Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Độ tin cậy
Chương 2. Độ tin cậy
QUẢN LÝ
BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP
CHƯƠNG 2. ĐỘ TIN CẬY
& KHẢ NĂNG SẴN SÀNG
NỘI DUNG
1. ĐỘ TIN CẬY
Định nghĩa Độ tin cậy
Tầm quan trọng của Độ tin cậy
Độ tin cậy và đặc tính chất lượng
Độ tin cậy của hệ thống
2. KHẢ NĂNG SẴN SÀNG
Chỉ số Khả năng sẵn sàng
Chỉ số Hỗ trợ bảo trì
Chỉ số Khả năng bảo trì
Năng suất và Chỉ số Khả năng sẵn sàng
Tính toán Chỉ số Khả năng sẵn sàng
Chỉ số Khả năng sẵn sàng trong các hệ thống sản xuất khác
nhau
Chỉ số Hiệu quả thiết bị toàn bộ 2
1
4/5/2024
ĐỘ TIN CẬY
• Độ tin cậy: là xác suất của một thiết bị hoạt động theo chức
năng đạt yêu cầu trong khoảng thời gian xác định và dưới một
một điều kiện hoạt động cụ thể.
• Độ tin cậy là thước đo hiệu quả hoạt động của một hoặc một hệ
thống thiết bị (chất lượng sản phẩm, khả năng lợi nhuận, năng
lực sản xuất - Hiệu suất nhà máy).
2
4/5/2024
• Độ tin cậy là yếu tố quan trọng trong công tác bảo trì bởi vì độ tin
cậy của thiết bị càng thấp thì nhu cầu bảo trì càng cao.
• Đối với những hệ thống lớn như máy bay, phi thuyền, dây
chuyền sản xuất công nghiệp, độ tin cậy đóng vai trò quan trọng.
Tất cả các thành phần trong hệ thống được thiết kế đảm bảo độ
tin cậy riêng nhằm đảm bảo độ tin cậy của hệ thống.
• Trên thế giới đã có những kinh nghiệm tương tự như: Một điện
trở nhỏ trị giá 10 Cent khi có sự cố có thể làm hỏng chuyến bay
của một tên lửa trị giá 300.000USD.
• Trong thực tế tổn thất về độ tin cậy không nhất thiết vì sự hư
hỏng của những bộ phận phức tạp, có khi chỉ do làm sai chức
năng của những bộ phận đơn giản như lắp ráp sai linh kiện điện,
thuỷ lực,…
3
4/5/2024
Trong đó:
• R(t): Độ tin cậy tại thời điểm t
• ⅄ : Tỷ lệ hư hỏng
Rs= R1.R2.R3.R4.....Rn
Trong đó:
• Rs: độ tin cậy của hệ thống nối tiếp
• n: số đơn vị trong hệ thống
• Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (I = 1, 2, 3, …., n)
4
4/5/2024
Trong đó:
• Rps: độ tin cậy của hệ thống song song
• n: số đơn vị trong hệ thống
• Ri: độ tin cậy của thành phần thứ I
(i= 1, 2, 3, …., n)
10
5
4/5/2024
Ví dụ: Một máy bay có 2 động cơ họat động độc lập. Ít nhất một
động cơ phải họat động bình thường để máy bay vẫn bay. Độ tin
cậy của động cơ 1 và động cơ 2 lần lượt là 0,99 và 0,98.
Tính xác suất của các chuyến bay thành công của máy bay?
11
TỶ LỆ HƯ HỎNG
ố ầ ư ỏ
λ (%) = ∗ 100%
ố ế ị
ố ầ ư ỏ
λ=
ố ờ ế ị ạ độ
12
6
4/5/2024
MTBF =
λ
13
Ví dụ: 20 máy điều hoà được lắp để sử dụng trong 1000 giờ hoạt
động, trong thời gian này 1 máy hư sau 200 giờ và 1 máy hư sau
600 giờ.
Tính ⅄, MTBF?
• λ= . .
= 0,000106 lần/giờ
14
7
4/5/2024
15
• Chỉ số Khả năng sẵn sàng là số đo hiệu quả bảo trì và được
xem là số đo khả năng hoạt động của thiết bị mà không xảy ra
vấn đề gì. Chỉ số này phụ thuộc vào đặc tính của hệ thống kỹ
thuật và hiệu quả của công tác bảo trì.
• Chỉ số khả năng sẵn sàng ảnh hưởng rất lớn đến năng suất
trong quá trình sản xuất. Chỉ số khả năng sẵn sàng càng thấp thì
sản lượng càng thấp
• Chỉ số khả năng sẵn sàng gồm 3 thành phần:
o Chỉ số độ tin cậy
o Chỉ số hỗ trợ bảo trì
o Chỉ số khả năng bảo trì
16
8
4/5/2024
17
• Chỉ số hỗ trợ bảo trì được đo bằng thời gian chờ trung bình
(Mean Waiting Time, MWT) đối với các nguồn lực bảo trì khi
ngừng máy.
• Chỉ số hỗ trợ bảo trì chịu ảnh hưởng của tổ chức và chiến lược
từ bộ phận sản xuất và bảo trì.
• Chỉ số hỗ trợ bảo trì thể hiện khả năng của một tổ chức trong
những điều kiện nhất định, cung cấp các nguồn lực theo yêu cầu
để bảo trì một thiết bị
18
9
4/5/2024
• Chỉ số khả năng bảo trì được đo bằng thời gian sửa chữa trung
bình (Mean Time to Repair, MTTR). Thời gian sửa chữa trung
bình chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các bản thiết kế thiết bị nghĩa là
nó được xác định tuỳ thuộc vào giai đoạn thiết kế.
• Chỉ số này thể hiện khả năng một thiết bị, trong những điều kiện
sử dụng xác định được, duy trì hoặc phục hồi lại tình trạng mà
nó có thể thực hiện các trình tự và các nguồn lực nhất định trong
những điều kiện nhất định.
• Để gia tăng chỉ số khả năng sẵn sàng phải có khả năng gia tăng
chỉ số độ tin cậy, giảm chỉ số hỗ trợ bảo trì và chỉ số khả năng
bảo trì.
19
10
4/5/2024
Ảnh hưởng của bảo trì đến năng suất và hiệu quả trong sản xuất 21
11
4/5/2024
MTBF
Hoặc A= *100% ; MDT = MWT +
MTBF + MDT
MTTR
Hoặc A= *100%
Trong đó:
o A: Chỉ số khả năng sẵn sàng
o MTBF (Thời gian trung bình giữa hai lần hư hỏng) = Độ tin cậy
o MDT (Thời gian ngừng máy trung bình)
o MWT (Thời gian chờ đợi trung bình) = Chỉ số Hỗ trợ bảo trì
o MTTR (Thời gian sửa chữa trung bình) = Chỉ số Khả năng bảo trì
o T : Tổng thời gian máy hoạt động (time up for production) 23
• Độ tin cậy:
MTBF = (giờ/lần hư hỏng)
Trong đó:
o T : Tổng thời gian máy hoạt động (time up for production)
o a: Số lần ngừng máy để bảo trì
24
12
4/5/2024
• Trong thực tế khó thấy sự khác nhau giữa thời gian chờ và thời
gian sửa chữa. Trong trường hợp đó thì sử dụng thời gian
ngừng máy, với Thời gian ngừng máy = Thời gian chờ + Thời
gian sửa chữa.
• Thời gian ngừng máy trung bình:
MDT = (giờ/lần hư hỏng)
Trong đó:
o T : Tổng thời gian ngừng máy để bảo trì
o a: Số lần ngừng máy để bảo trì
25
T +T +T +T
MTBF =
4
T +T +T +T
MTBF =
4
T = (T - T ); T =(T −T )
26
13
4/5/2024
• Ví dụ (tiếp):
Bảng đánh giá các hoạt động bảo trì
Hiện tại Hoạt động Kết quả đánh giá
Số lần hư Giám sát tình trạng có hệ thống, công Tốt Chưa tốt
hỏng a = 70 tác bảo trì và bôi trơn định kỳ a = 30 a = 50
MTTR =0,7 - Bảo trì phòng ngừa gia tăng trong MTTR = 0,7 h MTTR = 0,7
h kế hoạch. MWT = 0,8 h
MWT = 1,6 h - Hệ thống thực hiện và các thủ tục h MWT = 1,2 h
MDT = 2,3 h để chuẩn bị và lập kế hoạch. MDT = 1,5 MDT = 1,9 h
- Cải thiện tài liệu kỹ thuật. h
- Cải thiện quản lý kho.
28
14
4/5/2024
• Ví dụ (tiếp):
Kết quả tốt:
T = a x MDT = 30 x 1,5 = 45 h
T = T – Tdm = 1.100 – 45 = 1.055 h
1055
A= = 0,96
1055 + 45
Sản xuất gia tăng 12,9% + các chi phí bảo trì thấp hơn
Atoàn bộ = A1 . A2 . A3 …. An
• Hệ thống song song:
• Hệ thống dự phòng:
Atoàn bộ = 1 - [(1 – A1) (1 – A2) (1 – A3) (1 – A4) ......... (1 – An)]
30
15
4/5/2024
BÀI TẬP
(1) Trong một nhà máy hoạt động 24 giờ mỗi ngày, người ta tiến
hành điều tra chỉ số khả năng sẵn sàng.
Cuộc điều tra xác định rằng có 300 lần ngừng máy không kế
hoạch do bảo trì xảy ra trong thời gian 6 tháng.
Thời gian ngừng máy tổng cộng là 600 giờ, 60% thời gian ngừng
máy được xem là thời gian chờ.
Hãy tính:
• Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng (MTBF).
• Thời gian ngừng máy trung bình (MDT).
• Thời gian chờ trung bình (MWT).
• Thời gian sửa chữa trung bình (MTTR).
• Chỉ số khả năng sẵn sàng (A).
31
BÀI TẬP
(2) Nhà máy nhiệt điện Bà Rịa có 8 tổ máy tuabin khí tổng công suất
phát ra là 300MW, vận hành liên tục 24 giờ trong ngày. Dưới đây là
cuộc điều tra chỉ số khả năng sẵn sàng cho một tổ máy công suất
phát thực tế trong điều kiện nước ta là 40 MW. Cuộc điều tra tiến
hành trong 365 ngày, xác định rằng có 40 lần ngừng máy không kế
hoạch do hư hỏng xảy ra.
Trong đó:
• Có 8 lần ngừng máy do sai biệt nhiệt độ trong buồng đốt, mỗi lần
ngừng 16 giờ.
• Có 6 lần ngừng do máy nén dơ, mỗi lần ngừng 16 giờ.
• Có 20 lần ngừng máy do trục trặc máy phát điện, tuabin,… mỗi lần
ngừng 2 giờ.
• Có 6 lần ngừng máy do các bơm nước, dầu hư hỏng…mỗi lần
mất 4 giờ.
• Thời gian chờ bằng 60% thời gian ngừng máy.
• Trong một năm vận hành có một lần ngừng máy định kỳ để đại tu
trong 20 ngày.
• Cho 1 kWh = 1.000 đồng. 32
16
4/5/2024
(2) tiếp
Hãy tính:
• Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng (MTBF).
• Thời gian ngừng máy trung bình (MDT).
• Thời gian chờ trung bình (MWT).
• Thời gian sửa chữa trung bình (MTTR).
• Chỉ số khả năng sẵn sàng (A).
• Tính tổn thất (đồng) do tổng thời gian ngừng máy để bảo trì.
33
Từ Thời gian vận hành của nhà máy, trừ đi Thời gian ngừng
hoạt động theo kế hoạch (ví dụ: thời gian nghỉ, bảo trì theo lịch
trình, khoảng thời gian không có gì để sản xuất). Thời gian còn lại
là Thời gian sản xuất theo kế hoạch.
THỜI GIAN
THỜI GIAN SẢN XUẤT THEO KẾ NGỪNG KẾ
HOẠCH HOẠCH
34
17
4/5/2024
TỔN THẤT
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN
NGỪNG
HOẠT ĐỘNG
35
TỔN THẤT
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG RÒNG
GIẢM TỐC
ĐỘ
36
18
4/5/2024
37
THỜI GIAN
THỜI GIAN SẢN XUẤT THEO KẾ HOẠCH NGỪNG KẾ
HOẠCH
TỔN THẤT
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN
NGỪNG HOẠT
ĐỘNG
Hiệu suất
TỔN THẤT
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG RÒNG
GIẢM TỐC ĐỘ
Chất lượng
19
4/5/2024
OEE tính đến cả ba yếu tố và đơn giản là tỷ lệ giữa Thời gian đầy
đủ năng suất và Thời gian sản xuất theo kế hoạch. Nói cách khác,
OEE thể hiện %thời gian sản xuất đã dành để tạo ra các sản
phẩm đạt yêu cầu (không giảm chất lượng), nhanh nhất có thể
(không giảm tốc độ), không bị gián đoạn (không mất thời gian).
THỜI GIAN
THỜI GIAN SẢN XUẤT THEO KẾ HOẠCH NGỪNG KẾ
HOẠCH
39
Cycle time lý tưởng: Thời gian lý thuyết tối thiểu để sản xuất một sản
phẩm.
Tốc độ sản xuất lý tưởng: Tốc độ sản xuất lý thuyết tối đa. 40
20
4/5/2024
41
21
4/5/2024
22
4/5/2024
• Một trong những mục tiêu lớn nhất của các chương trình Bảo trì
năng suất tổng thể – TPM – và Hiệu suất thiết bị tổng thể – OEE
– là loại bỏ và giảm thiểu 6 TỔN THẤT LỚN, những nguyên
nhân chính gây ra sự mất hiệu suất trong sản xuất.
45
Internet of Things (IoT) giúp các nhà quản lý sản xuất cải thiện
đánh giá OEE của họ với sự hiểu biết chi tiết về hiệu suất thiết bị
thông qua thiết bị đo đạc và phân tích. Các giải pháp IoT giúp cải
thiện các giá trị OEE theo nhiều cách:
• Phân tích quá trình lịch sử và dữ liệu hiệu suất để tối ưu hóa quy
hoạch bảo trì, lịch biểu và tài nguyên.
• Nhận cảnh báo trước về sự xuống cấp của máy của họ, với bảo
trì dự đoán để tránh thời gian chết.
• Mục tiêu dẫn đến chi phí bảo trì thấp hơn, vật liệu và nguồn
cung cấp giảm, và có sẵn thiết bị lớn hơn.
• Chất lượng dây chuyền sản xuất sẽ được theo dõi cẩn thận. Nó
sẽ giúp bạn theo dõi các thông số quá trình, tìm ra hiệu chuẩn,
nhiệt độ, tốc độ và thời gian sản xuất của máy.
• Giúp quản lý chuỗi cung ứng. Các nhà QLSX sẽ có thể so sánh
các kết quả sản xuất trước đó với những kết quả mới, giúp họ
quyết định cách làm việc theo lịch trình tương lai của họ.
46
23