You are on page 1of 38

12/09/2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

BÀI GIẢNG

ĐỊA LÝ VẬN TẢI THỦY

(SEA TRANSPORT GEOGRAPHY)


Giảng viên: ThS Lê Hà Minh
Mã học phần: 412011
Phone: 0981.648.186
Email: haminh.ktvtb@gmail.com / minh.le@ut.edu.vn
1 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO MỤC TIÊU MÔN HỌC


1. Kiến thức (Knowledge ): Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
[1] KS. Nguyễn Văn Hinh (1991), Địa lý vận tải thủy, Trường đại học về ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết, các yếu tố khí tượng - hải văn tới
GTVT TP.HCM. hoạt động vận tải; các tuyến đường biển quốc tế; các tiền đề kinh tế - kỹ
thuật quyết định việc quy hoạch, xây dựng cảng biển, ICD; hệ thống cảng
[2] Địa lý kinh tế Việt Nam; NXB Giáo dục. biển, giao thông đường thủy, đường bộ, đường sắt ở Việt Nam; quy hoạch
[3] Các văn bản quy hoạch giao thông, cảng biển, sân bay trong các trang các vùng kinh tế, khu chế xuất ở Việt Nam; Các hành lang kinh tế châu Á đi
qua lãnh thổ Việt Nam.
Web của Bộ GTVT, Cục Hàng Hải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
[4] Tổng cục Thống kê (2018); Niên giám thống kê việt nam năm 2017. 2. Kỹ năng (Skills): Trang bị cho sinh viên kỹ năng lựa chọn sơ đồ tuyến
đường tối ưu cho tàu biển tùy thuộc cảng xuất phát-cảng đích, mùa vận
NXB Thống kê. hành, cỡ trọng tải; xác định thời điểm tàu ra vào cảng, thời điểm tàu chui
[5] Các văn bản của chính phủ, bộ ngành, địa phương về quy hoạch vùng qua cầu có tĩnh không hạn chế phù hợp với chế độ thủy triều... lựa chọn sơ
bộ vị trí xây dựng cảng biển, ICD; lựa chọn tuyến đường và phương thức
kinh tế, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất Việt Nam. vận tải rút hàng hoặc tập kết hàng tới cảng biển, ICD.
3 4

1
12/09/2022

NỘI DUNG MÔN HỌC


Chương 1: Các yếu tố khí tượng - hải văn, các hiện
tượng thời tiết ảnh hưởng tới công tác vận tải biển
Chương 2: Đường biển thế giới và các tuyến vận
chuyển hàng hóa bằng đường biển
Chương 3: Cảng biển và các ICD
Chương 4: Hệ thống giao thông Việt Nam
Chương 5: Qui hoạch vùng kinh tế, KCN, KCX ở VN

5 6

1.1.Các hiện tượng thời tiết.


NỘI DUNG CHƯƠNG I 1.1.1 Sương mù
• Khái niệm: Sương mù hình thành do sự ngưng tụ của hơi
nước trong lớp khí quyển tiếp xúc với mặt đất có nhiệt độ
1.1. Các hiện tượng thời tiết thấp hơn nhiệt độ điểm sương của không khí, kết quả là
hình thành những hạt nước nhỏ li ti bao phủ trên bề mặt đất
1.2. Các yếu tố khí tượng hay mặt biển
• Trong sương mù tầm nhìn xa ban ngày thường <1 km, thậm
chí <500m. Những hôm sương mù dày đặc tầm nhìn xa có
1.3. Các yếu tố hải văn thể <100m.
• Phân loại:
1.4. Bão nhiệt đới • Bức xạ
• Sương mù đối lưu
• Sương mù hải lưu
7 8

2
12/09/2022

Nguyên nhân Một số loại sương mù


• Do sự lạnh giá bức xạ vào ban đêm và những giờ gần • Sương mù bức xạ • Sương mù núi
sáng, trong thời kỳ trời quang mây và chủ yếu trên đất
liền (mù bức xạ). • Sương mù gió • Sương mù thung lũng

• Do sự di chuyển của không khí nóng ẩm trên mặt đệm • Sương mù hơi • Sương mù băng
lạnh hơn (mù bình lưu).
• Sương mù ngưng đọng • Sương mù khô
• Do sự bốc hơi từ mặt nước ấm hơn so với không khí xung
quanh (mù bốc hơi). •…

9 10

Sương Vùng hoạt động


Mù Bắc Đại Tây Dương

Biển Ban Tích

Biển Bắc
Caribean

Vùng biển Đông ở Việt Nam


Ven bờ vùng biển thuộc Chile

11

3
12/09/2022

Ảnh hưởng của sương mù:

• Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm
nhìn xa  dễ gây đâm va hoặc đi chệch hướng của
phương tiện vận tải.
• Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng
và dễ gây tai nạn lao động, gây hạn chế việc lưu thông
hàng hoá và phương tiện vận chuyển trong ga cảng.
• Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm
ẩm, mục nát, rỉ sét chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị
Đã có hàng chục vụ tai nạn xảy ra trên Quốc lộ 6 do đường trơn, sương
giảm đáng kể. 13
mù dày đặc.
14

1.1.2. Vòi rồng


• Khái niệm: Vòi rồng là hiện tượng mây dạng vòi voi hay
hình phiễu có thời tiết mãnh liệt trong phạm vi nhỏ hẹp hạ từ
đám mây giông xuống.
• Nguyên nhân: Vòi rồng thường xuất hiện khi một khối
không khí nóng và ẩm chuyển động dưới một khối không khí
lạnh và khô xuất hiện những xoáy ốc, xoáy ốc này có áp
suất trung tâm rất thấp. Do đó, không khí ẩm bị hút lên tạo
Đã có hàng chục vụ tai nạn xảy ra trên Quốc lộ 6 do đường trơn, sương thành vòi chuyển động xoáy rất mãnh liệt.
mù dày đặc.
15 16

4
12/09/2022

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VÒI RỒNG Ảnh hưởng của vòi rồng

•Đối với ga cảng:


-Mất vệ sinh khu vực ga cảng
-Tàn phá gây ngập lụt khu vực ga cảng
-Giảm năng suất xếp dỡ, tăng nguy cơ mất an toàn lao động
-Những trận gió lớn hoặc gió trên không có thể gây đổ vỡ, làm
hư hỏng các kho chứa hàng.

•Đối với hàng hoá:


-Gây hao hụt, mất mát, tổn thất hàng hoá
-Khi tàu chạy trên biển, gió thổi làm tàu bị lắc hàng hoá bị xô
dạt, hư hỏng.

17 18

Tốc độ gió
Vòi Cường độ Cấp
km/h mph
Sức hủy
diệt
Gây ra

rồng F0 64–116 40–72 nhẹ nhàng


Bẻ gãy cành cây,
Thang độ Fujita ống khói, cần an-ten

o Độ mạnh F0 đến F5.


• Lốc xoáy yếu nhất (F0) có thể phá hủy ống khói và Giật tung mái nhà,
các biển hiệu F1 117–180 73–112 trung bình bẻ gãy cột đèn
• Lốc xoáy mạnh nhất (F5) chúng có thể thổi bay đường
những căn nhà khỏi móng.
o Với cấp F4 và F5, tốc độ gió có thể lên tới 333 km/h
Phá nát các toa xe
cho đến 420 km/h.
F2 181–253 113–157 đáng nể Picnic, giật tàu lửa
ra đường ray

5
12/09/2022

1.1.3 Lốc
• Khái niệm: Lốc là hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy

Nhấc bổng các toà ra trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn.
F4 333–418 207–260 hủy diệt nhà cũng như ô tô • Nguyên nhân: là sự giảm áp suất không khí đột ngột ở
lên không khí
một vùng nào đó. Trong những ngày nóng nực, mặt đất
không Sức gió mạnh
F5 419–512 261–318 thể miêu nhất quả đất, ném ô bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào đó hấp
tả được tô xa hàng trăm mét
thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn. Không khí ở vùng này
bốc lên cao, áp suất không khí giảm. Không khí lạnh ở
xung quanh tràn tới tạo thành hiện tượng gió xoáy.
22

Tàu bị lốc xoáy nhấn chìm 1.1.4 Giông

• Khái niệm: là hiện tượng phóng điện trong khí quyển có


kèm theo mưa to và gió lớn.
• Đặc điểm:
 Gió cấp 10oB, tốc độ gió khoảng 30-50km/h
 Sấm sét rất nhiều
 Mưa lớn

23 24

6
12/09/2022

Thiệt hại do giông

Giông tại TP.HCM Tàu du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy
26
năm
2014

• Một số vùng thường xảy ra giông trên thế giới (vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới):

• - Vùng Caribe, Colombia

• - Vùng Đông Nam Á

• - Vịnh Ghine (châu Phi)

• - Vịnh Ba Tư...

• e. Các nguồn giông trên thế giới:

• - Nguồn 1: Đông Dương, Malaixia, Indonesia, Philipin,

• - Nguồn 2: Vịnh Ghine (Châu Phi)

• - Nguồn 3: Lãnh thổ Mecxich, Colombia,…

Hình ảnh máy bay bị sét đánh 28

7
12/09/2022

1.1.5 Tố

Khái niệm: là dải không khí chuyển động với tốc độ cao.
Đặc điểm:
•Dải không khí hẹp khoảng 500-600m
•Sức gió trong tố đột nhiên mãnh liệt, hướng gió thay đổi
đột ngột, có thể đạt cấp 11-12oB
Nguyên nhân:
Không khí lạnh tràn vào vùng không khí nóngnâng không
khí nóng lên cao đột ngột (to giảm đột ngột).
Hình ảnh đám mây dông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài 29 30

1.2 Các yếu tố khí tượng


1.2.1 Gió
 Khái niệm: Gió là sự di chuyển của các khối không khí từ khu vực
này tới khu vực khác do sự chênh lệch về áp suất.
 Phân loại:
•Gió chí tuyến: Ở vùng gần xích đạo, do bức xạ mặt trời, không khí bị đốt
nóng và bốc lên cao tạo thành vùng khí áp thấp. Từ các vĩ tuyến 300(N & S)
bức xạ mặt trời yếu nên tồn tại khí áp cao hơn vùng xích đạo. Do đó, không
khí tràn từ vùng chí tuyến về xích đạo tạo thành gió chí tuyến.
•Gió Tây: thổi trên các đại dương giữa các vĩ độ (400-600)S và (350-650)N.
•Gió mùa (gió mậu dich, gió tín phong): là biến tướng của các loại gió cố
định, do sự thay đổi áp suất giữa đất liền và biển.
31 Bản đồ gió và áp suất trên thế giới trong tháng Một 32

8
12/09/2022

Phân loại gió

GIÓ Gió cố định


Gió cố định
oLoại gió thổi thường xuyên, đều đặn
và liên tục trong năm
Gió mùa oVận tốc, hướng gió hầu như không
thay đổi

Gió địa phương

33

GIÓ Gió mùa

oLoại gió thổi theo từng thời gian nhất


i. Gió Tây cố định: 350N – định trong năm
600N và 400S – 600S
ii. Gió chí tuyến thổi thường • Gió mùa ôn đới: thổi vào mùa đông, ở Bắc bán cầu
xuyên từ chí tuyến về i. gió mùa đông: tháng 11 đến tháng 3 năm sau
xích đạo ii. gió màu hạ: tháng 4 đến tháng 10
• Gió mùa nhiệt đới: thổi vào mùa hè, từ đại dương vào
đất liền. Chủ yếu ven bờ Đông Nam và Nam châu á

9
12/09/2022

GIÓ Gió địa phương

oLoại gió hoạt động trong phạm vi


nhỏ, mang tính chất địa phương

i. Gió đất và gió biển: sinh ra do


Gió mùa hạ Gió mùa Đông
sự thay đổi nhiệt độ khu vực
Từ tháng V đến tháng X Từ tháng XI đến tháng IV
ven biển. Quy mô và thời gian
năm sau
nhỏ và ngắn.
Gió mùa tại Việt Nam

ii. Gió Anabatic: gió thổi trên những


sườn đồi núi trong những ngày ấm
áp, do mặt đất bị đốt nóng làm
không khí bay lên.

iii. Gió Katabatic: hình thành ngược


lại với gió Anabatic, thổi từ trên
cao xuống thấp vào những đêm
không mây.

10
12/09/2022

GIÓ Gió địa phương


iv. Gió Foehn (gió Phơn)
Không khí di chuyển theo mặt phẳng nằm
ngang bị núi chặn lại, đi theo sườn núi lên
cao dần rồi bị lạnh đi xuống dưới nhiệt độ
điểm sương, tạo thành mây hay mưa.
Sau khi vượt qua đỉnh núi, Lượng nhiệt mà
nó nhận được trong quá trình đi xuống lớn
hơn so với lượng nhiệt mà nó mất đi khi đi
lên nên khi xuống tới chân núi trở nên khô
và nóng.

GIÓ Gió địa phương GIÓ Hướng gió


Hệ CA

Ngoài ra còn có :
v. Bora (gió ở vùng biển Adriatic giữa Nam tư và
Italia),
vi. Sumatras (gió ở eo biển Malacca),
vii. Willy-Willy (gió ở phía Tây Nam nước Úc).

11
12/09/2022

SƠ ĐỒ SỰ PHÂN BỐ THEO ĐỚI CỦA KHÍ ÁP Gió làm chệch hướng đi


VÀ HƯỚNG GIÓ HÀNH TINH TRÊN ĐỊA của tảu
Wind rose 45 46
CẦU.

Ảnh hưởng của gió

•Đối với tàu:


Giảm tốc độ tàu
Làm chệch hướng đi của tàu
Khó khăn cho tàu khi ra vào cầu bến.
•Đối với cảng:
Gió cấp 7 sẽ làm ngưng công tác xếp dỡ
Làm mất vệ sinh khu vực cảng
Gió kết hợp với thủy triều trùng phương tàn phá khu vực
cảng.
47

12
12/09/2022

1.2.2. Giáng thủy/ Lượng mưa

GIÓ Xác định hướng gió


Mây là tập hợp của các hạt nước nhỏ li ti, các tinh thể băng hay hỗn
hợp của chúng. Kích thước của các hạt này lớn dần lên do sự kết
hợp giữa chúng với nhau hay do hơi nước tiếp tục ngưng tụ. Khi đã

Gió tàu đủ lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va
• Gió tàu chính là gió tạo ra khi con
tàu chạy tới đập với các hạt khác và do có tốc độ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt
• Gió biểu kiến là gió được tổng hợp đó để lớn dần lên và rơi xuống với tốc độ nhanh hơn. Khi rơi xuống
bởi hai vectơ gió tàu và gió thật
mặt đất, chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc
vào nhiệt độ của lớp không khí gần mặt đất.

50

1.2.2. Giáng thủy/ Lượng mưa

MƯA (giáng thủy) •Đối với tàu và cảng:


Làm giảm hoặc rối loạn tầm nhìn xa của tàu.
Giảm năng suất xếp dỡ, kéo dài thời gian đậu bến của tàu,
Hạt nước tăng thời gian quay vòng và chi phí khai thác tàu.
Tinh thể băng
Kích •Đối với hàng hóa:
thước
đủ Hàng hóa có thể bị ẩm ướt, hư hỏng do công tác xếp dỡ bị
lớn
Hơi nước gián đoạn vì mưa.

52

13
12/09/2022

MỨC ĐỘ TÀN PHÁ KHI LƯỢNG MƯA QUÁ LỚN


GÂY RA

53 54

1.2.3 Độ ẩm không khí 1.2.4 Nhiệt độ không khí


Khái niệm: là lượng hơi nước nhất định tồn tại trong không khí.
Phân loại: Điểm tan sôi
•Độ ẩm bão hòa (A (g/m 3)) trong không khí chỉ chứa được một lượng 0C 00C 1000C
hơi nước nhất định 0F 320F 2120F
•Độ ẩm tuyệt đối(a (g/m 3)) số gam hơi nước có thực trong 1 m3
Ảnh hưởng của nhiệt độ:
không khí.
•Độ ẩm tương đối:(r) là tỷ số % giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão •Nhiệt độ cao: khi tàu qua vùng nhiệt đới (to cao) sẽ làm
hòa trong cùng thể tích và điều kiện. ảnh hưởng đến sinh hoạt của thuyền viên, hành khách, và
•Độ ẩm cân bằng: áp suất hơi nước trong hàng hóa cân bằng với áp hàng hóa dễ bị hư hỏng, do vậy cần lắp đặt các thiết bị điều
suất hơi nước trong không khí. hòa  tăng giá xây dựng tàu.
•Điểm sương: là nhiêt độ mà tại đó độ ẩm không khí đạt tới trạng thái •Nhiệt độ thấp: có thể làm nước biển đóng băng (ở các
bảo hòa. ( to< điểm sươngsương mù)
vùng 450N và 500S trở về 2 cực). Nước đóng băng trên
Ảnh hưởng của độ ẩm không khí: ảnh hưởng cơ bản đến vấn đề bảo
quản hàng hóa trong quá trình vận tải và trong kho của cảng. thân tàu do sóng xô tăng trọng lượng tàu, mất tính ổn
định tàu chìm tàu…
55 56

14
12/09/2022

57 Tàu nằm cập cầu trong điều kiện băng giá 58

Khí đoàn Phân loại


• Định nghĩa: Khí đoàn là một một mảng không khí lớn 1) Phân loại theo nguồn gốc phát sinh của khí đoàn

mà trong đó các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, độ ẩm, - Khí đoàn Bắc Cực (Arctic air)

- Khí đoàn biển địa cực (Maritime polar air)


độ ổn định biến đổi không lớn, tương đối đều đặn theo
- Khí đoàn địa cực đại lục (Continental polar air)
chiều ngang. Nhiệt độ và đô ẩm trong khí đoàn có ảnh
- Khí đoàn biển nhiệt đới (Maritime tropical air)
hưởng đến sự biến hóa của thời tiết, còn độ ổn định còn
- Khí đoàn đại lục nhiệt đới (Continental tropical air)
lại có liên quan đến chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Khí đoàn xích đạo (Equatorial air)
của không khí.
59 60

15
12/09/2022

Áp cao, áp thấp

- Áp cao còn gọi là xoáy nghịch, đường kính của đẳng áp của
2) Phân loại tương đối dựa theo nhiệt độ của không khối khí áp cao loại lớn có khi bao quát cả một lục địa hoặc
khí so sánh tương đối và nhiệt độ trên đất liền hoặc trên đại dương, loại nhỏ cũng vài trăm km.
mặt biển tại một khu vực đang khảo sát.
-Áp thấp còn gọi là xoáy hoặc lốc (Depression, Cyclone)
- Khí đoàn lạnh (Cold air masses) đường kính của đường đẳng áp trung bình 1000 km, nhỏ
- Khí đoàn ấm (Warm air masses) chừng 200 km, lớn nhất khoảng 3000 km. Khí áp trung tâm
của áp thấp khoảng 970-1010 hPa. Tốc độ gió lớn nhất ở

61
trung tâm trên 30 m/s. 62

1.3 Các yếu tố hải văn


1.3.1 Thủy triều

Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao
và hạ xuống một cách có quy luật.
Nguyên nhân: do lực hấp dẫn giữa mặt trăng và mặt trời
đối với trái đất.

63 64

16
12/09/2022

 Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một
đường thẳng thì dao động thủy triều lớn nhất.

 Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc
với nhau thÌ dao động thủy triều nhỏ nhất.
65 66

Phân loại thủy triều: phân loại theo thời gian và phân loại theo phương lực hấp dẫn
- Phân loại theo thời gian
- Bán nhật triều (Semi-diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có Phân loại theo phương lực hấp dẫn
hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (điểm A). Hiện tượng này thường xảy ra khi Mặt - Thủy triều trùng phương (thủy triều lớn): Thủy triều trùng phương là thủy triều được
trăng ở trên mặt phẳng xích đạo của Trái đất. sinh ra khi lực tác dụng của mặt trăng và mặt trời đối với trái đất có phương trùng
- Nhật triều (Diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có một lần nhau.
nước lớn và một lần nước ròng. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất - Thủy triều nghịch phương: là thủy triều được sinh ra khi lực hấp dẫn của mặt trăng
(vị trí C) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất. và mặt trời đối với trái đất có phương vuông góc với nhau.
- Triều hỗn hợp (Mixed tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí chu kỳ của
thủy triều thay đổi từ nhật triều sang bán nhật triều. Hiện tượng này thường xảy ra ở một
số nơi trên trái đất (vị trí B) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất
nhất.

17
12/09/2022

Các danh từ về thuỷ triều Các danh từ về thuỷ triều

- Nước lớn (NL) - Bán nhật triều (BNT).


a NL
- Nước ròng (NR) - Bán nhật triều đều
BNT
- Số 0 hải đồ - Bán nhật triều không đều
NT
- Biên độ triều - Nhật triều (NT a
12 24
- Triều cường - Nhật triều đều MNTB
- Triều kiệt - Nhật triều không đều T
- Triều dâng (TD) - Thủy triều không đều
- Triều rút (TR) - Biên độ thủy triều NR
- Độ lớn thủy triều

69 70

Sử dụng bảng thuỷ triều xác định thời điểm tàu ra vào cảng?

Hmax Hn

TT

3H

Điều kiện tàu vào cảng mà không bị mắc cạn: TT  Tcfmax

Tcfmax = HL + a – 3H

71 72

18
12/09/2022

Giải quyết bài toán tàu vào cảng thỏa mãn điều kiện không bị mắc
cạn và không chạm cầu?

1.5m

amax HTK

a
HL a amax

3H

73 74

Ngà Tcf
y Giờ Hl a 3H Tt max Mct q DeltaT Tct Kết luận
13/2 8 8.5 1.3 1.3 10.5 3200 20 0.067 Tàu vào phao số "0"
DẠNG BÀI 1: THỦY TRIỀU
11 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
CÔNG THỨC
12 8.5 2.4 1.3 9.6 3200 20 0.067 Không cho phép
13 8.5 2.2 1.3 9.4 3200 20 0.067 Không cho phép - Mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào cảng: T max = H – (Hđt + Hnv + Hs ) (m)
14 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
+ H: Chiều sâu thực tế của luồng
15 8.5 1.8 1.3 9 3200 20 0.067 Không cho phép
16 8.5 1.6 1.3 8.8 3200 20 0.067 Không cho phép + Hđt: Chiều sâu đệm nước đáy tàu. Hđt phụ thuộc vào vật liệu vỏ tàu và cấu tạo địa chất
17 8.5 1.4 1.3 8.6 3200 20 0.067 Không cho phép đáy luồng là bùn, cát, cát lẫn sỏi, cát lẫn đá, hay đá mà lấy từ (0,2-0,5)m
18 8.5 1 1.3 8.2 3200 20 0.067 Không cho phép
19 8.5 0.8 1.3 8 3200 20 0.067 Không cho phép
+ Hnv: Độ sâu dự trữ đáy luồng không phẳng do công tác nạo vét gây ra. Hnv thường lấy
20 8.5 0.6 1.3 7.8 3200 20 0.067 Không cho phép bằng 0,3m.
21 8.5 1 1.3 8.2 3200 20 0.067 Không cho phép
+ Hs: Độ sâu dự trữ khi có sóng. Độ sâu này chỉ có mặt trong công thức trên khi luồng ra
22 8.5 1.3 1.3 8.5 3200 20 0.067 Không cho phép
23 8.5 1.6 1.3 8.8 3200 20 0.067 Không cho phép vào cảng có sóng và lấy bằng 1/3 chiều cao sóng.
14/2 0 8.5 1.8 1.3 9 3200 20 0.067 Không cho phép
1 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
75
2 8.5 2.3 1.3 9.5 3200 20 0.067 Cho phép

19
12/09/2022

- Điều kiện tàu vào cảng mà không bị mắc cạn:

TT ≤ Tcfmax
- Chiều sâu thực tế của luồng:
Trong đó: Tcfmax = HL + a – 3H
H = Hl + a (h) - Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:

Trong đó: Hn ≤ (HTK – Hat TK) + ( amax – a ) – Hs

- Hl : Chiều sâu luồng so với số 0 hải đồ. (m) Trong đó: Hn = Hmax – TT

HTK: Chiều cao tĩnh không của cầu


- a (h): mực nước thủy triều tra trong bảng thủy triều (m)
HatTK : Chiều cao tĩnh không an toàn của tàu

1. Phương án không chuyển tải


Ví dụ 1: Một tàu loại 4 đến phao số 0 của cảng hồi 17h00 ngày 03/04 với
Tính mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào cảng. Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn
mớn nước 13,50m. Hãy xác định thời điểm tàu có thể vào cảng theo 2
điều kiện sau:
phương án: chuyển tải và không chuyển tải. Biết:
TT ≤ Tcfmax
- Độ sâu luồng tính tới “0 hải đồ” là: -10,20 m
 TT ≤ HL + a – 3H
- Độ sâu đệm nước dự trữ an toàn dưới đáy tàu là: 0,50 m
 a ≥ TT - HL + 3H
- Độ sâu dự trữ do nạo vét luồng không phẳng là: 0,30 m
 a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs)
- Độ sâu dự trữ do luồng có sóng là: 0,3 m
 a ≥ 13,5 – 10,2 +(0,5 + 0,3 + 0,3)
- Thời gian làm thủ tục chuyển tải cho tàu là: 2 giờ
 a ≥ 4,4

20
12/09/2022

2. Phương pháp chuyển tải


Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn điều kiện: a ≥ 4,4 (m)
Tàu loại 4: Mct = 2500 ; q = 17,36 ( xem bảng thủy triều)
Tàu đến phao số 0
M ct
T   2500  6 (cm/h) = 0,06 (m/h)
q 17,36.24

Ta có:
THỎA MÃN TCT  TT  T
=> Dựa vào bảng thủy triều, thời gian để tàu vào cảng là: 7h00 ngày 5/4.

Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú

3/4 17h00 10,2 2,6 1,1 2500 17,36

19h00 10,2 2 1,1 2500 17,36 0,06

20h00 10,2 1,5 1,1 2500 17,36 0,06

21h00 10,2 1,3 1,1 2500 17,36 0,06

22h00 10,2 1,8 1,1 2500 17,36 0,06

23h00 10,2 2,2 1,1 2500 17,36 0,06

4/4 0h 10,2 2,4 1,1 2500 17,36 0,06

1h 10,2 2,8 1,1 2500 17,36 0,06

2h 10,2 2,9 1,1 2500 17,36 0,06

3h 10,2 3,4 1,1 2500 17,36 0,06

4h 10,2 3,7 1,1 2500 17,36 0,06

5h 10,2 3,9 1,1 2500 17,36 0,06

21
12/09/2022

Cách tính: Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú


a: tra trong bảng thủy triều 3/4 17h00 10,2 2,6 1,1 13,5 11,7 2500 17,36 tàu đến phao số 0
3H: đã có 19h00 10,2 2 1,1 13,5 11,1 2500 17,36 0,06 13,44 Không cho phép
TT (mớn nước) : bằng mớn nước ban đầu trừ ∆T (VD: vchuyển tải vẫn giữ mớn nước ban đầu, sau khi chuyển tải 20h00 10,2 1,5 1,1 13,44 10,6 2500 17,36 0,06 13,38 Không cho phép
xong thì sau 1 giờ thì trừ đi 1 ∆T) 21h00 10,2 1,3 1,1 13,38 10,4 2500 17,36 0,06 13,32 Không cho phép
Tcfmax = HL + a – 3H (các số liệu đã có trong bảng) 22h00 10,2 1,8 1,1 13,32 10,9 2500 17,36 0,06 13,26 Không cho phép
Mct, q: lấy trong bảng thủy triều 23h00 10,2 2,2 1,1 13,26 11,3 2500 17,36 0,06 13,2 Không cho phép
M 4/4 0h 10,2 2,4 1,1 13,2 11,5 2500 17,36 0,06 13,14 Không cho phép
T  ct
q 1h 10,2 2,8 1,1 13,14 11,9 2500 17,36 0,06 13,08 Không cho phép

TCT  TT  T 2h 10,2 2,9 1,1 13,08 12 2500 17,36 0,06 13,02 Không cho phép

3h 10,2 3,4 1,1 13,02 12,5 2500 17,36 0,06 12,96 Không cho phép

4h 10,2 3,7 1,1 12,96 12,8 2500 17,36 0,06 12,9 Không cho phép

5h 10,2 3,9 1,1 12,9 13 2500 17,36 0,06 12,84 Cho phép

Tại thời điểm 5h ngày 4/4: (12,9 <13) => Thỏa mãn điều kiện => Tàu vào được cảng lúc 5h ngày 4/4 theo
PP chuyển tải.

VD2: Một con tàu loại 3 đến phao số “0” lúc 16 giờ ngày 6 tháng 1 (dương lịch). Hướng dẫn:
Với mớn nước tàu -10,5m. Bằng cách sử dụng bảng thủy triều, hãy xác định thời Áp dung công thức:
điểm tàu vào được cảng (biết tàu hành trình vào cảng phải chui qua cầu) bằng PP
- Điều kiện để tàu không mắc cạn: TT ≤ Tcfmax
không chuyển tải?
a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (1)
Cho biết:
- Chiều sâu luồng: -9m - Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:

- Biết chiều cao tĩnh không của cầu là 37,5m và chiều cao tĩnh không an toàn của Hn ≤ (HTK – Hat TK) + ( amax – a ) – Hs
cầu là 1,5m, Hmax = 46 m, a max = 4,5 m và các đại lượng Hđt = 0,5 m, Hs = 0,3 m,
a ≤ HTK – Hat TK + amax – Hs - Hmax + TT (2)
Hnv = 0,4 m
- Biết thời gian làm thủ tục tại phao cho tàu là 2 giờ. Kết hợp (1) và (2) và tra bảng thủy triều tìm a thỏa mãn.

22
12/09/2022

1. Điều kiện để tàu không mắc cạn khi vào cảng:

TT ≤ Tcfmax
Từ (1) và (2), ta thấy thời điểm tàu vào cảng được phải thỏa mãn: 2,7≤a≤4,7
 a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (m)
a ≥ 10,5 – 9 + (0,5+0,4+0,3)

 a ≥ 2,7 (m) (1)


Tàu đến phao số 0
2. Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:

Hn ≤ (HTK – Hat TK) + ( amax – a ) – Hs

 a ≤ HTK – Hat TK + amax – Hs - Hmax + TT


THỎA MÃN
  a ≤ 37,5 – 1,5 + 4,5 – 0,3 – 46 + 10,5

Vậy tại thời điểm 17h ngày 6/1: a= 2,8 m => Thỏa mãn điều kiện nhưng tàu chưa làm thủ tục xong
  a ≤ 4,7 (m) (2) => Tàu vào được cảng lúc 4h ngày 7/1 theo PP không chuyển tải

Bài 1: Một tàu loại 2 đến phao số 0 của cảng hồi 12h00 ngày 09/03 với mớn
1. Phương án không chuyển tải
nước -14,50m. Hãy xác định thời điểm tàu có thể vào cảng theo 2 phương
Tính mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào cảng. Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn
án: chuyển tải và không chuyển tải. Biết:
điều kiện sau:
- Độ sâu luồng tính tới “0 hải đồ” là: -12,50 m TT ≤ Tcfmax
- Độ sâu đệm nước dự trữ an toàn dưới đáy tàu là: 0,50 m  TT ≤ HL + a – 3H
- Độ sâu dự trữ do nạo vét luồng không phẳng là: 0,30 m  a ≥ TT - HL + 3H
- Độ sâu dự trữ do luồng có sóng là: 0,3 m  a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs)
- Thời gian làm thủ tục chuyển tải cho tàu là: 2 giờ  a ≥ 14,5 – 12,5 +(0,5 + 0,3 + 0,3)

 a ≥ 3,1

23
12/09/2022

2. Phương pháp chuyển tải


Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn điều kiện: a ≥ 3,1 (m)
Tàu loại 2: Mct = 2800 ; q = 19,44 ( xem bảng thủy triều)
Tàu đến phao số 0 M ct
T   2800  6 (cm/h) = 0,06 (m/h)
q 19, 44.24

THỎA MÃN Ta có:


TCT  TT  T
=> Dựa vào bảng thủy triều, thời gian để tàu vào cảng là: 3h00 ngày 10/3.

Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú


09/0 Bài 2: Một con tàu loại 4 đến phao số “0” lúc 02 giờ 00 ngày 14 tháng 02 (dương lịch). Với
3 12h00 12,5 3 1,1 14,5 14,4 2800 19,44 tàu đến phao số 0 mớn nước tàu -9,5m.
14h00 12,5 2,6 1,1 14,5 14 2800 19,44 0,06 14,44Không cho phép
Cho biết:
15h00 12,5 2,4 1,1 14,44 13,8 2800 19,44 0,06 14,38Không cho phép
16h00 12,5 2,2 1,1 14,38 13,6 2800 19,44 0,06 14,32Không cho phép - Chiều sâu luồng: -10,20 m
17h00 12,5 2 1,1 14,32 13,4 2800 19,44 0,06 14,26Không cho phép
18h00 12,5 1,6 1,1 14,26 13 2800 19,44 0,06 14,2Không cho phép - Biết chiều cao tĩnh không của cầu là 30,5m và chiều cao tĩnh không an toàn của cầu là
19h00 12,5 1,4 1,1 14,2 12,8 2800 19,44 0,06 14,14Không cho phép 1,5m, Hmax = 40 m, a max = 4,0 m và các đại lượng Hđt = 0,5 m, Hs = 0,3 m, Hnv = 0,3 m
20h00 12,5 1,2 1,1 14,14 12,6 2800 19,44 0,06 14,08Không cho phép
21h00 12,5 1,6 1,1 14,08 13 2800 19,44 0,06 14,02Không cho phép - Biết thời gian làm thủ tục tại phao cho tàu là 2 giờ.
22h00 12,5 1,9 1,1 14,02 13,3 2800 19,44 0,06 13,96Không cho phép Bằng cách sử dụng bảng thủy triều, xác định những khoảng thời gian tàu có thể vào được
23h00 12,5 2,2 1,1 13,96 13,6 2800 19,44 0,06 13,9Không cho phép cảng (biết tàu hành trình vào cảng phải chui qua cầu) bằng PP không chuyển tải trong ngày
10/0
3 0h00 12,5 2,4 1,1 13,9 13,8 2800 19,44 0,06 13,84Khong cho phép 14/02?
01h00 12,5 2,6 1,1 13,84 14 2800 19,44 0,06 13,78Cho phép

Tại thời điểm 01h00 ngày 10/3: (13,84 <14) => Thỏa mãn điều kiện => Tàu vào được cảng lúc 01h00 ngày 10/3 theo
PP chuyển tải.

24
12/09/2022

1. Điều kiện để tàu không mắc cạn khi vào cảng:

TT ≤ Tcfmax
Từ (1) và (2), ta thấy thời điểm tàu vào cảng được phải thỏa mãn: 0,4≤a≤2,2
 a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (m)
a ≥ 9,5 – 10,2 + (0,5+0,3+0,3)

 a ≥ 0,4 (m) (1) Tàu đến phao số 0


2. Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:

Hn ≤ (HTK – Hat TK) + ( amax – a ) – Hs

 a ≤ HTK – Hat TK + amax – Hs - Hmax + TT

  a ≤ 30,5 – 1,5 + 4 – 0,3 – 40 + 9,5


Vậy các khoảng thời gian tàu có thể vào cảng trong ngày 14/02 là: từ 08h00 đến 11h00 và 16h00 đến

  a ≤ 2,2 (m) (2) 23h00 ngày 14 tháng 02.

Một số hình ảnh tàu xếp dỡ hàng


Ảnh hưởng của thuỷ triều
Đối với tàu:
•Làm giảm tốc độ tàu hay làm chệch hướng đi của tàu
(dòng chảy, hải lưu do thủy triều gây ra).
•Làm biến đổi chiều luồng tàu chạy.
UT-HCMC

Đối với cảng:


•Tăng vốn đầu tư xây dựng công trình cảng.
•Tăng vốn đầu tư thiết bị xếp dỡ tiền phương.
•Làm giảm năng suất xếp dỡ.
•Thủy triều trùng phương + với gió lớn  ngập lụt tàn phá
khu vực cảng.

99 100

25
26
12/09/2022

102

104
UT-HCMC UT-HCMC
101

103
UT-HCMC UT-HCMC
12/09/2022

CONTAINER

105 106

Tuyến đầu nọ-đầu kia


(end-to-end service)

107 108

27
12/09/2022

Tuyến vòng lặp (loop service) Tuyến quả lắc (pendulum)

109 110

Tuyến quả lắc (phạm vi vùng) Tuyến vòng quanh thế giới
Nối hai chặng vận chuyển feeder qua cảng trung tâm (round-the-world liner service)
(hub port)

111 112

28
12/09/2022

1.3.2 Hải lưu (dòng chảy)


Khái niệm: Là những dòng chảy tồn tại tương đối ổn định trên các đại
dương.
Phân loại:
Theo nguyên nhân
•Do gió
•Thủy triều
Theo nhiệt độ
•Hải lưu nóng
•Hải lưu lạnh
Ảnh hưởng của hải lưu:
Đối với tàu:
•Gây ra hiện tượng sương mù.
•Làm giảm tốc độ tàu khi đi ngược chiều hay làm chệch hướng đi của tàu.
Đối với cảng:
Hải lưu+sóng+phù salàm di chuyển bãi phù sa, bồi đắp vùng đất cảng
113 và luồng tàu ra vào cảng. 114

1.3.3 Sóng biển


• Khái niệm: Dưới tác dụng của các lực khác nhau, các
phần tử nước chuyển động theo quỹ đạo vòng, và chuyển
động đó gọi là sóng.
• Phân loại:
o Sóng gió: Sóng lừng và sóng chết
o Chênh lệch về áp suất: sóng ngầm
o Sóng thần: do động đất, núi lửa dưới đáy biển gây ra.
o Ngoài ra: sóng thủy triều, sóng địa chấn, sóng tàu
115 116

29
12/09/2022

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SÓNG BIỂN


Đối với tàu:
•An toàn của tàu: làm tàu có thể chìm
•Giảm tuổi thọ của tàu: vỏ tàu+máy tàuvỡ tàu chìm tàu.
• Giảm tốc độ của tàu khi chạy ở VB có sóng – hệ số béo thể
tích của tàu biển?
Đối với cảng:
•Tăng vốn đầu tư xây dựng đê chắn sóng, phá sóng
VD: Cảng Tiên Sa, Dung Quất, Chân Mây, Nam Đồ Sơn
•Vốn đầu tư vào t/bị; cao trình cầu cảng, kho, bãi
•Giảm năng suất xếp dỡ và tăng nguy cơ mất an toàn cho quá
trình xếp dỡ.
•Sóng + thủy triều trùng phương tàn phá khu vực cảng.
Đối với hàng hóa: hàng hóa bị va đập hư hỏng.

117 118

1.4.Bão nhiệt đới


Bão là sự phát triển cao nhất của những xoáy thuận nhiệt
đới với cường độ gió xoáy rất mãnh liệt, kèm theo mưa to và
các hiện tượng khí tượng hải văn khác ảnh hưởng trên 1 khu
vực rộng lớn.
Xoáy thuận nhiệt đới là tất cả các dạng gió xoáy có áp suất
thấp nhất ở tâm.
Tùy theo cường độ gió xoáy mà người ta phân chia xoáy
Cùng với đê chắn sóng dài 450M tạo điều kiện tàu
cập cảng làm hàng quanh năm không bị ảnh hưởng thuận nhiệt đới ra: áp thấp nhiệt đới hay bão.
bởi sóng và gió mùa
119 120

30
12/09/2022

Phân loại
Áp thấp nhiệt đới còn gọi là xoáy nhiệt đới, là một hiện tượng
thời tiết gây phong ba bão tố mãnh liệt với sức tàn phá ghê gớm - Áp thấp nhiệt đới (Tropical Depression)
phát sinh trên vùng biển nhiệt đới. - Bão nhiệt đới Trung Bình (Moderate Tropiacal Strom )
Gió vùng gần trung tâm áp thấp nhiệt đới rất mạnh, phạm vi chịu - Bão nhiệt đới dữ dội (Severe Tropical Storm)
ảnh hưởng rộng lớn và xảy ra ở nhiều vùng biển. - Cuồng phong (Hurricanes hoặc theo danh từ địa
phương)

121 122

Vị trí và hướng di chuyển tiếp theo của bão số 3 Maon. (Ảnh: Trung tâm Dự
báo KTTVQG)
Ảnh mây vệ tinh bão số 1 năm 2022
123 124

31
12/09/2022

Quy luật hình thành bão

Ở vùng biển gần xích đạo, bức xạ mặt trời lớn, to cao, hơi
nước bốc lên nhiều, gió ở đó lại yếu  không khí nóng và
ẩm dễ bay lên cao. Không khí bị nóng và bốc lên cao
vùng áp suất thấp được hình thành. Không khí xung
quanh tràn tới chiếm chỗ tạo nên dòng khí chuyển động
xoáy, và dưới tác dụng của lực Carolit + tác dụng của
ngoại lực khác xoáy thuận phát triển thành bão.

Mưa lớn gây ngập lụt ở Đà Nẵng. 125 126

Điều kiện hình thành bão Cấu trúc tầm ngang của bão
1. to bề mặt nước biển phải cao khoảng 26-270C
2. Có sự giao nhau của 2 khối không khí có nhiệt độ
Bão ở giai đoạn phát triển nhất, có thể chia làm 4 vùng.
chênh lệch đáng kể
3. Phải có lực chênh lệch các dòng không khí xoáy.
4-5B

55-150

R
1000km

127 128

32
12/09/2022

Cấu trúc thẳng đứng của bão


Vùng yên tĩnh được gọi là mắt bão nằm ở tâm bão:
Bán kính trung bình của mắt bão khoảng 15km, gió rất yếu
hoặc không có gió, trời trong sáng hoặc ít mây.
Vùng gió bão và mưa cực đại: 15-18 km
Bề rộng vùng khoảng 55-150km, có sự thay đổi rất lớn của áp
suất, gió lớn và mưa rào dữ dội, tốc độ gió đạt 50-60m/s.
Vùng gió xoáy cấp 6, cấp 7:
Sức gió chủ yếu là cấp 6,7, trong cơn mưa gió giật còn có thể
Bão có thể phân bố đến độ cao 15-18km. Ở độ cao 5.5
đạt tới cấp 8,9, lượng mưa không lớn lắm. km bán kính bão khoảng 400-600km, ở độ cao 9km bán
Vùng ngoài cùng của bão
Tốc độ gió đạt mức bình thường cấp 4, cấp 5, mưa chủ yếu là kính bão thu hẹp lại khoảng 200-400km và độ cao
mưa rào nhẹ.
13.5km bán kính bão chỉ còn 100-200km.

129 130

Chu kỳ sống của bão


Giai đoạn hình thành: sức gió đạt cấp 6, 7 và áp thấp nhiệt đới Đặc trưng thời tiết trong các khu vực của bão
phát triển đến độ cao từ 1.5-3km.
Giai đoạn trưởng thành (giai đoạn bão non): thường từ áp thấp Khu vực vòng ngoài Khu vực gió lớn Khu vực cuộn xoáy Khu vực mắt bão

nhiệt đới phát triển thành bão phải mất vài ngày, nhưng có khi chỉ Sức gió Dưới cấp 6 Cấp 6-7 Trên cấp 8, sóng Yếu
12h, thậm chí trong 2h. Giai đoạn này bão phát triển đến độ cao 5- gió dữ dội, sức gió
9km. Cấu trúc bão lúc này cân đối nhất. không đối xứng,
Giai đoạn phát triển cao nhất của bão: áp suất giảm đến giá trị bán vòng bên trái
thấp nhất và không có khả năng giảm được nữa. Gió bão đã tăng gió nhỏ, bên phải
đến mức cực đại và ổn định, mưa lớn, tính ổn định của bão mất gió to
dần. Sóng Sóng do gió không lớn, Sóng do gió và sóng Sóng biển cuồn Sóng từ các hướng
Giai đoạn bão tan: sau khi bão đi vào đất liền, do ma sát bão mất sóng lừng rõ rệt lừng đều rõ rệt cuộn đổ về hình thành
dần năng lượng và yếu đi nhanh chóng, kích thước bão giảm, mắt sóng tam giác, vô
bão mất, bão tan dần. Hoặc trong quá trình di chuyển về vĩ độ cao cùng nguy hiểm
tiếp xúc với mặt biển lạnh, bão cũng yếu đi và tan. Mưa Nói chung không mưa Mưa từng cơn Mưa như trút Đôi khi có mưa

131 132

33
12/09/2022

• Đường di chuyển của bão: Tâm của áp thấp


nhiệt đới thường di chuyển theo quỹ đạo parabol.

• Tốc độ di chuyển của bão: Tốc độ di chuyển


của bão rất phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Nói chung ở vĩ độ thấp bão di chuyển chậm, đến
vĩ độ cao thì di chuyển nhanh.

Cơn bão số 03 năm 2022


133 134

Số lượng bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022 Tổng quan bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022
Số lượng bão và ATNĐ theo tháng Tâm bão đi qua
Phân loại Tổng Thời
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trạm khí Cấp bão Các khu
Tên Khu vực gian Cấp gió
ATNĐ tượng/thủy mạnh nhất vực
0 0 1 0 0 0 0 1 quốc tế đổ bộ Tỉnh vào lúc đổ bộ
(cấp 6-7) văn gần trên biển ảnh hưởng
bờ
Bão (bão bão nhất
thường) 0 0 1 0 0 0 0 1 Miền
(cấp 8-9) Nam
1 Chaba - - 2/7 Cấp 12 Cấp 12 -
Bão mạnh Trung
(cấp 10- 0 0 1 0 0 0 0 1 Quốc
11)
Quảng Tiên Yên Bắc Bộ và
Bão rất 2 Mulan Bắc Bộ 11/8 Cấp 6 Cấp 8
Ninh (h. Tiên Yên) Thanh Hóa
mạnh
1 0 0 0 0 0 0 1 Quảng Bắc Bộ và
(cấp 12- 3 Ma-on Bắc Bộ Móng Cái 25/8 Cấp 8 Cấp 11
15) Ninh (tp. Móng Cái) Thanh Hóa
Siêu bão ATNĐ

(≥ cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 Miền
16) Bắc Bộ
ATNĐ 01 08W Nam
- - 4/8 Cấp 6 Cấp 6 Bắc Trung
Tổng 1 0 3 0 0 0 0 4 tháng 8 Số hiệu JTWC Trung
Bộ
Quốc
135 136

34
12/09/2022

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BÃO NHIỆT ĐỚI

Cây cối gãy đổ do bão Rai tại thị trấn Dulag, tỉnh Leyte (Philippines) ngày Thiệt hại nặng nề do bão Rai tại thành phố Surigao thuộc tỉnh Surigao del
17/12/2021. (Ảnh: AFP/TTXVN) 137 Norte, Philippines 138

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BÃO VÀ MỨC ĐỘ TÀN PHÁ CỦA BÃO

Mưa lớn do ảnh hưởng của bão Vamco (tháng 11/2020) lập tức khiến thủ đô Manila
và các khu vực xung quanh tê liệt, khiến một vùng rộng lớn ngập trong biển nước
139 140

35
12/09/2022

Bão Vamco

Bão nhiệt đới Hanna đe dọa gây ra lũ quét ở bờ biển bang Texas – tháng
142
07/2020

Công tác khắc phục sau cơn bão tại các cảng hàng không, sân bay 143
Ảnh hưởng của bão 144

36
12/09/2022

Hình ảnh các tàu cá trong cơn bão 145


Tàu thuyền neo đậu chằng néo đảm bảo an toàn tránh va đập khi bão vào.
146

Dự báo bão:

- Các hiện tượng mây và thời tiết


- Sóng biển
- Các dự báo khác
- Quan sát khí áp

Ảnh hưởng của bão với đường sắt 147 148

37
12/09/2022

Cảnh báo thời tiết Hệ thống cứu nạn và an toàn hàng


hải toàn cầu - GMDSS
• Cảnh báo thời tiết trên thế giới
• Hệ thống cứu nạn và an toàn hàng hải toàn
• Thông tin an toàn hàng hải (MSI – Maritime
Safety Information) cầu GMDSS

• Cảnh báo bão của Việt Nam • Navtex

• Phao vô tuyến (EPIRB)


149 150

38

You might also like