You are on page 1of 61

Công ty cổ phần Vang Thăng Long

BigEight
STT Họ và Tên MSSV Nhiệm vụ
1 Lê Thị Duy Yên K204081606 Phần 1
2 Đào Kim Ngân K204080378 Phần 1
3 Nguyễn Thị Trúc Linh K204081572 Phần 2
4 Lê Thị Kiều Giang K204081559 Phần 2
5 Nguyễn Trung Can K204081552 Phần 2
6 Nguyễn Trung Hiếu (nhóm trưởng) K204081562 Phần 3
7 Hoàng Thị Hồng K204081566 Phần 3
8 Vũ
PhầnThuấn
3: Dân K204081555 Phần 3
a.
a.Tính
Giới toán
thiệucác chỉ tiêu
về công ty
b.
c. Đưa
b. ratích
Phâncáo
Báo nhận xét về tình
SWOT
lưu chuyển tiền hình
tệ tài chính
của doanh nghiệp"
g

Mức độ hoàn thành Điểm đánh giá


100% 10
100% 10
100% 10
100% 10
100% 10
100% 10
100% 10
100% 10
GIỚI THIỆU VỀ CÔ
I. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vang Thăng Long
1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vang Thăng Long
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Vang Thăng Long
Tên tiếng Anh: Thang Long Wine Joint Stock Company
Tên viết tắt: THANG LONG WINE., JSC
Mã cổ phiếu: VTL
Nhóm ngành: Đồ uống
Vốn điều lệ: 50.599.920.000 đồng
Địa chỉ: Số 3/89 Lạc Long Quân - P. Nghĩa Đô - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nộ
Email: vangthanglong@haprogroup.vn
Website: https://vangthanglong.com.vn
2. Ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Vang Thăng Long
Vũ Thanh Sơn - Chủ tịch HĐQT
Phạm Thị Thanh Vân - Giám Đốc Tài chính
Nguyễn Hữu Khôi - Kế toán trưởng/Phụ trách CBTT/Người phụ trách q
Nguyễn Thị Thu Hiền - Phó Giám Đốc
Trương Thị Hoài Anh - Thành viên HĐQT độc lập
Đặng Quỳnh Thoa - Thư ký HĐQT
Trần Huệ Linh - Trưởng Ban Kiểm Sát
Bùi Hải Mừng - Thành viên Ban Kiểm Sát
Nguyễn Thu Hương - Thành viên Ban Kiểm Sát
Nguyễn Thái Dũng - Thành viên HĐQT
Nguyễn Hồng Hải - Thành viên HĐQT
Đinh Tiến Thành - Thành viên HĐQT/TGĐ
3. Cơ cấu cổ đông
Sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài - chiếm 0.93%
Sở hữu của nhà nước - chiếm 32,02%
Sở hữu khác - chiếm 67,05%
4. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Vang Thăng Long tiền thân là Xí nghiệp nước giải khá
Công ty Cổ phần Đổi
Ngày 16/8/1993: Thăng
tênLong
thànhđược thành
Công lập theo
ty Rượu nướcQuyết định
giải khát số 54/2
Thăng Lo
chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Rượu-Nước giải khát Thăng L
Ngày 27/11/2003, Công ty đã tăng vốn điều lệ từ 11.600.000.000 đồng
Giấy
NgàyChứng nhận Đăng
19/05/2005, Công ký kinh doanh
ty quyết số sung
định bổ 0103001012 thay
nâng mức đổi
vốn lần lệ
điều 3dt
ký tăng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thăng Long lên 18.000.000.0
Năm 2013: công ty thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông
Năm 2017, VĐL nâng lên 40.500.000.000 đồng
Năm 2018, VĐL nâng lên 50.599.920.000 đồng
5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
a. Lĩnh vực kinh doanh
Sản xuất nước uống có cồn và không có cồn, các loại bao bì
Kinh doanh khách sạn, các sản phẩm hàng hoá ăn uống, lươn
Kinh doanh xuất nhập khẩu, lương thực, thực phẩm, các mặt
Kinh doanh các ngành nghề khác theo GCN ĐKKD của Công ty
b. Chiến lược phát triển và đầu tư
Mở rộng hệ thống tiêu thụ trong nước, phát triển hệ thống đạ
Phát triển thương hiệu Vang Thăng Long trên thị trường Việt N
Đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất Vang Thăng Long
Mở rộng đầu tư xây dựng, kinh doanh văn phòng, nhà ở

II. Phân tích SWOT


1. Điểm mạnh (Strengths)
Công ty Cổ phần Vang Thăng Long là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Giá sản phẩm phù hợp với mức thu nhập của người Việt.
Đội ngũ kỹ thuật nhiều kinh nghiệm, có tay nghề cao
Công nghệ sản xuất riêng biệt và dây chuyền thiết bị hiện đại, áp dụn
Sản phẩm được lên men từ các loại trái cây có sẵn tại Việt Nam , Vang
Sản phẩm rượu vang có chất lượng cao, bao bì đẹp, đa dạng chủng lo
Hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.
2. Điểm yếu (Weaknesses)
Sản phẩm chính của công ty là rượu vang nên rất hạn chế đối tượng s
Chưa mở rộng thị phần sản phẩm ra các tỉnh miền Trung và Tây Nguy
Hệ thống máy móc công nghệ đều nhập khẩu từ nước ngoài nên phả
3. Cơ hội ( Opportunities)
Nguồn nhân
Hiệp định lựcthương
giao và nguyên liệu cóphủ
của Chính sẵnvới
trong
cácnước
nướcgiúp
giúpgiảm chi phí
cho sản phẩms
nước.
Với sự phát triển của khoa học công nghệ giúp giảm chi phí về nguồn
4. Thách thức (Threats)
Việc liên tục nâng cao chất lượng các dòng vang hiện có bằng các tran
phải gánh chịu rủi ro về tỷ giá khá lớn.
Giữa cơn lốc của các dòng vang ngoại nhập, Vang Thăng Long gặp rất
Cạnh tranh gay gắt với sản phẩm cùng loại và sản phẩm thay thế như
Yêu cầu ngày càng gắt gao của người tiêu dùng về tính an toàn, lợi ích
Nguồn nguyên liệu có tính mùa vụ.

III. Phân tích ngành


1. Thống kê cung cầu
a. Về cầu sản phẩm
Di nhà nước ban hành thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại đồ uống có cồn n
cổ phần Vang Thăng Long. Vì vậy công ty đã hoạch định chiến lược để có thể
b. Về cung sản phẩm
Hiện nay, rượu được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau đặc biệt là rượu tự n
sinh nhưng giá lại rẻ phù hợp với đối tượng có thu nhập thấp. Còn rượu vang
doanh thu nên sản phẩm của công ty hướng đến những người có thu nhập b
2. Mức độ cạnh tranh trong ngành và với các ngành mới nổi khác
a. Rào cản gia nhập ngành
Các ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống Việt Nam không nhữ
mà còn phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ nước ngoài trên th
sản xuất thực phẩm và đồ uống, điều này dẫn đến mức độ cạnh tranh cao tro
b. Sự cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại
Thị trường tiêu thụ của công ty chính là 3 miền Bắc, Trung, Nam và thị trường
Miền Bắc: Tiêu thụ đến 60% sản phẩm của công ty. Tuy nhiên, thị trườ
Miền Trung: Công ty có 6 đại lý phân phối sản phẩm ở đây, chiếm 23,
Miền Nam: Đây là thị trường tiềm năng, công ty đang tập trung hướng
c. Sức mạnh của nhà cung cấp
Công ty chuyên sản xuất rượu vang được lên men từ các loại quả như: nho, d
sinh vật có lợi cho lên men. Chính vì vậy, công ty yêu cầu rất khắt khe với ngu
và tất cả đều phải đạt được tiêu chuẩn của công ty đề ra.
d. Sức mạnh mặc cả của khách hàng
Giá cả là một công cụ cạnh tranh mạnh của công ty so với các đối thủ khác. G
phản ứng của người tiêu dùng về sản phẩm. Hơn nữa, giá cả sản phẩm của c
với giá cao hơn.
e. Nguу cơ từ ѕản phẩm thaу thế
Công ty phải đối mặt với sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng về sản phẩm
nhiều so với rượu vang, dễ thưởng thức, uống được nhiều nên người dân rất
3. Triển vọng tương lai
Thị trường trong nước có tiềm năng tiêu thụ lớn do đặc điểm khí hậu thuộc vùng nhi
dụng đồ uống có ga, cồn ngày càng tăng.
Tích cực tận dụng lợi thế là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thương mại Hà nội tr

IV. Phân tích vĩ mô


1. Kinh tế
a. Các giai đoạn phát triển
Giai đoạn I - từ năm 1989 - 1993: Công ty chủ yếu là sản xuất thủ công, cơ sở
Giai đoạn II - từ năm 1994 - 1998: Công ty đã một phần áp dụng cơ giới hóa v
trường mở rộng xuống miền Trung và Nam Bộ.
Giai đoạn III - từ năm 1999 - nay: Công ty áp dụng hoàn toàn cơ giới hóa. Tuy
b. Thị trường tài chính
Năm 2019 và 2020 lợi nhuận sau thuế của công ty bị âm vì thế cổ phiếu của c
chuyển sang diện bị cảnh cáo.
c. Thương hiệu
Công ty có 20 nhà phân phối lớn và 60 đại lý trên toàn quốc. Công suất hàng
Công ty là đơn vị thành viên của Tổng công ty thương mại Hà Nội.
Công ty là doanh nghiệp lớn của Việt Nam về sản xuất - kinh doanh vang hoa
d. Nguồn nhân lực:
Số lượng lao động là 272 năm 1998 đến nay là 300 người nhằm phục vụ cho
nhập của họ. Tuy nhiên, những năm gần đây do
ảnh hưởng của đại dịch Covid19 làm cho lợi nhuận của công ty giảm mạnh ch
làm việc.
Số lượng lao động là 272 năm 1998 đến nay là 300 người nhằm phục vụ cho
nhập của họ. Tuy nhiên, những năm gần đây do
ảnh hưởng của đại dịch Covid19 làm cho lợi nhuận của công ty giảm mạnh ch
làm việc.
2. Chính trị - Luật pháp
Nhà nước không khuyến khích sử dụng rượu và áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt với th
Việc Việt Nam gia nhập các khối kinh tế trong khu vực và quốc tế các hiệp định thươn
Tình
và sựtrạng
cạnh rượu
tranhnhập lậu trở
sẽ càng vẫnnên
còncăng
tồn tại, nhất
thẳng vàlàkhốc
vào liệt.
các dịp lễ tết. Vấn đề sản xuất,
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về sản xuất
kinh doanh rượu.
3. Công nghệ
Công ty áp dụng từng loại máy móc, thiết bị hiện đại, công nghệ cao có chức năng riê
Công ty sẵn sàng bỏ vốn ra mua sắm các trang thiết bị công nghệ hiện đại cho quá tr
Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong chất lượng sản phẩm.
Công ty đã nâng cao chất lượng và trình độ của nhân công phù hợp với quá trình sản
Rượu được conhóa
4. Văn người
xã làm
hội ra từ trước Công nguyên. Từ những năm xa xưa đó, rượu
tới đỉnh cao để biến thành một thứ
Rượu
“nướcđithánh”.
vào đời sống và văn hóa của con người. Nếu một nghi lễ tôn giáo, một sự kiệ
biến mất. Rồi rượu đi sâu vào trong đời
sống thường nhật.
Tại Việt Nam, rượu vang được xem là một loại đồ uống giúp cho hệ tiêu hóa, ngăn ng
đình ở Việt Nam sẽ sở hữu tối thiểu 1 chai rượu vang.

Tại các bữa tiệc sang trong, các buổi họp mặt gia đình, các buổi bàn công việc của giớ

Nguồn: http://vcbs.com.vn/vi/Research/Company?stocksymbol=VTL
https://www.stockbiz.vn/Stocks/VTL/Snapshot.aspx
https://text.123docz.net/document/1027661-bao-cao-thuc-tap-tai-cong-ty-ru
ỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VANG THĂNG LON

u Giấy - Tp. Hà Nội

Người phụ trách quản trị công ty

hiệp nước giải khát Thăng Long ra đời ngày 24/3/1989 trực thuộc Công ty Rượu bia Hà Nội
uyết định
iải khát số 54/2001/QĐ-TTg
Thăng Long của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/04/2001 về việc
giải khát Thăng Long thành CTCP Thăng Long
600.000.000 đồng lên 14.047.100.727 đồng
2 thay
mức đổi
vốn lần lệ
điều 3 do Sở Kế hoạch Đầu
từ 14.047.100.727 tư thành
đồng phố Hà Nội cấp
lên 18.000.000.000 ngày 22/06/2005, đăng
đồng
lên 18.000.000.000 đồng
ưởng cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 27 tỷ đồng

các loại bao bì


oá ăn uống, lương thực, thực phẩm chế biến
c phẩm, các mặt hàng công nghệ phẩm, thủ công mỹ nghệ, hàng nhựa, hàng may mặc, hàng
ĐKKD của Công ty

riển hệ thống đại lý quốc tế


n thị trường Việt Nam, trong khu vực và Châu Á
Vang Thăng Long
hòng, nhà ở

ớn nhất Việt Nam về sản xuất kinh doanh vang quả nhiệt đới
Việt.

hiện đại, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới (ISO và chứng nhận
i Việt Nam , Vang Thăng Long có hương thơm nồng nàn của trái cây chín đỏ, giá trị dinh dưỡn
đa dạng chủng loại.

n chế đối tượng sử dụng. Đối tượng sử dụng là người lớn.


rung và Tây Nguyên.
ớc ngoài nên phải gánh chịu rủi ro về tỷ giá khá lớn.

úp
iúpgiảm chi phí
cho sản phẩmsảnrượu
phẩm cạnh
vang tranh
Thăng với các
Long đượcthương hiệuthịkhác
mở rộng trong
trường nước
quốc tế.và ngoài

chi phí về nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng sản phẩm.

có bằng các trang thiết bị công nghệ nhập khẩu từ các cường quốc làm vang trên thế giới làm

ăng Long gặp rất nhiều thách thức trong cuộc đua khốc liệt đến từ những thương hiệu danh
hẩm thay thế như trái cây, nước uống trái cây.
nh an toàn, lợi ích khi sử dụng sản phẩm.

đồ uống có cồn nên cầu sản lượng rượu bia ở Việt Nam đã có dấu hiệu suy giảm, điều đó ảnh
n lược để có thể tìm kiếm thị trường mới ở các quốc gia khác

c biệt là rượu tự nấu của người dân. Loại rượu này sản xuất thủ công không hợp vệ
p. Còn rượu vang Thăng Long chiếm tỷ trọng 36,2% theo sản lượng và 29,65% theo
ười có thu nhập bình dân trở lên.
nổi khác
Nam không những có cơ hội hưởng lợi từ xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm
ước ngoài trên thị trường trong nước. Các đối thủ mới có thể dễ dàng gia nhập ngành
ạnh tranh cao trong nội bộ ngành.

Nam và thị trường thế giới, tuy nhiên công ty chọn thị trường miền Bắc là nơi trọng điểm.
uy nhiên, thị trường này chịu nhiều cạnh tranh từ nhiều đối thủ nhất là công ty rượu Hà Nội.
ở đây, chiếm 23,34%. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh từ các loại rượu tự nấu của n
g tập trung hướng đến khai thác. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh tiềm tàng từ Vang

i quả như: nho, dứa, táo mèo, sơn trà, dâu, mơ, mận. Chất lượng của rượu vang phụ thuộc rấ
khắt khe với nguồn cung về nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu của CTCP Vang Thăng Long đến

ác đối thủ khác. Giá cả của sản phẩm, đặc biệt là Vang Thăng Long nhãn vàng, công ty thường
ả sản phẩm của công ty được áp dụng cho từng loại khách hàng và từng thị trường khác nhau

dùng về sản phẩm rượu vang và sản phẩm thay thế đó là xu hướng sử dụng bia tại các cuộc n
ên người dân rất thích.

u thuộc vùng nhiệt đới, dân số trẻ có xu hướng tiếp cận với lối sống hiện đại. Bên cạnh đó, nề

ơng mại Hà nội trong công tác xúc tiến thương mại và phát triển bán hàng.

t thủ công, cơ sở vật chất nghèo nàn. Tuy nhiên, sản lượng cứ tăng dần qua các năm và chiếm
ụng cơ giới hóa vào quá trình sản xuất rượu vang. Sản xuất kinh doanh của công ty phát triển

n cơ giới hóa. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng lại không cao bằng giai đoạn II.

hế cổ phiếu của công ty bị đưa vào viện bị kiểm soát. Đến năm 2021 lợi nhuận sau thuế của c

Công suất hàng năm của Công ty là 10 triệu lít.


à Nội.
doanh vang hoa quả nhiệt đới; quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và

ằm phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng

ty giảm mạnh chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt
ằm phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng

ty giảm mạnh chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt

hụ đặc biệt với thuế suất cao đối với loại đồ uống này.
c hiệp định thương mại hiệp định thương mại, bảo hộ thuế suất giảm dần khiến cho thị trườn
Vấn đề sản xuất, tiêu thụ rượu thủ công, rượu làng nghề chưa được quản lý một cách chặt ch

có chức năng riêng biệt vào từng giai đoạn tạo ra nhiều loại rượu vang khác nhau phù hợp v
ện đại cho quá trình sản xuất.

với quá trình sản xuất máy móc.


xa xưa đó, rượu chủ yếu để dùng trong các nghi lễ tôn giáo và nghi lễ văn hóa. Cũng thật dễ

n giáo, một sự kiện văn hóa, một sự kiện ngoại giao, một lễ hội, một lễ cưới... mà không có rư

tiêu hóa, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, tăng cường miễn dịch, giảm căng thẳng, stress, h

công việc của giới thượng lưu cũng không thể thiếu rượu vang. Nên nó cũng trở thành biểu t

bol=VTL

ap-tai-cong-ty-ruou-va-nuoc-giai-khat-thang-long.htm
CÔNG TY CỔ PHẦN VANG THĂNG LONG

Nội

h quản trị công ty

hát Thăng Long ra đời ngày 24/3/1989 trực thuộc Công ty Rượu bia Hà Nội
/2001/QĐ-TTg
Long của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/04/2001 về việc
g Long thành CTCP Thăng Long
ng lên 14.047.100.727 đồng
ệ do Sở Kế hoạch Đầu
từ 14.047.100.727 tư thành
đồng phố Hà Nội cấp
lên 18.000.000.000 ngày 22/06/2005, đăng
đồng
.000 đồng
ng hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 27 tỷ đồng
ng thực, thực phẩm chế biến
t hàng công nghệ phẩm, thủ công mỹ nghệ, hàng nhựa, hàng may mặc, hàng tiêu dùng
ty

đại lý quốc tế
Nam, trong khu vực và Châu Á
ng

m về sản xuất kinh doanh vang quả nhiệt đới

ng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới (ISO và chứng nhận HACCP).
ng Thăng Long có hương thơm nồng nàn của trái cây chín đỏ, giá trị dinh dưỡng cao và có lợi
loại.

g sử dụng. Đối tượng sử dụng là người lớn.


uyên.
ải gánh chịu rủi ro về tỷ giá khá lớn.

sảnrượu
ẩm phẩm cạnh
vang tranh
Thăng với các
Long đượcthương hiệuthịkhác
mở rộng trong
trường nước
quốc tế.và ngoài

n nhân lực và nâng cao chất lượng sản phẩm.

ang thiết bị công nghệ nhập khẩu từ các cường quốc làm vang trên thế giới làm tăng chi phí v

ất nhiều thách thức trong cuộc đua khốc liệt đến từ những thương hiệu danh tiếng cả trong n
hư trái cây, nước uống trái cây.
ch khi sử dụng sản phẩm.

n nên cầu sản lượng rượu bia ở Việt Nam đã có dấu hiệu suy giảm, điều đó ảnh hướng lớn đến
ể tìm kiếm thị trường mới ở các quốc gia khác

ự nấu của người dân. Loại rượu này sản xuất thủ công không hợp vệ
ng Thăng Long chiếm tỷ trọng 36,2% theo sản lượng và 29,65% theo
bình dân trở lên.
hững có cơ hội hưởng lợi từ xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm
hị trường trong nước. Các đối thủ mới có thể dễ dàng gia nhập ngành
rong nội bộ ngành.

ng thế giới, tuy nhiên công ty chọn thị trường miền Bắc là nơi trọng điểm.
ường này chịu nhiều cạnh tranh từ nhiều đối thủ nhất là công ty rượu Hà Nội.
3,34%. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh từ các loại rượu tự nấu của người dân.
ng đến khai thác. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh tiềm tàng từ Vang Đà Lạt.

dứa, táo mèo, sơn trà, dâu, mơ, mận. Chất lượng của rượu vang phụ thuộc rất lớn vào điều k
guồn cung về nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu của CTCP Vang Thăng Long đến từ hơn 20 nhà

Giá cả của sản phẩm, đặc biệt là Vang Thăng Long nhãn vàng, công ty thường có chính sách
công ty được áp dụng cho từng loại khách hàng và từng thị trường khác nhau và thu được nh

ẩm rượu vang và sản phẩm thay thế đó là xu hướng sử dụng bia tại các cuộc nhậu của người
ất thích.

hiệt đới, dân số trẻ có xu hướng tiếp cận với lối sống hiện đại. Bên cạnh đó, nền kinh tế ngày

trong công tác xúc tiến thương mại và phát triển bán hàng.

ở vật chất nghèo nàn. Tuy nhiên, sản lượng cứ tăng dần qua các năm và chiếm lĩnh thị trường
vào quá trình sản xuất rượu vang. Sản xuất kinh doanh của công ty phát triển với tốc độ ổn đ

y nhiên, tốc độ tăng trưởng lại không cao bằng giai đoạn II.

công ty bị đưa vào viện bị kiểm soát. Đến năm 2021 lợi nhuận sau thuế của công ty là số dươ

g năm của Công ty là 10 triệu lít.

oa quả nhiệt đới; quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và HACCP.

o quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng lên về số lượng

chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt giảm nhân côn
o quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng lên về số lượng

chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt giảm nhân côn

thuế suất cao đối với loại đồ uống này.


ơng mại hiệp định thương mại, bảo hộ thuế suất giảm dần khiến cho thị trường sắp tới sẽ có
, tiêu thụ rượu thủ công, rượu làng nghề chưa được quản lý một cách chặt chẽ, hiệu quả theo

riêng biệt vào từng giai đoạn tạo ra nhiều loại rượu vang khác nhau phù hợp với thị hiếu ngườ
trình sản xuất.

ản xuất máy móc.


u chủ yếu để dùng trong các nghi lễ tôn giáo và nghi lễ văn hóa. Cũng thật dễ hiểu vì rượu là m

iện văn hóa, một sự kiện ngoại giao, một lễ hội, một lễ cưới... mà không có rượu thì mọi tính

ngừa các bệnh về tim mạch, tăng cường miễn dịch, giảm căng thẳng, stress, hỗ trợ xương khớ

giới thượng lưu cũng không thể thiếu rượu vang. Nên nó cũng trở thành biểu tượng của sự th

uou-va-nuoc-giai-khat-thang-long.htm
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Vang Thăng Long
Địa chỉ:Số 3/89 Lạc Long Quân, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
MST:0101275603
https://vangthanglong.com.vn/

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


2017-2021

TÀI SẢN MÃ SỐ 2017


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 100,959,315,722
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4,317,824,263
1. Tiền 111 4,317,824,263
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 5,200,000,000
3.
II.Đầu
Cáctư nắm giữ
khoản phảiđến
thungày
ngắnđáo hạn
hạn 123 5,200,000,000
130 24,450,697,573
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 19,415,369,220
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 1,693,728,569
6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 136 3,341,599,784
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 -
III. Hàng tồn kho 140 66,747,406,865
1. Hàng tồn kho 141 66,747,406,865
IV. Tài sản ngắn hạn khác
150 243,387,021
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 119,855,495
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 123,531,526
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 153 -

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 44,640,405,500


200
I- Các khoản phải thu dài hạn
-
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 -

2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 -

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 -

4. Phải thu dài hạn nội bộ 214 -

6. Phải thu về cho vay dài hạn 215 -


7. Phải thu dài hạn khác 216 -
8. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 -
II. Tài sản cố định 220 18,200,883,894
1. Tài sản cố định hữu hình 221 18,186,140,095
- Nguyên giá 222 55,980,639,343
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (37,794,499,248)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 -
- Nguyên giá 225 -
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 226 -
3. Tài sản cố định vô hình 227 14,743,799
- Nguyên giá 228 95,000,000
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (80,256,201)

III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 + 242) 230 -


- Nguyên giá 231 -
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 232 -
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 3,625,003,066
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 -
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 3,625,003,066
V. Đầu tư tài chính dài hạn
250 1,597,663,713

1. Đầu tư vào công ty con 251 -


2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 397,663,713
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 1,200,000,000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 254 -
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 -
VI. Tài sản dài hạn khác 260 21,216,854,827
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 21,216,854,827
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 -
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 -
4. Tài sản dài hạn khác 268 -

145,599,721,222
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270
NGUỒN VỐN

99,924,922,636
C - NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn
310 97,367,933,596
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 3,514,788,397
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 17,748,507,391
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 5,513,405,099
4. Phải trả người lao động 314 664,525,303
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 204,041,929
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 -
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 -
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 -
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 651,972,447
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 69,069,122,277
12. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 -
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 1,570,753
14. Quỹ bình ổn giá 323 -
15. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 -
II. Nợ dài hạn 330 2,556,989,040
1. Phải trả người bán dài hạn 331 -
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 -
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 -
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 -
5. Phải trả dài hạn nội bộ 335 -
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 -
7. Phải trả dài hạn khác 337 -
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 2,556,989,040
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 -
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 -
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 -
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 -

45,674,798,586
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 45,674,798,586
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 40,500,000,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 -
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 -
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 -
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 -
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 -
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 -
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 1,475,755,461
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 -
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 3,699,043,125
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 277,413,283
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 3,421,629,842
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 -
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 429 -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 -
2. Nguồn kinh phí 431 -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 -

145,599,721,222
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH


Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu 74,962,041,770 98,340,900,494
Chi phí hoạt động 64,161,956,028 72,660,808,797
Chi nhuận
Lợi phí hoạt độngkhấu
trước bằnghao,
tiềnthuế và lãi 61,966,736,450 70,396,248,229
vay (EBITDA) 12,995,305,320 27,944,652,265
Chi phí khấu hao 2,195,219,578 2,264,560,568
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 10,800,085,742 25,680,091,697
Lãi vay 6,756,877,510 7,347,257,057
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 4,043,208,232 18,332,834,640
Thuế TNDN 621,578,390 4,590,551,187
Lợi nhuận sau thuế (EAT) 3,421,629,842 13,742,283,453
Cổ tức cổ phần thường (277,413,283) 9,640,876,875
Lợi nhuận giữ lại 3,699,043,125 4,101,406,578

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


Chỉ tiêu Mã số 2017
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 4,043,208,232
2. Các khoản điều chỉnh
Khấu hao TSCĐ và BĐS đầu tư 2,195,219,578

Các khoản dự phòng -


Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư (959,685,192)

6,756,877,510
Chi phínhuận
3. Lợi lãi vaytừ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 12,035,620,128
Tăng giảm các khoản phải thu (204,759,908)
Tăng giảm các khoản phải trả (không bao
Tăng
gồm lãi giảmvay,hàng
thuếtồn
thukho
nhập doanh nghiệp (8,879,818,124)
phải trả) (8,120,475,931)
Tăng giảm các
Tăng giảm chi phí trả chứng
khoản trước khoán kinh (1,660,896,008)
doanh -
Tiền lãi vay đã trả (6,763,037,110)
Thuế TNDN đã nộp -
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh -
Tiền chi kháctiền
Lưu chuyển từ hoạt động
từ hoạt kinhsản
động doanh
xuất (85,352,871)
kinh doanh (13,678,719,824)
II.
TiềnLưuchichuyển
để muatiềnsắm,từxây
hoạt động
dựng đầuvà
TSCD tư
các
Tiềntàithusảntừdài hạnlý,
thanh khác
nhượng bán TSCD và (2,496,191,637)
các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ 393,636,364
của
Tiềnđơnthu vịlãikhác
cho vay, cổ tức và lợi nhuận (1,450,000,000)
được chia 338,253,075
Tiền
TIền chi
thuđầu tư góp
hồi cho vay,vốn
bánvào
lại đơn vị khác
các công cụ 170,000,000
nợ của đơn vị khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu -
tư (3,044,302,198)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp
vốn của chủ sở hữu 13,500,000,000
Tiền thu từ đi vay 90,685,018,139
Tiền trả nợ gốc vay (82,783,188,500)
Tiền trả nợ gốc thuê tài chính -
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (2,424,924,150)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
18,976,905,489
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 2,253,883,467
Tiền & tương
Ảnh hưởng củađương tiềntỷđầu
thay đổi kỳ đoái
giá hối 2,063,940,796
quy đổi ngoại tệ -
Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 4,317,824,263
h phố Hà Nội

Ế TOÁN
Mẫu số B 01-DN/HN Đơn vị:VND

2018 2019 2020 2021


94,567,430,868 93,523,853,742 89,871,827,184 99,866,398,617
4,418,018,988 2,800,690,143 1,732,003,173 5,400,397,994
4,418,018,988 2,800,690,143 1,732,003,173 5,400,397,994
- - - -
- - - -
22,429,263,103 9,791,018,262 9,867,023,356 22,361,489,646
20,023,492,030 11,464,113,730 11,940,435,704 13,832,880,193
326,882,236 327,624,000 540,996,000 384,848,184
2,427,523,476 1,029,275,782 415,586,902 11,173,756,519
(348,634,639) (3,029,995,250) (3,029,995,250) (3,029,995,250)
67,630,077,824 80,871,527,486 78,185,829,518 72,068,932,139
67,630,077,824 80,871,527,486 78,185,829,518 72,068,932,139
90,070,953 60,617,851 86,971,137 35,578,838
59,194,883 1,341,600 11,363,636 3,227,273
- 28,400,181 44,731,431 1,475,495
30,876,070 30,876,070 30,876,070 30,876,070

44,349,623,128 42,245,330,000 43,916,684,143 41,209,249,822

115,000,000 115,000,000 8,126,646,952 8,235,747,861

- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
115,000,000 115,000,000 8,126,646,952 8,235,747,861
- - - -
19,255,729,690 17,823,787,604 15,873,021,370 13,619,085,591
17,566,627,233 16,312,060,143 14,493,826,926 12,412,890,750
57,024,161,707 57,659,429,283 55,611,482,409 54,914,948,054
(39,457,534,474) (41,347,369,140) (41,117,655,483) (42,502,057,304)
1,681,944,445 1,508,944,445 1,379,194,444 1,206,194,841
1,730,000,000 1,730,000,000 1,730,000,000 1,730,000,000
(48,055,555) (221,055,555) (350,805,556) (523,805,159)
7,158,012 2,783,016 - -
95,000,000 95,000,000 95,000,000 95,000,000
(87,841,988) (92,216,984) (95,000,000) (95,000,000)
- - - -
- - - -
- - - -
2,666,913,531 3,348,270,618 11,347,000 11,347,000
- - - -
2,666,913,531 3,348,270,618 11,347,000 11,347,000
842,917,686 319,300,000 260,000,000 735,650,000

- - - -
422,917,686 - - -
1,200,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000
(780,000,000) (880,700,000) (940,000,000) (464,350,000)
- - - -
21,469,062,221 20,638,971,778 19,645,668,821 18,607,419,370
21,469,062,221 20,347,330,235 19,645,668,821 18,607,419,370
- - - -
- - - -
- 291,641,543 - -

138,917,053,996 135,769,183,742 133,788,511,327 141,075,648,439

82,739,971,957 97,637,642,639 110,760,629,164 117,586,840,620

80,391,935,076 96,079,496,837 110,053,169,203 117,274,540,670


3,830,738,551 6,779,843,463 3,348,986,370 1,642,676,594
332,054,193 198,983,888 5,111,283,886 8,209,497,069
13,219,270,717 8,057,087,483 5,004,120,770 4,980,904,529
496,684,540 520,346,467 787,532,962 662,233,690
70,541,266 195,286,991 637,223,640 1,485,467,218
- - - -
- - - -
1,808,239,395 84,966,667 569,990,910 -
420,806,726 178,933,458 4,659,866,561 5,118,562,453
60,213,599,688 79,734,036,670 89,607,889,354 94,847,874,367
- - - -
- 330,011,750 326,274,750 327,324,750
- - - -
- - - -
2,348,036,881 1,558,145,802 707,459,961 312,299,950
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- 72,025,000 - -
2,348,036,881 1,486,120,802 707,459,961 312,299,950
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -

56,177,082,039 38,131,541,103 23,027,892,163 23,488,807,819

56,177,082,039 38,131,541,103 23,027,892,163 23,488,807,819


50,599,920,000 50,599,920,000 50,599,920,000 50,599,920,000
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
1,475,755,461 - - -
- - - -
- - - -
4,101,406,578 (12,474,388,335) (27,577,277,158) (27,116,400,757)
459,043,125 478,131,794 (12,473,628,218) (27,577,277,158)
3,642,363,453 (12,952,520,129) (15,103,648,940) 460,876,401
- - - -
- 6,009,438 5,249,321 5,288,576
- - - -
- - - -
- - - -

138,917,053,996 135,769,183,742 133,788,521,327 141,075,648,439

ẾT QUẢ KINH DOANH


Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
77,819,415,493 50,114,879,668 91,464,390,401
82,493,267,588 58,119,497,083 82,065,827,292
79,992,724,593 56,314,166,222 79,744,524,053
(2,173,309,100) (6,199,286,554) 11,719,866,348
2,500,542,995 1,805,330,861 2,321,303,239
(4,673,852,095) (8,004,617,415) 9,398,563,109
8,273,257,827 7,030,527,026 8,937,647,453
(12,947,109,922) (15,035,144,441) 460,915,656
- - -
(12,947,109,922) (15,035,144,441) 460,915,656
(472,721,587) 12,542,132,717 27,577,316,413
(12,474,388,335) (27,577,277,158) (27,116,400,757)

O CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


2018 2019 2020 2021

18,332,834,640 (12,947,109,922) (15,035,044,441) 460,915,656

2,264,560,568 2,500,542,995 1,805,330,861 2,321,303,239


1,128,634,639 2,782,060,611 59,300,000 (475,650,000)
(725,520,297) (257,859,174) (41,561,817) (211,209,337)

7,347,257,057 8,273,257,827 7,030,527,026 8,937,647,453

28,347,766,607 350,892,337 (6,181,448,371) 11,033,007,011


1,681,331,357 9,593,300,612 (4,475,428,135) -
(882,670,959) (13,133,963,114) 2,685,697,968 5,910,533,743
(6,506,867,976) (4,696,015,794) 4,265,970,352 1,221,091,336
(191,546,782) 596,302,183 691,639,378 1,046,385,814
- - - -
(7,341,472,647) (8,258,512,102) (7,115,814,017) (8,142,301,887)
(5,164,799,311) (52,062,300) (17,167,532) -
- - - 1,050,000
(406,570,753) (40,211,000) (3,737,000) -
9,535,169,536 (15,640,269,178) (10,150,287,357) 11,069,766,017

(1,696,892,912) (1,857,444,544) (55,153,273) (74,104,272)


343,636,364 237,727,273 - 177,000,000
- - - -
356,629,960 20,131,901 41,561,817 4,845,701
- - - -
5,200,000,000 - - -
4,203,373,412 (1,599,585,370) (13,591,456) 107,741,429
- - - -
73,809,063,832 115,704,789,248 100,609,466,357 79,092,406,620
(84,023,988,578) (96,804,068,337) (91,272,074,506) (74,005,381,611)
(579,550,002) (242,200,008) (242,200,008) (242,200,007)
(2,843,873,475) (3,035,995,200) - -
(13,638,348,223) 15,622,525,703 9,095,191,843 4,844,825,002
100,194,725 (1,617,328,845) (1,068,686,970) 16,022,332,448
4,317,824,263 4,418,018,988 2,800,690,143 1,732,003,173
- - - -
4,418,018,988 2,800,690,143 1,732,003,173 17,754,335,621
Tỷ trọng theo chiều dọc

TÀI SẢN 2017


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 69.34%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.97%
1. Tiền 2.97%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.57%
3.
II.Đầu
Cáctư nắm giữ
khoản phảiđến
thungày
ngắnđáo hạn
hạn 3.57%
16.79%
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 13.33%
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1.16%
6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 2.30%
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0.00%
III. Hàng tồn kho 45.84%
1. Hàng tồn kho 45.84%
IV. Tài sản ngắn hạn khác
0.17%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0.08%
2. Thuế GTGT được khấu trừ 0.08%
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 0.00%

B - TÀI SẢN DÀI HẠN


30.66%
I- Các khoản phải thu dài hạn
0.00%
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 0.00%
2. Trả trước cho người bán dài hạn 0.00%
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 0.00%
4. Phải thu dài hạn nội bộ 0.00%
6. Phải thu về cho vay dài hạn 0.00%
7. Phải thu dài hạn khác 0.00%
8. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 0.00%
II. Tài sản cố định 12.50%
1. Tài sản cố định hữu hình 12.49%
- Nguyên giá 38.45%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) -25.96%
2. Tài sản cố định thuê tài chính 0.00%
- Nguyên giá 0.00%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 0.00%
3. Tài sản cố định vô hình 0.01%
- Nguyên giá 0.07%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) -0.06%
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 + 242) 0.00%
- Nguyên giá 0.00%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 0.00%
IV. Tài sản dở dang dài hạn 2.49%
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 0.00%
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.49%
V. Đầu tư tài chính dài hạn
1.10%

1. Đầu tư vào công ty con 0.00%


2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 0.27%
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 0.82%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 0.00%
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 0.00%
VI. Tài sản dài hạn khác 14.57%
1. Chi phí trả trước dài hạn 14.57%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.00%
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 0.00%
4. Tài sản dài hạn khác 0.00%

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00%


NGUỒN VỐN

C - NỢ PHẢI TRẢ 68.63%


I. Nợ ngắn hạn
66.87%
1. Phải trả người bán ngắn hạn 2.41%
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 12.19%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3.79%
4. Phải trả người lao động 0.46%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 0.14%
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 0.00%
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 0.00%
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0.00%
9. Phải trả ngắn hạn khác 0.45%
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 47.44%
12. Dự phòng phải trả ngắn hạn 0.00%
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 0.00%
14. Quỹ bình ổn giá 0.00%
15. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 0.00%
II. Nợ dài hạn 1.76%
1. Phải trả người bán dài hạn 0.00%
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 0.00%
3. Chi phí phải trả dài hạn 0.00%
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 0.00%
5. Phải trả dài hạn nội bộ 0.00%
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 0.00%
7. Phải trả dài hạn khác 0.00%
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 1.76%
9. Trái phiếu chuyển đổi 0.00%
10. Cổ phiếu ưu đãi 0.00%
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 0.00%
12. Dự phòng phải trả dài hạn 0.00%
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 0.00%

B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 31.37%


I. Vốn chủ sở hữu 31.37%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 27.82%
2. Thặng dư vốn cổ phần 0.00%
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 0.00%
4. Vốn khác của chủ sở hữu 0.00%
5. Cổ phiếu quỹ (*) 0.00%
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 0.00%
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0.00%
8. Quỹ đầu tư phát triển 1.01%
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 0.00%
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0.00%
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.54%
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 0.19%
- LNST chưa phân phối kỳ này 2.35%
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.00%
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 0.00%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.00%
2. Nguồn kinh phí 0.00%
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 0.00%

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00%

TỶ TRỌNG THEO CHIỀU DỌC


Năm 2017
Doanh thu 100.00%
Chi phí hoạt động 85.59%
Chi phí hoạt động bằng tiền 82.66%
Lợi nhuận trước khấu hao, thuế và lãi vay (EBITDA) 17.34%
Chi phí khấu hao 2.93%
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 14.41%
Lãi vay 9.01%
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 5.39%
Thuế TNDN 0.83%
Lợi nhuận sau thuế (EAT) 4.56%
Cổ tức cổ phần thường -0.37%
Lợi nhuận giữ lại 4.93%

Nhận xét Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Hoạt động sản xuất kinh doanh: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất k
âm và không ổn định, cho thấy doanh nghiệp đang tập trung sử dụng tiền nhiều, c
khoản phải trả (2017 - 2019), các khoản phải thu (2020 - 2021). Lưu chuyển tiền
nhuận trước thuế và doanh thu thuần. Vì vậy, chất lượng doanh thu của VTL khô

Hoạt động đầu tư: Lưu chuyển tiền thuần vẫn không ổn định nhưng nhìn chung
nghiệp chi tương đối nhiều để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn k
các công cụ nợ của đơn vị khác (2017). Tuy nhiên VTL cũng đã thu hồi cho vay,
2018 (5,2 tỷ) khiến lưu chuyển tiền năm này dương và cao nhất trong giai đoạn tr

Hoạt động tài chính: Hầu hết các năm đều dương (trừ năm 2018), đủ bù đắp cho
chuyển tiền thuần trong kỳ tăng và tương đối ổn định.
eo chiều dọc

2018 2019 2020 2021


68.07% 68.88% 67.17% 70.79%
3.18% 2.06% 1.29% 3.83%
3.18% 2.06% 1.29% 3.83%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
16.15% 7.21% 7.38% 15.85%
14.41% 8.44% 8.92% 9.81%
0.24% 0.24% 0.40% 0.27%
1.75% 0.76% 0.31% 7.92%
-0.25% -2.23% -2.26% -2.15%
48.68% 59.57% 58.44% 51.09%
48.68% 59.57% 58.44% 51.09%

0.06% 0.04% 0.07% 0.03%


0.04% 0.00% 0.01% 0.00%
0.00% 0.02% 0.03% 0.00%
0.02% 0.02% 0.02% 0.02%

31.93% 31.12% 32.83% 29.21%

0.08% 0.08% 6.07% 5.84%


0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.08% 0.08% 6.07% 5.84%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
13.86% 13.13% 11.86% 9.65%
12.65% 12.01% 10.83% 8.80%
41.05% 42.47% 41.57% 38.93%
-28.40% -30.45% -30.73% -30.13%
1.21% 1.11% 1.03% 0.85%
1.25% 1.27% 1.29% 1.23%
-0.03% -0.16% -0.26% -0.37%
0.01% 0.00% 0.00% 0.00%
0.07% 0.07% 0.07% 0.07%
-0.06% -0.07% -0.07% -0.07%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1.92% 2.47% 0.01% 0.01%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1.92% 2.47% 0.01% 0.01%

0.61% 0.24% 0.19% 0.52%

0.00% 0.00% 0.00% 0.00%


0.30% 0.00% 0.00% 0.00%
0.86% 0.88% 0.90% 0.85%
-0.56% -0.65% -0.70% -0.33%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
15.45% 15.20% 14.68% 13.19%
15.45% 14.99% 14.68% 13.19%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.21% 0.00% 0.00%

100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

59.56% 71.91% 82.79% 83.35%


57.87% 70.77% 82.26% 83.13%
2.76% 4.99% 2.50% 1.16%
0.24% 0.15% 3.82% 5.82%
9.52% 5.93% 3.74% 3.53%
0.36% 0.38% 0.59% 0.47%
0.05% 0.14% 0.48% 1.05%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1.30% 0.06% 0.43% 0.00%
0.30% 0.13% 3.48% 3.63%
43.35% 58.73% 66.98% 67.23%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.24% 0.24% 0.23%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1.69% 1.15% 0.53% 0.22%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.05% 0.00% 0.00%
1.69% 1.09% 0.53% 0.22%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

40.44% 28.09% 17.21% 16.65%


40.44% 28.09% 17.21% 16.65%
36.42% 37.27% 37.82% 35.87%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
1.06% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
2.95% -9.19% -20.61% -19.22%
0.33% 0.35% -9.32% -19.55%
2.62% -9.54% -11.29% 0.33%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%

100.00% 100.00% 100.00% 100.00%

EO CHIỀU DỌC
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
73.89% 106.01% 115.97% 89.72%
71.58% 102.79% 112.37% 87.19%
28.42% -2.79% -12.37% 12.81%
2.30% 3.21% 3.60% 2.54%
26.11% -6.01% -15.97% 10.28%
7.47% 10.63% 14.03% 9.77%
18.64% -16.64% -30.00% 0.50%
4.67% 0.00% 0.00% 0.00%
13.97% -16.64% -30.00% 0.50%
9.80% -0.61% 25.03% 30.15%
4.17% -16.03% -55.03% -29.65%

hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản mục hầu hết là
sử dụng tiền nhiều, chủ yếu ở tiền lãi vay đã trả, hàng tồn kho và các
21). Lưu chuyển tiền thuần thấp hơn và biến thiên cùng chiều với lợi
anh thu của VTL không cao, chỉ đơn thuần là lợi nhuận trên sổ sách.

nh nhưng nhìn chung là tăng dần qua giai đoạn 2017 - 2021. Doanh
các tài sản dài hạn khác trong 3 năm đầu, chi 1,45 tỷ cho vay và mua
g đã thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác năm
nhất trong giai đoạn trên.

2018), đủ bù đắp cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư. Lưu
Tỷ trọng theo chiều ngang

TÀI SẢN 2017 2018


A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100.00% 93.67%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 100.00% 102.32%
1. Tiền 100.00% 102.32%
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100.00% 0.00%
3.
II.Đầu
Cáctư nắm giữ
khoản phảiđến
thungày
ngắnđáo hạn
hạn 100.00% 0.00%
100.00% 91.73%
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 100.00% 103.13%
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 100.00% 19.30%
6. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 100.00% 72.65%
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0.00% 100.00%
III. Hàng tồn kho 100.00% 101.32%
1. Hàng tồn kho 100.00% 101.32%
IV. Tài sản ngắn hạn khác
100.00% 37.01%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 100.00% 49.39%
2. Thuế GTGT được khấu trừ 100.00% 0.00%
3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 0.00% 100.00%

B - TÀI SẢN DÀI HẠN


100.00% 99.35%
I- Các khoản phải thu dài hạn
0.00% 100.00%
1. Phải thu dài hạn của khách hàng #DIV/0!
2. Trả trước cho người bán dài hạn #DIV/0!
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc #DIV/0!
4. Phải thu dài hạn nội bộ #DIV/0!
6. Phải thu về cho vay dài hạn #DIV/0!
7. Phải thu dài hạn khác 0.00% 100.00%
8. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) #DIV/0! #DIV/0!
II. Tài sản cố định 100.00% 105.80%
1. Tài sản cố định hữu hình 100.00% 96.59%
- Nguyên giá 100.00% 101.86%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 100.00% 104.40%
2. Tài sản cố định thuê tài chính 0.00% 100.00%
- Nguyên giá 0.00% 100.00%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 0.00% 100.00%
3. Tài sản cố định vô hình 100.00% 48.55%
- Nguyên giá 100.00% 100.00%
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 100.00% 109.45%
III. Bất động sản đầu tư (240 = 241 + 242) #DIV/0! #DIV/0!
- Nguyên giá #DIV/0! #DIV/0!
- Gía trị hao mòn luỹ kế (*) #DIV/0! #DIV/0!
IV. Tài sản dở dang dài hạn 100.00% 73.57%
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 100.00% 73.57%
V. Đầu tư tài chính dài hạn
100.00% 52.76%

1. Đầu tư vào công ty con #DIV/0! #DIV/0!


2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 100.00% 106.35%
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 100.00% 100.00%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 0.00% 100.00%
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn #DIV/0! #DIV/0!
VI. Tài sản dài hạn khác 100.00% 101.19%
1. Chi phí trả trước dài hạn 100.00% 101.19%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại #DIV/0! #DIV/0!
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
4. Tài sản dài hạn khác 0.00% 0.00%

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00% 95.41%


NGUỒN VỐN

C - NỢ PHẢI TRẢ 100.00% 82.80%


I. Nợ ngắn hạn
100.00% 82.57%
1. Phải trả người bán ngắn hạn 100.00% 108.99%
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 100.00% 1.87%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 100.00% 239.77%
4. Phải trả người lao động 100.00% 74.74%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 100.00% 34.57%
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn #DIV/0! #DIV/0!
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng #DIV/0! #DIV/0!
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0.00% 100.00%
9. Phải trả ngắn hạn khác 100.00% 64.54%
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 100.00% 87.18%
12. Dự phòng phải trả ngắn hạn #DIV/0! #DIV/0!
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100.00% 0.00%
14. Quỹ bình ổn giá #DIV/0! #DIV/0!
15. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ #DIV/0! #DIV/0!
II. Nợ dài hạn 100.00% 91.83%
1. Phải trả người bán dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
2. Người mua trả tiền trước dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
3. Chi phí phải trả dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh #DIV/0! #DIV/0!
5. Phải trả dài hạn nội bộ #DIV/0! #DIV/0!
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
7. Phải trả dài hạn khác 0.00% 0.00%
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 100.00% 91.83%
9. Trái phiếu chuyển đổi #DIV/0! #DIV/0!
10. Cổ phiếu ưu đãi #DIV/0! #DIV/0!
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả #DIV/0! #DIV/0!
12. Dự phòng phải trả dài hạn #DIV/0! #DIV/0!
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ #DIV/0! #DIV/0!

B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 100.00% 122.99%


I. Vốn chủ sở hữu 100.00% 122.99%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 100.00% 124.94%
2. Thặng dư vốn cổ phần #DIV/0! #DIV/0!
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu #DIV/0! #DIV/0!
4. Vốn khác của chủ sở hữu #DIV/0! #DIV/0!
5. Cổ phiếu quỹ (*) #DIV/0! #DIV/0!
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản #DIV/0! #DIV/0!
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái #DIV/0! #DIV/0!
8. Quỹ đầu tư phát triển 100.00% 100.00%
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp #DIV/0! #DIV/0!
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu #DIV/0! #DIV/0!
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 100.00% 110.88%
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 100.00% 165.47%
- LNST chưa phân phối kỳ này 100.00% 106.45%
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB #DIV/0! #DIV/0!
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 0.00% 0.00%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác #DIV/0! #DIV/0!
2. Nguồn kinh phí #DIV/0! #DIV/0!
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ #DIV/0! #DIV/0!

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00% 95.41%

TỶ TRỌNG THEO CHIỀU NGANG


Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu 100.00% 131.19%
Chi phí hoạt động 100.00% 113.25%
Chi phí hoạt động bằng tiền 100.00% 113.60%
Lợi nhuận trước khấu hao, thuế và lãi vay (EBITDA) 100.00% 215.04%
Chi phí khấu hao 100.00% 103.16%
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 100.00% 237.78%
Lãi vay 100.00% 108.74%
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 100.00% 453.42%
Thuế TNDN 100.00% 738.53%
Lợi nhuận sau thuế (EAT) 100.00% 401.63%
Cổ tức cổ phần thường 100.00% -3475.28%
Lợi nhuận giữ lại 100.00% 110.88%
ngang

2019 2020 2021 Nhận xét Bảng cân đối kế toán


92.64% 89.02% 98.92% Xét tỷ trọng theo chiều dọc Từ năm 2017-2021, các khoả
64.86% 40.11% 125.07% nhưng không đáng kể, trong đó Tài sản ngắn hạn có xu hư
64.86% 40.11% 125.07% Tài sản dài hạn (30.66% => 29.21%)
0.00% 0.00% 0.00%
0.00% 0.00% 0.00% Về Tài sản ngắn hạn, ta thấy tỷ trọng của tài khoản Tiền m
40.04% 40.35% 91.46% 1.29%) và tăng trở lại năm 2021 (3.83%), các khoản đầu
59.05% 61.50% 71.25% ánh khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong giai
19.34% 31.94% 22.72%
30.80% 12.44% 334.38% Về Tài sản dài hạn, ta thấy rằng tỷ trọng của Tài sản cố đị
869.10% 869.10% 869.10% 9.65%) phản ánh quy mô và năng lực sản xuất hiện có củ
121.16% 117.14% 107.97%
121.16% 117.14% 107.97% Về khoản mục nguồn vốn thì tỷ trọng của nợ phải trả tăng
hữu đặt biệt giảm mạnh do sự sụt giảm lợi nhuận sau thuế
24.91% 35.73% 14.62%
1.12% 9.48% 2.69% Xét về tỷ trọng theo chiều ngang, độ tăng trưởng của tổng
22.99% 36.21% 1.19% tài sản ngắn hạn và vốn chủ sỡ hữu cho thấy tình hình tài
100.00% 100.00% 100.00%

94.63% 98.38% 92.31%

100.00% 7066.65% 7161.52%


#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
100.00% 7066.65% 7161.52%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
97.93% 87.21% 74.83%
89.70% 79.70% 68.25%
103.00% 99.34% 98.10%
109.40% 108.79% 112.46%
89.71% 82.00% 71.71%
100.00% 100.00% 100.00%
460.00% 730.00% 1090.00%
18.88% 0.00% 0.00%
100.00% 100.00% 100.00%
114.90% 118.37% 118.37%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
92.37% 0.31% 0.31%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
92.37% 0.31% 0.31%

19.99% 16.27% 46.05%

#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!


0.00% 0.00% 0.00%
100.00% 100.00% 100.00%
112.91% 120.51% 59.53%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
97.28% 92.59% 87.70%
95.90% 92.59% 87.70%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
100.00% 0.00% 0.00%

93.25% 91.89% 96.89%

97.71% 110.84% 117.68%


98.68% 113.03% 120.44%
192.89% 95.28% 46.74%
1.12% 28.80% 46.25%
146.14% 90.76% 90.34%
78.30% 118.51% 99.66%
95.71% 312.30% 728.02%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
4.70% 31.52% 0.00%
27.44% 714.73% 785.09%
115.44% 129.74% 137.32%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
21009.78% 20771.87% 20838.72%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
60.94% 27.67% 12.21%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
100.00% 0.00% 0.00%
58.12% 27.67% 12.21%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

83.48% 50.42% 51.43%


83.48% 50.42% 51.43%
124.94% 124.94% 124.94%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
0.00% 0.00% 0.00%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
-337.23% -745.52% -733.07%
172.35% -4496.41% -9940.86%
-378.55% -441.42% 13.47%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
100.00% 87.35% 88.00%
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!
#DIV/0! #DIV/0! #DIV/0!

93.25% 91.89% 96.89%

ANG
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Nhận xét Báo cáo kết quả kinh doa
103.81% 66.85% 122.01% Theo tỷ trọng chiều ngang về doanh thu từ năm 2017 - 20
tăng 31,19% nhưng năm 2020 thì giảm chỉ còn 66,85% và
Theo tỷ trọng chiều ngang về doanh thu từ năm 2017 - 20
128.57% 90.58% 127.90% tăng 31,19% nhưng năm 2020 thì giảm chỉ còn 66,85% và
129.09% 90.88% 128.69%
-16.72% -47.70% 90.19% Bên cạnh đó, chi phí họat động bằng tiền cũng tăng giảm
113.91% 82.24% 105.74% trọng chiều dọc, có thể thấy tỷ lệ chi phí so với tổng doan
-43.28% -74.12% 87.02% cao hơn hẳn doanh thu (106.01% và 115.97%) dẫn đến lợ
122.44% 104.05% 132.27% Về lợi nhuận giữ lại sau cùng trong 3 năm gần đây nhất (2
-320.22% -371.86% 11.40% doanh của công ty không đem lại lợi nhuận hiệu quả.
0.00% 0.00% 0.00% Từ năm 2019-2021, không ghi nhận thuế thu nhập doanh
-378.39% -439.41% 13.47%
170.40% -4521.10% -9940.88%
-337.23% -745.52% -733.07%
cân đối kế toán
Từ năm 2017-2021, các khoản mục Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn có sự thay đổi
đó Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng tỷ trọng (69.34% => 70.79%) và giảm tỷ trọng
29.21%)

tỷ trọng của tài khoản Tiền mặt có xu hướng giảm từ năm 2017-2020 (2.97% =>
021 (3.83%), các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm từ 3.57% xuống còn 0, phản
khoản nợ đến hạn trong giai đoạn trên không cao.

ằng tỷ trọng của Tài sản cố định đang có xu hướng giảm dần qua các năm (12.50% ->
năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp đang bị suy giảm.

tỷ trọng của nợ phải trả tăng liên tục trong 5 năm (68.63% -> 83.35%) và vốn chủ sỡ
ự sụt giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
gang, độ tăng trưởng của tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm và giảm ở Tài sản dài hạn,
sỡ hữu cho thấy tình hình tài sản của công ty không được tốt do làm ăn thua lỗ.
áo kết quả kinh doanh
ề doanh thu từ năm 2017 - 2021 không được ổn định, cụ thể như năm 2018 so với 2017
0 thì giảm chỉ còn 66,85% và năm 2021 thì tăng lên 121,01%.
ề doanh thu từ năm 2017 - 2021 không được ổn định, cụ thể như năm 2018 so với 2017
0 thì giảm chỉ còn 66,85% và năm 2021 thì tăng lên 121,01%.

ng bằng tiền cũng tăng giảm tương ứng theo doanh thu các năm. Theo phân tích tỷ
tỷ lệ chi phí so với tổng doanh thu là khá cao, đặc biệt năm 2019 và 2020 mức chi phí
01% và 115.97%) dẫn đến lợi nhuận giữ lại âm vào 2 năm này => công ty bị lỗ.
g trong 3 năm gần đây nhất (2019,2020,2021) đều âm có thể cho thấy hoạt động kinh
m lại lợi nhuận hiệu quả.
hi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp do không có lãi.
Các nhóm tỷ số tài chính
Lợi ích cổ đông từ hoạt động kinh doanh

Dòng tiền

Nhóm tỷ số thanh khoản hiện hành

Nhóm tỷ số quản lý tài sản

Nhóm tỷ số cận biên

Nhóm tỷ số khả năng sinh lời

Nhóm tỷ số quản lý nợ
Nhóm tỷ số giá trị thị trường
Giá trị gia tăng

NĂM
HỆ SỐ LỢI NHUẬN RÒNG
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TTS
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (EM)
ROE
ROA

PHÂN TÍCH DUPONT


PHÂN TÍCH DUPONT

TRUNG BÌNH NGÀNH

ĐỀ XUẤT
DOANH NGHIỆP CÙNG QUY

CHỈ TIÊU CÔNG THỨC
EPS LNST/SLCP
DPS Chi trả cổ tức/SLCP
NCF LNST + Khấu hao
OCF EBIT(1-t) + Khấu hao
FCF EBIT(1- t) - Đầu tư thuần vào vốn HĐ
CA TSNH/Nợ NH
QR (TSNH-HTK-TSNHK)/Nợ NH
Vòng quay HTK GVHB/HTK bình quân
Vòng quay KPT DT/KPT bình quân
Vòng quay TTS DT/TTS bình quân
Vòng quay TSCĐ DT/TSCĐ bình quân
DSO KPT/(DT/365)
Tỷ suất LNHĐ biên EBIT/DT
Tỷ suất LN biên LNST/DT
ROA LNST/TTS
ROE LNST/VCSH
ROIC EBIT(1-t)/(Tổng nợ vay+VCSH)
BEP EBIT/TTS
D/A NPT/TTS
TIE EBIT/CPLV
P/E Giá 1 cp/Thu nhập của 1 cp
M/B GTTT 1 cp/GTSS 1cp
MVA Giá 1 cp x SLCP đang lưu hành - VGCP

2017 2018
4.56% 13.97%
51.49% 70.79%
3.0 2.0
2.35% 9.89%
7.49% 24.46%
NHẬN XÉT
Vòng quay tổng tài sản từ năm 2017 đến năm 2018 tăng chứng tỏ rằng đồng vốn của
doanh của công ty tốt và tài sản ngắn hạn giảm. Từ năm 2019 đến năm 2020, vòng qu
2021, vòng quay tổng tài sản tăng gấp đôi so với năm trước, cho thấy doanh nghiệp đ
Trong 2 năm đầu, hệ số lợi nhuận ròng của doanh nghiệp có sự tăng trưởng, điều đó p
doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên trong 2 năm xảy ra dịch bệnh (2019 - 2020) thì
năm 2021, hệ số này lại có sự tăng trưởng nhẹ do nhu cầu của người tiêu dùng tăng tr
Năm 2017, ROA là 7,49% tức là 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệ
hơn gấp đôi có nghĩa là hiệu quả đầu tư vốn của doanh nghiệp vào năm 2018 hiệu quả
đó cho thấy doanh nghiệp chưa quản lý tốt hệ thống tài sản của mình. Đến năm 2021,
dụng nguồn lực hợp lý hơn.
Năm 2017, ROA là 7,49% tức là 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệ
hơn gấp đôi có nghĩa là hiệu quả đầu tư vốn của doanh nghiệp vào năm 2018 hiệu quả
đó cho thấy doanh nghiệp chưa quản lý tốt hệ thống tài sản của mình. Đến năm 2021,
dụng nguồn lực hợp lý hơn.

ROE năm 2017 đã đạt 2,35% tức là 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu vào công ty
cứ 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2018 mang lại lợi nhuận cao hơn năm 20
ROA và tỷ lệ nợ, trong đó ROA tăng so với 2017 và tỷ lệ nợ giảm do công ty đã sử d
không hiệu quả dẫn đến lỗ vốn. Năm 2021, có sự cải thiện nhưng vẫn chưa rõ rệt.

Đòn bẩy tài chính tăng liên tục trong 4 năm bắt đầu từ 2018 cho thấy khoản vốn đi va
công cụ này trong việc khuếch đại lợi nhuận nên có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro.

SO SÁNH CHỈ TIÊU ROE VÀ ROA CỦA VTL VỚI


ROE ngành 22.40%
ROA ngành 12.20%
ROA và ROE của doanh nghiệp thấp hơn nhiều so với hệ số trung bình ngành Thực p
động kinh doanh không ổn định và đồng thời năng lực quản lý chưa thực sự tốt.

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN TÌNH H


Doanh nghiệp cần phát huy những lợi thế sẵn có về
1. Gia tăng doanh thu và cắt cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao ch
giảm chi phí rà soát, điều chỉnh cơ chế giá chuyển giao phù hợp
đoạn, từng khu vực để tối ưu hoá chi phí gia tăng lợ

Công ty nên áp dụng những biện pháp quản lý chặt chẽ


2. Giảm giá vốn hàng bán nguyên liệu đạt chuẩn chất lượng tốt và không ảnh hưở
khoản chi trong từng thời kỳ kinh doanh, loại trừ nhữn
3. Tăng hiệu quả sử dụng tài Đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho, thanh lý tài sản th
sản về doanh thu thuần và sử dụng hợp lý cơ cấu tổng t

4. Nâng cao hiệu quả giám sát Điều chỉnh chính sách tài chính, nâng cao tính tự ch
nguồn vốn kinh doanh để tối vốn, điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu
ưu đòn bẩy tài chính
4. Nâng cao hiệu quả giám sát Điều chỉnh chính sách tài chính, nâng cao tính tự ch
nguồn vốn kinh doanh để tối vốn, điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu
ưu đòn bẩy tài chính

Vang Thăng Long


Quy mô 141,075,648,439
Biên lợi nhuận gộp 0.075789
Biên lợi nhuận ròng 0.005696
Tỷ số Nợ/VCSH 5.01
Khả năng sinh lời 6.66%
ROE 1.96%
ROA 0.33%
Vòng quay TTS 0.666
Vóng quay HTK 0.993375992

SO SÁNH CTCP VANG THĂNG LONG VỚI CTC

• Bảng trên so sánh CTCP Vang Thăng Long và CTCP thương mại Bia Hà Nội. Theo
tương đồng trong ngành thực phẩm và đồ uống. Tuy nhiên, theo chỉ số biên lợi nhuận
của doanh nghiệp, dễ dàng nhận thấy rằng, với một đồng doanh thu bỏ ra, CTCP Van
cấu tài chính doanh nghiệp cũng là tiêu chí đánh giá sức khỏe tài chính của doanh ngh
khả năng thanh toán nợ và tự chủ tài chính của CTCP Thương mại Bia Hà Nội thấp h
CTCP Vang Thăng Long cũng đạt được mức cao hơn đối thủ cùng ngành.
• Từ kết quả tài chính năm trước, cũng có thể thấy, chỉ số ROE của CTCP Vang Thăn
cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh d
lại. Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản
Khả năng tạo ra lợi nhuận bằng tài sản của doanh nghiệp. Theo phân tích ở bảng trên
với CTCP Vang Thăng Long thể hiện được rằng công ty đang CTCP Vang Thăng Lo
kém hiệu quả hơn.
• Từ kết quả chỉ số vòng quay TTS của 2 doanh nghiệp, có thể đưa ra kết luận: với mỗ
đồng doanh thu hơn, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong khi đó CTCT Va
đề về quản lý hay nội bộ. Tương tự với chỉ số vòng quay HTK, CTCP bia Hà Nội cũn
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Đ
ánh trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Cò
kho thấp cho thấy Doanh nghiệp bán hàng chậm và hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều. Nh
hỏng, kém phẩm chất, việc bị ứ đọng lâu sẽ dẫn đến giá trị hàng tồn kho bị giảm xuốn
đổi thành tiền mặt, do đó, nếu việc ứ đóng lâu ngày, có thể dẫn đến Doanh nghiệp mấ
đổi thành tiền mặt, do đó, nếu việc ứ đóng lâu ngày, có thể dẫn đến Doanh nghiệp mấ
KẾT QUẢ
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
844.85 2715.87 -2558.72
-68.50 1905.31 -93.42
5,616,849,420 16,006,844,021 -10,446,566,927
11,334,965,431 21,514,344,146 -2,173,309,100
-9,158,516,289 11,926,569,836 -5,646,492,321
1.037 1.176 0.973
0.349 0.334 0.131
0.921 0.915 0.953
3.079 4.185 4.796
0.541 0.691 0.567
4.152 5.251 4.197
119.054 83.675 46.463
0.144 0.261 -0.060
0.046 0.140 -0.166
0.0235 0.0989 -0.0954
0.0749 0.2446 -0.3395
0.0779 0.1621 -0.0392
0.0742 0.1849 -0.0344
0.686 0.596 0.719
1.598 3.495 -0.565
32.669 11.046 -6.253
2.447 2.702 2.123
66,105,201,414.000 95,622,677,961.000 42,828,330,897.000

2019 2020 2021


-16.64% -30.00% 0.50%
57.32% 37.46% 64.83%
4.0 6.0 6.0
-9.54% -11.24% 0.33%
-33.95% -65.29% 1.96%

ng đồng vốn của doanh nghiệp trong giai đoạn này đang sử dụng rất có hiệu quả do doanh thu
ăm 2020, vòng quay TTS giảm do doanh thu giảm mạnh trong khi tổng tài sản không biến độn
ấy doanh nghiệp đã có sự cải thiện trong việc sử dụng tổng tài sản của mình.
trưởng, điều đó phản ánh lợi nhuận/ doanh thu do Vang Thăng Long tạo ra ngày một tăng cao
(2019 - 2020) thì chỉ số này giảm xuống mức âm cho thấy tình hình kinh doanh của doanh ngh
i tiêu dùng tăng trở lại.
ại cho doanh nghiệp 7,49 đồng lợi nhuận. Sang năm 2018 với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem
năm 2018 hiệu quả hơn nhiều so với năm 2017. Trong 2 năm tiếp theo, ROA giảm xuống lần l
h. Đến năm 2021, doanh nghiệp đang dần hồi phục sau đợt dịch Covid, cho thấy được doanh n
ại cho doanh nghiệp 7,49 đồng lợi nhuận. Sang năm 2018 với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem
năm 2018 hiệu quả hơn nhiều so với năm 2017. Trong 2 năm tiếp theo, ROA giảm xuống lần l
h. Đến năm 2021, doanh nghiệp đang dần hồi phục sau đợt dịch Covid, cho thấy được doanh n

hữu vào công ty đem lại 2,35 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018, ROE tăng 7,64% so v
ận cao hơn năm 2017 là 7,64 đồng, vậy khả năng tạo lợi nhuận của vốn chủ sở hữu ngày càng
o công ty đã sử dụng nợ hiệu quả. Trong 2 năm tiếp theo, ROE giảm mạnh xuống mức âm ch
ẫn chưa rõ rệt.

y khoản vốn đi vay để làm tăng lên tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp càng ngày càng tăng ch
ều rủi ro.

ỦA VTL VỚI TRUNG BÌNH NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG


21.97% 25.00% 20.27%
10.43% 15.80% 10.15%
ình ngành Thực phẩm và đồ uống, điều này cho thấy khả năng thu lời của doanh nghiệp là rất
thực sự tốt.

THIỆN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP


g lợi thế sẵn có về nguồn nguyên liệu, nhân công, dây chuyền công nghệ đồng thời nâng cao k
u thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Hoàn thiện quy chế, quy trình phối hợp giữa các đơn vị
yển giao phù hợp với xu hướng thay đổi trên thị trường. Thiết lập các định mức chi phí theo từ
chi phí gia tăng lợi nhuận.

áp quản lý chặt chẽ mức tiêu hao nguyên vật liệu, chọn lựa nhà cung cấp ổn định và uy tín để đảm b
t và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Trong tương lai, công ty cần lập kế hoạch cụ thể ch
oanh, loại trừ những hoạt động kém hiệu quả
thanh lý tài sản thừa, tăng hiệu suất sử dụng tài sản, tăng vòng quay tài sản thông qua việc tăn
p lý cơ cấu tổng tài sản
nâng cao tính tự chủ về tài chính, sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính, điều chỉnh cơ c
ệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động
nâng cao tính tự chủ về tài chính, sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính, điều chỉnh cơ c
ệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động

Bia Hà Nội
127.730.000.000
0.0506
0.00238
1.43
5.29%
1.71%
0.64%
3.24
89.3

NG VỚI CTCP THƯƠNG MẠI BIA HÀ NỘI

Bia Hà Nội. Theo phân tích có thể thấy hai doanh nghiệp này có quy mô
số biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng để xem xét hiệu quả kinh doanh
bỏ ra, CTCP Vang Thăng Long tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn. Xét về cơ
ính của doanh nghiệp, dựa trên Tỷ số Nợ/VCSH có thể đưa ra nhận xét rằng,
Bia Hà Nội thấp hơn CTCP Vang Thăng Long. Khả năng sinh lời cơ bản của
ngành.
CTCP Vang Thăng Long cao hơn đối thủ, cho biết số lợi nhuận được thu về
ào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp này cao hơn so với doanh nghiệp còn
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết
n tích ở bảng trên thì chỉ số này của CTCP Thương mại Bia Hà Nội cao hơn so
P Vang Thăng Long đang quản lý và sử dụng hiểu quả nguồn vốn của mình

ra kết luận: với mỗi đồng đầu tư vào tài sản, CTCP Bia Hà Nội tạo ra nhiều
g khi đó CTCT Vang Thăng Long sử dụng tài sản chưa hiệu quả hoặc có vấn
CP bia Hà Nội cũng đạt chỉ số cao hơn nhiều so với đối thủ, cho thấy doanh
g doanh nghiệp. Điều này cho thấy doanh nghiệp sẽ có ít rủi ro hơn khi phản
m qua các năm. Còn CTCP Vang Thăng Long với chỉ số vòng quay hàng tồn
ứ đọng nhiều. Như chúng ta đã biết, hàng tồn kho rất dễ bị quá hạn, dễ bị hư
kho bị giảm xuống. Đồng thời, hàng tồn kho cũng là tài sản khó có thể hoán
Doanh nghiệp mất dần khả năng thanh khoản.
Doanh nghiệp mất dần khả năng thanh khoản.
UẢ
Năm 2020 Năm 2021
-2971.38 91.09
2478.69 5450.07
-13,229,813,580 2,782,218,895
-6,199,286,554 11,719,866,348
-2,678,637,452 5,084,434,829
0.817 0.852
0.105 0.237
0.647 0.993
3.593 3.765
0.372 0.666
2.974 6.203
131.053 122.102
-0.160 0.103
-0.300 0.005
-0.1124 0.0033
-0.6529 0.0196
-0.0706 0.0792
-0.0598 0.0666
0.828 0.834
-1.139 1.052
-5.048 142.716
3.296 2.800
52,871,987,837.000 42,291,088,181.000

hiệu quả do doanh thu tăng, tình hình kinh


tài sản không biến động quá nhiều. Đến năm
mình.
ạo ra ngày một tăng cao và năng lực kinh doanh của
h doanh của doanh nghiệp không mấy khả quan. Đến

đầu tư vào tài sản đem lại 24,46 đồng lợi nhuận, tăng
ROA giảm xuống lần lượt là -33,95% và -65,29% điều
cho thấy được doanh nghiệp đang đi đúng hướng và sử
đầu tư vào tài sản đem lại 24,46 đồng lợi nhuận, tăng
ROA giảm xuống lần lượt là -33,95% và -65,29% điều
cho thấy được doanh nghiệp đang đi đúng hướng và sử

ROE tăng 7,64% so với năm trước, điều này cho thấy
chủ sở hữu ngày càng tăng với tác động của 2 yếu tố là
ạnh xuống mức âm chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động

càng ngày càng tăng chứng tỏ công ty rất thích sử dụng

ĐỒ UỐNG
25.90%
18.47%
ủa doanh nghiệp là rất thấp, hoạt

ệ đồng thời nâng cao khả năng


ối hợp giữa các đơn vị, thực hiện
ịnh mức chi phí theo từng giai

định và uy tín để đảm bảo nguồn


n lập kế hoạch cụ thể cho các

sản thông qua việc tăng quy mô

chính, điều chỉnh cơ cấu nguồn


chính, điều chỉnh cơ cấu nguồn
Năm
1. Doanh thu
2.Chi phí hoạt động bằng tiền
vay (EBITDA)
4.Chi phí khấu hao
5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
6. Lãi vay
7.Lợi nhuận trước thuế (EBT)
8.Thuế TNDN
9.Lợi nhuận sau thuế (EAT)
10.Cổ tức cổ phần thường
11.Lợi nhuận giữ lại
12.Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
13.Tài sản ngắn hạn
14.Nợ ngắn hạn
15.Hàng tồn kho
16.Tài sản ngắn hạn khác
17.Giá vốn hàng bán
18.Hàng tồn kho bình quân
19.Khoản phải thu ngắn hạn
20.Khoản phải thu dài hạn
21.Khoản phải thu
22.Khoản phải thu bình quân
23.Tổng tài sản
24.Tổng tài sản bình quân
25.Tài sản cố định
26.Tài sản cố định bình quân
28.Vay
27.Vốnvàchủnợsởthuê
hữutài chính ngắn hạn
29.Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
30.Tổng nợ vay
31.Thuế suất TNDN (t)
32.Nợ phải trả
33.Giá 1 cổ phiếu
34.Vốn lưu động HĐ thuần (NOWC)
35.TSCĐ thuần
36.Đầu tư tài chính ngắn hạn
37.Vốn HĐ thuần (OC)
38.Số nhân VCSH (EM)
39.Tài sản dài hạn khác
40.Tài sản dài hạn dở dang
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
74,962,041,770 98,340,900,494
61,966,736,450 70,396,248,229
12,995,305,320 27,944,652,265
2,195,219,578 2,264,560,568
10,800,085,742 25,680,091,697
6,756,877,510 7,347,257,057
4,043,208,232 18,332,834,640
621,578,390 4,590,551,187
3,421,629,842 13,742,283,453
(277,413,283) 9,640,876,875
3,699,043,125 4,101,406,578
4,050,000 5,059,992
88,090,802,001 100,959,315,722 94,567,430,868
96,300,428,169 97,367,933,596 80,391,935,076
57,867,588,741 66,747,406,865 67,630,077,824
163,334,799 243,387,021 90,070,953
57,384,759,576 61,489,097,371
62,307,497,803 67,188,742,345
24,245,937,665 24,450,697,573 22,429,263,103
- 115,000,000
24,245,937,665 24,450,697,573 22,544,263,103
12,122,968,833 24,348,317,619 23,497,480,338
131,383,241,853 145,599,721,222 138,917,053,996
138,491,481,538 142,258,387,609
17,907,863,210 18,200,883,894 19,255,729,690
18,054,373,552 18,728,306,792
45,674,798,586 56,177,082,039
60,034,636,738 69,069,122,277 60,213,599,688
2,556,989,040 2,348,036,881
71,626,111,317 62,561,636,569
15.37% 25.04%
99,924,922,636 82,739,971,957
27,600 30,000
48,075,010,570 67,460,504,403 74,389,095,480
17,907,863,210 16,005,664,316 16,991,169,122
3,750,000,000 5,200,000,000 -
90,009,764,470 108,308,026,612 115,631,240,354
3 2
21,476,901,146 21,216,854,827 21,469,062,221
2,549,989,544 3,625,003,066 2,666,913,531
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
77,819,415,493 50,114,879,668 91,464,390,401
79,992,724,593 56,314,166,222 79,744,524,053
(2,173,309,100) (6,199,286,554) 11,719,866,348
2,500,542,995 1,805,330,861 2,321,303,239
(4,673,852,095) (8,004,617,415) 9,398,563,109
8,273,257,827 7,030,527,026 8,937,647,453
(12,947,109,922) (15,035,144,441) 460,915,656
- - -
(12,947,109,922) (15,035,144,441) 460,915,656
(472,721,587) 12,542,132,717 27,577,316,413
(12,474,388,335) (27,577,277,158) (27,116,400,757)
5,059,992 5,059,992 5,059,992
93,523,853,742 89,871,827,184 99,866,398,617
96,079,496,837 110,053,169,203 117,274,540,670
80,871,527,486 78,185,829,518 72,068,932,139
60,617,851 86,971,137 35,578,838
70,731,540,455 51,437,740,298 74,629,736,480
74,250,802,655 79,528,678,502 75,127,380,829
9,791,018,262 9,867,023,356 22,361,489,646
115,000,000 8,126,646,952 8,235,747,861
9,906,018,262 17,993,670,308 30,597,237,507
16,225,140,683 13,949,844,285 24,295,453,908
135,769,183,742 133,788,511,327 141,075,648,439
137,343,118,869 134,778,847,535 137,432,079,883
17,823,787,604 15,873,021,370 13,619,085,591
18,539,758,647 16,848,404,487 14,746,053,481
38,131,541,103 23,027,892,163 23,488,807,819
79,734,036,670 89,607,889,354 94,847,874,367
1,486,120,802 707,459,961 312,299,950
81,220,157,472 90,315,349,315 95,160,174,317
0.00% 0.00% 0.00%
97,637,642,639 110,760,629,164 117,586,840,620
16,000 15,000 13,000
77,178,393,575 69,426,547,335 77,439,732,314
15,323,244,609 14,067,690,509 11,297,782,352
- - -
116,603,880,580 111,277,900,617 115,592,028,897
4 6 6
20,638,971,778 19,645,668,821 18,607,419,370
3,348,270,618 11,347,000 11,347,000

You might also like