Professional Documents
Culture Documents
Bộ GiáO DụC Và ĐàO TạO Trường ĐạI Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ Khoa Xây Dựng
Bộ GiáO DụC Và ĐàO TạO Trường ĐạI Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ Khoa Xây Dựng
MSSV: 2100398
Lớp: CNXD0121
Em xin cam đoan đề tài “Đồ án nền móng công trình” là một công trình nghiên cứu
độc lập, không sao chép các đề tài khác.
Đề tài là một sản phẩm em đã nỗ lực nghiên cứu, trong bài có sự tham khảo của
một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài được nghiên cứu đảm bảo theo đúng mục
tiêu đã được thuyết minh trước Hội đồng Khoa học nhà trường. Đề tài nghiêm cứu
này em cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản quyền.
Lời Mở Đầu
“Để hoàn thành bài Đồ án nền móng công trình này, em xin chân thành gửi lời
cảm ơn chân thành đến”:
Lãnh đạo khoa Kỹ Thuật Xây Dựng của trường Đại Học Kỹ Thuật - Công Nghệ
Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập, tìm hiểu của môn Đồ
án nền móng công trình . Nhờ sự lãnh đạo chu đáo của lãnh đạo khoa đã tạo môi
trường tốt nhất cho em cùng các bạn học tập
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Quang Vinh đã tận tình truyền đạt tất cả kiến
thức cho chúng em trong suốt thời gian học online vừa qua. Mặc dù điều kiện học
tập online tại nhà còn khó khăn và không được hiệu quả như học trực tiếp trên
trường, nhưng thầy vẫn luôn nhiệt huyết , quan tâm và chỉ bảo chúng em trong
suốt thời gian vừa qua.
Các anh chị khóa trên đã chia sẽ ý kiến và tài liệu tham khảo giúp em thực hiện
tốt việc nghiên cứu Đồ án nền móng công trình. Sự góp ý và chỉ dẫn của các anh
chị đã giúp em hiểu thêm về vấn đề, từ đó giúp việc nghiên cứu đạt hiệu quả tốt
nhất
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân em còn nhiều thiếu xót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của thầy để bài Đồ án nền móng công
trình của em được hoàn thiện hơn.
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án nền móng công
trình. .......................................................................................................................... .......
................................................................................................................... .......................
................................................................................................... .......................................
................................................................................... .......................................................
...................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án nền móng công trình ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đồ án nền móng công trình, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán
giá trị sử dụng, chất lượng các bản
vẽ..) .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ........................
.................................................................................................. ........................................
.................................................................................. ........................................................
.................................................................. ........................................................................
.................................................. ........................................................................................
.................................. ........................................................................................................
.................. ........................................................................................................................
.. ..........................................................................................................................
Ngày……tháng…….năm 2023
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban
đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng thuyết minh và
bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề
tài. .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ......................
.................................................................................................... ....................................
...................................................................................... ..................................................
........................................................................ ................................................................
.......................................................... ..............................................................................
............................................ ............................................................................................
.............................. ..........................................................................................................
................ ........................................................................................................................
.. .......................................................................................................................... ...........
............................................................................................................... .........................
................................................................................................. .......................................
................................................................................... .
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
I.SỐ LIỆU:
-Bê tông móng đá 1x2 cấp độ bền B20 hoặc B25.
-Chủng loại thép. Nhóm CB240-T,CB300-V,CB400-V.
-Số liệu địa chất thay đổi theo số thứ tự của sinh viên xem chi tiết bên dưới.
II. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
Sơ đồ móng cọc
Lớp đất 2:
Đất sét pha cát lẫn sỏi sạn. Màu nâu đỏ vàng xám, trạng thái rắn Bề dày tại L2 m
-Chỉ số xuyên SPT: N = 16-30
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau
Lớp đất 3:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu vàng nâu đỏ xám trắng, trạng thái bời rời. Bề dày tại
L3 m .
- Chỉ số xuyên SPT: N = 6-10
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau:
Lớp đất 4:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, ít sỏi nhỏ, màu nâu đỏ ít nâu vàng xám trắng, trạng thái
chặt vừa. Bề dày rất lớn.
- Chỉ số xuyên SPT: N = 11-24
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước trên có kết quả trong bảng sau:
Tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm ổn định sau khi khoan ở độ sâu H= -3m
Từ bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đất của Kết quả khảo sát địa chất công
trình ta có bảng các chỉ tiêu cơ lý như sau:
L2 Sét pha 35 1.967 1.002 2.685 0.682 40.5 91.4 43. 20.8 22. 0.1 190 0.360
cát, 0 2 1
xám
22 đen,
mềm
đỏ,
chặt
vừa
13,5m
13,5m
22m
35,5m
5m
41,5m
21m
62,5m
NTT= 4900 kN
HTT= 50 kN
MTT= 65 kN.m
Tính toán sơ bộ:
tt
tc N 4900
N = = =4260.87 KN =426.087T
n 1 , 15
tt
tc M 65
M = = =56.522 KNm=5.6522 T
n 1, 15
tt
H 50
tc
H = = =43.478 KN =4.3478T
n 1 ,15
m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K
1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1
F= BxL = 2x2 = 4 m2
KẾT LUẬN : Do tải trọng quá lớn nên phương án móng đơn không phù hợp do
không đủ sức chịu tải
Do công trình có tải trọng lớn nên ta tiến hành tính toán móng theo phương án móng
băng:
Vị trí đặt
STT Ntt (T) Mtt (Tm) Htt (T)
lực
1 1A 480 6,5 5,0
2 1B 480 6,5 5,0
3 1C 480 6,5 5,0
4 1D 480 6,5 5,0
5 1E 480 6,5 5,0
Tổng 2400 32,5 25,0
Giá trị nội lực tiêu chuẩn với n = 1,15
Vị trí đặt
STT Ntc (T) Mtc (Tm) Htc (T)
lực
1 1A 408.3 5,417 4,167
2 1B 408.3 5,417 4,167
3 1C 408.3 5,417 4,167
4 1D 408.3 5,417 4,167
5 1E 408.3 5,417 4,167
Tổng 2041.5 2 7,085 20.835
m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K
1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1
tc
tc N 2041.5
P = + γtb . Df = +2 ,2 ×2=58.124T/m2 > Rtc ( không thỏa )
F 2 ×19
Ta thấy: Ptc > Rtc ( không thỏa ) Vậy phương án móng băng không hợp lý .
KẾT LUẬN: Qua tính toán và đánh giá sơ bộ cho thấy phương án móng bang không
khả thi do tải trọng công trình quá lớn, sức chịu tải của đất nền nhỏ so với tải trọng. Do
đó, phương án móng cọc bêtông cốt thép ( BTCT) được xem là hợp lý là khả thi nhất
về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế nên tiến hành tính toán theo giải pháp móng cọc.
Cơ sở tính toán:
Để thiết kế và tính toán cọc BTCT, trước hết ta phải lựa chọn cọc và chiều dài cọc. Từ
đó ta sẽ tính toán sức chịu tải của cọc và xác định số lượng cọc cần bố trí. Tuy nhiên
để chủ động hơn trong tính toán cũng như để việc lựa chọn cọ, tiết diện cọc được dễ
dàng và có cơ sở hơn ta làm như sau:
Chọn các loại tiết diện cọc có thể dùng để thiết kế xác định sức chịu tải của cọc theo
đất nền của từng loại cọc qua các lớp đất nền ( vì sức chịu tải của cọc theo đất nền
thường nhỏ hơn sức chịu tải của cọc theo vật liệu và được lấy làm sức chịu tải tính
toán của cọc).
Từ tổng tải ở chân cột, ta ước lượng số lượng cọc sơ bộ, từ đó tính được sức chịu tải
trung bình cần thiết của một cọc đơn.
Chọn loại tiết diện có mối quan hệ thích hợp giữa L và d ( với cách này làm ta cũng có
thể dễ dàng thay đổi tiết diện và chiều dài cọc, thay đổi các phương án để tìm ra loại
cọc hợp lý nhất: về tiết diện và chiều dài)
Chọn sơ bộ
Sử dụng cọc đúc sẵn bằng bêtông cốt thép, tiết diện cọc 40x40, Acọc = 0.16 m2
Bêtông chế tạo cọc M350 (B25) có :
Rs = 350 Mpa
Rs = 350 Mpa
φ
√
H min =0 , 7 × tan (45 °− )×
2
2× Qtt
×b
trong đó :Q tải trọng ngang tác dụng lên phương vuông góc với cạnh b
b kích thước cạnh đài
( ) √ ( ) √
tt
φ 2×Q 15 ° 2 ×50
H min =0 , 7 × tan 45°− × =¿ 0 ,7 × tan 45 °− × =0.698 ¿
2 ×b 2 1.853 ×3.2
( l là chiều dài thực tế ,khi mũi cọc cấm vào đất khoảng 30-50 cm thì bắt đầu ghi
chỉ số lựcđầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực đó
vào nhật ký ép cọc )
-Khi cọc chịu tải công trình:
L2 = Le = ∝bh×L
( L2 =le : chiều dài tính đổi )
Trường hợp v
Khi thi công 1
Đầu cọc ngàm trong đài và
2
mũi cọc nằm trong đất nền
Đầu cọc ngàm trong đài và
mũi cọc tựa lên đất cứng 0.7
hoặc đá
Đầu cọc ngàm trong đài và
0.5
mũi cọc ngàm trong đá
Ta có :
Thép đai CB 400-V có: Rs = 350 Mpa
cọc M350 (B25) => Rb = 1.45 KN/cm2
Bố trí thép trong cọc 4∅20 có Ast = 4×(π× 0.22 )/4= 12.57 cm2
Diện tích tiết diện ngang của bêtông trong cọc ( đã trừ diện tích cốt thép)
Ab= (40 x 40) - 12.57 = 1587,43 cm2
Hệ số uốn dọc φ
Trường hợp 1 :
L1 = 1×9,5= 9.5 m
Trường hợp 2 :
3
K × bc
α bd=
bh 0,4×0,4
Eb × I
3
√
5
−3 4
I= = =¿ 2,13x10 m
12 12
Môđun đàn hồi B25: bêtông nặng ( B25 tương ứng với M300 ) dưỡng hộ ở
áp xuất khí quyển => Eb= 27×103 Mpa= 27×106 KN/m2
Hệ số nền => k = 5000
Chiều rộng quy ước của cọc bcọc (d < 0.8 m )
bc = 1.5d + 0.5 = 1.5×0.4+0.5= 1.1 m
α bd= 5
√ K × bc 5
Eb × I
l2 = αbd×lc = 0.625×18,4= 11,5 m
=
√ 5000 ×1 , 1
27 ×10 6 × 2 ,13 ×10−3
=0,625
FS ( hệ số an toàn lấy từ 2 – 3 )
Chọn FSs = 2 ( hệ số an toàn tại thành bên )
Chọn FSp = 3 ( hệ số an toàn tại mũi cọc )
*Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên:
Qs = u.∑fsi×li
Trong đó:
U: chu vi tiết diện cọc
Li: chiều dài ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp thứ i
Fsi : áp lực ma sát quanh thân cọc :
Fsi = k×σ’vi×tgφi + ci
Trong đó :
K: hệ số áp lực ngang
K = 1 – sinφ
φ: góc ma sát trong của đất quanh cọc ở lớp thứ i
Ci: lực dính của đất dưới mũi cọc ở lớp thứ i
σ’v: ứng suất có hiệu theo phương ngang
Lớp Độ Độ Li*fsi
C φ σ’v k li fsi
đất sâu sâu
T/m2
(m) giữa
lớp
1
2 ÷ 13,5 7,75 2.5 15o 8.766 0.7412 11,5 4.241 48.7715
2
13.5 ÷ 20,4 16,95 3.6 19o 17.2829 0.6744 6,9 7.613 52.509
σ’v = 1,853x3+0,88x4,75=8,776
σ’v = 1,853x3+0,88x10,5x1,002x3,45=17,2829
Qs = u.∑fsi×li = 4×0.4×(48.7715+52.509) = 162.0488T = 1620.488 KN
Sức chịu tải của đất ở mũi cọc Qp theo Terzaghi:
Qp= qp × Ap (KN)
Trong đó :
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
Với : qp = 0.4×y×b×Ny + σ’vp×Nq + 1.3×c×Nc (Công thức Terzaghi
tính theo dạng cọc vuông )
- ứng xuất hiệu tại mũi cọc
σvi’=γi.z= 1.853×3 + 0.88×11.5 + 1.002× 6,9= 20.7398
- φ = 19o => Ny = 4,29
Nq = 5,8
Nc = 13,9
.=> qp = 0.4×1.002×0.3×4.29 + 20.7398×5,8 + 1.3×3.6×13,9 = 185.859 T/m2
Vậy sức chịu tải của mũi cọc là:
Qp = qp × Ap = 185.859 ×0.16 =29.737T = 297.374KN
Trong đó :
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
- qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = (σv’×Nq + c×Nc+ɣ’×d×N ɣ)× Ap
Trong đó :
c: lực dính của đất ở mũi cọc
Nq , Nc , N ɣ : hệ số sức chịu tải
σv’: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng từ mật đất tự nhiên
đến mũi cọc
d : cạch cọc vuông
ɣ’ dung trọng riêng hữu hiệu của đất dưới mũi cọc
Nc = 16,56
N ɣ = 3,07
qp = (26.0489×6,70+3,6×16,56×1,002+0,4×3,07)×0,16=37.679T/m2
Vậy sức chịu tải của mũi cọc là:
Qp = (37.679×0.16)+ 162.0488= 168.079T = 168.079KN
Sức chịu tải cho phép:
1620 . 488 168.079
Q a 2= + =1536 ,54 KN
2 3
Ta có:
qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = K1×Np =400×23=9200
Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
Trong đó :
Ntt là lực tính toán tại chân cột ( ngoại lực tác dụng lên móng )
QaTK là sức chịu tải thiết kế của cọc
β hệ số sét đến moment và lực ngang tại chân cột trong đài và đất
nền trên đài , tùy theo giá trị moment và lực mà chọn giá trị β hợp
lý . thường β = 1.2 – 1.5
( trường hợp này ta chọn 1.5 )
nc là số lượng cọc sơ bộ cần được kiểm tra
Vậy chọn nc = 9 cọc
2/ Bố trí cọc trong đài
3/ Kiểm tra phản lực của đài và sự làm việc của nhóm cọc:
a/ Kiểm tra phản lực của đài :
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc
Trọng lượng riêng trung bình của bêtông đài và đất phía trên đài:
γ tb = 22KN/m3 (γ tb là γ giữa đấtvà bê tông )
Ta có :
NTT= 4900 kN
HTT= 55 kN
MTT= 65 kN.m
tt tt tt
tt ∑ N ∑ M × x i ∑ M ×Y i
P= + 2
+ 2
n ∑ xi ∑Y i
Trong đó :
∑Ntt = Ntt + b×l×Df.γ tb = 4900+ 3.2×3.2×2×22 = 5350.56KN
∑Mtt= Mtt + Htt.hđài= 65 + 55×1.2 = 131 KNm
n là số lượng cọc trong nhóm
Cọc Xi (m) Yi (m) xi2 (m2) Yi2 (m2) ∑xi2 ∑Yi2 Pi (KN)
1 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
2 0 0 0 0 544.444
3 1.2 1.2 1.44 1.44 562.638
4 1.2 1.2 1.44 1.44 8,64 8,64 562.638
5 1.2 1.2 1.44 1.44 562.638
6 0 0 0 0 544.444
7 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
8 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
9 0 0 0 0 544.444
Pmax = 562.638KN
Pmin = 526.25KN
Vậy tải trọng tác dụng vào cọc đều thỏa : Pmax < Qatk
Pmin > 0
b/ Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm :
Pnh = ƞ×ncọc.Qatk
Ƞ=1−θ ¿
Trong đó :
n1 : số hàng cọc trong nhóm cọc
n2 : số cọc trong 1 hàng
θ= arctg ( )
s: khoảng cách 2 cọc tính từ tâm
d : cạnh cọc
H = L + Df = 18.4 + 2 = 20.4 m
b/ Khối lượng khối móng quy ước
Diện tích móng khối quy ước :
A = Lx × By = 5.49×5.49 = 30.14 m2
Khối lượng đất trong móng quy ước :
11344.11
Ptc = = 30.14 = 376.381 KN/m2
11344.11 997.4932
Pmax = + = 30.14 + 27.58 = 412.55 KN/m2
11344.11 997.4932
Pmin = - = 30.14 - 27.58 = 340.20 KN/m2
d/ Sức chịu tải của đất nền dưới móng khối quy ước
m1 × m2
Rtc = k tc
(A×b×γ + B×∑Hi×γ i + D×c )
1.2× 1
= 1
(0.47405×5.49×10.02 + 2.89215×227.15+ 5.48335×3.6) = 843.252
KN/m2
Ptc = 376.381 KN/m2 < Rtc
Pmax = 412.55 KN/m2 < 1.2 Rtc = 1011.90 KN/m2
Pmin > 0
Vậy nền đất ổn định
5/ Độ lún của móng khối quy ước :
Áp lực gây lún
Pgl = Ptc -∑ Hi×γ i =376.381 – 227.15= 149.231 KN/m2
Chia lớp phân tố
Đất nền được chia làm các lớp đồng nhất với chiều dày thỏa điều kiện
Hi = ( 0.4 – 0.6 ) By = ( 2.3 – 3.452 ) m
Do lớp dưới mũi cọc là lớp cát đông nhất . Ta chọn hi = 0.5 m
σ gl 49.99
σ bt
= 279.698 = 0.179 < 0.2 => ngừng tính lún
Trong đó:
Ntt _ lực dọc tính toán tại chân cột ( lấy tổ hợp Ntt max )
∑Pi(xt) _ phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng
Để được an toàn , phản lực đầu cọc được xem như chỉ do lực dọc gây ga
không xét đến moment , lực ngan , trọng lượng bnar thân đài và đất nền trên đài
và được tính với hệ số vượt tải n=0.9
5153.43
∑Pi(xt)= ×0.9 = 1.15 ×0.9 = 4033.12 KN.
Pcx = αRbt [ (
hc +bc+ 2 c 1
2 )
h0× +
c1 (
h 0 bc +bc+ 2 c 2
2 )
ho ×
h0
c2
¿× 2
Trong đó :
Um_ giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành
khi bị nén thủng . trong phạm vi chiều cao lam việc của tiết diện :
ho _ chiều cao lam việc của tiết diện ( lấy từ mặt trên của đài đến trọng tâm lớp
dưới cốt thép của đài )
Α 1 0.85 0.8
Suy ra :
.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0244
ξ × R b × b ×h 0 0.0244 ×145 × 320 × 110
As = Rs
= 3500
= 35.58cm2
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)
s A 38.17
μ= b × h × 100% ¿ 200 x 110 =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
0
ξ R × Rb 0.623 ×14.5 ×100
μmax¿ Rs
×100%¿
280
=¿ 3.43%
.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0233
ξ × R b × b ×h 0 0.023 ×145 ×320 ×110
As = Rs
= 3500
= 33.541 cm2
Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)
As 38.17
μ= b × h × 100% ¿ 200 x 110 =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
0
ξ R × Rb 0.623 ×14.5 ×100
μmax¿ Rs
×100%¿
280
=¿ 3.43%
.k = 1.5 hệ số động
Ho= 40-10=30cm
M 28.19
+ αm = R ×b × h2 = 2 = 0.054
b 0 14.5× 1000 ×0.4 × 0.3
. ξ = 1- √ 1−2 α = 0.056
ξ × R b × b ×h 0 0.056 ×145 × 40 ×30
As = Rs
= 3500
= 2.784 cm2
Tính Stt2 =
Trong đó:
.α= = = 7.78
0.566
.μw = = 40 × 9.71 = 1.46×10-3