Professional Documents
Culture Documents
2021 - 2022 - HDC
2021 - 2022 - HDC
2 2 0,125
2 1 0,125
BaO + H2O
Ba(OH)2
2 2 0,125
K2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + 2KOH
2 2 4 0,125
Chú ý: Mỗi phương trình 0,125 điểm; 0,125x4 = 0,5 điểm
b) Dung dịch Z chứa KOH
Ba(HCO3)2 + KOH
BaCO3↓ + KHCO3 + H2O. 0,125
Ba(HCO3)2 + 2KOH
BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O. 0,125
Trang 1/6
0
O2 + 2SO2
V2O5 ,t C
2SO3↑ 0,125
3O2 + 2H2S 2SO2↑ + 2H2O
0
t C 0,125
Hoặc
O2 + 2H2S 2S + 2H2O
3O2 + 4NH3 2N2↑ + 6H2O
0
t C 0,125
Hoặc
5O2 + 4NH3 4NO↑ + 6H2O
0
Pt ,t C
Câu 2 2,0
2.1 1,0
Đpdd không có mn
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
0,25
Hoặc viết gộp:
Đpdd không có mn
NaCl + H2O NaClO + H2
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → Na2SO4 + BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O 0,25
Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 0,25
Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O 0,25
Chú ý:
- Mỗi phương trình 0,25 điểm; 0,25x4 = 1,0 điểm
- Thiếu cân bằng: trừ 0,125 điểm/phương trình.
2.2 1,0
2CH4 C2H2 + 3H2
o
1500 C
lamlanh nhanh
C2H2 + H2
Pd / PbCO
t
C2H4
o
3
Trang 2/6
- Viết thiếu điều kiện, trừ 0,125 điểm/1 chất.
- Nếu chỉ viết 02 phản ứng đầu tiên thì được 0,25 điểm.
Câu 3 2,0
3.1 1,0
n SO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (1)
H2SO4.nSO3 + n H2O (n + 1) H2SO4 (2)
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (3)
n NaOH = 4.10-3 mol => n H2SO 4 (3) = 2.10-3 mol 0,5
n H2SO 4 = 200 2 10 3
Trong 200 ml dung dịch có 0,08 mol
5
0,08 (98 80n)
Ta có phương trình: 6,72
n 1
=> n = 3,5. Vậy CTPT của oleum là H2SO4.3,5SO3. 0,5
Chú ý: Giá trị n trong công thức của oleum chỉ là giá trị trung bình
nên có thể nguyên hoặc không.
Chú ý:
- Viết được các phương trình phản ứng và tính được số mol H2SO4
trong 5 ml là 2.10-3 mol (0,5 điểm).
- Xác định được công thức oleum (0,5 điểm).
3.2 1,0
- Sục hỗn hợp vào dung dịch nước vôi trong dư thu được hỗn hợp kết 0,125
tủa X gồm CaCO3, CaSO3 và hỗn hợp khí Y thoát ra gồm C2H4,
C2H2.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3↓ + H2O 0,125
- Cho hỗn hợp kết tủa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, dẫn 0,25
khí tạo thành vào dung dịch Br2 dư (thấy dung dịch Br2 nhạt màu
chứng tỏ trong X có SO2), sục khí thoát ra vào dung dịch nước vôi
trong thấy có kết tủa chứng tỏ trong X có CO2.
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2↑ + H2O
CaSO3 + H2SO4 CaSO4 + SO2↑ + H2O 0,125
- Sục hỗn hợp khí Y qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thấy có kết 0,125
tủa màu vàng chứng tỏ trong X có C2H2. Sục khí thoát ra vào dung
Trang 3/6
dịch Br2 dư, thấy dung dịch Br2 nhạt màu chứng tỏ trong hỗn hợp X
có C2H4.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
C2H4 + Br2 C2H4Br2 0,125
Chú ý: Nhận biết đúng 1 chất được 0,25 điểm, nếu không viết
phương trình hoặc phương trình bị lỗi thì trừ ½ số điểm; 0,25x4=1,0
điểm.
Câu 4 2,0
4.1 1,0
a) Viết các phương trình phản ứng
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1) 0,05
Na2O + H2O → 2NaOH (2) 0,05
K2O + H2O → 2KOH (3) 0,05
HCl + NaOH → NaCl + H2O (4) 0,05
HCl + KOH → KCl + H2O (5) 0,05
Chú ý: Mỗi phản ứng đúng 0,05 điểm; 0,05x5 = 0,25 điểm.
b) Tính giá trị m.
- Số mol: nMOH(trong 50 ml dd Y) = nHCl = 0,07 x 2 = 0,14 mol.
- Gọi x, y lần lượt là số mol nguyên tố Na, K trong hỗn hợp X, ta có:
n MOH = x + y = 0,14 mol (*)
- Khi cô cạn dung dịch Z ta có: 58,5x + 74,5y = 9,15 gam (**)
Giải hệ (*) và (**) ta được: x = 0,08 mol và y = 0,06 mol.
0,25
- Từ phản ứng (1), (2) ta thấy cứ ứng với 2Na thì có 1 H2 sinh ra hoặc
1O trong oxit, do đó số mol H2 sinh ra cũng tương ứng với lượng O
cần có để chuyển hết hỗn hợp X thành oxit.
Hay: mX = m = m (toàn oxit) -16 x nH2
0,25
- Ta có m (toàn oxit) = (0,08 x 62 + 0,06 x 94) : 2 = 5,3 gam.
- Vậy m = 5,3 – 0,02 x 16 = 4,98 gam. 0,25
Chú ý:
- Xác định được số mol các nguyên tố Na, K: 0,25 điểm.
- Xác định được công thức tính m được: 0,25 điểm.
- Tính được m: 0,25 điểm.
- Nếu học sinh sử dụng phương pháp quy đổi, dùng các định luật bảo
toàn thì phải ghi rõ quá trình, nếu không sẽ bị trừ ½ số điểm nếu
đúng đáp số.
Trang 4/6
4.2 0,5
V 1,84 98
- Từ đề ta có biểu thức: C H SO 100 98 0,1 M => V = 5,43 ml 0,25
2 4
1
- Cách pha: Đong 5,43 ml dung dịch H2SO4 98%, cho từ từ dung
dịch H2SO4 đặc (theo thành bình, khuấy đều) vào cốc dung tích lớn 0,25
hơn 1 lít có chứa sẵn khoảng 750 ml nước, sau đó cho thêm nước cho
đến vạch 1000 ml.
Chú ý:
-Học sinh có thể chọn một thể tích nước khác 750 ml, miễn là phải
cho từ từ axit vào nước thì vẫn cho điểm tối đa. Nếu cho nước vào
axit thì sẽ không được điểm.
-Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
4.3 0,5
a) Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi. 0,25
b) Điện phân nước. Phản ứng: 2H2O đp
2H2 + O2 0,25
Chú ý: Mối ý 0,25 điểm; 0,25x2=0,5 điểm.
Câu 5 2,0
5.1 1,0
Gọi x, y lần lượt là thể tích của CnH2n và CmH2m-2
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
ml x x
CmH2m - 2 + 2H2 → CmH2m + 2
ml y 2y
Theo bài ra ta có: x + y = 50 (1’) ;
x + 2y = 80 (2’)
Từ (1’) và (2’) → x = 20; y = 30
Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp A là:
20 30
% nC H = .100% = 40% và % n CmH2m-2 = .100% = 60%
n 2n
50 50 0,25
Gọi a, b lần lượt là số mol của CnH2n và CmH2m-2.
a 40
Khi đó ta luôn có: = → 3a – 2b = 0 (3’)
b 60
Phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy hỗn hợp A:
3n
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O (1)
2
mol a na na
Trang 5/6
3m 1
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O (2)
2
mol b bm (m-1)b
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O (5) 0,25
Từ (3), (4), (5) n CO = n BaCO (3) 2 n BaCO (5) 0,7 mol
2 3 3
Khối lượng dung dịch giảm = m BaCO (3) - ( mCO m H O ) = 57,62 gam
3 2 2
7
Từ (3’), (4’), (5’) ta có : b = 0,14; a = => 2n + 3m = 15
75
=>n = m = 3.
Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: C3H6 và C3H4 0,25
5.2 0,5
- Lấy 75 ml rượu nguyên chất cho vào ống đong. 0,25
- Sau đó cho tiếp nước cất vào ống đong đến vạch chỉ 100 ml ta được
100 ml cồn 75º cần pha. 0,25
Chú ý:
- Mỗi ý 0,25 điểm.
- Nếu học sinh tính hai thể tích nước và rượu rồi cho vào nhau thì chỉ
được ½ số điểm của ý 2.
5.3 0,5
a) Cấu tạo X:
0,125
hoặc CH3-COOH
Cấu tạo Y:
Trang 6/6
b) - Giống: Đều có nhóm OH và C=O trong phân tử. 0,125
- Khác: X có nhóm OH liên kết trực tiếp với C của nhóm C=O, trong 0,125
khi đó Y có nhóm OH liên kết với C của nhóm CH2.
Chú ý: Mỗi cấu tạo được 0,125 điểm.
Mọi lời giải khác đáp án mà đúng thì vẫn được điểm tối đa.
Trang 7/6