You are on page 1of 479

TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: duongh@ut.edu.vn
SĐT: 0907748668 1
NỘI DUNG BÀI GIẢNG

Mở đầu và yêu cầu học phần


Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí tượng ảnh hưởng tới
hoạt động vận tải
Chương 2: Hệ thống đường bộ Việt Nam.
Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam.
Chương 4: Hệ thống đường sắt Việt Nam.
Chương 5: Hệ thống vận tải hàng không Việt Nam.
Chương 6: Các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ Việt Nam.
Ôn tập/viết bài thu hoạch
Kiểm tra kết thúc học phần

2
Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí
tượng ảnh hưởng tới hoạt động vận tải

NỘI DUNG CHƯƠNG 1


1.1. Các hiện tượng thời tiết

1.2. Các yếu tố khí tượng

1.3. Các yếu tố hải văn

1.4. Bão nhiệt đới

3
Chương 1: Các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí
tượng ảnh hưởng tới hoạt động vận tải

ÔN TẬP NỘI DUNG CHƯƠNG 1

4
1.1. Các hiện tượng thời tiết

1.1.4. Giông

5
1.1.1 Sương mù
• Khái niệm: Sương mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt đất
có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ điểm sương của không khí, kết quả là hình thành những hạt nước nhỏ li ti
bao phủ trên bề mặt đất hay mặt biển.
Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km, thậm chí <500m. Những hôm sương mù dày đặc
tầm nhìn xa có thể <100m.
• Phân loại:
• Bức xạ
• Sương mù đối lưu
• Sương mù hải lưu

6
Nguyên nhân:
• Do sự lạnh giá bức xạ vào ban đêm và những giờ gần sáng, trong thời kỳ trời quang mây và chủ
yếu trên đất liền (mù bức xạ).

• Do sự di chuyển của không khí nóng ẩm trên mặt đệm lạnh hơn (mù bình lưu).
• Do sự bốc hơi từ mặt nước ấm hơn so với không khí xung quanh (mù bốc hơi).

7
• Sương mù bức xạ • Sương mù núi

• Sương mù gió • Sương mù thung lũng

• Sương mù hơi • Sương mù băng

• Sương mù ngưng đọng • Sương mù khô

8
Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế

9
Vùng hoạt động
Bắc Đại Tây Dương

Biển Ban Tích

Biển Bắc
Caribean

Vùng biển Đông ở Việt Nam


Ven bờ vùng biển thuộc Chile

10
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm nhìn xa → d ễ g â y đ â m v a h o ặ c đ i c h ệ c h h ư ớ n g c ủ a
phương tiện vận tải.

Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế

Đã có hàng chục vụ tai nạn xảy ra trên Quốc lộ 6 do đường trơn, sương mù dày đặc.

11
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng và dễ gây tai nạn lao động, gây hạn chế việc lưu thông hàng hoá và
phương tiện vận chuyển trong ga cảng.

Tín hiệu ánh sáng được thực hiện bởi tàu trên 100m tại neo trong tầm nhìn bị hạn chế

Sương mù làm cho hàng chục chuyến bay không thể cất hạ Sương mù làm cho ảnh hưởng công tác xếp dỡ hàng và
cánh tại sân bay Nội Bài dịp tết nguyên Đán 2024. gây khó khan cho tàu ra cảng.

12
Ảnh hưởng của sương mù:
• Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm ẩm, mục nát, rỉ sét→ chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị giảm đáng
kể.

13
• Khái niệm:
Vòi rồng là hiện tượng mây dạng vòi voi hay hình phiễu có thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ
từ đám mây giông xuống.
• Nguyên nhân hình thành:

Vòi rồng thường xuất hiện khi một khối không khí nóng và ẩm chuyển động dưới một khối không khí
lạnh và khô→ xuất hiện những xoáy ốc, xoáy ốc này có áp suất trung tâm rất thấp. Do đó,
không khí ẩm bị hút lên tạo thành vòi chuyển động xoáy rất mãnh liệt.

14
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VÒI RỒNG
15
Ảnh hưởng của vòi rồng
• Đối với ga cảng:
- Mất vệ sinh khu vực ga cảng
- Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng
- Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy cơ mất an toàn lao động
- Những trận gió lớn hoặc gió trên không có thể gây đổ vỡ, làm hư hỏng các kho chứa hàng.

• Đối với hàng hoá:


- Gây hao hụt, mất mát, tổn thất hàng hoá
- Khi tàu chạy trên biển, gió thổi làm tàu bị lắc→ hàng hoá bị xô dạt, hư hỏng.

16
Vòi rồng ở Nha Trang – Tháng 9/2021

17
• Khái niệm:
Lốc là hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy ra trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn.
• Nguyên nhân:
Là sự giảm áp suất không khí đột ngột ở một vùng nào đó. Trong những ngày nóng nực, mặt đất
bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào đó hấp thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn. Không
khí ở vùng này bốc lên cao, áp suất không khí giảm. Không khí lạnh ở xung quanh tràn tới tạo
thành hiện tượng gió xoáy.

Tàu bị lốc xoáy nhấn chìm 18


• Khái niệm: là hiện tượng phóng điện trong khí quyển có kèm theo mưa to và gió lớn.
• Đặc điểm:
▪ Gió cấp 10oB, tốc độ gió khoảng 30-50km/h
▪ Sấm sét rất nhiều
▪ Mưa lớn

19
Thiệt hại do giông

Giông tại TP.HCM Tàu du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy năm

20
Thiệt hại do giông

Hình ảnh máy bay bị sét đánh trong cơn giông Hình ảnh đám mây giông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài

21
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1. Gió

22
1.2. Các yếu tố khí tượng

1.2.1 Gió
✓ Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối không khí từ khu vực
này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất.
✓ Phân loại:

Gió bắt nguồn từ đâu?


23
1.2. Các yếu tố khí tượng

1.2.1 Gió

Bản đồ gió và áp suất trên thế giới trong tháng Một


24
1.2. Các yếu tố khí tượng

1.2.1 Gió

Gió cố định
oLoại gió thổi thường xuyên, đều đặn và liên tục trong năm

oVận tốc, hướng gió hầu như không thay đổi

i. Gió Tây cố định: 350N – 600N và 400S – 600S

ii. Gió chí tuyến thổi thường xuyên từ chí tuyến về xích đạo

25
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
O Loại gió hoạt động trong phạm vi nhỏ, mang tính chất địa phương
i. Gió đất và gió biển: sinh ra do sự thay đổi nhiệt độ khu vực ven biển. Quy mô và thời gian nhỏ
và ngắn.

26
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
i. Gió đất và gió biển:

27
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương

ii. Gió Anabatic: gió thổi trên những sườn


đồi núi trong những ngày ấm áp, do mặt
đất bị đốt nóng làm không khí bay lên.

iii. Gió Katabatic: hình thành ngược lại với


gió Anabatic, thổi từ trên cao xuống thấp
vào những đêm không mây.

28
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Gió địa phương
iv. Gió Foehn (gió Phơn)
Không khí di chuyển theo mặt phẳng nằm
ngang bị núi chặn lại, đi theo sườn núi lên
cao dần rồi bị lạnh đi xuống dưới nhiệt độ
điểm sương, tạo thành mây hay mưa.
Sau khi vượt qua đỉnh núi, Lượng nhiệt mà
nó nhận được trong quá trình đi xuống lớn
hơn so với lượng nhiệt mà nó mất đi khi đi
lên nên khi xuống tới chân núi trở nên khô
và nóng.

29
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Hướng gió
Hệ CA Biểu đồ gió

Wind rose

30
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Ảnh hưởng của gió

SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BỐ THEO ĐỚI CỦA KHÍ ÁP VÀ Gió làm chệch hướng đi của tàu
HƯỚNG GIÓ HÀNH TINH TRÊN ĐỊA CẦU.

31
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Ảnh hưởng của gió
•Đối với phương tiện:
Giảm tốc độ phương tiện
Làm chệch hướng đi của phương tiện
Khó khăn cho phương tiện khi ra vào cầu bến.
•Đối với ga, cảng:
Gió cấp 7 sẽ làm ngưng công tác xếp dỡ
Làm mất vệ sinh khu vực cảng
Gió kết hợp với thủy triều → tàn phá khu vực cảng.

32
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió

Thang sức gió Beaufort 33


1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió

34
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió

35
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió

36
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort mở rộng

37
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort mở rộng

38
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort tại Việt Nam
Theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bảng Cấp gió và sóng của Việt Nam gồm
18 cấp Beaufort, từ cấp 0 đến cấp 17

39
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.1 Gió
Thang Beaufort tại Việt Nam

Có một số đề xuất về thang bão trên cấp 17 ở Việt Nam, nhưng chưa được Trung ương, Chính phủ và
Tổng cục Khí tượng Thủy văn công nhận, áp dụng trên toàn quốc trong văn bản quy phạm pháp luật
nên không được sử dụng.

40
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa
Mưa bắt nguồn từ đâu?

Hạt nước
Tinh thể băng Kích
thước
đủ
lớn
Hơi nước

MƯA (giáng thủy)

42
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa

Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn hợp của chúng. Kích thước của
các hạt này lớn dần lên do sự kết hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi
đã đủ lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va đập với các hạt khác và do có
tốc độ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt đó để lớn dần lên và rơi xuống với tốc độ nhanh hơn. Khi rơi
xuống mặt đất, chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc vào nhiệt độ của lớp
không khí gần mặt đất.

Lượng mưa được tính bằng đơn vị nào?


Cách thức tính như thế nào?

43
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.2 Giáng thủy/Lượng mưa
Ảnh hưởng của mưa
•Đối với tàu và cảng:
Làm giảm hoặc rối loạn tầm nhìn xa của tàu.
Giảm năng suất xếp dỡ, kéo dài thời gian đậu
bến của tàu tăng thời gian quay vòng và chi
phí khai thác tàu.
•Đối với hàng hóa:
Hàng hóa có thể bị ẩm ướt, hư hỏng do công
tác xếp dỡ bị gián đoạn vì mưa.

44
45
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.3 Độ ẩm không khí

✓Khái niệm: là lượng hơi nước nhất định tồn tại trong không khí.
✓Phân loại:
•Độ ẩm bão hòa (A (g/m3)) trong không khí chỉ chứa được một lượng hơi nước nhất
định
•Độ ẩm tuyệt đối(a (g/m3)) số gam hơi nước có thực trong 1 m3 không khí.
•Độ ẩm tương đối:(r) là tỷ số % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa trong cùng thể
tích và điều kiện.
•Độ ẩm cân bằng: áp suất hơi nước trong hàng hóa cân bằng với áp suất hơi nước trong
không khí.
•Điểm sương: là nhiêt độ mà tại đó độ ẩm không khí đạt tới trạng thái bảo hòa. (
to< điểm sương→sương mù)
✓Ảnh hưởng của độ ẩm không khí: ảnh hưởng cơ bản đến vấn đề bảo quản hàng hóa
trong quá trình vận tải và trong kho của cảng.

46
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí

Khái niệm: Nhiệt độ không khí là hiện tượng mà các tia bức xạ mặt trời đi qua bầu khí quyển,
lúc này mặt đất sẽ được hấp thụ năng lượng của mặt trời và làm cho bầu khí quyển nóng lên.
Do đó, nhiệt độ không khí được xem là thước đo mức độ nóng lạnh của không khí trong trường
hợp này.

Vai trò của nhiệt độ không khí:


Nhiệt độ không khí đóng vai trò quan trọng trong đời sống tự nhiên. Trong các bản tin dự báo
thời tiết, chúng ta thường nghe thấy nhiệt độ tăng cao có thể gây oi bức, khó chịu cho sức khỏe
con người và cuộc sống sinh hoạt. Bên cạnh đó, nhiệt độ không khí cao hay thấp còn tác động
rất lớn đối với các sinh vật và các hiện tượng thời tiết khác.

47
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí thay đổi theo quy luật nào?
1. Thay đổi Độ cao 2. Thay đổi theo vĩ độ 3. Theo vị trí gần - xa biển và hướng gió

48
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.4 Nhiệt độ không khí
Điểm tan sôi
0C 00C 1000C
0F 320F 2120F

✓ Ảnh hưởng của nhiệt độ:


• Nhiệt độ cao: khi tàu qua vùng nhiệt đới (to cao) sẽ làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của thuyền viên,
hành khách, và hàng hóa dễ bị hư hỏng, do vậy cần lắp đặt các thiết bị điều hòa → tăng giá xây
dựng tàu.
•Nhiệt độ thấp: có thể làm nước biển đóng băng (ở các vùng 450N và 500S trở về 2 cực). Nước
đóng băng trên thân tàu do sóng xô→ tăng trọng lượng tàu, mất tính ổn định tàu→ chìm tàu…

Tại sao trên boong tàu đóng băng mà nước biển lại không? 49
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.5 Khí đoàn
• Định nghĩa: Khí đoàn là một một mảng không khí lớn mà trong đó các yếu tố khí tượng như nhiệt độ,
độ ẩm, độ ổn định biến đổi không lớn, tương đối đều đặn theo chiều ngang. Nhiệt độ và độ ẩm trong khí
đoàn có ảnh hưởng đến sự biến hóa của thời tiết, còn độ ổn định còn lại có liên quan đến chuyển động
theo chiều thẳng đứng của không khí.

50
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.5 Khí đoàn
Phân loại:
1) Phân loại theo nguồn gốc phát sinh của khí đoàn 2) Phân loại tương đối dựa theo nhiệt độ của
không khí so sánh tương đối và nhiệt độ trên đất
liền hoặc trên mặt biển tại một khu vực đang
- Khí đoàn Bắc Cực (Arctic air) khảo sát.
- Khí đoàn biển địa cực (Maritime polar air)
- Khí đoàn lạnh (Cold air masses)
- Khí đoàn địa cực đại lục (Continental polar air)
- Khí đoàn ấm (Warm air masses)
- Khí đoàn biển nhiệt đới (Maritime tropical air)
- Khí đoàn đại lục nhiệt đới (Continental tropical air)
- Khí đoàn xích đạo (Equatorial air)

51
1.2. Các yếu tố khí tượng
1.2.6 Áp cao, áp thấp

- Áp cao còn gọi là xoáy nghịch, đường kính của


đẳng áp của khối khí áp cao loại lớn có khi bao quát
cả một lục địa hoặc đại dương, loại nhỏ cũng vài
trăm km.

- Áp thấp còn gọi là xoáy hoặc lốc (Depression, Cyclone)


đường kính của đường đẳng áp trung bình 1000 km, nhỏ chừng
200 km, lớn nhất khoảng 3000 km. Khí áp trung tâm của áp
thấp khoảng 970-1010 hPa. Tốc độ gió lớn nhất ở trung tâm
trên 30 m/s.
52
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều

1.3.3. Sóng biển

53
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


✓Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ xuống một cách có quy
luật.
✓Nguyên nhân: do lực hấp dẫn giữa mặt trăng và mặt trời đối với trái đất.

54
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


➢Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao
động thủy triều lớn nhất.

➢ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc với nhau thì dao động
thủy triều nhỏ nhất.

55
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều

56
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


Phân loại thủy triều: phân loại theo thời gian và phân loại theo phương lực hấp dẫn
- Phân loại theo thời gian
-Bán nhật triều (Semi-diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có hai
lần nước lớn và hai lần nước ròng (điểm A). Hiện tượng này thường xảy ra khi Mặt trăng ở trên mặt
phẳng xích đạo của Trái đất.
-Nhật triều (Diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có một lần nước lớn và
một lần nước ròng. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất (vị trí C) khi Mặt trăng
ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất.
-Triều hỗn hợp (Mixed tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí chu kỳ của thủy triều
thay đổi từ nhật triều sang bán nhật triều. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất (vị
trí B) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất.
57
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


Phân loại theo phương lực hấp dẫn
-Thủy triều trùng phương (Triều cường): Thủy
triều trùng phương là thủy triều được sinh ra khi
lực tác dụng của mặt trăng và mặt trời đối với trái
đất có phương trùng nhau.

-Thủy triều nghịch phương (Triều kiệt): là thủy


triều được sinh ra khi lực hấp dẫn của mặt trăng và
mặt trời đối với trái đất có phương vuông góc với
nhau.

58
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


Thủy triều vùng biển Việt Nam:
1) Vùng bờ biển Bắc Bộ và Thanh Hoá: nhật triều. Hòn Gai, Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày
nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 - 2,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều.
2) Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh: nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa
tháng. Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m.
3) Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m.
4) Vùng biển Thuận An và lân cận: bán nhật triều.
5) Nam Thuận An đến bắc Quảng Nam: bán nhật triều không đều, độ lớn triều khoảng 1,2 - 0,8 m.
6) Giữa Quảng Nam đến Bình Thuận: nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 2,0 - 1,2 m.
7) Từ Hàm Tân đến gần mũi Cà Mau: bán nhật triều không đều. Độ lớn khoảng 3,5 - 2,0 m.
8) Từ mũi Cà Mau đến Hà Tiên: nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng trên duới 1 m.

59
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


Ảnh hưởng thủy triều:
Đối với tàu:
• Làm giảm tốc độ tàu hay làm chệch hướng đi của tàu (dòng chảy, hải lưu do thủy triều gây ra).
• Làm biến đổi chiều luồng tàu chạy.
Đối với cảng:
• Tăng vốn đầu tư xây dựng công trình cảng.
• Tăng vốn đầu tư thiết bị xếp dỡ tiền phương.
• Làm giảm năng suất xếp dỡ.
• Thủy triều trùng phương + với gió lớn → ngập lụt tàn phá khu vực cảng.

60
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều


Các danh từ về thuỷ triều
- Bán nhật triều (BNT).

- Nước lớn (NL) - Bán nhật triều đều

- Nước ròng (NR) - Bán nhật triều không đều

- Số 0 hải đồ - Nhật triều (NT)

- Triều cường - Nhật triều đều

- Triều kiệt - Nhật triều không đều

- Triều dâng (TD) - Thủy triều không đều

- Triều rút (TR) - Biên độ thủy triều


- Độ lớn thủy triều

61
1.3. Các yếu tố hải văn

1.3.1. Thủy triều

a NL
BNT
NT
a
12 24
MNTB
T

NR

62
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.2. Hải lưu (dòng chảy của nước biển)
✓Khái niệm: Là những dòng chảy tồn tại tương đối ổn định trên các đại dương.
✓Phân loại:
Theo nguyên nhân
•Do gió
•Thủy triều
Theo nhiệt độ
•Hải lưu nóng
•Hải lưu lạnh
✓Ảnh hưởng của hải lưu:
Đối với tàu:
•Gây ra hiện tượng sương mù.
•Làm giảm tốc độ tàu khi đi ngược chiều hay làm chệch hướng đi của tàu.
Đối với cảng:
Hải lưu+sóng+phù sa→làm di chuyển bãi phù sa, bồi đắp vùng đất cảng

63
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.2. Hải lưu (dòng chảy của nước biển)

64
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
• Khái niệm: Dưới tác dụng của các lực khác nhau, các phần tử nước chuyển động theo
quỹ đạo vòng, và chuyển động đó gọi là sóng.
• Phân loại:
o Sóng gió: Sóng lừng và sóng chết
o Chênh lệch về áp suất: sóng ngầm
o Sóng thần: do động đất, núi lửa dưới đáy biển gây ra.
o Ngoài ra: sóng thủy triều, sóng địa chấn, sóng tàu

65
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
Ảnh hưởng sóng biển:
Đối với tàu:
•An toàn của tàu: làm tàu có thể chìm
•Giảm tuổi thọ của tàu: vỏ tàu+máy tàu→vỡ tàu→ chìm tàu.
•Giảm tốc độ của tàu khi chạy ở VB có sóng
Đối với cảng:
•Tăng vốn đầu tư xây dựng đê chắn sóng, phá sóng
VD: Cảng Tiên Sa, Dung Quất, Chân Mây, Nam Đồ Sơn
•Vốn đầu tư vào t/bị; cao trình cầu cảng, kho, bãi
•Giảm năng suất xếp dỡ và tăng nguy cơ mất an toàn cho quá
trình xếp dỡ.
•Sóng + thủy triều trùng phương→ t à n p h á k h u v ự c c ả n g .
Đối với hàng hóa: hàng hóa bị va đập→ hư hỏng.

66
1.3. Các yếu tố hải văn
1.3.3. Sóng biển
Ảnh hưởng song biển:

67
1.4. Bão nhiệt đới
Khái niệm:
✓Bão là sự phát triển cao nhất của những xoáy thuận nhiệt đới với cường độ gió xoáy rất mãnh liệt,
kèm theo mưa to và các hiện tượng khí tượng hải văn khác ảnh hưởng trên 1 khu vực rộng lớn.
✓Xoáy thuận nhiệt đới là tất cả các dạng gió xoáy có áp suất thấp nhất ở tâm.
✓Tùy theo cường độ gió xoáy mà người ta phân chia xoáy thuận nhiệt đới ra: áp thấp nhiệt đới hay bão.

68
1.4. Bão nhiệt đới
Phân loại:

- Áp thấp nhiệt đới (Tropical Depression) (*)


- Bão nhiệt đới Trung Bình (Moderate Tropiacal Strom )
- Bão nhiệt đới dữ dội (Severe Tropical Storm)
- Cuồng phong (Hurricanes hoặc theo danh từ địa phương)
Ảnh mây vệ tinh bão số 1 năm 2022

(*) Áp thấp nhiệt đới còn gọi là xoáy nhiệt đới, là một hiện tượng thời tiết gây phong ba bão tố
mãnh liệt với sức tàn phá ghê gớm phát sinh trên vùng biển nhiệt đới. Gió vùng gần trung tâm áp
thấp nhiệt đới rất mạnh, phạm vi chịu ảnh hưởng rộng lớn và xảy ra ở nhiều vùng biển.

69
1.4. Bão nhiệt đới
Phân loại:

Vị trí và hướng di chuyển tiếp theo của bão số 3 Maon. (Ảnh: Trung tâm dự báo KTTV QG)

70
1.4. Bão nhiệt đới
Quy luật hình thành bão:
Ở vùng biển gần xích đạo, bức xạ mặt trời lớn, to cao, hơi nước bốc lên nhiều, gió ở đó lại yếu → không
khí nóng và ẩm dễ bay lên cao. Không khí bị nóng và bốc lên cao→ vùng áp suất thấp được hình thành.
Không khí xung quanh tràn tới chiếm chỗ tạo nên dòng khí chuyển động xoáy, và dưới tác dụng của lực
Carolit + tác dụng của ngoại lực khác →xoáy thuận phát triển thành bão.

Điều kiện hình thành bão:


1. Điều kiện nhiệt lực: to bề mặt nước biển phải cao khoảng 26-270C…
2. Điều kiện động lực: Có sự giao nhau của 2 khối không khí có nhiệt độ chênh lệch đáng kể. Phải
có lực chênh lệch các dòng không khí xoáy. Không khí xung quanh một cơn bão phải có chuyển
động xoáy vào tâm.
3. Bão thường hình thành và phát triển trên nền dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ), trong các nhiễu động của
sóng đông,…

71
1.4. Bão nhiệt đới

Cấu trúc tầm ngang của bão:


Bão ở giai đoạn phát triển nhất, có thể chia làm 4 vùng.

✓Vùng yên tĩnh được gọi là mắt bão nằm ở tâm


bão: Bán kính trung bình của mắt bão khoảng 15km,
gió rất yếu hoặc không có gió, trời trong sáng hoặc ít
mây.
✓Vùng gió bão và mưa cực đại:
4-5B
Bề rộng vùng khoảng 55-150km, có sự thay đổi rất lớn
55-150 của áp suất, gió lớn và mưa rào dữ dội, tốc độ gió đạt
50-60m/s.
✓Vùng gió xoáy cấp 6, cấp 7:
Sức gió chủ yếu là cấp 6,7, trong cơn mưa gió giật còn
R
có thể đạt tới cấp 8,9, lượng mưa không lớn lắm.
1000km ✓Vùng ngoài cùng của bão
Tốc độ gió đạt mức bình thường cấp 4, cấp 5, mưa chủ
yếu là mưa rào nhẹ.

72
1.4. Bão nhiệt đới
Cấu trúc thẳng đứng của bão:

Bão có thể phân bố đến độ cao 15-18km. Ở độ cao 5.5 km bán kính
bão khoảng 400-600km, ở độ cao 9km bán kính bão thu hẹp lại khoảng
15-18 km
200-400km và độ cao 13.5km bán kính bão chỉ còn 100-200km.

73
1.4. Bão nhiệt đới
Chu kỳ sống của bão:
✓Giai đoạn hình thành: sức gió đạt cấp 6, 7 và áp thấp nhiệt đới phát triển đến độ cao từ 1.5-3km.
✓Giai đoạn trưởng thành (giai đoạn bão non): thường từ áp thấp nhiệt đới phát triển thành bão phải
mất vài ngày, nhưng có khi chỉ 12h, thậm chí trong 2h. Giai đoạn này bão phát triển đến độ cao 5-
9km. Cấu trúc bão lúc này cân đối nhất.
✓Giai đoạn phát triển cao nhất của bão: áp suất giảm đến giá trị thấp nhất và không có khả năng
giảm được nữa. Gió bão đã tăng
đến mức cực đại và ổn định, mưa lớn, tính ổn định của bão mất dần.
✓Giai đoạn bão tan: sau khi bão đi vào đất liền, do ma sát bão mất dần năng lượng và yếu đi nhanh
chóng, kích thước bão giảm, mắt bão mất, bão tan dần. Hoặc trong quá trình di chuyển về vĩ độ cao
tiếp xúc với mặt biển lạnh, bão cũng yếu đi và tan.

74
1.4. Bão nhiệt đới
Chu kỳ sống của bão:

Vòng đời của một cơn bão tại Bắc Đại Tây Dương(Nguồn: britannica) 75
1.4. Bão nhiệt đới
Đường đi của bão:
• Đường di chuyển của bão: Tâm của
áp thấp nhiệt đới thường di chuyển theo
quỹ đạo parabol.

• Tốc độ di chuyển của bão: Tốc độ di


chuyển của bão rất phức tạp, phụ thuộc
vào nhiều yếu tố. Nói chung ở vĩ độ
thấp bão di chuyển chậm, đến vĩ độ cao
thì di chuyển nhanh.
Cơn bão số 03 năm 2022

76
77
1.4. Bão nhiệt đới

Dự báo bão:

- Các hiện tượng mây và thời tiết


- Sóng biển
- Các dự báo khác
- Quan sát khí áp

78
1.4. Bão nhiệt đới
Số lượng bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022:
Số lượng bão và ATNĐ theo tháng Tâm bão đi qua
Phân loại Tổng Thời
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trạm khí Cấp bão Các khu
Tên Khu vực gian Cấp gió
ATNĐ tượng/thủy mạnh nhất vực
0 0 1 0 0 0 0 1 quốc tế đổ bộ Tỉnh vào lúc đổ bộ
(cấp 6-7) văn gần trên biển ảnh hưởng
bờ
Bão (bão bão nhất
thường) 0 0 1 0 0 0 0 1 Miền
(cấp 8-9) 1 Chaba
Nam
- - 2/7 Cấp 12 Cấp 12 -
Bão mạnh Trung
(cấp 10- 0 0 1 0 0 0 0 1 Quốc
11) Quảng Tiên Yên Bắc Bộ và
2 Mulan Bắc Bộ 11/8 Cấp 6 Cấp 8
Bão rất Ninh (h. Tiên Yên) Thanh Hóa
mạnh Quảng Móng Cái Bắc Bộ và
(cấp 12-
1 0 0 0 0 0 0 1 3 Ma-on Bắc Bộ 25/8 Cấp 8 Cấp 11
Ninh (tp. Móng Cái) Thanh Hóa
15)
ATNĐ

Siêu bão Miền


(≥ cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 Bắc Bộ
ATNĐ 01 08W Nam
- - 4/8 Cấp 6 Cấp 6 Bắc Trung
16) tháng 8 Số hiệu JTWC Trung
Bộ
Tổng 1 0 3 0 0 0 0 4 Quốc

79
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:

Cây cối gãy đổ do bão Rai tại thị trấn Dulag, tỉnh Leyte (Philippines) Thiệt hại nặng nề do bão Rai tại thành phố Surigao thuộc tỉnh Surigao del
ngày 17/12/2021. (Ảnh: AFP/TTXVN) Norte, Philippines

80
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BÃO VÀ MỨC ĐỘ TÀN PHÁ CỦA BÃO Mưa lớn do ảnh hưởng của bão Vamco (tháng 11/2020) lập tức khiến thủ đô Manila
và các khu vực xung quanh tê liệt, khiến một vùng rộng lớn ngập trong biển nước.

81
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:

Ảnh hưởng bão ở VN

Bão Vamco

82
1.4. Bão nhiệt đới
Ảnh hưởng của bão:

Bão nhiệt đới Hanna đe dọa gây ra lũ quét ở bờ biển bang Texas – Công tác khắc phục sau cơn bão tại các cảng hàng không, sân bay
tháng 07/2020

83
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: duongh@ut.edu.vn
SĐT: 0907748668 84
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM

85
163
1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.

2. Hệ thống đường bộ miền Bắc.

3. Hệ thống đường bộ miền Trung.

4. Hệ thống đường bộ miền Nam

86
164
Tổng quan đường bộ việt nam

- Hệ thống đường bộ
chính tại Việt Nam bao
gồm các con đường
Quốc lộ, nối liền các
vùng, các tỉnh cũng như
đi đến các cửa khẩu
quốc tế với Trung
Quốc, Lào,
Camphuchia. Tổng
chiều dài là 14.790,46
km, trong khi đó toàn
bộ các tuyến đường bộ
quốc lộ của Việt Nam
được cho là có tổng
chiều dài khoảng
17.300 km, với gần
85% đã tráng nhựa,
cứng hóa.

87
167
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ

1. Khái niệm đường bộ là gì?


Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008, đường bộ bao gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến
phà đường bộ.
• Đường: nền đường, mặt đường, lề đường, lề phố
• Cầu đường bộ: cầu vượt sông, cầu vượt khe núi, cầu vượt trong đô thị, cầu vượt đường sắt, cầu vượt đường bộ, cầu
vượt biển và bao gồm cầu dành cho người đi bộ.
• Hầm đường bộ bao gồm hầm qua núi, hầm ngầm qua sông, hầm chui qua đường bộ, hầm chui qua đường sắt, hầm
chui qua đô thị và hầm dành cho người đi bộ.
Bên cạnh đó còn có bến phà, cầu phao đường bộ, đường ngầm, đường tràn.

Hầm đường bộ Đèo Ngang (QL1,


Cầu đường bộ Đồng Nai (QL1, ranh
ranh Hà Tĩnh và Quảng Bình)
Đồng Nai, Tp. HCM)
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.

• Phân loại

• Phân loại phục vụ công tác quản lý:


+ Quốc lộ
+ Đường tỉnh
+ Đường huyện
+ Đường xã (GTNT)
+ Đường đô thị
+ Đường chuyên dùng
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.

Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền
trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng
hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc
biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực;
Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện
hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã,
cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị
tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của xã.
Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị;
Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc
một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

90
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.

• Phân loại
Phân loại theo cấp kỹ thuật đường bộ:
+ Đường ô tô: theo TCVN 4054:2005 đường ô tô - Yêu cầu và thiết kế, đường bộ
được chia thành 7 cấp: Cao tốc và cấp I đến cấp VI
+ Đường cao tốc: theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao
tốc - Yêu cầu và thiết kế
- cấp 60 có tốc độ tính toán là 60 km/h;
- cấp 80 có tốc độ tính toán là 80 km/h;
- cấp 100 có tốc độ tính toán là 100 km/h;
- cấp 120 có tốc độ tính toán là 120 km/h.
Trong đó, cấp 60 và 80 áp dụng ở địa hình khó khăn vùng núi, đồi cao và ở
những vùng có hạn chế khác; cấp 100 và 120 cho vùng đồng bằng
+ Đường trong đô thị: Theo Quy chuẩn lỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD, chia thành 10 loại đường
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ.
Loại đường trong đô thị
• Phân loại
Vai trò

• Vận chuyển hàng hoá đường bộ sẽ đóng góp một vai trò

quan trọng trong sự tăng trưởng nền kinh tế đất nước.


• Đóng góp lớn cho ngân sách qua nhiều loại thuế và nhờ

những dịch vụ đi theo được phát triển tạo thêm hàng triệu
việc làm cho người lao động.

• Sự phát triển của vận tải hàng hoá bằng đường bộ cũng
là sự huy
động nguồn vốn về đầu tư trong xã hội rất lớn
• Đóng góp của ngành vận tải hàng hoá đường bộ vào quá
trình đấu tranh, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

93
171
165
168
2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ

Điểm đầu QL1: Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn

Điểm cuối QL1: Thị trấn Năm Căn– Cà Mau


2.1. Khái niệm, phân loại, vai trò của đường bộ

172
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Cao tốc lên miền núi phía Bắc

174 100
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

- Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài


khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 21 tuyến, chiều
dài khoảng 6.954 km, quy mô tối thiểu cấp III,
2 đến 6 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực
địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2
làn xe.
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 34 tuyến, chiều
dài khoảng 4.007 km, quy mô tối thiểu cấp III,
2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến.
- Vành đai đô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến, chiều
dài khoảng 429 km (không bao gồm các đoạn
đi trùng các tuyến cao tốc khác), quy mô 6 làn
xe
Quốc lộ chính yếu:
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
tuyến đường giao Bắt đầu tại cửa khẩu Hữu 1.811km Là xương sống của đất nước trong việc kết
Quốc lộ
thông xuyên suốt Nghị Quan, kết thúc tại thị nối hệ thống vận tải bộ, kết nối các vùng
1A
Việt Nam trấn Năm Căn kinh tế, KCN, cảng, sân bay,…
Cảng Chùa Vẽ thành phố Hải Phòng, KCN
Hà Nội - Mỹ Hào (Hưng 113 km
Thăng Long, KCN VSIP Hải
Quốc lộ 5 Hà Nội - Hải Phòng Yên) - Hải Dương - Hải (II, 4 làn xe)
Dương,..hàng hóa đc vận chuyển đến
Phòng
Cảng Hải Phòng thuận lợi.
Quốc lộ Bắc Ninh - Chí Linh - 325 km Cảng Cẩm Phả, cảng Cái Lân, cảng Hạ
Hạ Long Bắc Ninh
18 Uông Bí - Hạ Long (III, 2-4 làn xe) Long
Phù Lỗ (Hà Nội) - Phúc Yên 321 km Sân bay Nội Bài (Hà Nội) cửa khẩu
Phù Lỗ (Hà Nội) -
Quốc lộ 2 - Vĩnh Yên - Việt Trì - Tuyên (III, 2-6 làn xe) Thanh Thủy, kết nối các KCN: KCN
Hà Giang
Quang - Hà Giang Long-bình-an Tuyên Quang,
Hà Nội - Thái Nguyên 302 km (III-
Hà Nội – Tà Lùng KCN Điểm Thụy, KCN Yên Bình,…giúp
Quốc lộ 3 - Bắc Kạn - Cao Bằng IV, 2-4 làn xe) 176
vận chuyển hàng đến Hà102
Nội
-Quảng Yên - Tà Lùng
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
Ngã tư Mai Dịch, Hà Nội Hà Nội, Phú Thọ, 383km (III-IV, 2-4 Cảng HK Lai Châu, Sân bay
Quốc lộ 32 - Ngã ba Bình Lư, Lai Yên Bái, Lai Châu làn xe) Nội Bài (Hà Nội)
Châu
200km (III-IV, 2-4
QL.2, Phú Thọ - Ngã ba Phú Thọ, Yên Bái,
Quốc lộ 70 làn xe)
Bản Phiệt, Lào Cai Lào Cai

Vành đai 3, Hà Nội -


Hà Nội, Hòa Bình, 466km (III, 2-6 làn
Quốc lộ 6 QL.12, thị xã Mường Lay, CHK Nà Sản (Sơn La)
Sơn La, Điện Biên xe)
Điện Biên
QL.32, thị xã Sơn Tây, Hà 210km (III, 2-6 làn
Hà Nội, Hòa Bình,
Quốc lộ 21 Nội - Thịnh Long, Nam xe)
Hà Nam, Nam Định
Định
QL.6, Hà Đông, Hà Nội - Hà Nội, Hà Nam,
179km (III, 2-4 làn
Quốc lộ 21B QL.1, thành phố Tam Nam Định, Ninh
xe)
Điệp, Ninh Bìn Bình 176
103
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
QL.18, thành phố Uông Yên Hưng (Quảng Ninh) - 268 km Sân bay Cát Bi, cảng Hải Phòng,
Bí, Quảng Ninh - QL.1, Hải Phòng - Thái Bình - Nam (III, 2-4 các KCN ở TP. Hải Phòng; Ga Núi
Quốc lộ Quảng Xương, Thanh Định - Ninh Bình - Phát làn xe) Gôi (Nam Định)
10 Hóa Diệm - Nga Sơn - Hậu Lộc -
Hoằng Hóa (Thanh Hóa)

QL.37, Thái Thụy, Thái 138km


Thái Bình, Nam Định, Hà
Quốc lộ 37B Bình - QL.38, thị xã Duy (III-IV, 2- Cảng Diêm Điền
Nam
Tiên, Hà Nam 4 làn xe)

Đường cao tốc Nội Bài -


96km (III-
Bắc Ninh, thành phố Bắc Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng
Quốc lộ 38 IV, 2-4 làn
Ninh - QL.21B, Kim Yên, Hà Nam
xe)
Bảng, Hà Nam

QL.38, Thuận Thành, Bắc 124km


Cảng Diêm Điền
Quốc lộ 39 Ninh - Cảng Diêm Điền, Hưng Yên, Thái Bình (III-IV, 2-
176
Thái Bình 4 làn xe) 104
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
Đường ven biển (đê
Bình Minh II), Kim
140km (III,
Quốc lộ 12B Sơn, Ninh Bình - Ninh Bình, Hòa Bình
2-4 làn xe)
QL.6, Tân Lạc, Hòa
Bình
Lai Châu- Điện thị xã Lai Châu- Tam 200 km Sân bay Điện Biên Phủ
Quốc lộ
Biên Đường- Sìn Hồ - Mường (III-IV, 2-4
12
Chà- Sam Mứ (Điện Biên) làn xe)
QL.37, Yên Bình, 316km
Lạng Sơn, Bắc Cạn, Tuyên
Quốc lộ 3B Yên Bái - Tràng (III-IV, 2-4
Quang
Định, Lạng Sơn làn xe)
QL.6, thành phố Sơn 154km
Quốc lộ 4G La- Cửa khẩu Nậm (III-IV, 2-
Lạnh, Sơn La 4 làn xe)

176
105
Các sân bay, các
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng khu công nghiệp
trung tâm kết nối
Vành đai 3, Hà Nội - 104km
Đường cao tốc Bắc-Nam (III, 4-6
Quốc lộ 21C
phía Đông, Yên Mô, Ninh làn xe)
Bình
Vành đai 1 Cảng Mũi Chùa, Tiên 1382km
(gồm các Yên, Quảng Ninh- Cửa (III-
QL4, 4A, 4B, khẩu A Pa Chải, Điện IV, 2-4
4C, 4D, 4H) Biên làn xe)
QL.18, thành phố Cẩm 835km
Vành đai 2 Phả, Quảng Ninh - Cửa (III-
(Quốc lộ 279) khẩu Tây Trang, Điện IV, 2-4
Biên làn xe)
Cảng Diêm Điền, Thái 564km
Vành đai 3 Bình - QL.4G, thị trấn (III-
(Quốc lộ 37) Sông Mã, Sơn La IV, 2-4 176
106
làn xe)
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

9 cao tốc kết nối các tỉnh phía Bắc với Thủ Đô
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái


2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

180

Thủ tướng Phạm Minh Chính (đứng giữa) cắt băng khánh thành cao tốc Vân Đồn
- Móng Cái sáng 1/9/2022
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Cao tốc Vân Đồn - Móng Cái được kết nối với cửa
khẩu quốc tế Móng Cái, giao thương biên mậu
với thị trường Trung Quốc, cùng các nước ASEAN,
với thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía bắc; kết nối 3 sân
bay quốc tế Vân Đồn, Nội Bài, Cát Bi; kết nối chuỗi
cửa khẩu quốc tế với các khu kinh tế của tỉnh như
Móng Cái, Vân Đồn, Quảng Yên, dịch vụ logistics hệ
thống cảng biển Quảng Ninh - Hải Phòng; kết nối trục
các đô thị lớn Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và
không gian kinh tế, hành lang kinh tế biển vùng duyên hải
phía bắc.
182 111
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

1% đường thủy nội địa 94% đường bộ

Phương thức vận tải kết


nối cụm cảng Hải
Phòng

3% đường sắt 2% đường hàng không

112
Số liệu thống kê năm 2021
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI


• Đường vành đai (đường bao) là một đường bao trọn lấy nội đô, có thể là đường
cao tốc đô thị hoặc xa lộ giúp cho các phương tiện tránh việc phải di chuyển
trực tiếp vào các đường phố thuộc khu vực nội đô của một thành phố hay vùng
đô thị. Đường vành đai được kết nối với các đường quốc lộ và tỉnh lộ qua các
nút giao đồng mức hoặc khác mức tùy theo đặc điểm của từng đô thị.

• Mục đích chính của đường vành đai là tạo ra một tuyến đường nhanh hơn để
các các luồng phương tiện có thể di chuyển từ hướng này tới hướng khác của
thành phố, di chuyển từ thị trấn này tới thị trấn khác của một vùng đô thị, từ
tỉnh này tới tỉnh khác mà không xung đột với luồng phương tiện di chuyển
trong trung tâm của đô thị.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

114
Các đường vành đai của Hà Nội. 185
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

186
115
Hệ thống 7 đường vành đai của Hà Nội
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 1 dài hơn 7 km qua các phố Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Xã Đàn –
Hoàng Cầu – Voi Phục; hiện còn đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục (2,5 km) chưa hoàn
thành. 116
187
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 2 dài 39 km với hướng tuyến phía


Nam sông Hồng qua Vĩnh Tuy - Vọng - Ngã
Tư Sở - Cầu Giấy - Nhật Tân; hướng tuyến
phía Bắc sông Hồng đi trùng đường 5 cũ và
đường 5 kéo dài (từ cầu Vĩnh Tuy - cầu Nhật
Tân).

188 117
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 2,5 dài hơn 19 km chia làm 13 đoạn, còn 5 đoạn đang triển khai
(gần 6 km) và 4 đoạn chưa được đầu tư (gần 4 km). 9 đoạn này nằm chủ yếu 118
trên địa bàn các quận Tây Hồ, Cầu Giấy, Hoàng Mai. 189
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 3 dài 68 km, hướng tuyến Nam Thăng Long - Mai Dịch - Pháp Vân - Cầu Thanh Trì - Sài Đồng - Ninh Hiệp -
Đồng Xuân và nối vào đường Bắc Thăng Long - Nội Bài. Đoạn cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Nội Bài (14 km) chưa
được đầu tư.
190
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc
Vành đai 3,5 hơn 45
km mới hình thành một
trong số 8 đoạn
(đường Lê Trọng Tấn
và đường Phúc La -
Văn Phú); đoạn từ
quốc lộ 32 đến đại lộ
Thăng Long đang
được đầu tư.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 4 dài hơn 112


km đi qua TP Hà Nội (58
km) và hai tỉnh Hưng Yên,
Bắc Ninh; dự kiến trình
Quốc hội thông qua chủ
trương đầu tư tại kỳ họp
tháng 5/2022.
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Vành đai 5 dài 331 km, đi qua 8 tỉnh thành Hà Nội (48 km), Hòa Bình, Hà Nam, Thái
Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc. Đa số các đoạn tuyến của vành
đai này hiện chưa được đầu tư.
193
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

Đường vành đai 3 (đi cao và dưới thấp) đoạn qua Phạm Văn Đồng 194
123
2.2. Hệ thống đường bộ miền Bắc

CỬA KHẨU CỬA KHẨU


LÀO CAI HỮU NGHỊ

QL32+QL4D
QL1A
QL2+QL70

HÀ QL18
SÂN BAY NỘI
BÀI

CỬA KHẨU
QL6+279 NỘI CAO TỐC HN -
TÂY TRANG HP
ĐƯỜNG
HCM
QL1A
QL5 HẢI PHÒNG
MIỀN TRUNG

124
2.3. Hệ2.2. Hệ thống
thống đườngđường bộTrung
bộ miền miền Bắc

Đường giao thông TP. Đà Nẵng 196

125
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung – Tây Nguyên

- Các tuyến đường bộ cao tốc khu


vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm
10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km,
quy mô từ 4 đến 6 làn xe
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 24
tuyến, chiều dài khoảng 4.407 km,
quy mô cấp II, III, IVI, 2 đến 6 làn
xe.
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 47
tuyến, chiều dài khoảng 4.618 km,
quy mô tối thiểu cấp II, III, IV, quy
mô 2 đến 6 làn xe.
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối

Cảng Vũng Áng,


Hà Tĩnh - Đường 90km (III-
Quốc lộ 12C Hồ Chí Minh, Hà Tĩnh, Quảng Bình IV, 2-4 làn Cảng Vũng Áng
Minh Hóa, Quảng xe)
Bình
QL.21C, thị trấn
Me, Gia Viễn, 233km
Quốc lộ 45 Ninh Bình - Ninh Bình, Thanh Hóa (III-IV, 2-4 KCN Yên Định, Thanh Hóa;
QL.48, Quế làn xe)
Phong, Nghệ An
Cảng Hới, Sầm
140km
Sơn, Thanh Hóa -
Quốc lộ 47 Thanh Hóa (III-IV, 2-4 KCN Lễ Môn, Cảng HK Thọ Xuân
Cửa khẩu Khẹo,
làn xe)
Thanh Hóa

176
127
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối

TP Buôn Mê Thuột, Đăk Lăk-


TP Buôn Mê Thuột-
Ngã ba Phi Nôm (Lâm Đồng)- Sân bay Buôn Ma Thuột, sân bay Cam
Quốc lộ 27 TP Phan Rang 275 km
TP Phan Rang Tháp chàm tỉnh Ranh
Tháp Chàm
Ninh Thuận
TP Phan Thiết (Bình Thuận) - Di Khu Công Nghiệp Phan Thiết, nguồn
TP Phan Thiết- Gia
Quốc lộ 28 Linh - Thị Xã Gia Nghĩa (Dak 197 km hàng từ Gia Nghĩa được vận chuyển về
Nghĩa
Nông) QL1A bằng QL28
Cảng Cửa Lò- Đô Cảng Cửa Lò- Đô Lương - Nghệ
Quốc lộ 46 80 km Sân bay Vinh, cảng Cửa Lò
Lương - Nghệ An An
Cảng Tiên Sa, thành
phố Đà Nẵng - Đường
Quốc lộ 14B Hồ Chí Minh, Thạnh Đà Nẵng, Quảng Nam 74km Cảng Tiên Sa, sân bay Đà Nẵng
Mỹ, Nam Giang,
Quảng Nam
176
128
Quốc lộ chính yếu:
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối

Sân bay Phù Cát, khu công nghiệp Nhơn


TP Quy Nhơn, Bình định- Hòa, khu công nghiệp Phú Tài giúp vận
Quốc lộ 19 Quy Nhơn - Pleiku 240 km
TP Pleiku, Gia lai chuyển hàng từ vùng Tây Nguyên xuống
cảng Quy Nhơn
Sân bay Liên Khương, Cao tốc Liên
Từ Ngã ba Dầu
Khương, Cao tốc Long Thành, Sân Bay
Giây -TP Đà lạt Dầu Giây- Đồng Nai- TP
Quốc lộ 20 233 km Long Thành,..hàng hóa từ Đà Lạt vận
Đà lạt
chuyển về các KCN ở Đồng Nai, Cảng
Cái Mép Thị Vãi
Sân bay Cam Ranh, sân bay Đà Nẵng, sân
bay Phú Bài, sân bay Tuy Hòa, sân bay
Quốc lộ Chu Lai, san bay Đồng Hới, cảng Vũng
1A 2283 km Áng, cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Qui
Nhơn, khu công nghiệp Hòa Hội, khu
công nghiệp Phú
176 Tài, cảng Vũng Rô,
129
cảng Đà Nẵng
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung

201

Cao Tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi


130
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung

202

Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.


2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung

Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.

203 132
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung

Hầm Chiêm Sơn - đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi


204 133
2.3. Hệ thống đường bộ miền Trung

CÁC TỈNH BẮC


TRUNG BỘ

CỬA KHẨU
QL1A + 7 QL1A QL1A KCN DUNG
NẬM CẮN
QUẤT
(QUẢNG NGÃI)

CỬA KHẨU
ĐÀ CẢNG
QL1A + 9 QL1A
LAO BẢO NẴNG ĐỒNG HỚI

QL1A + 19

ĐƯỜNG
QL55 KCN SƠN MỸ I
HCM QL1A
(BÌNH THUẬN)
CỬA KHẨU
LỆ THANH
CÁC TỈNH
CÁC TỈNH TÂY
NAM TRUNG
NGUYÊN
BỘ

134
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Nút giao thông ngã ba Cát Lái kết nối khu vực cửa ngõ phía Đông thành phố Hồ 206
Chí Minh với các địa phương Đông Nam Bộ khác và miền Bắc.
135
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

- Các tuyến đường bộ cao tốc khu


vực miền Nam, gồm 10 tuyến, chiều
dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4
đến 6 làn xe
- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 17
tuyến, chiều dài khoảng 2.426 km,
quy mô cấp I, II, III, IVI, 2 đến 6 làn
xe.
- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27
tuyến, chiều dài khoảng 3.139 km,
quy mô tối thiểu cấp II, III, IV, quy
mô 2 đến 4 làn xe.
- Vành đai đô thị Tp. HCM, gồm 3
tuyến, chiều dài khoảng 361 km
(không bao gồm các đoạn đi trùng
các tuyến cao tốc khác), quy mô 3 làn
xe
Quốc lộ chính yếu miền Nam:
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối

Đa Krông,Quảng Đa Krông,Quảng Trị -


Quốc lộ Các KCN: Đồng xoài, Nam Đồng Phú, Bình
Trị -ngã 4 Chơn ngã 4 Chơn Thành,Bình 1005 km
14 Phước,…
Thành,Bình Phước Phước
từ TP.Hồ Chí Minh từ TP.Hồ Chí Minh đến Cửa khẩu Mộc Bài, KCN Tân Phú Trung, KCN
Quốc lộ
đến cửa khẩu Mộc cửa khẩu Mộc Bài (Tây 58,5 km Tây Bắc Củ Chi, KCN Trảng Bàng, sân bay
22
Bài(Tây Ninh Ninh Tân Sơn Nhất
Cảng Cái Mép, Cảng Phú Mỹ, cảng Bình
Ngã ba Vũng Tàu - Long
đầu Ngã ba Vũng Dương, sân bay Vũng Tàu, ICD Đồng Nai,
Quốc lộ Thành, Bà Rịa- 86 km
Tàu- TP Vũng Kho Ngoại quan, KCN Nhơn Trạch, đây là
51 TP Vũng Tàu
Tàu tuyến giao thông quan trọng kết nối nhiều
176
cảng, KCN lớn vùng Đông Nam Bộ 137
Các sân bay, các khu công nghiệp
Tên Sơ đồ tuyến Địa phương đi qua Dài rộng
trung tâm kết nối

Thủ Đức - Thành phố Hồ


Quốc lộ Thủ Đức - Đồng Sân bay Biên Hòa, KCX Linh Trung, KCN
Chí Minh Biên Hòa - Đồng 20,6 km
1K Nai Bình Dương, KCN Sóng Thần,…
Nai
Đài Liệt Sĩ (TP.Hồ Đài Liệt Sĩ (TP.Hồ Chí Cửa khẩu Hoa Lư, ICD Sóng Thần, KCN
Chí Minh cửa khẩu Minh)- Lái Thiêu, Thủ Dầu Việt Hương, KCN Bào Bàng các KCN của
Quốc lộ 13 140,5 km
Hoa Lư Một, Bến Cát - Bình Long, Bình Dương về Cát Lái hoặc sang cửa khẩu
Lộc Ninh - cửa khẩu Hoa Lư Hoa Lư.
thành phố Bà Rịa - 290km
BR-VT, Bình Thuận, Lâm KCN Sơn Mỹ, cảng Bình Châu, cảng cá
Quốc lộ 55 Đắk Glong, Đắk (III, 2-4
Đồng, Đắk Nông Lạc Việt
Nông làn xe)
176
138
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

MIỀN
TRUNG
SÂN BAY
PHẠM VĂN TÂN SƠN NHẤT
ĐỒNG
QL1A

QL13
QL22
TP.
HỒ CHÍ XA LỘ
CỬA KHẨU KHU ICD
HÀ NỘI
MỘC BÀI MINH QUẬN 9

QL1A
TL25B KCX LINH
QL51 TRUNG

CẢNG CÁT LÁI KCN NHƠN


TRẠCH

139
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
Bản đồ quy hoạch giao thông Vùng Tp.Hồ Chí Minh

211
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

212

141
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

213

142
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam
• Đường Vành Đai 1: theo cung đường khép kín như sau:
Quốc lộ 1A (bắt đầu từ nút giao
thông Thủ Đức) – Nguyễn Văn
Linh – đường dẫn cầu Phú Mỹ –
cầu Phú Mỹ – vành đai Đông –
Nguyễn Thị Định – Xa lộ Hà Nội
– nút giao thông Thủ Đức. Đây là
cung đường nằm gần với trung
tâm TP Hồ Chí Minh .
• Tuyến đường Vành Đai 1 có ý
nghĩa:
+ Giảm tình trạng xe quá tải
+ Tăng khả năng kết nối giao
thương giữa các tỉnh
thành ven TP. HCM.
Tuyến Đường Vành Đai 1 Thành Phố Hồ
Chí Minh 143
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Đường Vành Đai 2


Điểm đầu là đường Nguyễn Văn Linh →
cầu Phú Mỹ→ ngã tư Bình Thái→ nút
giao Gò Dưa. Điểm cuối hướng ra Quốc lộ
1 rồi vòng về lại Nguyễn Văn Linh.
• Đường Vành Đai 2 có ý nghĩa vô
cùng quan trọng:
+ Tổ chức lại giao thông của thành
phố.
+ Kết nối khu Tây và khu Đông mà
không đi xuyên qua trung tâm thành phố.
Nhờ đó, đường vành đai 2 giúp giảm kẹt xe
ở trung tâm.
Bản đồ và quy hoạch đường vành đai 2 TPHCM

144
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

145
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Dự án đường vành đai 4

146
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây 147
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận


219

148
2.4. Hệ thống đường bộ miền Nam

Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận

220 149
151
152
224

153
154
226
155
227
156
228 157
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050

- Kết cấu hạ tầng đường bộ là bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội,
một trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, bền vững,
tạo tiền đề phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ đồng bộ, kết nối hiệu quả với các phương thức
vận tải khác, kết nối quốc tế, giao thông các địa phương đặc biệt là các đô thị lớn. Là
phương thức vận tải chủ lực trong cự ly ngắn đến trung bình, hỗ trợ gom hàng hóa và
hành khách cho các phương thức vận tải khác trong chuỗi cung ứng vận tải.

229 158
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050

230 159
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2030

- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa: 2.764 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 62,81%; hành

khách 9.430 triệu khách, chiếm thị phần 90,16%. Khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa 163 tỷ

tấn.km, chiếm thị phẩn khoảng 30,5%; hành khách nội địa 297 tỷ khách.km, chiếm thị phần 73,7%.

- Về kết cấu hạ tầng: Hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị các vùng

kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ với

các mục tiêu cụ thể:

231 160
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển đặc biệt,
sân bay quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc

biệt, loại I; Kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, sân bay quốc tế, cảng đường

thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây

dựng hoàn thành khoảng 5000 km đường cao tốc.

Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm
đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối

tới các tuyến nối với đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không sân bay,

các ga đường sắt) chưa có tuyến cao tốc song hành

232 161
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tầm nhìn đến 2050
Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại,
đảm bảo sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận
tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, đảm bảo thuận
tiện, an toàn, chi phí hợp lý.

233

162
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050

Tiêu chí hoạch định tuyến đường bộ cao tốc


Quy hoạch tuyến đường bộ cao tốc đáp ứng tối thiểu một trong các tiêu chí sau:
- Là trục chính trong mạng lưới đường bộ quốc gia trên các hành lang vận tải đường bộ có lưu
lượng vận tải lớn, theo dự báo tuyến quốc lộ song hành có nhu cầu vận tải vượt quá năng lực đáp
ứng theo Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN
4054:2005
- Thuộc hành lang vận tải kết nối các cảng biển đặc biệt, sân bay quốc tế, cửa khẩu
quốc tế chính các trung tâm kinh tế chính trị có xét đến cân đối thị phần vận tải để phát huy lợi thế
của các phương thực vận tải trên hành lang.

- Mạng lưới đường bộ cao tốc hoạch định phù hợp với điều kiện tự nhiên, phát
triển kinh tế xã hội của từng vùng, khu vực.

163 234
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Tiêu chí hoạch định tuyến quốc lộ
Quy hoạch tuyến quốc lộ phải đáp ứng tối thiểu một trong các tiêu chí sau:
- Đáp ứng các quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 của Luật Giao thông đương bộ: đường
nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành
chính cấp tỉnh từ 03 địa phương trở lên; đường nối liền cảng biển quốc tế, cảng hàng
không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế cửa khẩu chính trên đường bộ.

- Đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
- Đảm bảo mật độ đường quốc gia các khu vực phù hợp với điều kiện tự nhiên, tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội.
Để công tác quản lý, đầu tư, vận hành, khai thác mạng lưới đường bộ thuận tiện, hiệu quả,
các tuyến quốc lộ được chia thành tuyến quốc lộ chính yếu (các tuyến có tính chất liên kết
vùng, cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế,…) và tuyến quốc lộ thứ yếu (gồm các tuyến liên

kết khu vực, tỉnh,…) 235


164
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050

• Mạng lưới đường bộ Châu Á hình thành từ sang kiến


hợp tác vận tải khu vực từ năm 1959 nhằm thúc đẩy hiệu
quả và sự phát triển của hạ tầng vận tải đường bộ Châu
Á, hỗ trợ cho sự phát triển của hành lang vận tải Á- Âu
và cải thiện sự kết nối vs các nước không có biển trong
khu vực như Lào.

165
Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm
2030 và định hướng đến 2050
Một số tuyến quốc lộ và cao tốc của Việt Nam được chỉ định tham
gia mạng lưới đường bộ xuyên Á, đó là: Quốc lộ 1A, 22, cao tốc
CT.01 (AH.1), 2, 5, 70, cao tốc CT.05, cao tốc CT.04 (AH.14), 6,
279 (AH.13), 8A (AH.15), 9A (AH.16), đường Hồ Chí Minh, 14B,
13, 51 (AH.17), 12A, 12C (AH.131), 24, 14, 40 (AH.132).

166
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÀI GIẢNG

MÔN HỌC: ĐỊA LÝ VẬN TẢI


(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2024


167
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÀI GIẢNG

MÔN HỌC: ĐỊA LÝ VẬN TẢI


(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2024


168
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH Ở VIỆT NAM

IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT


VIỆT NAM
169
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

170
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

Mạng lưới đường sắt Việt Nam


1. Khái niệm:
Đường sắt, hay vận tải đường sắt, là loại hình vận chuyển/vận tải
hành khách và hàng hóa bằng phương tiện có bánh được thiết kế
để chạy trên loại đường đặc biệt là đường ray.

(Nguồn : VN Express)

(Nguồn : Đoàn nghiên cứu Vitranss 2) 171


I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

Mạng lưới đường sắt Việt Nam


2. Phân loại:
• Đường sắt Quốc gia: Là đường sắt phục vụ vận tải hành khách
và hàng hóa chung của cả nước, từng vùng kinh tế và đường sắt liên
vận Quốc gia.
• Đường sắt đô thị: Là đường sắt phục vụ việc đi lại hàng ngày
của hành khách của từng thành phố và các vùng phụ cận. Bao gồm:
xe điện bánh sắt, tàu cao tốc, đường 1 ray tự động dẫn hướng, tàu
điện chạy nổi và ngầm.
• Đường sắt chuyên dùng: Là đường sắt phục vụ nhu cầu vận tải
riêng của một tổ chức, cá nhân.

(Nguồn : Đoàn nghiên cứu Vitranss 2) 172


I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

3. Vai trò:
• Vai trò của đường sắt rất quan trọng là khả năng kết nối giữa các phương tiện vận tải khác nhau
để hình thành nên vận tải đa phương thức.
• Vận tải đường sắt là cầu nối giữa các vùng dân cư lãnh thổ, là phương tiện chuyên chở tốt
nhất nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, phục vụ giao lưu giữa các địa phương,
phục vụ quốc phòng, vận chuyển ứng cứu các vùng bị lũ lụt, vận chuyển hành khách nội đô, đồng thời
là phương tiện vận chuyển liên quốc gia thuận lợi, an toàn và hiệu quả.

173
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

Ưu điểm: Nhược điểm:


Do phải đóng
các chi phí
duy trì, khấu
hao đường
xá, khấu hao
thiết bị nhà
Tính linh hoạt không cao
ga, chi phí

Chi phí vận chuyển cao khi số quản lý,…


lượng hàng hoá ít

174
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

• Đặc điểm chính của vận tải đường sắt:


+ Lịch trình cố định và chính xác nhờ đó ảnh hưởng lớn đến công tác hoạch định hoạt động sản xuất và
phân phối.

+ Có khả năng đảm nhận khối lượng vận chuyển lớn, cồng kềnh với tốc độ tương đối cao so với vận tải
biển và bộ (đặc biệt ở các nước phát triển, thậm chí tốc độ lên tới trên 500km/h).

+ Thuận tiện và ưu thế về chi phí vận tải trên quãng đường từ 700 -1500 km.

+ Đòi hỏi cần có sự kiểm soát chặt chẽ lịch trình chạy tàu . Yêu cầu cao về các tiêu chuẩn tín hiệu và
biển báo , đặc biệt với vận tải sắt quốc tế.

+ Khả năng kết hợp với vận tải đường bộ , chẳng hạn , vận chuyển các trailer (khi các trailer được

xếp lên các toa tàu trần để vận chuyển. Khi đến nơi, các đầu kéo nôi vào trailer để có thể tiếp tục vận

chuyển đường bộ.

175
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT

• Đặc điểm chính của vận tải đường sắt:


+ Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng cao do các đoàn tàu chỉ có thể khai thác trên các tuyến đường sắt
được xây dựng cố định và chỉ có thể xếp dỡ hàng ở các ga.

+ Phụ thuộc vào vị trí địa lý , đặc biệt ở những khu vực có địa hình phức tạp thì việc xây dựng các
tuyến đường sắt sẽ gặp nhiều khó khăn. Do vậy, khó kết nối vận tải door - to - door theo xu thế hiện
nay mà phải kết hợp với phương thức vận tải khác như vận tải bộ.

+ Vốn đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng cao do phải đầu tư xây dựng đường ray, nhà ga, và đoàn tàu.
+ Ít chịu tác động nhiều về thời tiết (trừ trường hợp thời tiết xấu như bão, giông ), do đó, vận tải
đường sắt ít bị ảnh hưởng bởi mùa vận tải mà có thể khai thác quanh năm, liên tục.

176
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Các đặc trưng kỹ thuật chủ yếu: Số ga, số cầu và tổng
chiều dài; số hầm, tổng chiều dài; tốc độ chạy tàu thực tế,
mật độ tuyến, loại ray, trọng tải trục cho phép của đầu
máy ...
- Chiều dài tuyến, khổ đường, tỉ lệ chiều dài từng tuyến
trong tổng số tuyến. Các tuyến đường nhánh, chiều dài,
khổ đường, tình trạng khai thác. Tình trạng trên toàn
tuyến.
- Số lượng đầu máy phân theo khổ đường, loại đầu
máy..., số lượng toa xe khách, xe hàng, chủng loại toa.

177
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Diện tích nhà ga (Space Comsumption)
- Độ dốc và bán kính để quay vòng (Grandient and
turns)
- Đầu máy và toa xe (Vehicles)
- Đường ray (Gauge)
- Quyền khai thác đường ray và đoàn tàu (network
structure)

178
• Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận tải đường sắt:
- Khả năng kết nối tốt hơn (Better Connections) (New partnership helps to deliver better bus and rail
connections in South Devon)

- Khả năng nâng cao lưu lượng (Capacity Improvements)


- Độ tin cậy cao (Greater Reliabitity)

(Better rail connection Germany - Czech Republic)

179
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

180
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

1. Lịch sử hình thành:


- Năm 1881 Được xây dựng: tuyến đầu tiên dài 71Km Sài Gòn - Mỹ Tho;
- Năm 1901 Hoạt động đường sắt : tuyến Sài Gòn - Nha Trang;
- Năm 1936 Hoàn thành xây dựng mạng lưới tuyến năm: 2.600Km;
- Mạng lưới đường sắt Quốc Gia trước đây bị phá huỷ nhiều bởi chiên tranh và xuống cấp do không
được quan tâm bảo trì thời kỳ đó.
(Tuyến đường sắt Bắc – Nam) (Tuyến Sài Gòn - Mỹ Tho)

181
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

2. Mạng lưới đường sắt Viêt Nam hiện nay:


i

182
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

3. Cơ sở hạ tầng đường sắt Việt Nam:


- Cơ sở hạ tầng của Đường sắt Việt Nam bao gồm các công trình đường sắt, cầu, hầm và cống, nhà ga,
hệ thống tín hiệu và hệ thống thông tin.
+ Hạ tầng đường sắt Việt Nam lạc hậu, nhiều tuyến đường sắt được xây dựng từ 50 đến trên 100 năm
và hầu hết chưa được vào cấp kỹ thuật; khổ 1.000 mm vẫn chiếm hơn 80% tổng chiều dài; khổ 1.435
mm chiếm khoảng 6%; còn lại là khổ đường lồng (khổ 1.435 và 1.000 mm).

+ Vận tốc tàu hàng khoảng 50-60km/giờ và tàu khách 80-90km/giờ. (Thế giới vận tốc trung bình đối với
vận chuyển hành khách vào khoảng 150-200km/giờ, đường sắt cao tốc trên 300km/giờ và siêu cao tốc
có thể lên đến hơn 500km/giờ.
+ Đường sắt của Việt Nam vẫn đang ở nền tảng công nghệ thứ hai, đó là công nghệ diezen.

183
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

3. Đánh giá hệ thống đường sắt Việt Nam:


Nhìn chung còn nhiều hạn chế dựa trên xuất phát từ kế cấu hạ tầng lạc hậu, công nghệ dầu
máy toa xe còn nhiều bất cập, thiếu vốn đầu tư cho hạ tầng và phương tiện, chưa có sự phát
triển hài hoà với các phương thức giao thông như đường bộ, đường song, đường biển và đường
không.

Năm 2022, sản lượng vận chuyển đường sắt


đạt 5,7 triệu tấn, gấp 2,5 lần năm 1990 và sản
lượng luân chuyển đạt 4,5 tỷ tấn.km, gấp 5,4
lần.
Trong khi đó sản lượng vận tải:
- Đường bộ gấp gần 50 lần về vận chuyển và
gấp 55 lần về luân chuyển;
- Đường thủy nội địa gấp khoảng 18 lần cả về
vận chuyển và luân chuyển;
- Đường biển gấp 26 lần và gấp 11 lần.
(Tổng Cục Thống Kê)
184
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH Ở VIỆT NAM

185
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

1. Các nhà hàng hoá chính:


Ga hàng hóa: Là ga thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa, xếp dỡ hàng hóa, lưu kho bãi hàng hóa. Ga hàng
hóa có những công trình: nhà ga, quảng trường, bãi xếp dỡ hàng, kho và các công trình lợi ích khác.

GA HÀ NỘI GA ĐÀ NẴNG

GA GIÁP BÁT GA SÀI GÒN

GA HẢI PHÒNG GA SÓNG THẦN

186
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA HÀ NỘI
: Hoàn Kiếm & Đống Đa
216.000 m² ~ hơn 21 ha

Ga Hà Nội tên cũ là Ga Hàng Cỏ, là một


nhà ga xe lửa lớn của Việt Nam.

187
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA GIÁP BÁT
366 ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG, PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG,
QUẬN HOÀNG MAI, TP.HÀ NỘI

3000 TẤN HÀNG/NGÀY


25 ĐÔI TÀU HÀNG CHUYẾN TUYẾN 18 ĐÔI
TÀU HÀNG BẮC NAM/TUẦN

NHÀ GA VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA LỚN NHẤT PHÍA


BẮC

188
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA HẢI PHÒNG
Ga Hải Phòng là ga hành khách cuối cùng trên tuyến
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng
Ga còn có tuyến chạy đến cảng Hải Phòng chở hàng hóa từ cảng

NĂNG LỰC VẬN TẢI HÀNG HOÁ


3000 - 4000 TẤN XẾP
BẰNG CÁC TOA XE CÓ MUI VÀ KHÔNG MUI (25 – 40 TẤN);
TOA XE XITEC (25-35 TẤN)
TOA XE CHUYÊN DÙNG (CONT) 25-35 TẤN

NHÀ GA VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA LỚN NHẤT PHÍA BẮC

189
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA ĐÀ NẴNG
Ga Đà Nẵng được xây dựng và khánh thành vào năm 1902,
thuộc loại lớn và tốt nhất miền Trung

PHƯỜNG TAM THUẬN -


THANH KHÊ - ĐÀ NẴNG

24 HA
NHÀ GA CHÍNH ~ 1000 M2

190
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA SÀI GÒN
Là đầu mối giao thông quan trọng ở
miền Nam (ga cuối cùng của tuyến
đường sắt Bắc - Nam)

SỐ 1 NGUYỄN THÔNG,
PHƯỜNG 10, QUẬN 3, TP.HCM

6,14 HA

Ga Sài Gòn xưa trước năm 1975 (nằm tại công viên 23/9 ) 191
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

GA SÓNG THẦN
PHƯỜNG AN BÌNH - THỊ XÃ DĨ AN -
BÌNH DƯƠNG

200.000 M2
KHO HÀNG LẺ ~ 2.500 M2

1,6 TRIỆU TẤN HÀNG HÓA/NĂM

13 ĐƯỜNG XẾP DỠ VÀ 7 BÃI HÀNG


HÓA

NHÀ GA VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA


LỚN NHẤT PHÍA NAM
192
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM

Theo Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04/01/2022


của Chính phủ sửa thực hiện niên hạn sử dụng của
phương tiện giao thông đường sắt.
- Dự kiến đến ngày 01/01/2025 sẽ thiếu 38 đầu máy
phục vụ vận tải
- Trong các năm tiếp theo ngành đường sắt cũng sẽ
bắt đầu thiếu toa xe phục vụ vận tải và thiếu trầm
nếu như không có sự đầu tư, điều chỉnh kịp thời để
đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hang hoá
trong tương lai.

193
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT


VIỆT NAM

194
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Nhận thức được vai trò quan trọng của đường sắt và thực trạng lạc hậu, kém phát triển của
ngành đường sắt Việt Nam, ngày 19/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
1769/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, nhằm đáp ứng kịp thời vphát triển xứng tầm với vai trò và vị trí vốn có của ngành.

195
196
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Đường sắt Quốc Gia Đường sắt đô thị Hà Nội Đường sắt đô thị Hồ Chí Minh 197
MỘT SỐ ĐẦU MÁY ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA

Đầu máy DieseL – khổ 1000mm

Đầu máy Diesel – khổ 1435mm

198
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (CÁT LINH – HÀ ĐÔNG)

199
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (NHỔN – GA HÀ NỘI)

Dự án đường sắt Nhổn - ga Hà Nội dài 12,5 km với 8 nhà ga trên cao và 4 nhà ga ngầm.

200
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HỒ CHÍ MINH (BẾN THÀNH – SUỐI TIÊN)

Nhà Ga Tân Cảng

201
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: duongh@ut.edu.vn
202
CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG
ĐƯỜNG THỦY VIỆT NAM

203
163
Chương 3: Hệ thống đường thủy Việt Nam.

3.1 Tổng quan hệ thống đường thủy


3.2 Hệ thống đường thủy miền Bắc.
3.3 Hệ thống đường thủy miền Trung.
3.4 Hệ thống đường thủy miền Nam

204
3.1.1 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy

1. Khái niệm
Đường thủy hay giao thông thủy là một kiểu giao thông trên nước. Các dạng đường
thủy bao gồm: sông, hồ, biển, và kênh-rạch. Phân thành 2 nhóm gồm:

Giao thông hàng Hải Giao thông thủy nội địa

Cảng biển
Cảng TNĐ Bến TNĐ

205
Khái niệm, phân loại và vai trò của hàng hải

1. Khái niệm
Luồng hàng hải là
phần giới hạn vùng nước
được xác định bởi hệ
thống báo hiệu hàng hải
và các công trình phụ trợ
khác để bảo đảm an toàn
cho hoạt động của tàu
biển và các phương tiện
thủy khác. Luồng hàng
hải bao gồm luồng hàng
hải cảng biển và luồng
hàng hải khác.

206
Phân loại, vai trò chức năng:

207
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh

208
Đặc điểm của vận tải hàng hải
- Có thể vận chuyển được nhiều loại hàng
hóa khác nhau, khối lượng hàng hóa vận
chuyển khá lớn, chi phí rẻ.
- Có thể giao nhận hàng hóa ở khắp mọi nơi
không hạn chế về đường đi do 70% trái đất
là nước.
Nhược điểm của hình thức vận chuyển này:
- Có khả năng gặp nguy hiểm cao vì bốn bề
là nước, khó có khả năng thoát thân.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề về yếu tố thời
tiết, không thể di chuyển được khi bão, sóng
thần hay mưa to.
- Thời gian vận chuyển chậm, không thích
hợp với những loại hàng hóa đang cần được
giao nhanh

209
Khái niệm, phân loại và chức năng của cảng biển

Theo khoản 1 Điều 73 Bộ luật


Hàng hải Việt Nam 2015 thì cảng
biển là khu vực bao gồm vùng đất
cảng và vùng nước cảng, được xây
dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang
thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để
bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành
khách và thực hiện dịch vụ khác.
Cảng biển có một hoặc nhiều
bến cảng. Bến cảng có một hoặc
nhiều cầu cảng.

210
Phân loại cảng biển Chức năng cảng biển
Căn cứ Điều 76 Bộ luật Hàng hải Việt Nam
+ Cảng biển đặc biệt là cảng biển có quy mô lớn 2015 quy định chức năng cơ bản của cảng biển như
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả sau:
nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển - Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyền đến, rời cảng.
quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế; - Cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân lực cần
+ Cảng biển loại I là cảng biển có quy mô lớn thiết cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón trả
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả hành khách.
nước hoặc liên vùng; - Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi
+ Cảng biển loại II là cảng biển có quy mô vừa và bảo quản hàng hóa trong cảng.
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng; - Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng
+ Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ biển.
phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa - Là nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưỡng
phương. hoặc thực hiện những dịch vụ cần thiết trong trường
hợp khẩn cấp.
- Cung cấp các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người
và hàng hóa.

211
3.1.2 Khái niệm, phân loại và vai trò của đường thủy
nội địa.

1. Khái niệm
Đường thủy nội địa
là luồng, âu tàu, các
công trình đưa
phương tiện qua đập,
thác trên sông, kênh,
rạch hoặc luồng trên
hồ, đầm, phá, vụng,
vịnh, ven bờ biển, ra
đảo, nối các đảo
thuộc nội thủy

212
Phân loại đường thủy nội địa

Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa Đường thủy nội địa
quốc gia là đường địa phương là đường chuyên dùng là đường
thủy nội địa nối liền thủy nội địa thuộc thủy nội địa nối liền
các trung tâm kinh tế, phạm vi quản lý hành cảng, bến thủy nội địa
văn hóa xã hội, các chính của tỉnh, thành chuyên dùng với
đầu mối giao thông phố trực thuộc Trung đường thủy nội địa
vận tải quan trọng ương, chủ yếu phục quốc gia hoặc đường
phục vụ kinh tế, quốc vụ cho nhiệm vụ phát thủy nội địa địa
phòng, an ninh quốc triển kinh tế, xã hội phương, phục vụ cho
gia hoặc đường thủy của địa phương. nhu cầu giao thông
nội địa có hoạt động vận tải của tổ chức, cá
vận tải thủy qua biên nhân.
giới. 213
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.

214
Phân cấp đường thủy nội địa
Luồng đường thủy nội địa được chia thành
7 cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và cấp VI.

215
Vai trò
• Là phương thức vận tải có nhiều ưu thế nổi trội, có khả năng chở

hàng hóa với khối lượng lớn thủy (vận tải hàng hóa khối lượng lớn,

hàng siêu trường siêu trọng).

• Có chi phí thấp nhất (WB khảo sát, cho biết rẻ 9 lần so với giá thành

vận chuyển bằng đường bộ), an toàn nhất và ít ô nhiễm môi trường,

đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc

tế, đảm bảo phát triển bền vững.

216
Vận chuyển 1 tấn hàng với 1 lít xăng,/dàu các phương tiện có thể di chuyển
được:

16 k m

= 20 x
55 km

= 200 x
140 km
Điểm mạnh của
vận tải thủy nội
địa
DEM - DET

Phí bảo trì


đường bộ
Phí lấy vỏ

Phí vận hành

217
Đặc điểm của vận tải thủy nội địa
• Thuận tiện đối với khu vực có mạng lưới sông ngòi tự nhiên.

• Hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên như tuyến đường, luồng lạch, thời tiết và vị trí địa lý

• Có khả năng chuyên chở khối lượng hàng lớn và đa dạng chủng loại từ hàng bách hóa, hàng rời, hàng nông sản, cho
đến hàng than và vật liệu xây dựng.
• Có thể kết nối với hệ thống vận tải đường bộ trong mạng lưới vận tải đa phương thức.

• Giá thành vận tải thấp và có tính cạnh tranh trong tương quan so sánh với các phương thức vận tải khác.

• Là phương thức vận tải thân thiện với môi trường do mức tiêu hao nhiên liệu và lượng khí thải ra môi trường ít hơn so với
các phương thức vận tải bộ và sắt.

• Vận chuyển an toàn cho những khối hàng siêu trường, siêu trọng trong nội địa đặc biệt khi vận tải bộ và sắt đều không
thể đáp ứng được.

218
Nhược điểm cơ bản của vận tải thủy nội địa là:

• Tốc độ vận chuyển thấp: Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên:

vận tải đường thủy nội địa phụ thuộc nhiều vào dòng chảy tự nhiên

trên sông ; mớn nước vận tải, an toàn chạy tàu cũng phụ thuộc rất

lớn vào chế độ thuỷ văn trên sông.

• Kích thước tàu bị hạn chế do độ sâu luồng lạch.

• Cần có chi phí nạo vét luồng lạch để cải tạo luồng, ngăn cản sự bồi

đắp phù sa ảnh hưởng đến độ sâu luồng lạch.

252 219
Những đặc trưng thủy văn chủ yếu của dòng sông

Mực nước

Lưu tốc

Lưu lượng

220
Mực nước

• Mực nước ở một thời điểm nào đó tại một mặt cắt nào đó
trong sông là cao trình của mặt nước tại mặt cắt đó vào thời
điểm quan trắc tính từ mặt phẳng chuẩn.
• Tính chất quan trọng của mực nước là luôn luôn biến đổi vì
nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: nguồn cung cấp nước,
sự thay đổi của lưu lượng, lòng sông bị xói mòn hay bồi đắp,
thực vật trong nước và ảnh hưởng của các công trình trên
sông.
221
Lưu lượng

Lưu lượng là thể tích nước chảy qua mặt cắt có nước trong
một đơn vị thời gian: Q (m3/s, m3/h)

Q = .vTB
Trong đó:
• : Diện tích mặt cắt ướt (m2)
• vTB : vận tốc trung bình trên mặt cắt ngang

222
Đặc điểm chung

• Hiện nay, cả nước hiện có 45 tuyến đường thủy nội


địa (ĐTNĐ) quốc gia.
• Đây là những tuyến vận tải huyết mạch kết nối các
trung tâm kinh tế, khu công nghiệp lớn của khu vực
và cả nước.

223
❑ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

* KCHT Luồng tuyến: 7.180km ĐTNĐ quốc gia; 45 tuyến VTT chính `

- Miền Bắc: 3.044,4 km; 17 tuyến vận tải chính; 6 tuyến sông pha biển (Vạn
Gia, sông Chanh, Nam Triệu, Trà Lý, Lạch Giang, Cửa Đáy);
- Miền Trung: 1.167,5 km; 10 tuyến vận tải chính; 4 tuyến sông pha biển
(Lạch Trào, Cửa Hội, Cửa Sót, Cửa Gianh);
- Miền Nam: 2.968,9 km; 18 tuyến vận tải chính; 11 tuyến sông pha biển (Cái
Mép; Ngã Bảy, Soài Rạp, Cửa tiểu, Hàm Luông, Cổ Chiên, Định An, Gành
Hào, Bồ Đề, Ông Đốc, Rạch Giá)

* KCHT Cảng bến:


Hiện có 291 cảng thủy nội địa
216 cảng hàng hóa,
12 cảng hành khách,
63 cảng chuyên dùng
8.199 bến thủy nội địa
2.526 bến khách ngang sông

224
Đại cương về sông ngòi và sự hình
thành dòng chảy sông ngòi
• Dòng nước tự nhiên chảy theo chỗ trũng của địa hình, có
lòng dẫn ổn định và có nguồn cùng cấp nước mặt và
nước ngầm gọi là sông.
• Sông chính: là sông trực tiếp đổ ra biển hoặc hồ chứa.
• Sông trực tiếp chảy vào sông chính gọi là sông nhánh
cấp 1, sông chảy vào sông nhánh cấp 1 là sông nhánh
cấp 2, cứ như vậy mà suy ra các sông nhánh cấp tiếp
theo.
=> Hệ thống sông

225
Các dạng lưới sông chính

•Lưới sông hình lông chim

•Lưới sông hình nan quạt

•Lưới sông song song

•Lưới sông hỗn hợp


226
ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG SÔNG VIỆT NAM

Mạng lưới sông khá dày nhưng phân bố không đồng đều trên các vùng
lãnh thổ Việt Nam. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km có
một cửa sông
• Sông nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập trung
hướng chính Tây Bắc-Đông Nam. Tùy theo địa hình cục bộ của các nếp
núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam.
Các hệ thống sông lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình,
Đồng Nai, Cửu Long.
• Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu tạo

hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau.

227
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.

•Sông miền Bắc chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường

tập trung hướng chính Tây Bắc-Đông Nam, Có vùng sông chảy
theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc–Nam. Các hệ thống sông
lớn có dạng hình quạt như sông Hồng, Thái Bình.

• Nhìn chung do ảnh hưởng của địa hình, các sông của nước ta
ngắn dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ
tốc độ dòng chảy có thể đạt tới 8m/s, ở hạ lưu khoảng 2-3 m/s.

228
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.

•Chế độ thủy văn: tùy theo lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu

tạo hệ thống sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau. Các sông miền Bắc
có độ dốc lòng sông tương đối lớn, lũ diễn ra khá ác liệt, tốc độ lên của
nước lũ ở sông Hồng cao nhất là 9cm/h, tốc độ dòng chảy có thể đạt tới
4m/s.
•Việt Nam là một trong những quốc gia có hệ thống sông và mật độ

sông lớn nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay, đầu tư cho giao thông
thủy còn rất hạn chế nên đã không phát huy hết được tiềm năng về giao
thông thủy nội địa.
229
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.

266 230
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.

• Cả mạng lưới đường thủy ở phía Bắc hiện có trên 4.500 km


đang khai thác vận tải, trong đó tuyến quốc gia chạy qua hầu hết các
trung tâm kinh tế, đô thị, các khu công nghiệp.

• Sự ra đời của các hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà, Tuyên
Quang và những công trình thủy điện tương lai như Lai Châu,
Huội Quảng, Bản Chát (sông Đà) góp phần điều tiết, giảm biên độ
dao động mực nước lũ, giảm bớt sa bồi ở hạ lưu các sông; đồng
thời tạo ra các hồ chứa nước dài hàng trăm km và là các đường
vận tải lý tưởng.
231
3.2. Hệ thống đường thủy miền Bắc.

• Luồng tuyến đường thủy Miền Bắc chủ yếu là trên sông Hồng,
sông Đuống, sông Thái Bình và sông Luộc.
• Mạng lưới giao thông đường thủy kết nối các tỉnh khu vực đồng
bằng sông Hồng với khu vực cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh,
kết nối với các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc qua sông Lô.

• Ngoài ra Quảng Ninh còn là điểm đầu của tuyến vận tải sông pha
biển từ Bắc vào Nam nhằm san sẻ gánh nặng cho đường bộ.

232
233
270 234
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHAI THÁC THỰC TẾ

235
• Theo sự phân vùng kinh tế, phía Bắc đã hình thành các cụm cảng
đầu mối là: Cụm cảng Hà Nội, Ninh Bình, Việt Trì, Hòa Bình, Hà
Bắc, Quảng Ninh, Đa Phúc…
• Ngoài ra có trên 30 cảng chuyên dụng khác, phục vụ cho các nhu
cầu xuất khẩu, tiêu thụ than của các nhà máy nhiệt điện, xi măng,
công nghiệp tàu thủy, chuyển tải hàng siêu trường siêu trọng.

• Hàng hóa qua cảng đầu mối mới chỉ đạt dưới 60% thiết kế, chủ yếu
là hàng rời; hệ số sử dụng cầu bến, kho bãi thấp.

236
237
Hệ thống sông Hồng
• Nguồn chính của sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. Dòng sông chảy theo
• hướng Tây Bắc-Đông Nam
• Sông Hồng có nhiều phụ lưu: sông Lô, sông Gấm, sông Chảy, sông Đà.
• Sông Hồng có 5 chi lưu: sông Đáy, sông Đuống, sông Luộc, sông Trà Lý, sông
• Đao-Nam Định.

Hệ thống sông Thái Bình


•Sông Thái Bình không có nguồn gốc chính mà do 3 con

sông hợp thành: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
•Ngoài ra sông Thái Bình còn nhận nước của sông Hồng từ 2

con sông Đuống và sông Luộc.

238
239
Vận chuyển Bằng xà lan tuyến Vận tải thủy nội địa vùng đồng bằng
Hải Phòng- Việt Trì sông Hồng

240
tàu trên hệ thống sông Thái Bình
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)

544
Từ phao số “0" Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi
1 Sông Hồng - Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Hà Nội 178,5
- Từ cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ 74,5
- Từ Việt Trì đến Yên Bái 125
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi 166
Từ ngã ba Hồng Đà đến cảng Nậm Nhún 436
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình 58
Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và - Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc 165
hồ Sơn La); hồ Lai Châu (bao gồm
2 - Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú 38
đoạn luồng từ km40+000 đến trung
tâm huyện Mường Tè) - Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến cảng Nậm
175
Nhùn
- Từ chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện
91
Mường Tè

241
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa 151
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì 1
3 Sông Lô - Gâm - Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang 105
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm 9
- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa 36
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân 50
4 Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) - Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân 42
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà 8
5 Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu 68
6 Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc 72
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình 163
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình 72
7 Sông Đáy
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý 43
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình 48
242
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Hoàng Long (chuyển thành luồng địa
8 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan 28
sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2021/NĐ-CP)
9 Sông Đào Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long 33,5
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba
10 Sông Ninh Cơ 47
Mom Rô
11 Kênh nối Đáy - Ninh Cơ Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy 1
12 Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân 28,5
13 Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu 14
14 Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý 27
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác 100
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái
33
Bình
15 Sông Thái Bình - Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao 3
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê 57
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác 7 243
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu 104
16 - Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công 83
- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu 21
17 Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến thị xã Cao Bằng 56
18 Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ 56
19 Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ 62
Từ ngã ba Cầu - Công đến Cải Đan 19
20 Sông Công - Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc 5
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan 14
21 Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê 44,5
22 Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo 45
23 Sông Kênh Khê Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc 3
24 Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá 26

244
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
25 Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều 18
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe 6
26 Sông Cầu Xe - Mía - Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe 3
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình 3
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm 61
- Từ cửa Văn Úc đến Cầu Khuể 32
27 Sông Văn Úc - Gùa
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa 25
- Tù ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm 4
29 Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang 36,5
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ 70
30 Sông Trà Lý - Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình 42
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ 28

245
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn 16
31 Sông Hàn - Cấm - Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống 7,5
- Từ nga ba Nống đến ngã ba Trại Sơn 8,5
Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã ba
30,3
Trại Sơn
32 Sông Phi Liệt - Đá Bạch - Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn 8
- Từ ngã ba sông Giá - sông Bạch Đằng đến ngã
22,3
ba Đụn
33 Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm 3
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng 49
34 Sông Lạch Tray - Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào 9
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng 40
Từ đèn Quả Xoài đến bến khách Hòn Gai 24,5
35 Luồng Hạ Long - Yên Hưng - Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại 15
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai 9,5
246
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ hòn Vụng Dại đến hòn Đũa 25
36 Luồng Bái Tử Long - Lạch Sáu - Từ hòn Một đến hòn Đũa 13,5
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một 11,5
Từ vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam 30,5
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng 2
Luồng Hạ Long - Cát Bà - Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông 8
37 (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi
Bèo) - Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng 7
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu 4,5
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc 9
Từ hòn Tôm đến Vũng Đục 29,5
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa 16
38 Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
- Từ hòn Đũa đốn hòn Buộm 11
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục 2,5

247
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
39 Luồng Móng Cái - Vân Đồn - Cẩm Phả Từ hòn Buộm đến Vạn Tâm 96
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm 48
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô 48
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng 55
40 Luồng Vân Đồn - Cô Tô - Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng 37
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối 18
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên (10 km đoạn luồng Từ cửa Sậu Đông đến thị trấn Tiên Yên 41
từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên chuyển - Từ cửa Mô đến Mũi Chùa 21
41 thành luồng địa phương khi đủ tiêu
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị- Từ Mũi Chùa đến thị trấn Tiên Yên 10
định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Cửa Mô đến Sậu Đông 10
42 Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bia đến Vạ Ráy Ngoài 12

248
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh
43 Sông Chanh 6
- Bạch Đằng
44 Luồng Bài Thơ - Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối 7
Từ hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn 22
45 Luồng Lạch Ngăn - Lạch Giải (qua hòn Một) - Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một 16
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc 6
Sông Móng Cái (17 km luồng sông Móng Cái (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau
46 Từ Vạn Tâm đến thị xã Móng Cái 17
rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-
CP)
47 Luồng hòn Đũa - Cửa Đối Từ Cửa Đối đến hòn Đũa 46,6

Luồng Tài Xá - Mũi Chùa (chuyển thành luồng địa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa 31,5
48 phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, - Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn 10
bổ sung Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa 21,5
49 Vạn Tâm - Bắc Luân Vạn Tâm (đảo Vĩnh Thực) - cửa sông Bắc Luân 18
249
280 250
Hướng của luồng tàu nên được quyết định dựa vào các điều kiện sau:

• Chiều dài của luồng ngắn nhất;

• Các điều kiện/khu nước v.v. tại các đầu kênh;

• Cần phải tránh các chướng ngại vật hay các vùng bồi những nơi mà khó hoặc

chi phí đắt cho việc di chuyển hoặc nạo vét duy tu;

• Gió, sóng và dòng chảy thịnh hành trên khu vực nghiên cứu;

• Tránh các đoạn uốn cong gần với cửa vào cảng;

• Các bờ kênh nên làm sao cho tàu bè qua lại dọc theo kênh mà không gây ra rắc

rối hay hư hỏng gì.


251
+ Đoạn luồng trên Sông Cấm (đến khu bến Hoàng Diệu): Duy trì
luồng đảm bảo tàu 10.000 DWT lợi dụng mực nước ra vào cảng;

252
Đoạn luồng Lạch Huyện: Giai đoạn 2015: đảm bảo cho tàu container
50.000 DWT đầy tải và tàu 100.000 DWT giảm tải. Giai đoạn 2020
nghiên cứu nạo vét cho tàu đến
100.000 DWT.

283
253
284 254
Đoạn luồng từ Hòn Một vào bến Cái Lân:

255
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi

- Cảng Hà Nội đi Hà Giang

- Cảng Hà Nội đi Bắc Mé


- Cảng Hà Nội đi Lào Cai

- Cảng Hà Nội đi đập thủy điện Hòa Bình


- Cảng Hà Nội đi cảng Hải Phòng

- Cảng Hà Nội đi Điền Công, Quảng Yên

256
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
1. Cảng Hà Nội đi các nơi

- Cảng Hà Nội đi Đáp Cầu, Thái Nguyên

- Cảng Hà Nội đi Bố Hạ

- Cảng Hà Nội đi Lục Ngạn

- Cảng Hà Nội đi Cống Câu

257
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi

- Cảng Hải Phòng đi Mạo Khê

- Cảng Hải Phòng đi cảng Điền Công

- Cảng Hải Phòng đi cảng Đáp Cầu

- Cảng Hải Phòng đi Bố Hạ

- Cảng Hải Phòng đi Lục Ngạn


258
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi

- Cảng Hải Phòng đi Tuyên Quang

- Cảng Hải Phòng đi cảng Cống Câu

- Cảng Hải Phòng đi Hoài Bình

- Cảng Hải Phòng đi Thái Bình

- Cảng Hải Phòng đi Nam Định, Ninh Bình

259
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Bắc
2. Cảng Hải Phòng đi các nơi

- Cảng Hải Phòng đi Phát Diệm

- Cảng Hải Phòng đi cảng Cái Lân


- Cảng Hải Phòng đi Cẩm Phả

- Cảng Hải Phòng đi cảng Cửa Ông


- Cảng Hải Phòng đi Tiên Yên

- Cảng Hải Phòng đi Móng Cái

260
3.3. Hệ thống đường thủy miền Trung

• Chủ yếu là các tuyến đường thủy nội địa độc lập hoặc chỉ
trong phạm vi địa bàn từng tỉnh (từ tỉnh Thanh Hóa đến
Quảng Nam). Các tuyến sông có địa hình dốc, nối từ cửa biển
vào sâu trong nội địa đến các huyện vùng sâu của địa phương.
• Ở các vùng này hàng năm vào mùa mưa lũ thường chịu ảnh
hưởng rất lớn của lũ ống, lũ quét, mực nước các sông dâng
lên cao rất nhanh, dòng chảy mạnh nhưng mực nước cũng hạ
xuống rất nhanh (chỉ sau lũ vài ngày).
• Phạm vi khai thác vận tải cho tàu sông biển chủ yếu từ quốc lộ
1 trở ra biển, một số tỉnh có các tuyến sông có khả năng vận
tải thủy vào sâu trong nội địa.

261
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
1 Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn 27
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông 51
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương 20
2 Sông Lèn
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn 19,5
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông 11,5
3 Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương 6,5
4 Sông Tào Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên 32
5 Kênh Choán Từ ngã ba Hoàng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà 15
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba
36
Bông
6 Sông Mã - Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông 19
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về
17
phía hạ lưu
7 Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân 25,5
8 Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê 20
262
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ phao số 0 đến cầu Vạy 62
9 Sông Yên Từ phao số 0 đến cầu Ghép 12
Từ cầu Ghép đến cầu Vạy 50
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh 157,4
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô
103,7
Lương
10 Sông Lam - Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn
39,7
Dừa
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây
14
Chanh
11 Sông Hoàng Mai Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây 18
12 Lan Châu - Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu 5,7
13 Kênh Nhà Lê (Nghệ An) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm - Kênh Nhà Lê 36
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào 40
14 Sông La - Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm 13
263
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào 27
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn 63
15 Sông Rào Cái - Gia Hội Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên 37
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ 26
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương 64,5
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ 14
16 Sông Nghèn
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn 24,5
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) 26
Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào 63
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn
17 Sông Gianh 29,5
Bảng
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào 33,5
18 Sông Son Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối 36
19 Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại 22
20 Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi 27
264
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng 46
21
Sông Thạch Hãn - Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn 25
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng 21
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt 37,4
22 Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt) - Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ 9,5
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung 14,9
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt 13
23 Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần 34
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình 119,6
Phá Tam Giang (bao gồm đầm Thủy Tú, - Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy
24 ngang phá Tam Giang, đầm Cầu Hai, Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, 110
đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) sông Truồi nối dài)
- Tuyến ngang đầm An Truyền 9,6

265
Các tuyến đường thủy nội địa miền Trung
Chiều dài
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi
(km)
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc 31,7
- Từ Đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn
4
Sông Hàn - Vĩnh Điện (chuyển thành 200 m
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, - Từ hạ lưu cầu sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn
25 2,4
điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Trỗi
Nghị định số 08/2021/NĐ-CP) - Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn -
3
Vĩnh Điện - Cẩm Lệ
- Từ ngã ba sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ đến ngã ba sông
22,3
Thu Bồn
Cách cảng Kỳ Hà 6.8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An
26 Sông Trường Giang 60,2
Lạc
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn 76
- Từ cửa Đại đến Hội An 6,5
27 Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) - Từ Hội An đến ngã ba sông Vĩnh Điện 15
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn 43,5
- Từ km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn 11
266
28 Hội An - Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm 17
3.4. Hệ thống đường thủy miền Nam

• Hệ thống sông ngòi, kênh rạch còn chằng chịt và


dày đặc. Do sự hạn chế phát triển của giao thông
đường bộ nên giao thông đường thủy đóng vai trò to
lớn trong sinh hoạt của người dân.
• Ưu điểm lớn nhất của giao thông thủy là có thể vận
chuyển được nhiều hàng hóa cồng kềnh và tải trọng
lớn với tốc độ cao hơn đường bộ.
• Giao thông đường thủy còn đóng vai trò then chốt
trong việc thông thương buôn bán và giao lưu văn hóa
giữa miền xuôi và miền ngược, giữa Việt Nam và các
nước láng giềng.
267
268
• Giao thông đường thủy ở đồng bằng Nam Bộ rất phát triển. Hàng
năm đường thủy vận chuyển chiếm 65-70% về tấn và 70-75% về
tấn/km trong vận tải hàng hóa của toàn vùng.
• Mạng lưới sông khu vực phía Nam được hình thành bởi hai hệ
thống sông chính là hệ thống sông Đồng Nai và hệ thống sông Cửu
Long.
• Hai hệ thống sông này được nối với nhau bởi các kênh có mật độ
vận tải lớn như kênh Chợ Gạo, kênh Lấp Vò - Sa Đéc, kênh Hồng
Ngự, kênh Tân Châu, kênh Vĩnh Tế.
• Sau nhiều năm khai thác, khu vực phía Nam đã hình thành các
tuyến vận tải chính, trong đó có 2 tuyến từ biển Đông qua Việt Nam
sang Campuchia - Thái Lan:
+ Tuyến sông Tiền từ Cửa Tiểu - Biên giới Campuchia
+ Tuyến sông Hậu từ cửa Định An - đến biên giới Campuchia
269
270
271
3.4.1. Hệ thống sông Cửu Long
• Sông Cửu Long bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, chảy qua 5 nước với
chiều dài 4200km rồi đến nước ta và đổ ra 9 cửa
• Phần sông ở lãnh thổ nước ta quanh co, uốn khúc, sông rộng, nước sâu,
nước chảy chậm, êm đềm, giữa sông có nhiều bãi giữa, cù lao.
3.4.2. Hệ thống sông Đồng Nai
•Sông Đồng Nai dài khoảng 530km, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc cao
nguyên Lang-Biang. Hướng chính của dòng sông là Đông Bắc-Tây Nam và
Bắc-Nam.
• Sông Đồng Nai có 2 phụ lưu chính, có lượng nước dồi dào, chênh lệch giữa
mùa mưa và mùa khô không lớn, chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh.
272
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
1 Hồ Trị An Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà 40
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé 72,8
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé 58
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao + Từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến cảng Thạnh Phước 17,2
2 Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch
+ Từ cảng Thạnh Phước đến ngã ba sông Bé 40,8
Đằng)
- Nhánh cù lao Ông Cồn (chuyển thành luồng địa phương khi
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định 1
08/2021/NĐ-CP)
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km, kéo
130
dài thêm đến Bến Củi
3 Sông Sài Gòn - Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu 15,1
- Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km (kéo dài
114,9
đến Bến Củi)
Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cảng Bến Kéo 184,8
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Bến Lức 21,1
4 Sông Vàm Cỏ Đông
- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo 109,9
273
- Từ cảng Bến Kéo đến Vàm Trảng Trâu (biên giới Campuchia) 53,8
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến ngã ba kênh Hồng
162,8
Ngự - Vĩnh Hưng
5 Sông Vàm Cỏ Tây - Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây đến cầu Tân An 33,4
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa 95,4
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 34
6 Sông Vàm Cỏ Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông - Tây 35,5
Kênh Tẻ - Đôi (chuyển thành luồng địa
phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau rà
7 Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức 13
soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số
08/2021/NĐ-CP)
Sông Chợ Đệm - Bến Lức (chuyển thành
luồng địa phương khi đủ tiêu chí, điều
8 Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông 20
kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 08/2021/NĐ-CP)
9 Kênh Thủ Thừa Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây 10,5
Rạch Ông Lớn - kênh Cây Khô (chuyển
thành luồng địa phương khi đủ tiêu
10 Từ nga ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ 8,5
274
chí, điều kiện sau rà soát, sửa đổi, bổ
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Sông Cần Giuộc Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô 35,5
(đoạn nằm trong phạm vi kiểm soát của - Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn - Cần 9,6
cống ngăn triều Tân Thuận, Phú Định Giuộc
11 và Cây Khô (chuyển thành luồng địa
phương khi đủ tiêu chí, điều kiện sau - Từ ngã ba kênh Nước Mặn - Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây
25,9
rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số Khô
08/2021/NĐ-CP)
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước
12 Kênh Nước Mặn 2
Mặn - Cần Giuộc
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ 28,5
- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ 10
13 Rạch Lá - kênh Chợ Gạo - rạch Kỳ Hôn
- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến nga ba Rạch lá (Chợ Gạo) 11,5
- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo 7

275
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Campuchia 221,3
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam -
176,3
Campuchia
Sông Tiền (bao gồm nhánh
14 cù lao Tây, cù lao Ma, sông - Nhánh cù lao Long Khánh 10
Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) - Nhánh cù lao Ma 17,9
- Nhánh sông Hổ Cứ 8
- Nhánh cù lao Tây 9,1
Kênh Hồng Ngự -
15 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 44,4
Vĩnh Hưng
16 Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 90,5
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao
17 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền 94,3
gồm nhánh âu Rạch Chanh)
Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự 75,8

Kênh Phước Xuyên - 28 - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng 28
18 (bao gồm kênh 4Bis; kênh - Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1 16,5
Tư mới) - Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis 10
276
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
19 Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2 18,5
20 Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền - nhánh cù lao Tây Ma 6,5
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Tân Châu đến sông Hậu - kênh Tân
21 Kênh Tân Châu 12,1
Châu
Từ ngã ba sông Tiền - kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -
22 Kênh Lấp Vò-Sa Đéc 51,5
kênh Lấp Vò Sa Đéc
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây - Cù lao
23 Rạch Ông Chưởng 21,8
Ma sông Tiền
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông 16,5
24 Kênh Chẹt Sậy - sông Bến Tre - Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre 9
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông 7,5
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền 86
25 Sông Hàm Luông - Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày 53,6
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền 32,4
26 Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên 18
27 Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách - Cổ Chiên 10,7
277
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền 133,8
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh 46
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
28 - Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên - sông Tiền 63
Băng Tra, Cung Hầu)
- Nhánh sông Băng Tra 20,8
- Nhánh Cung Hầu 4
Kênh Trà Vinh
(đoạn cầu Long Bình - sông Cổ Chiên
29 chuyển thành luồng địa phương khi Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh 4,5
đủ tiêu chí, điều kiện sau rà soát,
sửa đổi, bổ sung Nghị định số
08/2021/NĐ-CP)
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu 52
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn 43,5
Sông và kênh Măng Thít - Tắt cù lao
30 Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) 5
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía
3,5
Cái Côn) 278
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân châu 91,6
- Tuyến chính từ rạch Ngòi Lớn đến thượng lưu cảng Bình
35,2
Long
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông - Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh
31 29,8
Hổ, nhánh Năng Gù - Thị Hòa) Tân Châu
- Nhánh cù lao Ông Hổ 10,6
- Nhánh Năng Gù - Thị Hòa 16
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 10
32 Sông Châu Đốc - kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế 1,5
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá 8,5
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 57,5
33 Kênh Tri Tôn - Hậu Giang - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn 26,3
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên 31,2
34 Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 57
35 Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh Ông Hiển Tà Niên 64
279
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 64,2
Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang -
36 - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên 59
Ông Hiển Tà Niên
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé 5,2
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên 48,5

37 Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn - Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn 12,5
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá
36
Hà Tiên
Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu
88,8
Đông Hồ 100 m)
38 Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên 8
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ
80,8
lưu cầu Đông Hồ 100 m)
9 Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên đến cống Ba Hòn 5
40 Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No 14,7

280
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Tư 42,5
33 Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt - Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba rạch Cái Nhứt 39,5
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư 3
42 Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn 12,5
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn 50
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền - Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu 5
43 - Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm
(bao gồm rạch Ngã ba Đình) Cạnh Đền
11,5

- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm 33,5


Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm - rạch ngã ba
44 Rạch Cái Tàu 15,2
Đình
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn 55,5
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu 48,2
45 Sóng cái Bé rạch Khe Luông
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông 5,8
- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn 1,5
281
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé 47,5
Rạch Ô Môn - kênh Thị Đội - kênh Thốt - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn 15,2
46
Nốt - Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt 27,5
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé 4,8
47 Kênh Tắt Cậu Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn 1,5
48 Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm 56
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau 118,7
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ - Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp 16,5
49
Phụng Hiệp
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau 102,2

Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 90,8
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 41,3
50 Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm 8,2
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo 41,3
282
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán
51 Kênh Tân Bằng - Cán Gáo 40
Gáo)

Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông


52 Sông Tắc Thủ - Gành Hào 5,7
Đốc
- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc 4,5
53 Sông Gành Hào Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân 49,3
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - kênh Bạc Liêu
60,8
Vàm Lẻo
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu 4,5
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm - Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi 15,5
54 kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, - Từ ngữ ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa
Ba Xuyên Dừa Tho) 3,9
Tho
- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò 7,6
- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm
29,3
Lẻo
283
Các tuyến đường thủy nội địa miền Nam
STT Tên đường thủy nội địa Phạm vi Chiều dài (km)
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý đường thủy nội
81,3
địa Cà Mau 200 m
55 Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau - Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu - Cà Mau 18
- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo đến hạ lưu Trạm Quản
63,3
lý đường thủy nội địa Cà Mau 200 m
56 Kênh Cái Nháp Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp 11
57 Kênh Lương Thế Trân Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc 10
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào 34
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm - Từ ngã ba sông Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào 9
58
Căn - Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp
25
Gành Hào
59 Kênh Tắt Năm Căn Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp 11,5

60 Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng 18
61 Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau 9,4
62 Kênh Mương Khai Đốc Phủ Hiền Tuyến nối sông Tiền và sông Hậu 20,8
Nhánh giữa Cồn Lân với Cồn Chài và
63 Nhánh sông Tiền 284
11,1
nhánh đông Cồn Liệt Sỹ
285
Hệ thống sông khu vực Đông Nam Bộ
Đặc biệt luồng Thị Vải-Cái Mép
gần như nằm song song với quốc lộ 51

286
Đây là dòng sông có độ sâu bình quân 15-20m (chỗ sâu nhất đến 60m)
Sông rộng bình quân 500-600m (chỗ rộng nhất đến 1km)
có thể cho tàu biển chạy hai chiều và quay đầu tàu dễ dàng.

Hải đồ điện tử
Luồng Cái Mép – Thị Vải

287
Hệ thống cảng dọc sông Vũng Tàu - Thị Vải

288
Hệ thống cảng dọc sông Sài Gòn

289
290
291
292
CẢNG BIỂN

• Cảng biển có 1 hay nhiều bến cảng


• Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng

Cảng Hoàng Diệu

293
294
295
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC
HCM-ĐN-BRVT

296
297
298
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CẢNG KHU VỰC ĐBSCL

299
300
Google
earth

Total distance from Buoy «0» to TCCC : 62 n.m (120km) – 5.5 hours
Total length of Quan Chanh Bo canal : 25 n.m (46,5km) – 2.5 hours
Depth: - 6.5 CD; pending dredging in 3,8km in Kenh Tac

Tidal range: 2.5m – 4.2m


301
302
❑ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (so với mục tiêu tại QĐ1071/QĐ-BGTVT)

1. Vận tải đường thuỷ nội địa:


• Dịch vụ vận tải đường thuỷ nội địa đã đ ư ợ c c ả i t h i ệ n , b ư ớ c đ ầ u đ ã l i ê n k ế t p h á t t r i ể n d ị c h v ụ vậ n t ả i
container; duy trì được ưu thế vận chuyển mặt hàng truyền thống (vật liệu xây dựng, than, quặng, nông sản...)
• Đến năm 2019, thị phần vận chuyển chưa đạt mục tiêu đề ra, chiếm 5,03% về hành khách (mục tiêu 5,5%-
7,8%) và 13,49% về hàng hóa (mục tiêu 17%-20%) so với toàn ngành GTVT.
• Giai đoạn 2011-2019, khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa mặc dù tăng (tăng
7,94% về hàng hóa và 3,97% về hành khách) nhưng vẫn thấp hơn tốc độ tăng bình quân của ngành GTVT
(tăng 9,61% về hàng hóa và và 9,62% về hành khách).
• Đối với vùng đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, với lợi thế vận tải thủy nên thị phần luân
chuyển hàng hóa các vùng này của đường thủy nội địa chiếm tỷ lệ khá cao, lần lượt là 45%, 47,5% và 79,7%

2. Kết cấu hạ tầng đường thuỷ nội địa:


• Đã triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo các tuyến vận tải, tuy nhiên mới chỉ thực hiện được 16 tuyến so với
mục tiêu 45 tuyến vận tải thủy chính.
• Đưa vào khai thác tuyến vận tải ven biển Quảng Ninh - Kiên Giang hỗ trợ cho hành lang Bắc - Nam và một số
tuyến vận tải sông pha biển và sâu trong nội địa.
• Hệ thống cảng thủy nội địa chủ yếu được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách và hiện có 216 cảng hàng316hóa
(vượt 168% so với quy hoạch). Hệ thống cảng khách mới chỉ đầu tư được 12 so với mục tiêu 37 cảng khách

303
❑ TỒN TẠI, HẠN CHẾ

1. ĐTNĐ trong nhiều năm chưa được quan tâm đầu tư tương xứng với vai trò trong hệ th ggiao thông
n

vận tải cả nước, số lượng cảng nhiều nhưng quy mô nhỏ, thiết bị xếp dỡ lạc hậu; nhiều dự án đầu tư
chưa đồng bộ giữa luồng và tĩnh không cầu nên không phát huy được hiệu quả, tạo ra các điểm
nghẽn, nút thắt vận tải trên các hành lang vận tải chính đặc biệt tại các vùng đồng bằng sông Hồng, Đông
Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
2. ĐTNĐ mặc dù chiếm thị phần vận tải cao ở một số vùng, khu vực lợi thế, tuy nhiên chủ yếu đảm nhận
vận chuyển các mặt hàng giá trị thấp, chưa tham gia sâu vào chuỗi vận tải container, logictics.
3. Đầu tư luồng, tuyến còn chậm so với quy hoạch và không hoàn chỉnh, kết nối đường bộ tới các cảng
thuỷ nội địa còn hạn chế, kết nối ĐTNĐ tới cảng biển chưa hình thành kịp thời, chưa phát huy hết
tiềm năng, lợi thế.
4. Phương tiện chưa đáp ứng; Doanh nghiệp vận tải thủy còn nhỏ bé, liên kết chưa cao
5. Các thủ tục để đầu tư còn khó khăn
6.Việc phối hợp quản lý quy hoạch với các địa phương, quy hoạch các ngành có liên quan (đô thị, thủy lợi,
công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, khu kinh tế, khu công nghiệp…) còn thiếu đồng bộ. Hầu hết các
cảng phía Bắc gặp nhiều khó khăn về thủ tục, thỏa thuận với cơ quan quản lý đê điều. Một số cảng
tuy đã
được quy hoạch vị trí nhưng địa phương không được bố trí quỹ đất hoặc quy hoạch cho mục đích khác nên
phải điều chỉnh quy hoạch.

304
❑ PHÂN TÍCH ĐIỂM YẾU, ĐIỂM MẠNH, CƠ HỘI, THÁCH THỨC (SWOT)

Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)


1.Là ngành kinh tế có lợi thế về tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi, đầu tư ít, giá 1. Quy mô doanh nghiệp còn nhỏ bé, vận tải những hàng
thành vận tải rẻ nhất, vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, phát triển ổn định, bền hóa quan trọng như container, liên vận quốc tế còn hạn chế
vững trong môi trường cạnh tranh cao có sự quản lý nhà nước, tốc độ tăng trưởng 2. Hệ thống hạ tầng luồng tuyến còn nhiều hạn chế, chưa
vận tải hàng hóa thuộc nhóm cao trên thế giới; đồng bộ, đầu tư chưa tương xứng tiềm năng;
2.Chi phí vận tải hàng hóa bằng ĐTNĐ có tính cạnh tranh cao; 3.Các cảng thủy nội địa chính vẫn chưa phát huy hết khả năng, công
suất, một số cảng địa phương chưa khai thác hiệu quả. Chưa hình
3. Đội tầu vận tải có tốc độ tăng trưởng tốt, đang áp dụng công thành được các trung tâm trung chuyển hàng hóa, hành khách lớn,
nghệ tiên tiến; nhất là đối với tàu sông biển (VR-SB) hiện đại;
4. Hệ thống KCHT ĐTNĐ có tính kế thừa, phát triển, cơ bản đáp 4.Cơ chế quản lý còn bất cập;
ứng được nhu cầu vận tải các loại hàng thông thường. 5.Thiếu vốn cho đầu tư phát triển;
5. Hệ thống quản lý ĐTNĐ tuy chưa hiện đại, nhưng có tính an 6.Là ngành kinh tế nhạy cảm với các thay đổi (nhất là do thiên tai,
toàn, hiệu quả chính sách).
6. Đang được sự quan tâm nhiều hơn của Nhà nước tạo cơ chế 7.Nguồn nhân lực còn thiếu, trình độ công nghệ, chất lượng NNL còn
khuyên khích, ưu đãi trong thúc đẩy năng lực cạnh tranh, quy nhiều hạn chế.
hoạch và quản lý quy hoạch.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
1.Chính sách tăng cường tự do hóa vận tải 1.Sự phát triển nhanh của các loại hình giao thông khác
2.Các hiệp định kinh tế đa phương và song phương 2.Ngành dịch vụ hiện đại còn trẻ
3.Kinh tế tăng trưởng cao. Nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách đi lại lớn 3.Cạnh tranh khu vực và liên vận quốc tế
4.Dịch chuyển chuỗi cung ứng, đầu tư NN 4.Rủi ro dịch bệnh, chiến tranh, biến đổi khí hậu...
5.Điểm đến du lịch an toàn, hấp dẫn 5.Yêu cầu bảo vệ môi trường ngày càng cao.
6.Cách mạng KHCN tạo cơ hội rút ngắn quá trình HĐH 6.Yêu cầu về chuyển đổi và xây dựng những thể chế mới về kinh tế,
7.Nhà nước đã và đang nghiên cứu, ban hành một số chính sách xã hội hóa đầu thương mại, tài chính, ngân hàng, sở hữu trí tuệ,… phù hợp với thông
tư, quản lý, khai thác. lệ quốc tế
305
❑ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN 2030
❑ MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2030:
- Về vận tải: Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 715 triệu tấn/năm, chiếm thị
phần khoảng 16,2%; khối lượng vận chuyển hành khách đạt 397 triệu lượt/năm,
chiếm thị phần khoảng 3,8%; Khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt 148
tỷ tấn.km/năm, chiếm thị phần khoảng 27,7%; hành khách 7,7 tỷ
khách.km/năm, chiếm thị phần 2,0%.
- Về kết cấu hạ tầng: Cải tạo nâng cấp kỹ thuật đồng bộ cátuyến chính có mật độ
vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24h; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai
thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch đạt khoảng 5.000km; Phát triển hệ thống
cảng thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải trên các hành lang vận tải thủy; hiện
đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; giải quyết cơ bản kết nối đường bộ
với các cảng thủy nội địa chính, đầu tư các bến cho phương tiện thủy nội địa
trong vùng nước cảng biển tại cảng Hải Phòng và cảng Bà Rịa - Vũng Tàu; đầu tư
một số cảng khách phục vụ du lịch kết hợp vận tải hành khách
❑ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050:
Tập trung phát triển KHCT đường thủy nội địa hiện đại, bền vững; hoàn chỉnh
KCHT phục vụ các tuyến vận tải vùng hồ; kết nối chặt chẽ với hệ thống cảng biển,
cảng cạn; các cảng thuỷ nội địa chính tại các vùng kinh tế trọng điểm gắn liền
với hệ thống trung tâm phân phối hàng hóa nâng; ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại, toàn diện, ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực đối với hoạt động
quản lý, khai thác đường thủy nội địa.

306
❑ QUY HOẠCH CÁC HÀNH LANG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Đến năm 2030: 1. Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội
- 09 hành lang vận tải thủy ncả
trê
nước 2. Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình
-55 tuyến vận tải chính trên 140 Cảng quốc tế
sông, kênh với tổng chiều dài Lạch Huyện 3. Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình
7.300 km (Miền Bắc 18 tuyến c, Miền
ín
h
Trung 11 tuyến chính, Miền Nam Biển Đông
26 tuyến chính) 4. Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai
Trên các tuyến vận tải, đ

u tư đồng
bộ các KCHT đường thuỷ nội địa
khác như bến thủy nội địa, kè, 5. TP. Hồ Chí Minh – Cần Thơ - Cà Mau
đập giao thông và các công trình
phụ trợ khác 6. TP. Hồ Chí Minh – An Giang
- 54 cụm cảng hàng hóa, công Kiên Lương
suất khoảng 361 triệu T/năm
7. Bà Rịa Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh
(Miền Bắc 25 cụm cảng, Miền Trung
– Đồng Nai – Bình Dương - Tây Ninh
8 cụm cảng, Miền Nam 21 c m

cảng)
8. Kết nối với CamPuChia
- 39 cụm cảng hành khách, công (S.Tiền – Cửa Tiểu; S. Hậu – cửa Định An)
suất khoảng 53,4 triệu lượt
HK/năm Cảng quốc tế
9. Ven biển Bắc – Nam
Cái Mép-Thị
(Miền Bắc 10 cụm cảng, M.Trung14 cụm Vải (Quảng Ninh – Kiên Giang)
cảng, M.Nam 15 cụm cảng)

307
❑QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC MIỀN BẮC
Chiều Cấp
TT Tuyến vận tải thủy dài quy
TRUNG QUỐC
(km) hoạch
Tuyến Quảng Ninh - Hải Phòng - Việt
1 205,6 II
Trì (sông Đuống)
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Lào Cai Tuyên Quang
2 sông Luộc) 264 II

Tuyến từ cảng Hà Nội đến cửa Lạch


3 Giang 196 I

Đặc
4 Tuyến cửa Đáy - Ninh Bình 72
biệt
Tuyến Quảng Ninh - Ninh Bình (qua Thái Nguyên
cửa Lạch Giang, kênh nối Đáy - Ninh Đặc
5 178,5
Cơ) biệt
Vạn Gia – Ka Long

6 Tuyến qua cửa sông Chanh 46,3 II Việt Tri Quảng Ninh
1
7 Tuyến qua cửa sông Lạch Tray 9 II HảI Phòng

Đặc
8 Tuyến qua cửa Văn Úc 32
biệt
2
9 Tuyến qua cửa Trà Lý 70 II Hòa Bình 3 Cảng quốc tế
Lạch Huyện
10 Tuyến Hải Phòng - Vạn Gia - KaLong 216,5 III
Ninh Bình Cảng
11 Tuyến Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai 365 II-III 4 tiềm
Nam Đồ năng
12 Tuyến Việt Trì - Hòa Bình 74 III Cửa Đáy
Sơn
Tuyến Việt Trì - Tuyên Quang - Na
13 Hang 186
14 Tuyến Phả Lại - Đa Phúc 86 III

Tuyến Phả Lại - cảng NM Đạm Bắc


15 Giang 35 III

Tuyến vùng hồ Hòa Bình - Sơn La - Lai


16 Châu 442 III

17 Tuyến vùng hồ thủy điện Thác Bà 50 III


Tuyến vùng hồ thủy điện Tuyên
18 Quang 45 III

308
❑ QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI CONTAINER CHÍNH KHU VỰC MIỀN BẮC

Cảng quốc tế
Lạch Huyện
Cảng
tiềm
năng
Nam Đồ
Sơn

BIỂN ĐÔNG

309
❑ QUY HOẠCH KẾT NỐI ĐTNĐ VỚI HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHU VỰC MIỀN BẮC
BẾN VẠN GIA, VẠN NINH Đường Cao tốc kế
t nối
1. Đường thủy nội địa có Hà Nội – Hải Phòng
lợi thế tự nhiên trong KHU BẾN HẢI HÀ

kết nối với cảng biển,


KHU BẾN CẨM PHẢ
đóng vai trò QUAN CT Hạ Long-Móng
Cái
TRỌNG trong việc thu
gom và giải tỏa hàng hóa Quốc Lộ 8
1 BẾN MŨI CHÙA,
tại cảng biển. VẠN HOA

2. Đầu tư hoàn chỉnh các Quốc Lộ


5
KHU BẾN CÁI LÂN

tuyến ĐTNĐ chính kết nối CT Hà Nội-Hải Phòng


với các cảng biển lớn và CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG

các cụm cảng thủy nội địa


Quốc Lộ A
đầu mối. 1
CẢNG BIỂN THÁI BÌNH

3. Tăng cường kết nối Đường v en


Đường Cao tốc kế
t nối
Hải Phòng – Hạ
đường bộ với quy mô Quốc Lộ 0
1
biển
Long
phù hợp cho các cảng
thủy nội địa CẢNG BIỂN NAM ĐỊNH

4. Xem xét kết nối đường + Đường bộ: Cao tốc HN- HP (với 4-6 làn xe), cao tốc HP- HL (với 4 làn xe), cao
sắt chuyên dùng từ các tốc HL- MC (với 4-6 làn xe), QL5 (từ HN- HP), QL18 (từ BN-QN), QL10 (từ QN-
TH), QL39 (từ HY-TB), QL4, QL4a, QL4b, QL4c …(từ QN-ĐB), QL37 (từ TB-SL),
cảng biển, cảng TNĐ, QL21
cảng cạn và trung tâm (từ ST-NĐ)… đạt các tiêu chuẩn đường cấp II đến IV.
logistics trên các hành + Đường sắt: Tuyến Yên Viên-Phả Lại-Hạ Long-Cái Lân kết nối và
ocảng Cái Lân.
Tuyến kết nối Cảng Lạch Huyện–Hải Phòng. Tuyến Lạng Sơn-Hà Nội-Hải Phòng.
lang vận tải chính với Tuyến Lạng Sơn-Mũi Chùa. Tuyến sắt đường ven biển Nam Định-Thái Bình-Hải
mạng lưới đường sắt Phong-Quảng Ninh, Hạ Long-Mũi Chùa-Móng Cái.
+ Ven biển: Tuyến đường bộ ven biển đi qua 6 tỉnh từ Quảng N hđến Ninh Bình
in
quốc gia nếu có hiệu quả dài khoảng 530 km có quy mô đường cấp III. 68

310
❑ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 – KHU VỰC MIỀN BẮC

TT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nâng cấp tuyến VTT sông
Lào Cai Tuyên Quang
1 Đuống (cầu đường sắt) – Dự án tuyến
Hành lang số 1 Lai Châu Việt Trì-Yên Dự án
Bái tuyến
Dự án WB6 - Kênh nối sông Vạn Gia
2
Đáy - Ninh Cơ Dự án Nâng Ka Long
Thái Nguyên tĩnh không
Dự án Nâng cấp tuyến Điện Biên cầu Đuống
Quảng Ninh - Hải Phòng -
3 Thái Bình - Nam Định - Ninh
Việt Tri Quảng Ninh
Bình qua sông Luộc (Hành 1
lang số 2) Sơn La HảI Phòng

Nâng cấp tuyến VTT Việt


4
Trì - Yên Bái (sông Hồng) 2
Nâng cấp tuyến VTT Hải Hòa Bình 3
5 Phòng – Móng Cái (Vạn Dự án tuyến
Gia - Ka Long) Quảng Ninh
- NinhBình Ninh Bình
Nâng cao tĩnh không các
cầu đường bộ, đường sắt Dự án
6 Kênhnối
cắt qua tuyến ĐTNĐ quốc sông Đáy - Cửa Đáy
gia (phía Bắc) Ninh Cơ

311
Các yêu cầu đối với Cảng Nội Địa
- Đường bộ hoặc đường sắt ra vào cảng thuận tiện và nối liền với
mạng lưới giao thông.
- Luồng ra vào cảng cho tàu đi lại an toàn.
-Vùng chờ với diện tích vùng nước đủ cho tàu đỗ và bố trí hợp

- Diện tích kho bãi đủ để bảo quản hàng hóa.


- Thiết bị xếp dỡ, cầu tàu và hệ thống thông tin liên lạc trong và
ngoài cảng.

312
Key Southern inland waterway routes
➢ Sai Gon – Ca Mau; Sai Gon – Kiên Lương (Kiên Giàng); Sai Gon – Dong
Thap Muoi
➢ Route of Vam Co Dong river
➢ Route of Vam Co Tay river
➢ Route of Hau river (passing by Dinh An gateway)
➢ Route of Tien river (passing by Tieu gateway)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Sai Gon, Long Tau rivers)
➢ Sai Gon – Vung Tau (passing by Soai Rap river)
➢ Dong Nai river – Sai Gon river – Nha Be river – Soai Rap gateway
➢ Sai Gon – Tra Vinh – Ca Mau
➢ Rach Gia – Ca Mau – Ong Doc gateway

313
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam
- Tuyến Sài Gòn – Biên Hòa

- Tuyến Sài Gòn – Cần Thơ

- Tuyến Sài Gòn – Châu Đốc


- Tuyến Sài Gòn – Tây Ninh

- Tuyến Sài Gòn – Mộc Hóa


- Tuyến Sài Gòn – Vũng Tàu

- Tuyến Sài Gòn – Thủ Dầu Một

314
Các tuyến vận tải thủy nội địa ở
miền Nam

- Tuyến Cần Thơ – Cà Mau

- Tuyến Cần Thơ – Bạc Liêu

- Tuyến Long Xuyên – Hà Tiên

- Tuyến Mỹ Tho – Long Xuyên

315
Một số mô hình kết nối giữa các phương thức vận chuyển hàng
container từ các cảng Đông Nam Bộ về các tỉnh Tây Nam Bộ

• Nhóm cảng biển Đông Nam Bộ gồm có cảng biển thuộc:


TP.HCM, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương

• Các tỉnh Tây Nam Bộ bao gồm các tỉnh thuộc đồng bằng
Sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, An Giang, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Cà Mau

316
Bài tập: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng sắt thép nhập khẩu 200
Tấn từ Cảng Hiệp Phước (TP.HCM) tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)

Hướng dẫn:

- Phân tích thông tin xuất phát: Hàng hóa, điểm xuất phát – đích

- Chỉ ra 2 – 3 … tuyến đường

- Trình bày đặc điểm các tuyến đường

- Lựa chọn tuyến đường tối ưu nhất, giải thích.

317
• Một số mô hình

- Chặng vận tải chính là đường bộ:


Tàu Kho, bãi cont,… Xe chủ hàng Đường bộ Kho chủ hàng ở
(Cảng ở ĐNB) Rút ruột/ nguyên cont
miền Tây Nam Bộ

318
• Một số mô hình

- Kết hợp vận tải thủy nội địa – đường bộ


Tàu Sang mạn Sà lan chở Đường thủy nội địa Cảng thủy nội địa ở
(Cảng ở ĐNB) container miền Tây

- Một số tuyến vận chuyển thủy nội địa: Đường bộ

+ TP. HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Sa Đéc


(Đồng Tháp)
Kho chủ hàng ở Tây
+ TP.HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Mỹ Thới Nam Bộ
(An Giang)
+ TP.HCM hoặc Cái Mép Thị Vải đi Cà Mau;
+….
319
1 số tuyến đường

- Tuyến 1: Chặng vận tải chính đường bộ: Quốc lộ 22


- Tuyến 2: Kết hợp đường thủy nội địa – đường bộ: xuôi sông
Nhà Bè, sông Soài Rạp - sông Cần Giuộc - kinh Nước Mặn -
rẽ vào sông Vàm Cỏ theo Vàm Cỏ Đông tới cảng Bến Kéo
(Tây Ninh). Từ Cảng Bến Kéo, đi bằng đường bộ theo Quốc
lộ 22B tới KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)

- ….

320
• Bài tập chương 3 – Địa lý vận tải:
Câu 1: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng máy móc nhập khẩu
gồm 2 container 20’ từ Cảng Nam Đình Vũ (Hải Phòng) tới ICD Tân Cảng
Quế Võ (Bắc Ninh)

Câu 2: Đề xuất và lựa chọn tuyến đường bộ, đường thủy nội địa, kết hợp
đường bộ - đường thủy nội địa vận chuyển lô hàng thiết bị nhập khẩu 100
Tấn từ Cảng Cái Mép – Thị Vải tới KCN Sông Đốc (Cà Mau).

321
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÀI GIẢNG

MÔN HỌC: ĐỊA LÝ VẬN TẢI


(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên:
Mã học phần: 418040
Email:

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2024


322
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VAI TRÒ SÂN BAY

II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

IV. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG HK

323
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, VAI TRÒ SÂN BAY

324
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

1. Khái niệm:
Theo Điều 23, chương III, Luật
HKDD VN 1992, cảng hàng
không/sân bay là một tổ hợp
công trình (sân bay, nhà ga, trang
thiết bị, công trình mặt đất cần
thiết khác) được sử dụng cho máy
bay đi và đến, thực hiện dịch vụ
vận chuyển hàng không. (Sân bay Quốc tế Long Thành)

(Sân bay quốc tế King Fahd nằm cách


thành phố Dammam (Ả Rập Xê Út)) 325
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại:

Sân bay dân dụng

Sân bay quân sự

Sân bay dùng chung


(Sây Bay Vân Đồn)

Sân bay chuyên dùng

(Sân bay Biên Hòa) 326


326
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại:

Sân bay dân dụng

Việt nam có 22 CHK, sân bay cho hoạt


động HKDD, Trong đó gồm cảng hàng
không quốc tế và cảng hàng không nội địa.
Được chia là 3 khu vực:
- Miền Bắc;
- Miền Trung;
- Miền Nam;

(Việt Nam đang có khoảng 12 sân bay Quốc tế)


có 5 sân bay trọng điểm lần lượt

327
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại:

Sân bay dân dụng

Việt nam có 22 CHK, sân bay cho hoạt


động HKDD, Trong đó gồm cảng hàng
không quốc tế và cảng hàng không nội địa.
Được chia là 3 khu vực:
- Miền Bắc;
- Miền Trung;
- Miền Nam; (Sân bay nội địa có quy mô nhỏ hơn nhiều so với các sân bay Quốc tế.
Chủ yếu các sân bay phục vụ các nhu cầu di chuyển trong nước)

328
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại:

Sân bay quân sự

Hiện tại ở Việt Nam đang có


khoảng 14 sân bay phục vụ mục đích
Quân sự.

(Sân bay Biên Hòa)

329
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại: (Sây Bay Vân Đồn)

Sân bay dùng chung

Là sân bay phục vụ cho cả hoạt động


dân dụng và quân sự.

(Sân bay Biên Hòa)


330
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

2. Phân loại:

Sân bay chuyên dùng

Là sân bay chỉ phục vụ mục đích khai


thác hàng không chung hoặc mục đích vận
chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu
gửi mà không phải vận chuyển công cộng.

(Sân bay Biên Hòa)

331
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

3. Vai trò:
Cảng hàng không, sân bay có vai trò quan trọng trong hệ
thống giao thông vận tải của mỗi quốc gia:
- Là đầu mối/ mắc xích giao thông trong hệ thống vận tải.
- Là một trung tâm thương mại và dịch vụ;
- Là trung tâm trung chuyển;
- Là hệ thống hạ tầng cơ sở của quốc gia và nền kinh tế;
- Trong hoạt động an ninh – quốc phòng đối, và đối với sự
phát triển của xã hội

332
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

Vai trò điều hành tại cảng HK

Bảo đảm việc


vận chuyển
Điều hành không lưu và an toàn
hàng không

Tiến hành các hoạt động tốt nhất


thông qua hệ thống thông tin liên
lạc, đèn hiệu thông báo bay

333
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

Vai trò điều hành tại cảng HK

• Bảo đảm hỗ trợ kĩ thuật cần


thiết trên sân bay

• Theo dõi tình hình thời tiết


truyền thông tin thời tiết

• Cung cấp thông tin cập nhật


về tình hình đón - tiễn tàu
bay và đường băng cất - hạ
cánh

• Các dịch vụ khác

334
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

335
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CHK

Đường cất hạ cánh ( đường băng) là một Sân đỗ là một phần của sân bay,
khu vực hình chữ nhật trên mặt đất dùng cho không phải là khu vực điều động
dành cho việc xếp dỡ hàng hóa, tiếp
việc hạ và cất cánh. nhiên liệu, bảo dưỡng và đỗ máy bay.

336
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CHK

Đường lăn là một tuyến đường Đài kiểm soát là một tòa nhà tại sân
mà máy bay có thể chạy trên mặt bay mà từ đó đưa ra hướng dẫn cho
đất khi đến và rời khỏi đường băng sân bay khi chúng cất cánh hoặc hạ
cánh

337
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ SÂN BAY

CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CHK

Khu vực chờ và làm thủ tục


cho hành khách trước khi
lên máy bay

338
KHO
Là khu vực kho, bãi ngoài cửa khẩu để
HÀNG lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
được vận chuyển bằng đường hàng
KHÔNG không chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan hải quan.
NỐI DÀI
KHO
CHK quốc tế Narita CHK quốc tế Kansai
HÀNG

KHÔNG

NỐI DÀI

CHK quốc tế Hồng Kong CHK quốc tế Nội Bài


ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG KHO HÀNG KHÔNG NỐI DÀI

• Điều kiện về vị trí địa lý

• Điều kiện về diện tích

• Điều kiện về sở hữu


VAI TRÒ CẢNG HÀNG KHÔNG NỐI DÀI

Rút ngắn thời gian làm Gom và ghép đóng kiện


thủ tục hải quan hàng thuận tiện

Giảm chi phí khi vận Thúc đẩy xã hội hoá các
chuyển hàng đến Cảng dịch vụ hàng không
hàng không
CƠ SỞ VẬT CHẤT KHK NỐI DÀI

Phần mềm của kho hàng phải đáp ứng các


tiêu chí

Hệ thống camera
của kho hàng
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM

II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

344
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

Máy bay thương mại là loại máy bay đa

dụng được sử dụng để vận chuyển hàng

hóa và hành khách trên các tuyến bay

thương mại.

Câu hỏi: Có những loại máy bay vận

tải thương mại nào phổ biến?

345
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

Có 03 loại máy bay thương mại phổ biến:

• Passenger Aircraft/ Passenger flight (PAX)

• Freighter (F)/Cargo Aircraft Only (CAO)

• Air cargo charter (charter)

346
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

1. Passenger Aircraft/ Passenger flight (PAX): Máy bay vừa chở khách và chở hàng

+ Máy bay kết hợp chở hành khách và hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Hàng hóa được chở trong
boong dưới/ bụng máy bay (belly/lower deck), diện tích còn lại phục vụ vận chuyển hành khách.
+ Quy định chặt chẽ về kích thước và trọng lượng tối đa trên mỗi kiện hàng có xác nhận đặt chổ.

BOEING 787 AIRBUS A321-200

347
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

1. Passenger Aircraft/ Passenger flight (PAX): Máy bay vừa chở khách và chở hàng

❖ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PAX:

Các hãng hàng không thường tận dụng khoảng trống trong chuyến bay hành khách để vận
chuyển hàng hóa thương mại.
Hàng hóa được đóng gói và xếp dỡ trong các container, pallet hoặc túi nilon chuyên dụng.

Do giới hạn không gian chở hàng so với máy bay chuyên chở hàng hóa
--> Chúng thường không thể đáp ứng các yêu cầu vận chuyển hàng hóa quy mô lớn.

348
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

2. Freighter (F)/Cargo Aircraft Only (CAO): Máy bay chuyên chở hàng hóa

+ Là loại máy bay được dùng để vận chuyển hàng hoá, trên máy bay đó sẽ chỉ bao gồm phi đoàn và
hàng hoá.
.+ Dù là máy bay chỉ chuyên chở hàng nhưng các hãng hàng không đều quy định các kích thước và
trọng lượng tối đa trên mỗi kiện hàng.

(Boeing 747-4H6(LCF)) (Boeing 747-400)


349
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

2. Freighter (F)/Cargo Aircraft Only (CAO): Máy bay chuyên chở hàng hóa

❖ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CAO:

Máy bay chuyên chở hàng hóa có khả năng vận chuyển hàng hóa ở quy mô lớn và đa dạng
và còn là phương tiện vận chuyển nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và hiệu quả cao:
Tốc độ nhanh, không bị cản trở bởi bề mặt địa lý, bảo đảm an toàn cho hàng hoá.

- Giá thành cao


- Hạn chế về khả năng chuyên chở
- Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường3

350
II. CÁC LOẠI MÁY BAY VẬN TẢI THƯƠNG MẠI

3. Air cargo charter (charter): Chuyến bay charter

• Là dịch vụ vận chuyển hàng hóa được tổ chức theo yêu cầu và đáp ứng nhu cầu cụ thể của
khách hàng.

• Cung cấp sự linh hoạt tuyệt đối cho khách hàng trong việc vận chuyển hàng hóa.

• Dịch vụ chuyến bay charter thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
+Hàng hóa cỡ lớn
+Hàng hóa quý giá và nhạy cảm
+Khẩn cấp và thiếu hụt

351
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM

III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

352
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

Hiện nay, Việt Nam có 5 sân bay quốc tế trọng điểm bao gồm:
• Sân bay Nội Bài.
• Sân bay Đà Nẵng.
• Sân bay Tân Sơn Nhất.
• Sân bay Vân Đồn.
• Sân bay Phú Quốc.

353
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

1. Sân bay Quốc tế Nội Bài (HAN):

Địa chỉ: Xã Phú Minh, Huyện Sóc Sơn, Hà Nội.


Gồm 2 nhà ga: Nhà ga nội địa, Nhà ga quốc tế.
Sân bay có 2 đường băng: đường 1A, đường 1B.

Hiện có 5 hãng hàng không nội địa và 22 hãng


hàng không Quốc tế đang có đường bay đến sân
bay Quốc tế Nội Bài.
Sân bay quốc tế Nội Bài tại Hà Nội
Diện tích lên đến 304.000m2,
Phục vụ lên đến 25 triệu hành khách/năm.

354
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

2. Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất (SGN):

Địa chỉ: Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.


Có 2 nhà ga: nhà ga nội địa, nhà ga quốc tế.

Sân bay có 2 đường băng song song.

Hiện có: 6 hãng hàng không nội địa và 45 hãng


hàng không quốc tế đang có đường bay đến Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

Tân Sơn Nhất. Là sân bay lớn nhất cả nước


Diện tích lên đến Tổng diện tích: 850 ha,
Phục vụ lên đến 28 triệu hành khách/năm.

355
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

3. Sân bay quốc tế Đà Nẵng (DAD):

Địa chỉ: Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.


Có 2 nhà ga: nhà ga nội địa, nhà ga quốc tế.

Sân bay có 2 đường băng song song.

Hiện có: 5 hãng hàng không nội địa và 33 hãng


hàng không quốc tế đang có đường bay đến
sân bay Quốc tế Đà Nẵng.
Sân bay quốc tế Đà Nẵng
Diện tích lên đến Tổng diện tích: 842 ha,
Phục vụ lên đến 10 triệu hành khách/năm.

356
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

4. Sân bay quốc tế Vân Đồn (VDO):

- Địa chỉ: Huyện Vân Đồn, Quảng Ninh.


- Sân bay có 1 đường băng.

Chuyến bay nội địa: gồm Quảng Ninh - Sài


Gòn, Quảng Ninh - Đà Nẵng, Quảng Ninh -
Phú Quốc
Chuyến bay Quốc tế: gồm Quảng Ninh -
Thâm Quyến (Trung Quốc), Quảng Ninh - Hồ
Nam (Trung Quốc), Quảng Ninh - Tokyo (Nhật
Sân bay quốc tế Vân Đồn Bản), Quảng Ninh - Seoul (Hàn Quốc)
Diện tích lên đến Tổng diện tích: 325 ha,
Phục vụ lên đến 2.5 triệu hành khách/năm. 357
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

5. Sân bay quốc tế Phú Quốc (PQC):

Địa chỉ: TP. Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

Sân bay có 1 đường băng cất cánh.

Hiện có: 5 hãng hàng không nội địa và 20


hãng hàng không quốc tế.

Sân bay quốc tế Phú Quốc


Diện tích lên đến Tổng diện tích: 24.325𝑚2,
Phục vụ lên đến 3.2 triệu hành khách/năm.

358
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHK, SÂN BAY TOÀN QUỐC:

Theo Quyết định 648/QĐ-TTg ngày 7/6/2023 phê duyệt Quy


hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
toàn quốc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

❖ Mục tiêu phát triển hệ thống cảng hàng không:


- Theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu vận tải, hội nhập quốc tế
sâu rộng;
- Bảo vệ môi trường, tiết kiệm các nguồn tài nguyên;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần đưa nước ta cơ
bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung
bình cao vào năm 2030 với một số mục tiêu cụ thể.

359
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHK, SÂN BAY TOÀN QUỐC:

Đến 2050, hình thành 02 trung tâm vận tải hàng không đầu mối trung chuyển quốc tế ngang
tầm khu vực tại vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Thành phố Hồ Chí Minh.

- Đầu tư đưa vào khai thác các cảng hàng không mới phấn đấu khoảng 97% dân số có thể tiếp cận tới
cảng hàng không trong phạm vi 100km.
- Mở rộng, nâng cấp các cảng hàng không tại các trung tâm kinh tế vùng, đảm bảo nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.

360
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHK, SÂN BAY TOÀN QUỐC:

Hệ thống cảng hàng không được quy hoạch theo mô hình trục nan với 02 đầu mối chính tại
khu vực Thủ đô Hà Nội và khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

Hình thành 33 cảng hàng không tầm nhìn đến 2050, bao gồm:
- 14 cảng hàng không quốc tế: Vân Đồn, Hải Phòng, Nội Bài, Thọ Xuân, Vinh, Phú Bài, Đà Nẵng, Chu
Lai, Cam Ranh, Liên Khương, Long Thành, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ và Phú Quốc;

- 19 cảng hàng không quốc nội: Lai Châu, Điện Biên, Sa Pa, Cao Bằng, Nà Sản, Cát Bi, Đồng Hới,
Quảng Trị, Phù Cát, Tuy Hòa, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Phan Thiết, Rạch Giá, Cà Mau, Côn Đảo, Biên
Hoà, Thành Sơn và Cảng hàng không thứ 2 phía Đông Nam, Nam Thủ đô Hà Nội.

361
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHK, SÂN BAY TOÀN QUỐC:

Bố trí các trung tâm logistics tại các cảng hàng không có nhu cầu vận tải lớn hơn 250.000
tấn/năm
Các trung tâm logistics đảm bảo các điều kiện về kho vận và kết nối các loại hình giao thông
thích hợp để vận tải hàng hóa tại các cảng hàng không gồm: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Vân Đồn, Cát
Bi, Đà Nẵng, Chu Lai, Long Thành, Cần Thơ và một số cảng hàng không khác khi có nhu cầu vận
tải hàng hóa đạt tiêu chí nêu trên.
Hình thành trung tâm logistics trung chuyển hàng hóa quốc tế tại cảng hàng không Chu Lai.
Xây dựng mới hoặc mở rộng các cảng hàng không tại vùng sâu, vùng xa

Đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng các cảng hàng không quốc tế quan trọng, đóng vai trò đầu
mối như: Long Thành, Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Quốc.

362
III. CÁC SÂN BAY CHÍNH Ở VIỆT NAM

KẾT NỐI CẢNG HÀNG KHÔNG VÀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG KHÁC, VKT, KCN, KCX VỚI ICD

SÂN BAY QUỐC TẾ LONG THÀNH

363
CHƯƠNG 5:
HỆ THỐNG CÁC SÂN BAY Ở VIỆT NAM

IV. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG ĐƯỜNG HK

364
IV. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không
quốc tế
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế
2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế
3. Chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không
4. Cước phí trong vận tải hàng không quốc tế
5. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không quốc tế
6. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng không
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế

1.1. ICAO -International Civil Aviation Organization- tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế(1947)
Mục đích ra đời:
• Thiết lập các nguyên tắc chung trong VTHKQT
• Đề ra các tiêu chuẩn kỹ thuật chung trong ngành công nghiệp VTHK
• Thúc đẩy hàng không dân dụng quốc tế phát triển
Ngày 2/4/1980 Việt Nam gia nhập ICAO
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế

1.2.IATA-International Air Transport Association - hiệp hội vận tải


hàng không quốc tế (1945)
Mục đích ra đời:
• Đẩy mạnh vận chuyển hàng không an toàn, thường xuyên, kinh
tế.
• Khuyến khích thương mại hàng không và nghiên cứu các vấn đề
có liên quan đến thương mại hàng không.
• Thống nhất các quy định, luật lệ, thể lệ quốc tế về vận chuyển
hàng không.
• Hợp tác với ICAO và các tổ chức quốc tế khác.
1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế

1.3. Đại lý hàng hoá HK (Air cargo Agency)


- Là người trung gian giữa chủ hàng và hãng HK.
▪ Đại lý hàng hoá IATA (IATA Cargo Agent)
▪ Người giao nhận hàng hoá hàng không (Air freight forwarder)
2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế

• Công ước Vacsava 1929


• Các văn bản sửa đổi bổ sung công ước Vacsava
- Nghị định thư Hague 1955
- Công ước Guadalajara 1961
- Hiệp định Montreal 1966.
- Nghị định thư Guatemala 1971
- Nghị định thư Montreal 1975 số 1, 2, 3, 4
3. Chứng từ trong chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không

3.1. Vận đơn hàng không (Airway bill- AWB)


• AWB là chứng từ vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không, là bằng
chứng của việc kí kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về điều
kiện của hợp đồng và việc đã tiếp nhận hàng hoá để chuyên chở
• AWB không có khả năng lưu thông (Non negotiable)
• Luôn là một chứng từ nhận hàng để xếp
IV. Chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không
Việt nam
1. Các tổ chức vận tải hàng không Việt nam
• Hãng HK quốc gia (Vietnam Airlines)
• Hãng HK cổ phần Pacific Airlines (Vietnam Airlines chiếm 40% vốn pháp
định)
• Hãng hàng không Vietjet air
• Công ty bay dịch vụ Việt Nam VASCO
• Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam SFC thuộc Bộ Quốc phòng
• Hãng hàng không Bamboo airway
• Hãng hàng không Viettralvel airline
VN có hơn 30 hãng HK quốc gia và khu
vực khác nhau hoạt động
2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không Việt nam

• Luật Hàng không dân dụng Việt Nam: thông qua 26/12/1991, có hiệu lực
1/1992, được sửa đổi bổ sung ngày 20/4/1995.
• Luật hàng không dân dụng Việt nam thông qua 29/06/2006, có hiệu lực thi
hành từ 01/01/2007
• Điều lệ vận chuyển hàng hoá quốc tế do hãng hàng không quốc gia ban
hành 27/10/1993
Nội dung bài báo cáo thu hoạch của sv
1. Khái niệm, phân loại, vai trò của Cảng hàng không.
2. Tổng quan hệ thống Cảng hàng không Việt Nam.
- Lịch sử hình thành và phát triển; danh sách các CHK quốc tế và nội địa…
- Chi tiết các Cảng hàng không chính;
-
3. Đề xuất 1 Cảng HK nội địa mới mà học viên cảm thấy là cần thiết trong
tương lai (tên CHK, các đường bay dự kiến, nguyên nhân đề xuất…. VD: để
kết nối với hệ thống giao thông khác, các vùng kinh tế quan trọng, các tỉnh
thành ?... )
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: Duongh@ut.edu.vn
374
Chương 6: Tìm hiểu các vùng kinh tế trọng điểm và
các khu cụm công nghiệp, KCX ở Việt Nam

NỘI DUNG CHƯƠNG 6

6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

6.2. Tìm hiểu các khu cụm công nghiệp, KCX ở Việt Nam

375
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

KHÁI QUÁT VÙNG


A KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM

4 VÙNG KINH TẾ
B TRỌNG ĐIỂM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT


C TRIỂN - ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
376
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

ĐẶT VẤN ĐỀ

Vùng kinh tế là gì?

Nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế?

Trong số đó có bao nhiêu vùng được xem là KTTĐ?

377
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

A KHÁI QUÁT VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

KTTĐ là một bộ phận của lãnh thổ quốc


gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát
triển thuận lợi.

Có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động


lực - đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung
của cả nước.

378
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

Các vùng kinh tế trọng điểm:

01 02 03 04
Vùng Vùng Vùng
kinh tế kinh tế Vùng kinh tế
kinh tế
trọng trọng trọng điểm
trọng
điểm điểm Đồng bằng
điểm
Bắc Bộ phía Sông Cửu
miền
Nam Long
Trung

379
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

Thời gian được thành lập


của các vùng KTTĐ

Vùng KTTĐ Vùng KTTĐ Vùng KTTĐ Vùng KTTĐ ĐB


Bắc bộ miền trung phía Nam Sông Cửu Long

11/9/1997 29/11/1997 23/2/1998 16/04/2009

380
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

ĐẶC ĐIỂM CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

1. Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới


có sự thay đổi theo thời gian
2. Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và
hấp dẫn đầu tư

3. Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng


khác
4. Có khả năng thu hút các ngành mới về công
nghệ và dịch vụ

381
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


a) Tổng quan:
Thành lập vào năm 1997: Hà
Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,
Hưng Yên và Hải Dương. năm
2004, bổ sung thêm 2 tỉnh: Vĩnh
Phúc và Bắc Ninh.

Tam giác kinh tế:


Hà Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh

382
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


a.1) Dân số a.2) Diện tích
1458,9 triệu, chiếm tỷ Hơn 15 nghìn km2, chiếm
lệ 16,2% so với cả nước tỷ lệ 4.7% tổng diện tích cả
nước

383
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


a.3) Giao thông a.4) Hạ tầng đô thị
•Đường hàng không: Sân bay quốc tế Nội Bài, Cát Bi, Vân Các thôn xóm, thị xã, thành thị
Đồn. được quan tâm chú ý, nâng cấp cơ
•Đường bộ: các tuyến đường quốc lộ, đường cao tốc thông với sở hạ tầng, đường phố… -> Đem
các tỉnh và khu vực khác. lại hình ảnh giàu mạnh cho cả
•Đường thủy: các cảng lớn nước sâu: Hải Phòng, Cái Lân, nước, góp phần nâng cao
Quảng Ninh… chất lượng cuộc sống.

•Đường sắt: tuyến đường sắt Bắc – Nam, HN-HP, HN-Đồng


Đăng, HN-Hạ Long, HN-Lào Cai…

384
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


b) Thế mạnh TRUNG TÂM KINH TẾ -
CHÍNH TRỊ

NÂNG CAO VỊ THẾ CỦA VIỆT NAM TRONG CỘNG


ĐỒNG ASIAN VÀ QUỐC TẾ
385
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


b) Thế mạnh Vị trí địa lí
- Thuận lợi cho việc giao lưu
trong nước và quốc tế.
- Hà Nội là thủ đô, trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa thuộc
loại lớn nhất cả nước.
- Quốc lộ 5 và quốc lộ 18: hai
tuyến đường giao thông huyết
mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói
chung với cụm Hải Phòng - Cái
Lân. Các loại hình GTVT khác
cũng rất thuận tiện.

386
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


b) Thế mạnh
Nguồn lao động: Số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu cả nước.

Các ngành công nghiệp: Phát triển rất sớm; nhiều ngành có ý nghĩa toàn quốc
nhờ các lợi thế về gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản, về lao động
và thị trường tiêu thụ.

387
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Lịch sử khai thác: Vùng có lịch sử khai thác lâu
đời nhất nước ta.
b) Thế mạnh
Các ngành dịch vụ: Ngành dịch vụ, du lịch có
nhiều điều kiện để phát triển.

388
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


NGÀNH DỊCH VỤ
c) Nhược điểm
Tốc độ tăng trưởng của
ngành chưa bền vững
CÔNG NGHIỆP - DỊCH VỤ
PHẦN CỨNG

Năng lực cạnh tranh còn thấp


quy mô nhỏ, chủ yếu phục vụ
nhu cầu trong nước.
DOANH NGHIỆP
Chưa bền vững, phụ thuộc
vào nguồn thu của một số
TỶ LỆ NGƯỜI NHẬP dự án FDI quy mô lớn.
CƯ TĂNG

389
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B1 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


d) Vai trò

- Trung tâm đầu não về chính trị, kinh tế, văn hóa và
khoa học - công nghệ của cả nước
- Nơi tập trung các cơ quan Trung ương, các trung tâm
điều hành của nhiều tổ chức kinh tế lớn, cơ sở đào tạo,
nghiên cứu và triển khai khoa học - công nghệ của quốc
gia.
- Là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng
đồng bằng sông Hồng.
- Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tam giác phát triển của vùng KTTĐ Bắc bộ -> Lan
tỏa và lôi kéo các địa phương khác cùng phát triển và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá
trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng cũng như của cả nước.

390
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


a) Tổng quan:
Được thành lập vào năm 1997: Đà Nẵng,
Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu người (7,4%)
- Cơ cấu GDP:
•Nông - lâm - ngư: 25%
•Công nghiệp - xây dựng: 36,6%
•Dịch vụ: 38,4%

391
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


a) Tổng quan:

392
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


b) Thế mạnh:
•Có điều kiện thuận lợi để •Đang tích cực chuyển đổi cơ cấu
trở thành trung tâm kinh tế sản xuất các lĩnh vực nông, lâm,
biển mạnh, đa dạng ngành ngư nghiệp theo hướng áp dụng
dịch vụ có giá trị gia tăng khoa học - công nghệ hiện đại gắn
cao. với thích ứng biến đổi khí hậu và
bảo vệ môi trường biển.

393
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


b) Thế mạnh:
Có tài nguyên khoáng sản
Về hạ tầng kinh tế – kỹ thuật, vùng
đa dạng và phong phú: titan,
này hiện có 4 sân bay, trong đó sân
vàng sa khoáng, sắt, nhôm
bay quốc tế Đà Nẵng là một trong ba
và đá granit, vùng này còn
cảng hàng không quốc tế lớn của Việt
nổi tiếng với sự phân bố các
Nam.
mỏ sắt, mangan, thiếc, và
nhiều nguyên tố hiếm khác.

Có hệ thống cảng biển mạnh mẽ,


bao gồm nhiều cảng biển quan
trọng.

394
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


b) Thế mạnh: VĂN HÓA - LỊCH SỬ

Sở hữu hơn 80 di tích lịch sử và văn hóa nhiều


trong số đó đã được xếp hạng quốc gia và quốc
tế.

Một số bãi biển đẹp nhất tại Việt Nam - các hệ


sinh thái độc đáo

395
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


b) Thế mạnh: TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

Nổi tiếng với sự phân bố các mỏ sắt, mangan,


thiếc, và nhiều nguyên tố hiếm.

Vùng miền Trung còn có các mỏ dầu khí quan


trọng cung cấp nguồn năng lượng cho khu vực và
cả nước.

396
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


b) Thế mạnh: KỸ THUẬT - HẠ TẦNG

Hiện có 4 sân bay - sân bay quốc tế Đà Nẵng là


một trong ba cảng hàng không quốc tế lớn của
Việt Nam.

Có hệ thống cảng biển mạnh mẽ, bao gồm nhiều


cảng biển quan trọng

397
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


c) Nhược điểm:

Phát triển vùng còn khá chậm, chưa đáp ứng được kỳ
vọng của trung ương.

398
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B2 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung


d) Vai trò:
Vị trí chiến lược tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển
hàng hóa và thúc đẩy thương Giải quyết việc làm và
mại quốc tế, đóng góp vào sự cải thiện chất lượng
phát triển của cả nước. cuộc sống.

01 02 03

Vùng kinh tế trọng điểm


miền Trung hiện đang thu
hút nhiều vốn đầu tư từ
trong và ngoài nước.

399
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


a) Tổng quan:

• Thành lập năm 1998: bao gồm thành phố Hồ Chí


Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Năm 2003, bổ sung thêm: Tây Ninh, Bình Phước,
Long An. Năm 2009, bổ sung thêm tỉnh Tiền Giang.

400
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:

Vị trí địa lý thuận lợi

Cơ sở hạ tầng phát triển

Môi trường kinh doanh thuận lợi

Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên

Lực lượng lao động dồi dào

401
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:
Cơ cấu nội ngành Công nghiệp chuyển dịch tích cực theo
hướng giảm tỷ trọng nhóm ngành Khai khoáng, tăng tỷ
trọng ngành chế biến, chế tạo trong GDP

CÔNG NGHIỆP

Hệ thống khu, cụm công nghiệp đã góp phần quan trọng


vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng

402
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:
Mô hình kinh tế chia sẻ cũng đã mở rộng sang lĩnh vực tài
chính, ngân hàng với sản phẩm dịch vụ cho vay ngang
hàng. Đây là mô hình kinh doanh sử dụng nền tảng trực
tuyến để kết nối nhà đầu tư với cá nhân hay doanh nghiệp
muốn vay vốn mà không cần qua trung gian.

Là khu vực năng động sáng tạo, là đầu tàu


kinh tế của cả nước, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam được đánh giá là mảnh đất
Dịch vụ “màu mỡ” cho kinh tế chia sẻ

403
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:
Phát huy đẩy mạnh những tiến bộ nhằm tăng sự phát
triển của ngành nông nghiệp. Mỗi tỉnh thành trong
Nông nghiệp
vùng đều có những hướng phát triển riêng

Tiền Giang đã và đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ


cấu cây trồng

Khu nông nghiệp công nghệ cao An Thái là mô hình


tiên phong chuyển đổi và phát triển nông nghiệp của
tỉnh Bình Dương

404
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:

Vị trí địa lý thuận lợi Cơ sở hạ tầng phát triển Môi trường kinh doanh thuận lợi
Có hệ thống giao thông, Có môi trường kinh doanh
Nằm ở khu vực phía Nam vận tải, thông tin, truyền thuận lợi, được Chính phủ quan
của Việt Nam, tiếp giáp với thông,... phát triển đồng tâm đầu tư, hỗ trợ
biển Đông, là cửa ngõ giao bộ, hiện đại.
thương quốc tế quan trọng

Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên


Lực lượng lao động dồi dào
Có lực lượng lao động dồi dào, trẻ,
năng động, có trình độ chuyên môn
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
cao.
phú, đa dạng, bao gồm tài nguyên đất đai,
tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng,...

405
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh:
CÔNG NGHIỆP
DỊCH VỤ
Cần tập trung phát triển các ngành Cần phát triển các ngành dịch
công nghiệp chủ lực, như công vụ, như dịch vụ vận tải, dịch
nghiệp chế biến, công nghiệp điện vụ du lịch, dịch vụ tài chính,...
tử, công nghiệp cơ khí,...

NÔNG NGHIỆP XUẤT NHẬP NHẨU


Cần phát triển nông nghiệp Cần phát triển xuất nhập khẩu,
công nghệ cao, nông nghiệp nhằm mở rộng thị trường tiêu
hữu cơ, nông nghiệp sạch,... thụ cho sản phẩm của vùng.

406
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


b) Thế mạnh: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

Thiên Mangrove
Khí hậu
nhiên địa và hệ sinh
ấm áp đa
hình thái duyên
dạng
đa dạng hải

=> Đóng góp vào sự đa dạng hóa kinh tế của vùng, từ nông nghiệp nến công nghiệp, từ
du lịch đến các ngành sản xuất

407
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


c) Nhược điểm:

Xu hướng tăng trưởng Kết cấu hạ tầng không


Thiếu sự liên kết vùng
chậm lại đồng bộ

Bị ảnh hưởng lớn bởi biến Môi trường kinh doanh,


Chất lượng phát triển đô
đổi khí hậu năng lực cạnh tranh còn
thị còn thấp
(Nước biển dâng,..) nhiều hạn chế

408
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B3 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


d) Vai trò:
Chỉ chiếm 9,2% diện tích và Đóng góp lớn vào GDP
22% dân số cả nước, nhưng đóng cả nước
góp tới hơn 35% GDP, 35.3%
kim ngạch xuất khẩu, 44% thu
ngân sách, thu hút 56% dự án và
45% vốn đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam. Là trung tâm kinh tế, văn hóa,
Có hệ thống cơ sở hạ tầng, giao
giáo dục, khoa học - công
thông, vận tải, thương mại, dịch nghệ của cả nước
vụ phát triển hiện đại, là trung
tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục,
khoa học - công nghệ của cả
nước.
Đóng góp quan trọng vào hội
Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, nhập kinh tế quốc tế
thương mại, du lịch với các nước
trong khu vực và thế giới.

409
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


a) Tổng quan:
Là vùng kinh tế động lực của vùng Tây Nam Bộ, được thành
lập vào năm 2009 gồm 4 tỉnh thành phố là An Giang, Kiên
Giang, Cần Thơ và Cà Mau.

410
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


b) Thế mạnh:
Vùng có vị trí địa kinh tế quan trọng, thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội và giao
thương với khu vực:

411
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


b) Thế mạnh:

Vị trí chiến lược đặc Mạng lưới sông, kênh,


biệt quan trọng rạch dày đặc

Một trong những đồng bằng lớn


Có nhiều tiềm năng về dầu khí
nhất - phì nhiêu nhất ở Đông Nam
và năng lượng tái tạo
Á - Thế giới
412
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


b) Thế mạnh:

Nằm ở cực của Tổ quốc, tiếp giáp Là một trong những đồng bằng Hệ thống đô thị trong vùng khá
với Campuchia thông qua vịnh Thái châu thổ rộng và phì nhiêu ở Đông phát triển, trong đó có thành phố
Lan; giáp với biển Đông với bờ biển Nam Á và thế giới Cần Thơ là thành phố trực thuộc
dài. Trung ương.

413
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


b) Thế mạnh:

Những di tích lịch sử, văn hóa, phong Tài nguyên khoáng sản và tài
cảnh đẹp phân bố đều trên toàn địa bàn, nguyên nhân văn của vùng khá
tạo cho vùng tiềm năng lớn trong phát phong phú
triển kinh tế du lịch.

414
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


b) Thế mạnh:

415
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

B4 Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL


c) Vai trò:
Vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL có vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây
Nam Bộ và cả nước, cụ thể là:

• Là vùng trọng điểm về nông nghiệp, thủy sản, đóng


góp quan trọng cho GDP của cả nước.

• Là trung tâm du lịch của vùng Tây Nam Bộ và cả


nước.

• Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa
Việt Nam với các nước trong khu vực và thế giới.

416
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c1) Vùng KTTĐ phía Bắc
Định hướng phát triển
• Phải tiếp tục giữ vững và phát huy hơn nữa vai
trò làm trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học công nghệ của cả nước.

• Phát triển mạnh những lĩnh vực có tiềm năng:


công nghiệp chế biến, chế tạo; nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; công nghệ thông tin,
du lịch; gắn với phát triển đô thị thông minh.

• Tập trung vào xây dựng các trung tâm đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao.

417
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c1) Vùng KTTĐ phía Bắc
Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
• Khai thác tốt hơn các thế mạnh của Vùng về kết cấu
hạ tầng, điều kiện tự nhiên, vị trí địa chính trị quan • Ưu tiên phát triển mạng lưới trung tâm Logistics
trọng, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong đó xác
định các thành phố Hà Nội-Hải Phòng-Quảng
• Xây dựng cơ chế, chính sách thuận lợi, thông thoáng, Ninh và việc gắn kết trục cảng hàng không quốc
ổn định và phù hợp với đặc thù của vùng Kinh tế tế Nội Bài-Cát Bi-Vân Đồn với cảng Lạch Huyện
trọng điểm Bắc Bộ để tạo điều kiện thuận lợi thu hút làm trung tâm, phát triển lan tỏa ra các khu vực
đầu tư, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững. lân cận.

• Đẩy mạnh các hoạt động liên kết doanh nghiệp phân • Đẩy mạnh thu hút FDI có chọn lọc, cần tập trung
phối với nhà sản xuất nông nghiệp và liên kết giữa vào các lĩnh vực mà vùng có lợi thế; hướng vào
các doanh nghiệp phân phối với nhau. các đối tác là các nước phát triển.

418
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c2) Vùng KTTĐ miền Trung
Định hướng phát triển

•Tập trung vào du lịch biển, du lịch sinh thái.

•Công nghiệp hóa dầu, công nghiệp quốc phòng.

•Dịch vụ cảng biển.

•Bất động sản ven biển.

419
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c2) Vùng KTTĐ miền Trung
Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao ở các


vùng, thúc đẩy đổi mới công nghệ, chuẩn bị tiền Tập trung vào việc xây dựng cả liên kết cứng
đề để tiếp cận với những công nghệ mới trong (hệ thống hạ tầng, nguồn nhân lực) và liên kết
tương lai. mềm (thể chế, chính sách, chương trình xúc
02 tiến đầu tư).

01
Tạo môi trường kinh doanh và đầu tư
03
hấp dẫn: cơ chế chính sách, hệ thống
pháp lý, đơn giản hóa hoạt động FDI

420
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c3) Vùng KTTĐ miền Nam

Định hướng phát triển

Tập trung vào sản xuất, lắp ráp các


sản phẩm điện, điện tử; công nghiệp
chế biến, chế tạo; kinh tế số; tài
chính ngân hàng; bất động sản.

421
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c3) Vùng KTTĐ miền Nam
Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Tập trung phát triển dịch vụ
du lịch biển ở Vũng Tàu, Côn
Phát triển lâm nghiệp, phủ xanh đất trống đồi Đảo. Phát triển mạnh du lịch
núi trọc (tập trung ở Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng gắn liền với việc bảo vệ, tôn
Nai); tăng nhanh việc trồng và sớm ổn định rừng tạo các di tích lịch sử, văn
phòng hộ ven biển, đặc biệt giữ diện tích rừng hoá, khu bảo tồn thiên
ngập mặn của huyện Cần Giờ (thành phố Hồ Chí nhiên.
Minh) và ven biển của Bà Rịa - Vũng Tàu.

Đẩy mạnh ứng dụng công


nghệ sinh học, công nghệ
Khuyến khích đầu tư bảo quản và chế biến sau thu
vào các khu công Ưu tiên phát triển những hoạch.
nghiệp và khu chế ngành mũi nhọn có hàm
xuất đã được cấp lượng công nghệ cao (công
giấy phép. nghệ tin học, công nghệ vật
liệu mới, công nghệ vi sinh)

422
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c4) Vùng KTTĐ Đồng bằng SCL
Định hướng phát triển
•Tập trung vào sản xuất nông nghiệp hiện đại.

•Nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp hiệu quả cao, tối ưu
hóa về giá trị nông nghiệp.

•Phát triển công nghệ về giống.

•Công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản.

423
6.1. Tìm hiểu các vùng KTTĐ của Việt Nam

C Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển


c4) Vùng KTTĐ Đồng bằng SCL
Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Sản xuất nông nghiệp Về công nghiệp


Hàng hóa chất lượng, giá trị và giá • Phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
trị gia tăng cao thích ứng với biến • Công nghiệp phụ trợ phục vụ nông nghiệp, cơ khí
đổi khí hậu nông nghiệp
• Chế biến nông lâm thủy hải sản gắn với vùng nguyên
liệu

Trung tâm dịch vụ, thương mại


Nằm ở các đô thị trọng điểm, các khu kinh tế biển,
trung tâm logistic, phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu

Cụm dịch vụ hiệu quả cao


Các khu vực ven biển, tăng cường kết nối vùng du
lịch Đồng bằng sông Cửu Long.

424
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam

A KHU CÔNG NGHIỆP

B KHU CHẾ XUẤT

C
CỤM CÔNG NGHIỆP
425
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam

A KHU CÔNG NGHIỆP


Khái niệm:
Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác định,
không có dân cư sinh sống, được quy hoạch tại những
vùng có điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cho hoạt động
kinh doanh, trong đó, tập trung các doanh nghiệp chuyên
sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất hàng công nghiệp.
Khu công nghiệp do Chính phủ thành lập hoặc cho phép
thành lập và được đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Ban
quản lí khu công nghiệp cấp tỉnh. Các doanh nghiệp hoạt
động tập trung trong khu công nghiệp (doanh nghiệp khu
công nghiệp) được đảm bảo cơ sở hạ tầng hoàn thiện,
được cung ứng các dịch vụ hỗ trợ sản xuất và các tiện ích
công cộng khác với chất lượng cao và được hưởng nhiều
ưu đãi trong chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu,
sử dụng đất đai... của Nhà nước Việt Nam.

426
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam

B KHU CHẾ XUẤT


Khái niệm:

Khu chế xuất là khu công


nghiệp tập trung chuyên sản
xuất hàng xuất khẩu, thực hiện
các dịch vụ cho sản xuất hàng
xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩu, có ranh giới địa lí xác
định, do Chính phủ thành lập
hoặc cho phép thành lập.
Trong khu chế xuất không có
dân cư sinh sống.

427
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam

C CỤM CÔNG NGHIỆP


Khái niệm:
Cụm công nghiệp là nơi sản
xuất, thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, có
ranh giới địa lý xác định,
không có dân cư sinh sống,
được đầu tư xây dựng nhằm
thu hút, di dời các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác vào đầu tư
sản xuất kinh doanh.

428
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
Tiêu chí Khu công nghiệp Khu chế xuất

Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
Khái niệm sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất
công nghiệp. khẩu.

Mục đích thành lập Thu hút đầu tư trong và ngoài nước Chủ yếu là thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nước ngoài

Khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy
Có ranh giới địa lý xác định nhưng không rõ ràng, thường xác
Ranh giới địa lý định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về
định bằng hệ thống hàng rào xây dựng.
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Lĩnh vực hoạt động đa dạng chủ yếu là: Vật liệu xây dựng, máy Hoạt động các ngành nghề chủ yếu về xuất khẩu như: gạo, dệt
Ngành nghề sản xuất
móc, thiết bị tiêu dùng, dịch vụ logistic… may, giày da…

Tạo ra sản phẩm cung cấp cho trong và ngoài nước để khai thác
Thị trường mục tiêu Xuất khẩu hàng hóa để khai thác thị trường nước ngoài
tối đa lợi thế thị trường.

Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất phục vụ cho công nghiệp Bao gồm các doanh nghiệp chuyên sản xuất phục vụ cho hoạt
Tổ chức hoạt động
và thực hiện dịch vụ cho hoạt động công nghiệp động xuất khẩu và thực hiện dịch vụ xuất khẩu

Sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản Sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ cho hàng
Chức năng hoạt động
phẩm hàng hóa công nghiệp. hóa xuất khẩu.

429
6.2. Tìm hiểu các khu cụm CN, KCX ở Việt Nam
KHU CÔNG NGHIỆP CỤM CÔNG NGHIỆP

Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp lớn Cụm công nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp vừa và
a-Về định nghĩa chuyên sản xuất các mặt hàng công nghiệp và các dịch vụ nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp – tiểu thủ
sản xuất công nghiệp công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất

• Sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ cho sản


• Công nghiệp chế biến nông – lâm – thủy sản
xuất công nghiệp
b-Về chức năng • Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc,
• KHÔNG CÓ các hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư
thiết bị phục vụ nông nghiệp, v.v
nghiệp và dịch vụ phục vụ

• Quy hoạch xây dựng phải được nhà nước phê duyệt
• Quy hoạch xây dựng đã được chính phủ phê duyệt
• Có khả năng lấp đầy doanh nghiệp hơn 30% sau 1 năm được
c-Về điều kiện thành lập • Hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ
thành lập
• Hệ thống cơ chế – chính sách toàn diện.
• Có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng

d-Đối với doanh nghiệp chế xuất -Được phép thành lập và hoạt động trong khu công
– KHÔNG ĐƯỢC PHÉP
(EPE) nghiệp

430
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

(TRANSPORT GEOGRAPHY)

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: Duongh@ut.edu.vn
431
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

CHƯƠNG 7: CÁC HÀNH LANG


KINH TẾ ĐI QUA LÃNH THỔ
VIỆT NAM

Giảng viên: ThS. Hoàng Dương


Mã học phần: 412018
Số tín chỉ: 3
Email: Duongh@ut.edu.vn
432
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hợp tác kinh tế tiểu vùng Mekong mở rộng là gì?

Hành lang kinh tế là gì?

Nước ta QH có bao nhiêu Hành lang vận tải nội địa?

Có bao nhiêu Hành lang kinh tế quốc tế qua lãnh thổ VN?

433
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam

434
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
Hợp tác kinh tế tiểu vùng Mekong mở rộng và sự tham gia của Việt Nam

435
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam

Hành lang Hợp tác


Tiểu vùng sông
Mekong mở rộng
(Greater Mekong 30 hành lang vận
Subregion: GMS) tải chính gồm: 12
hành lang kết nối
quốc tế; 16 hành
lang kết nối liên
vùng; 2 hành lang
xương sống quốc
gia

Các hành lang kinh


tế vận tải trên lãnh
thổ Việt Nam

436
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam

NỘI DUNG CHƯƠNG 7

7.1. Tìm hiểu tổng quan về hành lang kinh tế.

7.2. Hành lang kinh tế phía Bắc.

7.3. Hành lang kinh tế Đông - Tây.

7.4. Hành lang kinh tế Phía Nam.

437
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam

KHÁI NIỆM,
1 ĐẶC ĐIỂM

2 HÀNH LANG KINH


TẾ PHÍA BẮC
HÀNH LANG KINH
TẾ ĐÔNG
3 (EWEC) –TÂY

4 HÀNH LANG KINH


TẾ PHÍA NAM (SEC)
438
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
1.1 KHÁI NIỆM

Hành lang kinh tế là một không gian kinh tế có giới hạn về chiều
dài và chiều rộng, liên vùng lãnh thổ hoặc liên quốc gia, dựa trên
việc thành lập một hoặc nhiều tuyến giao thông kết hợp với những
chính sách kinh tế nhất định để thúc đẩy phát triển kinh tế trên
toàn không gian đó.
Hành lang kinh tế được dùng chủ yếu để chỉ một khu vực rộng lớn
trải dài hai bên một tuyến đường giao thông huyết mạch đã có
hoặc chuẩn bị được xây dựng. Tuyến được trục này cho phép giao
thông thuận tiện đến các điểm đầu, cuối và bên trong hành lang
phát triển đó, có vai trò đặc biệt quan trọng để liên kết toàn khu
vực và thúc đẩy phát triển kinh tế dọc theo hành lang này.

439
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
1.2 ĐẶC ĐIỂM
•H ành lang là mộ t khu v ực đ ịa lý x ác
định và thường đ ư ợc hình thành d ựa tr ên
c ơ s ở một tu yến động mạch g iao thông
liê n v ù n g s ẵn c ó .
•H ành lang kinh tế nh ấn mạnh c á c sáng
kiến song phư ơng h ơn là cá c s áng k iến
đ a phư ơng, tập trung v ào c ác nú t chiến
lư ợc đặc b iệt là tại biên giới g iữa hai
n ư ớc .
•H ành lang kinh tế đòi hỏ i phả i có s ự
qu y ho ạch không g ian v à v ật lý c ụ th ể
tr ên khu vực các h ành lang v à vùng lân
cận , để tập trung phát triển hạ tầng và
đ ạ t đ ư ợc n h ữ ng h iệ u q u ả th iế t th ự c n h ấ t .

440
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m Ninh – Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh

Côn Minh (TRung Quốc) NAM NINH (Trung Quốc)

QUẢNG NINH (VIỆT NAM)


441
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Vai trò của hành lang kinh tế phía Bắc đối với VN

- Tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế của Việt Nam.

- Giúp xây dựng các tuyến đường cao tốc với những hoạt động kinh tế, dịch vụ gắn
liền với việc phát triển các tuyến đường cao tốc và các cảng nước sâu ở phía Bắc.

- Tăng cường, mở rộng và nâng cao


hơn nữa quan hệ hợp tác kinh tế,
thương mại giữa Việt Nam và Trung
Quốc; góp phần đẩy nhanh quan hệ hợp
tác giữa Việt Nam, Trung Quốc với các
nước ASEAN.

442
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Khả năng thông thương hành lang kinh tế phía Bắc

• Liên kết song phương giữa Việt Nam-Trung Quốc (kết nối Vân
Nam, Tây Nam, Quảng Tây-Trung Quốc với vịnh Bắc Bộ Việt
Nam).
• Liên kết các nước tiểu vùng sông Mekong và liên kết khu vực
các nước ASEAN với Trung Quốc và các khu vực khác.
• Góp phần đẩy mạnh sự hợp tác kinh tế, tự do thương mại trong
khuôn khổ hợp tác APEC, ASEAN+3 (Trung Quốc, Hàn Quốc,
Nhật Bản)
• EWEC còn tạo điều kiện phát triển một hệ thống giao thông đạt
hiệu quả cao, cho phép hàng hóa và hành khách lưu thông trong
khu vực tiểu vùng sông Mêkông mở rộng mà không gặp trở ngại
hay chi phí cao.
• Với nỗ lực củng cố giao thông trong khu vực và tối đa hóa các
nguồn lợi phát sinh, các nước GMS đã bắt đầu thực hiện một nỗ
lực cho sự phát triển, đó chính là hình thức xây dựng hành lang
kinh tế.
443
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực các vùng kinh tế, khu công nghiệp

Lào Cai Lạng Sơn


Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn.
Mỗi năm cửa khẩu Quốc tế Lào Cai đón Khu này có các cửa khẩu: Hữu Nghị, cửa khẩu
1,2 triệu lượt người xuất nhập cảnh. Đồng Đăng, cửa khẩu Chi Ma.

Quảng Ninh Hải Phòng


Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái.
L à m ộ t t r o n g 0 5 t h à n h p h ố t r ự c t h u ộ c Tr u n g
Khu kinh tế cửa khẩu Hoành Mô -
ương. Là địa phương có hệ thống cảng biển
Đồng Văn.
và quy mô công nghiệp lớn của cả nước.

444
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về các mặt hàng thế mạnh

Sản xuất xi măng


Đóng tàu (Hải
(Hải Dương, Hải Phòng)
Phòng, Quảng
Ninh)

Sản xuất, xuất khẩu than Nhiệt điện (Phả Lại-Hải Dương,
đá (Quảng Ninh) Uông Bí-Quảng Ninh)

445
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

Đường bộ
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh

• Hi ện Tru n g Qu ố c đ ã x â y d ựn g • Có hệ thống đường cao


tuyến đường hiện đại từ Côn tốc Nam Ninh-Bằng
Minh đến Hà Khẩu (giáp Lào Tường, Bằng Tường-
Cai), cùng với đường bộ Hà Hải Phòng.
Khẩu-Lào Cai đã tạo điều
kiện tăng tốc quá cảnh cho • Con đường Nam Ninh-
x e v à n g ư ờ i h a i n ư ớ c Vi ệ t - Hữu Nghị Quan (dài
Tru n g 179,2km) là bộ phận
quan trọng trong hệ
• P h í a Vi ệ t N a m , c h í n h p h ủ đ ã thống đường quốc lộ
nâng cấp quốc lộ 70 dài trên địa bàn Quảng
190k. Cao tốc Nội Bài-Lào T â y.
Cai…

446
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng –
Quảng Ninh Đường sắt N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Phòng – Quảng Ninh

Có tuyến đường sắt Côn Minh-Hải Có tuyến đường sắt liên vận Nam
P h ò n g ( n ố i V â n N a m - Vi ệ t N a m ) . Đ â y Ninh - Hà Nội, đường sắt Hà Nội -
là tuyến đường sắt duy nhất của tỉnh Hải Phòng - Quảng Ninh.
Vân Nam thông với các nước xung Có hệ thống đường sắt kết nối đường
quanh; phía Bắc nối liền với các s ắ t Vi ệ t N a m t ớ i B ằ n g T ư ờ n g v à c ó
tuyến Quý Dương-Côn Minh-Thành thể thẳng tuyến tới Bắc Kinh (tuyến
Đô và Nam Ninh-Côn Minh; phía Nam Hà Nội-Bắc Kinh) và đi sang Châu Âu
t h ô n g v ớ i đ ư ờ n g s ắ t Vi ệ t N a m

447
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

Đường hàng không


Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh

Mới chỉ đưa vào khai thác tuyến Hà Hiện tại, không có hãng hàng
Nội-Côn Minh, chính phủ đang cho không nào có chuyến bay thẳng
phép tỉnh Lào Cai phối hợp với tổng từ Hà Nội đến Nam Ninh. Tuy
cục hàng không Việt Nam nghiên cứu nhiên có những chuyến bay có một
xây dựng sân bay Lào Cai để thành lập hoặc nhiều điểm dừng trước khi đến
tuyến bay Côn Minh-Lào Cai-Hà Nội Nam Ninh.

448
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

Đường thủy
Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – N a m N i n h – L ạng Sơn - Hà Nội - Hải
Quảng Ninh Phòng – Quảng Ninh

Hai nước đang triển khai nghiên cứu thực hiện dự án cải tạo,
khai thác tuyến đường thủy dọc theo sông Hồng theo khuôn khổ
hiệp định hợp tác tiểu vùng sông Mekong. 449
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Hành lang: Côn Minh - Lào Cai – Hà Nội - Hải Phòng – Quảng Ninh

Gồm các của khẩu quốc tế đường bộ ở Lào Cai :


+ Cửa khẩu Lào Cai (TP Lào Cai)
+ Cửa khẩu Tung Chung Phố (Mường Khương)

450
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

H à n h l a n g : N a m Ninh – Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng – Quảng Ninh

Gồm những cửa khẩu quốc gia đường sắt ở Lạng Sơn :
+Cửa khẩu Hữu Nghị (Cao Lộc),
+Cửa khẩu Bình Nghi (Tràng Định),
+Chi Ma (Lộc Bình)

451
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Cảng hàng không

- Cảng hàng không quốc tế Nội Bài


- Dự kiến nâng cấp CHK QT Cát Bi (Hải Phòng)
- CHK quốc tế Vân Đồn (Quảng Ninh )

452
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
2 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA BẮC
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Cảng biển
• Cảng Hải Phòng có vị trí quan trọng đối với
hoạt động xuất nhập khẩu toàn tuyến hành
lang.( gồm 4 cảng: Hàng Diệu, Vật Các,
Chùa Vẽ, Đoạn Xá)
• Cảng Cái Lân (Quảng Ninh)
• Bên cạnh đó, khu vực hai hành lang này còn
có các cảng tổng hợp: Thượng Lý, Mũi
Chùa, Cẩm Phả, … và các cảng chuyên
dùng: B12, Đài Hải, , Hòn Gai,…

453
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY (EWEC)
Sơ lược hành lang kinh tế Đông – Tây
•H à n h l a n g k i n h t ế Đ ô n g – T â y l à m ộ t
sáng kiến được nêu ra và chính thức
thông qua vào tháng 10 năm 1998 tại
Hội nghị Bộ trưởng các nước tiểu
vùng sông Mê – kông mở rộng (GMS)
lần thứ tám tổ chức tại Manila
(Philippines) nhằm thúc đẩy phát triển
và hội nhập kinh tế giữa bốn nước
L à o , M y a n m a , T h á i L a n v à Vi ệ t N a m .

454
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Sơ lược hành lang kinh tế Đông – Tây

Cảng Mawlamyine bang Mon (Myanmar)

Qua các tỉnh:- Tak, Sukhothai, Kalasin, Phitsanulok,


Khon Kaen,Yasothon và Mukdahan (Thái Lan)
- Savannakhet (Lào) Cảng Đà Nẵng (Việt Nam)
- Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế (Việt Nam) 455
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Vai trò của hành lang kinh tế Đông –Tây

- Tăng cường hơn nữa quan hệ hợp tác kinh tế nhằm


thúc đẩy giao lưu thương mại, đầu tư và phát triển
giữa các nước.
- Giảm chi phí vận tải trong khu vực hành lang này.
- Góp phần xóa đói giảm nghèo.
- Hành lang này cũng sẽ góp phần hỗ trợ phát triển
công – nông nghiệp và du lịch.
• Thông qua Hành lang kinh tế Ðông - Tây, thời gian di
chuyển giữaViệt Nam đến Thủ đô Băng Cốc và Thủ đô
Yangon là ba ngày, so với vận chuyển trên biển thường
lệ thông qua eo biển Malacca cần hai đến ba tuần.

456
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Mục tiêu phát triển hành lang KT Đông Tây

GIẢM CHI PHÍ


HỢPTÁC ,HỮU NGHỊ HIỆUQUẢHƠN GIẢM NGHÈO PHÁTTRIỂN
V À PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN

457
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Q u ả nViệt
g T rNam

3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY


Tiềm lực các vùng kinh tế, thế mạnh trên lãnh thổ VN
Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo :
Q u ả n g Tr ị
Khu công nghiệp Quán Ngang
Khu công nghiệp Nam Đông Hà
Khu kinh tế biển Đông Nam Quảng Trị

458
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Q u ả nViệt
g T rNam

3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY


Tiềm lực các vùng kinh tế, thế mạnh trên lãnh thổ VN

Thừa Thiên – Huế

- Khu công nghiệp Phú Bài, Phong Điền, La

S ơ n , Tứ H ạ , P h ú Đ a , Q u ả n g V i n h P h ú B à i

mở rộng, Phong Thu .

- Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô

459
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực các vùng kinh tế, thế mạnh trên lãnh thổ VN

Đà Nẵng

- Khu công nghiệp Liên Chiểu; Hòa


Cầm; Hòa Khánh; Hòa Khánh Mở
rộng; Đà Nẵng;
- Khu công nghiệp Dịch vụ Thủy sản
Đà Nẵng.

460
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Các mặt hàng và thế mạnh chủ yếu
Q u ả n g Tr ị : X i m ă n g v à
Đà Nẵng: Thủy sản đông đá xây dựng, Hải sản,
lạnh, Dệt may mặc, Xi Cao su, cà phê, hồ tiêu.
m ă n g , L ố p ô t ô , D a g i à y.

Thừa Thiên – Huế:


Vật liệu xây dựng,
Mặt hàng dệt may,
Thủy sản, Hàng thủ
công mỹ nghệ. 461
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

HẠ TẦNG CỨNG
- Ðược quan tâm và đầu tư đúng mức
- Bước đầu phát huy hiệu quả tốt
- Hạ tầng giao thông EWEC cơ bản
đã hoàn thành

Cây cầu hữu nghị Thái - Lào (II) 462


Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

463
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

464
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

HẠ TẦNG MỀM
- Ðơn giản hoá thủ tục hải quan

- Tạo thuận lợi cho vận chuyển người


và hàng hoá qua lại biên giới giữa
các nước GMS.

- Hằng năm, mỗi nước cấp phép cho


500 xe vận tải (hàng hoặc hành
khách) chạy qua các nước dọc theo
EWEC

465
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới Giữa Myanmar - Thái Lan:
Có cặp cửa khẩu Myawaddy
và Mae Sot

Giữa Thái Lan – Lào


Có cặp cửa khẩu quốc tế Hữu nghị 2
của 2 tỉnh Mukdahan và Savannakhet.

Giữa Lào – Việt Nam:


Có cặp cửa khẩu Dansavanh - Lao Bảo.

466
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới Cửa ngõ phía tây: có Sân bay
Mawlamyine (Myanmar)
SÂN BAY
Cửa ngõ phía đông: có các sân
bay lớn thuộc lãnh thổ Việt
Hướng tới sẽ xây dựng mở rộng Nam:
• Sân bay Quốc tế
thêm nhà ga quốc tế, các khu dịch Phú Bài (Thừa
vụ hành khách và khu hàng hóa, Thiên – Huế)

trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật để • Sân bay Quốc tế Đà


Nẵng (Đà Nẵng)
đảm bảo năng lực thông qua đạt
mức 10 triệu hành khách/năm và 1
triệu tấn hàng hóa/năm.

467
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới
- Cửa ngõ phía tây: Cảng nước sâu Mawlamyine (Myanmar)
- Cửa ngõ phía Đông:
• Cảng Đà Nẵng (Việt Nam) với vai trò là cửa ngõ
chính ra biển Đông của tuyến Hành lang kinh tế
Đông Tây.
• Cảng Chân Mây là cảng biển tổng hợp nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phục
vụ cho phát triển công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
• Cảng Thuận An là một khu bến cảng của Cảng
Thừa Thiên – Huế.

468
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
3 HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Thách thức:
• CƠ SỞHẠ TẦNG CÒN YẾU

• CÁC TUYẾN ÐƯỜNG ÐI QUA CÁC TỈNH


NGHÈO, CÒN KHÓ KHĂN

• NGUỒN VỐN CÒN HẠN CHẾ

• KHÓ KHĂN TRONG VIỆC


NÂNG CẤP VÀ DUY TRÌ CƠ
SỞVẬT CHẤT

469
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Sơ lược các hành lang kinh tế phía Nam
Hành lang kinh tế phía Nam SEC bao gồm:
• 6 tỉnh ở vùng đông Thái Lan (Băng Cốc, Chonburi, Rayong, Chantaburi,
Trat và Sakaew);
•4 vùng ở Campuchia: vùng Phnôm Pênh, Vùng Tonle Sap (Bantey
Meanchey, Siem Reap), vùi Núi (Stung Treng, Rattanakiri) và vùng
Duyên hải (Koh Kong và Kampot) gồm 21 tỉnh và thành phố tự trị;
•4 vùng ở Việt Nam: vùng Đông Nam (Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu), Tây Nguyên (tỉnh Gia Lai), duyên hải Nam Trung
Bộ (tỉnh Bình Định) và đồng bằng sông Cửu Long (tỉnh Kiên Giang) và
tỉnh Cà Mau.
•6 tỉnh ở miền Nam nước CHDCND Lào: (Khammouane,
Savannakhet, Saravane, Champasack, Sekong và Attapeu)

470
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC) S ơ l ư ợ c c á c h à n h l a n g k i n h t ế p h í a N a m

Tiểu hành lang Tiểu hành lang Tiểu hành lang phía Hành lang
trung tâm phía Bắc Nam liên kết
Điểm Bangkok (Thái Bangkok (Thái Bangkok (Thái Sihanoukville
bắt đầu Lan) Lan) Lan) (Campuchia)
Sakaew (Thái Lan); Sisophon, Kompong Speu, Phnom
BanteayMeanchey, Sakaew (Thái Lan);Sisophon, Chonburi, Rayong, Penh, Kandal, Kompong
Đi qua Battambang,Pursat, Kampong BanteayMeanchey, Battambang, Chantaburi, Cham, Kratie, Mondulkiri,
chnang, Kandal, Phnom Penh, Pursat, Kampong chnang, Kandal, Trat (Thái Lan); Koh Kong, Stung Treng, Tra Pang Kriel
các Siem Reap, Kompong Thom, Siêm Riệp, Stung Treng, Kampot, Lork (Campuchia); (Campuchia);Khammouane,
kompong Cham, Svayrieng Rathanakini, O Yadov (Campuchia) Savannakhet, Saravane,
tỉnh Kiên Giang, Cà Mau (Việt
(Campuchia); Tây Ninh, Tp. Hồ Chí ; Champasack, Sekong và
Nam)
Minh, Đồng Nai, (Việt Nam) Pleiơku- Gia Lai, (Việt Nam) Attapeu (Lào)

Điểm kết Bà Rịa-Vũng Quy Nhơn-Bình Mũi Cà Mau


thúc Tàu (Việt Nam) Định (Việt Nam) (Việt Nam)
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực các vùng kinh tế, thế mạnh trên lãnh thổ VN

Hành lang kinh tế phía Nam bao gồm các


tiểu hành lang kinh tế nhưng Hành lang
kinh tế trung tâm lại là hành lang chủ đạo
trong các hành lang kinh tế phía Nam.
Ở chuyên đề này, chúng ta chỉ tìm hiểu
sau vào tiểu hành lang trung tâm bắt đầu
từ Bangkok và điểm kết thúc tại Vũng Tàu

(Học viên tự tìm hiểu các tiểu hành lang


còn lại của hành lang SEC)
472
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Mục tiêu phát triển hành lang KT phía Nam

Tăng trưởng kinh tế Tạo việc làm, tăng


và phát triển xã hội thu nhập, giảm đói
trong phần phía Nam xoá nghèo…

473
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Các mặt hàng thế mạnh chủ yếu

Tây Ninh: sản xuất, Bà Rịa-Vũng Tàu: Đồng Nai: giày dép, túi
xuất khẩu bột mì; dầu khí trên biển, xách, hàng may mặc,
TP Hồ Chí Minh: Vật liệu khai thác và chế biến các sản phẩm từ gỗ,
chế biến cao su…
xây dựng, Sản phẩm hải sản, phát triển du nhân hạt điều, hạt tiêu,
may mặc, Các sản phẩm lịch nghỉ dưỡng và cà phê, cao su
nhựa, cao su, Chế biến tắm biển
lương thực, thực phẩm,
Thủ công mỹ nghệ, dịch
vụ, công nghệ cao.

474
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

Từ Bangkok, Tiểu hành lang trung tâm đi qua tỉnh Sakaew (Thái Lan) và sang đến Campuchia . Tiểu
hành lang đi qua Sisophon và tới Phnompenh bằng 2 con đường. Thứ nhất là con đường bắt nguồn từ
Quốc lộ số 5, đi qua tỉnh Banteay Meanchey, Battambang, Pursat, Kampong chnang, Kandal rồi tới
Phnompenh. Con đường thứ 2 từ Quốc lộ số 6, đi qua Siem Reap, Kompong Thom,Kompong Cham,
và Kandal trước khi tới Phnompenh. Từ đây tiểu hành lang trung tâm đi dọc theo Quốc lộ 1 và đi qua
tỉnh Svayrieng đế tới Cửa khẩu Bavet – Mộc Bài giữa 2 nước Campuchia và Việt Nam. Từ Mộc Bài,
tuyến hành lang chạy về Thành phố Hồ Chí Minh dọc theo tuyến Quốc lộ 22, sau đó nối liền với Quốc
lộ 51 đi qua 4 tỉnh thành phố ở Việt Nam: Tây Ninh, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Xây
dựng cây Cầu 61 Mêkông tại Neak Loeang hoàn tất vào năm 2012 làm giảm thời gian đi lại bằng
đường bộ trên hành lang này

475
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối

ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Hiện nay các tuyến đường hàng không từ Việt Nam tới Bangkok,
Phnompenh vẫn được khai thác nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển
hành khách, hàng hoá qua các cảng hàng không quốc tế (TSN, Nội
Bài, Đà Nẵng…).

476
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực hạ tầng giao thông kết nối
ĐƯỜNG SẮT

Thái Lan và Campuchia nhất trí xây dựng tuyến


đường sắt kết nối thủ đô của hai nước, tuyến đường
sắt Bangkok-Phnom Penh sẽ đi vào hoạt động vào
cuối năm 2016.

Về phía Việt Nam, hiện Cục Đường sắt Việt Nam đang tiến hành lập dự án xây dựng tuyến đường sắt mới từ Sài Gòn
đi Lộc Ninh, nối Việt Nam sang Campuchia. Dự án nằm trong QH phát triển đường sắt Việt Nam đến năm 2030 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cũng là dự án nằm trong dự án xây dựng đường sắt xuyên Á nói chung và
đường sắt ASEAN nói riêng.
Dự án Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu: Tổng chiều dài chính tuyến 83,96 km đang lập dự án đầu tư.

477
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Cửa khẩu

Tiểu hành lang trung tâm có các cửa khẩu như: Cửa khẩu Arayaprathet – Poipet
giữa Thái Lan và Campuchia. Cửa khẩu Bavet – Mộc Bài (Tây Ninh) giữa
Campuchia và Việt Nam.
478
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Sân bay

Có các sân bay lớn như: Sân bay quốc tế Bangkok. Sân bay
Quốc tế Phnom Penh. Sân bay quốc tế Siem Reap. Sân bay
Quốc tế Tân Sơn Nhất. Dự án Sân bay quốc tế Long Thành
(Đồng Nai).

479
Chương 7: Các hành lang kinh tế đi qua lãnh thổ
Việt Nam
4 HÀNH LANG KINH TẾ PHÍA NAM (SEC)
Tiềm lực về cửa ngõ thông thương với thế giới

Cảng biển

Các cảng biển lớn làm cửa ngõ như:


Tân Cảng Sài Gòn, Cảng quốc tế Tân
Cảng – Cái Mép, Cảng Sài Gòn, Cảng
C o n t a i n e r q u ố c t ế Vi ệ t N a m , C ả n g
Quốc tế Cái Mép (CMIT)...

480

You might also like