You are on page 1of 68

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH II


ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÒNG
KHÁM SẢN PHỤ KHOA PHẠM NHẬT

Giảng viên hướng dẫn : Vũ Trọng Sinh


Nhóm thực hiện : Nhóm 9

HÀ NỘI – 2023
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH II

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÒNG
KHÁM SẢN PHỤ KHOA PHẠM NHẬT

Giảng viên hướng dẫn : Vũ Trọng Sinh


Nhóm thực hiện : Nhóm 9

HÀ NỘI – 2023
THÔNG TIN CHUNG
Tên đề tài:

Phân tích và phát triển hệ thống quản lý phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật

Đơn vị thực tập: Phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật
Ngày bắt đầu: 24/02/2023 Ngày kết thúc: 02/06/2023
Người hướng dẫn: Thầy Vũ Trọng Sinh
Thông tin sinh viên thực hiện:
Họ và tên Mã sinh viên
Vũ Thị Hậu 23A4040038
Nguyễn Thị Hoài Thương 23A4040140
Phan Thị Quỳnh Trang 23A4040149

Ngày nộp báo cáo: 10/06/2023

i
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Qua quá trình thực tập, tôi nhận thấy các bạn sinh viên đã luôn nỗ lực học hỏi,
hăng hái nghiên cứu, tìm hiểu nghiệp vụ, quy trình hoạt động của đơn vị phục vụ
cho việc nghiên cứu bài thực tập của mình. Đồng thời các bạn rất tuân thủ nội quy
của công ty cũng như các vấn đề bảo mật dữ liệu. Tôi nhận thấy đề tài của các bạn
khá hay và góp phần cho sự đổi mới của phòng khám rất nhiều. Tuy có đôi chút khó
khăn trong quá trình làm việc nhưng nhìn chung các bạn đã nắm được quy trình và
tinh thần của bài toán. Hi vọng thầy cô hướng dẫn sẽ có những góp ý bổ sung để các
bạn sinh viên có thể hoàn thành đề tài thực tập một cách xuất sắc nhất.

Xin chân thành cảm ơn!

Cán bộ hướng dẫn

ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

iii
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng em xin cam đoan kết quả đạt được trong báo cáo là sản phẩm nghiên
cứu, tìm hiểu của chúng em. Trong toàn bộ nội dung của báo cáo, những điều được trình
bày hoặc là của nhóm chúng em tìm hiểu hoặc là được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu.
Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp.
Chúng em xin hoàn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định cho
lời cam đoan của mình.

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN


Vũ Thị Hậu
Nguyễn Thị Hoài Thương
Phan Thị Quỳnh Trang

iv
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực hiện bài thực tập đến nay, chúng em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa và quý thầy cô. Với lòng biết ơn sâu
sắc, chúng em xin gửi lời cảm ơn đầu tiên đến quý thầy cô của Khoa Hệ thống thông tin
quản lý – Học viện Ngân hàng đã tạo điều kiện cho chúng em được thực hiện Thực tập
chuyên ngành 2 để chúng em có thể củng cố và áp dụng kiến thức đã được học của các
môn Cơ sở dữ liệu, Phát triển hệ thống thông tin kinh tế, Lập trình Web vào việc tìm hiểu
và phân tích thiết kế các bài toán nghiệp vụ trong thực tế của các cơ quan, doanh nghiệp.

Chúng em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Vũ Trọng Sinh đã tận tâm
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện bài thực tập, từ những ngày
đầu tiên cho đến khi hoàn thành bài báo cáo. Nếu không có sự chỉ bảo của thầy thì bài thu
hoạch này của chúng em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, chúng em xin chân
thành cảm ơn thầy! Chúng em xin cảm ơn phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật - đơn vị
thực tập đã tạo điều kiện cho chúng em tìm hiểu thực tế. Các anh chị trong phòng khám đã
cung cấp cho chúng em tài liệu cũng như thông tin về quy trình liên quan đến bài thực tập.
Sau cùng, chúng em rất mong nhận được góp ý quý báu của quý thầy, cô để bài báo cáo
của em được hoàn thiện. Từ đó chúng em có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm để hoàn
thành tốt hơn bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Chúng em xin kính chúc quý thầy, cô trong Khoa Hệ thống thông tin quản lý thật
dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh trồng người.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

v
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ viii


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ....................................................................................ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU BÀI TOÁN .............................................................................. 2
1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập ....................................................................................... 2
1.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phòng khám Phạm Nhật............... 2
1.1.2. Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................ 2
1.1.3. Xác định nhu cầu phát triển hệ thống thông tin hiện tại của đơn vị thực tập 3
1.2. Giới thiệu bài toán ................................................................................................... 3
1.2.1. Lý do chọn bài toán ............................................................................................ 3
1.2.2. Đề xuất các giải pháp thực hiện ........................................................................ 3
1.2.3. Đánh giá tính khả thi của hệ thống .................................................................. 4
1.3. Tìm hiểu yêu cầu người dùng ................................................................................. 7
1.3.1. Lập kế hoạch xác định yêu cầu người dùng. .................................................... 7
1.3.2. Tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ.................................................................... 11
1.3.3. Đánh giá nhận xét quy trình hiện tại, đề xuất cải tiến cho quy trình mới. ... 19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ....................................................................... 21
2.1. Biểu đồ hoạt động .................................................................................................. 21
2.1.1. Biểu đồ hoạt động Quy trình thăm khám ....................................................... 21
2.1.2. Biểu đồ hoạt động Quy trình tính lương ......................................................... 21
2.2. Biểu đồ ca sử dụng và kịch bản ca sử dụng ........................................................ 22
2.2.1. Biểu đồ ca sử dụng ........................................................................................... 22
2.2.2. Kịch bản ca sử dụng......................................................................................... 24
2.3. Biểu đồ tuần tự ....................................................................................................... 30
2.3.1. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Đăng nhập .......................................................... 30
2.3.2. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân .......................... 31
2.3.3. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm .................................. 32
2.3.4. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh............................. 34
2.3.5. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật hóa đơn ............................................... 35
2.3.6. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công ................................. 35

vi
2.3.7. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng lương ......................................... 36
2.4. Biểu đồ lớp.............................................................................................................. 37
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................................................................... 39
3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu mức khái niệm ............................................................... 39
3.1.1. Xác định các thực thể....................................................................................... 39
3.1.2. Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể .................................................. 39
3.1.3. Xác định các thuộc tính của thực thể ............................................................. 40
3.1.4. Mô hình thực thể liên kết ERD ....................................................................... 40
3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu mức logic ........................................................................ 41
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý ......................................................................... 42
3.3.1. Danh mục các bảng ......................................................................................... 42
3.3.2. Biểu đồ quan hệ thực thể ................................................................................. 47
3.4. Thiết kế giao diện................................................................................................... 48
CHƯƠNG 4. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ..................................................................... 54
4.1. Mô tả ngắn gọn quá trình làm việc của nhóm .................................................... 54
4.2. Kết luận và hướng phát triển của đề tài .............................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 56

vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Bảng dự trù lợi ích .................................................................................................. 5
Bảng 2. Bảng dự trù chi phí ................................................................................................. 6
Bảng 3. Quan hệ giữa các thực thể .................................................................................... 39
Bảng 4. Bảng lương ........................................................................................................... 42
Bảng 5. Bệnh nhân ............................................................................................................. 43
Bảng 6. Bảng chấm công ................................................................................................... 43
Bảng 7. Chi tiết hóa đơn .................................................................................................... 44
Bảng 8. Chức vụ ................................................................................................................ 44
Bảng 9. Dịch vụ ................................................................................................................. 44
Bảng 10. Hệ số lương ........................................................................................................ 45
Bảng 11. Hóa đơn .............................................................................................................. 45
Bảng 12. Nhân viên............................................................................................................ 46
Bảng 13. Phiếu kết quả ...................................................................................................... 46
Bảng 14. Chi tiết dịch vụ ................................................................................................... 47
Bảng 15. Toa thuốc ............................................................................................................ 47

viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của phòng khám ............................................................................. 2
Hình 2. Biểu mẫu hóa đơn ................................................................................................. 15
Hình 3. Biểu mẫu toa thuốc ............................................................................................... 16
Hình 4. Biểu mẫu sổ khám bệnh ........................................................................................ 17
Hình 5. Bảng giá dịch vụ ................................................................................................... 18
Hình 6. Biểu mẫu kết quả siêu âm ..................................................................................... 19
Hình 7. Biểu đồ hoạt động Quy trình thăm khám .............................................................. 21
Hình 8. Biểu đồ hoạt động Quy trình tính lương ............................................................... 22
Hình 9. Biểu đồ ca sử dụng thăm khám ............................................................................. 23
Hình 10. Biểu đồ ca sử dụng Tính lương ........................................................................... 24
Hình 11. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Đăng nhập ............................................................... 31
Hình 12. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân ................................. 32
Hình 13. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm ........................................ 33
Hình 14. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh ................................... 34
Hình 15. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật hóa đơn .................................................... 35
Hình 16. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công ....................................... 36
Hình 17. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng lương ............................................... 37
Hình 18. Biểu đồ lớp .......................................................................................................... 38
Hình 19. Mô hình thực thể liên kết ERD ........................................................................... 41
Hình 20. Biểu đồ quan hệ thực thể .................................................................................... 48
Hình 21. Trang đăng nhập ................................................................................................. 48
Hình 22. Bảng điều khiển .................................................................................................. 49
Hình 23. Trang quản trị người dùng .................................................................................. 49
Hình 24. Trang quản trị hóa đơn ........................................................................................ 50
Hình 25. Trang quản trị chi tiết hóa đơn ............................................................................ 50
Hình 26. Trang quản trị bệnh nhân .................................................................................... 51
Hình 27. Trang quản trị dịch vụ ......................................................................................... 51
Hình 28. Trang quản trị chi tiết dịch vụ ............................................................................. 52
Hình 29. Trang quản trị phiếu kết quả ............................................................................... 52
Hình 30. Trang quản trị bảng lương .................................................................................. 53

ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Ý nghĩa

1 BP Bộ phận

2 Sott43 Số thông tư 43

x
MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đang bùng nổ và phát triển mạnh mẽ trên toàn thế
giới cũng như ở Việt Nam, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn. Nó là
một ngành khoa học kĩ thuật không thể thiếu ở nước ta hiện nay, việc ứng dụng tin học
trong việc quản lí các doanh nghiệp, công ty hay bất cứ tổ chức nào đều rất phổ biến và
cấp thiết.

Sự phát triển của công nghệ thông tin hiện nay đã đem lại khả năng tuyệt vời trong
việc quản lí, thu thập và xử lí những khối dữ liệu khổng lồ với tốc độ cao mà con người có
khả năng làm được. Để làm được điều này không chỉ cần đến các thiết bị phần cứng mà
quan trọng hơn đó là các phần mềm ứng dụng phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế của các
tổ chức.

Để có được một phần mềm quản lý tốt thì chúng ta cần phải có những kỹ năng cơ
bản về phân tích, thiết kế hệ thống thông tin phù hợp với những yêu cầu của nghiệp vụ và
của các nhà quản lý. Khi đó, sẽ có được một hệ thống thông tin thân thiện với người dùng,
tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm thiểu các khâu kỹ thuật phức tạp.

Qua khảo sát thực tế tại phòng khám thì công việc quản lý dịch vụ, nhân viên hay
quản lý khách hàng đều được ghi chép một cách thủ công vào sổ sách nên mất nhiều thời
gian hoặc đôi khi không tránh khỏi sai sót ảnh hưởng xấu tới hoạt động của phòng khám.

Vì vậy, nhằm tạo cho phòng khám một môi trường chuyên nghiệp, giúp người quản
lý dễ dàng kiểm soát tình hình hoạt động của phòng khám mình hơn và để có được phương
án kinh doanh phù hợp đạt được hiệu quả cao thì nhóm đã thực hiện đề tài: “Phân tích và
phát triển hệ thống quản lý phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật”.

Với những kiến thức chúng em đã học được ở môn Phát triển hệ thống thông tin,
Cơ sở dữ liệu, Lập trình Web sẽ giúp chúng em có thể giúp phòng khám có được một phần
mềm hiệu quả.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU BÀI TOÁN
1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập

1.1.1. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phòng khám Phạm Nhật

Phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật do bác sĩ Phạm Quang Nhật phụ trách là một
trong những cơ sở y khoa chuyên chẩn đoán, thăm khám và điều trị các vấn đề liên quan
đến sản phụ khoa.

Địa chỉ: số 431 đường Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5, thành phố Hồ Chí
Minh.

Dịch vụ: khám thai kỳ, khám hiếm muộn, khám phụ khoa, khám nam khoa.

Hình 1. Cơ cấu tổ chức của phòng khám


1.1.2. Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Phòng khám Phạm Nhật bao gồm 4 bộ phận chính:

- Bộ phận đón tiếp bệnh nhân: thực hiện kiểm tra số lượng, tiếp nhận, sắp xếp bệnh
nhân khám bệnh theo thứ tự hoặc đặt lịch hẹn khám bệnh cho bệnh nhân, đồng thời
thực hiện nhập thông tin bệnh nhân lên cơ sở dữ liệu của phòng khám.

- Bộ phận siêu âm: thực hiện nhiệm vụ siêu âm cho bệnh nhân và gửi kết quả cho bác
sĩ khám bệnh chẩn đoán tình trạng bệnh nhân.

- Bộ phận khám bệnh: thực hiện tiếp nhận bệnh nhân và đưa ra yêu cầu siêu âm (nếu
có), sau đó đưa ra kết luận, kê đơn thuốc cho bệnh nhân và cập nhật kết quả vào hệ
thống.

2
- Bộ phận kế toán: sau khi bệnh nhân thăm khám xong, kế toán thực hiện lập hóa đơn
cho bệnh nhân và thu tiền. Bên cạnh đó, kế toán cũng thực hiện công việc theo dõi
số ngày công, lập bảng lương cho giám đốc phê duyệt và thanh toán cho nhân viên.

1.1.3. Xác định nhu cầu phát triển hệ thống thông tin hiện tại của đơn vị thực tập

Việc xây dựng hệ thống phát triển phần mềm giúp quản lý phòng khám được đồng bộ
hơn, hướng tới phương pháp thông tin trực tuyến, cập nhật thông tin nhanh nhất khi có bất
kì một phát sinh nào trong nội bộ phòng khám hay trong vấn đề khám chữa bệnh. Hiện tại
phòng khám đang có nhu cầu triển khai và phát triển 2 quy trình chính:

- Quy trình thăm khám được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức và
chi phí.

- Quy trình tính lương được thực hiện đơn giản và hiệu quả, đảm bảo lợi ích của nhân
viên phòng khám.

1.2. Giới thiệu bài toán

1.2.1. Lý do chọn bài toán

Trong quá trình tìm hiểu phòng khám Phạm Nhật, chúng em nhận thấy rằng hiện tại
phòng khám vẫn chưa có một hệ thống để quản lý bệnh nhân và nhân viên khiến cho việc
điều hành diễn ra chưa được thuận tiện, việc quản lý hồ sơ bệnh án cũng như quản lý hồ
sơ nhân viên chưa được hoàn thiện, vì thế gây ra khó khăn trong công việc quản lý chung
của phòng khám. Bài toán đặt ra là làm sao để có những giải pháp tối ưu trong công tác
quản lý của phòng khám, nhằm đảm bảo quá trình thăm khám của bệnh nhân và quá trình
thanh toán tiền lương cho nhân viên được diễn ra một cách nhanh chóng, tối ưu về mặt thời
gian, giảm thiểu chi phí không cần thiết cũng như tăng số lượng khách hàng mà vẫn đảm
bảo hiệu quả công việc khám, chữa bệnh.

Do vậy chúng em quyết định đề xuất thiết kế một hệ thống quản lý chung cho phòng
khám Phạm Nhật.

1.2.2. Đề xuất các giải pháp thực hiện

- Về phương pháp thực hiện:

Phân tích, thiết kế một phần mềm đầy đủ chức năng cho phép phòng khám có thể
lưu trữ, tiếp cận và xử lý tất cả các dữ liệu liên quan đến bệnh nhân và nhân viên. Về phía
bệnh nhân bao gồm: thông tin cá nhân của bệnh nhân, kết quả khám bệnh, toa thuốc, hóa
đơn thanh toán. Về phía nhân viên bao gồm: thông tin cá nhân của nhân viên, thông tin
chấm công hàng ngày, bảng lương, hóa đơn thanh toán tiền lương. Khi đó, các bộ phận
của phòng khám có thể thông qua phần mềm để cập nhật cũng như truy cập thông tin một
cách nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm chi phí.

- Yêu cầu chức năng:

3
Để việc quản lý được đơn giản, nhanh chóng, chính xác, phần mềm phải đạt các yêu
cầu sau:

+ Quản lý thông tin bệnh nhân gồm các công việc: cập nhật thông tin bệnh
nhân, sửa thông tin bệnh nhân, tìm kiếm thông tin bệnh nhân,... khi có yêu
cầu.

+ Quản lý thông tin nhân viên gồm các công việc: cập nhật thông tin chấm
công, cập nhật bảng lương, tìm kiếm thông tin về ngày công cũng như mọi
thông tin về lương của nhân viên khi có yêu cầu.

+ Các chức năng: chức năng phân quyền, chức năng tổng hợp - báo cáo, chức
năng tìm kiếm,...

- Yêu cầu phi chức năng:

+ Hệ thống thân thiện với người dùng, dễ dàng nâng cấp và bảo trì.

+ Hệ thống chứa được dữ liệu lớn, xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao kèm
các chương trình bảo mật.

+ Tối ưu hóa tốc độ kết nối, tránh đem đến cảm giác phiền toái khi phải chờ
đợi quá lâu mới truy cập được vào hệ thống.

+ Tốc độ truyền tải nhanh chóng, tương thích với nhiều loại trình duyệt và thiết
bị, cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời trong cùng một lúc.

1.2.3. Đánh giá tính khả thi của hệ thống

Tính khả thi của dự án quản lý phòng khám được đánh giá trên hai góc độ khác nhau
để thấy được những lợi ích về mặt kinh tế cũng như những thay đổi đáng kể về mặt kỹ
thuật, điều này được thể hiện rõ bởi hai khía cạnh sau: khả thi về mặt kinh tế và khả thi về
mặt kỹ thuật.

1.2.3.1. Khả thi về mặt kỹ thuật

- Độ lớn của hệ thống: bình thường phù hợp với phòng khám tư nhân có cơ cấu tổ
chức đơn giản yêu cầu quản lý chủ yếu là bệnh nhân và nhân viên.

- Độ phức tạp của hệ thống: không quá phức tạp, giao diện đơn giản, đáp ứng được
đủ các chức năng: tìm kiếm, lưu trữ lớn, xử lý nhanh, bảo mật cao,... phù hợp với
nhu cầu của phòng khám.

- Nguồn nhân lực: có trình độ chuyên môn và kỹ năng xử lý tình huống khi có lỗi
phát sinh.

4
- Kinh nghiệm người dùng: không yêu cầu trình độ kỹ thuật cao, hệ thống đơn giản,
dễ thao tác phù hợp cho nhân viên phòng khám thực hiện theo dõi, sử dụng, cập
nhật dữ liệu lên hệ thống.

1.2.3.2. Khả thi về mặt kinh tế

a. Xác định lợi nhuận [1]

Lợi nhuận hữu hình:

- Việc sử dụng phần mềm để quản lý bệnh nhân dựa trên số CCCD hay CMND thay
cho sổ khám bệnh giúp làm giảm chi phí, từ đó tăng lợi nhuận cho phòng khám.

- Hệ thống giảm thiểu các thủ tục giấy tờ và tiết kiệm thời gian thăm khám của bệnh
nhân, từ đó tiếp cận được nhiều khách hàng hơn sẽ giúp tăng doanh thu cho phòng
khám.

- Xây dựng hệ thống thông tin góp phần làm cho quá trình kiểm soát các quy trình
nghiệp vụ một cách dễ dàng, tránh được sai sót, tăng tính linh hoạt giữa các phòng
ban, từ đó giảm thiểu chi phí một cách tối đa.

Lợi nhuận vô hình:

- Thông tin của nhân viên, bệnh nhân, kết quả khám bệnh được cập nhật chính xác,
kịp thời giúp công việc của nhân viên thao tác dễ dàng, thuận tiện hơn, tránh những
bất cập không đáng có như nhầm lẫn, mất mát dữ liệu.

- Hiệu suất làm việc cao, thời gian trao đổi từ màn hình nhân viên tới hệ thống không
đáng kể, tránh được sự ách tắc hệ thống, đóng băng và quá tải trước đây không đáng
có.

- Cải tiến tiến trình làm việc, tiết kiệm thời gian và công sức, tăng tinh thần nhân viên.

- Tăng tính chuyên nghiệp và tạo sự thiện cảm đối với khách hàng, đảm bảo chất
lượng dịch vụ cho khách hàng.

⇒ Từ những lợi ích trên, nhóm dự trù lợi ích dự án đem lại như bảng sau:

Bảng 1. Bảng dự trù lợi ích

STT Lợi ích đem lại Thành tiền

1 Giảm chi phí giấy tờ, thủ tục 40.000.000

5
2 Giảm chi phí giao dịch và lỗi 30.000.000

3 Mở rộng thị phần 150.000.000

4 Tiếp cận được lượng khách hàng tiềm năng 200.000.000

5 Cải thiện dịch vụ 20.000.000

6 Xử lý thông tin kịp thời 15.000.000

Tổng cộng: 455.000.000

b. Xác định chi phí [1]

Dưới đây là bảng dự tính chi phí dựa trên các thành phần chi phí đã lên kế hoạch và
chi phí ước tính cần thiết để hoàn thành dự án xây dựng hệ thống quản lý phòng khám sản
phụ khoa Phạm Nhật. dự tính chi phí này có thể được thay đổi khi các yêu cầu của dự án
bị thay đổi hoặc yêu cầu được xác định rõ ràng hơn.

Bảng 2. Bảng dự trù chi phí

STT Thành phần dự án Chi phí

1 Chi phí trang thiết bị-máy tính 100.000.000

2 Chi phí lắp đặt 15.000.000

3 Chi phí bản quyền phần mềm 100.000.000

4 Chi phí đào tạo và phát triển hệ thống 20.000.000

5 Chi phí chuyển đổi dữ liệu 5.000.000

6 Chi phí nâng cấp, sửa chữa phần mềm 10.000.000

7 Chi phí khác (rủi ro phát sinh, dự phòng...) 30.000.000

6
8 Chi phí lương - nhân sự 15.000.000

Tổng cộng: 295.000.000

Nhìn chung, doanh thu lớn hơn chi phí ⇒ Hệ thống khả thi

1.3. Tìm hiểu yêu cầu người dùng

1.3.1. Lập kế hoạch xác định yêu cầu người dùng.

Ở bước lập kế hoạch xác định yêu cầu người dùng, nhóm chọn phương pháp phỏng
vấn để thu thập thông tin.

a. Chuẩn bị trước Bảng kế hoạch phỏng vấn

Bảng kế hoạch phỏng vấn

Hệ thống: Quy trình quản lý khám bệnh

Người được phỏng vấn: Phân tích viên:

Chị Vũ Thị Hằng -nhân viên lễ tân - Người tổ chức:

Vũ Thị Hậu

- Người hỗ trợ:

Phan Thị Quỳnh Trang

Thời gian : 12/03/2023


Vị trí/phương tiện:
Bắt đầu : 8h30’
Phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật
Kết thúc : 10h30’

Mục tiêu: Thiết kế quy trình quản lý bệnh


nhân của phòng khám.

Dữ liệu cần thu thập: Sổ bệnh án, quá


trình khám bệnh, hóa đơn cho khách.

7
Chi tiết buổi phỏng vấn:

Giới thiệu: Các bạn sinh viên trong nhóm


thực tập chuyên ngành hỗ trợ phòng khám
tìm hiểu trực tiếp tại phòng khám và đưa
ra một số câu hỏi cho đại diện phòng
khám muốn phát triển hệ thống trả lời.

Tổng quan về hệ thống: Giới thiệu qua về


hệ thống, sổ sách mà phòng khám đang sử
dụng vào quy trình quản lý bện nhân
Thời gian ước lượng: 120 phút
Tổng quan về buổi phỏng vấn: Sinh viên
sẽ đưa ra câu hỏi xoay quanh việc quản lý
bệnh nhân của phòng khám và cách thức
quản lý bằng sổ sách của phòng khám để
hiểu rõ hơn cách thức vận hành cũng như
quy trình thực hiện việc quản lý bệnh
nhân. Câu hỏi chuẩn bị cho buổi gặp mặt
được thể hiện cụ thể qua mẫu bảng hỏi và
ghi nhận trả lời, chủ yếu xoay quanh
những vấn đề chính: quy trình khám chữa
bệnh và quản lý bệnh nhân.

Quan sát tổng quan: Sau buổi phỏng vấn, các thành viên trong nhóm cũng đã hiểu rõ
hơn về quy trình thực hiện của phòng khám, nhận thấy được còn nhiều bất cập tồn tại
và từ đó cũng nắm bắt được những mong muốn trong phần mềm quản lý bệnh nhân
mà phòng khám muốn hướng đến.

b. Mẫu bảng câu hỏi và ghi nhận câu trả lời

Người phỏng vấn: Vũ Thị Hậu

Người được phỏng vấn: Chị Vũ Thị Hằng

Ngày phỏng vấn: 12/03/2023

Câu hỏi Ghi nhận câu trả lời:

1. Phòng khám bao gồm những dịch Trả lời: Là phòng khám sản phụ khoa (chi

8
vụ gì? tiết các dịch vụ như hình 5)

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

2. Thường thì những đối tượng khách Trả lời: Đối tượng phòng khám hướng
hàng nào là đối tượng được phòng đến trong độ tuổi từ 25-40 tuổi có nhu cầu
khám hướng đến? khám phụ khoa và không muốn chờ đợi
khi khám ở bệnh viện.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

3. Quy trình thăm khám diễn ra như Trả lời: Khi khách hàng đến khám và điều
thế nào và do những ai quản lý? trị bệnh tại phòng khám Phạm Nhật có thể
làm theo hướng dẫn sau:

• Bước 1: Đến quầy lễ tân, bốc số và chờ


theo thứ tự.

• Bước 2: Vào gặp bác sĩ trao đổi tình


trạng bệnh và làm một số kiểm tra (nếu
có).

• Bước 3: Nhận kết quả và thanh toán chi


phí khám chữa bệnh trước khi ra về.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

4. Nếu số lượng bệnh nhân quá đông Trả lời: Nhân viên bộ phận đón tiếp bệnh
trong 1 ngày thì phòng khám xử lý nhân sẽ kiểm tra số lượng bệnh nhân hiện
như thế nào ạ? có, nếu số lượng bệnh nhân hiện tại vượt
quá 10 người thì nhân viên lễ tân đặt lịch
hẹn cho bệnh nhân và bệnh nhân sẽ đi
khám lại vào ngày khác.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

5. Việc lưu trữ thông tin bệnh nhân Trả lời: Tất cả thông tin khách hàng đều
đc thực hiện chủ yếu bằng phương được lưu trên phần mềm Excel và sổ
pháp nào? khám bệnh.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

9
6. Hiện tại phòng khám đã có hệ Trả lời: Hiện tại phòng khám chưa có hệ
thống hỗ trợ quản lý bệnh nhân thống lưu thông tin quản lý bệnh nhân.
chưa? Tất cả các thông tin của bệnh nhân chủ
yếu được lưu trên phần mềm Excel và sổ
khám bệnh.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

7. Nhân viên phòng khám có thể tra Trả lời: Thông tin, tình trạng bệnh nhân
cứu và sử dụng thông tin bệnh sẽ được lưu trên sổ khám bệnh, thông tin
nhân như thế nào? trên Gmail phòng xét nghiệm gửi qua.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

8. Cách thức trao đổi thông tin giữa Trả lời: Chủ yếu liên hệ qua Zalo hoặc
bệnh nhân và phòng khám diễn ra qua số điện thoại của Bộ phận đón tiếp
như thế nào ạ? bệnh nhân.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

9. Phòng khám có ý định mở thêm Trả lời: Phòng khám chưa có ý định mở
dịch vụ gì nữa không? thêm dịch vụ khác vì số lượng bệnh nhân
trên 1 ngày là khá đông và chưa có hệ
thống để lưu thông tin bệnh nhân.

Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

10. Quy trình tính công được thực hiện Trả lời: Hằng ngày nhân viên đi làm sẽ
như thế nào? thực hiện chấm công bằng vân tay. Đến
cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp bảng chấm
công, lập bảng lương và gửi cho giám đốc
phê duyệt, sau khi được phê duyệt kế toán
sẽ thông báo bảng lương đến cho nhân
viên và thực hiện phát lương.

Lương sẽ được tính bằng công thức:


Lương = Hệ số lương * Số ngày công
250.000 + Tiền tăng thêm (phụ cấp,
thưởng,..) - Tiền giảm đi (Phạt,.).

Hệ số lương được tính dựa theo chức vụ.

10
Kết quả quan sát: Đáng tin cậy.

1.3.2. Tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ

Hiện tại, 2 quy trình chính và quan trọng nhất của phòng khám sản phụ khoa Phạm
Nhật là quy trình thăm khám bệnh nhân và quy trình tính lương nhân viên.

1.3.2.1. Quy trình thăm khám

a. Mô tả tổng quát quy trình thăm khám

Mô tả tổng quát quy trình thăm khám

Người lập bảng: Vũ Thị Hậu, Phan Thị Quỳnh Trang

Ngày lập bảng: 10/03/2023

Đối tượng thực hiện: Nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân

Thông tin đầu vào: Sổ khám bệnh

Kết quả đầu ra: Hóa đơn khám bệnh

Đối tượng sử dụng: Nhân viên kế toán, nhân viên lễ tân, bác sĩ

Tần suất: Hàng ngày

Quy tắc:

- Khi có yêu cầu khám bệnh, tiến hành kiểm tra số lượng bệnh nhân hiện tại rồi mới
xét duyệt yêu cầu khám bệnh của bệnh nhân mới.

- Nhập đúng, đủ và chính xác đảm bảo thông tin bệnh nhân.

b. Mô tả chi tiết quy trình thăm khám

11
Mô tả các bước thực hiện quy trình thăm khám

Người lập bảng: Vũ Thị Hậu, Phan Thị Quỳnh Trang

Ngày lập bảng: 10/03/2023

STT Người thực hiện Nội dung thực hiện Biểu mẫu liên
quan

HĐ1 Bệnh nhân Đăng ký khám bệnh Sổ khám


bệnh (Hình 4)

HĐ2 Bộ phận đón tiếp Nhập thông tin bệnh


bệnh nhân nhân.

HĐ3 Bộ phận đón tiếp Kiểm tra số lượng bệnh


bệnh nhân nhân hiện có:

- Nếu số lượng bệnh nhân


hiện tại vượt quá 10
người thì nhân viên lễ tân
đặt lịch hẹn cho bệnh
nhân và kết thúc quy
trình.

- Nếu số lượng bệnh nhân


hiện tại dưới 10 người,
chuyển sang HĐ4.

HĐ4 Bộ phận khám Tiếp nhận hồ sơ bệnh


bệnh nhân và thăm khám. Gửi
yêu cầu siêu âm cho bộ
phận siêu âm.

HĐ5 Bộ phận siêu âm Thực hiện siêu âm và gửi Kết quả siêu
kết quả cho bộ phận âm (Hình 6)
khám bệnh.

HĐ6 Bộ phận khám Đưa ra kết luận, kê đơn Toa thuốc


thuốc cho bệnh nhân và

12
bệnh cập nhật kết quả vào mail (Hình 3)
chung.

HĐ7 Bộ phận kế toán Cập nhật hóa đơn khám Hóa đơn
bệnh. khám bệnh
(Hình 2)

1.3.2.2. Quy trình tính lương

a. Mô tả tổng quát quy trình tính lương

Mô tả tổng quát quy trình tính lương

Người lập bảng: Vũ Thị Hậu, Phan Thị Quỳnh Trang

Ngày lập bảng: 10/03/2023

Đối tượng thực hiện: Nhân viên kế toán

Thông tin đầu vào: Bảng chấm công

Kết quả đầu ra: Bảng thanh toán lương

Đối tượng sử dụng: Nhân viên kế toán

Tần suất: Hàng ngày

Quy tắc:

- Kế toán kiểm tra số ngày công của nhân viên.

- Nhập đúng, đủ và chính xác đảm bảo lương của nhân viên.

- Giám đốc phê duyệt bảng thanh toán lương từ Bộ phận kế toán

- Tiến hành trả lương.

13
b. Mô tả chi tiết quy trình tính lương

Mô tả các bước thực hiện quy trình tính lương

Người lập bảng: Vũ Thị Hậu, Phan Thị Quỳnh Trang

Ngày lập bảng: 10/03/2023

STT Người thực hiện Nội dung thực hiện Biểu mẫu liên
quan

HĐ1 Nhân viên Chấm công

HĐ2 Bộ phận kế toán Tập hợp Bảng chấm công

HĐ3 Bộ phận kế toán Lập bảng lương

HĐ4 Giám đốc Xem xét và duyệt Bảng


lương

- Nếu đồng ý, ký vào


bảng lương.

- Nếu không đồng ý,


quay lại HĐ3

HĐ5 Bộ phận kế toán Nhận lại Bảng lương từ


Giám đốc và phát lương
cho nhân viên.

HĐ6 Nhân viên Nhận lương và ký nhận

1.3.2.3. Các biểu mẫu liên quan

- Hóa đơn thu tiền:

14
Hình 2. Biểu mẫu hóa đơn
- Toa thuốc:

15
Hình 3. Biểu mẫu toa thuốc
- Sổ khám bệnh:

16
Hình 4. Biểu mẫu sổ khám bệnh
- Bảng giá dịch vụ:

17
Hình 5. Bảng giá dịch vụ
- Kết quả siêu âm:

18
Hình 6. Biểu mẫu kết quả siêu âm
1.3.3. Đánh giá nhận xét quy trình hiện tại, đề xuất cải tiến cho quy trình mới.

1.3.3.1. Đánh giá nhận xét quy trình hiện tại

Phòng khám đang hoạt động theo quy trình rất đơn giản và truyền thống. Phòng
khám chia thành 4 bộ phận với các chức danh và nhiệm vụ rõ ràng: Bộ phận đón tiếp bệnh
nhân, Bộ phận siêu âm, Bộ phận khám bệnh và Bộ phận kế toán. Đứng đầu là Giám đốc -
Bác sĩ Phạm Quang Nhật. Từng bộ phận sẽ làm đúng nhiệm vụ của mình sau đó thông tin,
kết quả của công việc sẽ được chuyển tiếp cho các bộ phận khác trong quy trình. Việc phân
chia các bộ phận theo chức năng và nhiệm vụ giúp phòng khám làm việc theo các quy trình
đã được nêu lên từ trước đó.

Tuy nhiên, việc tất cả thông tin về bệnh nhân và nhân viên chỉ được lưu trữ trên
phần mềm Excel có thể gây ra rất nhiều bất cập do khả năng lưu trữ dữ liệu không đủ lớn
và không thể lưu trữ được trong thời gian lâu dài, thậm chí đã có một số lần xuất hiện tình
trạng mất dữ liệu do nhân viên lỡ tay ấn thoát khi chưa lưu, hoặc do các sự cố như nguồn

19
điện, máy tính lỗi, nhiễm virus. Hơn nữa, sử dụng Excel để quản lý hiệu suất công việc
khiến việc quản lý của phòng khám trở nên bị động, chậm tiến độ và thiếu tính liên kết bởi
nhân viên của bộ phận này khi muốn truy cập vào dữ liệu của bộ phận kia mất rất nhiều
thời gian và kể cả việc giao việc từ xa cho từng nhân viên cũng không hề dễ dàng.

Ngoài phần mềm Excel, phòng khám đang sử dụng một địa chỉ Gmail chung mà tất
cả nhân viên của mọi bộ phận đều truy cập vào được. Địa chỉ Gmail này được gửi từ phòng
siêu âm đến các bộ phận khác nhằm lưu trữ thông tin, tình trạng của từng bệnh nhân. Việc
lưu trữ này tồn tại rất nhiều hạn chế khi số lượng bệnh nhân của phòng khám trong ngày
là khá đông, đồng nghĩa với việc các mail sẽ bị trôi và gây khó khăn trong việc tìm kiếm.

1.3.3.2. Đề xuất cải tiến cho quy trình mới

Trên cơ sở quy trình đang có của doanh nghiệp, nhóm có đưa ra một số đề xuất cải
tiến cho quy trình mới như sau:

Hiện tại, nhân viên các bộ phận có 3 cách để tiếp cận thông tin bệnh nhân: thông
qua sổ khám bệnh, qua file Excel, qua địa chỉ Gmail chung của phòng khám.

Thường thì nhân viên của phòng khám sẽ sử dụng cách lấy thông tin qua file Excel.
Ví dụ, khi bác sĩ siêu âm (tức nhân viên thuộc bộ phận siêu âm) muốn truy cập và lấy thông
tin bệnh nhân từ bộ phận đón tiếp bệnh nhân thì phải đưa ra lời đề nghị cho nhân viên bộ
phận đón tiếp bệnh nhân trước, sau đó nhân viên mới gửi file Excel lưu trữ thông tin bệnh
nhân cho bác sĩ và ngược lại, hay tương tự như khi bộ phận kế toán muốn lấy thông tin
bệnh nhân để ghi vào hóa đơn cũng phải chờ nhân viên bộ phận đón tiếp bệnh nhân gửi
file Excel qua. Các quy trình tiếp nhận thông tin này rất mất thời gian.

Trước thực trạng như thế của phòng khám, nhóm đề xuất sử dụng công cụ Visual
Code (hoặc Sublime Text) kết hợp với MySQL để thiết kế hệ thống phần mềm quản lý
chung cho phòng khám sản phụ khoa Phạm Nhật. Phần mềm này được dự tính là sẽ thay
thế luôn chức năng và nhiệm vụ của sổ khám bệnh. Điều đó đồng nghĩa với việc bệnh nhân
khi đến phòng khám sẽ không cần phải mua hay mang theo sổ khám bệnh nữa mà chỉ cần
cung cấp số CMND hoặc CCCD cho bộ phận đón tiếp bệnh nhân, mọi thông tin sẽ được
nhập và lưu trên phần mềm.

Phần mềm được thiết kế sẽ đáp ứng đúng quy trình thăm khám bệnh nhân và quy
trình tính lương nhân viên của phòng khám, đồng thời giải quyết đa phần những khó khăn
trong việc lưu trữ và tiếp cận thông tin, dữ liệu giữa các bộ phận của phòng khám đều được
lưu trữ trên hệ thống một cách chi tiết và đầy đủ. Hơn nữa, dữ liệu tập trung nên tất cả các
nhân viên của mọi bộ phận đều tiếp cận và kiểm soát được. Từ đó giảm được rất nhiều chi
phí, tiết kiệm thời gian cũng như tránh được sai sót, mất mát dữ liệu.

20
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Hệ thống quản lý phòng khám Phạm Nhật được nhóm phân tích theo hướng đối
tượng. Thông qua cuộc phỏng vấn với nhân viên phòng khám, nhóm dựa vào bản mô tả 2
quy trình thực tế của phòng khám là quy trình thăm khám bệnh nhân và quy trình tính
lương nhân viên để mô hình hóa 2 quy trình này dưới dạng biểu đồ hoạt động, biểu đồ ca
sử dụng, biểu đồ tuần tự và biểu đồ lớp như sau:

2.1. Biểu đồ hoạt động

2.1.1. Biểu đồ hoạt động Quy trình thăm khám

Biểu đồ hoạt động của quy trình thăm khám được nhóm mô tả các bước đúng với
thực tế thông qua câu trả lời của nhân viên phòng khám cho câu hỏi số 3 trong bảng hỏi
mà nhóm đã chuẩn bị ở mục 1.3.1.b.

Hình 7. Biểu đồ hoạt động Quy trình thăm khám


2.1.2. Biểu đồ hoạt động Quy trình tính lương

Biểu đồ hoạt động của quy trình tính lương được nhóm mô tả các bước đúng với
thực tế thông qua câu trả lời của nhân viên phòng khám cho câu hỏi số 10 trong bảng hỏi
mà nhóm đã chuẩn bị ở mục 1.3.1.b.

21
Hình 8. Biểu đồ hoạt động Quy trình tính lương
2.2. Biểu đồ ca sử dụng và kịch bản ca sử dụng

2.2.1. Biểu đồ ca sử dụng

a. Biểu đồ ca sử dụng Thăm khám

Biểu đồ ca sử dụng Thăm khám được thiết kế dựa trên Biểu đồ hoạt động Quy trình
thăm khám (Hình 7) và bao gồm các tác nhân là: nhân viên bộ phận lễ tân, bác sĩ siêu âm,
bác sĩ khám bệnh và nhân viên kế toán với các ca sử dụng tương ứng với mỗi tác nhân như
Hình 2.3.

22
Hình 9. Biểu đồ ca sử dụng thăm khám

b. Biểu đồ ca sử dụng Tính lương

Biểu đồ ca sử dụng Tính lương được thiết kế dựa trên Biểu đồ hoạt động Quy trình
tính lương (Hình 8) bao gồm các tác nhân là: giám đốc, kế toán và nhân viên các phòng
ban. Do nhân viên thực hiện chấm công hằng ngày bằng máy chấm vân tay nên ở biểu đồ
ca sử dụng Tính lương chỉ còn lại 2 tác nhân chính là: kế toán và giám đốc với các ca sử
dụng tương ứng như Hình 2.4.

23
Hình 10. Biểu đồ ca sử dụng Tính lương
2.2.2. Kịch bản ca sử dụng

a. Kịch bản ca sử dụng Đăng nhập

Tên ca sử dụng Đăng nhập

Tác nhân Tất cả nhân viên của phòng khám

Điều kiện đầu vào Không

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân truy cập vào trang web.

● Hệ thống hiển thị form đăng nhập.

● Hệ thống yêu cầu nhập các thông tin cần thiết: tên đăng
nhập, mật khẩu.
Các luồng sự kiện
● Tác nhân nhập các thông tin theo yêu cầu.

● Hệ thống kiểm tra sự tồn tại của tài khoản đăng nhập.
Nếu không thấy thì thực hiện luồng sự kiện phụ 1.

● Hệ thống lưu thông tin đăng nhập của tác nhân vào cơ
sở dữ liệu.

24
Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc đăng nhập hệ thống và trả về


thông báo cho tác nhân.

Đăng nhập thành công, tác nhân được sử dụng các chức năng
Kết quả trả về
theo quyền đã được cấp.

b. Kịch bản ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân

Tên ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân

Tác nhân Nhân viên bộ phận đón tiếp bệnh nhân

Điều kiện đầu vào Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân chọn danh mục Quản trị Bệnh nhân.

● Tác nhân chọn vào nút Thêm mới.

● Hệ thống hiển thị form Thêm bệnh nhân.

● Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin: số CMT, Tên


bệnh nhân, Tuổi, Giới tính, Số điện thoại, Email, Địa chỉ.

● Tác nhân nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

Các luồng sự kiện ● Tác nhân kích chọn nút Thêm để thêm bệnh nhân.

● Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của các thông tin vừa nhập.
Nếu sai định dạng hay thiếu thông tin thì thực hiện luồng
sự kiện phụ 1.

● Hệ thống lưu lại những thông tin trong form Thêm bệnh
nhân và hiện thông báo đã thêm thông tin bệnh nhân
thành công.

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc thêm bệnh nhân và trả về thông


báo lỗi cho tác nhân.

Kết quả trả về Thành công thêm mới thông tin bệnh nhân.

25
c. Kịch bản ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm

Tên ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm

Tác nhân Bác sĩ siêu âm

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân chọn danh mục quản trị phiếu kết quả.

● Tác nhân kích chọn nút Thêm mới.

● Hệ thống hiển thị form Thêm mới phiếu kết quả và yêu
cầu nhập thông tin.

● Tác nhân điền các thông tin cần thiết về số CMT, các kết
quả đo được từ máy siêu âm vào form.

Các luồng sự kiện ● Tác nhân kích chọn nút Lưu.

● Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin vừa nhập.
Nếu sai: số CMT, định dạng dữ liệu thì thực hiện luồng sự
kiện phụ 1.

● Hệ thống lưu lại những thông tin vào phiếu kết quả và
thông báo cập nhật thành công.

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc cập nhật và trả về thông báo cho
tác nhân.

Cập nhật kết quả siêu âm thành công và kết quả được lưu vào
Kết quả trả về
cơ sở dữ liệu của phòng khám.

26
d. Kịch bản ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh

Tên ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh

Tác nhân Bác sĩ khám bệnh

Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập vào hệ thống

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân kích chọn nút Sửa theo số CMT mong muốn.

● Hệ thống hiển thị form Cập nhật phiếu kết quả.

● Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin: mã nhân viên,


Trạng thái, Kết luận, Ghi chú

● Tác nhân nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

● Tác nhân kích chọn nút Cập nhật.


Các luồng sự kiện
● Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin vừa nhập.
Nếu sai: định dạng thời gian, mã nhân viên, nhập chưa đủ
dữ liệu thì thực hiện luồng sự kiện phụ 1.

● Hệ thống lưu lại những thông tin vào phiếu kết quả và
thông báo cập nhật thành công.

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc cập nhật và trả về thông báo cho
tác nhân.

Cập nhật kết quả khám bệnh thành công và kết quả được lưu
Kết quả trả về
vào cơ sở dữ liệu của phòng khám.

e. Kịch bản ca sử dụng Cập nhật hóa đơn khám bệnh

Tên ca sử dụng Cập nhật hóa đơn khám bệnh

Tác nhân Kế toán

Điều kiện đầu vào Sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ của phòng khám

27
Đăng nhập thành công vào hệ thống

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân kích chọn Quản trị hóa đơn

● Tác nhân chọn Thêm mới

● Hệ thống hiển thị form Hóa đơn .

● Hệ thống tự sinh mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn

● Tác nhân chọn số cmt khách hàng, mã dịch vụ,mã nhân


viên

● Tác nhân nhập phương thức thanh toán, số lượng

● Hệ thống hiện đơn giá, thành tiền,hiện tổng tiền bằng số


và bằng chữ
Các luồng sự kiện
● Hệ thống lưu lại báo cáo và hiển thị thông báo lưu thành
công cho tác nhân.

● Tác nhân chọn nút lưu

● Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của các thông tin. Nếu thông
tin nhập vào không hợp lệ hoặc bỏ trống thực hiện luồng
sự kiện 1

● Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và tự động cập


nhật số lượng dịch vụ, đơn giá, tổng tiền vào bảng hóa
đơn và chi tiết hóa đơn

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc cập nhật và hệ thống thông báo

Kết quả trả về Đưa ra được Hóa đơn

f. Kịch bản ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công

Tên ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công

Tác nhân Nhân viên kế toán

28
Điều kiện đầu vào Nhân viên của phòng khám điền vào form chấm công

Luồng sự kiện chính:

● Tác nhân chọn chức năng Cập nhật bảng chấm công.

● Hệ thống hiển thị form Bảng chấm công.

● Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin bao gồm: mã


chấm công, mã nhân viên, giờ vào, giờ ra, ngày chấm
công, số ngày công, ghi chú.

● Tác nhân nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

Các luồng sự kiện ● Tác nhân chọn nút Lưu.

● Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin. Nếu sai:
định dạng ngày, giờ, mã nhân viên, thiếu thông tin thì
thực hiện luồng sự kiện phụ 1.

● Hệ thống lưu lại những thông tin vào cơ sở dữ liệu và


thông báo cập nhật thành công.

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc cập nhật và trả về thông báo cho
tác nhân.

Kết quả trả về Cập nhật bảng chấm công thành công.

g. Kịch bản ca sử dụng cập nhật bảng lương

Tên ca sử dụng Cập nhật bảng lương

Tác nhân Kế toán

Nhân viên thực hiện chấm công vào mỗi ngày đi làm
Điều kiện đầu vào
Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống

Luồng sự kiện chính:


Các luồng sự kiện
● Tác nhân kích chọn Quản trị bảng lương

29
● Hệ thống truy vấn vào CSDL và hiển thị thông tin lên
form.

● Hệ thống hiển thị form Tạo bảng lương

● Tác nhân chọn nhân viên

● Hệ thống hiển thị hệ số lương

● Tác nhân nhập tháng, năm, tiền khen thưởng, tiền kỉ luật

● Hệ thống hiển thị tổng tiền lương bằng số và bằng chữ

● Tác nhân chọn nút lưu

● Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của các thông tin. Nếu


thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc bỏ trống thực
hiện luồng sự kiện 1

● Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu

Luồng sự kiện phụ:

● Luồng phụ 1: Dừng việc cập nhật và hệ thống thông báo

Kết quả trả về Đưa ra được bảng lương

2.3. Biểu đồ tuần tự

2.3.1. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Đăng nhập

30
Hình 11. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Đăng nhập

2.3.2. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân

31
Hình 12. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật thông tin bệnh nhân

2.3.3. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm

32
Hình 13. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả siêu âm

33
2.3.4. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh

Hình 14. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật kết quả khám bệnh

34
2.3.5. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật hóa đơn

Hình 15. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật hóa đơn

2.3.6. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công

35
Hình 16. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng chấm công

2.3.7. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng lương

36
Hình 17. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Cập nhật bảng lương

2.4. Biểu đồ lớp

Biểu đồ lớp được thiết kế dựa trên các đối tượng xuất hiện qua câu trả lời của nhân
viên phòng khám trong bảng hỏi mà nhóm đã chuẩn bị ở mục 1.3.1.b.

37
Hình 18. Biểu đồ lớp

38
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu mức khái niệm

3.1.1. Xác định các thực thể

- Bệnh nhân

- Nhân viên

- Dịch vụ

- Chức Vụ

- Phiếu kết quả

- Bảng chấm công

- Hệ số lương

- Bảng lương

- Phiếu kết quả

3.1.2. Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể

Bảng 3. Quan hệ giữa các thực thể


Thực thể Quan hệ Thực thể

Nhân viên Có Chức vụ

Nhân viên Bán Toa thuốc

Nhân viên Có Bảng chấm công

Nhân viên Thực hiện Phiếu kết quả

Nhân viên Sở hữu Bảng lương

Nhân viên Tạo Hóa đơn

Chức vụ Có Hệ số lương

Bệnh nhân Sử dụng Dịch vụ

Bệnh nhân Nhận Phiếu kết quả

39
Thực thể Quan hệ Thực thể

Nhân viên Có Chức vụ

Nhân viên Bán Toa thuốc

Nhân viên Có Bảng chấm công

Nhân viên Thực hiện Phiếu kết quả

Hóa đơn Thanh toán Dịch vụ

3.1.3. Xác định các thuộc tính của thực thể

Thực thể:

- benhnhan (socmt, stt, tenbn, tuoibn, gioitinhbn, sodienthoai, emailbn, diachibn)

- nhanvien (manv, tennv, tuoi, sdt, email, gioitinh)

- dichvu (madv, tendv, sott43)

- chucvu (macv, tencv)

- phieuketqua (sophieu, ketqua, thoigianthuchien, ketluan, trangthai, ghichu)

- bangchamcong (macc, giovao, giora, ngaycc, songaycong, ghichu)

- hesoluong (maheso, hesoluong)

- bangluong (mabangluong, tienphucap, tienkhenthuongkiluat, nam, thang)

- hoadon (sohoadon, ngayban, phuongthucthanhtoan)

- toathuoc (sotoathuoc, ngaylap, tenthuoc, soluong, ghichu)

Quan hệ:

- thanhtoan (dongia, soluong)

- sudung (donvitinh, dongia)

3.1.4. Mô hình thực thể liên kết ERD

40
Hình 19. Mô hình thực thể liên kết ERD
3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu mức logic

Để mục đích giúp giảm bớt sự dư thừa dữ liệu ta cần chuẩn hóa dữ liệu 3NF

Chuẩn hóa các thực thể:

- benhnhan (socmt, stt, tenbn, tuoibn, gioitinhbn, sodienthoai, emailbn, diachibn)

- nhanvien (manv, tennv, tuoi ,macv, sdt, email, gioitinh)

- dichvu (madv, tendv, sott43)

- chucvu (macv, tencv)

- phieuketqua (sophieu, ketqua, manv, socmt, thoigianthuchien, ketluan, trangthai,


ghichu)

- bangchamcong (macc, manv, giovao, giora, ngaycc, songaycong, ghichu)

- hesoluong (maheso, macv, hesoluong)

- bangluong(mabangluong, manv, tienphucap, tienkhenthuongkiluat, nam, thang)

41
- hoadon (sohoadon, ngayban, phuongthucthanhtoan)

- toathuoc (sotoathuoc, manv, ngaylap, tenthuoc, soluong, ghichu)

Chuẩn hóa quan hệ

- Quan hệ: thanhtoan


chitiethoadon (sohoadon, madv, dongia, soluong)
- Quan hệ: sudung

chitietdichvu (madv, socmt, donvitinh, dongia)

3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý

3.3.1. Danh mục các bảng

Bảng 4. Bảng lương

42
Bảng 5. Bệnh nhân

Bảng 6. Bảng chấm công

43
Bảng 7. Chi tiết hóa đơn

Bảng 8. Chức vụ

Bảng 9. Dịch vụ

44
Bảng 10. Hệ số lương

Bảng 11. Hóa đơn

45
Bảng 12. Nhân viên

Bảng 13. Phiếu kết quả

46
Bảng 14. Chi tiết dịch vụ

Bảng 15. Toa thuốc

3.3.2. Biểu đồ quan hệ thực thể

47
Hình 20. Biểu đồ quan hệ thực thể

3.4. Thiết kế giao diện

Hình 21. Trang đăng nhập

48
Hình 22. Bảng điều khiển

Hình 23. Trang quản trị người dùng

49
Hình 24. Trang quản trị hóa đơn

Hình 25. Trang quản trị chi tiết hóa đơn

50
Hình 26. Trang quản trị bệnh nhân

Hình 27. Trang quản trị dịch vụ

51
Hình 28. Trang quản trị chi tiết dịch vụ

Hình 29. Trang quản trị phiếu kết quả

52
Hình 30. Trang quản trị bảng lương

53
CHƯƠNG 4. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG
4.1. Mô tả ngắn gọn quá trình làm việc của nhóm

Bước 1: Gặp giáo viên hướng dẫn

Bước 2: Xác định doanh nghiệp xin thực tập

Bước 3: Tìm hiểu và mô tả bài toán doanh nghiệp

Bước 4: Chuẩn bị các câu hỏi về phòng khám

Bước 5: Phỏng vấn người hỗ trợ thực tập về các nội dung cần tìm hiểu

Bước 6: Hệ thống lại câu trả lời và mô tả chi tiết lại các quy trình làm việc của
phòng khám

Bước 7: Dựa vào mô tả chi tiết, mô hình hóa các quy trình dưới dạng các biểu đồ
theo hướng đối tượng.

Bước 8: Thiết kế cơ sở dữ liệu và mối quan hệ giữa các bảng

Bước 9: Thiết kế giao diện hệ thống

Bước 10: Hoàn thành hệ thống quản lý cho phòng khám

Bước 11: Hoàn thành báo cáo

4.2. Kết luận và hướng phát triển của đề tài

4.2.1. Kết luận

Thông qua quá trình thực hiện, từ những bước đầu tiên là đề ra một bài toán cụ
thể, tiếp theo là những bước tiến hành công việc xây dựng, phân tích và đánh giá để giải
quyết được những yêu cầu đã đặt ra ban đầu của bài toán. Nhóm đã có được những kiến
thức, những sự trải nghiệm và hình dung một cách tổng thể về một vấn đề được đặt ra
trong một tình huống cụ thể, vận dụng những kiến thức đã được học để có thể xử lý một
cách tối ưu và hiệu quả nhất, từng bước vượt qua những khó khăn để hoàn thành được
những mục tiêu ban đầu mà nhóm đã đề ra.

Qua đề tài, được sự hướng dẫn của thầy Vũ Trọng Sinh, nhóm chúng em đã tổng
hợp và rút được ra những kinh nghiệm vô cùng quý giá, những mặt được và mặt chưa
được trong quá trình thực hiện đề tài của mình.

Có thể kể dưới đây một vài những vấn đề gặp phải cần sự khắc phục kịp thời như
sau:

54
- Sự tìm hiểu của nhóm nhiều lúc chưa đi sâu vào được tận gốc rễ của vấn đề, của
hệ thống, thông tin từ khâu phỏng vấn cho đến khâu mô tả quy trình, vẽ quy trình,
mô tả kịch bản ca cho đến khi vẽ biểu đồ tuần tự chưa có sự liên kết chặt chẽ.

- Do nhóm chưa có khả năng đến tận nơi đơn vị thực tập nên những phương tiện để
khai thác nguồn thông tin, dữ liệu còn rất hạn chế, chưa có sự tiếp cận được những
thông tin mang tính chuyên sâu.

Bên cạnh những nhược điểm cần khắc phục trên, nhóm chúng em cũng đã đạt
được một số kết quả như sau:

- Sử dụng công cụ Visual Code (và Sublime Text) kết hợp với MySQL cùng với
những phân tích về các quy trình của phòng khám sau cuộc phỏng vấn với chị Vũ
Thị Hằng như đã trình bày trong 3 chương của bài báo cáo, nhóm chúng em đã
xây dựng nên một hệ thống quản lý cho phòng khám.

- Hệ thống giúp lưu trữ tất cả những thông tin cần thiết liên quan đến bệnh nhân,
nhân viên và đáp ứng được đúng quy trình của phòng khám. Hơn nữa, hệ thống
vừa hoàn thành tốt vai trò thay thế sổ khám bệnh truyền thống vừa thay thế luôn cả
nhiệm vụ của phần mềm Excel trong việc quản lý phòng khám.

4.2.2. Hướng phát triển của đề tài

Trong tương lai, nhóm có dự định phát triển đề tài theo hướng xây dựng website
quản lý front-end, lúc này khách hàng cũng có thể truy cập vào website để xem thông tin
về phòng khám, xem các bài viết về sức khỏe phụ khoa, sức khỏe thai kỳ do chính bác sĩ
Phạm Quang Nhật chia sẻ, tích hợp với website quản trị back-end hiện có mà nhóm đã tạo
cho phòng khám. Với việc xây dựng hệ thống website này, những khách hàng bận rộn cũng
có thể tự đăng ký lịch khám trước ở nhà dưới sự tư vấn của chatbot tự động kết hợp với
nhân viên tư vấn của phòng khám. Việc làm này chắc chắn sẽ tiết kiệm thời gian cho cả
bệnh nhân và nhân viên phòng khám.

55
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Trần Thanh Hoàng, Võ Gia Khánh, “Báo cáo đồ án cuối kỳ môn quản lý dự án,” 2022.
[Trực tuyến]. Available: https://www.studocu.com/row/document/universite-detat-
dhaiti/aquaculture-et-peche/nhom-4-quan-ly-ht-phong-kham-da-khoa-tu-
nhan/28188654.

[2] B. T. H. Nhung, Phát triển hệ thống thông tin kinh tế, Hà Nội: Học Viện Ngân Hàng,
2022.

56

You might also like