Professional Documents
Culture Documents
ĐC Văn học Phương Đông hiện đại
ĐC Văn học Phương Đông hiện đại
HCM
KHOA NGỮ VĂN
- Có ý thức tìm tòi, học hỏi tinh hoa văn hoá nhân loại
- Có bản lĩnh, khả năng tiếp nhận và dung hoà trong quá trình tiếp thu văn
hoá nước ngoài
3.2. Về năng lực
3.2.1 Năng lực chuyên môn:
Có hiểu biết căn bản về thơ ca, văn xuôi phương Đông thời cận hiện
đại; biết vận dụng kiến thức văn học khu vực vào việc dạy học Ngữ văn ở
trường phổ thông Việt Nam.
3.2.2 Năng lực dạy học:
- Năng lực phân tích và ứng dụng giảng dạy chương trình ngữ văn phổ
thông
- Năng lực lựa chọn tài liệu giảng dạy phù hợp với đối tượng học tập và
đáp ứng chuẩn đầu ra;
1.3 R.Tagore
1.4 Quách Mạt Nhược/Từ Chí Ma/Văn Nhất Đa/ Ngải Thanh….
2.1 Lỗ Tấn
(Cố đô, Xứ tuyết, Ngàn cánh hạc; Kapka bên bờ biển, Biên niên ký chim
vặn dây cót…)
(Mùa tôm, Triệu phú khu ổ chuột, Chúa trời của những chuyện vụn
vặt)
3.3 Sáng tác của Mạc Ngôn/ Giả Bình Ao/ Phùng Ký Tài/ Thiết Ngưng…
(Báu vật của đời, Đàn hương hình, Phế đô, Gót sen ba tấc, Cửa hoa
hồng, Nhũng người đàn bà tắm…)
1.2 R.Tagore
Chương 2. (tt)
- Bài tập nhóm
Tuần 7 2.2 Akutagawa Ryunosuke/ Hoshi 3 LT
- Trao đổi
Shinichi
Chương 3. (tt)
Tuần - Thuyết giảng
3.3 Sáng tác của Mạc Ngôn/ Cao 3 LT
11 - Trao đổi
Hành Kiện/ Thiết Ngưng
6. Học liệu
[2]. Nguyễn Nam Trân (2011), Tổng quan lịch sử Văn học Nhật Bản, Nxb Giáo
dục Việt Nam.
[3].Vương Văn Anh (2007), Văn học hiện đại Trung Quốc nhìn từ Thượng Hải,
Nxb Văn học, Hà Nội
[4]. Lưu Đức Trung (2013), Văn học Ấn Độ, Nxb Giáo dục Việt Nam.
[5]. Đặng Đức Siêu (2007), Tinh hoa văn hóa phương Đông (Trung Quốc,
Triều Tiên, Nhật Bản), Nxb Giáo dục, Hà Nội
[6]Đinh Phan Cẩm Vân (2014), Thơ lãng mạn Trung Quốc & Việt Nam nửa
đầu thế kỷ XX, Nxb ĐHSP Tp. HCM
[7]. Dương Ngọc Dũng (2008), Chuyên luận Nhật Bản học, Nxb Tổng hợp Tp
Hồ Chí Minh
[8]. Hoàng Ngọc Hiến (2003), Nhập môn văn học và phân tích thể loại, Nxb
Đà Nẵng.
[9]. Trần Minh Sơn giới thiệu và dịch (2004), Phê bình văn học Trung Quốc
đương đại, Nxb Khoa học xã hội.
10] Nguyễn Thị Mai Chanh, Trần Thị Thu Hương (2019), Đổi mới văn học
Trung Quốc giai đoạn cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, Nxb Đại học quốc gia Hà
Nội
[11]. Đoàn Lê Giang (chủ biên), (2011), Văn học cận đại Đông Á từ góc nhìn
so sánh, Nxb Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh.
[12]. Nhật Chiêu (2015), Ba nghìn thế giới thơm, Nxb Văn học
Nhật Chiêu (1991). Y.Kawabata người cứu rỗi cái đẹp, Tạp chí Văn học, số 16
[13]. Tsubouchi Shoyo (2013), Chân tủy của tiểu thuyết, Nxb Thế giới
[14]. Lam Anh (2021), Văn học Nhật Bản, vẻ đẹp mong manh và bất tận. Nxb
Tổng hợp Tp HCM
[15]. Vương Phú Nhân (Nguyễn Thị Mai Hương, Lương Duy Thứ dịch 2004),
Lỗ Tấn lịch sử nghiên cứu và hiện trạng, Nxb Thống kê.
[16]. Nguyễn văn Hạnh (2007), Rabindranath Tagore với thời kỳ Phục hưng
Ấn Độ, Nxb Đại học quốc gia.
[17]. Lê Huy Tiêu (2004), Cảm nhận mới về văn hoá và văn học Trung Quốc,
Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
[16]. Đinh Phan Cẩm Vân (2014), “Những tương đồng giữa Linh sơn và Hồng
lâu mộng”, in trong Tìm hiểu về Hồng lâu mộng, Nxb Giáo dục Việt Nam.
[17]. Trang chuyên về văn học Nhật của nhà nghiên cứu Nguyễn Nam Trân
http://www.erct.com/2-ThoVan/NNT/00_NNT.htm
[18].http://www.thivien.net
[19]. Nghiên cứu văn học: Vienvanhoc.vass.gov.vn
[20]. Tạp chí văn học nước ngoài: vanvn.net/news/category/view/22/
[21]. Tạp chí nghiên cứu Đông Bắc Á W.inas.gov.vn/tap - chi.html.
[22]. Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc http://vnics.org.vn/Default.aspx?
ctl=Article&aID=531
7. Đánh giá kết quả học tập
7.4. Thi giữa học phần: Không có phần này trong đánh giá quá trình.
Điểm: từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.