You are on page 1of 6

ĐỀ ÔN LUYỆN HỌC KÌ II - ĐỀ SỐ 03

Thời gian: 45 phút


Họ và tên: ………………………………………….Lớp: …..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh
chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung
dịch X có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là
A. o-xylene. B. p-xylene. C. ethyl benzene. D. styrene.

Câu 2. Tính chất nào không phải của benzene?


A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2, as tử ngoại.

Câu 3. Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá
duy nhất?
A. Benzene. B. Toluene. C. o-xylene. D. Naphthalene.

Câu 4. Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?


A. Benzene. B. Toluene. C. Styrene. D. Naphthalene.

Câu 5. Chất X có công thức cấu tạo là CH2=CH-CHCl-CH3. Tên gọi của X là
A. 2-chlorobut-2-ene. B. 3-chlorobut-2-ene. C. 3-chlorobut-1-ene. D. 2-chlorobut-1-ene.

Câu 6. Glycerol được biết đến với một số ứng dụng như: làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc
da, thuốc hoặc làm dung môi của một nghành công nghiệp. Số nhóm -OH có trong phân tử glycerol là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Aceton, còn được gọi là dimetylketon, là một dung môi hữu cơ quan trọng với nhiều ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như: dung môi trong ngành công nghiệp, sản xuất nhựa, chất làm sạch và tẩy rửa, sản xuất
dược phẩm,.. Acetone được điều chế từ phản ứng oxi hoá propan-2-ol bởi CuO, đun nóng. Số nguyên tử carbon
có trong phân tử acetone là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8. Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với brom khan khi có mặt
xúc tác iron (III) bromine. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách. D. Phản ứng đốt cháy.

Câu 9. Ngâm rượu thuốc là phương pháp thường dùng để tách chuyển một phần chất có trong các nguyên liệu
thực vật, động vật vào rượu. Phương pháp tách đó thuộc loại phương pháp nào sau đây?
A. chưng cất. B. kết tinh. C. chiết lỏng-lỏng. D. chiết lỏng - rắn.
Câu 10. Myrcene là một hydrocarbon có trong nhiều loại tinh dầu thực vật, chiếm gần 50% thành phần
tinh dầu của loài myrcia cuprea petitgrain. Khi cho myrcene tác dụng với với Br2 trong CCl4 thì mỗi
phân tử myrcene có thể cộng hợp tối đa bao nhiêu phân tử Br2?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 11. Sản phẩm chính của phản ứng giữa 2-bromo-3-methylbutane với KOH trong ethanol đun nóng

A. 2-methylbutan-2-ol. B. 2-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbutan-2-ol. B. 2-methylbut-1-ene.

Câu 12. Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CHCl. B. CH2 = CH - CH2 Br. C. CH3CH = CF - CH3 . D. (CH3 )2 C = CHI.
Câu 13. Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt
độ sôi là
A. (1) > (2) > (3) > (4). B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (3) > (2) > (1). D. (4) > (2) > (1) > (3).
Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
+H O o
+ H O/ xt HgSO , t o
+ H / xt Ni , t o
CaC2 ¾¾¾ 2
® C2H2 ¾¾¾¾¾¾
2 4
® CH3CHO ¾¾¾¾¾® CH3CH2OH ¾¾¾¾¾¾¾
¾ 2 2 xt H SO dac, 170 C
4
®CH2=CH2
Số hợp chất hữu cơ có trong sơ đồ phản ứng trên là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 15. Trộn hai khối lượng bằng nhau của ethanol và nước thu được dung dịch có khối lượng riêng là 0,9138
g/mL. Biết rằng khối lượng riêng của ethanol là 0,7890 g/mL; của nước là 1,000 g/mL. Hãy cho biết để có được
100 mL dung dịch đó thì tổng thể tích của ethanol và nước đem trộn ban đầu là bao nhiêu?
A. 100,00 mL. B. 102,94 mL. C. 103,58 mL. D. 101,82 mL.

Câu 16. Cho dãy chuyển hóa sau:

Biết rằng Y, Z là các sản phẩm chính của phản ứng. Chất X và T tương ứng là
A. 2-methylbut-2-ene và 2-methylbutan-2-ol. B. 3-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbut-1-ene và 3-methylbutan-2-ol. D. 2-methylbut-1-ene và 2-methylbutan-2-ol.
Câu 17. Phân tích phổ khối (MS) của arene X thấy pick ứng với m/z có giá trị lớn nhất là 106. Khi cho X tác
dụng với chlorine có xúc tác FeCl3 hoặc ánh sáng tử ngoại, mỗi trường hợp đều chỉ thu được một dẫn xuất
monochloro. Tên gọi của X là
A. Ethyl benzene. B. o-Xylene. C. m-Xylene. D. p-Xylene.

Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH3CHClCH2CH3 ¾¾¾¾
NaOH
C H OH, t o
®
2 5

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
A. but-1-ene. B. but-2-ene. C. but-1-yne D. but-2-yne

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho biết công thức cấu tạo và nhiệt độ sôi tương ứng của các chất sau:

Nhận xét Đúng Sai


a) X và Y là alcohol bậc một.
b) X, Y, Z, T là đồng phân cấu tạo của nhau.
c) Có thể dựa vào phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất X, Y, Z, T ra khỏi
hỗn hợp.
d) Nguyên nhân nhiệt độ sôi khác nhau của X, Y, Z, T là do liên kết hydrogen giữa các
chất khác nhau.

Câu 2. Cho các phát biểu sau:


Nhận xét Đúng Sai
(a) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên
kết hydrogen với phân tử nước
(b) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức
(c) Nhiệt độ sôi của CH3-CH2-CH2OH cao hơn của CH3-O-CH2CH3
(d) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O
Câu 3. Alcohol X mạch hở có công thức phân tử là C5H10O. Từ X thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:

Phản ứng (1) là phản ứng tách 1 phân tử H2O để tạo thành liên kết C=C và Y là sản phẩm hữu cơ duy nhất của
phản ứng; phản ứng (2) là phản ứng trùng hợp.
Nhận xét Đúng Sai
a) Chất X là alcohol không no, đơn chức.
b) Chất Y có thể cộng hợp tối đa 2 phân tử Br2 trong CCl4.
b) Chất Y thuộc dãy đồng đẳng của acetylene.
d) Các mắt xích trong polymer trên đều có cấu trúc dạng cis-.

Câu 4. Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn,
phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng
thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn
hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium
carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt.
Nhận xét Đúng Sai
a) Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene.
b) Sulfuric acid có vai trò chất xúc tác.
c) Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.
d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Đun nóng toluene với dung dịch KMnO4 nóng, tạo thành C6H5COOK, KOH, MnO2 và nước. Tổng hệ số
cân bằng của phản ứng trên là
Đáp số: …….

Câu 2. Khi cho propene cộng hợp H2O (xúc tác acid) có thể thu được bao nhiêu alcohol?
Đáp số: ….
Câu 3. Hợp chất X có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,…). X có công thức
phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hóa X bằng
CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1 700 cm-1. Số đồng phân có thể có
của X là:
Đáp số:…..

Câu 4. Một đèn cồn thí nghiệm chứa 100 mL cồn 90o. Tính nhiệt lượng đèn cồn tỏa ra khi đốt cháy hết lượng cồn
trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ/mol
Đáp số: …...

Câu 5. Từ 1 tấn bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột
ngô chứa 70% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là
0,789 g/mL.
Đáp số: …..

Câu 6. Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, được sử dụng chủ yếu làm tiền thân của polyesther PET, được sử
dụng để sản xuất quần áo và chai nhựa. Quá trình tổng hợp teraphtalic từ p-Xylene theo sơ đồ sau:

Có bao nhiêu phân tử oxygen đã phản ứng với 1 phân tử p-Xylene trong phản ứng trên?
Đáp số: ……

You might also like