Professional Documents
Culture Documents
7 - Trình tự tách chất
7 - Trình tự tách chất
A B C A B
A B C A B B
B C D B C C
C D C D
D D
D D C
A C
A A C
B B D
C
D
B D
Trình tự (c)
Trình tự tách hệ 4 cấu tử
A B A
A A B A A A
B B C B B B
C C C C
D D
D C D C B
(trình tự gián tiếp)
*()I = Độ bay hơi tương đối kề nhau ở 150 F cho phương pháp tách I là
chưng cất truyền thống
()II = Độ bay hơi tương đối kề nhau ở 150 F cho phương pháp tách II là
chưng cất kết hợp trích ly bằng furfural (C4H3OCHO)
Sản phẩm: A, B, C, DE và F.
Ví dụ chưng cất kết hợp trích ly-1
A
A
A B
B
B
C
C C
D D C
E
F
E
F
()D
E II
D
E
distillation
extractive
Phenol 181.75 Feed
Recovery
Solvent
(Make-up
(Solvent) solvent)
CH3C6H5: Toluene(T)
CH3C6H11: MCH(M)
(Recycled
solvent)
Càng tăng tỷ lệ mol phenol thì độ bay
hơi tương đối giữa MCH và Toluene
Phenol(P)
càng tăng
Các quy luật thứ tự tách
(1) Tách cấu tử tuần tự ở đỉnh tháp chưng
(2) Giữ quá trình khó nhất tách sau cùng
(3) Ưu tiên tách hỗn hợp 50/50
(4) Trình tự tách có tổng lưu lượng hơi nhỏ nhất
(5) Quá trình thu hồi cao nhất tách sau cùng
(6) Tách cấu tử lượng lớn trước
(7) Chọn sao cho quá trình tiếp theo là rẻ nhất
(8) Tách chất ăn mòn và không ổn định nhiệt trước
(9) Quá trình dễ tách trước
(10) Ưu tiên trình tự có bộ sản phẩm nhỏ nhất
Các quy luật thứ tự tách
(11) Tránh quá trình sử dụng tách nhân truyền khối
(12) Tách tác nhân truyền khối khỏi sản phẩm trong
quá trình phụ sau đó
(13) Phương pháp tách sử dụng tách nhân truyền
khối không thể được sử dụng cô lập
(14) Ưu tiên tách bằng chưng cất
(15) Tách trước cấu tử có thể bị phản ứng
(16) Xác định tỷ số cấu tử khóa với giá trị ràng buộc
(17) Tránh công nghệ khắc nghiệt
(18) Ưu tiên sử dụng chưng cất khí quyển
Các quy luật thứ tự tách
Phân loại quy luật thứ tự tách
(1) Theo phương pháp (M): Ưu tiên sử dụng
phương pháp tách theo các ràng buộc của vấn
đề
(2) Theo thiết kế (D): Ưu tiên trình tự tách với các
tính chất mong muốn
(3) Theo chất (S): Dựa trên sự khác biệt về tính
chất của các chất cần tách
(4) Theo thành phần (C): liên quan đến tác động
của thành phần nhập liệu và sản phẩm đến chi
phí tách
Các quy luật thứ tự tách
(1)Quyết định phương pháp tách (M)
M1: Ưu tiên chưng cất truyền thống
M2: Tránh chân không và nhiệt độ âm
(2)Nhận biết các quá trình tách không khả thi, quá trình
tách trước, tách sau
D1: Ưu tiên bộ sản phẩm tối thiểu
S1: Tách trước cấu tử ăn mòn, nguy hiểm, phản ứng mạnh
S2: Quá trình khó tách sau cùng
(3)Tổng hợp trình tự tách ban đầu
C1: Tách cấu tử nhiều nhất trước
C2: Ưu tiên tách 50/50
(4)Tách sản phẩm và dòng hoàn lưu ở đỉnh. Nếu không
thể, dùng hơi của nồi đun
Các quy luật thứ tự tách
Quy luật M1
• Ưu tiên sử dụng phương pháp tách nhờ năng
lượng (chưng cất truyền thống)
• Không sử dụng chưng cất truyền thống nếu độ
bay hơi tương đối <1.1
• Có thể sử dụng tác nhân truyền khối để cải
thiện độ bay hơi tương đối của cấu tử khóa
• Nếu sử dụng tách nhân truyền khối thì nên tách
nó ra ngay sau quá trình thêm vào
Các quy luật thứ tự tách
Quy luật M1
tối thiểu để xem xét dùng trích ly L/L
Hoặc
tối thiểu để xem xét dùng chưng cất trích ly
Trích ly L/L
Tránh:
Áp suất vận hành, atm
10
”P” và ”T” cao
hoặc
”P” và ”T“ thấp
1.0
0.1
A 70 A
70A B 20 B
20B
10C C 10
Các quy luật thứ tự tách
Ví dụ áp dụng S1, S2 và C1
Quá trình clo hóa C12 H 24 Cl2 C12 H 25Cl HCl
(kerosene) (chlorine) (keryl (hydrogen
chloride) chloride)
( Relative
Flow Rate ) Normal Boiling
Species Mole/hr Point, TC T
A: HCl 1 -85
B: Benzene 5 80 165
C: Kerosene 1 214 134
D: Keryl Benzene 1 250 36
E: Heavy Ends
Các quy luật thứ tự tách
1
CES f
d b
log[( ) LK ( ) HK ]
b d
Với f B / D hoặc D / B Để f 1
T Hoặc ( 1) 100
1. Nhập liệu
Normal Boiling
Species Moles/Hr Point, T C T CES
A: Hydrogen 18 -253 92 23.0
B: Methane 5 -161 57 19.6
C: Ethylene 24 -104 16 14.6
D: Ethane 15 72 -88 40 18.1
E: Propylene 14 -48
F: Propane 6 -42 6 1.1
G: Heavies 8 -1 41 4.0
Ví dụ:
2. Sản phẩm : AB, C, D, E, F and G. D B 18
CESA/BCDEFG = B or D T 72 92 23.0
3. Cần giải quyết :
a. Sản phâm: Có sản phẩm đa cấu tử ?
b. Chất: Có chất ăn mòn hay nguy hiểm ?
c. T: Có quá trình tách khó?
d. Moles/hr: Có cấu tử nhiều?
e. CES: Có các hệ dễ tách tỷ lệ (50/50)?
Hệ số dễ tách
1. M1 (Ưu tiên chưng cất) và M2 (tránh chân không và nhiệt độ âm):
Dùng chưng cất truyền thống với nhiệt độ âm ở áp suất cao.
2. D1 (Ưu tiên bộ sản phẩm tối thiểu):
Tránh tách AB (AB là sản phẩm đơn lẻ).
3. S1 (Tách chất ăn mòn và nguy hiểm trước):
Không áp dụng
4. S2 (Khó tách sau cùng):
Táhc C/D và E/F sau
5. C1 (Tách cấu tử nhiều trước):
Không áp dụng
6. C2 (Ưu tiên tách hệ 50/50):
Tách AB/CDEFG với giá trị lớn nhất CES = 19.6
và AB là sản phẩm đơn lẻ.
Hệ số dễ tách
A
B
A
B
C Tách khó
D C
C
C D
E D
D
F
E
G E E
F E Tách khó
F
G F F
G G
Hệ số dễ tách
Phương án tách khác
A
A B
A B
CES B C C
C
=19.6
D
16C
(lớn) C D D
D Tách sau cùng
CES
=18.1 E
(lớn thứ 2) F E E E
F 6C
G F F
G G
Hệ số dễ tách
1. M1 (Ưu tiên chưng cất):
Dùng chưng trích ly để tách C/D và chưng thông thường cho tách còn lại.
2. M2 (Tránh chân không và nhiệt độ âm):
Dùng nhiệt độ thấp ở áp suất cao.
3. D1 (Ưu tiên bộ sản phẩm tối thiểu):
Tránh tách DE (Sản phẩm đơn lẻ)
4. S1 (Tách chất ăn mòn và nguy hiểm trước):
Không áp dụng.
5. S2 (Tách khó sau):
Tách C/DE sau cùng (chưng trích khó), để dung môi
(furfural) có thể được thu hồi mà không ảnh hưởng đến độ tinh khiết của
các sản phẩm khác
6. C1 (Tách cấu tử nhiều trước):
C(50.30 mole %) nhiều nhưng không tách trước do S2.
Hệ số dễ tách