You are on page 1of 5

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM – BÀI 8

Câu 1: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học tập hạn chế.
B. Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao.
C. Mọi công dân đều có quyền học tập bất kì ngành nghề nào.
D. Mọi công dân đều có quyền học tập suốt đời.
Câu 2: Quyền học tập của công dân còn có ý nghĩa là mọi công dân đều
A. bị cấm học ngành mà mình không thích. B. không có quyền học suốt đời.
C. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. D. phải học tới một trình độ nhất định.
Câu 3: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh
có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện điều gì?
A. Công bằng xã hội trong giáo dục. B. Bất bình đẳng trong giáo dục.
C. Định hướng đổi mới giáo dục. D. Chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 4: Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân
tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về điều kiện gì?
A. Điều kiện chăm sóc về thể chất. B. Điều kiện học tập không hạn chế.
C. Điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. Điều kiện hưởng thụ các giá trị văn
hóa.
Câu 5: Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. yêu cầu của bố mẹ. B. nhu cầu xã hội.
C. khả năng bản thân. D. định hướng nhà trường.
Câu 6: Do không đủ điều kiện để theo học đại học sau khi tốt nghiệp THPT, nên H đã lựa chọn
hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, H đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao.
Câu 7: CD có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào
dưới đây?
A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. cấp học bổng. B. miễn học phí. C. học vượt cấp. D. học suốt đời.
Câu 9: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên tùy thuộc vào điều
kiện, công việc của mỗi người là thể hiện quyền học
A. không hạn chế của công dân. B. bất cứ ngành, nghề nào của công dân.
C. từ thấp đến cao của công dân. D. thường xuyên, suốt đời của công dân.
Câu 10: Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn H tiếp tục vào học Ðại học chuyên ngành X. Vậy bạn
H ðã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Học khi có đủ điều kiện. B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.
C. Học tập không hạn chế. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 11: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành
kế toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này thể hiện nội
dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A?
A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 12: Những tác phẩm, công trình khoa học của CD đã đăng kí bản quyền được Nhà nước
và pháp luật
A. chuyển giao. B. chuyển nhượng. C. bảo vệ. D. bảo mật.
Câu 13: Ðâu không phải là nội dung quyền sáng tạo của công dân ?
A. Quyền sở hữu công nghiệp. B. Quyền được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
C. Quyền hoạt động khoa học và công nghệ. D. Quyền tác giả.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền sáng tạo của công dân ?
A. Giám sát quy hoạch đô thị. B. Hợp lý hóa sản xuất.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Kiểm tra sản phẩm.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền sáng tạo của công dân ?
A. Bảo hành trọn gói sản phẩm. B. Sử dụng hộp thư điện tử.
C. Chuyển quyền nhân thân. D. Đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 16: Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào
sau đây của công dân?
A. Tham vấn. B. Thẩm định. C. Thanh tra. D. Sáng tạo
Câu 17: Đạo diễn K sản xuất bộ phim dựa trên cuốn tiểu thuyết X của nhà văn Y, trong đó có
sự điều chỉnh về kết thúc truyện mà không xin phép nhà văn Y. Đạo diễn K đã vi phạm quyền
nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập B. Quyền sản xuất
C. Quyền sở hữu công nghiệp D. Quyền tác giả
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng quyền được phát triển của công dân?
A. Được khuyến khích, bồi dưỡng, phát triển tài năng. B. Có mức sống đầy đủ về vật chất và
tinh thần.
C. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật. D. Được cung cấp thông tin và chăm
sóc sức khỏe.
Câu 19: Ông Nguyên Văn A (60 tuổi) quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt
đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền sáng tạo. B. Quyền nghiên cứu khoa học. C. Quyền phát minh. D.
Quyền sáng chế.
Câu 20: Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh
M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán
cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo cùa công dân ở nội dung nào sau đây?
A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật. C. Nâng cấp sản phẩm. D. Ứng
dụng công nghệ.
Câu 21: Trường hợp hình dạng, kiểu dáng võng xếp Duy Lợi được pháp luật bảo hộ nhưng vẫn
bị các công ty khác vẫn làm nhái sản phẩm là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền phát triển. B. Quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp.
C. Quyền phát học tập. D. Quyền sáng tạo.
Câu 22: Trường X thường xuyên bổ sung nhiều loại sách trong thư viện để phục vụ nhu cầu
học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền được phát triển ở nội
dung nào dưới đây?
A. Hưởng dịch vụ truyền thông. B. Bảo trợ quyền tác giả.
C. Được cung cấp thông tin. D. Nhận chế độ ưu đãi.
Câu 23: Thực hiện tốt quyền được phát triển sẽ đem lại
A. cơ hội học tập. B. nâng cao dân trí.
C. sự công bằng, bình đẳng cho công dân. D. sự phát triển toàn diện của công dân.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây sai khi nói về quyền của công dân được hưởng đời sống vật
chất đầy đủ để phát triển toàn diện?
A. Quyền được chăm sóc sức khỏe. B. Quyền được luyện tập thể thao.
C. Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật. D. Quyền được tư vấn dinh dưỡng.
Câu 25: Trường hợp những học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi quốc tế được ưu tiên tuyển
thẳng vào đại học là công dân có quyền
A. được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
B. quyền được sáng tạo của công dân.
C. quyền được học tập của công dân.
D. quyền được hưởng đời sống vật chất đầy đủ.
Câu 26: Việc thu hút các nhà khoa học, công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã
thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?
A. Quyền sáng tạo B. Quyền học tập. C. Quyền phát triển. D. Quyền tham
gia thảo luận.
Câu 27: Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được chăm sóc sức khỏe. B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. được cung cấp thông tin. D. tham gia hoạt động văn hóa.
Câu 28: Công dân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Được phát triển. B. Khiếu nại. C. Tố cáo. D. Quản trị truyền
thông.
Câu 29: Gia đình không cho Q tham gia các hoạt động vui chơi, dã ngoại do trường học tổ
chức. Trong trường hợp này, gia đình bạn Q đã thực hiện không tốt quyền nào dưới đây ?
A. được phát triển. B. quyền vui chơi . C. quyền sáng tạo. D. quyền học
tập .
Câu 30: Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền
được
A. lựa chọn. B. phát triển. C. tham vấn. D. phán xét.
Câu 31: Cá nhân tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí là thực hiện quyền nào sau đây của
công dân?
A. Tự phản biện. B. Được giám định. C. Được phát triển. D. Tự thẩm tra.
Câu 32: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học
xét tuyển thẳng. Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh sáng chế. B. Thay đổi thông tin.
C. ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D. Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 33: Một trong những quyền được phát triển của công dân là
A. được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
B. chỉ những người có tài mới được tạo mọi điều kiện để phát triển toàn diện.
C. được hưởng sự chăm sóc của xã hội khi hết tuổi lao động.
D. được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
Câu 34: Quyền được phát triển của công dân không thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?
A. Chuyển nhượng quyền tác giả. B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu.
C. Khuyến khích phát triển tài năng. D. Tiếp cận thông tin đại chúng.
Câu 35: Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống lọc nước biển theo công nghệ hiện
đại nhằm cung câp nước sạch cho người dân. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người
dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Có mức sổng đầy đủ về vật chất. B. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.
C. Sử dụng nguồn quỹ bào trợ xẫ hội. D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.
Câu 36: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi
phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính
thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế. B. Chuyển giao công nghệ, C. Tác giả. D. Sở hữu
công nghiệp.
Câu 37: H có năng khiếu về âm nhạc và đã thi đỗ vào Trường Học Viện Âm Nhạc Quốc Gia
Việt Nam nhưng bố mẹ bắt H nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố
mẹ H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Học tập. C. Thể hiện tài năng. D. Bình
đẳng.
Câu 38: Mây là học sinh rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ
để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ Mây bắt phải nghỉ học để lấy
chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ
Mây đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền học tập B. Quyền tự do,dân chủ
C. Quyền bình đắng D. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con
Câu 39: Chị V thích âm nhạc, thỉnh thoảng có sáng tác một vài ca khúc. Nhưng không giao cho ca sĩ
hát, chị thường chia sẻ những ca khúc của mình với những người bạn cùng nhóm, trong đó có anh Z.
Anh Z bàn với L đã sao chép lại nhạc và lời một số ca khúc của chị V để L sửa lại tựa đề bài hát, cùng
một số câu trong ca khúc rồi đưa X phổ nhạc để Z đi biểu diễn mà không xin phép chị V. Những ai
đã vi phạm quyền tác giả?
A. L, Z, X B. Anh Z, L C. Chị V, anh Z, X D. X, N, K
Câu 40. Anh L được chị Q cho xem luận văn thạc sỹ mà cô N nhờ chị chỉnh sửa cho hoàn
chỉnh để chuẩn bị bảo vệ. Theo câu chuyện vui có tính gợi ý của chị Q, anh L đã sao chép toàn
bộ luận văn của cô N mà không ghi rõ nguồn gốc và tên tác giả chính thức rồi mang bán cho
học viên D. Sau đó học viên D tự thay đổi tên đề tài và ghi tên mình là tác giả rồi đưa lên mạng.
Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh L và học viên D. B. Chị Q và học viên D.
C. Anh L, chị Q, và cô N. D. Chị Q và cô N.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM – BÀI 9


Câu 1: Kiềm chế sự gia tăng quá nhanh của dân số là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. bảo vệ môi trường. D. bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Câu 2: Chủ trương kiềm chế sự gia tăng nhanh dân số của nhà nước là một trong những nội
dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. loại hình dịch vụ y tế. B. loại hình dịch vụ kinh tế.
C. các lĩnh vực xẵ hội. D. các hình thức bảo hiểm.
Câu 3: Lực lượng nào dưới đây giữ vai trò nòng cốt trong củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh
quốc gia?
A. Quân đội nhân dân và thanh niên xung kích. B. Quân đội nhân dân và Công an nhân
dân.
C. Quân đội nhân dân và dân quân tự vệ. D. Quần chúng nhân dân và Công an nhân
dân.
Câu 4: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở
việc
A. chăm sóc sức khỏe ban đầu. B. thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
C. công khai tỉ lệ lạm phát. D. phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 5: Việc nhà nước cấp phát miễn phí thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo là tạo điều kiện để
công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Chăm sóc sức khỏe. B. Cung cấp thông tin.
C. Lựa chọn dịch vụ y tế. D. Hưởng cứu trợ xã hội.
Câu 6: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. hạn chế cung cấp thông tin. B. duy trì tỉ lệ lạm phát.
C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. bài trừ tệ nạn xã hội.
Câu 7: Để thực hiện xóa đói giảm nghèo Nhà nước sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo. B. Kinh tế - tài chính đối các với hộ nghèo
C. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất. D. Xuất khẩu lao động sang các nước.
Câu 8: Nhà nước áp dụng các biện pháp cho người có hoàn cảnh khó khăn được vay vốn ưu
đãi để sản xuất, kinh doanh là thực hiện nội dung nào dưới đây của pháp luật về phát triển các
lĩnh vực xã hội?
A. Triệt tiêu cạnh chanh. B. Xóa đói, giảm nghèo. C. San bằng thu nhập D. Duy trì
lạm phát
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở
kinh doanh
A. cần tạo ra nhiều việc làm mới. B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.
C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. D. Phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 10: Công dân từ chối đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện hủy diệt là
thực hiện nội dung cơ bản của
A. pháp luật về bảo vệ môi trường. B. quá trình biến đổi khí hậu.
C. chính sách phát triển việc làm. D. chương trình xóa đói, giảm nghèo.
Câu 11: Học sinh tham gia các hoạt động "Vì biển đảo quê hương" là thực hiện nội dung cơ
bản của pháp luật về
A. điều phối nhân lực. B. quốc phòng, an ninh.
C. quy trình hội nhập. D. xử lí truyền thông.
Câu 12: Nhà máy TM xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh trái phép. B. Bảo vệ môi trường.
C. Sản xuất kinh doanh. D. Lao động hành chính.
Câu 13: Sau sự cố môi trường biển gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù và lắp đặt hệ
thống xử lí chất thải theo quy định. Công ty đã thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. chăm sóc sức khỏe cộng đồng. B. phòng chống tệ nạn xã hội.
C. bảo vệ môi trường. D. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
Câu 14: Phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường. B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. phát triển kinh tế. D. bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Câu 15: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh
doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội. D. bảo vệ môi trường.
Câu 16: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau
đây?
A. Bảo vệ quốc phòng, an ninh. B. Kiểm soát ngân sách quốc gia.
C. Trợ giá cho vùng khó khăn. D. Đồng loạt nâng cấp sản phẩm.
Câu 17: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật
trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế. B. Quốc phòng. C. Môi trường. D. Xã hội.
Câu 18: Nghĩa vụ nào sau đây được xem là rất quan trọng của công dân khi đã thực hiện tốt
các hoạt động kinh doanh của mình là gì?
A. thực hiện chính sách an sinh xã hội. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp
luật.
C. thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo. D. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân.
Câu 19: An đủ 18 tuổi,vì sợ khổ nên An đã trốn khi có giấy gọi đi nghĩa vụ quân sự. Theo em
An đã vi phạm nội dung nào của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.
A. Pháp luật về quốc phòng, an ninh. B. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã
hội.
C. Pháp luật về bảo vệ môi trường. D. Pháp luật về phát triển kinh tế.
Câu 20: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây đầu tiên trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình đối với Nhà nước và xã hội?
A. Bảo vệ uy tín thương hiệu. B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.
C. Bảo vệ môi trường. D. Sản xuất mặt hàng mà nhà nước yêu
cầu.

You might also like