Professional Documents
Culture Documents
1. Giới thiệu về Xã hội học
1. Giới thiệu về Xã hội học
XÃ HỘI HỌC
Socius
(Latin)
Sociology
Ology
(Hy
Lạp)
Auguste Comte
▸ Là người đặt tên cho ngành này là Xã hội học vào năm
1838.
▸ Đối tượng nghiên cứu của Xã hội học là cơ cấu xã hội
và biến đổi xã hội:
▹ nghiên cứu sự tồn tại của các thiết chế trong một hệ
thống và cơ cấu cũng như chức năng của chúng: tĩnh học
xã hội (social statics),
▹ nghiên cứu sự biến đổi, phát triển và tiến bộ của các thiết
(1798-1857) chế và hệ thống qua thời gian, gọi là động học xã hội
(social dynamics).
góc nhìn vĩ mô
8
Emile Durkheim
Max Weber
▸ Xã hội học phải bắt đầu với việc nghiên cứu hành động
của con người.
▹ Hành động duy lý công cụ (instrumentaly rational
action),
▹ Hành động duy lý giá trị (value-rational action),
▹ Hành động truyền thống (traditional action),
▹ Hành động cảm xúc (affectual action). Sự kiện xã hội là
những hiện tượng xã hội cụ thể.
(1864-1920)
góc nhìn vi mô
10
John Macionis
David Popenoe
▸ Khi bàn về đối tượng nghiên cứu của xã hội học cho
rằng xã hội học “nghiên cứu một cách hệ thống và
khách quan về xã hội loài người và hành vi con người”.
▸ Nhà xã hội học cần nghiên cứu:
▹ giá trị và những quy tắc định hình những khuôn mẫu
hành vi đó,
▹ hành vi xã hội, nhà xã hội học cần nghiên cứu xem các cá
nhân hành động như thế nào và tương tác với nhau ra
sao.
góc nhìn vĩ mô và vi mô
13
Anthony Giddens
Tóm lại
•có hai tình huống nếu ở trong các tình huống đó thì cá nhân/ nhà nghiên cứu sẽ
nhìn đời sống xã hội mang màu sắc xã hội học sâu sắc: khi cá nhân ở bên lề xã
4 hội và tình huống thứ hai là khủng hoảng xã hội.
20
▸ Nghiên cứu xã hội học giúp xây dựng chính sách và đánh giá
chính sách.
▸ Về xây dựng chính sách, dựa trên các kết quả nghiên cứu xã
hội học, những người làm chính sách có thêm cơ sở khoa học
để xây dựng các chính sách phù hợp với cuộc sống.
▸ Các kết quả nghiên cứu của xã hội học cho chúng ta biết thực
sự những thành công và hạn chế hay thất bại của việc thực
thi một chính sách cụ thể nào đó.
24
▸ Xã hội học giúp nâng cao nhận thức của các nhóm xã hội và
từ đó các nhóm xã hội có thể đưa ra những hành động thực
tiễn để mang lại đổi mới hữu ích cho cuộc sống.
25
Lược sử tư tưởng xã
hội học
27
Platon
Aristote
Cuối thời Xuân Thu Đầu Chiến quốc Giữa thời Chiến quốc
Khổng Tử Mạc Tử Lão Tử
30
▸ Nửa cuối thế kỷ 18: cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra ở Anh
rồi lan sang châu Âu & Bắc Mỹ:
▹ Những hình thức năng lượng mới (máy hơi nước)
▹ Tập trung lao động trong nhà máy
▹ Chế biến và sản xuất đại trà (nông nghiệp công nghiệp)
▹ Chuyên môn hóa lao động
▹ Tiền công
Tăng năng suất lao động, lối sống đa dạng
Phá vỡ xã hội cổ truyền, thất nghiệp, nghèo đói…
38
▸ Cuộc cách mạng công nghiệp tạo ra những giai cấp mới có mâu thuẫn
quyền lợi, xung đột với những giai cấp cũ của chế độ phong kiến
▸ Giai cấp tư sản chống đối chế độ cũ, muốn thực hiện một trật tự chính trị
bình đẳng hơn
▸ Cuộc cách mạng Pháp và những cuộc cách mạng 1830, 1848 nảy sinh
những quan điểm mới về xã hội mà những thế lực bảo thủ không ngăn cản
được các chế độ chính trị khác nhau ở Pháp, Đức, Áo xuất hiện
Dòng tư tưởng đề xuất sự hình thành một khoa học xã hội chữa lành vết
thương khủng hoảng chính trị
40
▸ Là cuộc nổi dậy của nhân dân thuộc địa chống lại
mẫu quốc thành lập chế độ cộng hòa đầu tiên.
▸ Hình thành những lý tưởng về bình đẳng và hạnh
phúc của con người.
41
▸ Thành công của khoa học tự nhiên mong muốn áp dụng các
phương pháp khoa học để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi về thế
giới xã hội
▸ Sự xuất hiện của lý thuyết tiến hoá trong sinh học đã cung cấp các
quan điểm, phương pháp luận trong nghiên cứu xã hội học
▹ A. Comte, Karl Marx: xem xã hội cũng giống như sinh vật, có quá
trình hình thành, vận động và phát triển
▹ Emile Durkheim: xem xã hội cũng như một cơ thể sống;
▸ Phương pháp định lượng trong khoa học tự nhiên.
43
▸ Xã hội học phát triển mạnh sau thế chiến thứ II (1939-1945) do một số
nhân tố như:
▹ Những thảm họa của chiến tranh do chủ nghĩa phát xít gây nên làm
con người ý thức hơn việc nghiên cứu sự vận hành của xã hội; tiến
bộ của khoa học nảy sinh nhiều vấn đề xã hội: bùng nổ dân số, nghèo
đói, tội ác, thất nghiệp,…
▹ Giải quyết những vấn đề xã hội, cải tạo xã hội cần phải có kiến
thức về xã hội, phải nghiên cứu sâu xa mới có thể biến đổi chúng
▹ Cuộc cách mạng thông tin đại chúng đem lại nhiều hiểu biết hơn về
các hiện tượng xã hội, các lối sống, các nền văn hóa khác nhau
▹ Trong mọi lĩnh vực xã hội ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức về con
người, xã hội Nếu chỉ giải quyết thuần túy dưới góc độ kỹ thuật,
kinh tế thì không đem lại kết quả mong muốn.
44
▸ Phát triển môn vật lý xã hội (coi xã hội học là một ngành khoa học
“cứng”)
▸ Tạo ra hai vấn đề cụ thể cho khảo sát xã hội học:
▹ Sự tĩnh tại xã hội (Social statics): những vấn đề về trật tự và ổn định
(làm thế nào và vì sao các xã hội có thể cùng nhau tồn tại)
▹ Năng động xã hội (Social dynamics): những vấn đề về thay đổi xã
hội (thứ làm cho các xã hội thay đổi và những điều tạo ra bản chất và
hướng của những thay đổi)
▸ Lý thuyết ba giai đọan: thần học, siêu hình và thực chứng
▸ Mất trật tự trong khoa học – mất trật tự xã hội
47
▸ Ưu điểm:
▹ Đóng góp lớn cho sự phát triển xã hội học cổ điển - trường
phái thực nghiệm.
▸ Hạn chế:
▹ Tiếp cận vĩ mô - bỏ qua yếu tố vi mô
▹ Chưa đưa ra phương pháp nghiên cứu cụ thể
▹ Quan điểm thực chứng nhưng ảnh hưởng duy tâm
48
▸ Xung đột xã hội: đấu tranh giữa các bộ phận của xã hội vì các
nguồn tài nguyên có giá trị.
▸ Sự hợp lý hóa:
▹ tôn giáo (đạo Tin Lành) là nguyên nhân tạo ra nền kinh tế hợp lý ở xã hội
phương Tây.
▹ xã hội hiện đại dựa trên việc sử dụng kiến thức, nguyên do và kế hoạch hơn
là truyền thống và điều mê tín.
▸ Kinh tế và phân tầng xã hội tạo nên giai cấp xã hội (trái
ngược quan điểm của Marx).
▸ Chỉ trích mạnh mẽ các mặt trái của xã hội tư bản nhưng theo
quan điểm bảo thủ không ủng hộ cách mạng như K. Marx.
53
Lý thuyết
▸ Coi xã hội như là một cơ thể sống. Mỗi một bộ phận trong xã
hội có một chức năng riêng biệt nhưng không tồn tại độc lập.
▸ Giữa các bộ phận có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Sự thay
đổi bộ phận này kéo theo sự thay đổi của bộ phân khác.
▸ Trong mỗi xã hội có 5 thiết chế: kinh tế, giáo dục, gia đình,
tôn giáo và chính trị.
5/01/2024
60
Davis và Moore
Thuyết chức năng của sự phân tầng (Một sự khởi đầu của thuyết cấu
trúc chức năng).
▸ Không có xã hội nào là không có sự phân tầng, chỉ tồn tại một giai
cấp.
▸ Phân tầng là một chức năng cần thiết vì xã hội là một hệ thống.
▸ Xã hội là sự phân tầng có hệ thống của các vị thế không phải của
các cá nhân.
▸ Cơ chế xã hội thông qua khen thưởng xứng đáng với những người
có vị thế cao
62
▸ Xã hội thúc đẩy và sắp xếp các cá nhân theo các địa vị thích hợp và điều
khiển để các cá nhân thực hiện tốt vị thế của mình.
▸ Ba nguyên nhân để sắp xếp các địa vị hợp lý: có những vị thế tốt nhiều
người muốn đạt được, nhiều vị thế rất quan trọng cho sự tồn tại của xã
hội, mỗi địa vị xã hội khác nhau đòi hỏi khả năng và tài năng khác nhau
▸ Các vị thế xã hội được sắp xếp phân tầng theo tiêu chí từ quan trọng đến
không quan trọng Davis và Moore tập trung nghiên cứu các vị thế quan
trọng.
5/01/2024
63
▸ Tìm hiểu và giải thích sự vận hành của hệ thống xã hội, nhấn mạnh
đến tính cá nhân trong xã hội;
▸ Cá nhân là những người hành động xã hội tìm cách thỏa mãn
những mong muốn của mình;
▸ Cá nhân lựa chọn cách ứng xử của mình một cách cưỡng bức bởi
những người xung quanh tuân thủ các chuẩn mực đã hấp thụ,
học hỏi được.
VD: Một cá nhân làm không tốt nhưng cũng phải bỏ phiếu ủng hộ cho
họ vì họ là lãnh đạo và người khác cũng bỏ phiếu
64
▸ Chức năng là tập hợp các họat động để đáp ứng nhu cầu xã
hội.
▸ Có bốn chức năng cần thiết phải thực hiện:
▹ thích ứng (adaptation),
▹ đạt mục đích (goal attaiment),
▹ hòa nhập (integration)
▹ duy trì khuôn mẫu (latency or pattern maintenance)
▸ Cấu trúc hành vi (behavioral organism): là hệ thống các hành
động nhằm mục đích thích ứng với thế giới bên ngoài.
65
▸ Các hành động của cá nhân làm cho cá nhân hội nhập vào xã
hội và đóng góp cho sự duy trì của xã hội.
▹ VD: kết hôn là mong muốn cá nhân và chính gia đình
cũng thực hiện chức năng (sinh sản, xã hội hóa) cho xã
hội.
▸ Parsons bị phê phán khi đánh giá cao chức năng hội nhập xã
hội của các hành động cá nhân “chuẩn mực”
▹ VD: một số điều thực hành tôn giáo có thể gây xung đột
chứ không có tác dụng hội nhập
68
▸ Tiếp cận theo hướng cấu trúc chức năng nên tập
trung vào các nhóm, các tổ chức, các tiểu xã hội và
các nền văn hóa khác nhau.
▸ Các quan điểm chức năng truyền thống chỉ tập trung
nghiên cứu xã hội như một thể thống nhất Phải
phân tích chức năng theo cấp độ.
70
Hạn chế
▸ Giả định xã hội có một trật tự “tự nhiên”, trong khi các khuôn mẫu
xã hội thay đổi theo không gian và thời gian
▸ Ý thức bảo thủ, biện minh cho hiện trạng khi quan niệm mọi kết
cấu xã hội đều hữu ích
▸ Đề cao thái quá sự hội nhập xã hội, thống nhất xã hội giảm thiểu
sự khác biệt, bất bình đẳng giai cấp, chủng tộc, giới tính..
▸ Nhấn mạnh sự ổn định, không giải thích được xung đột xã hội và
biến chuyển xã hội
72
▸ Quyền lực không nằm trong cá nhân mà phụ thuộc vào vị thế.
▸ Có sự xung đột giữa các vị thế và cách sắp xếp các vị thế.
▸ Những người nắm giữ các vị thế quan trọng phải kiểm soát
được những người dưới quyền mình.
▸ Quyền lực là sự phân tầng: những người cấp dưới lại là cấp
trên của những người khác.
75
▸ Con người sống trong thế giới tự hoàn chỉnh cá nhân chủ
quan của mình.
▸ Những người có quyền lực kiểm soát hành vi cá nhân của
người ít quyền lực hơn.
▸ Nhiều người có xu hướng kiểm soát người khác chống lại
mình xảy ra sự xung đột.
77
Randall Collins (tt)
Năm nguyên tắc khi phân tích sự xung đột
• những người có quyền lực luôn áp đặt chuẩn cho toàn xã hội
4
• nghiên cứu sự phân tầng xã hội bằng phương pháp thực
5 nghiệm và so sánh
78
Kết luận
▸ Cách tiếp cận của lý thuyết xung đột dựa vào bất bình
đẳng xã hội. Đây là cơ sở của xung đột và thay đổi.
▸ Có nhiều yếu tố tác động đến sự bất bình đẳng
▸ Karl Marx: cơ sở cho sự phân tầng xã hội là kinh tế (sở
hữu về tư liệu sản xuất)
▸ Xã hội được phân ra thành các tầng khác nhau theo các
tiêu chí: kinh tế, quyền lực và uy tín xã hội (Max Weber)
79
Lý thuyết vi mô
Thảo luận:
▸ Sự khác biệt cơ bản giữa con người với loài vật là gì?
▸ Phân biệt hai từ “tự nhiên” và “xã hội”, “chủ quan” và khách
quan”, “bản năng” và “ý thức”?
▸ Khi lý giải hành vi cá nhân, theo các bạn bản năng hay văn
hóa quan trọng hơn trong xã hội hiện đại?
81
▸ Tập trung vào cách mà các cá nhân tương tác trong xã hội và
vào các ý nghĩa mà các cá nhân gắn vào chính họ và với hành
động của những người khác và cách người ta phản ứng trong
xã hội
▸ Tập trung vào cá nhân: cảm xúc, suy nghĩ và ra quyết định
mang tính cá nhân
▸ Tập trung vào vai trò của các biểu tượng trong đời sống hàng
ngày
83
Thuyết lựa chọn hợp lý
(Friedman và Hechter 1988)
▸ Xuất phát từ thuyết kinh tế vi mô
▸ Các cá nhân hành động có mục đích, có chủ
ý nhằm đạt mục đích mà cá nhân đặt ra
cân nhắc để thu được lợi ích cao nhất
▸ Có hai tiêu chí để cá nhân hành động:
nguồn tài nguyên và tổ chức xã hội
84
Thuyết lựa chọn hợp lý
(Friedman và Hechter 1988)
▸ Khả năng thực hiện cũng ảnh hưởng đến hành động
của cá nhân
▸ Có sự liên hệ giữa khả năng đạt được và mức độ của
sự ban thưởng
▸ Lý tưởng là hành động đạt sự ban thưởng cao và
khả năng thực hiện lớn
87
1. Anh/Chị hãy luận giải tại sao cần bàn đến đối tượng nghiên
cứu của xã hội học ở cấp độ vi mô, trung mô và vĩ mô?
2. Anh/Chị hãy phân tích ví dụ cụ thể để làm rõ góc nhìn xã hội
học?
3. Anh/Chị hãy phân tích ví dụ cụ thể để làm rõ chức năng của xã
hội học?
4. Anh/Chị hãy phân tích ví dụ cụ thể để làm rõ mối quan hệ giữa
xã hội học với một ngành khoa học gần gũi với xã hội học?
89