép hàng hóa và hành khách lưu thông trong
khu vực tiểu vùng sông Mêkông mở rộng mà không gặp trở ngại
hay chi phí cao.
• Với nỗ lực củng cố giao thông trong khu vực và tối đa hóa các
nguồn lợi phát sinh, các nước GMS đã bắt đầu thực hiện một nỗ
lực cho sự phát triển, đó chính là hình thức xây dựng hành lang
kinh tế.
443
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực các vùng kinh tế, khu công nghiệp
444
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về các mặt hàng thế mạnh
Sản xuất, xuất khẩu than Nhiệt điện (Phả Lại-Hải Dương,
đá (Quảng Ninh) Uông Bí-Quảng Ninh)
445
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Đường bộ
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh
446
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng –
Quảng Ninh Đường sắt N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Phòng – Quảng Ninh
Có tuyến đường sắt Côn Minh-Hải Có tuyến đường sắt liên vận Nam
P h ò n g ( n ố i V â n N a m - Vi ệ t N a m ) . Đ â y Ninh - Hà Nội, đường sắt Hà Nội -
là tuyến đường sắt duy nhất của tỉnh Hải Phòng - Quảng Ninh.
Vân Nam thông với các nước xung Có hệ thống đường sắt kết nối đường
quanh; phía Bắc nối liền với các s ắ t Vi ệ t N a m t ớ i B ằ n g T ư ờ n g v à c ó
tuyến Quý Dương-Côn Minh-Thành thể thẳng tuyến tới Bắc Kinh (tuyến
Đô và Nam Ninh-Côn Minh; phía Nam Hà Nội-Bắc Kinh) và đi sang Châu Âu
t h ô n g v ớ i đ ư ờ n g s ắ t Vi ệ t N a m
447
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Mới chỉ đưa vào khai thác tuyến Hà Hiện tại, không có hãng hàng
Nội-Côn Minh, chính phủ đang cho không nào có chuyến bay thẳng
phép tỉnh Lào Cai phối hợp với tổng từ Hà Nội đến Nam Ninh. Tuy
cục hàng không Việt Nam nghiên cứu nhiên có những chuyến bay có một
xây dựng sân bay Lào Cai để thành lập hoặc nhiều điểm dừng trước khi đến
tuyến bay Côn Minh-Lào Cai-Hà Nội Nam Ninh.
448
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Đường thủy
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh
Hai nước đang triển khai nghiên cứu thực hiện dự án cải tạo,
khai thác tuyến đường thủy dọc theo sông Hồng theo khuôn khổ
hiệp định hợp tác tiểu vùng sông Mekong. 449
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Hành lang: Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – Quảng Ninh
450
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Gồm những cửa khẩu quốc gia đường sắt ở Lạng Sơn :
+Cửa khẩu Hữu Nghị (Cao Lộc),
+Cửa khẩu Bình Nghi (Tràng Định),
+Chi Ma (Lộc Bình)
451
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
452
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Cảng biển
• Cảng Hải Phòng có vị trí quan trọng đối với
hoạt động xuất nhập khẩu toàn tuyến hành
lang.( gồm 4 cảng: Hàng Diệu, Vật Các,
Chùa Vẽ, Đoạn Xá)
• Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)
• Bên cạnh đó, khu vực hai hành lang này còn
có các cảng tổng hợp: Thượng Lý, Mũi
Chùa, Cẩm Phả, … và các cảng chuyên
dùng: B12, Đài Hải, , Hòn Gai,…
453
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY (EWEC)
Sơ lược hành lang kinh tế Đông – Tây
•H à n h l a n g k i n h t ế Đ ô n g – T â y l à m ộ t
sáng kiến được nêu ra và chính thức
thông qua vào tháng 10 năm 1998 tại
Hội nghị Bộ trưởng các nước tiểu
vùng sông Mê – kông mở rộng (GMS)
lần thứ tám tổ chức tại Manila
(Philippines) nhằm thúc đẩy phát triển
và hội nhập kinh tế giữa bốn nước
L à o , M y a n m a , T h á i L a n v à Vi ệ t N a m .
454
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Sơ lược hành lang kinh tế Đông – Tây
456
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Mục tiêu phát triển hành lang KT Đông Tây
457
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Q u ả nViệt
g T rNam
ị
458
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Q u ả nViệt
g T rNam
ị
S ơ n , Tứ H ạ , P h ú Đ a , Q u ả n g V i n h P h ú B à i
459
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực các vùng kinh tế, thế mạnh trên lãnh thổ VN
Đà Nẵng
460
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Các mặt hàng và thế mạnh chủ yếu
Q u ả n g Tr ị : X i m ă n g v à
Đà Nẵng: Thủy sản đông đá xây dựng, Hải sản,
lạnh, Dệt may mặc, Xi Cao su, cà phê, hồ tiêu.
m ă n g , L ố p ô t ô , D a g i à y.
HẠ TẦNG CỨNG
- Ðược quan tâm và đầu tư đúng mức
- Bước đầu phát huy hiệu quả tốt
- Hạ tầng giao thông EWEC cơ bản
đã hoàn thành
463
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
464
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
HẠ TẦNG MỀM
- Ðơn giản hoá thủ tục hải quan
465
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới Giữa Myanmar - Thái Lan:
Có cặp cửa khẩu Myawaddy
và Mae Sot
466
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới Cửa ngõ phía tây: có Sân bay
Mawlamyine (Myanmar)
SÂN BAY
Cửa ngõ phía đông: có các sân
bay lớn thuộc lãnh thổ Việt
Hướng tới sẽ xây dựng mở rộng Nam:
• Sân bay Quốc tế
thêm nhà ga quốc tế, các khu dịch Phú Bài (Thừa
vụ hành khách và khu hàng hóa, Thiên – Huế)
467
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
- Cửa ngõ phía tây: Cảng nước sâu Mawlamyine (Myanmar)
- Cửa ngõ phía Đông:
• Cảng Đà Nẵng (Việt Nam) với vai trò là cửa ngõ
chính ra biển Đông của tuyến Hành lang kinh tế
Đông Tây.
• Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phục
vụ cho phát triển công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
• Cảng Thuận An là một khu bến cảng của Cảng
Thừa Thiên – Huế.
468
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Thách thức:
• CƠ SỞHẠ TẦNG CÒN YẾU
469
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Sơ lược các hành lang kinh tế phía Nam
Hành lang kinh tế phía Nam SEC bao gồm:
• 6 tỉnh ở vùng đông Thái Lan (Băng Cốc, Chonburi, Rayong, Chantaburi,
Trat và Sakaew);
•4 vùng ở Campuchia: vùng Phnôm Pênh, Vùng Tonle Sap (Bantey
Meanchey, Siem Reap), vùi Núi (Stung Treng, Rattanakiri) và vùng
Duyên hải (Koh Kong và Kampot) gồm 21 tỉnh và thành phố tự trị;
•4 vùng ở Việt Nam: vùng Đông Nam (Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu), Tây Nguyên (tỉnh Gia Lai), duyên hải Nam Trung
Bộ (tỉnh Bình Định) và đồng bằng sông Cửu Long (tỉnh Kiên Giang) và
tỉnh Cà Mau.
•6 tỉnh ở miền Nam nước CHDCND Lào: (Khammouane,
Savannakhet, Saravane, Champasack, Sekong và Attapeu)
470
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC) S ơ l ư ợ c c á c h à n h l a n g k i n h t ế p h í a N a m
Tiểu hành lang Tiểu hành lang Tiểu hành lang phía Hành lang
trung tâm phía Bắc Nam liên kết
Điểm Bangkok (Thái Bangkok (Thái Bangkok (Thái Sihanoukville
bắt đầu Lan) Lan) Lan) (Campuchia)
Sakaew (Thái Lan); Sisophon, Kompong Speu, Phnom
BanteayMeanchey, Sakaew (Thái Lan);Sisophon, Chonburi, Rayong, Penh, Kandal, Kompong
Đi qua Battambang,Pursat, Kampong BanteayMeanchey, Battambang, Chantaburi, Cham, Kratie, Mondulkiri,
chnang, Kandal, Phnom Penh, Pursat, Kampong chnang, Kandal, Trat (Thái Lan); Koh Kong, Stung Treng, Tra Pang Kriel
các Siem Reap, Kompong Thom, Siêm Riệp, Stung Treng, Kampot, Lork (Campuchia); (Campuchia);Khammouane,
kompong Cham, Svayrieng Rathanakini, O Yadov (Campuchia) Savannakhet, Saravane,
tỉnh Kiên Giang, Cà Mau (Việt
(Campuchia); Tây Ninh, Tp. Hồ Chí ; Champasack, Sekong và
Nam)
Minh, Đồng Nai, (Việt Nam) Pleiơku- Gia Lai, (Việt Nam) Attapeu (Lào)
473
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Các mặt hàng thế mạnh chủ yếu
Tây Ninh: sản xuất, Bà Rịa-Vũng Tàu: Đồng Nai: giày dép, túi
xuất khẩu bột mì; dầu khí trên biển, xách, hàng may mặc,
TP Hồ Chí Minh: Vật liệu khai thác và chế biến các sản phẩm từ gỗ,
chế biến cao su…
xây dựng, Sản phẩm hải sản, phát triển du nhân hạt điều, hạt tiêu,
may mặc, Các sản phẩm lịch nghỉ dưỡng và cà phê, cao su
nhựa, cao su, Chế biến tắm biển
lương thực, thực phẩm,
Thủ công mỹ nghệ, dịch
vụ, công nghệ cao.
474
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Từ Bangkok, Tiểu hành lang trung tâm đi qua tỉnh Sakaew (Thái Lan) và sang đến Campuchia . Tiểu
hành lang đi qua Sisophon và tới Phnompenh bằng 2 con đường. Thứ nhất là con đường bắt nguồn từ
Quốc lộ số 5, đi qua tỉnh Banteay Meanchey, Battambang, Pursat, Kampong chnang, Kandal rồi tới
Phnompenh. Con đường thứ 2 từ Quốc lộ số 6, đi qua Siem Reap, Kompong Thom,Kompong Cham,
và Kandal trước khi tới Phnompenh. Từ đây tiểu hành lang trung tâm đi dọc theo Quốc lộ 1 và đi qua
tỉnh Svayrieng đế tới Cửa khẩu Bavet – Mộc Bài giữa 2 nước Campuchia và Việt Nam. Từ Mộc Bài,
tuyến hành lang chạy về Thành phố Hồ Chí Minh dọc theo tuyến Quốc lộ 22, sau đó nối liền với Quốc
lộ 51 đi qua 4 tỉnh thành phố ở Việt Nam: Tây Ninh, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Xây
dựng cây Cầu 61 Mêkông tại Neak Loeang hoàn tất vào năm 2012 làm giảm thời gian đi lại bằng
đường bộ trên hành lang này
475
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Hiện nay các tuyến đường hàng không từ Việt Nam tới Bangkok,
Phnompenh vẫn được khai thác nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển
hành khách, hàng hoá qua các cảng hàng không quốc tế (TSN, Nội
Bài, Đà Nẵng…).
476
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
ĐƯỜNG SẮT
Về phía Việt Nam, hiện Cục Đường sắt Việt Nam đang tiến hành lập dự án xây dựng tuyến đường sắt mới từ Sài Gòn
đi Lộc Ninh, nối Việt Nam sang Campuchia. Dự án nằm trong QH phát triển đường sắt Việt Nam đến năm 2030 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cũng là dự án nằm trong dự án xây dựng đường sắt xuyên Á nói chung và
đường sắt ASEAN nói riêng.
Dự án Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu: Tổng chiều dài chính tuyến 83,96 km đang lập dự án đầu tư.
477
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Cửa khẩu
Tiểu hành lang trung tâm có các cửa khẩu như: Cửa khẩu Arayaprathet – Poipet
giữa Thái Lan và Campuchia. Cửa khẩu Bavet – Mộc Bài (Tây Ninh) giữa
Campuchia và Việt Nam.
478
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Sân bay
Có các sân bay lớn như: Sân bay quốc tế Bangkok. Sân bay
Quốc tế Phnom Penh. Sân bay quốc tế Siem Reap. Sân bay
Quốc tế Tân Sơn Nhất. Dự án Sân bay quốc tế Long Thành
(Đồng Nai).
479
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
Cảng biển
480