Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Chương 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
BÀI GIẢNG
1
12/09/2022
5 6
2
12/09/2022
• Do sự di chuyển của không khí nóng ẩm trên mặt đệm • Sương mù hơi • Sương mù băng
lạnh hơn (mù bình lưu).
• Sương mù ngưng đọng • Sương mù khô
• Do sự bốc hơi từ mặt nước ấm hơn so với không khí xung
quanh (mù bốc hơi). •…
9 10
Biển Bắc
Caribean
11
3
12/09/2022
• Đối với phương tiện vận tải: sương mù làm giảm tầm
nhìn xa dễ gây đâm va hoặc đi chệch hướng của
phương tiện vận tải.
• Đối với ga cảng: làm giảm năng suất xếp dỡ ở ga cảng
và dễ gây tai nạn lao động, gây hạn chế việc lưu thông
hàng hoá và phương tiện vận chuyển trong ga cảng.
• Đối với hàng hoá: làm hàng hoá bị mất màu, nhiễm
ẩm, mục nát, rỉ sét chỉ tiêu cảm quan của hàng hoá bị
Đã có hàng chục vụ tai nạn xảy ra trên Quốc lộ 6 do đường trơn, sương
giảm đáng kể. 13
mù dày đặc.
14
4
12/09/2022
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ VÒI RỒNG Ảnh hưởng của vòi rồng
17 18
Tốc độ gió
Vòi Cường độ Cấp
km/h mph
Sức hủy
diệt
Gây ra
5
12/09/2022
1.1.3 Lốc
• Khái niệm: Lốc là hiện tượng gió xoáy cực mạnh, xảy
Nhấc bổng các toà ra trong phạm vi nhỏ và tồn tại trong thời gian ngắn.
F4 333–418 207–260 hủy diệt nhà cũng như ô tô • Nguyên nhân: là sự giảm áp suất không khí đột ngột ở
lên không khí
một vùng nào đó. Trong những ngày nóng nực, mặt đất
không Sức gió mạnh
F5 419–512 261–318 thể miêu nhất quả đất, ném ô bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào đó hấp
tả được tô xa hàng trăm mét
thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn. Không khí ở vùng này
bốc lên cao, áp suất không khí giảm. Không khí lạnh ở
xung quanh tràn tới tạo thành hiện tượng gió xoáy.
22
23 24
6
12/09/2022
Giông tại TP.HCM Tàu du lịch bị chìm tại Cảng tàu du lịch Bãi Cháy
26
năm
2014
• Một số vùng thường xảy ra giông trên thế giới (vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới):
• - Vịnh Ba Tư...
7
12/09/2022
1.1.5 Tố
Khái niệm: là dải không khí chuyển động với tốc độ cao.
Đặc điểm:
•Dải không khí hẹp khoảng 500-600m
•Sức gió trong tố đột nhiên mãnh liệt, hướng gió thay đổi
đột ngột, có thể đạt cấp 11-12oB
Nguyên nhân:
Không khí lạnh tràn vào vùng không khí nóngnâng không
khí nóng lên cao đột ngột (to giảm đột ngột).
Hình ảnh đám mây dông ảnh hưởng tới sân bay Nội Bài 29 30
8
12/09/2022
33
9
12/09/2022
10
12/09/2022
Ngoài ra còn có :
v. Bora (gió ở vùng biển Adriatic giữa Nam tư và
Italia),
vi. Sumatras (gió ở eo biển Malacca),
vii. Willy-Willy (gió ở phía Tây Nam nước Úc).
11
12/09/2022
12
12/09/2022
Gió tàu đủ lớn, chúng sẽ rơi xuống, trong quá trình rơi xuống này chúng va
• Gió tàu chính là gió tạo ra khi con
tàu chạy tới đập với các hạt khác và do có tốc độ lớn chúng sẽ hấp thụ các hoạt
• Gió biểu kiến là gió được tổng hợp đó để lớn dần lên và rơi xuống với tốc độ nhanh hơn. Khi rơi xuống
bởi hai vectơ gió tàu và gió thật
mặt đất, chúng có dạng tuyết, hạt mưa hay tinh thể băng tùy thuộc
vào nhiệt độ của lớp không khí gần mặt đất.
50
52
13
12/09/2022
53 54
14
12/09/2022
mà trong đó các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, độ ẩm, - Khí đoàn Bắc Cực (Arctic air)
15
12/09/2022
Áp cao, áp thấp
- Áp cao còn gọi là xoáy nghịch, đường kính của đẳng áp của
2) Phân loại tương đối dựa theo nhiệt độ của không khối khí áp cao loại lớn có khi bao quát cả một lục địa hoặc
khí so sánh tương đối và nhiệt độ trên đất liền hoặc trên đại dương, loại nhỏ cũng vài trăm km.
mặt biển tại một khu vực đang khảo sát.
-Áp thấp còn gọi là xoáy hoặc lốc (Depression, Cyclone)
- Khí đoàn lạnh (Cold air masses) đường kính của đường đẳng áp trung bình 1000 km, nhỏ
- Khí đoàn ấm (Warm air masses) chừng 200 km, lớn nhất khoảng 3000 km. Khí áp trung tâm
của áp thấp khoảng 970-1010 hPa. Tốc độ gió lớn nhất ở
61
trung tâm trên 30 m/s. 62
Khái niệm: Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao
và hạ xuống một cách có quy luật.
Nguyên nhân: do lực hấp dẫn giữa mặt trăng và mặt trời
đối với trái đất.
63 64
16
12/09/2022
Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên một
đường thẳng thì dao động thủy triều lớn nhất.
Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm vuông góc
với nhau thÌ dao động thủy triều nhỏ nhất.
65 66
Phân loại thủy triều: phân loại theo thời gian và phân loại theo phương lực hấp dẫn
- Phân loại theo thời gian
- Bán nhật triều (Semi-diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có Phân loại theo phương lực hấp dẫn
hai lần nước lớn và hai lần nước ròng (điểm A). Hiện tượng này thường xảy ra khi Mặt - Thủy triều trùng phương (thủy triều lớn): Thủy triều trùng phương là thủy triều được
trăng ở trên mặt phẳng xích đạo của Trái đất. sinh ra khi lực tác dụng của mặt trăng và mặt trời đối với trái đất có phương trùng
- Nhật triều (Diurnal tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí có một lần nhau.
nước lớn và một lần nước ròng. Hiện tượng này thường xảy ra ở một số nơi trên trái đất - Thủy triều nghịch phương: là thủy triều được sinh ra khi lực hấp dẫn của mặt trăng
(vị trí C) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất nhất. và mặt trời đối với trái đất có phương vuông góc với nhau.
- Triều hỗn hợp (Mixed tide): trong vòng khoảng 24 giờ 50 phút, tại một vị trí chu kỳ của
thủy triều thay đổi từ nhật triều sang bán nhật triều. Hiện tượng này thường xảy ra ở một
số nơi trên trái đất (vị trí B) khi Mặt trăng ở cách xa mặt phẳng xích đạo của Trái đất
nhất.
17
12/09/2022
69 70
Sử dụng bảng thuỷ triều xác định thời điểm tàu ra vào cảng?
Hmax Hn
TT
3H
Tcfmax = HL + a – 3H
71 72
18
12/09/2022
Giải quyết bài toán tàu vào cảng thỏa mãn điều kiện không bị mắc
cạn và không chạm cầu?
1.5m
amax HTK
a
HL a amax
3H
73 74
Ngà Tcf
y Giờ Hl a 3H Tt max Mct q DeltaT Tct Kết luận
13/2 8 8.5 1.3 1.3 10.5 3200 20 0.067 Tàu vào phao số "0"
DẠNG BÀI 1: THỦY TRIỀU
11 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
CÔNG THỨC
12 8.5 2.4 1.3 9.6 3200 20 0.067 Không cho phép
13 8.5 2.2 1.3 9.4 3200 20 0.067 Không cho phép - Mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào cảng: T max = H – (Hđt + Hnv + Hs ) (m)
14 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
+ H: Chiều sâu thực tế của luồng
15 8.5 1.8 1.3 9 3200 20 0.067 Không cho phép
16 8.5 1.6 1.3 8.8 3200 20 0.067 Không cho phép + Hđt: Chiều sâu đệm nước đáy tàu. Hđt phụ thuộc vào vật liệu vỏ tàu và cấu tạo địa chất
17 8.5 1.4 1.3 8.6 3200 20 0.067 Không cho phép đáy luồng là bùn, cát, cát lẫn sỏi, cát lẫn đá, hay đá mà lấy từ (0,2-0,5)m
18 8.5 1 1.3 8.2 3200 20 0.067 Không cho phép
19 8.5 0.8 1.3 8 3200 20 0.067 Không cho phép
+ Hnv: Độ sâu dự trữ đáy luồng không phẳng do công tác nạo vét gây ra. Hnv thường lấy
20 8.5 0.6 1.3 7.8 3200 20 0.067 Không cho phép bằng 0,3m.
21 8.5 1 1.3 8.2 3200 20 0.067 Không cho phép
+ Hs: Độ sâu dự trữ khi có sóng. Độ sâu này chỉ có mặt trong công thức trên khi luồng ra
22 8.5 1.3 1.3 8.5 3200 20 0.067 Không cho phép
23 8.5 1.6 1.3 8.8 3200 20 0.067 Không cho phép vào cảng có sóng và lấy bằng 1/3 chiều cao sóng.
14/2 0 8.5 1.8 1.3 9 3200 20 0.067 Không cho phép
1 8.5 2 1.3 9.2 3200 20 0.067 Không cho phép
75
2 8.5 2.3 1.3 9.5 3200 20 0.067 Cho phép
19
12/09/2022
TT ≤ Tcfmax
- Chiều sâu thực tế của luồng:
Trong đó: Tcfmax = HL + a – 3H
H = Hl + a (h) - Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:
- Hl : Chiều sâu luồng so với số 0 hải đồ. (m) Trong đó: Hn = Hmax – TT
20
12/09/2022
Ta có:
THỎA MÃN TCT TT T
=> Dựa vào bảng thủy triều, thời gian để tàu vào cảng là: 7h00 ngày 5/4.
Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú Ngày Giờ HL a 3H TT Tcfmax mct q ∆T Tct Ghi chú
21
12/09/2022
TCT TT T 2h 10,2 2,9 1,1 13,08 12 2500 17,36 0,06 13,02 Không cho phép
3h 10,2 3,4 1,1 13,02 12,5 2500 17,36 0,06 12,96 Không cho phép
4h 10,2 3,7 1,1 12,96 12,8 2500 17,36 0,06 12,9 Không cho phép
5h 10,2 3,9 1,1 12,9 13 2500 17,36 0,06 12,84 Cho phép
Tại thời điểm 5h ngày 4/4: (12,9 <13) => Thỏa mãn điều kiện => Tàu vào được cảng lúc 5h ngày 4/4 theo
PP chuyển tải.
VD2: Một con tàu loại 3 đến phao số “0” lúc 16 giờ ngày 6 tháng 1 (dương lịch). Hướng dẫn:
Với mớn nước tàu -10,5m. Bằng cách sử dụng bảng thủy triều, hãy xác định thời Áp dung công thức:
điểm tàu vào được cảng (biết tàu hành trình vào cảng phải chui qua cầu) bằng PP
- Điều kiện để tàu không mắc cạn: TT ≤ Tcfmax
không chuyển tải?
a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (1)
Cho biết:
- Chiều sâu luồng: -9m - Điều kiện tàu vào cảng không bị chạm cầu:
- Biết chiều cao tĩnh không của cầu là 37,5m và chiều cao tĩnh không an toàn của Hn ≤ (HTK – Hat TK) + ( amax – a ) – Hs
cầu là 1,5m, Hmax = 46 m, a max = 4,5 m và các đại lượng Hđt = 0,5 m, Hs = 0,3 m,
a ≤ HTK – Hat TK + amax – Hs - Hmax + TT (2)
Hnv = 0,4 m
- Biết thời gian làm thủ tục tại phao cho tàu là 2 giờ. Kết hợp (1) và (2) và tra bảng thủy triều tìm a thỏa mãn.
22
12/09/2022
TT ≤ Tcfmax
Từ (1) và (2), ta thấy thời điểm tàu vào cảng được phải thỏa mãn: 2,7≤a≤4,7
a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (m)
a ≥ 10,5 – 9 + (0,5+0,4+0,3)
Vậy tại thời điểm 17h ngày 6/1: a= 2,8 m => Thỏa mãn điều kiện nhưng tàu chưa làm thủ tục xong
a ≤ 4,7 (m) (2) => Tàu vào được cảng lúc 4h ngày 7/1 theo PP không chuyển tải
Bài 1: Một tàu loại 2 đến phao số 0 của cảng hồi 12h00 ngày 09/03 với mớn
1. Phương án không chuyển tải
nước -14,50m. Hãy xác định thời điểm tàu có thể vào cảng theo 2 phương
Tính mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào cảng. Tàu vào cảng an toàn, phải thỏa mãn
án: chuyển tải và không chuyển tải. Biết:
điều kiện sau:
- Độ sâu luồng tính tới “0 hải đồ” là: -12,50 m TT ≤ Tcfmax
- Độ sâu đệm nước dự trữ an toàn dưới đáy tàu là: 0,50 m TT ≤ HL + a – 3H
- Độ sâu dự trữ do nạo vét luồng không phẳng là: 0,30 m a ≥ TT - HL + 3H
- Độ sâu dự trữ do luồng có sóng là: 0,3 m a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs)
- Thời gian làm thủ tục chuyển tải cho tàu là: 2 giờ a ≥ 14,5 – 12,5 +(0,5 + 0,3 + 0,3)
a ≥ 3,1
23
12/09/2022
Tại thời điểm 01h00 ngày 10/3: (13,84 <14) => Thỏa mãn điều kiện => Tàu vào được cảng lúc 01h00 ngày 10/3 theo
PP chuyển tải.
24
12/09/2022
TT ≤ Tcfmax
Từ (1) và (2), ta thấy thời điểm tàu vào cảng được phải thỏa mãn: 0,4≤a≤2,2
a ≥ TT - HL + (Hđt + Hnv + Hs) (m)
a ≥ 9,5 – 10,2 + (0,5+0,3+0,3)
99 100
25
26
12/09/2022
102
104
UT-HCMC UT-HCMC
101
103
UT-HCMC UT-HCMC
12/09/2022
CONTAINER
105 106
107 108
27
12/09/2022
109 110
Tuyến quả lắc (phạm vi vùng) Tuyến vòng quanh thế giới
Nối hai chặng vận chuyển feeder qua cảng trung tâm (round-the-world liner service)
(hub port)
111 112
28
12/09/2022
29
12/09/2022
117 118
30
12/09/2022
Phân loại
Áp thấp nhiệt đới còn gọi là xoáy nhiệt đới, là một hiện tượng
thời tiết gây phong ba bão tố mãnh liệt với sức tàn phá ghê gớm - Áp thấp nhiệt đới (Tropical Depression)
phát sinh trên vùng biển nhiệt đới. - Bão nhiệt đới Trung Bình (Moderate Tropiacal Strom )
Gió vùng gần trung tâm áp thấp nhiệt đới rất mạnh, phạm vi chịu - Bão nhiệt đới dữ dội (Severe Tropical Storm)
ảnh hưởng rộng lớn và xảy ra ở nhiều vùng biển. - Cuồng phong (Hurricanes hoặc theo danh từ địa
phương)
121 122
Vị trí và hướng di chuyển tiếp theo của bão số 3 Maon. (Ảnh: Trung tâm Dự
báo KTTVQG)
Ảnh mây vệ tinh bão số 1 năm 2022
123 124
31
12/09/2022
Ở vùng biển gần xích đạo, bức xạ mặt trời lớn, to cao, hơi
nước bốc lên nhiều, gió ở đó lại yếu không khí nóng và
ẩm dễ bay lên cao. Không khí bị nóng và bốc lên cao
vùng áp suất thấp được hình thành. Không khí xung
quanh tràn tới chiếm chỗ tạo nên dòng khí chuyển động
xoáy, và dưới tác dụng của lực Carolit + tác dụng của
ngoại lực khác xoáy thuận phát triển thành bão.
Điều kiện hình thành bão Cấu trúc tầm ngang của bão
1. to bề mặt nước biển phải cao khoảng 26-270C
2. Có sự giao nhau của 2 khối không khí có nhiệt độ
Bão ở giai đoạn phát triển nhất, có thể chia làm 4 vùng.
chênh lệch đáng kể
3. Phải có lực chênh lệch các dòng không khí xoáy.
4-5B
55-150
R
1000km
127 128
32
12/09/2022
129 130
nhiệt đới phát triển thành bão phải mất vài ngày, nhưng có khi chỉ Sức gió Dưới cấp 6 Cấp 6-7 Trên cấp 8, sóng Yếu
12h, thậm chí trong 2h. Giai đoạn này bão phát triển đến độ cao 5- gió dữ dội, sức gió
9km. Cấu trúc bão lúc này cân đối nhất. không đối xứng,
Giai đoạn phát triển cao nhất của bão: áp suất giảm đến giá trị bán vòng bên trái
thấp nhất và không có khả năng giảm được nữa. Gió bão đã tăng gió nhỏ, bên phải
đến mức cực đại và ổn định, mưa lớn, tính ổn định của bão mất gió to
dần. Sóng Sóng do gió không lớn, Sóng do gió và sóng Sóng biển cuồn Sóng từ các hướng
Giai đoạn bão tan: sau khi bão đi vào đất liền, do ma sát bão mất sóng lừng rõ rệt lừng đều rõ rệt cuộn đổ về hình thành
dần năng lượng và yếu đi nhanh chóng, kích thước bão giảm, mắt sóng tam giác, vô
bão mất, bão tan dần. Hoặc trong quá trình di chuyển về vĩ độ cao cùng nguy hiểm
tiếp xúc với mặt biển lạnh, bão cũng yếu đi và tan. Mưa Nói chung không mưa Mưa từng cơn Mưa như trút Đôi khi có mưa
131 132
33
12/09/2022
Số lượng bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022 Tổng quan bão và áp thấp nhiệt đới trên biển Đông năm 2022
Số lượng bão và ATNĐ theo tháng Tâm bão đi qua
Phân loại Tổng Thời
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Trạm khí Cấp bão Các khu
Tên Khu vực gian Cấp gió
ATNĐ tượng/thủy mạnh nhất vực
0 0 1 0 0 0 0 1 quốc tế đổ bộ Tỉnh vào lúc đổ bộ
(cấp 6-7) văn gần trên biển ảnh hưởng
bờ
Bão (bão bão nhất
thường) 0 0 1 0 0 0 0 1 Miền
(cấp 8-9) Nam
1 Chaba - - 2/7 Cấp 12 Cấp 12 -
Bão mạnh Trung
(cấp 10- 0 0 1 0 0 0 0 1 Quốc
11)
Quảng Tiên Yên Bắc Bộ và
Bão rất 2 Mulan Bắc Bộ 11/8 Cấp 6 Cấp 8
Ninh (h. Tiên Yên) Thanh Hóa
mạnh
1 0 0 0 0 0 0 1 Quảng Bắc Bộ và
(cấp 12- 3 Ma-on Bắc Bộ Móng Cái 25/8 Cấp 8 Cấp 11
15) Ninh (tp. Móng Cái) Thanh Hóa
Siêu bão ATNĐ
(≥ cấp 0 0 0 0 0 0 0 0 Miền
16) Bắc Bộ
ATNĐ 01 08W Nam
- - 4/8 Cấp 6 Cấp 6 Bắc Trung
Tổng 1 0 3 0 0 0 0 4 tháng 8 Số hiệu JTWC Trung
Bộ
Quốc
135 136
34
12/09/2022
Cây cối gãy đổ do bão Rai tại thị trấn Dulag, tỉnh Leyte (Philippines) ngày Thiệt hại nặng nề do bão Rai tại thành phố Surigao thuộc tỉnh Surigao del
17/12/2021. (Ảnh: AFP/TTXVN) 137 Norte, Philippines 138
Mưa lớn do ảnh hưởng của bão Vamco (tháng 11/2020) lập tức khiến thủ đô Manila
và các khu vực xung quanh tê liệt, khiến một vùng rộng lớn ngập trong biển nước
139 140
35
12/09/2022
Bão Vamco
Bão nhiệt đới Hanna đe dọa gây ra lũ quét ở bờ biển bang Texas – tháng
142
07/2020
Công tác khắc phục sau cơn bão tại các cảng hàng không, sân bay 143
Ảnh hưởng của bão 144
36
12/09/2022
Dự báo bão:
37
12/09/2022
38