You are on page 1of 43

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI

HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH
DOANH

🙢✡🙠

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ


MÔN: NHẬP MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề tài:
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH SỮA CỦA DOANH NGHIỆP VINAMILK
NHÓM: 4

LỚP HỌC PHẦN: HQ11-MAG01

HỌC KỲ: 2 NH: 2023-2024

Giảng viên: Trần Dục Thức

TPHCM, THÁNG 3 NĂM 2024


DANH SÁCH NHÓM 4
STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Mức độ Ký tên
hoàn
thành
1 Đầu Xuân Khánh 050611230776 Duyệt nội dung,
Ngọc (Nhóm làm tiểu luận
trưởng)

2 Trần Trọng Nghĩa 050611230769 Tìm kiếm thông


tin, hỗ trợ kiểm
tra nội dung

3 Hồ Nhật Tố Nghi 050611230759 Tìm kiếm thông tin

4 Phạm Đoàn Yến Nhi 050611230890 Tìm kiếm thông tin

5 Nguyễn Lê Vi Ngọc 050611230796 Tìm kiếm thông tin

6 Bùi Thị Yến Nhi 050611230860 Tìm kiếm thông


tin, hỗ trợ kiểm
tra nội dung

ii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM TIỂU LUẬN CỦA GIẢNG VIÊN Điểm

bằng số:

Điểm bằng chữ:


iii

Mục lục
Mở đầu .............................................................................................................................viii
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG................................................................... 1
1.1 Tổng quan về Vinamilk ........................................................................................... 1 1.1.1
Giới thiệu sơ lược về Vinamilk................................................................... 1 1.1.2 Tầm nhìn sứ
mệnh và mục tiêu chiến lược...................................................... 2
1.1.2.1 Tầm nhìn..................................................................................................... 2 1.1.2.2 Sứ
mệnh ...................................................................................................... 2 1.1.2.3 Chiến lược
.................................................................................................... 4
1.2 Phân tích thị trường............................................................................................. 5 1.2.1 Môi
trường vĩ mô......................................................................................... 5 1.2.1.1 Phân tích môi
trường Kinh tế................................................................... 5 1.2.1.2 Phân tích môi trường
Chính trị - Luật pháp .......................................... 6 1.2.1.3 Phân tích môi trường Văn hóa -
Xã hội................................................... 6 - Tác động của yếu tố dân
số........................................................................... 6 - Tác động của yếu tố văn hóa
........................................................................ 7 - Tâm lý người tiêu
dùng................................................................................. 8 1.2.1.4 Phân tích môi trường Công
nghệ............................................................. 10 1.2.1.5 Phân tích môi trường Tự
nhiên................................................................. 11 1.2.2 Môi trường
ngành............................................................................................ 12 1.2.2.1 Phân tích áp lực từ
ĐTCT hiện tại .......................................................... 12 1.2.2.2 Phân tích áp lực từ đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn...................................... 15 1.2.2.3 Phân tích áp lực từ phía Nhà cung cấp
................................................... 16 1.2.2.4 Phân tích áp lực từ phía Khách
hàng...................................................... 16 1.2.2.5 Phân tích áp lực từ phía sản phẩm/dịch vụ
thay thế.............................. 17
1.3 Nội bộ doanh nghiệp .............................................................................................. 17 - 1.3.1
Điểm mạnh: ....................................................................................... 17 1.3.1.1 Sức mạnh
thương hiệu cao:................................................................ 17 1.3.1.2 Danh mục sản phẩm
đa dạng - sản phẩm chất lượng: ..................... 18 1.3.1.3 Tiềm lực tài chính vững mạnh -
tỷ suất doanh thu cao..................... 18 1.3.1.4 Hệ thống phân
phối:............................................................................ 18 1.3.1.5 Ứng dụng công nghệ cao
trong dây chuyền sản xuất ....................... 19

iv
1.3.1.6 Chiến lược marketing hiệu quả:......................................................... 19 - 1.3.2
Điểm yếu: ........................................................................................... 20 1.3.2.1 Phụ thuộc
vào nguồn nguyên liệu nước ngoài:................................. 20 1.3.2.2 Chưa chiếm được ưu
thế trong thị phần sữa bột:.............................. 20 - 1.3.3 Cơ
hội:................................................................................................ 20 1.3.3.1 Được sự hậu
thuẫn từ chính phủ:...................................................... 20 1.3.3.2 Khách hàng tiềm năng
cao có nhu cầu lớn: ...................................... 20 1.3.3.3 Xu hướng tiêu dùng sản phẩm đến
từ thiên nhiên............................ 21 - 1.3.4 Thách
thức:........................................................................................ 21 1.3.4.1 Nhiều đối thủ cạnh
tranh:................................................................... 21 1.3.4.2 Nguồn nguyên liệu đầu vào
không ổn định:...................................... 21
1.4 Các loại sản phẩm liên quan ................................................................................. 21 - 1.4.1
Sữa nước:........................................................................................... 21 - 1.4.2 Sữa
bột: .............................................................................................. 22 - 1.4.3 Sữa thực
vật:...................................................................................... 22 - 1.4.4 Sữa
chua:........................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC SẢN XUẤT.............................................................................. 24
2.1 Các cơ cấu tổ chức Vinamilk hiện nay................................................................. 24 - 2.1.1
Các cấp trong cơ cấu tổ chức của Vinamilk .................................. 24 Đại hội đồng cổ
đông ...................................................................................... 25 • Hội đồng quản
trị............................................................................................ 25 • Giám đốc, Tổng giám đốc
công ty................................................................. 25 • Ban kiểm
soát.................................................................................................. 26
2.2 Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào cho chuỗi cung ứng của Vinamilk ........ 26 - 2.2.1
Nguồn cung ứng nguyên liệu từ nước ngoài .................................. 26 - 2.2.2 Nguồn cung ứng
nguyên liệu trong nước ....................................... 26
2.3 Quy trình sản xuất sữa Vinamilk ..................................................................... 27 - 2.3.1
Chăn nuôi bò..................................................................................... 27 - 2.3.2 Nhận và kiểm
tra nguồn nguyên liệu sản xuất sữa ....................... 27 - 2.3.3 Làm lạnh và bảo quản sữa bò
......................................................... 27 - 2.3.4 Gia
nhiệt............................................................................................ 28 - 2.3.5 Ly tâm để làm sạch
sữa nguyên liệu............................................... 28 - 2.3.6 Phối trộn
sữa..................................................................................... 28

v
- 2.3.7 Làm lạnh sữa .................................................................................... 28 - 2.3.8 Đồng hóa
sữa và tiệt trùng............................................................... 28 - 2.3.9 Đóng
gói............................................................................................. 28
2.4 Công nghệ sản xuất và phát triển sản phẩm ....................................................... 29 - 2.4.1
Nghiên cứu và Phát triển (R&D):................................................... 29 - 2.4.2 Kỹ thuật công
nghệ: ......................................................................... 29
CHƯƠNG 3: PHÂN PHỐI VÀ TÀI CHÍNH.................................................................. 31 3.1
Tổ chức tiếp cận thị trường............................................................................... 31 3.2 Tổ chức
phân phối và tiêu thụ sản phẩm......................................................... 32 3.3 Điều tra sau tiêu
thụ .......................................................................................... 33 3.4 Tài
chính ............................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 35 LỜI
KẾT THÚC ............................................................................................................... 37

vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.2.1: Mẫu mã mới nhất của Vinamilk........................................................ Trang 2 Hình
1.1.2.2: Khẩu hiệu của Vianmilk từ năm 2010 – nay..................................... 2 Hình 1.2.1.3.1:
Tiêu thụ sữa và FMCG theo quý .................................................... 7 Hình 1.2.1.3.2: Mô phỏng
quy trình kinh tế tuần hoàn của Vinamilk .................... 9 Hình 1.2.1.3.3: Giá trị cộng đồng
Vinamilk mang lại............................................. 10 Hình 1.2.1.4: Mô phỏng quy trình áp dụng
công nghệ cúa Vinamilk..................... 11 Hình 1.2.1.4.1: Hệ thống trang trại bò sữa của
Vinamilk ....................................... 11 Hình 1.2.2.1: Biểu đồ tròn thể hiện thị phần sữa Việt Nam
năm 2020 ................... 13 Hình 1.2.2.1.1: Bản đồ nhóm chiến lược của
Vinamilk.......................................... 14 Hình 1.2.2.1.2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của
Vinamilk năm 2022 ................... 14 Hình 1.2.2.1.3: Xếp hạng thương hiệu sữa năm
2022............................................. 15 Hình 1.2.2.5: Bảng thống kê phần tram các sản phẩm thay
thế .............................. 17 Hình 1.3.1.1: Logo chính thức của
Vinamilk.......................................................... 18 Hình 1.3.1.5: Ứng dụng công nghệ cao trong
quy trình sản xuất Vinamilk ........... 19 Hình 1.3.1.6: Các loại bao bì của Vina
milk ........................................................... 20 Hình 1.3.3.3: Xu hướng tiêu dung đến từ thiên
nhiên của Vinamilk ...................... 21 Hình 1.4.2: Sữa bột của
Vinamilk ........................................................................... 22 Hình 1.4.3: Các loại sữa hạt của
Vinamilk.............................................................. 23 Hình 1.4.4: Sữa chua của
Vinamilk......................................................................... 23 Hình 2.1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
của Vinamilk .................................................... 24 Hình 2.1.9: Mô phỏng quy trình sản xuất của
Vinamilk......................................... 25 Hình 2.1.2: Hội đồng quản trị của
Vinamilk ........................................................... 25 Hình 3.1: Kế hoạch truyền thông của
Vinamilk...................................................... 27 Hình 3.2.1: Một trong những nơi tổ chức phân
phối và tiêu thụ của Vinamilk ...... 28 Hình 3.4: Tài chính quý 3/2023 của
Vinamilk ........................................................ 29

vii
Mở đầu
- Ở một xã hội ngày càng văn minh và hiện đại, con người luôn luôn đặt sức khỏe của mình lên
hàng đầu. Các loại thực phẩm dinh dưỡng cũng ngày càng được phát triển và đầu tư nhiều hơn
nhằm hướng đến một cuộc sống khỏe mạnh, không bệnh tật. Nói đến những thực phẩm dinh
dưỡng quan trọng bậc nhất ngày nay, một thứ không thể thiếu để cung cấp năng lượng cho con
người mỗi ngày là sữa. Sữa là nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em
và người già. Nhu cầu tiêu thụ sữa ngày càng tăng cao đã tạo nên một thị trường sữa đầy tiềm
năng tại thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Kể đến những dòng sữa Việt lâu đời, không
thể không nhắc đến Vinamilk – một trong những thương hiệu sữa nổi tiếng tại Việt Nam đã có
bề dày lịch sử hơn 45 năm thành lập.
- Kể từ khi ra đời vào năm 1976, Vinamilk đã liên tục được ưa chuộng bởi một lượng khách
hàng lớn nhờ những dòng sản phẩm sữa tươi thơm ngon và đầy dinh dưỡng. Có thể nói, tại thị
trường Việt Nam, Vinamilk là tập đoàn sữa tươi tiên phong đã tạo được nhiều tiếng vang lớn
cho đến tận ngày nay bởi những chiến lược sáng tạo không ngừng đổi mới và phát triển, luôn
cho ra đời những sản phẩm mới lạ đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng
- Với những hiểu biết như vậy, bằng những kiến thức đã được tìm tòi và học hỏi trong môn
Nhập môn Quản trị kinh doanh, nhóm 4 chúng em xin được trình bày tiểu luận với chủ đề
“Nghiên cứu hoạt động sản xuất và kinh doanh sữa của doanh nghiệp Vinamilk”. Bố cục bài
tiểu luận gồm có ba phần chính là nội dung của ba chương bao gồm: Chương 1 “Nghiên cứu thị
trường”, Chương 2 “Tổ chức sản xuất”, Chương 3 “Phân phối và tài chính”
- Thông qua bài tiểu luận dưới đây, chúng em mong muốn có thể truyền tải được kiến thức đến
mọi người một cách tổng quát nhất. Tuy nhiên, mặc dù nhóm chúng em đã cố gắng hoàn thành
tài liệu một cách chỉn chu nhất nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc trình bày một
bài tiểu luận nên khó có thể tránh được những sai sót. Nhóm 4 rất mong nhận được góp ý từ
quý bạn đọc để hoàn thiện hơn cho những lần sau.

Đại diện nhóm 4 biên soạn

viii
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

1.1 Tổng quan về Vinamilk


1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Vinamilk
- Lịch sử ra đời:

• Vinamilk được ra đời từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty được thành lập dựa trên cơ

sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế độ cũ để lại.

• Từ đó tới nay, khi lần lượt được nhà nước phong tặng các Huân chương Lao Động,

Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới... Vinamilk đã cho xây dựng

các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền đất nước.

• Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng thương hiệu

đến New Zealand và hơn 20 nước khác, trong đó có Mỹ.

• Ngoài ra, Vinamilk còn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường thực phẩm

Organic cao cấp tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi chuẩn USDA Hoa Kỳ.

- Lịch sử phát triển:

• Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh

dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu
Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến vào top 40 công ty sữa

có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh)

• Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines. Tháng 8/2021, Vinamilk

công bố đối tác liên doanh tại Philippines là Del Monte Philippines, Inc. (DPMI)

công ty con của Del Monte Pacific Limited và là một doanh nghiệp thực phẩm và

đồ uống hàng đầu tại Philippines. Ra mắt hệ thống trang trại Green Farm và sản

phẩm cao cấp sữa tươi Vinamilk Green Farm thơm ngon, thuần khiết. Tháng

1
4/2021, mô hình trang trại sinh thái thân thiện môi trường được Vinamilk chính

thức ra mắt. Đây là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu sữa tươi cao cấp làm nên sản

phẩm sữa tươi Vinamilk Green Farm thanh nhẹ, thuần khiết.

1.1.2 Tầm nhìn sứ mệnh và mục tiêu chiến lược


1.1.2.1Tầm nhìn

Hình 1.1.2.1 Mẫu mã mới nhất của Vinamilk


• Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khỏe phục vụ cuộc sống con người
1.1.2.2 Sứ mệnh
Hình 1.1.2.2 Khẩu hiệu của Vinamilk từ năm 2010 - nay

2
Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao
cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội qua những giá trị như
- Giá trị cốt lõi

• Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức

khỏe phục vụ cuộc sống con người

- Chính trực

• Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch. -

Tôn trọng

• Tôn trọng bản thân

• Tôn trọng đồng nghiệp

• Tôn trọng Công ty

• Tôn trọng đối tác

• Hợp tác trong sự tôn trọng

- Công bằng

● Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. -
Đạo đức
• Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức. -

Tuân thủ

• Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của

Công ty.

- Triết lý kinh doanh

• Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ.

Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của

Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu

của khách hàng.

3
- Chính sách kinh doanh

• Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách không ngừng cải tiến,
đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm
với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.

1.1.2.3 Chiến lược


- Trở thành 1 trong 30 công ty sữa lớn nhất thế giới

• Hội đồng Quản trị Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn để định hướng

các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt
Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty Sữa lớn nhất thế giới
về doanh thu.
- Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao

• Tập trung vào ngành sữa và các sản phẩm liên quan đến sữa, vốn là ngành kinh

doanh cốt lõi tạo nên thương hiệu Vinamilk.

• Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân, mở rộng
và đa dạng hóa danh mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của
người tiêu dùng; đồng thời mang đến cho người tiêu dùng nhiều trải nghiệm phong
phú và tiện lợi.

- Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa việt nam

• Ưu tiên tập trung khai thác thị trường nội địa với tiềm năng phát triển còn rất lớn. • Mở
rộng thâm nhập và bao phủ khu vực nông thôn với các dòng sản phẩm phổ thông, nơi
tiềm năng tăng trưởng còn rất lớn.

• Đẩy mạnh tập trung vào phân khúc sản phẩm cao cấp với nhiều giá trị gia tăng, đặc
biệt ở khu vực thành thị.

• Tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối nội địa rộng lớn và vững mạnh, gia tăng thị
phần và giữ vững vị thế dẫn đầu của Vinamilk trên thị trường.

- Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á

4
• Sẵn sàng cho các hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) và mở rộng mối quan hệ hợp
tác mạnh mẽ với các đối tác theo cả ba hướng tích hợp ngang, tích hợp dọc và kết
hợp.

• Ưu tiên tìm kiếm các cơ hội M&A với các công ty sữa tại các quốc gia khác với mục
đích mở rộng thị trường và tăng doanh số.

• Tiếp tục thâm nhập các thị trường xuất khẩu mới với chiến lược chuyển đổi mô hình
xuất khẩu hàng hóa truyền thống sang các hình thức hợp tác sâu với các đối tác phân
phối tại các thị trường trọng điểm mới.

1.2 Phân tích thị trường


1.2.1 Môi trường vĩ mô
1.2.1.1 Phân tích môi trường Kinh tế
- Từ năm 2020 đến 2023, nền kinh tế Việt Nam trải qua nhiều biến động do
ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và tình hình kinh tế thế giới. Những yếu
tố này đã tác động không nhỏ đến chiến lược cạnh tranh của Vinamilk -
một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa tại Việt Nam.
- Các biện pháp giãn cách xã hội và hạn chế đi lại được áp dụng nhằm ngăn
chặn sự lây lan của virus, dẫn đến sự gián đoạn trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh và chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, Chính phủ Việt Nam đã kịp thời
đưa ra các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, giúp nền kinh tế
duy trì sự ổn định. Trong bối cảnh này, Vinamilk đã nhanh chóng thích ứng
bằng cách tập trung vào các kênh bán hàng trực tuyến, đẩy mạnh chương
trình khuyến mãi và ra mắt các sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của
người tiêu dùng trong thời kỳ dịch bệnh.
- Không chỉ vậy việc, lạm phát gia tăng, tỷ giá biến động và sự cạnh tranh gay
gắt từ các đối thủ trong và ngoài nước đã tạo áp lực lên Vinamilk. Để duy trì
vị thế dẫn đầu và ứng phó với những thách thức này, Vinamilk đã điều chỉnh
chiến lược cạnh tranh một cách linh hoạt

• Công ty liên tục điều chỉnh chiến lược cạnh tranh để phù hợp với tình hình

mới, đồng thời tận dụng các cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường. Với
nền tảng vững chắc và chiến lược đúng đắn, Vinamilk đã và đang khẳng
định vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam, góp phần vào sự phát triển
bền vững của nền kinh tế đất nước.

5
1.2.1.2 Phân tích môi trường Chính trị - Luật pháp
- Sự ổn định về chính trị tại Việt Nam trong thời gian qua đã tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và
thúc đẩy nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Sau thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã bình
thường hóa quan hệ với các nước như Hoa Kỳ và Trung Quốc, tham gia ASEAN
và trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Những
sự kiện này đã tác động đáng kể đến thị trường, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và
tăng cường đầu tư trang thiết bị cho các công ty trong nước, bao gồm cả Vinamilk.
- Bên cạnh đó, sự ra đời của Hiệp hội Sữa Việt Nam vào ngày 25/03/2010, quy tụ 68
thành viên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến sữa trên toàn quốc, đã tạo
ra một môi trường hỗ trợ và hợp tác cho các doanh nghiệp trong ngành.
- Các chính sách khuyến khích của Nhà nước, như giảm thuế đất và thuế nhập khẩu
trang thiết bị, đã tạo điều kiện cho Vinamilk và các công ty sữa nhà nước phát
triển. Đồng thời, chính sách thuế nhập khẩu nguyên vật liệu thấp hơn cam kết
WTO cũng giúp Vinamilk giảm chi phí sản xuất, do Việt Nam hiện vẫn phải nhập
khẩu hơn 70% nguyên liệu bột sữa để sản xuất.
1.2.1.3 Phân tích môi trường Văn hóa - Xã hội
- Tác động của yếu tố dân số
• Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam đang có những chuyển biến

tích cực do cơ cấu có thu nhập trung bình tăng; xu hướng sử dụng các sản
phẩm bổ sung dinh dưỡng, tăng cường miễn dịch trong tình hình dịch bệnh.

• Nhu cầu trong nước đối với các sản phẩm sữa ít bị ảnh hưởng hơn bởi Covid-

19, chỉ giảm -6,1% về giá trị so với mức giảm - 7,5% đối với tiêu thụ FMCG
trong 9 tháng 2020. Tiêu thụ sữa chiếm 11,9% tiêu thụ FMCG (hàng tiêu
dùng nhanh) tại Việt Nam, không thay đổi so với năm 2019. Người dân tăng
cường sử dụng sữa tươi và sữa chua để tăng khả năng miễn dịch trong thời
kỳ dịch bệnh trong khi nhu cầu bị ảnh hưởng bởi các trường học trên toàn
quốc phải đóng cửa gần ba tháng.

Hình 1.2.1.3.1 Tiêu thụ sữa và FMCG theo quý

• Việt Nam với hơn 90 triệu dân, đang trong giai đoạn thời kỳ dân số vàng khiến

nhu cầu về sữa để tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu phát triển thể chất. • Lượng

sữa trung bình mỗi độ tuổi cần tiêu thụ một ngày:

✓ Trẻ em trong độ tuổi từ 1-3 tuổi cần khoảng 360 mg canxi mỗi ngày. Để đáp ứng

nhu cầu này, trẻ cần uống ít nhất khoảng 100 ml sữa.Trẻ trong nhóm tuổi từ 4- 10
cần 130-150 ml sữa để đáp ứng nhu cầu 450-500 mg canxi mỗi ngày. + Để đáp
ứng đủ nhu cầu canxi (khoảng 800-1000 mg) theo tuổi, những người trong nhóm
tuổi 11-18 cần phải uống ít nhất 200-250 ml sữa. Ngoài sữa, họ nên dùng các sản
phẩm sữa khác như sữa chua (khoảng 200 g) và pho mát (khoảng 30-40 g).
✓ Những người trong nhóm tuổi 19-50 nên uống khoảng 200 ml sữa mỗi ngày cùng

với sử dụng sản phẩm sữa khác.

✓ Những người trên 50 tuổi cần uống 200ml sữa mỗi ngày cùng với các sản phẩm

sữa khác như sữa chua (150g) và pho mát (30g). Ngoài ra, với những người trên 70

tuổi, lượng sữa cần phải được tăng lên khoảng 230-250 ml mỗi ngày. ➔ Nhu cầu sữa

trải dài mọi độ tuổi.

➔ Thị phần ngành sữa phát triển, đa dạng hóa do nhu cầu người tiêu dùng xu hướng

tăng. Trong đó, Vinamilk vẫn dẫn đầu.


- Tác động của yếu tố văn hóa

• Theo kết quả Tổng điều tra dinh dưỡng năm 2020, chiều cao trung bình của

nam thanh niên Việt Nam hiện đạt 168,1cm và nữ đạt 156,2cm. Với chiều
cao hiện tại, Việt Nam đang đứng thứ 4 khu vực ASEAN, xếp sau

7
Singapore, Thái Lan và Malaysia. Mức tăng ấn tượng của chiều cao người
Việt Nam đến từ sự nỗ lực của chính phủ trong việc triển khai các biện pháp
can thiệp trong 2 thập kỷ qua: chăm sóc 1.000 ngày đầu đời giảm suy dinh
dưỡng thấp còi, chương trình bổ sung vitamin A, đặc biệt phải kể đến
Chương trình dinh dưỡng học đường. Cho đến nay đã có 25 tỉnh thành áp
dụng Chương trình này nhằm cung cấp sữa cho trẻ mầm non, tiểu học, chưa
kể 10 tỉnh thành khác cũng đang đấu thầu/chuẩn bị để sữa về đến trường.

• Theo ông Trần Đăng Khoa, phó vụ trưởng Vụ Sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, Nhà

nước đã chi hơn 9.700 tỷ đồng đã được dành mua sữa cho các cháu nhỏ uống
tại trường học.

➔ Sản phẩm sữa được tin dùng là một trong những nhân tố sẽ cải thiện chiều cao trẻ

em Việt Nam.
- Tâm lý người tiêu dùng

• Phong trào “Người Việt Nam sử dụng hàng Việt Nam” thúc đẩy mạnh mẽ tâm lý

người dùng lựa chọn hãng có đa dạng hóa sản phẩm nội địa như Vinamilk. Tâm lý
người Việt Nam ưa chuộng những sản phẩm có vị thế lâu năm trên thị trường, tin
tưởng vào chất lượng sản phẩm và những giá trị tích cực cho cộng đồng. Những
giá trị cộng đồng Vinamilk tạo ra đáp ứng và phù hợp tâm lý người tiêu dùng Việt

✓ Kinh tế tuần hoàn: Là doanh nghiệp sản xuất và hoạt động trong lĩnh vực nông

nghiệp, Vinamilk đã ứng dụng kinh tế tuần hoàn trong toàn bộ chu trình sản
xuất kinh doanh. Một điển hình về kinh tế tuần hoàn là hệ thống biogas tại các
trang trại bò sữa, giúp biến chất thải thành tài nguyên như phân bón, nước, khí
đốt… Đây được coi là "chìa khóa xanh” góp phần giảm thiểu chất thải và khí
nhà kính, vận hành các trang trại thân thiện với môi trường.

Hình 1.2.1.3.2 Mô phỏng quy trình kinh tế tuần hoàn của Vinamilk

✓ Giá trị cộng đồng: Vinamilk đồng hành cùng cuộc chiến chống dịch của cả
nước ngay từ những ngày đầu, chia sẻ những giá trị tài chính và phi tài chính
cùng đất nước vượt qua đại dịch. Vinamilk cũng là đơn vị có nhiều chương
trình dinh dưỡng cho trẻ em với quy mô lớn, được thực hiện dài hạn như Quỹ
sữa Vươn cao Việt Nam hay chương trình Sữa học đường, không chỉ nâng cao
hệ miễn dịch các em mà còn là yếu tố kỳ vọng tăng trưởng chiều cao người
Việt.

Hình 1.2.1.3.3 Giá trị cộng đồng Vinamilk mang lại

1.2.1.4 Phân tích môi trường Công nghệ


- Tất cả các thiết bị tân tiến được mua ở các nước như Mỹ, Đan Mạch, Ý, Đức,
Hà Lan, … và được lắp đặt bởi các chuyên gia hàng đầu đã cho ra đời trên
300 chủng loại sản phẩm chất lượng cao.
- Công nghệ chế biến tiên tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết
rót vô trùng, Robot LGV vận hành tự động, dây chuyền sản xuất đại chuẩn
quốc tế do Tetra Pak cung cấp, ...

10

Hình 1.2.1.4 Mô phỏng quy trình áp dụng của Vinamilk


- Hệ thống các trang trại bò sữa trong và ngoài nước của Vinamilk đang cho thấy sự
tăng trưởng ấn tượng
- Hơn 30 năm tính từ khi bắt tay vào phát triển chăn nuôi bò sữa, đến nay, Vinamilk
hiện sở hữu 12 trang trại quy mô, tổng đàn bò quản lý và khai thác sữa đạt xấp xỉ
150.000 con, giúp cung ứng cho thị trường trên 1.000 tấn sữa tươi nguyên
liệu/ngày.

Hình 1.2.1.4.1 Hệ thống trang trại bò sữa của Vinamilk

1.2.1.5 Phân tích môi trường Tự nhiên


• Việt Nam với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm với nhiệt độ không
11
khí thường trên 25 độ C, độ ẩm trên 80%.

• Thuận lợi

Khí hậu nóng ẩm giúp quá trình lên men sữa chua tương đối nhanh. - Một số nơi có khí
hậu ôn đới như tại Sa Pa, tỉnh Lào Cai; Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; có nơi thuộc khí hậu lục
địa như Lai Châu, Sơn La thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao, thích hợp chăn nuôi bò
sữa. Như vậy công ty sẽ có thể dễ dàng có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu
sản xuất như nguyên liệu sữa chưa tươi, đường…với chi phí thấp hơn rất nhiều so với
việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu đầu vào từ nước ngoài.

• Khó khăn

➢ Khí hậu nhiệt đới không thích hợp cho việc nuôi bò sữa gốc ôn đới, nhiệt độ và độ

ẩm ảnh hưởng tới sự tăng trưởng, sinh sản và năng suất sữa của bò - Tỷ lệ tiêu hóa
của cỏ nhiệt đới thấp, làm bò tăng trưởng chậm, chất lượng sữa không được như ý

➢ Thiên tai, lũ lụt, sạt lở, mùa đông miền bắc kéo dài,..dẫn đến việc bò dễ mắc bệnh

nên cần tốn nhiều chi phí cho việc bảo vệ sức khỏe đàn bò.

➢ Việc bảo quản nguyên liệu sữa thô và các sản phẩm từ sữa còn khó khăn ➔ Nhìn

chung, đây là yếu tố ảnh hưởng không tốt tới công ty Vinamilk,nhưng mức độ tác
động không đáng kể do có sự ứng dụng của công nghệ cao trong việc chăn nuôi.
1.2.2 Môi trường ngành

1.2.2.1 Phân tích áp lực từ ĐTCT hiện tại

❖ Yếu tố ảnh hưởng đến áp lực cạnh tranh

• Cơ cấu cạnh tranh của ngành sữa:

• Tĩnh thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady hiện là 2 công ty sản xuất sữa

lớn nhất cả nước, đang chiếm gần 60% thị phần. Sữa ngoại nhập từ các hãng như
Mead Johnson, Abbott, Nestle...chiếm khoảng 22% thị phần, với các sản phẩm chủ
yếu là sữa bột. Còn lại 19% thuộc về khoảng trên 20 công ty quy mô nhỏ: TH True
Milk, Ba Vì, ...

12

Hình

1.2.2.1 Biểu đồ tròn thể hiện thị phần sữa Việt Nam năm 2020 • Sữa bột hiện đang là
phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong nước và nhập khẩu. Trên
thị trường sữa bột, các loại sữa nhập khẩu chiếm khoảng 65% thị phần, Vinamilk và
Dutch Lady hiện đang giữ thị phần lần lượt là 16% và 20%.
• Phân khúc thị trường sữa đặc và sữa nước chủ yếu do các công ty trong nước nắm

giữ. Chỉ tính riêng Vinamilk và Dutch Lady, 2 công ty này đã chiếm khoảng 72%
thị phần trên thị trường sữa nước và gần 100% thị trường sữa đặc, phần còn lại chủ
yếu do các công ty trong nước nắm giữ. Sự cạnh tranh của các sản phẩm sữa nước
và sữa đặc nhập khẩu gần như không đáng kể.
• Cường độ cạnh tranh hiện nay

• Ngành sữa Việt Nam đang phân tán do có nhiều nhà sản xuất như Vinamilk, Dutch

Lady, TH True Milk,… các công ty sữa quy mô nhỏ như Ba Vì, Dalatmilk, … các
công ty sữa nước ngoài như Abbott, Nestle,…

• Việc Vinamilk hoạt động trong một ngành cạnh tranh mạnh như ngành sữa đòi hỏi

công ty phải không ngừng đầu tư cho R&D, đồng thời tăng cường các chiến dịch
Marketing, quảng bá hình ảnh, gây nên áp lực lớn cho công ty về nhiều mặt như:
chi phí, doanh thu, lợi nhuận...Nhưng nó cũng yếu tố tích cực góp phần làm tăng
sức cạnh tranh, tạo đà phát triển cho Vinamilk.

• Ta thấy rằng nhân tố đối thủ cạnh tranh đa phần ảnh hưởng xấu đến Vinamilk nhưng

cũng góp phần tích cực thôi thúc Vinamilk không ngừng phát triển vươn lên.

13
❖ Bản đồ nhóm chiến lược

Hình 1.2.2.1.1 Bản đồ nhóm chiến lược của Vinamilk

❖ Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh

Hìn

h 1.2.2.1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Vinamilk năm 2022 • Doanh thu
năm 2022
• Vinamilk: doanh thu hợp nhất đạt 59.723 tỷ đồng, tăng 5,9% so với cùng kỳ năm

trước.
• Dutch Lady: 6.632 tỷ đồng

• Nestle: gần 16.000 tỷ đồng

• TH True Milk: Hơn 7.000 tỷ đồng

• Xếp hạng thương hiệu năm 2022

14

Hình 1.2.2.1.3 Xếp hạng thương hiệu sữa năm 2022

1.2.2.2 Phân tích áp lực từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


• Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

• Các doanh nghiệp về nước giải khát dựa trên tiềm lực về kinh tế, kinh nghiệm, quy

mô sản xuất và các kênh phân phối hiện có sẽ dễ dàng tham gia thị trường sữa
trong tương lai có thể như Tân Hiệp Phát, Suntory Pepsico

• Các công ty vừa và nhỏ mới thành lập hoạt động trong thị trường sữa như Sữa

HILAC, Sữa Non Alpha Lipid Lifeline, ...


• Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

• Hội chứng sính ngoại: Thị trường sữa nước ngoài lại càng sôi động hơn. Đây mới

chính là thị trường cạnh tranh lớn nhất với sữa trong nước do nhu cầu mua và sử
dụng sữa ngoại, hội chứng sính ngoại của người tiêu dùng. Điều này không chỉ
gây áp lực với Vinamilk mà còn với tất cả các thương hiệu khác.

• Xuất hiện sản phẩm mới: Trước nhu cầu của khách hàng cũng như sự phát triển của

công nghệ làm sữa thì những loại sữa bò nguyên chất không còn là ưu tiên hàng
đầu nữa. Các hãng sữa cũng nghiên cứu và cho ra đời các sản phẩm thay thế như
sữa trái cây, sữa hạt…

• Dẫn đầu chi phí: bên cạnh đó, tối ưu hóa về chi phí dẫn đến giá thành rẻ hơn cũng là

áp lực lớn đến Vinamilk.

➔ Áp lực cạnh tranh cực lớn đe dọa đến sản phẩm của Vinamilk, buộc hãng phải làm

đa dạng và phong phú hơn các sản phẩm.

15
1.2.2.3 Phân tích áp lực từ phía Nhà cung cấp
Nhà cung cấp nguyên liệu sữa bột có thể gây áp lực lên Vinamilk do đây là nguồn cung
khan hiếm. Để thay đổi tình hình đó, Vinamilk đang nỗ lực cải tiến công nghệ, dành riêng
một phần trên trang web để phát triển, cải tiến sản phẩm. Vinamilk cũng làm việc với
Viện dinh dưỡng quốc gia để tìm ra công thức phù hợp nhất với thị trường Việt Nam, lựa
chọn nhập khẩu máy móc để tự sản xuất sữa.
• Bao bì đóng gói

• Perstima Vietnam công ty trang bị dây chuyền mạ thiếc với năng lực sản xuất

130,000 tấn đã đáp ứng nhu cầu thép lá mạ thiếc và thép lá mạ Crom. Chính điều
đó đã giúp công ty là đối tác chiến lược của Vinamilk cung cấp sản phẩm vỏ hộp
bằng thép cho các dòng như sữa bột Dielac, sữa Ông Thọ, …

• Tetra Pak: một trong những nhà chế biến và đóng gói thực phẩm lỏng nổi tiếng, hoạt

động tại hơn 165 thị trường. Hệ thống đóng gói đa dạng và hiện đã có trụ sở chính
tại Vietnam. Với chất lượng tốt, đặc biệt trong đóng gói bao bì tiệt trùng, Tetra pak
Vietnam được Vinamilk tin dùng lựa chọn sản xuất các bao bì giấy cho sản phẩm
sữa.

• Hệ thống tiệt trùng UHT do tập đoàn hàng đầu về dây chuyền sản xuất sữa bột GEA

của Đức thiết kế, đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ quá trình sản xuất sản phẩm
sữa của Vinamilk.
1.2.2.4 Phân tích áp lực từ phía Khách hàng
• Khách hàng của Vinamilk được chia thành 2 nhóm chính
Khách hàng cá nhân
Các nhà phân phối như siêu thị, đại lý
• Các kênh phân phối của Vinamilk:
Kênh truyền thống: Vinamilk thiết lập hệ thống 250 nhà phân phối trên toàn quốc,
giao hàng đến hơn 200.000 điểm bán lẻ.
Kênh hiện đại: Vinamilk tự phân phối trực tiếp đến các siêu thị, đại lý . •
Vinamilk đã hạn chế áp lực từ khách hàng bằng:
Định giá hợp lý, cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm.
Tạo sự khác biệt với sản phẩm đối thủ và sản phẩm thay thế.

16
Thị hiếu khách hàng tác động mạnh đến chiến lược hoạt động. Chiếm được thị
hiếu và xây dựng thương hiệu là thành công của Vinamilk.

➔ Tóm lại, khách hàng vừa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến Vinamilk.

1.2.2.5 Phân tích áp lực từ phía sản phẩm/dịch vụ thay thế

Hình 1.2.2.5 Bảng thống kê phần trăm các sản phẩm thay thế

• Hiện nay, trên thị trường có một số loại sản phẩm cạnh tranh như: nước ngọt, nước
trái cây, các loại đồ uống được chế biến từ ngũ cốc, đậu nành, …Do đặc thù của
ngành sữa là thiết yếu nên áp lực về sản phẩm mới trong ngành này là không
nhiều, các sản phẩm thay thế cũng tác động rất yếu, tuy nhiên nó lại là tác động
xấu đến sức mua của khách hàng cũng như doanh thu của Vinamilk

1.3 Nội bộ doanh nghiệp


- 1.3.1 Điểm mạnh:
• 1.3.1.1 Sức mạnh thương hiệu cao:
• Sau gần 50 năm thành lập, Vinamilk là thương hiệu sữa tươi số 1 Việt Nam. Không
chỉ được người dùng trong nước tin tưởng mà còn xuất khẩu qua các thị trường nước
ngoài khó tính nhất như Singapore, Philippines, Nhật Bản,…

17
• Chiếm hầu hết thị trường sữa tại Việt Nam: 45% thị phần sữa nước, 85% thị
phần sữa đặc và sữa chua.
• Các sản phẩm của Vinamilk gắn liền với bao thế hệ người Việt Nam mà khó có sản
phẩm nào thay thế được như: Sữa đặc Ông Thọ, sữa chua Vinamilk, sữa tươi
Vinamilk.

Hình 1.3.1.1 Logo chính thức của Vinamilk

• 1.3.1.2 Danh mục sản phẩm đa dạng - sản phẩm chất lượng: • Sản phẩm đa dạng
với hơn 200 sản phẩm sữa và các chế phẩm từ sữa hàng đầu Việt Nam như: Sữa tươi
tiệt trùng Vinamilk 100%, sữa chua, sữa đặc,...

- Không chỉ hấp dẫn khách hàng bởi sự đa dạng các nguồn sản phẩm từ sữa mà
Vinamilk còn thu hút bởi những lợi ích dinh dưỡng cao và giá thành thấp hơn các sản
phẩm ngoại nhập cùng loại.
• 1.3.1.3 Tiềm lực tài chính vững mạnh - tỷ suất doanh thu cao • Qua quá trình hình
thành và phát triển lâu đời, tiềm lực tài chính của Vinamilk vô cùng lớn và vững chắc
nhờ vào sự phong phú của các dòng sản phẩm. • Theo thống kê doanh thu thuần hợp
nhất Q4/2023 đạt 15.619 tỷ đồng, tăng trưởng 3,7% so với cùng kỳ. Theo khu vực,
doanh thu thuần nội địa đạt 13.085 tỷ đồng, tăng trưởng 2,2%, và các thị trường nước
ngoài đạt 2.534 tỷ đồng, tăng mạnh 11,7%. Tính cả năm, doanh thu thuần hợp nhất
đạt 60.369 tỷ đồng, tăng gần 1% so với cùng kỳ và hoàn thành 95,2% kế hoạch cả
năm. • 1.3.1.4 Hệ thống phân phối:
• Hiện tại, hệ thống phân phối nội địa của Vinamilk được phủ rộng khắp 63 tỉnh
thành với hơn 430 chuỗi cửa hàng “Giấc mơ sữa Việt” và hơn 251.000 điểm bán
lẻ, siêu thị và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc. Không những vậy, khách hàng còn
có thể dễ dàng mua hàng trực tuyến trên website và các trang thương mại điện tử
khác. Điều này giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu
dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi, đồng thời cũng làm gia tăng dấu ấn
thương hiệu lên đáng kể.

18
• Ngoài ra, tính đến nay, Vinamilk đã có mặt tại 54 quốc gia như Trung Quốc, Hàn
Quốc, Mỹ, ... và nhận được nhiều sự tin tưởng cũng như ghi nhận được sự tăng
trưởng tích cực từ các thị trường nước ngoài.
• 1.3.1.5 Ứng dụng công nghệ cao trong dây chuyền sản xuất • Công
nghệ sản xuất và đóng gói được nhập khẩu từ các quốc gia Châu Âu tiên tiến như:
Đức, Ý, Thụy Sỹ.
• Là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam sở hữu dây chuyền sản xuất ứng dụng công
nghệ sấy phun đo Niro của Đan Mạch, đáp ứng tiêu chuẩn ISO 50001:2011 và
HACCP, đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pak cung cấp. Hệ thống trang trại chuẩn Quốc
tế lớn nhất Châu Á, được chứng nhận Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt toàn
cầu ở Châu Á.
• Ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý và chăn nuôi bò sữa: hệ thống quản lý khẩu
phần ăn theo độ tuổi và giai đoạn phát triển của bò, dàn vắt sữa khép kín quy mô
lớn, đảm bảo nguồn sữa tinh khiết, hệ thống kiểm soát hoạt động và sức khỏe bò,
robot đẩy thức ăn LELE JUNO tự động phát nhạc khi cho bò ăn, hệ thống chuồng
trại lớn, hiện đại với công nghệ làm mát tiên tiến, quy trình xử lý chất thải hiện
đại, giữ môi trường sạch sẽ, trong lành,...
Hình 1.3.1.5 Ứng dụng công nghệ cao trong quy trình sản xuất Vinamilk

• 1.3.1.6 Chiến lược marketing hiệu quả:


• Ứng dụng đa dạng các kênh truyền thông như: TV, báo đài, fanpage, các nền tảng xã
hội khác nhau để quảng bá tăng độ nhận diện thương hiệu. • Đẩy mạnh triển khai PR
bằng các chiến dịch hướng về xã hội cộng đồng, lan tỏa yêu thương đầy tính nhân văn
như: Chương trình “Sữa học đường”, Qũy sữa “Vươn cao Việt Nam”, “Qũy một triệu
cây xanh Việt Nam”.
• Gần đây, Vinamilk đã bất ngờ công bố bộ nhận diện thương hiệu mới mang đậm
chất hiện đại phù hợp với thế hệ tương lai. Lần “thay áo mới” này đã mang lại hiệu
ứng truyền thông rất lớn giúp giá trị thương hiệu của Vinamilk tăng từ 2,8 tỷ USD
lên 3 tỷ USD trong năm 2023.

19

Hình 1.3.1.6 Các loại bao bì của Vinamilk


- 1.3.2 Điểm yếu:
• 1.3.2.1 Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nước ngoài:
• Nguồn nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng khoảng 30% nhu cầu sản xuất, 70%
nguồn cung và nguyên liệu đầu vào phụ thuộc vào quan hệ cung cầu sữa của thế
giới.
• Ngoài vùng nguyên liệu sữa tươi được phục vụ sản xuất trực tiếp từ 13 trang trại bò
sữa được chăn nuôi tại Việt Nam thì nguyên liệu sữa sản xuất sữa bột cho trẻ em
đều có xuất xứ 100% từ Mỹ, Úc, New Zealand, EU và Nhật Bản.
• Vì vậy, tình hình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp này sẽ dễ bị ảnh hưởng
bởi môi trường kinh tế tài chính bên ngoài. Dẫn đến chi phí nguyên liệu đầu vào tăng
và giá cả sản phẩm trên thị trường không ổn định. • 1.3.2.2 Chưa chiếm được ưu thế
trong thị phần sữa bột:
• Do còn chưa tự chủ về nguồn cung sữa bột, đồng thời sự cạnh tranh gay gắt từ các
thương hiệu nước ngoài như: Mỹ, Hà Lan, Anh, ... mà vị trí của Vinamilk về thị
phần này còn hạn chế.
• Theo các báo cáo của thị trường Việt Nam: Sữa bột nhập khẩu chiếm 65% thị phần,
Dutch Lady chiếm 20%, Vinamilk chỉ chiếm 15%.
- 1.3.3 Cơ hội:
• 1.3.3.1 Được sự hậu thuẫn từ chính phủ:
• Trong những năm gần đây,Chính phủ đã có những chính sách ưu đãi nhằm giảm bớt
gánh nặng cho các doanh nghiệp về sữa tại nước ta. Một trong số đó có thể kể đến
chính sách giảm thuế nhập nguyên liệu đã góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính
về nguồn nguyên liệu cho doanh nghiệp này khi 70% nguyên liệu sản xuất là hàng
nhập khẩu.
• 1.3.3.2 Khách hàng tiềm năng cao có nhu cầu lớn:
• Ngày nay, con người quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn nên nhu cầu bổ sung sữa
hằng ngày để gia tăng sức khỏe cũng trở nên khá phổ biến. Không những vậy, sữa
ngoài dùng để uống còn được dùng để chế biến món ăn hay phục vụ cho mục đích
làm đẹp làm cho nhu cầu sử dụng sữa ngày càng tăng cao.

20
• Đặc biệt, Việt Nam là một đất nước có cơ cấu dân số trẻ với số trẻ em chiếm 36% và
mức tăng trung bình 1% dân số/năm. Chính vì vậy, cơ hội phát triển cho Vinamilk
cũng vì thế mà có nhiều tiềm năng phát triển hơn trong tương lai. • 1.3.3.3 Xu hướng
tiêu dùng sản phẩm đến từ thiên nhiên
• Khách hàng hiện nay thường chuộng các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên,
organic, an toàn và thuần khiết. Với nguồn cung sữa tươi 100% từ các trang trại
bò sữa với đủ các tiêu chuẩn quốc tế thì đây là một cơ hội lớn nếu Vinamilk tiếp
tục đẩy mạnh những dòng sữa organic từ thiên nhiên.
Hình 1.3.3.3 Xu hướng tiêu dùng đến từ thiên nhiên của Vinamilk

- 1.3.4 Thách thức:


• 1.3.4.1 Nhiều đối thủ cạnh tranh:
• Việc chính phủ giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa dẫn đến các công ty sữa mới
được thành lập như Love in Farm. Điều này gây nhiều nguy cơ tiềm ẩn cho
Vinamilk như: Giảm sự đa dạng sản phẩm trên thị trường, khó duy trì được lượng
khách hàng trung thành, mất đi các thị phần sữa vào tay đối thủ cạnh tranh.
• Ngoài ra, Vinamilk còn phải cạnh tranh với các đối thủ nặng ký từ nước ngoài như:
Nestle, Abbott, Dutch Lady,... với tâm lý ưa chuộng hàng ngoại của một số khách
hàng thì vị thế đứng đầu của Vinamilk đang dần lung lay. • 1.3.4.2 Nguồn nguyên
liệu đầu vào không ổn định:
• Dù sở hữu nhiều trang trại chăn nuôi bò sữa với tiêu chuẩn quốc tế nhưng Vinamilk
vẫn còn phụ thuộc vào nguồn sữa thu mua lại từ các hộ gia đình chăn nuôi bò sữa.
Nhưng hiện nay, những người nông dân không còn mặn mà về việc chăn nuôi do
lợi nhuận thu lại không cao và bị người thu mua ép giá, điều này làm nguồn sữa
trong nước giảm đáng kể gây khó khăn không ít cho doanh nghiệp này.

1.4 Các loại sản phẩm liên quan


- 1.4.1 Sữa nước:
• Sữa nước bao gồm sữa tươi và sữa dinh dưỡng.

21
• Là sản phẩm đầu tiên luôn nhận được sự ưu ái của gia đình Việt trong khẩu phần ăn
uống hằng ngày và được xem như “Món quà sức khỏe đến từ thiên nhiên” đều
được công ty đảm bảo chất lượng tuyệt đối đến sức khỏe của người tiêu dùng từ
nguồn sữa bò khỏe mạnh, thuần khiết luôn đáp ứng đủ tiêu chuẩn 3 không:
“Không biến đổi gen - Không dư lượng thuốc kháng sinh - Không sử dụng thuốc
trừ sâu phân hóa học.
- 1.4.2 Sữa bột:
• Sữa bột Vinamilk được tạo ra nhằm chăm sóc tốt cho các bà mẹ trong thai kỳ và hỗ
trợ sự phát triển của bé trong tương lai từ khi sinh ra. Sữa bột Vinamilk cung cấp
một series sản phẩm tốt nhất để tăng cường sức khỏe cũng như phát triển trí não và
hệ tiêu hóa, bảo đảm sự tối ưu cho các tiềm năng trong trẻ nhằm nuôi dưỡng ước
mơ nghề nghiệp mai sau.

Hình 1.4.2 Sữa bột của Vinamilk

- 1.4.3 Sữa thực vật:


• Để bắt kịp xu hướng sống xanh
• Xu hướng gắn liền với những lựa chọn dinh dưỡng sạch và có nguồn gốc hoàn toàn
từ thực vật. Thương hiệu Vinamilk đã phát triển thêm dòng sản phẩm sữa thực vật
thơm ngon được sản xuất từ nguồn nguyên liệu đậu nành chất lượng 100% bổ
sung nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt là nguồn đạm dồi dào và gấp
đôi canxi giúp cho hệ xương thêm vững chắc. Dòng sữa thực vật Vinamilk hiện
nay là sữa đậu nành tươi, đậu nành đậu đỏ, đậu nành hạnh nhân, đậu nành óc chó,
đậu nành gấp đôi canxi và goldsoy.

22
Hình 1.4.3 Các loại sữa hạt của Vinamilk
- 1.4.4 Sữa chua:
• Sữa chua Vinamilk được sản xuất từ công nghệ lên men tự nhiên hiện đại và công
thức bổ sung vi chất có lợi cho cơ thể. Nó không chỉ là một loại thức ăn vặt ngon
miệng, sữa chua còn là bí quyết tuyệt vời để chăm sóc sắc đẹp và được xem như
"thực phẩm chức năng" rất tốt cho sức khỏe trong việc tăng cường sức đề kháng
và hệ tiêu hóa. Chính vì thế, sữa chua Vinamilk từ lâu đã trở thành một thực phẩm
thân thiết gắn bó với đời sống thường ngày của người tiêu dùng Việt Nam.

Hình 1.4.4 Sữa chua của Vinamilk

23
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC SẢN XUẤT
2.1 Các cơ cấu tổ chức Vinamilk hiện nay
- 2.1.1 Các cấp trong cơ cấu tổ chức của Vinamilk
• Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức Vinamilk, các cấp trong công ty được phân tầng theo thứ
tự sau: cấp quản trị tối cao, cấp quản trị trung gian, cấp quản trị cơ sở và công
nhân viên.

Hình 2.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vinamilk

24
• Phân tích sơ đồ tổ chức, cơ cấu bộ máy của Vinamilk
- Thông qua sơ đồ trên, Vinamilk hiện có các bộ phận chức năng như sau: •

Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông của cơ cấu tổ chức Vinamilk bao gồm tất cả cổ đông – những người
có quyền biểu quyết từ cổ đông phổ thông đến cổ đông ưu đãi biểu quyết. Đại hội đồng
chính là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội cổ đông sẽ có quyền
quyết định phương án kinh doanh và nhiệm vụ đảm bảo sản xuất dựa trên các định hướng
phát triển của công ty. Ngoài ra, đại hội đồng cổ đông còn có thể quyết định sửa đổi hay
bổ sung vào vốn điều lệ của công ty. Một số quyền hạn khác của hội đồng cổ đông là bầu
hoặc miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát hay quyết
định giải thể, tổ chức lại công ty.
• Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị chính là cơ quan quản lý cao nhất trong cơ cấu tổ chức Vinamilk. Vị trí
này có toàn quyền nhân danh doanh nghiệp quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến
mục tiêu, quyền lợi công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của cấp đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị của Vinamilk do đại hội đồng cổ đông bầu ra, bao gồm một chủ
tịch hội đồng quản trị và 10 đại hội đồng cổ đông.
Từ năm 2015, chức vụ cao nhất của Vinamilk do bà Lê Thị Băng Tâm nắm giữ, tuy
nhiên, tháng 4 năm 2022 vừa qua, ông Nguyễn Hạnh Phúc đã chính thức trở thành Chủ
tịch hội đồng quản trị mới của nhiệm kỳ năm 2022 đến năm 2026 thay cho bà Lê Thị
Băng Tâm.

Hình 2.1.2 Hội đồng quản trị của Vinamilk

• Giám đốc, Tổng giám đốc công ty


Giám đốc hay Tổng giám đốc công ty trong cơ cấu tổ chức Vinamilk là người phân công
công việc và điều hành kinh doanh của công ty. Vị trí này sẽ do hội đồng quản trị chịu
trách nhiệm bổ nhiệm một người trong số hội đồng hoặc tuyển dụng nhân sự mới. Hiện
nay, Tổng giám đốc của Vinamilk là bà Mai Thị Kiều Liên. Bà được xem là người đã
giúp đưa thương hiệu Vinamilk lên bản đồ thế giới với nhiều đóng góp cho công ty và xã
hội.

25
Những chiến lược và quyết định sáng suốt của bà đã giúp Vinamilk liên tục đầu tư, cải
tiến, đem lại nhiều sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng trong nước. Đồng thời,
mảng xuất khẩu, kinh doanh quốc tế của công ty cũng đạt được nhiều thành tựu ấn tượng.

• Ban kiểm soát


Ban kiểm soát trong cơ cấu tổ chức bao gồm 4 thành viên do đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Nhiệm kỳ của ban kiểm soát được bầu là 5 năm. Các thành viên sẽ được bầu lại và số
nhiệm kỳ không hạn chế.
Ban kiểm soát có chức năng và nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, tính trung thực,
mức độ cẩn trọng trong quá trình quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh. Các
hoạt động kiểm tra, giám sát bao gồm công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính
nhằm đảm bảo lợi ích của các cổ đông một cách hợp pháp. Đặc biệt, đơn vị này sẽ hoạt
động độc lập với hội đồng quản trị và ban giám đốc.

2.2 Nguồn cung ứng nguyên liệu đầu vào cho chuỗi cung ứng của Vinamilk
- 2.2.1 Nguồn cung ứng nguyên liệu từ nước ngoài
• Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: Vinamilk lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên
liệu từ các nước có nền nông nghiệp tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn
và chất lượng. Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính hiện nay của Vinamilk là
Mỹ, New Zealand, và Châu Âu. Một số nhà cung cấp tiêu biểu như:
Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp

Fonterra (SEA) Pte Ltd (New Zealand) Sữa bột nguyên liệu

Hoogwegt International BV (Hà Lan) Sữa bột nguyên liệu

Perstima Binh Duong Vỏ hộp

Tetra Pak Indochina (Thụy Điển) Bao bì giấy và máy đóng gói

- 2.2.2 Nguồn cung ứng nguyên liệu trong nước


• Đối với Vinamilk, kể từ khi thành lập cho đến nay, trong chiến lược marketing của
mình Vinamilk tập trung vào chiến lược phát triển bền vững. Vì vậy, doanh nghiệp
này không chỉ tìm kiếm những nhà cung cấp uy tín trong nước, ngoài nước mà còn
rất chủ động trong việc đầu tư xây dựng nhiều trang trại bò sữa với quy mô cực lớn
tại Việt Nam để tự chủ nguồn cung và đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình.
26
• Hiện tại, Vinamilk đang trực tiếp quản lý hai Công ty con là Công ty TNHH MTV
Bò Sữa Việt Nam (sở hữu 100% vốn điều lệ) và Công ty TNHH Bò Sữa Thống
Nhất Thanh Hóa (sở hữu 96,11% vốn điều lệ) với tổng số 10 trang trại dài từ Bắc
tới Nam. Mục tiêu của VINAMILK là phát triển đàn bò đạt 40.000 - 50.000 con
vào năm 2021.
• Song song với hệ thống trang trại hiện đại, Khối phát triển vùng nguyên liệu duy trì
ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm sữa tươi nguyên liệu cho hàng ngàn đơn vị/hộ
chăn nuôi trong cả nước, tạo nên một cầu nối phát triển bền vững, hài hòa với mục
tiêu nâng cao năng suất, chất lượng, giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh
với sữa nhập khẩu.
+ Công ty thành lập các trung tâm thu mua sữa tươi có vai trò thu mua
nguyên liệu sữa tươi từ các hộ nông dân, nông trại nuôi bò và thực hiện cân
đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng sữa, bảo quản và vận chuyển đến
nhà máy sản xuất. Trung tâm sẽ cung cấp thông tin cho hộ nông dân về
chất lượng, giá cả và nhu cầu khối lượng nguyên vật liệu. Đồng thời, trung
tâm thu mua sẽ thanh toán tiền cho các hộ nông dân nuôi bò.
+ Hiện nay tổng đàn bò cung cấp sữa cho công ty xấp xỉ 130.000 con bò
(tại 12 trang trại của Vinamilk và hộ nông nghiệp ký kết hợp đồng bán sữa
cho Vinamilk), cung cấp hơn 1000 tấn sữa tươi nguyên liệu mỗi ngày để
phục vụ sản xuất.
2.3Quy trình sản xuất sữa Vinamilk

- 2.3.1 Chăn nuôi bò


• Để có được những ly sữa chất lượng, nguồn sữa bò nguyên liệu cần đảm bảo chất
lượng.
• Từ năm 2006, để đủ động nguồn sữa bò phục vụ cho quy trình sản xuất sữa,
Vinamilk đã đầu tư chăn nuôi bò sữa, lặp các trang trại chăn nuôi bò sữa theo tiêu
chuẩn quốc tế để đảm bảo nguồn nguyên liệu sản xuất sữa có chất lượng tốt nhất.
• Những con bò đủ tiêu chuẩn về sức khỏe sẽ được tiến hành vắt sữa. Quá trình vắt
sữa có thể thực hiện bằng tay, hoặc bằng máy đều được. Sau đó sẽ được vận
chuyển đến nơi kiểm tra chất lượng.
- 2.3.2 Nhận và kiểm tra nguồn nguyên liệu sản xuất sữa
• Sữa sau khi được vận chuyển đến sẽ được lấy mẫu và mang đi kiểm tra chất lượng.
Chỉ những lô sữa đảm bảo chất lượng, đáp ứng được các yêu cầu được đặt ra mới
tiếp tục được chuyển đến khâu chế biến để chế biến, sản xuất sữa thành phẩm.
- 2.3.3 Làm lạnh và bảo quản sữa bò
• Sau khi đã được xét nghiệm, kiểm tra chất lượng và đạt chuẩn. Sữa bò nguyên liệu
sẽ được chuyển đi đong đếm thể tích và làm lạnh. Trước khi làm lạnh, trong quá
trình lọc phải đun sữa ở mức nhiệt từ 30 – 40 độ C để giảm đi độ nhớt của

27
sữa. Sau đó, sữa sẽ được làm lạnh ở nhiệt độ từ 2 – 4 độ C ở các bồn inox đạt tiêu
chuẩn bảo quản sữa.
- 2.3.4 Gia nhiệt
• Khâu tiếp theo của quy trình sản xuất sữa Vinamilk là gia nhiệt. Đây là quá trình
được thực hiện để hỗ trợ cho quá trình ly tâm, làm sạch sữa.
• Sữa sẽ được gia nhiệt ở nhiệt độ lên đến 40 độ C bằng cách bơm sữa vào những thiết
bị trao đổi nhiệt có dạng tấm
- 2.3.5 Ly tâm để làm sạch sữa nguyên liệu
- Sau khi gia nhiệt, sữa sẽ được tiến hành ly tâm làm sạch. Cặn sữa cũng như xác của
vi sinh vật đều sẽ được loại bỏ ở khâu ly tâm làm sạch này. Sữa bò sau khi ly tâm
sẽ đủ tiêu chuẩn để chuyển đến các khâu chế biến khác.
- 2.3.6 Phối trộn sữa
• Nguồn sữa nguyên liệu sẽ được phối trộn với chất ổn định, lượng chất ổn định sẽ
được phân chia theo từng mẻ. Sữa nguyên liệu sẽ được đưa vào bồn trộn với thể
tích khoảng 500 – 600 lít và gia nhiệt ở mức nhiệt từ 65 – 70 độ C, sau đó sẽ được
giảm xuống mức 40 – 45 độ C để cho đường vào trộn.
- 2.3.7 Làm lạnh sữa
• Sữa sau khi đã được phối trộn xong sẽ được làm lạnh ở mức nhiệt dưới 8 độ C. Sau
đó, sữa sẽ được tiêu chuẩn hóa, điều chỉnh hàm lượng của các chất để đảm bảo sau
khi hoàn thành, sữa sẽ đạt tiêu chuẩn như đã được công bố trên bao bì. - 2.3.8 Đồng
hóa sữa và tiệt trùng
• Đồng hóa là khâu làm giảm đi kích thước của các cầu mỡ nhằm mục đích tăng khả
năng phân tán sữa. Hạn chế tình trạng váng sữa nổi lên bề mặt trong thời gian bảo
quản.
• Sữa cũng được tiến hàng tiệt trùng để loại bỏ những vi sinh vật cũng như các bào tử
hay các enzym có trong sữa để kéo dài thời gian bảo quản sữa ở nhiệt độ thường
và hạn chế sự thay đổi các tính chất của sữa.
- 2.3.9 Đóng gói
• Sau khi sữa đã được tiệt trùng, công đoạn cuối cùng là dây chuyền đóng gói sữa vào
hộp, bịch để phân phối ra thị trường. Để quá trình vận chuyển đơn giản, nhanh gọn
hơn. Sữa sẽ được sắp xếp và đóng gói vào những chiếc thùng giấy kích thước lớn
với số lượng nhất định. Những chiếc thùng giấy chất lượng cũng góp phần bảo
quản sữa không bị tác động, va chạm trong suốt quá trình vận chuyển.

28

Hình 2.3.9 Mô phỏng quy trình sản xuất của Vinamilk


2.4 Công nghệ sản xuất và phát triển sản phẩm
- 2.4.1 Nghiên cứu và Phát triển (R&D):

Sau gần 40 năm không ngừng đổi mới và phát triển, thương hiệu Vinamilk đã trở nên
quen thuộc với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Không dừng lại ở đó, hiện nay,
Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không
chỉ về công nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk
luôn đạt chất lượng hàng đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được sở thích của từng
nhóm đối tượng sử dụng.

Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn cập nhật các kiến thức mới
nhất về công nghệ, cũng như tìm hiểu sâu sát thị trường trong và ngoài nước để tìm kiếm
cơ hội và ý tưởng phát triển sản phẩm.

Ngày nay, xu hướng sử dụng thảo dược có nguồn gốc từ thiên nhiên, tốt cho sức khỏe và
sắc đẹp, đang là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng. Nắm bắt được nhu cầu đó,
Vinamilk đã cho ra đời sản phẩm nước uống từ linh chi kết hợp với mật ong được chắt
lọc tinh túy từ tự nhiên, tiện lợi cho khách hàng trong việc chăm sóc sức khỏe.
Ngoài ra, Vinamilk còn phát triển các sản phẩm giải khát từ thiên nhiên như nước táo kết
hợp với nha đam tươi nguyên xác, nước mơ ngâm giữ được hương vị truyền thống của
người Việt Nam, …

Thoát khỏi lối mòn về các sản phẩm truyền thống, Vinamilk đã cho ra dòng sản phẩm sữa
tươi hỗ trợ hệ miễn dịch, được bổ sung Vitamin D, A, C và một số dưỡng chất giúp hỗ trợ
hệ miễn dịch, tăng khả năng chống chọi với bệnh tật; sữa đậu nành bổ sung Canxin,
Vitamin D; sữa chua lợi khuẩn Probi với 2 mùi mới: dâu và dưa gang, …

- 2.4.2 Kỹ thuật công nghệ:


Nhà máy sữa của Vinamilk được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với thiết
bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt động trên
một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu ra sản phẩm.

29
Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ được nhập vào
hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn).

Hệ thống tiệt trùng tiên tiến gia nhiệt sữa lên tới 140 độ C, sau đó sữa được làm lạnh
nhanh xuống 25 độ C, giữ được hương vị tự nhiên và các thành phần dinh dưỡng, vitamin
& khoáng chất của sản phẩm. Sữa được chuyển đến chứa trong bồn tiệt trùng chờ chiết
rót vô trùng vào bao gói tiệt trùng.

Ngoài ra, Vinamilk cũng thay đổi công nghệ quản lý chất lượng sản phẩm theo đối tượng
sản phẩm sang quản lý chất lượng theo hệ thống mang tính khoa học như: ISO 9000-
2000, HACCP (phân tích mối nguy hại và kiểm soát điểm tới hạn).

Hiện tại, tất cả các đơn vị thành viên của Vinamilk đã áp dụng ISO 9000-2000, HACCP
và đang đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đồng bộ, đạt các chỉ tiêu môi
trường của Việt Nam về BOD, COD, TSS…
30
CHƯƠNG 3: PHÂN PHỐI VÀ TÀI CHÍNH

3.1Tổ chức tiếp cận thị trường


• Đầu tiên, vì thị trường của Vinamilk đa số là các em nhỏ có độ tuổi trung bình

từ 4-14 tuổi nên Vinamilk đã đẩy mạnh quảng cáo và truyền thông ➢ Vì nguồn
cung ứng chủ yếu là từ bò nên những con bò ngộ nghĩnh, đáng yêu
được xem là hình ảnh đặc trưng, cốt lõi trong mỗi clip quảng cáo của
Vinamilk. Gây được dấu ấn sâu đậm trong tâm trí khách hàng, nhất là các em
nhỏ, đối tượng tiêu dùng chủ yếu của thương hiệu này.
➢ Sử dụng chiến lược nhân cách hóa hình ảnh những chú bò khỏe mạnh, vui nhộn
và năng động đang vui vẻ, nhảy múa, hát ca trên những cánh đồng cỏ xanh, bát
ngát, cho thấy sự gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng gắn kết tình cảm người
tiêu dùng với thương hiệu Vinamilk.
➢ Chiến lược quảng cáo được nhân rộng trên khắp các phương tiện truyền thông
đại chúng với hình ảnh đồng nhất: “Những chú bò đáng yêu trên nền thiên
nhiên tràn đầy sức sống".
➢ Những năm gần đây, thương hiệu này đã có bước tiến ngoạn mục, không chỉ
dừng lại ở việc nhắc nhở mà còn đánh vào hàm lượng “sữa tươi nguyên chất
100%”.

- Thứ hai, truyền thông triệt để trên mọi mặt trận

➢ Kế hoạch truyền thông của Vinamilk tiếp thị đến đại đa số người tiêu dùng,
Vinamilk đã ứng dụng chiến lược tiếp thị đa phương tiện như: TVC, báo chí,
quảng cáo ngoài trời, mạng xã hội, ... Giúp người tiêu dùng hiểu rõ lợi ích: “Tươi,
thuần khiết, đến trực tiếp từ thiên nhiên”.
- Thứ 3 tiếp cận thị trường bằng chất lượng sản phẩm
➢ Đây là yếu tố quan trọng nhất cũng là kim chỉ nam của lãnh đạo Vinamilk. Đảm
bảo chất lượng từ những ngày đầu và ngày càng nâng cao, đáp ứng tiêu chuẩn khắt
khe quốc tế, tôi cho đó là yếu tố giúp thương hiệu nhận sự tin dùng của khách
hàng.
➢ Những bước tiến về công nghệ, sản xuất giúp Vinamilk đoạt nhiều giải thưởng
quốc tế về chất lượng lẫn hương vị sản phẩm. Đầu năm nay, toàn bộ thương hiệu
sữa bột trẻ em của Vinamilk – cũng là những sản phẩm sữa bột đầu tiên của châu
Á – đạt Purity Award – giải thưởng khắt khe về an toàn và tinh khiết của Clean
Label Project (CLP), một tổ chức phi lợi nhuận tại Mỹ. Vinamilk Green Farm và
Vinamilk 100% Organic cũng là các sản phẩm sữa tươi đầu tiên trên thế giới đạt
chứng nhận về an toàn và tinh khiết cũng của tổ chức này. Chính vì thế chất lượng
sản phẩm là cách tiếp cận thị trường một cách bền vững và là bàn đạp để vinamilk
vươn tầm thế giới.

31

Hình 3.1 Kế hoạch truyền thông của Vinamilk

3.2Tổ chức phân phối và tiêu thụ sản phẩm


- Tổ chức phân phối và tiêu thụ
• Đến thời điểm hiện tại, hệ thống phân phối nội địa của Vinamilk có hơn 430 chuỗi
cửa hàng “Giấc mơ sữa Việt” và hơn 251.000 điểm bán lẻ, siêu thị và cửa hàng
tiện lợi trên cả nước. Điều này giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình đến tận
tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và tiện lợi.
• Kênh bán hàng thương mại điện tử giacmosuaviet.com cũng đang phát triển rất tốt
với tiêu dùng online đang ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ tại Việt Nam. Hiện
Vinamilk đã phát triển thêm 9 đối tác thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
mới của khách hàng.
• Hoạt động buôn bán được phủ rộng khắp 63 tỉnh thành, sự đang dạng trong sản
phẩm, kênh phân phối cũng như dấu ấn thương hiệu đã gia tăng không ít. Hệ thống
logistics và phân phối hiệu quả giúp Vinamilk đảm bảo khả năng cung cấp sản
phẩm nhanh chóng, đầy đủ dù trong điều kiện giãn cách xã hội. Đồng thời điều
này cũng cho thấy sự đón nhận và tin tưởng của người dùng đối với chất lượng sản
phẩm.
• Vinamilk đã gia nhập thị trường Trung Quốc, hàn Quốc, Mỹ, ... để thiết lập hệ thống
rộng lớn sang thị trường ngoại quốc. Chiến lược tiếp cận phù hợp được xây dựng
phù hợp đã giúp thương hiệu có được sự đón nhận và ghi nhận được sự tăng
trưởng tích cực.
• Về thị trường nước ngoài, hiện tại các sản phẩm Vinamilk cũng cho thấy sự quan
tâm khả thi và tích cực từ nhiều người dùng quốc tế. Tính đến 2024, Vinamilk đã
góp mặt tại 54 quốc gia, khai thác thị trường thế giới đầy tiềm năng.
32

Hình 3.2.1 Một trong những nơi tổ chức


phân phối và tiêu thụ của Vinamilk

3.3Điều tra sau tiêu thụ

- Đầu tiên, Vinamilk đã tạo ra nhiều cộng động trên các trang mạng xã hội, tiêu biểu
là Hội nhóm các mẹ sử dụng sữa Vinamilk và diễn đàn công cộng trên trang web
chính thức của doanh nghiệp . Thông qua đó, người tiêu dùng có thể chia sẻ trải
nghiệm, cảm nhận, góp ý đối với dịch vụ, sản phẩm. Đồng thời, người tiêu dùng
có thể tương tác, cùng bàn luận về trải nghiệm, thắc mắc của bản thân. Đồng thời,
Vinamilk có một đội ngũ nhân viên riêng chuyên phụ trách thăm dò, thu thập dữ
liệu từ khách hàng. Từ đó, giúp doanh nghiệp có thể cải thiện, phát hiện, giải
quyết.
3.4Tài chính

- Trong 9 tháng đầu năm 2023, Vinamilk gia tăng lượng tiền mặt thêm gần 6.000 tỷ
đồng. Theo báo cáo tài chính quý 3/2023, Vinamilk đạt doanh thu 15.636 tỷ đồng,
giảm 3% so với cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận gộp hợp nhất quý 3 của
Vinamilk đạt 42%, tăng 2,43 điểm % so với cùng kỳ 2022, đánh dấu mức tăng
trưởng so với cùng kỳ mạnh nhất kể từ sau Covid-19. Doanh thu hoạt động tài
chính của Vinamilk cũng tăng 43% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, chi phí
tài chính giảm 23% xuống mức 110 tỷ đồng. Chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp chỉ tăng nhẹ. Kết quả, Vinamilk thu về 2.533 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế,
tăng 9% so với thực hiện quý 3/2022. EPS tăng từ 985 đồng lên 1.066 đồng. Đây
là khoản lợi nhuận quý cao nhất của công ty trong vòng hai năm qua, và cũng là
quý thứ hai liên tiếp tăng trưởng dương, sau 9 quý liên tục tăng trưởng âm.

33
- Năm 2023, Vinamilk đặt kế hoạch tổng doanh thu 63.380 tỷ đồng, lợi nhuận sau
thuế là 8.622 tỷ đồng. Như vậy, sau ba quý, công ty đã thực hiện được 71% mục
tiêu doanh thu và 77% chỉ tiêu lợi nhuận năm. Tại thời điểm 30/9, tổng tài sản của
Vinamilk đạt 54.967 tỷ đồng, tăng 6.500 tỷ đồng so với đầu năm. Chiếm tỷ trọng
lớn nhất là khoản tiền, tương đương tiền và tiền gửi có kỳ hạn với tổng giá trị
25.588 tỷ đồng, tăng gần 6.000 tỷ so với đầu năm.
- Ba quý đầu năm, các khoản tiền gửi đem về cho Vinamilk 1.148 tỷ đồng tiền lãi,
tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngược lại, tổng nợ vay tài chính của
Vinamilk ở mức 7.156 tỷ đồng và chi phí lãi vay 9 tháng ghi nhận 258 tỷ đồng.
Tính ra riêng
hoạt động tài
chính, VNM đã
có lãi gần 900 tỷ
đồng. Vốn chủ
sở hữu của công
ty đạt hơn 34.000
tỷ đồng, gồm
hơn 3.400 tỷ
đồng lợi nhuận
chưa phân phối.

Hình 3.4 Tài chính


quý 3/2023 của
Vinamilk
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG 1:

- Chiến lược phát triển | Vinamilk Việt Nam - Vinamilk


- SỨ MỆNH - Vinamilk
- Giới thiệu về công ty Vinamilk – Công ty CP Sữa Việt Nam
- Ma trận SWOT của Vinamilk chi tiết | Thách thức và giải pháp
- Ma trận swot của công ty Vinamilk (Phiên bản 2020 không thể bỏ qua) -
Phân tích chi tiết từ A - Z ma trận SWOT của Vinamilk 2024
- Top 11 Sản phẩm nổi tiếng nhất của thương hiệu Vinamilk - toplist.vn

CHƯƠNG 2:

- https://maydonggoi.com.vn/quy-trinh-san-xuat-sua-vinamilk.html -
https://quangcaosieutoc.com/chien-luoc-chieu-thi-cua-vinamilk/ -
https://baochinhphu.vn/vinamilk-du-nang-luc-dap-ung-moi-nhu-cau-thi-truong
102220424072734097.htm
- https://mekongasean.vn/loi-nhuan-vnm-tiep-da-tang-truong-moi-ngay-nhan-4-ty
dong-lai-tien-gui-post28659.html
- https://chuyengiamarketing.com/kenh-phan-phoi-cua-vinamilk

CHƯƠNG 3:

- Vinamilk. (2022.). Báo cáo thường niên Vinamilk 2022.


- Vinamilk. (2020) Báo cáo nguyên liệu sản xuất sữa.
- Hoogwegt International. (2021) Đối tác chiến lược cung cấp bột sữa cho Vinamilk.
- Bloomberg. (2019.). Dự báo giá sữa nguyên liệu toàn cầu.
- VNDirect. (2022_ Phân tích về biên lợi nhuận gộp của Vinamilk. - Vinamilk.
(2022.). Trang web chính thức về phát triển, cải tiến sản phẩm.

35
- Vinamilk. (2018.). Thông tin về hệ thống vận hành, công nghệ sản xuất. - Nielsen.
(2022.). Thống kê về xu hướng tiêu dùng sản phẩm sữa tại Việt Nam. - SSI. (2022.).
Biểu đồ thị phần thị trường sữa Việt Nam.
- Vietnamplus.vn. (2022.). Xếp hạng thương hiệu sữa tại Việt Nam. - VietnamCredit.
(2020.). Thống kê về thị phần, độ yêu thích các thương hiệu sữa.

36
LỜI KẾT THÚC
- Sau bao nhiêu nỗ lực và cạnh tranh, chúng ta thấy được phát triển vô cùng mạnh mẽ
của nhãn hàng Vinamilk qua các năm. Vinamilk luôn không ngừng đổi mới và cải
tiến để bản thân trở thành một phiên bản hoàn hảo nhất. Sự thành công trong thị
trường sữa trong nước đã chứng minh được vị thế và sức mạnh của Vinamilk.
Bằng chứng những năm gần đây nhãn hàng đã thay đổi bao bì của chính mình tạo
sự “bùng nổ” không nhỏ trong thị trường - một bước đi vô cùng ngoạn mục, độc
đáo. Bên cạnh những ý tưởng sáng tạo, những thành tựu Vinamilk cần phải vươn
xa hơn để đạt được những thành công vang dội. Qua đây, bài tiểu luận sẽ cho
chúng ta một cái nhìn chi tiết hơn về lĩnh vực sữa mà Vinamilk đang hướng tới.

37

You might also like