Professional Documents
Culture Documents
Hưng
Hưng
ĐỒ ÁN
NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH
MSSV: 2101323
Lớp: CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Em xin cam đoan đề tài “Đồ án nền móng công trình” là một công trình
nghiên cứu độc lập, không sao chép các đề tài khác.
Đề tài là một sản phẩm em đã nỗ lực nghiên cứu, trong bài có sự tham khảo
của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài được nghiên cứu đảm bảo theo
đúng mục tiêu đã được thuyết minh trước Hội đồng Khoa học nhà trường. Đề
tài nghiêm cứu này em cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản quyền.
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
LỜI MỞ ĐẦU
“Để hoàn thành bài Đồ án nền móng công trình này, em xin chân thành gửi
lời cảm ơn chân thành đến”:
Lãnh đạo khoa Kỹ Thuật Xây Dựng của trường Đại Học Kỹ Thuật - Công
Nghệ Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập, tìm hiểu
của môn Đồ án nền móng công trình . Nhờ sự lãnh đạo chu đáo của lãnh
đạo khoa đã tạo môi trường tốt nhất cho em cùng các bạn học tập
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Yến Nhi đã tận tình truyền đạt tất
cả kiến thức cho em trong suốt thời gian học vừa qua. Mặc dù lúc đầu em
làm còn không được hiệu quả , nhưng cô vẫn luôn nhiệt huyết , quan tâm và
chỉ bảo em trong suốt thời gian làm đồ án vừa qua.
Các anh chị khóa trên đã chia sẽ ý kiến và tài liệu tham khảo giúp em thực
hiện tốt việc nghiên cứu Đồ án nền móng công trình. Sự góp ý và chỉ dẫn
của các anh chị đã giúp em hiểu thêm về vấn đề, từ đó giúp việc nghiên cứu
đạt hiệu quả tốt nhất
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân em còn nhiều thiếu
xót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của thầy để bài Đồ án
nền móng công trình của em được hoàn thiện hơn.
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án nền móng công trình.
.......................................................................................................................... ................
.......................................................................................................... ................................
.......................................................................................... ................................................
.......................................................................... ................................................................
..........................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án nền móng công trình ( so với nội dung yêu cầu
đã đề ra trong nhiệm vụ đồ án nền móng công trình, trên các mặt lý luận thực
tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất lượng các bản
vẽ..) .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ........................
.................................................................................................. ........................................
.................................................................................. ........................................................
.................................................................. ........................................................................
.................................................. ........................................................................................
.................................. ........................................................................................................
.................. ........................................................................................................................
.. ..........................................................................................................................
Ngày……tháng…….năm 2023
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu
ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng thuyết
minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề
tài. .......................................................................................................................... .......
................................................................................................................... .....................
..................................................................................................... ...................................
....................................................................................... .................................................
......................................................................... ...............................................................
........................................................... .............................................................................
............................................. ...........................................................................................
............................... .........................................................................................................
................. .......................................................................................................................
... .......................................................................................................................... ..........
................................................................................................................ ........................
.................................................................................................. ......................................
....................................................................................
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
II.1.PHƯƠNG ÁN MÓNG ĐƠN
II.2.PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG
II.3.PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC
II.3.1.Phương pháp cọc bêtông cốt thép
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
I.SỐ LIỆU:
-Bê tông móng đá 1x2 cấp độ bền B20 hoặc B25.
-Chủng loại thép. Nhóm CB240-T,CB300-V,CB400-V.
-Số liệu địa chất thay đổi theo số thứ tự của sinh viên xem chi tiết bên dưới.
II. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
2.2.Phần chọn thêm (dành cho sinh viên có yêu cầu tính toán thêm các giải pháp
móng khác):
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Sơ đồ móng cọc
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Lớp đất 1:
Lớp đất số 1 thuộc đất sét pha cát lẫn hữu cơ, màu xám đen đến xám trắng, độ dẻo trung
bình, trạng thái mềm. Bề dày tại L1 m. Chỉ số xuyên SPT: N= 4-6
Thí nghiệm cố kết có bảng sau:
Lớp đất 2:
Đất sét pha cát lẫn sỏi sạn. Màu nâu đỏ vàng xám, trạng thái rắn Bề dày tại L2 m
-Chỉ số xuyên SPT: N = 16-30
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Lớp đất 3:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu vàng nâu đỏ xám trắng, trạng thái bời rời. Bề dày tại L3 m .
- Chỉ số xuyên SPT: N = 6-10
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau:
Lớp đất 4:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, ít sỏi nhỏ, màu nâu đỏ ít nâu vàng xám trắng, trạng thái chặt
vừa. Bề dày rất lớn.
- Chỉ số xuyên SPT: N = 11-24
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước trên có kết quả trong bảng sau:
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
L1 Sét pha 46 1.853 0.880 2.677 0.906 47.5 94.3 40. 20.4 20. 0.5 150 0.25
cát, 6 2 7
xám
12 đen,
mềm
L2 Sét pha 35 1.967 1.002 2.685 0.682 40.5 91.4 43. 20.8 22. 0.1 190 0.360
cát, 0 2 1
xám
13. đen,
5 mềm
đỏ,
chặt
vừa
Tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm ổn định sau khi khoan ở độ sâu H= -3m
Từ bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đất của Kết quả khảo sát địa chất công
trình ta có bảng các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
NTT= 4750 kN
HTT= 50 kN
MTT= 70 kN.m
Tính toán sơ bộ:
tt
tc N 4750
N = = =4130 KN =413 T
n 1 , 15
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
tt
tc M 70
M = = =60.87 KNm=6.087 T
n 1, 15
tt
tc H 50
H = = =43.478 KN =4.34 T
n 1 ,15
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K
1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
F= BxL = 2x2 = 4 m2
KẾT LUẬN : Do tải trọng quá lớn nên phương án móng đơn không phù hợp do
không đủ sức chịu tải
Do công trình có tải trọng lớn nên ta tiến hành tính toán móng theo phương án móng
băng:
Vị trí đặt
STT Ntt (T) Mtt (Tm) Htt (T)
lực
1 1A 475 7 5
2 1B 475 7 5
3 1C 475 7 5
4 1D 475 7 5
5 1E 475 7 5
Tổng 2375 35 25
Giá trị nội lực tiêu chuẩn với n = 1,15
Vị trí đặt
STT Ntc (T) Mtc (Tm) Htc (T)
lực
1 1A 413 6.087 4.347
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K
1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1
tc
tcN 2152 ,2
P = + γtb . Df = +2 , 2× 2=61,037 T/m2 > Rtc ( không thỏa )
F 2× 2
Ta thấy: Ptc > Rtc ( không thỏa ) Vậy phương án móng băng không hợp lý .
KẾT LUẬN: Qua tính toán và đánh giá sơ bộ cho thấy phương án móng bang không
khả thi do tải trọng công trình quá lớn, sức chịu tải của đất nền nhỏ so với tải trọng. Do
đó, phương án móng cọc bêtông cốt thép ( BTCT) được xem là hợp lý là khả thi nhất
về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế nên tiến hành tính toán theo giải pháp móng cọc.
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Cơ sở tính toán:
Để thiết kế và tính toán cọc BTCT, trước hết ta phải lựa chọn cọc và chiều dài cọc. Từ
đó ta sẽ tính toán sức chịu tải của cọc và xác định số lượng cọc cần bố trí. Tuy nhiên
để chủ động hơn trong tính toán cũng như để việc lựa chọn cọ, tiết diện cọc được dễ
dàng và có cơ sở hơn ta làm như sau:
Chọn các loại tiết diện cọc có thể dùng để thiết kế xác định sức chịu tải của cọc theo
đất nền của từng loại cọc qua các lớp đất nền ( vì sức chịu tải của cọc theo đất nền
thường nhỏ hơn sức chịu tải của cọc theo vật liệu và được lấy làm sức chịu tải tính
toán của cọc).
Từ tổng tải ở chân cột, ta ước lượng số lượng cọc sơ bộ, từ đó tính được sức chịu tải
trung bình cần thiết của một cọc đơn.
Chọn loại tiết diện có mối quan hệ thích hợp giữa L và d ( với cách này làm ta cũng có
thể dễ dàng thay đổi tiết diện và chiều dài cọc, thay đổi các phương án để tìm ra loại
cọc hợp lý nhất: về tiết diện và chiều dài)
Chọn sơ bộ
Sử dụng cọc đúc sẵn bằng bêtông cốt thép, tiết diện cọc 40x40, Acọc = 0.16 m2
Bêtông chế tạo cọc M350 (B25) có :
Rs = 350 Mpa
Rs = 350 Mpa
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
φ
√
H min =0 , 7 × tan (45 °− )×
2
2× Qtt
×b
trong đó : Qtt tải trọng ngang tác dụng lên phương vuông góc với cạnh b
b kích thước cạnh đài
( ) √ ( ) √
tt
φ 2×Q 15 ° 2 ×5
H min =0 , 7 × tan 45°− × =¿ 0 ,7 × tan 45 °− × =0.8 m¿
2 ×b 2 1.853 ×2
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Trongđó:
Ast : Diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc trong cọc ( m2 )
Rb : Cường độ chịu nén của bêtông ( phụ thuộc vào cấp độ bền của bêtông)
( KN/m2)
Ab : Diện tích tiết diện ngang của bêtông trong cọc ( đã trừ diện tích cốt thép )
(m2)
Rsc : Cường độ chịu nén của cốt thép (kN/m2)
Hệ số uốn dọc , phụ thuộc hệ số mảnh :
φ – hệ số ảnh hưởng của uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh
Tính φ theo công thức thực nghiệm:
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
L1 = 1×9.5= 9.5 m
Trường hợp 2 :
3
K × bc
α bd=
Eb × I
bh 0,4×0,4
3
√
5
I= = =¿ 2,13x10−3 m4
12 12
Môđun đàn hồi B25: bêtông nặng ( B25 tương ứng với M300 ) dưỡng hộ ở
áp xuất khí quyển => Eb= 27×103 Mpa= 27×106 KN/m2
Hệ số nền => k = 5000 KN
Chiều rộng quy ước của cọc bcọc (d < 0.8 m )
bc = 1.5d+ 0.5 = 1.5×0.4+0.5= 1.1 m
√
α bd= 5
K × bc 5
Eb × I
=
√ 5000 ×1 , 1
27 ×10 6 × 2 ,13 ×10−3
=0,625
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Qtc = m(Qp+Qs)
Hệ số làm việc của đất nền m = 1
Xác định sức chịu tải dưới mũi cọc Qp
Qp= mR×qp×Ap
Độ sâu dưới mũi cọc: - 20,4 m ( được tính từ mũi cọc lên đến hết móng )
mR = 1.2
qp xác định dựa vào loại đất
qp= 884 T/m2 = 8840 KN/m2
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
FS ( hệ số an toàn lấy từ 2 – 3 )
Chọn FSs = 2 ( hệ số an toàn tại thành bên )
Chọn FSp = 3 ( hệ số an toàn tại mũi cọc )
*Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên:
Qs = u.∑fsi×li
Trong đó:
U: chu vi tiết diện cọc
Li: chiều dài ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp thứ i
Fsi : áp lực ma sát quanh thân cọc :
Fsi = k×σ’vi×tgφi + ci
Trong đó :
K: hệ số áp lực ngang
K = 1 – sinφ
φ: góc ma sát trong của đất quanh cọc ở lớp thứ i
Ci: lực dính của đất dưới mũi cọc ở lớp thứ i
σ’v: ứng suất có hiệu theo phương ngang
Lớ Độ Độ Li*fsi
C φ σ’v k li fsi
p sâu sâu
T/m2
đất (m giữa
) lớp
1
2 ÷ 12 7 2.5 15 8.106 0.741 10 4.52 45.2
o
2
2
12 ÷ 20,4 16,2 3.6 19 16.714 0.674 8.4 8.36 70.224
o
4 4
Tổng 24,820 1,415 18, 12,8 115,42
4 6 4 8 5
σ’v1=1.853×2+0.88×5=8.106
σ’v2=1.853×2+0.88×10+1,002×4,2=16.7144
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Qs Q p 2162 315,696
Qal = + = + =1186 ,58 KN
F Ss F Sp 2 3
Trong đó :
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = (σv’×Nq + c×Nc+ɣ’×d×N ɣ)× Ap
Trong đó :
c: lực dính của đất ở mũi cọc
Nq , Nc , N ɣ : hệ số sức chịu tải
σv’: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng từ mật đất tự nhiên đến
mũi cọc
d : cạch cọc vuông
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
ɣ’ dung trọng riêng hữu hiệu của đất dưới mũi cọc
Ta có:
qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = K1×Np =400×23=9200
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
Ap = 0.4×0.4 = 0.16 (m2)
Hệ số fsi
fsi = K2×Nsi
Chu vi mặt cắt ngan của cọc (u)
U = 0.4×4 =1.6 m
∑fsi×li = ∑K2×Nsi×li =2×23×7.9=363.4
Vậy : Qa,spt = qp×Ap+u∑fsi×li
= 9200×0.16+1.6×363.4= 2053.44 KN
sức chịu tải thiết kế của cọc
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Trong đó :
Ntt là lực tính toán tại chân cột ( ngoại lực tác dụng lên móng )
QaTK là sức chịu tải thiết kế của cọc
β hệ số sét đến moment và lực ngang tại chân cột trong đài và đất
nền trên đài , tùy theo giá trị moment và lực mà chọn giá trị β hợp
lý . thường β = 1.2 – 1.5
( trường hợp này ta chọn 1.5 )
nc là số lượng cọc sơ bộ cần được kiểm tra
Vậy chọn nc = 9 cọc
2/ Bố trí cọc trong đài
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
3/ Kiểm tra phản lực của đài và sự làm việc của nhóm cọc:
a/ Kiểm tra phản lực của đài :
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc
Trọng lượng riêng trung bình của bêtông đài và đất phía trên đài:
γ tb = 22KN/m3 (γ tb là γ giữa đấtvà bê tông )
Ta có :
NTT= 4750 kN
HTT= 50 kN
MTT= 70 kN.m
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
tt tt tt
tt ∑ N ∑ M × x i ∑ M ×Y i
P= + 2
+ 2
n ∑ xi ∑Y i
Trong đó :
∑Ntt = Ntt + b×l×Df.γ tb = 4750+ 3.2×3.2×2×22 = 5200.56 KN
∑Mtt= Mtt + Htt.hđài= 50 + 70×1.2 = 134 KNm
n là số lượng cọc trong nhóm
Cọ Xi 2 xi2 ∑xi2 Pi (KN)
Yi Yi
c (m) (m2) (m2)
(m)
1 -1.2 -1.2 1.44 1.44 553.02
2 0 0 0 0 572.60
3 1.2 1.2 1.44 1.44 592.19
4 1.2 1.2 1.44 1.44 592.19
5 1.2 1.2 0 0 592.19
8.64
6 0 0 1.44 1.44 572.60
7 -1.2 -1.2 1.44 1.44 553.02
8 -1.2 -1.2 1.44 1.44 553.02
9 0 0 0 0 572.60
Pmax = 592.19KN
Pmin = 553.02KN
Vậy tải trọng tác dụng vào cọc đều thỏa : Pmax < Qatk
Pmin > 0
b/ Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm :
Pnh = ƞ×ncọc.Qatk
Ƞ=1−θ ¿
Trong đó :
n1 : số hàng cọc trong nhóm cọc
n2 : số cọc trong 1 hàng
θ= arctg ( )
s: khoảng cách 2 cọc tính từ tâm
d : cạnh cọc
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
[ 3−1 ] × 3+ [ 3−1 ] ×3
Ƞ=1−1 8 , 44 ×[ ]=0.7268
90 × 3× 3
Sức chịu tải của nhóm cọc :
Pnh = 0.7268×9×1186.58 = 8459.01 KN > ∑Ntt = 5200.56 KN (thỏa)
4/ Sức chịu tải của đất nền dưới khối móng quy ước:
a/ Kích thước sơ bộ của móng khối quy ước :
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
H = L + Df = 18.4 + 2 = 20.4 m
b/ Khối lượng khối móng quy ước
Diện tích móng khối quy ước :
A = Lx × By = 5.50×5.50 = 30.25 m2
Khối lượng đất trong móng quy ước :
11433.61 947.8212
Pmax = + = 30.25 + 27.72 = 412.16 KN/m2
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
11433.61 947.8212
Pmin = - = 30.25 - 27.72 = 343.78 KN/m2
d/ Sức chịu tải của đất nền dưới móng khối quy ước
m1 × m2
Rtc = k tc
(A×b×γ + B×∑Hi×γ i + D×c )
1.2× 1
= 1
(0.47405×5.49×10.02 + 2.89215×227.75+ 5.48335×3.6)
= 845.339 KN/m2
Ptc = 377.970 KN/m2 < Rtc
Pmax = 412.16 KN/m2 < 1.2 Rtc = 1014.41 KN/m2
Pmin > 0
Vậy nền đất ổn định
5/ Độ lún của móng khối quy ước :
Áp lực gây lún
Pgl = Ptc -∑ Hi×γ i =376.381 – 227.15= 149.231 KN/m2
Chia lớp phân tố
Đất nền được chia làm các lớp đồng nhất với chiều dày thỏa điều kiện
Hi = ( 0.4 – 0.6 ) By = ( 2.3 – 3.452 ) m
Do lớp dưới mũi cọc là lớp cát đông nhất . Ta chọn hi = 0.5 m
P(kPa) 0 50 100 200 400 800
E 1.8 1.6 1.5 1.41 1.25 1.19
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
σ gl 49.99
σ bt
= 279.698
= 0.179 < 0.2 => ngừng tính lún
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Trong đó:
Ntt _ lực dọc tính toán tại chân cột ( lấy tổ hợp Ntt max )
∑Pi(xt) _ phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng
Để được an toàn , phản lực đầu cọc được xem như chỉ do lực dọc gây ga
không xét đến moment , lực ngan , trọng lượng bnar thân đài và đất nền trên đài
và được tính với hệ số vượt tải n=0.9
5153.43
∑Pi(xt)= ×0.9 = 1.15 ×0.9 = 4033.12 KN.
Pcx = αRbt [ (
hc +bc+ 2 c 1
2 )
h0× +
c1 (
h 0 bc +bc+ 2 c 2
2 )
ho ×
h0
c2
¿× 2
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Trong đó :
Um_ giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành
khi bị nén thủng . trong phạm vi chiều cao lam việc của tiết diện :
ho _ chiều cao lam việc của tiết diện ( lấy từ mặt trên của đài đến trọng tâm lớp
dưới cốt thép của đài )
Α 1 0.85 0.8
Suy ra :
M 1421,256
.αm = 2= = 0.025
R b ×b × h0 14.5× 1000 ×3.2× 1.12
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 36,90 cm2)
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
As 38.17
μ= × 100% ¿ =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
b × h0 200 x 110
.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0245
ξ × R b × b ×h 0 0.0245 ×145 ×320 ×110
As = Rs
= 3500
= 35,728 cm2
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 35,728 cm2)
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
As 35,728
μ= b × h × 100% ¿ 200 x 110 =¿ 0.162 % > μmin =0.1%
0
As 38.17
μ= × 100% ¿ =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
b × h0 200 x 110
.k = 1.5 hệ số động
γ bt = 25KN/m2 trọng lượng riêng của bêtông
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Ho= 40-10=30cm
M 28.19
+ αm = R ×b × h2 = 2 = 0.054
b 0 14.5× 1000 ×0.4 × 0.3
. ξ = 1- √ 1−2 α = 0.056
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Tính Stt2 =
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
Đồ án nền mống công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121
2× 1750× 0.566
Stt2 = 0.6 × 1× 9 × 40 = 9.71 cm
Trong đó:
.α= = = 7.78
0.566
.μw = = 40 × 9.71 = 1.46×10-3
Đồ án nền móng công trình GVHD: Nguyễn Thị Yến Nhi CNXD0121