Professional Documents
Culture Documents
5 - Hệ thống tách chất
5 - Hệ thống tách chất
Xả khí
Lỏng ?
Lỏng / Khí ?
Khí ?
Mức độ 4: Tách chất
1 ) Lỏng
Mức độ 3
Mức độ 3
Mức độ 4: Tách chất
Xả khí
3 ) Khí
Khí Hệ thống
Thu hồi khí
Khí hoàn lưu 35C
Phase
Split Lỏng
Lỏng
Khí
Mức độ 3
Vị trí đặt hệ thống thu hồi khí
Khí hoàn Xả khí
lưu 2 1
1 ) Dòng khí xả
2 ) Dòng khí hoàn lưu
3) Dòng khí từ TB tách pha
4 ) Không đặt hệ thống thu hồi khí
Quy luật đặt hệ thống thu hồi khí
(1) Đặt tại dòng khí xả nếu có lượng lớn khí có giá
trị bị xả bỏ
(2) Đặt tại dòng khí hoàn lưu nếu có cấu tử làm
hỏng quá trình vận hành thiết bị phản ứng (đầu độc
xúc tác…)
(3) Đặt tại dòng khí ra từ TB tách pha nếu cả hai
điều kiện (1) và (2) đều quan trọng
(4) Không dùng hệ thống thu hồi khí nếu cả hai điều
kiện (1) hoặc (2) đều không quan trọng
Các loại hệ thống thu hồi khí
1) Thiết bị ngưng tụ; T thấp và/hoặc P cao
2) Thiết bị hấp thụ
3) Thiết bị hấp phụ
4) Tách bằng màng
5) Tách bằng phản ứng
lights
lights lights
product
product
product
Các lựa chọn cho hệ thống loại phần
nhẹ light-end
Dùng phần nhẹ light-end làm gì
• Nếu phần nhẹ rất ít có thể xả bỏ hoặc xả qua
đuốc
• Dùng làm nhiên liệu nếu phần nhẹ cháy được
• Đưa vào hệ thống thu hồi khí nếu phần nhẹ có giá
trị
Hỗn hợp đẳng phí có tác chất
Phương hướng xử lý
• Hoàn lưu hỗn hợp đẳng phí: tăng kích thước thiết
bị toàn hệ thống làm tăng chi phí
• Tách hỗn hợp đẳng phí và chỉ hoàn lưu tác chất:
thường phải có ít nhất 2 tháp tách làm tăng chi
phí
• Thường phải tính toán cụ thể để quyết định
phương án hợp lý
Khả năng áp dụng hệ thống chưng cất
Đặc điểm của chưng cất
• Là công nghệ rẻ nhất để tách hỗn hợp lỏng
• Nếu độ bay hơi tương đối nhỏ hơn 1.1 thì chưng
cất rất tốn kém do phải hoàn lưu lỏng về tháp với
lượng lớn
• Các cặp cấu tử khó tách (có độ bay hơi tương đối
nhỏ hơn 1.1) được xử lý giống như một cấu tử
đơn lẻ sau đó tách chúng bằng phương pháp
công nghệ khác thích hợp
Trình tự chưng cất
Hệ 3 cấu tử không tạo đẳng phí, chưng đơn giản
(3)Tổng quát
– Cấu trúc 3 hoặc 4 nên được xem xét làm phương án
thay thế cho phương án 1 hoặc 2 tương ứng nếu
dưới 50% nhập liệu là sản phẩm trung gian
– Cấu trúc 3, 4, 6 và 7 nên được xem xét để tách tất cả
hỗn hợp khi sản phẩm trung gian không đòi hỏi có độ
tinh khiết cao
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Tedder - Rudd
(4)Chiến lược
– Giảm hệ N cấu tử nhờ đưa ra cấu tử giả, thực hiện
phân tích trình tự tách, sau đó tách hệ 3 cấu tử khó
nhất sau cùng
– Cần xem xét kỹ tính tối ưu đối với tất cả các phương
án liên quan đến tháp chưng cất phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(1)Trình tự đơn giản
– Chọn cấu trúc 1 nếu xAF/(xAF+xCF)>(AB1)/(AC 1)
– Chọn cấu trúc 2 nếu xAF/(xAF+xCF)<1/(AC+1)
– Tính suất lượng hơi nếu
(AB1)/(AC 1)>xAF/(xAF+xCF)> 1/(AC+1)
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(2)Tháp chưng có trích ngang
– Luôn xem xét dùng tháp trích ngang nếu xAF và/hoặc
xCF<0.1
– Xem xét dùng tháp trích ngang nếu chất trung gian
được hoàn lưu và không yêu cầu độ tinh khiết cao
– Xem xét dùng tháp trích ngang nếu các độ bay hơi
không phân bố đều
– Xem xét dòng trích ngang nằm trên nhập liệu nếu
dòng trung gian khó tách khỏi dòng nặng hơn so với
dòng nhẹ. Ngược lại chọn dòng trích ngang
nằm dưới dòng nhập liệu.
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(3)Tháp chưng trích ngang có phần chưng và luyện
– Xem xét dùng tháp trích ngang nếu chất trung gian
chiếm nhỏ hơn 30%
– Khi xAF tiếp cận (AB1)/(AC 1) hiệu quả tiết kiệm
sẽ càng tăng
– Mức tiết kiệm tối đa là 50% không phụ thuộc vào độ
bay hơi tương đối
– Xem xét dùng tháp trích ngang khi các độ bay hơi
không phân bố đều
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(4-1)Tháp chưng kiểu Petlyuk
– Lượng hơi tiết kiệm tối đa của tháp Petlyuk và tiệm
cận khi xA = (AB1)/(AC 1) và xB 0
– Lượng hơi tiết kiệm của tháp Petlyuk luôn cao hơn
các loại tháp chưng phức tạp khác
– Với xB trung bình hoặc lớn tháp Petlyuk thích hợp khi
• Các độ bay hơi cân bằng và khó tách hay ABAC 2
• A/B khó tách, B/C dễ tách hay AB<AC
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(4-2)Tháp chưng kiểu Petlyuk
– Với xB nhỏ xem xét tháp Petlyuk khi xA gần với
(AB1)/(AC 1) dù tháp chưng trích ngang có thể
tốt hơn (có cùng lượng hơi nhưng có số mâm ít hơn)
– Tháp Petlyuk sẽ thuận lợi cho xB trung bình hay cao ,
đặc biệt khi cặp A/B tách không quá dễ hơn cặp B/C
hoặc khi xA>0.5
– Chọn tháp Petlyuk khi xB lớn luôn không chắc đúng
do tác động của độ bay hơi. Nếu các độ bay hơi phân
bố đều, nên xem xét tháp Petlyuk và tháp chưng sơ
bộ nên được xem xét
Trình tự cho tháp chưng phức tạp
Glinos and Malone
(5)Tháp chưng sơ bộ
– Không xem xét tháp chưng sơ bộ nếu tháp Petlyuk có
thể được dùng
– Lượng tiết kiệm tối đa phụ thuộc vào độ bay hơi và
quá trình điều khiển dòng nhập liệu
• Nếu điều khiển phía trên dòng nhập liệu, lượng tiết kiệm
tối đa là (AB BC)/(AC 1) khi xB 1
• Nếu điều khiển phía dưới dòng nhập liệu, lượng tiết kiệm
tối đa là (BC 1)/(AC 1) khi xC 0
Công nghệ tách khác
1) Extraction – Trích ly
2) Extractive distillation – chưng cất trích ly
3) Azeotropic distillation – Chưng cất đẳng phí
4) Reactive distillation – Chưng cất phản ứng
5) Crystallization – Kết tinh
6) Adsorption – Hấp phụ
7) Reaction – Phản ứng
Công nghệ tách khác - Trích ly
Công nghệ tách khác – Chưng cất
Trích ly
TOLFV
TOLR,in TOLR,out
TOLFF TOLFL
TOLST,B
TOLRC
TOLPR,B
HDA Toluene - bảo toàn toluene
HDA Toluene - bảo toàn benzene
BZPG
BZGR
BZR,in BZFV
TOLR,in TOLR,out
BZFL
BZST,B
BZRC
BZPR
HDA Toluene - bảo toàn benzene