You are on page 1of 35

10/17/2023

ĐẠI CƯƠNG
• Viêm ruột thừa là bệnh lý cấp cứu ngoại khoa thường
gặp nhất.
• Khoảng 8% dân số các nước phương Tây mắc bệnh
viêm ruột thừa. Độ tuổi mắc bệnh thường gặp là 10-
30 tuổi.
• Tần suất xuất hiện VRT trong đời là 7%
• Việc chẩn đoán viêm ruột thừa đôi khi cũng rất khó
khăn.
VIÊM RUỘT THỪA • Ruột thừa khi bị viêm cấp tính thường vỡ mủ sau 24
giờ.
11

3 4

ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Giảiphẫuruộtthừa:
Giảiphẫuruộtthừa:
• Ruột thừa có chiều dài từ 2-20 cm, • Ruột thừa được treo vào
trung bình khoảng 9 cm ở người lớn
manh tràng và hồi tràng bằng
• Gốc ruột thừa là điểm tập trung của 3
dải cơ dọc ở đáy manh tràng. mạc treo ruột thừa nối tiếp với
• Đầu ruột thừa có thể nằm ở các vị trí phần cuối của mạc treo ruột
khác nhau: non.
- Sau manh tràng trong phúc mạc • Động mạch ruột thừa chạy
(65%) trong bờ tự do của mạc treo
- Chậu hông (30%)
ruột thừa và là một nhánh của
- Sau phúc mạc (2%)
- Trước hồi tràng (1%) động mạch hồi – đại tràng.
- Sau hồi tràng (0,4%)
10/17/2023

5 6

ĐẠI CƯƠNG Sinh lý bệnh:


Sinh lý bệnh: Sự tắc nghẽn lòng RT gây ra sự tăng sinh của vi
khuẩn, tăng tiết dịch nhầy trong lòng, làm tăng áp lực
Nguyên nhân chính gây VRT cấp là sự tắc nghẽn lòng trong lòng RT => ứ huyết, phù nề niêm mạc
ruột thừa.
=> Bệnh nhân có cảm giác đau tạng ở quanh rốn
Sự phì đại các nang bạch huyết (60%) hay thượng vị.
 Sỏi phân (35%)  Sự bài tiết ngày càng tăng gây tắc tĩnh mạch và bạch
Dị vật (hạt trái cây, giun, …) (4%) huyết => thiếu máu cục bộ niêm mạc => hoại tử và
Sự chít hẹp (K, lao ruột thừa, manh tràng) (1%) thủng
 Quá trình viêm tiếp tục tiến triển lan đến lá phúc mạc
tạng => Cơn đau khu trú đến hố chậu phải.

7 8

Giải phẫu bệnh


Giải phẫu bệnh
• 1. Viêm ruột thừa sung • 2. Viêm ruột thừa nung mủ:
huyết: Ruột thừa sưng nề
Thành ruột thừa cứng Thanh mạc sung huyết nhiều
Mạch máu nổi rõ Có giả mạc bao quanh
Niêm mạc sưng đỏ
Niêm mạc sung huyết, phù Chứa mủ bên trong
nề
Có chất ứ đọng bên trong

• 3. Viêm ruột thừa hoại tử:


Chỗ hoại tử đỏ sẫm hoặc tím đen
Mạc treo ruột thừa phù nề
10/17/2023

9 10

Vi khuẩn học
Kỵ khí Tỉ lệ (%)
• Vi khuẩn gây bệnh Peptostreptococcus sp 46
bao gồm cả vi khuẩn
Bilophila wadsworthia 55
Triệu chứng cơ năng:
kỵ khí và hiếu khí. • Đau bụng: Khởi đầu ngay ở hố chậu phải. Cơn đau có thể
Cấy khuẩn dịch quanh Bacteroides khởi đầu ở quanh rốn hay thượng vị, và thường sau khoảng 6-
61
ruột thừa trong trường thetaiotaomicron
8 giờ sẽ khu trú xuống hố chậu phải. Đau âm ỉ liên tục.
hợp ruột thừa đã vỡ
mủ Bacteroides fragilis 80 • Rối loạn tiêu hóa:
thường cho kết quả Hiếu khí  Chán ăn (74-78%)
dương tính. Những Pseudomonas Buồn nôn và nôn (61-92%)
trường hợp chưa vỡ aeruginosa
18
 Tiêu lỏng và táo bón (18%): tiêu lỏng là triệu chứng của
mủ thường
cho kết quả âm tính. Streptococcus nhóm D 27 VRT thể nhiễm độc hay VRT thể tiểu khung nằm cạnh
Streptococcus viridans 43
gây kích thích đại tràng chậu hông, thường gặp ở trẻ em.
Escherichia coli 77

11 12

Triệu chứng thực thể:


Nhìn Triệu chứng thực thể:
• Thành bụng di động theo nhịp thở trong trường hợp bệnh nhân • Phản ứng dội: ấn nhẹ và sâu vào vùng hố chậu phải, thả tay
đến sớm đột ngột bệnh nhân đau chói tại chỗ.
• Bụng dưới di động kém khi bệnh nhân đến trễ, do biến chứng • Dấu hiệu Rovsing: ấn sâu vào hố chậu trái, bệnh nhân thấy
viêm phúc mạc. đau ở hố chậu phải.
 Sờ • Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu: khi làm căng cơ thắt lưng chậu,
bệnh nhân thấy đau, gặp trong viêm ruột thừa sau manh tràng.
• Các điểm đau:
• Dấu hiệu cơ bịt: gặp trong ruột thừa viêm nằm sát cơ bịt
- McBurney: điểm nối 1/3 ngoài và 1/3 giữa đường nối gai chậu trong.
trước trên phải đến rốn.
• Dấu hiệu Dunphy: ho gây đau nhiều ở hố chậu phải, chứng tỏ
- Lanz: điểm nối 1/3 phải và 1/3 giữa đường liên gai chậu trước có tình trạng viêm phúc mạc khu trú.
trên.
• Thăm âm đạo hay trực tràng: động tác bắt buộc khi nghi
- Clado: giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng và đường liên gai ngờ VRT thể tiểu khung, bênh nhân thấy đau ở phía trước
chậu trước trên cùng đồ phải.
- Điểm trên mào chậu: khi ruột thừa nằm sau manh tràng
10/17/2023

13 14

Cận lâm sàng


• Triệu chứng toàn thân • Công thức máu BC >10.000/mm3 (90%) NEU
• Tình trạng viêm nhiễm: Sốt nhẹ 37,5-38oC. >75% Nếu BC >20.000/mm3 là ruột thừa đã có biến
• Sốt cao >39oC là dấu hiệu của VRT nung mủ hoặc đã vỡ. chứng hoại tử hay thủng.
• Mạch 90-100 lần/phút. • Tổng phân tích nước tiểu: có ích trong việc loại trừ
• Vẻ mặt nhiễm trùng: môi khô, lưỡi dơ bợn trắng, hơi thở hôi. viêm thận – bể thận hay sỏi thận. Trong viêm ruột
thừa nằm cạnh bàng quang hay niệu quản có thể thấy
hồng cầu trong nước tiểu.

15 16

Cận lâm sàng


Cận lâm sàng
• Siêu âm: có độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 90% trong chẩn
đoán viêm ruột thừa cấp. Siêu âm cũng có thể giúp loại
trừ một số bệnh lý phụ khoa như áp-xe vòi trứng-buồng
trứng, xoắn buồng trứng có triệu chứng giống VRT
• Một số dấu hiệu VRT cấp trên siêu âm:
- Dấu ngón tay, dấu hình bia dấu hình bia
- Đường kính ruột thừa >6mm
- Thành ruột thừa dày >3mm
- Có dịch quanh ruột thừa
- Sỏi phân Hạch bạch huyết phì đại
Ruột thừa bình thường trên siêu âm
10/17/2023

17 18

Cận lâm sàng Cận lâm sàng


• X-quang: chỉ có thể phát hiện sỏi calci làm tắc nghẽn
ruột thừa ở 10-15% bệnh nhân viêm ruột thừa cấp.
• CT Scan: đắt tiền, có độ nhạy 90% và độ đặc hiệu 80-
90% trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. Việc chỉ định
CT ngày càng nhiều làm giảm tỉ lệ mổ ra ruột thừa bình
thường. Theo một phân tích trên 75.000 BN năm 1999-
2000 thì có 6% BN nam và 13,4% BN nữ mổ ra thấy ruột
thừa bình thường.
• Nội soi khoang bụng chẩn đoán: là thủ thuật được sử
dụng đầu tiên trên những trường hợp khó, nghi ngờ, nhất
là ở BN nữ đang trong độ tuổi hoạt động tình dục sau khi
siêu âm và CT không giúp được gì cho chẩn đoán.

Hình ảnh ruột thừa viêm trên CTSCan

19 20

Cận lâm sàng Chẩn đoán phân biệt


• Thủng dạ dày tá tràng: dịch vị qua lỗ thủng chảy theo rãnh
đại tràng P, đọng ở hố chậu P gây viêm, làm BN đau hố chậu
P.
• Thai ngoài tử cung ở tai vòi bên phải: Đã vỡ: dấu hiệu xuất
huyết nội, siêu âm nghi có túi thai. Chưa vỡ: đau âm ỉ HC P,
không sốt, cần làm công thức máu mỗi 3 giờ để so sánh diễn
tiến.
• Thủng hồi tràng do thương hàn hay lao: triệu chứng thường
kéo dài 2-3 tuần, hội chứng nhiễm trùng tiêu hóa dưới, tổng
trạng suy kiệt. Chụp phim phổi thấy lao kê.
• Viêm túi thừa Meckel: thường chỉ thấy khi mổ thấy ruột
thừa bình thường.
• Nang buồng trứng phải xoắn: đau đột ngột ở HC P, có thể sờ
thấy một khối ở HC P, siêu âm chẩn đoán rất cần thiết.
10/17/2023

21 22

Chẩn đoán phân biệt Biến chứng


• Cơn đau quặn thận phải: đau quặn từng cơn, hỏi kỹ bệnh sử • Viêm phúc mạc: RT nếu không được phẫu thuật, sẽ vỡ gây
thấy đau nhiều lần, CTM BC không tăng hoặc tăng nhẹ khi có VPM, lúc đầu là VPM khu trú, sau đó là VPM toàn thể.
nhiễm trùng tiểu, tổng phân tích nước tiểu thường thấy hồng • Áp xe ruột thừa: RT vỡ được các tạng xung quanh khu trú lại
cầu, XQ thấy sỏi cản quang, SA thấy NQ phải dãn nhẹ, thận ứ làm cách biệt ổ viêm với khoang bụng. BN bị VRT 5-7 ngày
nước. trước, đau HC P, sốt cao 39-40oC, vẻ mặt nhiễm trùng, khám
• Viêm phần phụ bên phải: thường đau 2 bên hố chậu, bên thấy vùng sưng, rất đau, ranh giới xung quanh rõ, bề mặt nhẵn,
phải đau nhiều hơn, có huyết trắng, CTM BC tăng cao, đáp không di động.
ứng với điều trị kháng sinh. • Đám quánh ruột thừa: RT viêm được mạc nối lớn và các
• Viêm manh tràng: đau nhiều tháng, rối loạn tiêu hóa, khám quai ruột đến bao bọc lại, hiện tượng viêm bớt dần và hết hẳn,
thấy đau HC P, đau lan dọc khung đại tràng, CTM BC không tạo nên một VPM dính và khu trú. BN bị VRT 5-7 ngày trước
tăng. nhưng sau đó bớt dần, đau giảm dần và hết đau, khám thấy
một mảng tương đối cứng, ranh giới xung quanh không rõ,
không di động, ấn không đau hay đau nhẹ.

23 24

Thể lâm sàng theo vị trí ruột thừa Thể lâm sàng theo vị trí ruột thừa
Viêm ruột thừa sau manh tràng: Viêm ruột thừa dưới gan:
• Triệu chứng lâm sàng thường không rõ ràng: ấn đau • Hiếm gặp chiếm tỷ lệ 0,5% TH.
hố chậu phải không rõ. Ấn vào hố thắt lưng bệnh • Do hiện tượng quay không hoàn chỉnh của lá phôi
nhân cảm thấy đau nhiều hơn giữa trong thời kỳ phôi thai.
• Dấu hiệu cơ thắt lưng chậu. • Thường gặp ở trẻ em hơn người lớn.
• Chẩn đoán thường chậm, dẫn tới hình thành ổ áp xe • Vị trí đau thường ở vùng hạ sườn phải, có thể lầm với
RT sau manh tràng hay viêm phúc mạc ruột thừa khu bệnh lý viêm túi mật cấp.
trú
10/17/2023

25 26

Thể lâm sàng theo vị trí ruột thừa Các thể lâm sàng khác
Viêm ruột thừa tiểu khung: • Viêm ruột thừa ở trẻ em.
• Chiếm khoảng 5,7% TH.
• Triệu chứng lâm sàng thường có thể lầm với bệnh lý nhiễm • Viêm ruột thừa ở người lớn tuổi.
trùng tiểu dưới do đầu ruột thừa kích thích bàng quang. • Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai.
• Khám lâm sàng có thể nhận thấy điểm đau thấp hơn điểm Mc
Burney.
• Thăm trực tràng hay âm đạo có thể ấn đau ở cùng đồ bên phải.
 Viêm ruột thừa ở giữa bụng:
• Khi ruột thừa dài, đầu ruột thừa nằm vào trong giữa bụng.
• Điểm đau nằm ở giữa bụng.
 Viêm ruột thừa ở hố chậu trái:
• Gặp trong trường hợp đảo ngược phủ tạng.

27 28

Điều trị
• Theo dõi trước phẫu thuật: NaCl 0,9% truyền TM nếu BN có Sử dụng kháng sinh
dấu hiệu mất nước và nhiễm trùng huyết.
• Không ăn uống khi nghi ngờ VRT. • Đối với VRT chưa vỡ mủ, 1 liều KS duy nhất trước mổ có thể
giảm tỉ lệ nhiễm trùng vết mổ và sự hình thành áp-xe sau mổ.
• Không dùng thuốc giảm đau.
• KS đường uống sau mổ không làm giảm thêm tỉ lệ mắc các
• Thử beta-HCG nếu có nghi ngờ thai ngoài tử cung.
biến chứng nhiễm trùng.
• Kháng sinh cho những BN có nhiễm trùng huyết và trong giai
• Đối với VRT đã vỡ mủ hay hoại tử, tiếp tục sử dụng KS đường
đoạn tiền phẫu
truyền TM sau mổ đến khi BN hết sốt.
• Khi có chẩn đoán xác định, phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là
phương pháp điều trị chính.
• Phẫu thuật có thể là mổ hở hay mổ nội soi
10/17/2023

29 30

Ưu điểm của phẫu thuật nội soi Cắt ruột thừa mổ hở


• Sau mổ BN ít đau hơn • 1/ Rạch da theo đường McBurney
• Thời gian hồi phục nhanh hơn
• Sẹo mổ nhỏ
• Ít nhiễm trùng vết mổ hơn
• Ít dính ruột sau mổ hơn

31 32

Cắt ruột thừa mổ hở Cắt ruột thừa mổ hở


• 2a/ Rạch cân cơ chéo • 3/ Tìm manh tràng,
bụng ngoài lần theo các dải cơ
• 2b-c/ Tách các sợi cơ dọc của manh tràng
chéo bụng trong và cơ để tìm ruột thừa
ngang bụng
• 2d/ Kéo phúc mạc
thành lên và cắt lá phúc
mạc này
10/17/2023

33 34

Cắt ruột thừa nội soi


Cắt ruột thừa mổ hở • 1/ Đặt các cổng trocar:
- Trocar 10 ở rốn, sau đó đưa
camera vào quan sát
- Trocar 5 ở hố chậu trái
- Trocar 12 ờ trên xương mu

35 36

Cắt ruột thừa nội soi Cắt ruột thừa nội soi
• 2a/ Đốt cầm máu mạc treo RT
• 3/ Clip chặt gốc RT, cắt gốc RT
• 2b/ Clip chặt mạc treo RT, cắt
mạc treo RT
10/17/2023

37 38

Cắt ruột thừa nội soi


Biến chứng hậu phẫu
• 4a/ Lấy ruột thừa qua cổng trocar
lớn nhấ • Nhiễm trùng vết mổ
• t 4b/ Đối với RT viêm hoại tử hay • Tắc ruột non do dính
đã vỡ mủ phải được cho vào bao • Áp-xe tồn lưu trong khoang bụng
trước khi lấy ra ngoài • Dò manh tràng
• Chảy máu mạc treo ruột thừa

39

Tiên lượng và dự phòng


• Tiên lượng:
- VRT cấp được chẩn đoán sớm, mổ sớm thì tiên lượng rất
tốt
• Dự phòng:
- Tránh táo bón (để tránh hình thành sỏi phân)
- Điều trị tích cực các bệnh viêm nhiễm hầu họng, tiêu hóa
(để tránh phì đại các nang bạch huyết ở thành RT)
VIÊM PHÚC MẠC
40
4
0
10/17/2023

41 42

SINH LÝ LÁ PHÚC MẠC


Viêm phúc mạc là tình trạng viêm của các lá phúc 1. Khả năng hấp thu: khác nhau theo từng vùng. Ở bụng
mạc và khoang phúc mạc do nhiều tác nhân khác trên khả năng hấp thu tốt hơn nhiều so với bụng dưới.
nhau như: vi trùng, virus, nấm, ký sinh trùng, hóa -Hấp thu được thực hiện qua đường bạch mạch (các
chất, vật lạ. VPM có dạng diễn tiến cấp tính hay mạn protein huyết tương, các chất keo) hay qua đường máu
tính, nguyên phát hoặc thứ phát, khu trú hay lan tỏa. (nước, điện giải, các tinh thể, các độc tố vi trùng..)
2. Khả năng bài xuất: nước, điện giải, các protein từ huyết
Phần lớn VPM ngoại khoa là VPM thứ phát, cấp
tương vào xoang phúc mạc
tính thường do một ổ nhiễm trùng từ đường tiêu hóa.
-Khi phúc mạc bị viêm tiết ra rất nhiều dịch.
Người ta lợi dụng tính chất này để thẩm phân phúc mạc.

43

II. PHÂN LOẠI VIÊM PHÚC MẠC


Theo nguyên Theo mức độ lan tràn Phân loại theo Theo tác nhân
nhân
của thương tổn diễn tiến gây bệnh

a. VPM nguyên a. VPM khu trú a. VPM cấp tính a. VPM do vi


phát: b. VPM toàn thể b. VPM mạn tính
• VPM do lao khuẩn
• VPM vô trùng b. VPM do tác
b. VPM thứ phát: nhân hóa học
• Do bệnh lý (VPM vô khuẩn)
• Do chấn thương
hay vết thương
bụng
• Sau phẫu thuật

44
10/17/2023

45 46

Triệu chứng toàn thân: Triệu chứng toàn thân:

Sớm: nhiễm trùng Muộn: nhiễm độc


- Lơ mơ, nói nhảm, lúc tỉnh lúc mê
- Thở nhanh nông, cánh mũi phập phồng, môi
khô lưỡi bẩn, bựa trắng, hơi thở hôi, mắt trũng, - Da xanh, mắt thâm trũng, hốc hác
nằm im bất động, cử động chậm chạp (nét mặt - Mạch nhanh khó bắt (120 -140 lần /ph),
người VPM). huyết áp thấp, kẹp.Thân nhiệt có khi thấp
- Mạch nhanh - Thiểu niệu hoặc vô niệu với ure máu cao
- Sốt cao liên tục 39-40 độ, ớn lạnh

47 48

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG & CẬN LÂM SÀNG
2. Triệu chứng thực thể:
a, Nhìn:
- Nằm yên, bụng không di
động theo nhịp thở
- Bụng trướng (nhiều hay ít tuỳ
vào đến sớm hay muộn

Đau bụng Nôn ói Bí trung , đại


tiện
10/17/2023

50

b, Sờ: bao giờ cũng có 2 triệu chứng Cảm ứng phúc mạc
- Dấu hiệu Blumberg (+):
Co cứng thành bụng
- Sờ nắn nhẹ nhàng thành bụng có cảm
dung ngón tay ấn từ từ, sâu
giác sờ trên mặt phẳng cứng dần, BN đau không nhiều
- Sờ nắn nhẹ BN đã thấy đau, ấn đau chói
- Co cứng thành bụng là triệu chứng khách
nhưng thả tay đột ngột thì
quan, cần phân biệt với đề kháng thành đau chói.
bụng .
- BN ho hoặc gõ nhẹ lên
thành bụng, BN rất đau.

c, Gõ: d, Nghe: ít có giá trị trong chẩn đoán


- Gõ đục vùng thấp (có dịch tự do trong ổ bụng) - Nhu động kém hoặc không
co bóp (liệt ruột cơ năng)
- Mất vùng đục trước gan (trong thủng tạng rỗng)

49

e, Thăm trực tràng hoặc âm đạo: f, Chọc dò xoang bụng:

● Rất có giá trị trong chẩn đoán VPM tiểu ● Chỉ chọc dò khi các triệu chứng trên
khung, những người mập, thành bụng không đủ chẩn đoán
khá dày. ● Chỉ chọc dò khi bụng không quá
● Là động tác không thể thiếu khi triệu chướng và gõ đục vùng thấp.
chứng trên thành bụng không rõ ràng. ● Vị trí: hông phải (trái) hoặc hố chậu
● BN nằm tư thế sản khoa, khi ngón trỏ phải (trái).
thầy thuốc vào long trực tràng thì gập ● Dịch hút gửi làm xét nghiệm, kháng
lại, ấn nhẹ thành trước trực tràng, BN
sinh đồ.
kêu đau (tiếng kêu Douglas).

51 52
10/17/2023

b, Chẩn đoán hình ảnh:

X – quang (chụp X Quang bụng đứng


không sửa soạn)
● Công thức máu: số lượng bạch cầu - Liềm hơi dưới hoành: thủng dạ dày tá
tăng (15.000-200.000 hay hơn) tràng hay ruột non (80%)
chủ yếu là đa nhân trung tính. - Bụng mờ đều (do có dịch trong ổ
4, Cận lâm sàng: ● CRP tăng phúc mạc)
● Ion đồ: rối loạn điện giải và dự trữ - Thành quai ruột dày lên (dịch xen kẽ
kiềm. giữa các quai ruột)
a, Xét nghiệm
- Dấu hiệu Laurell: đường sáng 2 bên
● Ure máu tăng cao thành bụng mất hoặc ngắt quãng

53 54

b, Chẩn đoán hình ảnh: IV. CHẨN ĐOÁN


Siêu âm 1, Chẩn đoán xác định:
• Có dịch tự do trong khoang bụng, tự Lâm sàng: bao giờ cũng dựa trên 3 triệu chứng:
do hay khu trú, quai ruột giãn chướng - Đau bụng
hơi - Co cứng thành bụng + cảm ứng phúc mạc (có
• Góp phần trong việc chẩn đoán giá trị nhất).
- Hội chứng nhiễm trùng
nguyên nhân VPM (áp xe gan, sỏi túi
Cận lâm sàng
mật…).
- Công thức máu: số lượng bạch cầu tăng
(15.000-200.000) chủ yếu là BCTT
- X quang: thường không đặc hiệu
CT Scanner: có giá trị chẩn đoán cao
- Chọc dò: nếu chọc hút ra mủ, dịch bẩn, chẩn
nhưng đắt tiền. đoán VPM là chắc chắn.

55 56
10/17/2023

● VPM thứ phát, cấp


tính là sự kết hợp nội
2, Chẩn đoán nguyên nhân: khoa và ngoại khoa,
● VPM toàn thể: đau khắp bụng nhưng
chỉ định mổ tuyệt đối
đôi khi BN vẫn biết vị trí đau nhất. nhưng bao giờ cũng
Viêm ruột thừa: ban đầu đau ở thượng
NGUYÊN TẮC

vị, sau khu trú tại hố chậu P, khám thấy có nội khoa hồi sức
đau và co cứng nhiều nhất ở hố chậu P
● Đau nhiều hạ sườn P: nghĩ nhiều ĐIỀU TRỊ hỗ trợ

nguyên nhân ở gan, ống mật chủ
Thủng dạ dày tá tràng: nơi đau và co
● VPM mạn tính không
cứng nhiều nhất có thể không ở trên mổ trừ khi có biến
rốn mà ở hố chậu P
chứng tắc ruột
● VPM nguyên phát:
khoang phúc mạc ít
dịch cũng không mổ,
điều trị nội khoa.
57 58

2, Điều trị nội khoa


3, Điều trị ngoại khoa:
Bồi hoàn nước, điều chỉnh RL - Mục đích: loại bỏ nguyên nhân và thanh toán tình trạng nhiễm trùng trong xoang bụng
điện giải, hồi sức tim mạch, đánh ● Bằng phương pháp vật lý - Phẫu thuật phụ thuộc vào: tình trạng xoang bụng và thể trạng bệnh nhân.
giá chức năng thận và thuốc hạ sốt
Hồi sức Hạ sốt
2 5
• Xử lý • Làm
● Nn chưa xác định: Kháng • Vô cảm • Chọn nguyên sạch • Dẫn lưu
đường xoang xoang
sinh phổ rộng và kết hợp
Đặt ống ● Nhằm giúp bụng bớt nhân bụng
● Nn xác định: theo kháng sinh Chống chướng, dễ thở; bớt căng 1 mổ
3 bụng
4
đồ Levin ruột, bớt đau
nhiễm
hút dạ
trùng
dày

59 60
10/17/2023

3, Điều trị ngoại khoa: 3, Điều trị ngoại khoa:

Vô cảm Chọn đường mổ

● Gây mê nội khí quản (tốt nhất) • Tùy theo loại VPM toàn thể hay khu trú mà chọn
● Bệnh nặng, già yếu, nhiều bệnh phối hợp lựa đường mổ thích hợp
thì gây tê và làm phẫu thuật tối thiểu. • Các đường mổ:
+ Đường mổ trên rốn cho những trường hợp
VPM ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang.
+ Đường mổ dưới rốn cho những trường hợp
VPM ở tầng dưới mạc treo đại tràng ngang
+ Đường mổ trên và dưới rốn cho những trường
hợp VPM toàn thể
+ Đường trắng trên P ở cao cho những trường
hợp VPM nghi do gan, mật.
+ Đường trắng trên P ở thấp cho những trường
hợp VPM nghi do bệnh lý vùng góc hồi – manh
tràng.
• Tuy nhiên hiện nay xử lý viêm phúc mạc bằng
phẫu thuật nội soi ngày càng rộng rãi

61 62

Điều trị ngoại khoa: ● Các biện pháp kiểm soát ổ nhiễm khuẩn bằng 3, Điều trị ngoại khoa:
cách:
+ VPM ruột thừa: ruột thừa phải được cắt bỏ Dẫn lưu
+ VPM do thủng dạ dày tá tràng: khâu lỗ thủng Làm sạch khoang bụng ● Cho dịch, mủ chảy ra mà trong lúc mổ lấy
+ VPM do thủng ruột non (do chấn thương, vết thương) có ● Nếu không làm sạch sẽ tạo áp xe tại túi chưa hết
thể khâu kín, cắt đoạn và nối ngay hoặc đưa ruột ra ngoài khi cùng Douglas, giữa các quai ruột gây ● Xoang bụng có nhiều mủ không lấy hết được.
xoang bụng quá bẩn, nguy cơ bị xì: ít làm (nguy cơ mất nước dính, tắc ruột ● Nguyên nhân VPM được loại bỏ nhưng không
và điện giải) ● VPM toàn thể: rửa bằng nước muối sinh hoàn toàn (ổ áp xe vỡ).
+ Vết thương đại tràng: tùy theo tình trạng bụng dơ hay sạch, lý đến khi dịch trong ● Kỹ thuật dẫn lưu:
Xử lý nguyên nhân vị trí vết thương đại tràng trái hay phải mà có thể phải đưa đại
tràng ra ngoài làm hậu môn nhân tạo hoặc khâu kín vết
● VPM khu trú: lau chậm, sạch tại chỗ
bằng gạc ướt
- Đầu ống phải đặt đúng nơi có dịch bẩn hoặc các
vùng thấp của phúc mạc như túi cùn Douglas hay
thương. dưới gan.
+ Thủng K đại tràng: đưa đoạn ruột có khối u ra ngoài (khối - Ống không được bẹp, gấp khúc.
u có thể cắt bỏ ngay hay lần mổ sau) - Ống phải đủ lớn.
+ Hoại tử túi mật: thường gây VPM khu trú hơn VPM toàn ● Nhược điểm của ống dẫn lưu:
thể - Nhiễm trùng ngược dòng,
+ Vỡ áp xe tồn lưu: phá vỡ ngóc ngách, hút hết mủ và dẫn lưu - Làm xì dò các chỗ khâu nối.
+ VPM do viêm phần phụ: lau sạch xoang bụng, tùy thuộc - Làm trầy xước lớp thanh mạc các tạng trong
mức độ tổn thương của vòi trứng mà để lại hay cắt bỏ xoang bụng.

63 64
10/17/2023

65

4, Săn sóc sau mổ:

Toàn thân Tại chỗ Phát hiện biến


- Bồi hoàn nước và chất điện
giải
- Ống dẫn lưu: hút liên tục với áp
lực nhẹ 20-30 cm nước, theo dõi
chứng
Nếu rửa xoang bụng không
sạch, lấy không hết dịch bẩn,
- Đánh giá chức năng của khối lượng và tính chất dịch mỗi dẫn lưu không đúng cách,
tim, gan, phổi ngày rút ODL không quá sớm, nguyên nhân VPM chưa được
- Suy thận cấp do VPM đến không quá muộn. loại trừ hoàn toàn có thể dẫn
trễ có khi phải nhờ đến chay - Vết mổ dễ nhiễm trùng do dây đến áp xe tồn lưu, bục xì dò

HỘI CHỨNG TẮC RUỘT


thận nhân tạo. bẩn trong lúc mổ, nếu bị nhiễm miệng nối đường khâu đường
- Cho bệnh nhân ăn uống trùng thì cắt chỉ vết tiêu hóa hoặc tắc ruột sớm sau
bằng đường miệng sớm. mổ. mổ.


66
6
6

Nguyên nhân
PHÂN LOẠI Tắc đơn thuần
Tình trạng
Tắc do thắt
Cấp Tắc quai kín.
Vị trí Bán cấp
Mức độ Ruột già Mạn tính
Hoàn toàn Ruột non
Bán tắc
Cơ chế
Cơ học
(bít,thắt)
Tắc ruột là tình trạng đình trệ lưu thông của hơi và chất
Cơ năng.
chứa trong ruột, tính từ góc Treitz đến lỗ hậu môn
Là cấp cứu ngoại khoa chỉ đứng sau viêm ruột thừa 67 68
10/17/2023

Tắc ruột CƠ HỌC

Do bít ruột

Do thắt ruột

69 70

LỒNG RUỘT

thoát vị bẹn, đùi

71 72
TEO RUỘT
10/17/2023

Xoắn manh tràng,


hoại tử ruột Tắc ruột do bít

73 74

Tắc ruột CƠ NĂNG


Tắc ruột do bít: ngoài thành ruột
Dính ruột Xoắn ruột
• Tắc ruột do
liệt ruột

• Tắc ruột do co
thắt

75 76
10/17/2023

• Tắc ruột do co thắt


Tắc ruột do liệt ruột
Tắc ruột do tăng trương lực, co bóp
chặt, không giãn ra được=> hiếm gặp
Mất nhu động, mất trương lực
• Liệt ruột do phản xạ.

• Viêm phúc mạc

• Thiếu máu cấp và huyết khối tĩnh mạch


mạc treo.

• Bệnh nội khoa như rối loạn chuyển hóa,


đái tháo đường…
77
Viêm ruột: tắc ruột hỗn hợp vừa cơ năng vừa cơ học
78

Triệu chứng toàn thân:

Sớm: nhiễm trùng

- Thở nhanh nông, cánh mũi phập phồng,


môi khô lưỡi bẩn, bựa trắng, hơi thở hôi,
mắt trũng, nằm im bất động, cử động
chậm chạp (nét mặt người VPM).
- Mạch nhanh
- Sốt cao liên tục 39-40 độ, ớn lạnh

80
79
10/17/2023

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG


Triệu chứng toàn thân:

Muộn: nhiễm độc


- Lơ mơ, nói nhảm, lúc tỉnh lúc mê
- Da xanh, mắt thâm trũng, hốc hác
- Mạch nhanh khó bắt (120 -140 lần
/ph), huyết áp thấp, kẹp.Thân nhiệt
có khi thấp
Đau bụng Nôn ói Bí trung , đại
- Thiểu niệu hoặc vô niệu với ure
tiện
máu cao
81 82

Triệu chứng thực thể Dấu rắn bò (phân biệt giữa cơ học và cơ năng)

Bụng trướng Dấu quai ruột nổi


-Bụng mềm, đôi khi có phản
ứng thành bụng khu trú
-Gõ vang: do trướng hơi
-Nghe: tiếng réo di chuyển hơi
và dịch trong lòng ruột

83 84
10/17/2023

X-quang không Chụp CT SCans


chuẩn bị
• Chẩn đoán tắc ruột Phát hiện sớm, đặc hiệu hơn
• Vị trí
• Cơ chế

85 86

Đau
bụng Chẩn đoán phân biệt
cơn
Hội chứng giả tắc ruột cấp: Hội chứng Ovilgie
Xquang: -Gặp ở người lớn tuổi ,nằm liệt

mức
trung
hơi Chẩn đại tiện giường hoặc chấn thuơng nặng
nước đoán -Chướng bụng đột ngột ,tăng dần
xác
định -Bụng ấn không đau ,nghe âm ruột
bình thường
Tiếng
Rắn bò, -X quang bụng: khung đại tràng
réo dịch
quai
di dãn to ,chứa đầy hơi
ruột nổi
chuyển 87 88
10/17/2023

Chẩn đoán phân biệt • Tắc mạch mạc


treo
Hẹp môn vị

89 90

ĐẠI CƯƠNG
• Thủng do loét là một biến chứng nặng và
thường gặp, đứng thứ hai sau biến chứng
chảy máu của bệnh loét dạ dày-tá tràng.

THỦNG Ổ LOÉT DẠ
DÀY –TÁ TRÀNG 9
1
91 92
10/17/2023

• Nguyên nhân và yếu tố thuận lợi


của viêm – loét DD-TT: TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
• Acid • Chất nhầy
• Pepsin GĐ viêm phúc mạc
• Bicarbonate Giai đoạn đầu
• Mật nhiễm khuẩn
• NSAIDs (15 – 20%) • Tế bào biểu mô
• Vi khuẩn H.pylori • Prostaglandins • không bị sốc • sốt tăng cao
(80 – 96%) • Không sốt • mạch nhanh nhỏ và
• Mạch huyết áp gần yếu
như bình thường. • lượng nước tiểu giảm.
• Có khoảng 30% bệnh • muộn: nhiễm khuẩn,
nhân bị sốc trong những nhiễm độc nặng có thể
giờ đầu sau khi thủng đưa đến hôn mê và tử
Cơ chế gây loét Cơ chế bảo vệ 93 vong.
94

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

NHÌN

Bệnh nhân nằm im, không dám cử động

Đau bụng lâm mạnh vì sợ đau


râm, nhưng Nôn do kích Bí trung đại  thành bụng không lên xuống theo nhịp thở
thường thì đau thích phúc mạc, tiện thường xảy
xảy ra đột ngột, là triệu chứng ra ở giai đoạn  thở bằng ngực và nhịp thở nhanh nông
dữ dội, ở vùng không đặc hiệu muộn.
thượng vị, sau đó  Trong giai đoạn muộn, khi bệnh nhân đến
lan khắp ổ bụng. trễ sau 24-48 giờ hay hơn, có thể thấy bụng
(100%) 95
trướng. 96
10/17/2023

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

SỜ

 Trong thủng DD-TT, gồng cứng ở mức


độ cao nhất so với tất cả các cấp cứu khác
 mất vùng đục trước gan do có
của ổ bụng. Co cứng thường xuyên và khi
hơi tự do trong ổ bụng.
ấn rất đau.
 Co cứng thành bụng (90%)
 Cảm ứng phúc mạc
Túi cùng Douglas 97 98

• Thăm trực tràng - âm đạo: TIỀN SỬ DẠ DÀY-TÁ TRÀNG


• 70-80% BN có tiền sử đau bụng trên rốn hay
• - BN đau, căng phồng ở túi cùng Douglas, là dấu tiền sử loét dạ dày-tá tràng.
hiệu của viêm phúc mạc . • Khoảng 30% trường hợp không có tiền sử đau,
• Thăm khám trực tràng - âm đạo khi các triệu chứng và thủng là dấu hiệu đầu tiên của bệnh loét
của thành bụng không rõ ràng, khó chẩn đoán DD-TT.

99 100
10/17/2023

CẬN LÂM SÀNG


XÉT NGHIỆM
•Số lượng bạch cầu có thể tăng >1.0.000- SIÊU ÂM BỤNG
20.000/mm3. • áp dụng rộng rãi trong những
• Bạch cầu đa nhân trung tính tăng. năm gần đây.
•Định lượng Urê và Creatinin • hơi tự do hoặc dịch tự do hoặc
•Điện giải đồ. thấy cả hơi và dịch tự do trong
ổ bụng.

X QUANG BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ CHỤP CẮT LỚP


• Thấy liềm hơi dưới cơ hoành trong 80- •cho thấy những hình ảnh như
90% trường hợp hơi và dịch tự do trong ổ bụng
101 102

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Phân biệt Triệu chứng
Đau bụng đột ngột và đau dữ dội. Viêm ruột thừa Khi lỗ thủng nhỏ, thủng xa bữa ăn,
hay viêm phúc dịch trong dạ dày qua lỗ thủng chảy
Co cứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc ruột thừa theo rãnh đại tràng-thành bụng phải
mạc.
xuống tập trung ở hố chậu phải gây
Có tiền sử DD-TT đau. Trong trường hợp này có thể
chẩn đoán lầm với viêm ruột thừa hay
Mất vùng đục trước gan. viêm phúc mạc ruột thừa.

X quang thấy liềm hơi dưới cơ hoành. Thủng một tạng Thủng ruột non do thương hàn, thủng
khác túi thừa, thủng đại tràng không do
Siêu âm bụng có hơi và dịch tự do chấn thương… Các trường hợp thủng
103
tạng khác thường không có co cứng 104

thành bụng rõ như trong thủng loét dạ


10/17/2023

ĐIỀU TRỊ
Phân biệt Triệu chứng CLS

Thấm mật • đau bụng, đau dữ dội và liên tục - billirubin trong
nhưng không co cứng rõ như trong
phúc mạc thủng dạ dày tá tràng mà thường biểu máu tăng cao. Nguyên tắc
và viêm hiện bằng phản ứng thành bụng hoặc - Siêu âm bụng
cảm ứng phúc mạc.
phúc mạc •có thể thấy da niêm, kết mạc mắt
mật vàng kèm theo sốt
•Tiền sử có những đợt đau, sốt, vàng
da tương tự.
phải chỉ định
mổ cấp cứu, Phương pháp
ngoại trừ một Trước khi mổ,
Viêm tụy Cơn đau bụng dữ dội, liên tục, bệnh • Amylase trong điều trị không bệnh nhân cần
nhân rên la, gập người chứ không số rất ít trường mổ hay là hút
cấp nằm im như trong thủng dạ dày-tá máu và nước hợp được chẩn được chuẩn bị
dạ dày liên tục tốt.
tràng. Triệu chứng toàn thân rất nặng tiểu tăng cao. đoán là thủng của Taylor
với tình trạng sốc rõ rệt. Khám có
phản ứng thành bụng vùng thượng vị
•X quang và bít
và hạ sườn phải chứ không co cứng, siêu âm bụng,
điểm sườn-thắt lưng bên phải ấn rất CT-Scanner
đau 105 106

Cắt dạ dày
Hút dạ dày.
PT triệt căn
Cắt thần kinh X và khâu thủng
có hay không kèm theo phẫu
Bồi phụ nước thuật dẫn lưu
điện giải và các
MỤC TIÊU CỦA HỒI
chất dinh dưỡng đơn thuần
SỨC TRƯỚC MỔ Phẫu thuật

Giảm đau cho qua nội soi


bệnh nhân.
PT khâu lỗ thủng
kết hợp với điều trị thuốc kháng
tiết
Sử dụng kháng
sinh trước mổ. kết hợp với điều trị tiệt trừ
107
H. pylori 108
10/17/2023

Cắt dạ dày (7-15%) Cắt thần kinh X và khâu thủng có hay


 là phẫu thuật triệt căn vì vừa điều trị biến chứng thủng không kèm theo phẫu thuật dẫn lưu (5-
vừa điều trị căn nguyên bệnh loét. 28%)
 Chỉ định cắt dạ dày chỉ nên dành cho các trường hợp
thủng dạ dày do ung thư hay khi có nghi ngờ giữa thủng
 Cắt các nhánh của dây TK X trước và sau ở sát
loét lành tính với thủng loét ung thư. bờ cong nhỏ, từ vị trí cách môn vị 7cm lên tới
đoạn thực quản trên tâm vị khoảng 5cm, chừa
lại 2 hay 3 nhánh chi phối môn vị và hang vị.

109 110

Khâu lỗ thủng đơn thuần qua nội soi TIÊN LƯỢNG


70-80% trường hợp và là phẫu thuật được
áp dụng rộng nhất. Bệnh nhân thủng loét dạ dày-tá tràng nếu
Nhược điểm chính của phương pháp là được chẩn đoán sớm và xử trí cấp cứu kịp
chỉ điều trị biến chứng thủng mà không thời, hầu như không có tử vong.
chữa khỏi được bệnh loét.
Ngược lại, tử vong sẽ tăng lên do tình trạng
viêm phúc mạc, nhiễm trùng, nhiễm độc
nặng, suy thận cấp….
Tử vong còn liên quan đến tuổi và phương
111 pháp phẫu thuật. 112
10/17/2023

BIẾN CHỨNG BC muộn

Của cắt TK X Tiêu chảy

HC ứ đọng dạ dày
Tổn thương các đường dẫn mật
Chảy máu sau mổ
Của cắt dạ Hội chứng Dumping Thức ăn ưu chương xuống hỗng
Xì rò miệng nối dày tràng quá nhanh, làm rối loạn
quá trình hấp thu.
BC SỚM
HC quai đến Do ứ đọng hay tắc nghẽn ở quai đến
Rò mỏm tá tràng
HC quai đi Thoát vị nội qua lỗ mạc treo ruột,
Tắc miệng nối dính ruột, lộng miệng nối vị tràng.
BC SỚM Viêm tuỵ cấp
Viêm DD do trào ngược
dịch mật
113 114
RL chuyển hóa

ĐẠI CƯƠNG
 Lồng ruột là hiện tượng đoạn ruột phía trên chui vào
trong lòng đoạn ruột liền phía dưới.
 Tùy diễn biến bệnh, người ta chia thành 3 loại: lồng
ruột cấp tính, lồng ruột bán cấp, lồng ruột mãn tính.
 Lồng ruột ở trẻ còn bú (từ 1-24 tháng) là lồng ruột
cấp tính và là một cấp cứu ngoại khoa hay gặp nhất

LỒNG RUỘT TRẺ EM


115
1 116

1
10/17/2023

Cơ chế bệnh sinh


 Thuyết siêu vi trùng và thuyết thần kinh

Mất cân đối kích thước hồi tràng và manh tràng, Nhóm siêu
Phản xạ Nhu
>4 tháng manh tràng phát triển nhanh hơn vi trùng gây Kích thích LỒNG
thần kinh động
viêm hạch Rối loạn ruột RUỘT
thực vật
mạc treo
Virusviêm hạch mạc treorối loạn phản xạ
thần kinhthay đổi nhu độnglồng ruột cấp

Vùng hồi manh tràng-nơi giao của 2 luồng


sóng nhu động ngược nhau
117 118

Giải phẫu bệnh lý


 Thuyết giải phẫu
Trẻ dưới 4 tháng, hồi tràng và manh tràng có kích Gồm 3 lớp:ngoài ,giữa, trong
thước gần bằng nhau, nhưng trong khoảng từ 4-12
tháng manh tràng phát triển to nhanh hơn nhiều.
Đầu khối lồng: điểm xuống thấp
Khác biệt rõ về cơ động học giữa hồi tràng và
nhất của đoạn ruột bị lồng
manh tràng.

Cổ khối lồng: nơi khởi điểm


lồng ruột

Mạc treo và mạch máu


119 120
10/17/2023

Các hình thái lồng ruột

Lồng ruột
hồi đại tràng Lồng ruột
hồi hồi tràng

Lồng ruột
phức tạp
Lồng ruột
đại đại tràng
Lồng ruột thừa
vào manh tràng
121 122

YẾU TỐTuổi
THUẬN LỢI TRIỆU CHỨNG
(4-8 tháng)

TC TC TC
cơ năng toàn thân thực thể

Yếu tố bệnh lý Giới


(tiêu chảy, viêm (nam bị bệnh nhiều
đường hô hấp trên) hơn)

Thể trạng và chế độ ăn Đau bụng Mệt lả Sờ khối lồng


Thời tiết Nôn
(mùa đông – xuân)
(thường gặp ở trẻ bụ bẫm, Tăng thân nhiệt Thăm trực tràng
khỏe mạnh và bú sữa mẹ) Ỉa máu
Bí trung đại tiện
123 124
10/17/2023

TRIỆU CHỨNG Toàn thân TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG


- Bệnh nhân thường mệt lả, ít hoạt động. - Đau bụng: Cơn đau bụng dữ dội, đột ngột, trẻ ưỡn
- Nhiệt độ cơ thể có thể tăng cao. người, xoắn vặn. Cơn đau ban đêm đánh thức trẻ dạy,
trong khi ban ngày làm trẻ ngừng mọi hoạt động bình
thường. Cơn đau kéo dài 5-15 phút rồi mất đi đột ngột.
Triệu chứng này sẽ tái diễn sau giây lát.

125 126

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ


- Sờ thấy khối lồng (85-95%): Lúc dịu cơn đau,
- Nôn ra thức ăn: Xuất hiện từ cơn đau đầu tiên ở hầu
hết trẻ nhỏ, nôn ra dịch xanh hoặc vàng xuất hiện ở bụng thường mềm, sờ thấy khối lồng thành một khối
giai đoạn muộn. dài, di dộng, mặt nhẵn, đau khi ấn, nằm dọc theo vị
- Đại tiện ra máu: (chiếm 95%) đã muộn. Đa số các trí của khung đại tràng.
trường hợp máu lẫn chất nhầy, có thể đỏ hoặc nâu và  Không phải bất cứ trường hợp nào cũng sờ thấy
cũng có thể có vài giọt máu tươi chảy ra hậu môn. khối lồng: Do khối lồng nằm núp dưới bờ sườn phải,
- Đại đa số các trường hợp bí trung đại tiện. góc gan hoặc khi khối lồng xuống thấp hơn nhưng
bụng lại căng chướng do tắc ruột đến muộn.

127 128
10/17/2023

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ CẬN LÂM SÀNG


- Thăm trực tràng: thấy có máu dính theo găng, biểu X- QUANG

hiện của xuất huyết ruột.


1. Chụp X-quang không chuẩn bị
 Nhiều bệnh nhân đến muộn có thể sờ thấy đầu
- Hình ảnh trực tiếp: Là khối mờ cản quang thường
khối lồng khi thăm trực tràng.
nằm dưới gan và trước cột sống.
- Hình ảnh gián tiếp:
+ Mất vùng sáng, hơi của manh tràng ở hố chậu phải
+ Các mức nước – hơi ở ruột non

129 130

X- QUANG

2. Thụt baryt hoặc bơm hơi vào đại tràng X- QUANG


- Các hình ảnh của lồng ruột thường thấy:
+ Hình chén đáy
+ Hình vòng bia
+ Hình càng cua
- Chống chỉ định chụp đại tràng có bơm baryt:
+ HC viêm phúc mạc
+ Ỉa máu ào ạt
+ Có liêm hơi trên phim chụp không chuẩn bị
+ HC tắc ruột

X-quang bụng không chuẩn bị X-quang có thụt baryt vào đại tràng
131 132
10/17/2023

SIÊU ÂM
Chẩn đoán xác định
Hình ảnh khối lồng:
 Trên mặt cắt ngang: Khối lồng tạo thành một hình  Nếu có đầy đủ các triệu chứng lâm sàng:
ảnh có đường kính trên 3 cm với vùng trung tâm tăng - Đau bụng
âm và vùng ngoại vi giảm âm. - Nôn
 Trên mặt cắt dọc: Khối lồng có hình ảnh một bánh - Đại tiện ra máu
Sandwich. - Sờ thấy khối lồng
Thì chẩn đoán chắc chắn là lồng ruột
 Nếu chỉ có triệu chứng cơ năng mà không sờ
thấy khối lồng: phải dùng X- quang hoặc siêu âm.
Chẩn đoán xác định khi thấy được hình ảnh của
lồng ruột.

133 134

Chẩn đoán phân biệt


TC Lâm sàng Cận lâm sàng ĐIỀU TRỊ
Viêm ruột thừa cấp Ít khi đau bụng dữ dội, Bạch cầu thường tăng,
A. Phương pháp tháo lồng
thường đau khu trú ở hố chủ yếu là đa nhân trung
 Chỉ định:
chậu phải tính
Mac Burney (+) - Bệnh nhân đến trước 48h
- Tình trạng toàn thân tốt
Lỵ cấp Đau quặn bụng từng cơn, Cấy phân tìm thấy
mót rặn, đi ngoài nhiều Entamoeba histolytica
 Kỹ thuật: thực hiện bằng 1 trong 2 phương pháp
lần - Thụt baryt dưới màn hình huỳnh quang.
- Bơm hơi vào đại tràng dưới áp lực tự do hay theo ý
Polyp trực tràng TC gần giống với các TC Nội soi đại trực tràng, CT,
của Lồng ruột X-quang đại tràng cản muốn, thực hiện dưới màn huỳnh quang hoặc không
quang cần điện quang.
U nang túi mật Có thể phân biệt bằng các Siêu âm bụng, xét nghiệm
 Tiêu chuẩn cho biết đã tháo lồng được:
TC vàng da, phân bạc máu đánh giá chức năng - Baryt hoặc khí ùa vào hồi tràng.
màu, đầy bụng, chậm gan - Manh tràng và đại tràng lên trở về vị trí bình thường.
tiêu,… 135 136
10/17/2023

B. Phương pháp mổ tháo lồng


VII. ĐIỀU TRỊ
B. Phương pháp mổ tháo lồng  Kỹ thuật:
- Gây mê hồi sức: bao gồm ủ ấm, bù dịch và điện
 Chỉ định:
giải, đặt sonde dạ dày, gây mê nội khí quản
- Tháo lồng bằng phương pháp không mổ
- Mổ tháo lồng: dùng tay nắn nhẹ nhàng từ dưới lên
không có kết quả.
trên ngược với chiều lồng để đẩy khối lồng.
- Bệnh nhân đến muộn quá 48h, khi đã có
dấu hiệu tắc ruột rõ, thăm trực tràng thấy
khối lồng hoặc đã viêm phúc mạc. * Trong trường hợp
khối lồng quá chặt
không thể tháo
được hoặc khối
lồng đã hoại tử thì
mổ cắt đoạn ruột
137 138

You might also like