You are on page 1of 41

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CẦN THƠ

KHOA XÂY DỰNG



ĐỒ ÁN NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ths. Trần Thị Phương Tên: Trương Huỳnh Ngọc Sơn

MSSV: 2100398

Lớp: CNXD0121

NĂM HỌC 2023-2024


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài “Đồ án nền móng công trình” là một công trình nghiên cứu
độc lập, không sao chép các đề tài khác.

Đề tài là một sản phẩm em đã nỗ lực nghiên cứu, trong bài có sự tham khảo của
một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài được nghiên cứu đảm bảo theo đúng mục
tiêu đã được thuyết minh trước Hội đồng Khoa học nhà trường. Đề tài nghiêm cứu
này em cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản quyền.

Sinh viên thực hiện

Trương Huỳnh Ngọc Sơn

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Lời Mở Đầu

“Để hoàn thành bài Đồ án nền móng công trình này, em xin chân thành gửi lời
cảm ơn chân thành đến”:

Lãnh đạo khoa Kỹ Thuật Xây Dựng của trường Đại Học Kỹ Thuật - Công Nghệ
Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình học tập, tìm hiểu của môn Đồ
án nền móng công trình . Nhờ sự lãnh đạo chu đáo của lãnh đạo khoa đã tạo môi
trường tốt nhất cho em cùng các bạn học tập

Em xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Quang Vinh đã tận tình truyền đạt tất cả kiến
thức cho chúng em trong suốt thời gian học online vừa qua. Mặc dù điều kiện học
tập online tại nhà còn khó khăn và không được hiệu quả như học trực tiếp trên
trường, nhưng thầy vẫn luôn nhiệt huyết , quan tâm và chỉ bảo chúng em trong
suốt thời gian vừa qua.

Các anh chị khóa trên đã chia sẽ ý kiến và tài liệu tham khảo giúp em thực hiện
tốt việc nghiên cứu Đồ án nền móng công trình. Sự góp ý và chỉ dẫn của các anh
chị đã giúp em hiểu thêm về vấn đề, từ đó giúp việc nghiên cứu đạt hiệu quả tốt
nhất

Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân em còn nhiều thiếu xót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của thầy để bài Đồ án nền móng công
trình của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Trường Huỳnh Ngọc Sơn

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đồ án nền móng công
trình. .......................................................................................................................... .......
................................................................................................................... .......................
................................................................................................... .......................................
................................................................................... .......................................................
...................................................................

2. Đánh giá chất lượng của đồ án nền móng công trình ( so với nội dung yêu cầu đã đề
ra trong nhiệm vụ đồ án nền móng công trình, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán
giá trị sử dụng, chất lượng các bản
vẽ..) .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ........................
.................................................................................................. ........................................
.................................................................................. ........................................................
.................................................................. ........................................................................
.................................................. ........................................................................................
.................................. ........................................................................................................
.................. ........................................................................................................................
.. ..........................................................................................................................

Ngày……tháng…….năm 2023

Cán bộ hướng dẫn chính

(Ký và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban
đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượng thuyết minh và
bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề
tài. .......................................................................................................................... ........
.................................................................................................................. ......................
.................................................................................................... ....................................
...................................................................................... ..................................................
........................................................................ ................................................................
.......................................................... ..............................................................................
............................................ ............................................................................................
.............................. ..........................................................................................................
................ ........................................................................................................................
.. .......................................................................................................................... ...........
............................................................................................................... .........................
................................................................................................. .......................................
................................................................................... .

2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện

( Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày……tháng…….năm 2023

Người chấm phản biện

(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG


II.1.PHƯƠNG ÁN MÓNG ĐƠN
II.2.PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG
II.3.PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC
II.3.1.Phương pháp cọc bêtông cốt thép

II.3.2 Chọn tiết diện và vật liệu làm cọc


II.3.3.Tính sức chịu tải
1/Sức chịu tải theo vật liệu
2/Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý
3/Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ
4/Sức chịu tải theo SPT
II.3.4 Tính toán số lượng cọc và bố trí cọc trong đài
1/ Số lượng cọc trong đài
2/ Bố trí cọc trong đài
3/ Kiểm tra phản lực của đài và sự làm việc của nhóm cọc
4/ Sức chịu tải của nền đất dưới khối móng quy ước
5/ Độ lún của khối móng quy ước
6/ Điều kiện chọc thủng của đài cọc
7/ Cốt thép trong đài
8/ Kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu lắp

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH

(HK1 – năm học 2023-2024)

I.SỐ LIỆU:
-Bê tông móng đá 1x2 cấp độ bền B20 hoặc B25.
-Chủng loại thép. Nhóm CB240-T,CB300-V,CB400-V.
-Số liệu địa chất thay đổi theo số thứ tự của sinh viên xem chi tiết bên dưới.
II. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:

1. Phần bắt buộc:

- Tính toán thiết kế hai giải pháp móng:


+ Tính toán giải pháp móng nông. (Móng đơn, móng băng).
+ Tính toán giải pháp móng sâu.
Một trong các giải pháp móng cọc dưới đây:
+Tính toán giải pháp móng cọc ép bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
+Tính toán móng cọc BTCT dự ứng lực.
+Tính toán móng cọc khoan nhồi.
+Tính toán móng cọc Baret.
2. Phần chọn thêm (dành cho sinh viên có yêu cầu tính toán thêm các giải pháp
móng khác):

+Tính móng bè.


+Tính toán các giải pháp xử lý nền như: bấc thấm, cọc cát, cọc xi măng đất, cọc
BTCT tiết diện nhỏ kết hợp kết hợp vải địa kỹ thuật, đệm cát

III. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:


-Bản vẽ:
+Thể hiện trên khổ giấy A1 đúng tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
+Nội dung thể hiện:
 Mặt bằng móng.
 Chi tiết móng, cọc.

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

 Các chi tiết liên kết cọc trong thi công.


 Thống kê thép, các ghi chú, khung tên bản vẽ.
-Thuyết minh:
-Trình bày trên khổ giấy A4.
1.Thống kê các số liệu địa chất;
2. Thiết kế phương án móng băng
+Giá trị tính toán có được từ kết quả giải khung
+Địa chất
+Xác định kích thước móng
+Chọn chiều cao móng
+Kiểm tra các điều kiện của móng như: Điều kiện ổn định, lún
+Tính cốt thép theo phương ngang của vỉ móng
+Tính nội lực và cốt thép trong dầm móng băng
3.Thiết kế phương án móng cọc:
+Giá trị tính toán có được từ kết quả giải khung
+Địa chất
+Cấu tạo cọc, đài cọc, tải trọng công trình
+Chọn sơ bộ chiều cao đài
+Chọn các thông số về cọc
+Tính sức chịu tải cọc theo: Vật liệu, theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền, theo chỉ tiêu
cường độ, theo SPT và CPT (nếu có số liệu tính toán)
+Tính toán số lượng cọc và bố trí cọc trong đài
+Kiểm tra các điều kiện của móng như: Tải trọng tác dụng lên cọc, điều kiện ổn
định của nền, kiểm tra lún của nền
+Kiểm tra khi vận chuyển cẩu lắp cọc
+Xác định chiều cao đài cọc
+Tính cốt thép trong đài
4. Phần chọn thêm: Làm theo yêu cầu của giảng viên
-Đóng tập đính kèm đề bài đồ án
-Ghi đầy đủ họ tên, lớp, MSSV, GV hướng dẫn.

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Sơ đồ móng cọc

Lực tác dụng tại các chân cột:


t t
N Mtt Htt giá trị lực trong bảng số
liệu ứng với số thứ tự của mỗi sinh
viên

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

CHƯƠNG I: ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


Lớp đất 1:
Lớp đất số 1 thuộc đất sét pha cát lẫn hữu cơ, màu xám đen đến xám trắng, độ dẻo
trung bình, trạng thái mềm. Bề dày tại L1 m. Chỉ số xuyên SPT: N= 4-6
Thí nghiệm cố kết có bảng sau:

P(kPa) 0 50 100 200 400 800


e 2.0 1.9 1.7 1.6 1.58 1.49

Lớp đất 2:
Đất sét pha cát lẫn sỏi sạn. Màu nâu đỏ vàng xám, trạng thái rắn Bề dày tại L2 m
-Chỉ số xuyên SPT: N = 16-30
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau

P(kPa) 0 50 100 200 400 800


e 1.8 1.6 1.5 1.41 1.25 1.19

Lớp đất 3:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, màu vàng nâu đỏ xám trắng, trạng thái bời rời. Bề dày tại
L3 m .
- Chỉ số xuyên SPT: N = 6-10
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước có kết quả trong bảng sau:

P(kPa) 0 50 100 200 400 800


e 1.5 1.4 11 0.85 0.77 0.69

Lớp đất 4:
Cát vừa đến mịn lẫn bột, ít sỏi nhỏ, màu nâu đỏ ít nâu vàng xám trắng, trạng thái
chặt vừa. Bề dày rất lớn.
- Chỉ số xuyên SPT: N = 11-24
Thí nghiệm cố kết mẫu sét bão hòa nước trên có kết quả trong bảng sau:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

P(kPa) 0 50 100 200 400 800

e 1.079 0.94 0.8 0.72 0.65 0.52

Tại thời điểm khảo sát mực nước ngầm ổn định sau khi khoan ở độ sâu H= -3m
Từ bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm đất của Kết quả khảo sát địa chất công
trình ta có bảng các chỉ tiêu cơ lý như sau:

Lớ Tên W w , Gs e n% G% Wnh Wd A IL (độ C


p (%) T/m3 T/m 3 ) kG/
cm2
L1 Sét pha 46 1.853 0.880 2.677 0.906 47.5 94.3 40. 20.4 20. 0.5 150 0.25
cát, 6 2 7
xám
13. đen,
5 mềm

L2 Sét pha 35 1.967 1.002 2.685 0.682 40.5 91.4 43. 20.8 22. 0.1 190 0.360

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

cát, 0 2 1
xám
22 đen,
mềm

L3 Cát 25 1.873 0.938 2.667 0.777 43.7 85.1 - 270 0.019


vừa
đến
mịn, Khôn
5 vàng g dẻo
nâu,
rời

L4 Cát 21 1.92 0.98 2.66 0.68 40. 85. - 280 0.026


vừa 7 7 2 4 6 2
đến
mịn, Khôn
21 nâu g dẻo

đỏ,
chặt
vừa

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

13,5m

13,5m

22m

35,5m
5m
41,5m

21m

62,5m

NGOẠI LỰC TÁC DỤNG LÊN MÓNG

NTT= 4900 kN
HTT= 50 kN
MTT= 65 kN.m
Tính toán sơ bộ:
tt
tc N 4900
N = = =4260.87 KN =426.087T
n 1 , 15
tt
tc M 65
M = = =56.522 KNm=5.6522 T
n 1, 15
tt
H 50
tc
H = = =43.478 KN =4.3478T
n 1 ,15

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG

II.1.PHƯƠNG ÁN MÓNG ĐƠN

Chọn sơ bộ chiều sâu chôn móng là Df = 2m


Giả sử bề rộng móng b = 2m, chiều dài móng l = 2m và chiều cao móng hm= 0,5m
Móng nằm trong lớp thứ nhất và không nằm trong MNN do MNN nằm ở độ sâu -3m.
Từ lớp đất 1 ta có được những số liệu sau:
 φ = 15° => A = 0.32515
B = 2.3005
D = 4.8417 ( hệ số tra bảng tezaghi thuộc hệ số φ )
 C = 0.25 kg/cm2 = 2.5 T/m2 = 25 kN/m
  = 1.853 T/m3 = 18,53kN/m2
 ’ = 1.853 T/m3 (trên MNN)

Do IL > 0.5 => m1 = 1,1 , m2 = 1= , Ktc = 1


Sức chịu tải của móng:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K

1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1

Diện tích sơ bộ tại đáy móng:


Để tận dụng hết khả năng chịu lực của nền để kích thước móng bảo đảm kinh tế nhất
thì : Ptc < Rtc

F= BxL = 2x2 = 4 m2

-Kiểm tra điều kiện :


tc
tc N 408.3
P = + γtb . Df = +18.53 x 2=139.14 T/m2 > Rtc ( không thỏa )
F 4

KẾT LUẬN : Do tải trọng quá lớn nên phương án móng đơn không phù hợp do
không đủ sức chịu tải

II.PHƯƠNG ÁN MÓNG BĂNG

Do công trình có tải trọng lớn nên ta tiến hành tính toán móng theo phương án móng
băng:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Vị trí đặt
STT Ntt (T) Mtt (Tm) Htt (T)
lực
1 1A 480 6,5 5,0
2 1B 480 6,5 5,0
3 1C 480 6,5 5,0
4 1D 480 6,5 5,0
5 1E 480 6,5 5,0
Tổng 2400 32,5 25,0
Giá trị nội lực tiêu chuẩn với n = 1,15

Vị trí đặt
STT Ntc (T) Mtc (Tm) Htc (T)
lực
1 1A 408.3 5,417 4,167
2 1B 408.3 5,417 4,167
3 1C 408.3 5,417 4,167
4 1D 408.3 5,417 4,167
5 1E 408.3 5,417 4,167
Tổng 2041.5 2 7,085 20.835

Quy về tải tâm móng Ntc = 5x408.3 = 2041.5 T


Chọn sơ bộ kích thước móng b=2m, Df = 2m, l = 19m ( khoảng cách giữa 1A và 1E là
17 m cộng thêm 2m ) móng được đặt trên lớp thứ nhất .
 Kiểm tra Điều kiện ổn định đất nền

-Theo quy phạm TCVN 9362:2012 ta có :

Với φ = 15° => A = 0.32515


B = 2.3005
D = 4.8417
c = 0.25 KG/cm2 = 2.5 T/m2

Áp lực tiêu chuẩn của đất nền là :

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

m1∗m2
. ( A . b .+ B . Df . γ + D . c )
,
Rtc ¿ tc
K

1, 1.1
¿ . ( 0,32515.2 .1,853+2,3005.2 .1,853+4,8417.2 , 5 )=¿ 24.02 T/m2
1

tc
tc N 2041.5
P = + γtb . Df = +2 ,2 ×2=58.124T/m2 > Rtc ( không thỏa )
F 2 ×19

Ta thấy: Ptc > Rtc ( không thỏa ) Vậy phương án móng băng không hợp lý .

KẾT LUẬN: Qua tính toán và đánh giá sơ bộ cho thấy phương án móng bang không
khả thi do tải trọng công trình quá lớn, sức chịu tải của đất nền nhỏ so với tải trọng. Do
đó, phương án móng cọc bêtông cốt thép ( BTCT) được xem là hợp lý là khả thi nhất
về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế nên tiến hành tính toán theo giải pháp móng cọc.

II.3.PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC

II.3.1.Phương pháp cọc bêtông cốt thép:

Cơ sở tính toán:

Để thiết kế và tính toán cọc BTCT, trước hết ta phải lựa chọn cọc và chiều dài cọc. Từ
đó ta sẽ tính toán sức chịu tải của cọc và xác định số lượng cọc cần bố trí. Tuy nhiên
để chủ động hơn trong tính toán cũng như để việc lựa chọn cọ, tiết diện cọc được dễ
dàng và có cơ sở hơn ta làm như sau:
Chọn các loại tiết diện cọc có thể dùng để thiết kế xác định sức chịu tải của cọc theo
đất nền của từng loại cọc qua các lớp đất nền ( vì sức chịu tải của cọc theo đất nền
thường nhỏ hơn sức chịu tải của cọc theo vật liệu và được lấy làm sức chịu tải tính
toán của cọc).
Từ tổng tải ở chân cột, ta ước lượng số lượng cọc sơ bộ, từ đó tính được sức chịu tải
trung bình cần thiết của một cọc đơn.
Chọn loại tiết diện có mối quan hệ thích hợp giữa L và d ( với cách này làm ta cũng có
thể dễ dàng thay đổi tiết diện và chiều dài cọc, thay đổi các phương án để tìm ra loại
cọc hợp lý nhất: về tiết diện và chiều dài)

II.3.2 Chọn tiết diện và vật liệu làm cọc

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Chọn sơ bộ
Sử dụng cọc đúc sẵn bằng bêtông cốt thép, tiết diện cọc 40x40, Acọc = 0.16 m2
 Bêtông chế tạo cọc M350 (B25) có :

Rb = 14.5 Mpa = 1450 T/m2


Rbt = 1.05 Mpa = 105 T/m2

 Thép dọc CB 400-V có :

Rs = 350 Mpa

 Thép đai CB 400-V có:

Rs = 350 Mpa

Bố trí thép trong cọc 4∅20 có Ast = 12.57 cm2


Đặt đáy đài cao trình -3m so với mặt đất tự nhiên
Chọn chiều dài làm việc của cọc là : L = 19 m ( chia làm 2 đoạn, mỗi đoạn 9,5 m)
Đoạn đập đầu cọc và ngàm vào trong đài 0,6 m ), cắm vào lớp đất thứ 2 là 7,9 m

φ

H min =0 , 7 × tan ⁡(45 °− )×
2
2× Qtt
×b

trong đó :Q tải trọng ngang tác dụng lên phương vuông góc với cạnh b
b kích thước cạnh đài

 trọng lượng riêng của đất trên đái đài

( ) √ ( ) √
tt
φ 2×Q 15 ° 2 ×50
H min =0 , 7 × tan 45°− × =¿ 0 ,7 × tan 45 °− × =0.698 ¿
2 ×b 2 1.853 ×3.2

Df > hmin

Chọn chiều sâu chôn đài là 2 (m)

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

II.3.3.Tính sức chịu tải:


1/Sức chịu tải theo vật liệu
QaVL = φ (RbAb + AstRsc) (KN)
Trongđó:
Ast : Diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc trong cọc ( m2 )
Rb : Cường độ chịu nén của bêtông ( phụ thuộc vào cấp độ bền của bêtông)
( KN/m2)
Ab : Diện tích tiết diện ngang của bêtông trong cọc ( đã trừ diện tích cốt
thép ) (m2)
Rsc : Cường độ chịu nén của cốt thép (kN/m2)
Hệ số uốn dọc , phụ thuộc hệ số mảnh :
φ – hệ số ảnh hưởng của uốn dọc phụ thuộc vào độ mảnh
Tính φ theo công thức thực nghiệm:

φ = 1.028 – 0.0000288λ2 – 0.0016λ

*Hệ số uốn dọc φ :


- Khi thi công ép cọc :
L1 = v1×l o1

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

( l là chiều dài thực tế ,khi mũi cọc cấm vào đất khoảng 30-50 cm thì bắt đầu ghi
chỉ số lựcđầu tiên sau đó cứ mỗi lần cọc xuyên được 1m thì ghi chỉ số lực đó
vào nhật ký ép cọc )
-Khi cọc chịu tải công trình:
L2 = Le = ∝bh×L
( L2 =le : chiều dài tính đổi )
Trường hợp v
Khi thi công 1
Đầu cọc ngàm trong đài và
2
mũi cọc nằm trong đất nền
Đầu cọc ngàm trong đài và
mũi cọc tựa lên đất cứng 0.7
hoặc đá
Đầu cọc ngàm trong đài và
0.5
mũi cọc ngàm trong đá
Ta có :
 Thép đai CB 400-V có: Rs = 350 Mpa
 cọc M350 (B25) => Rb = 1.45 KN/cm2
 Bố trí thép trong cọc 4∅20 có Ast = 4×(π× 0.22 )/4= 12.57 cm2
 Diện tích tiết diện ngang của bêtông trong cọc ( đã trừ diện tích cốt thép)
Ab= (40 x 40) - 12.57 = 1587,43 cm2
Hệ số uốn dọc φ
 Trường hợp 1 :

L1 = 1×9,5= 9.5 m

 Trường hợp 2 :

V2 = 0.5 : cọc 2 đầu ngàm


(đất rất chật nên xem như mũi cọc được ngàm trong đất )

3
K × bc
α bd=

bh 0,4×0,4
Eb × I
3

5

−3 4
I= = =¿ 2,13x10 m
12 12

 Môđun đàn hồi B25: bêtông nặng ( B25 tương ứng với M300 ) dưỡng hộ ở
áp xuất khí quyển => Eb= 27×103 Mpa= 27×106 KN/m2
 Hệ số nền => k = 5000
 Chiều rộng quy ước của cọc bcọc (d < 0.8 m )
 bc = 1.5d + 0.5 = 1.5×0.4+0.5= 1.1 m

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

α bd= 5
√ K × bc 5
Eb × I
l2 = αbd×lc = 0.625×18,4= 11,5 m
=
√ 5000 ×1 , 1
27 ×10 6 × 2 ,13 ×10−3
=0,625

l02 = v2×l2 = 0.5×11,4144 = 5,75 m


l0 = max(l1;l2) = max (5,75; 9.5 ) = 9,5 m
Độ mảnh cọc:
l 9,5
λ = r = 0 , 4 =23.75 =>φ=1.028 – 0.0000288λ2 – 0.0016λ = 0.974
 QaVL= φ (RbAb + AstRsc) = 0.974×(1.45×1587,43+12.57×35)= 2670.44(KN)
2/ Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý:
Qtc
Q a=
K tc

Với Ktc lấy theo bảng:


Số cọc trong móng Ktc
Móng trên 21 cọc 1.4
Móng có từ 11 đến 20 cọc 1.55
Móng có từ 6 đến 10 cọc 1.65
Móng có từ 1 đến 5 cọc 1.75

Chọn Ktc = 1.65 : từ 6 đến 10 cọc


Qtc = m(Qp+Qs)
Hệ số làm việc của đất nền m = 1
Xác định sức chịu tải dưới mũi cọc Qp
Qp= mR×qp×Ap
 Độ sâu dưới mũi cọc: - 20,4 m ( được tính từ mũi cọc lên đến hết móng )
 mR = 1.2
 qp xác định dựa vào loại đất
qp= 884 T/m2 = 8840 KN/m2

diện tích mặt cắt ngan


Ap = 0.42= 0.16 ( m2 )
Qp = 1.2×8840×0.16 = 1697.28 KN

Xác đinh sức chịu tải do ma sát của cọc Qs


Qs = u×∑mf×fsi×li
Lớp đất chia 2m mỗi lớp (không chia quá 2m).

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Lớp đất Độ sâu Độ sâu Li (m) IL mf Fsi T/m2 Mf×fsi×li


(m) trung
bình

2-4 3 2 0,57 0,9 1,37 2,446


4-6 5 2 0,57 0,9 1,91 3,438
1 6-8 7 2 0,57 0,9 2,06 3,708
8-10 9 2 0,57 0,9 2,125 3,825
10-12 11 2 0,57 0,9 2,16 3,888
12-12,5 12,25 0,5 0,57 0,9 2,195 0,988
12,5-13 12,75 0,5 0,11 0,9 7,025 3,161
13-15 14 2 0,11 0,9 7,2 12,96
15-17 16 2 0,11 0,9 7,48 13,46
2 17-19 18 2 0,11 0,9 7,76 13,97
19-20,4 19,7 1,4 0,11 0,9 8,04 10,13
Tổng 71,974

Qs = u×∑mf×fsi×li = 4×0,4×719,74 = 1151,584 KN


Qtc =m(Qp+Qs) = 1×(1697.28 +1151,584 ) = 2848,864 KN
Qtc 2848,864
¿>Q a= = =¿ 1726,58 KN
K tc 1 , 65

3/ Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ:


Sức chịu tải cực hạn : Qu = Qs + Qp
Qs Qp
Sức chịu tải cho phép : Q u= +
F Ss F Sp

 FS ( hệ số an toàn lấy từ 2 – 3 )
 Chọn FSs = 2 ( hệ số an toàn tại thành bên )
 Chọn FSp = 3 ( hệ số an toàn tại mũi cọc )
*Sức chịu tải cực hạn do ma sát bên:
Qs = u.∑fsi×li
Trong đó:
 U: chu vi tiết diện cọc
 Li: chiều dài ma sát của đoạn cọc nằm trong lớp thứ i
 Fsi : áp lực ma sát quanh thân cọc :
Fsi = k×σ’vi×tgφi + ci
Trong đó :
K: hệ số áp lực ngang

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

K = 1 – sinφ
 φ: góc ma sát trong của đất quanh cọc ở lớp thứ i
 Ci: lực dính của đất dưới mũi cọc ở lớp thứ i
 σ’v: ứng suất có hiệu theo phương ngang

Lớp Độ Độ Li*fsi
C φ σ’v k li fsi
đất sâu sâu
T/m2
(m) giữa
lớp
1
2 ÷ 13,5 7,75 2.5 15o 8.766 0.7412 11,5 4.241 48.7715

2
13.5 ÷ 20,4 16,95 3.6 19o 17.2829 0.6744 6,9 7.613 52.509

σ’v = 1,853x3+0,88x4,75=8,776
σ’v = 1,853x3+0,88x10,5x1,002x3,45=17,2829
Qs = u.∑fsi×li = 4×0.4×(48.7715+52.509) = 162.0488T = 1620.488 KN
Sức chịu tải của đất ở mũi cọc Qp theo Terzaghi:
Qp= qp × Ap (KN)
Trong đó :
 Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
 qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
 Với : qp = 0.4×y×b×Ny + σ’vp×Nq + 1.3×c×Nc (Công thức Terzaghi
tính theo dạng cọc vuông )
- ứng xuất hiệu tại mũi cọc
σvi’=γi.z= 1.853×3 + 0.88×11.5 + 1.002× 6,9= 20.7398
- φ = 19o => Ny = 4,29
Nq = 5,8
Nc = 13,9
.=> qp = 0.4×1.002×0.3×4.29 + 20.7398×5,8 + 1.3×3.6×13,9 = 185.859 T/m2
Vậy sức chịu tải của mũi cọc là:
Qp = qp × Ap = 185.859 ×0.16 =29.737T = 297.374KN

Sức chịu tải cực hạn :

Qu = Qs + Qp = 1816 + 315,696 = 2131,696 KN

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Sức chịu tải cho phép :

Qs Q p 1620 . 488 315,696


Qal = + = + =915.232 KN
F Ss F Sp 2 3

*Sức chịu tải theo TCVN 10304-2014:


Qp = (qp × Ap)+ u∑fsi×li

Trong đó :
 Ap tiết diện ngang của cọc (m2)
- qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = (σv’×Nq + c×Nc+ɣ’×d×N ɣ)× Ap
Trong đó :
 c: lực dính của đất ở mũi cọc
 Nq , Nc , N ɣ : hệ số sức chịu tải
 σv’: ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng từ mật đất tự nhiên
đến mũi cọc
 d : cạch cọc vuông
 ɣ’ dung trọng riêng hữu hiệu của đất dưới mũi cọc

- φ = 19o => Nq = 6,70

Nc = 16,56
N ɣ = 3,07
qp = (26.0489×6,70+3,6×16,56×1,002+0,4×3,07)×0,16=37.679T/m2
Vậy sức chịu tải của mũi cọc là:

Qp = (37.679×0.16)+ 162.0488= 168.079T = 168.079KN
Sức chịu tải cho phép:
1620 . 488 168.079
Q a 2= + =1536 ,54 KN
2 3

Sức chịu tải theo SPT:


Qa =qp×Ap+u∑fsi×li

Ta có:
 qp là áp lực hiệu quả tại cao trình lớp phủ dưới muỗi cọc
qp = K1×Np =400×23=9200
 Ap tiết diện ngang của cọc (m2)

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Ap = 0.4×0.4 = 0.16 (m2)


 Hệ số fsi
fsi = K2×Nsi
 Chu vi mặt cắt ngan của cọc (u)
U = 0.4×4 =1.6 m
∑fsi×li = ∑K2×Nsi×li =2×23×7.9=363.4
Vậy : Qa,spt = qp×Ap+u∑fsi×li =
9200×0.16+1.6×363.4=2053.44
 sức chịu tải thiết kế của cọc

Qatk = min( QaVL,Qa, Qs , Qa1 , Qa2 , Qa,spt ) = (2445.61 , 1726.58 , 1816 ,


915.232, 1536.54 , 2053.44 ) = 915.232

II.3.4 Tính toán số lượng cọc và bố trí cọc trong đài


1/ Số lượng cọc trong đài :
tt
∑N 4900
n c= × β= ×1.5=8.03
Q a tk 915.232

Trong đó :
 Ntt là lực tính toán tại chân cột ( ngoại lực tác dụng lên móng )
 QaTK là sức chịu tải thiết kế của cọc
 β hệ số sét đến moment và lực ngang tại chân cột trong đài và đất
nền trên đài , tùy theo giá trị moment và lực mà chọn giá trị β hợp
lý . thường β = 1.2 – 1.5
( trường hợp này ta chọn 1.5 )
 nc là số lượng cọc sơ bộ cần được kiểm tra
 Vậy chọn nc = 9 cọc
2/ Bố trí cọc trong đài

Nguyên tắc bố trí cọc trong đài


- Khoảng cách giữa các cọc (từ tim cọc đến tim cọc ) : s = 3d ÷ 6d => Chọn
khoảng cách các cọc là 3d = 1.2 m
d d
- Khoảng cách giữa mép cọc đến mép ngoài của đài từ ( 3 × 2 )
chọn d /2 =0.2 m
chọn Cao trình đáy đài là 2m chọn chiều cao đài 1.2 m

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

MẶT BẰNG BỐ TRÍ CỌC

3/ Kiểm tra phản lực của đài và sự làm việc của nhóm cọc:
a/ Kiểm tra phản lực của đài :
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc
Trọng lượng riêng trung bình của bêtông đài và đất phía trên đài:
γ tb = 22KN/m3 (γ tb là γ giữa đấtvà bê tông )

Ta có :
NTT= 4900 kN
HTT= 55 kN
MTT= 65 kN.m

Tải trọng tác dụng lên cọc:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

tt tt tt
tt ∑ N ∑ M × x i ∑ M ×Y i
P= + 2
+ 2
n ∑ xi ∑Y i

Trong đó :
∑Ntt = Ntt + b×l×Df.γ tb = 4900+ 3.2×3.2×2×22 = 5350.56KN
∑Mtt= Mtt + Htt.hđài= 65 + 55×1.2 = 131 KNm
n là số lượng cọc trong nhóm
Cọc Xi (m) Yi (m) xi2 (m2) Yi2 (m2) ∑xi2 ∑Yi2 Pi (KN)
1 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
2 0 0 0 0 544.444
3 1.2 1.2 1.44 1.44 562.638
4 1.2 1.2 1.44 1.44 8,64 8,64 562.638
5 1.2 1.2 1.44 1.44 562.638
6 0 0 0 0 544.444
7 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
8 -1.2 -1.2 1.44 1.44 526.25
9 0 0 0 0 544.444

 Pmax = 562.638KN
 Pmin = 526.25KN
Vậy tải trọng tác dụng vào cọc đều thỏa : Pmax < Qatk
Pmin > 0
b/ Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm :
Pnh = ƞ×ncọc.Qatk

Ƞ=1−θ ¿

Trong đó :
 n1 : số hàng cọc trong nhóm cọc
 n2 : số cọc trong 1 hàng
 θ= arctg ( )
 s: khoảng cách 2 cọc tính từ tâm
 d : cạnh cọc

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

θ=arctg ( ds )=arctg( 0.4


1.2
)= 18,435

[ 3−1 ] ×3+ [ 3−1 ] × 3


Ƞ=1−¿18,435×[ ] =0.727
90 ×3 ×3

 Sức chịu tải của nhóm cọc :

Pnh = 0.727×9× 915.232 = 5988.36 KN > ∑Ntt = 5153.44 KN (thỏa)


4/ Sức chịu tải của đất nền dưới khối móng quy ước:
a/ Kích thước sơ bộ của móng khối quy ước :

Chiều dài cọc : L = 18.4 m


 Tính góc ma sát trung bình trong chiều dài làm việc của cọc:
∑ φi × l i 10 , 5× 15+7.9 ×19
φ tb = = =16.72
L 18.4
16.72
α= = 4 = 4.18

 Chiều dài khối móng quy ước theo phương x:

Lx = L1 + 2×Ltgα = 2.8 + 2×18.4 tg 4.18 = 5.49 m


 Chiều rộng khối móng quy ước theo phương y:
By = B1 + 2×Ltgα = 2.8+ 2×18.4×tg 4.18= 5.49 m
 Mômen chống uốn của khối móng quy ước

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121
3
5.49
Mx = = = 27.58 m3
6

 Chiều cao của khối móng quy ước

H = L + Df = 18.4 + 2 = 20.4 m
b/ Khối lượng khối móng quy ước
 Diện tích móng khối quy ước :

A = Lx × By = 5.49×5.49 = 30.14 m2
 Khối lượng đất trong móng quy ước :

Qđất =A×∑Hi×γ i= 30.14×(3×18.53 + 8.8×10.5 + 7.9×10.02) = 6846.30


KN
 Khối lượng đất bị cọc, đài chiếm chỗ:
 Thể tích đài
Vđài = L×B×hđài = 3.2×3.2×1.2 = 12.288 m3
Qđc = n×Ap× (∑Hi×γ i)+( γ ×Vđài )= 9×0.16×227.15+18.53×12.288= 554.79
KN
 Khối lượng cọc và đài bêtông ( γ bt = 25KN/m3)
 Khối lượng betông trong đài
Wđài = γ bt×Vđài = 25×12.288 = 307.2 KN
( Wđài : trọng lượng của đài )
 Khối lượng của cọc betông
Wbt = n×Ap×γ bt×lc = 9×0.16×25×18.4 = 662.4 KN
 Qc = n×Ap×γ bt×lc + Wđài = 662.4 + 307.2 = 969.6 KN
 Khối lượng tổng trên khối móng quy ước :

Q = Qđất + Qc – Qđc = 6846.30 +969.6 – 554.79 = 7261.11 KN


c/ Ứng suất dưới móng khối quy ước :
Tải trọng quy về móng khối quy ước :
Nqutc = Ntc + Q = 4083+ 7261.11 = 11344.11 KN
∑Mtc = Mtc + Htc × H = 62.5+45.833 ×20.4 = 997.4932 KN
 Ứng suất dưới móng

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

11344.11
Ptc = = 30.14 = 376.381 KN/m2

11344.11 997.4932
Pmax = + = 30.14 + 27.58 = 412.55 KN/m2

11344.11 997.4932
Pmin = - = 30.14 - 27.58 = 340.20 KN/m2

d/ Sức chịu tải của đất nền dưới móng khối quy ước
m1 × m2
Rtc = k tc
(A×b×γ + B×∑Hi×γ i + D×c )

Mũi cọc tại lớp 2 có φ = 19o => A = 0.47305


B = 2.89215
D = 5.48335
m1= 1.2 , m2 = 1 : hệ số điều kiện làm việc theo lớp 2
∑Hi×γ I = 3×18.53+8.8×10.5+7.9×10.02 = 227.15KN/m2
m1 × m2
Rtc = k tc
(A×b×γ + B×∑Hi×γ i + D×c )

1.2× 1
= 1
(0.47405×5.49×10.02 + 2.89215×227.15+ 5.48335×3.6) = 843.252
KN/m2
 Ptc = 376.381 KN/m2 < Rtc
 Pmax = 412.55 KN/m2 < 1.2 Rtc = 1011.90 KN/m2
 Pmin > 0
 Vậy nền đất ổn định
5/ Độ lún của móng khối quy ước :
 Áp lực gây lún
Pgl = Ptc -∑ Hi×γ i =376.381 – 227.15= 149.231 KN/m2
 Chia lớp phân tố
Đất nền được chia làm các lớp đồng nhất với chiều dày thỏa điều kiện
Hi = ( 0.4 – 0.6 ) By = ( 2.3 – 3.452 ) m
Do lớp dưới mũi cọc là lớp cát đông nhất . Ta chọn hi = 0.5 m

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

P(kPa) 0 50 100 200 400 800


E 1.8 1.6 1.5 1.41 1.25 1.19

 l/b=1, z/b : tra bảng k tại tâm


 σbt =∑ γ i×Hi
 σgl = pgl×k
 P1 =
 P2 = P 1 +
Độ Z z/B L/B k σgl σbt P1 P2 e1 e2 Si
sâu m (m)
-20.4 0 0 1 1 149.23 227.15 229.654 378.51 1.397 1.298 0.020
-20.9 0.5 0.091 1 0.995 148.48 232.158
-21.4 1 0.182 1 0.966 144.16 237.168 239.673 379.65 1.388 1.299 0.018
-21.9 1.5 0.273 1 0.910 135.80 242.178
-22.4 2 0.364 1 0.833 124.31 246.868 249.213 366.953 1.381 1.303 0.015
-22.9 2.5 0.455 1 0.745 111.17 251.558
-23.4 3 0.546 1 0.657 98.04 256.248 258.593 350.52 1.373 1.311 0.012
-23.9 3.5 0.638 1 0.575 85.81 260.938
-24.4 4 0.729 1 0.501 74.76 265.628 267.973 337.96 1.365 1.317 0.008
-24.9 4.5 0.820 1 0.437 65.21 270.318
-25.4 5 0.911 1 0,382 57.01 275.008 277.353 330.85 1.358 1.321 0.005
-25.9 5.5 1.002 1 0.335 49.99 279.698
Tổng 0.078

σ gl 49.99
σ bt
= 279.698 = 0.179 < 0.2 => ngừng tính lún

∑ Si = 7.8 < 8 (cm ) ( thỏa )

6/Điều kiện chọc thủng của đài cọc:

Chọn ho= 1.1 m = 110 cm

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Chọn lớp bảo vệ a = 0.05 m

Chọn đoạn ngàm cọc : hđc = 0.6 m

Đoạn đập đầu cọc 0.55 m

Chiều cao đài : hđ = 0.05 + 0.05 + 1.1 = 1.2 m

*Điều kiện chống xuyên : Pxt < Pcx

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

-Lực gây xuyên thủng : Pxt = Ntt - ∑Pi(xt)

Trong đó:

Ntt _ lực dọc tính toán tại chân cột ( lấy tổ hợp Ntt max )

∑Pi(xt) _ phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn tháp xuyên thủng

Để được an toàn , phản lực đầu cọc được xem như chỉ do lực dọc gây ga
không xét đến moment , lực ngan , trọng lượng bnar thân đài và đất nền trên đài
và được tính với hệ số vượt tải n=0.9
5153.43
∑Pi(xt)= ×0.9 = 1.15 ×0.9 = 4033.12 KN.

Pxt = Ntt - ∑Pi(xt)= 4900 – 4033.12 = 866.88 KN

 Lực chống xuyên thủng :

Pcx = αRbt [ (
hc +bc+ 2 c 1
2 )
h0× +
c1 (
h 0 bc +bc+ 2 c 2
2 )
ho ×
h0
c2
¿× 2

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

Trong đó :

Um_ giá trị trung bình của chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thủng hình thành
khi bị nén thủng . trong phạm vi chiều cao lam việc của tiết diện :

.bc= hc= 0.4

ho _ chiều cao lam việc của tiết diện ( lấy từ mặt trên của đài đến trọng tâm lớp
dưới cốt thép của đài )

Rbt _ cường độ chịu nén của bê tông

Loại bê tông Bê tông nặng Bê tông hạt nhỏ Bê tông nhẹ

Α 1 0.85 0.8

Rbt = 1050 KN/m2

Suy ra :

Pcx=αRbt [ ( hc +bc+2 2 c 1 ) h 0 × hc 01 +( bc +bc+2 2 c 2 ) ho × hc 02 ¿× 2


Pcx= 1×1050×[ ( 0 , 4+ 0 , 4+2 2× 0 , 8 ) 1, 1 × 10 ,1, 8 +( 0 , 4+ 0 , 4+2
2
× 0 ,8
)1 , 1× 10 ,1,8 ¿ ×2
Pcx= 7623 KN > 866.88 (thỏa)

7/Cốt thép trong đài :

 Tính thép đặt theo phương x :

M = ∑Pili = P3.l3+P5.l5+P4.l4 = (562.638×3 )×0.8 = 1350.3312KNm


M 1350.3312
.αm = R ×b × h2 = 2 = 0.0241
b 0 14.5× 1000 ×3.2× 1.1

.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0244
ξ × R b × b ×h 0 0.0244 ×145 × 320 × 110
As = Rs
= 3500
= 35.58cm2

Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)

Kiểm tra hàm lượng:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

s A 38.17
 μ= b × h × 100% ¿ 200 x 110 =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
0
ξ R × Rb 0.623 ×14.5 ×100
 μmax¿ Rs
×100%¿
280
=¿ 3.43%

 μmin< μ< μmax (thỏa)


 μmin < μ <μmax (thỏa)

 Tính thép đặt theo phương y:

M = ∑Pili = P7.l7+P6.l6+P9.l5 = ( 544.44+526.25+544.44)×0.8 = 1292.104 KNm


M 1292.104
.αm = R ×b × h2 = 2 = 0.023
b 0 14.5× 1000 ×3.2× 1.1

.ξ = 1- √ 1−2 α = 0.0233
ξ × R b × b ×h 0 0.023 ×145 ×320 ×110
As = Rs
= 3500
= 33.541 cm2

Chọn 15Φ18 rải với khoảng cách a = 150 mm ( As= 38.17 cm2)

Kiểm tra hàm lượng:

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

As 38.17
 μ= b × h × 100% ¿ 200 x 110 =¿ 0.17 % > μmin =0.1%
0
ξ R × Rb 0.623 ×14.5 ×100
 μmax¿ Rs
×100%¿
280
=¿ 3.43%

 μmin< μ< μmax (thỏa)

8/Kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu lắp :

Chiều dài cọc : 9.5 m

Tiết diện cọc : 40 x 40 cm

.n = 1.15 hệ số vượt tải

.k = 1.5 hệ số động

γ bt = 25KN/m2 trọng lượng riêng của bêtông

A : diện tích ngang của cọc

qtt= A×n×k×γ bt = 0.4×0.4×1.15×1.5×25= 6.9 KN/m

 Nội lực khi vận chuyển

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

 Nội lực khi khi dựng cọc

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

*Tính thép mốc cẩu :

Moment lớn nhất : M =max(Mmc;Mvc)= max (14.03 ; 28.19 ) = 28.19 KNm

+Tiết diện ngang của cọc h×b = 40×40 cm

+Lớp bảo vệ a = 10cm

Ho= 40-10=30cm
M 28.19
+ αm = R ×b × h2 = 2 = 0.054
b 0 14.5× 1000 ×0.4 × 0.3

. ξ = 1- √ 1−2 α = 0.056
ξ × R b × b ×h 0 0.056 ×145 × 40 ×30
As = Rs
= 3500
= 2.784 cm2

Chọn 1Φ22 = 3.8 cm2

Kiểm tra hàm lượng


3.8× 100
.μ=×100% = 40 ×30 = 0.317 %

.μmax = ×100% = 2.32 %

 .μmin < μ <μmax (thỏa)

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

 Tính cốt thép đai:

Lực cắt lớn nhất Qmax = 21.35 KN


Chọn cốt thép đai nhóm CI: Φ6, 2 mảnh => Rsw= 175 Mpa ( cường độ cốt
thép ngan )
Asw= 0.283×2=0.566 ( diện tích 2 mảnh thép )
 Tính Smax =
Với : Lớp bảo vệ a = 2.5 => ho= 40-2.5 = 37.5 cm
 .φb4 – hệ số lấy bằng 1.5 đối với bê tông nặng
 .φn – là hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc trục lấy = 0
2
1.5× 1× 9 × 40× 37.5
 Smax = = 35567.91 cm
21.35
 Tính Stt1 =
Với : Mb = φb2(1+φf+φn)Rb×b×ho2
 φb2 = 2 đối với bêtông nặng
 Bỏ qua ảnh hưởng của cánh T => φf = 0
Mb = 2×1×9×40×37.52 =1012500
4 × 1012500× 175 ×0.566
Stt1 = 2 = 880062.96 cm
21.35

 Tính Stt2 =

Với φb3 = 0.6 đối với bêtông nặng


2× 1750× 0.566
 Stt2 = 0.6 × 1× 9 × 40 = 9.71 cm

Chiều cao dầm h = 40 cm => Sct= 150 mm


 Khoảng cách bố trí thép là Min ( Smax;Sstt1;Sstt2;Sct) = 9.71 cm
Kiểm tra điều kiện chịu nén : Qmax ≤ 0.3×φw1×φb1×Rb×b×ho
Với φw1 = 1 + 5αμw ≤ 1.3

Trong đó:
 .α= = = 7.78

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51


Đồ án nền móng công trình GVHD: Trần Thị Phương CNXD0121

0.566
 .μw = = 40 × 9.71 = 1.46×10-3

 .φw1 = 1+5×7.78×1.46×10-3= 1.06


 .φb1= 1-βRb
 .β= 0.01 đối với bêtông nặng
 Rb = 14.5 Mpa ( tra bảng)
 φb1 = 1 – 0.01 × 14.5 = 0.855
0.3×φw1×φb1×Rb×b×ho = 0.3×1.06×0.855×145×40×37.5= 59136.075 KN >
Qmax
 Thỏa điều kiện chịu nén
*Kết luận: bố trí thép Φ6, 2 mảnh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TCVN 10304:2014 TCVN 9362:2012

SVTH: Trường Huỳnh Ngọc Sơn MSSV: 1900025 STT:51

You might also like