Professional Documents
Culture Documents
BIG-EIGHT_TCDN-2
BIG-EIGHT_TCDN-2
BigEight
STT Họ và Tên MSSV Nhiệm vụ
1 Lê Thị Duy Yên K204081606 Phần 1
2 Đào Kim Ngân K204080378 Phần 1
3 Nguyễn Thị Trúc Linh K204081572 Phần 2
4 Lê Thị Kiều Giang K204081559 Phần 2
5 Nguyễn Trung Can K204081552 Phần 2
6 Nguyễn Trung Hiếu (nhóm trưởng) K204081562 Phần 3
7 Hoàng Thị Hồng K204081566 Phần 3
8 Vũ
PhầnThuấn
3: Dân K204081555 Phần 3
a.
a.Tính
Giới toán
thiệucác chỉ tiêu
về công ty
b.
c. Đưa
b. ratích
Phâncáo
Báo nhận xét về tình
SWOT
lưu chuyển tiền hình
tệ tài chính
của doanh nghiệp"
g
Tại các bữa tiệc sang trong, các buổi họp mặt gia đình, các buổi bàn công việc của giớ
Nguồn: http://vcbs.com.vn/vi/Research/Company?stocksymbol=VTL
https://www.stockbiz.vn/Stocks/VTL/Snapshot.aspx
https://text.123docz.net/document/1027661-bao-cao-thuc-tap-tai-cong-ty-ru
ỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VANG THĂNG LON
hiệp nước giải khát Thăng Long ra đời ngày 24/3/1989 trực thuộc Công ty Rượu bia Hà Nội
uyết định
iải khát số 54/2001/QĐ-TTg
Thăng Long của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/04/2001 về việc
giải khát Thăng Long thành CTCP Thăng Long
600.000.000 đồng lên 14.047.100.727 đồng
2 thay
mức đổi
vốn lần lệ
điều 3 do Sở Kế hoạch Đầu
từ 14.047.100.727 tư thành
đồng phố Hà Nội cấp
lên 18.000.000.000 ngày 22/06/2005, đăng
đồng
lên 18.000.000.000 đồng
ưởng cho cổ đông hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 27 tỷ đồng
ớn nhất Việt Nam về sản xuất kinh doanh vang quả nhiệt đới
Việt.
hiện đại, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới (ISO và chứng nhận
i Việt Nam , Vang Thăng Long có hương thơm nồng nàn của trái cây chín đỏ, giá trị dinh dưỡn
đa dạng chủng loại.
úp
iúpgiảm chi phí
cho sản phẩmsảnrượu
phẩm cạnh
vang tranh
Thăng với các
Long đượcthương hiệuthịkhác
mở rộng trong
trường nước
quốc tế.và ngoài
chi phí về nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng sản phẩm.
có bằng các trang thiết bị công nghệ nhập khẩu từ các cường quốc làm vang trên thế giới làm
ăng Long gặp rất nhiều thách thức trong cuộc đua khốc liệt đến từ những thương hiệu danh
hẩm thay thế như trái cây, nước uống trái cây.
nh an toàn, lợi ích khi sử dụng sản phẩm.
đồ uống có cồn nên cầu sản lượng rượu bia ở Việt Nam đã có dấu hiệu suy giảm, điều đó ảnh
n lược để có thể tìm kiếm thị trường mới ở các quốc gia khác
c biệt là rượu tự nấu của người dân. Loại rượu này sản xuất thủ công không hợp vệ
p. Còn rượu vang Thăng Long chiếm tỷ trọng 36,2% theo sản lượng và 29,65% theo
ười có thu nhập bình dân trở lên.
nổi khác
Nam không những có cơ hội hưởng lợi từ xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm
ước ngoài trên thị trường trong nước. Các đối thủ mới có thể dễ dàng gia nhập ngành
ạnh tranh cao trong nội bộ ngành.
Nam và thị trường thế giới, tuy nhiên công ty chọn thị trường miền Bắc là nơi trọng điểm.
uy nhiên, thị trường này chịu nhiều cạnh tranh từ nhiều đối thủ nhất là công ty rượu Hà Nội.
ở đây, chiếm 23,34%. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh từ các loại rượu tự nấu của n
g tập trung hướng đến khai thác. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh tiềm tàng từ Vang
i quả như: nho, dứa, táo mèo, sơn trà, dâu, mơ, mận. Chất lượng của rượu vang phụ thuộc rấ
khắt khe với nguồn cung về nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu của CTCP Vang Thăng Long đến
ác đối thủ khác. Giá cả của sản phẩm, đặc biệt là Vang Thăng Long nhãn vàng, công ty thường
ả sản phẩm của công ty được áp dụng cho từng loại khách hàng và từng thị trường khác nhau
dùng về sản phẩm rượu vang và sản phẩm thay thế đó là xu hướng sử dụng bia tại các cuộc n
ên người dân rất thích.
u thuộc vùng nhiệt đới, dân số trẻ có xu hướng tiếp cận với lối sống hiện đại. Bên cạnh đó, nề
ơng mại Hà nội trong công tác xúc tiến thương mại và phát triển bán hàng.
t thủ công, cơ sở vật chất nghèo nàn. Tuy nhiên, sản lượng cứ tăng dần qua các năm và chiếm
ụng cơ giới hóa vào quá trình sản xuất rượu vang. Sản xuất kinh doanh của công ty phát triển
n cơ giới hóa. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng lại không cao bằng giai đoạn II.
hế cổ phiếu của công ty bị đưa vào viện bị kiểm soát. Đến năm 2021 lợi nhuận sau thuế của c
ằm phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng
ty giảm mạnh chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt
ằm phục vụ cho quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng
ty giảm mạnh chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt
hụ đặc biệt với thuế suất cao đối với loại đồ uống này.
c hiệp định thương mại hiệp định thương mại, bảo hộ thuế suất giảm dần khiến cho thị trườn
Vấn đề sản xuất, tiêu thụ rượu thủ công, rượu làng nghề chưa được quản lý một cách chặt ch
có chức năng riêng biệt vào từng giai đoạn tạo ra nhiều loại rượu vang khác nhau phù hợp v
ện đại cho quá trình sản xuất.
n giáo, một sự kiện văn hóa, một sự kiện ngoại giao, một lễ hội, một lễ cưới... mà không có rư
tiêu hóa, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, tăng cường miễn dịch, giảm căng thẳng, stress, h
công việc của giới thượng lưu cũng không thể thiếu rượu vang. Nên nó cũng trở thành biểu t
bol=VTL
ap-tai-cong-ty-ruou-va-nuoc-giai-khat-thang-long.htm
CÔNG TY CỔ PHẦN VANG THĂNG LONG
Nội
hát Thăng Long ra đời ngày 24/3/1989 trực thuộc Công ty Rượu bia Hà Nội
/2001/QĐ-TTg
Long của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/04/2001 về việc
g Long thành CTCP Thăng Long
ng lên 14.047.100.727 đồng
ệ do Sở Kế hoạch Đầu
từ 14.047.100.727 tư thành
đồng phố Hà Nội cấp
lên 18.000.000.000 ngày 22/06/2005, đăng
đồng
.000 đồng
ng hiện hữu, tăng vốn điều lệ lên 27 tỷ đồng
ng thực, thực phẩm chế biến
t hàng công nghệ phẩm, thủ công mỹ nghệ, hàng nhựa, hàng may mặc, hàng tiêu dùng
ty
đại lý quốc tế
Nam, trong khu vực và Châu Á
ng
ng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới (ISO và chứng nhận HACCP).
ng Thăng Long có hương thơm nồng nàn của trái cây chín đỏ, giá trị dinh dưỡng cao và có lợi
loại.
sảnrượu
ẩm phẩm cạnh
vang tranh
Thăng với các
Long đượcthương hiệuthịkhác
mở rộng trong
trường nước
quốc tế.và ngoài
ang thiết bị công nghệ nhập khẩu từ các cường quốc làm vang trên thế giới làm tăng chi phí v
ất nhiều thách thức trong cuộc đua khốc liệt đến từ những thương hiệu danh tiếng cả trong n
hư trái cây, nước uống trái cây.
ch khi sử dụng sản phẩm.
n nên cầu sản lượng rượu bia ở Việt Nam đã có dấu hiệu suy giảm, điều đó ảnh hướng lớn đến
ể tìm kiếm thị trường mới ở các quốc gia khác
ự nấu của người dân. Loại rượu này sản xuất thủ công không hợp vệ
ng Thăng Long chiếm tỷ trọng 36,2% theo sản lượng và 29,65% theo
bình dân trở lên.
hững có cơ hội hưởng lợi từ xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm
hị trường trong nước. Các đối thủ mới có thể dễ dàng gia nhập ngành
rong nội bộ ngành.
ng thế giới, tuy nhiên công ty chọn thị trường miền Bắc là nơi trọng điểm.
ường này chịu nhiều cạnh tranh từ nhiều đối thủ nhất là công ty rượu Hà Nội.
3,34%. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh từ các loại rượu tự nấu của người dân.
ng đến khai thác. Tuy nhiên, thị trường này chịu cạnh tranh tiềm tàng từ Vang Đà Lạt.
dứa, táo mèo, sơn trà, dâu, mơ, mận. Chất lượng của rượu vang phụ thuộc rất lớn vào điều k
guồn cung về nguyên liệu. Nguồn nguyên liệu của CTCP Vang Thăng Long đến từ hơn 20 nhà
Giá cả của sản phẩm, đặc biệt là Vang Thăng Long nhãn vàng, công ty thường có chính sách
công ty được áp dụng cho từng loại khách hàng và từng thị trường khác nhau và thu được nh
ẩm rượu vang và sản phẩm thay thế đó là xu hướng sử dụng bia tại các cuộc nhậu của người
ất thích.
hiệt đới, dân số trẻ có xu hướng tiếp cận với lối sống hiện đại. Bên cạnh đó, nền kinh tế ngày
trong công tác xúc tiến thương mại và phát triển bán hàng.
ở vật chất nghèo nàn. Tuy nhiên, sản lượng cứ tăng dần qua các năm và chiếm lĩnh thị trường
vào quá trình sản xuất rượu vang. Sản xuất kinh doanh của công ty phát triển với tốc độ ổn đ
y nhiên, tốc độ tăng trưởng lại không cao bằng giai đoạn II.
công ty bị đưa vào viện bị kiểm soát. Đến năm 2021 lợi nhuận sau thuế của công ty là số dươ
oa quả nhiệt đới; quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000 và HACCP.
o quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng lên về số lượng
chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt giảm nhân côn
o quá trình sản xuất và khai thác hết công xuất của máy móc, thiết bị. Sự tăng lên về số lượng
chính vì thế công ty đã ra các chính sách về nhân công và tiền lương đó là cắt giảm nhân côn
riêng biệt vào từng giai đoạn tạo ra nhiều loại rượu vang khác nhau phù hợp với thị hiếu ngườ
trình sản xuất.
iện văn hóa, một sự kiện ngoại giao, một lễ hội, một lễ cưới... mà không có rượu thì mọi tính
ngừa các bệnh về tim mạch, tăng cường miễn dịch, giảm căng thẳng, stress, hỗ trợ xương khớ
giới thượng lưu cũng không thể thiếu rượu vang. Nên nó cũng trở thành biểu tượng của sự th
uou-va-nuoc-giai-khat-thang-long.htm
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Vang Thăng Long
Địa chỉ:Số 3/89 Lạc Long Quân, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
MST:0101275603
https://vangthanglong.com.vn/
145,599,721,222
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270
NGUỒN VỐN
99,924,922,636
C - NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn
310 97,367,933,596
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 3,514,788,397
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 17,748,507,391
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 5,513,405,099
4. Phải trả người lao động 314 664,525,303
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 204,041,929
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 -
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 -
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 -
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 651,972,447
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 69,069,122,277
12. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 -
13. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 1,570,753
14. Quỹ bình ổn giá 323 -
15. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 -
II. Nợ dài hạn 330 2,556,989,040
1. Phải trả người bán dài hạn 331 -
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 -
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 -
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 -
5. Phải trả dài hạn nội bộ 335 -
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 -
7. Phải trả dài hạn khác 337 -
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 2,556,989,040
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 -
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 -
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 -
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 -
45,674,798,586
B. VỐN CHỦ SỬ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 45,674,798,586
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 40,500,000,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 -
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 -
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 -
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 -
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 -
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 -
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 1,475,755,461
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 -
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 3,699,043,125
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 277,413,283
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 3,421,629,842
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 -
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 429 -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 -
2. Nguồn kinh phí 431 -
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 -
145,599,721,222
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440
6,756,877,510
Chi phínhuận
3. Lợi lãi vaytừ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 12,035,620,128
Tăng giảm các khoản phải thu (204,759,908)
Tăng giảm các khoản phải trả (không bao
Tăng
gồm lãi giảmvay,hàng
thuếtồn
thukho
nhập doanh nghiệp (8,879,818,124)
phải trả) (8,120,475,931)
Tăng giảm các
Tăng giảm chi phí trả chứng
khoản trước khoán kinh (1,660,896,008)
doanh -
Tiền lãi vay đã trả (6,763,037,110)
Thuế TNDN đã nộp -
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh -
Tiền chi kháctiền
Lưu chuyển từ hoạt động
từ hoạt kinhsản
động doanh
xuất (85,352,871)
kinh doanh (13,678,719,824)
II.
TiềnLưuchichuyển
để muatiềnsắm,từxây
hoạt động
dựng đầuvà
TSCD tư
các
Tiềntàithusảntừdài hạnlý,
thanh khác
nhượng bán TSCD và (2,496,191,637)
các tài sản dài hạn khác
Tiền chi cho vay và mua các công cụ nợ 393,636,364
của
Tiềnđơnthu vịlãikhác
cho vay, cổ tức và lợi nhuận (1,450,000,000)
được chia 338,253,075
Tiền
TIền chi
thuđầu tư góp
hồi cho vay,vốn
bánvào
lại đơn vị khác
các công cụ 170,000,000
nợ của đơn vị khác
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu -
tư (3,044,302,198)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp
vốn của chủ sở hữu 13,500,000,000
Tiền thu từ đi vay 90,685,018,139
Tiền trả nợ gốc vay (82,783,188,500)
Tiền trả nợ gốc thuê tài chính -
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (2,424,924,150)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
18,976,905,489
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 2,253,883,467
Tiền & tương
Ảnh hưởng củađương tiềntỷđầu
thay đổi kỳ đoái
giá hối 2,063,940,796
quy đổi ngoại tệ -
Tiền & tương đương tiền cuối kỳ 4,317,824,263
h phố Hà Nội
Ế TOÁN
Mẫu số B 01-DN/HN Đơn vị:VND
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
- - - -
115,000,000 115,000,000 8,126,646,952 8,235,747,861
- - - -
19,255,729,690 17,823,787,604 15,873,021,370 13,619,085,591
17,566,627,233 16,312,060,143 14,493,826,926 12,412,890,750
57,024,161,707 57,659,429,283 55,611,482,409 54,914,948,054
(39,457,534,474) (41,347,369,140) (41,117,655,483) (42,502,057,304)
1,681,944,445 1,508,944,445 1,379,194,444 1,206,194,841
1,730,000,000 1,730,000,000 1,730,000,000 1,730,000,000
(48,055,555) (221,055,555) (350,805,556) (523,805,159)
7,158,012 2,783,016 - -
95,000,000 95,000,000 95,000,000 95,000,000
(87,841,988) (92,216,984) (95,000,000) (95,000,000)
- - - -
- - - -
- - - -
2,666,913,531 3,348,270,618 11,347,000 11,347,000
- - - -
2,666,913,531 3,348,270,618 11,347,000 11,347,000
842,917,686 319,300,000 260,000,000 735,650,000
- - - -
422,917,686 - - -
1,200,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000 1,200,000,000
(780,000,000) (880,700,000) (940,000,000) (464,350,000)
- - - -
21,469,062,221 20,638,971,778 19,645,668,821 18,607,419,370
21,469,062,221 20,347,330,235 19,645,668,821 18,607,419,370
- - - -
- - - -
- 291,641,543 - -
Hoạt động đầu tư: Lưu chuyển tiền thuần vẫn không ổn định nhưng nhìn chung
nghiệp chi tương đối nhiều để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn k
các công cụ nợ của đơn vị khác (2017). Tuy nhiên VTL cũng đã thu hồi cho vay,
2018 (5,2 tỷ) khiến lưu chuyển tiền năm này dương và cao nhất trong giai đoạn tr
Hoạt động tài chính: Hầu hết các năm đều dương (trừ năm 2018), đủ bù đắp cho
chuyển tiền thuần trong kỳ tăng và tương đối ổn định.
eo chiều dọc
EO CHIỀU DỌC
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
73.89% 106.01% 115.97% 89.72%
71.58% 102.79% 112.37% 87.19%
28.42% -2.79% -12.37% 12.81%
2.30% 3.21% 3.60% 2.54%
26.11% -6.01% -15.97% 10.28%
7.47% 10.63% 14.03% 9.77%
18.64% -16.64% -30.00% 0.50%
4.67% 0.00% 0.00% 0.00%
13.97% -16.64% -30.00% 0.50%
9.80% -0.61% 25.03% 30.15%
4.17% -16.03% -55.03% -29.65%
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các khoản mục hầu hết là
sử dụng tiền nhiều, chủ yếu ở tiền lãi vay đã trả, hàng tồn kho và các
21). Lưu chuyển tiền thuần thấp hơn và biến thiên cùng chiều với lợi
anh thu của VTL không cao, chỉ đơn thuần là lợi nhuận trên sổ sách.
nh nhưng nhìn chung là tăng dần qua giai đoạn 2017 - 2021. Doanh
các tài sản dài hạn khác trong 3 năm đầu, chi 1,45 tỷ cho vay và mua
g đã thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác năm
nhất trong giai đoạn trên.
2018), đủ bù đắp cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư. Lưu
Tỷ trọng theo chiều ngang
ANG
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Nhận xét Báo cáo kết quả kinh doa
103.81% 66.85% 122.01% Theo tỷ trọng chiều ngang về doanh thu từ năm 2017 - 20
tăng 31,19% nhưng năm 2020 thì giảm chỉ còn 66,85% và
Theo tỷ trọng chiều ngang về doanh thu từ năm 2017 - 20
128.57% 90.58% 127.90% tăng 31,19% nhưng năm 2020 thì giảm chỉ còn 66,85% và
129.09% 90.88% 128.69%
-16.72% -47.70% 90.19% Bên cạnh đó, chi phí họat động bằng tiền cũng tăng giảm
113.91% 82.24% 105.74% trọng chiều dọc, có thể thấy tỷ lệ chi phí so với tổng doan
-43.28% -74.12% 87.02% cao hơn hẳn doanh thu (106.01% và 115.97%) dẫn đến lợ
122.44% 104.05% 132.27% Về lợi nhuận giữ lại sau cùng trong 3 năm gần đây nhất (2
-320.22% -371.86% 11.40% doanh của công ty không đem lại lợi nhuận hiệu quả.
0.00% 0.00% 0.00% Từ năm 2019-2021, không ghi nhận thuế thu nhập doanh
-378.39% -439.41% 13.47%
170.40% -4521.10% -9940.88%
-337.23% -745.52% -733.07%
cân đối kế toán
Từ năm 2017-2021, các khoản mục Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn có sự thay đổi
đó Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng tỷ trọng (69.34% => 70.79%) và giảm tỷ trọng
29.21%)
tỷ trọng của tài khoản Tiền mặt có xu hướng giảm từ năm 2017-2020 (2.97% =>
021 (3.83%), các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm từ 3.57% xuống còn 0, phản
khoản nợ đến hạn trong giai đoạn trên không cao.
ằng tỷ trọng của Tài sản cố định đang có xu hướng giảm dần qua các năm (12.50% ->
năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp đang bị suy giảm.
tỷ trọng của nợ phải trả tăng liên tục trong 5 năm (68.63% -> 83.35%) và vốn chủ sỡ
ự sụt giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
gang, độ tăng trưởng của tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm và giảm ở Tài sản dài hạn,
sỡ hữu cho thấy tình hình tài sản của công ty không được tốt do làm ăn thua lỗ.
áo kết quả kinh doanh
ề doanh thu từ năm 2017 - 2021 không được ổn định, cụ thể như năm 2018 so với 2017
0 thì giảm chỉ còn 66,85% và năm 2021 thì tăng lên 121,01%.
ề doanh thu từ năm 2017 - 2021 không được ổn định, cụ thể như năm 2018 so với 2017
0 thì giảm chỉ còn 66,85% và năm 2021 thì tăng lên 121,01%.
ng bằng tiền cũng tăng giảm tương ứng theo doanh thu các năm. Theo phân tích tỷ
tỷ lệ chi phí so với tổng doanh thu là khá cao, đặc biệt năm 2019 và 2020 mức chi phí
01% và 115.97%) dẫn đến lợi nhuận giữ lại âm vào 2 năm này => công ty bị lỗ.
g trong 3 năm gần đây nhất (2019,2020,2021) đều âm có thể cho thấy hoạt động kinh
m lại lợi nhuận hiệu quả.
hi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp do không có lãi.
Các nhóm tỷ số tài chính
Lợi ích cổ đông từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền
Nhóm tỷ số quản lý nợ
Nhóm tỷ số giá trị thị trường
Giá trị gia tăng
NĂM
HỆ SỐ LỢI NHUẬN RÒNG
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TTS
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (EM)
ROE
ROA
ĐỀ XUẤT
DOANH NGHIỆP CÙNG QUY
MÔ
CHỈ TIÊU CÔNG THỨC
EPS LNST/SLCP
DPS Chi trả cổ tức/SLCP
NCF LNST + Khấu hao
OCF EBIT(1-t) + Khấu hao
FCF EBIT(1- t) - Đầu tư thuần vào vốn HĐ
CA TSNH/Nợ NH
QR (TSNH-HTK-TSNHK)/Nợ NH
Vòng quay HTK GVHB/HTK bình quân
Vòng quay KPT DT/KPT bình quân
Vòng quay TTS DT/TTS bình quân
Vòng quay TSCĐ DT/TSCĐ bình quân
DSO KPT/(DT/365)
Tỷ suất LNHĐ biên EBIT/DT
Tỷ suất LN biên LNST/DT
ROA LNST/TTS
ROE LNST/VCSH
ROIC EBIT(1-t)/(Tổng nợ vay+VCSH)
BEP EBIT/TTS
D/A NPT/TTS
TIE EBIT/CPLV
P/E Giá 1 cp/Thu nhập của 1 cp
M/B GTTT 1 cp/GTSS 1cp
MVA Giá 1 cp x SLCP đang lưu hành - VGCP
2017 2018
4.56% 13.97%
51.49% 70.79%
3.0 2.0
2.35% 9.89%
7.49% 24.46%
NHẬN XÉT
Vòng quay tổng tài sản từ năm 2017 đến năm 2018 tăng chứng tỏ rằng đồng vốn của
doanh của công ty tốt và tài sản ngắn hạn giảm. Từ năm 2019 đến năm 2020, vòng qu
2021, vòng quay tổng tài sản tăng gấp đôi so với năm trước, cho thấy doanh nghiệp đ
Trong 2 năm đầu, hệ số lợi nhuận ròng của doanh nghiệp có sự tăng trưởng, điều đó p
doanh nghiệp có hiệu quả. Tuy nhiên trong 2 năm xảy ra dịch bệnh (2019 - 2020) thì
năm 2021, hệ số này lại có sự tăng trưởng nhẹ do nhu cầu của người tiêu dùng tăng tr
Năm 2017, ROA là 7,49% tức là 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệ
hơn gấp đôi có nghĩa là hiệu quả đầu tư vốn của doanh nghiệp vào năm 2018 hiệu quả
đó cho thấy doanh nghiệp chưa quản lý tốt hệ thống tài sản của mình. Đến năm 2021,
dụng nguồn lực hợp lý hơn.
Năm 2017, ROA là 7,49% tức là 100 đồng đầu tư vào tài sản đem lại cho doanh nghiệ
hơn gấp đôi có nghĩa là hiệu quả đầu tư vốn của doanh nghiệp vào năm 2018 hiệu quả
đó cho thấy doanh nghiệp chưa quản lý tốt hệ thống tài sản của mình. Đến năm 2021,
dụng nguồn lực hợp lý hơn.
ROE năm 2017 đã đạt 2,35% tức là 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu vào công ty
cứ 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2018 mang lại lợi nhuận cao hơn năm 20
ROA và tỷ lệ nợ, trong đó ROA tăng so với 2017 và tỷ lệ nợ giảm do công ty đã sử d
không hiệu quả dẫn đến lỗ vốn. Năm 2021, có sự cải thiện nhưng vẫn chưa rõ rệt.
Đòn bẩy tài chính tăng liên tục trong 4 năm bắt đầu từ 2018 cho thấy khoản vốn đi va
công cụ này trong việc khuếch đại lợi nhuận nên có thể tiềm ẩn nhiều rủi ro.
4. Nâng cao hiệu quả giám sát Điều chỉnh chính sách tài chính, nâng cao tính tự ch
nguồn vốn kinh doanh để tối vốn, điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu
ưu đòn bẩy tài chính
4. Nâng cao hiệu quả giám sát Điều chỉnh chính sách tài chính, nâng cao tính tự ch
nguồn vốn kinh doanh để tối vốn, điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu
ưu đòn bẩy tài chính
• Bảng trên so sánh CTCP Vang Thăng Long và CTCP thương mại Bia Hà Nội. Theo
tương đồng trong ngành thực phẩm và đồ uống. Tuy nhiên, theo chỉ số biên lợi nhuận
của doanh nghiệp, dễ dàng nhận thấy rằng, với một đồng doanh thu bỏ ra, CTCP Van
cấu tài chính doanh nghiệp cũng là tiêu chí đánh giá sức khỏe tài chính của doanh ngh
khả năng thanh toán nợ và tự chủ tài chính của CTCP Thương mại Bia Hà Nội thấp h
CTCP Vang Thăng Long cũng đạt được mức cao hơn đối thủ cùng ngành.
• Từ kết quả tài chính năm trước, cũng có thể thấy, chỉ số ROE của CTCP Vang Thăn
cho các chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh d
lại. Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản
Khả năng tạo ra lợi nhuận bằng tài sản của doanh nghiệp. Theo phân tích ở bảng trên
với CTCP Vang Thăng Long thể hiện được rằng công ty đang CTCP Vang Thăng Lo
kém hiệu quả hơn.
• Từ kết quả chỉ số vòng quay TTS của 2 doanh nghiệp, có thể đưa ra kết luận: với mỗ
đồng doanh thu hơn, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt hơn trong khi đó CTCT Va
đề về quản lý hay nội bộ. Tương tự với chỉ số vòng quay HTK, CTCP bia Hà Nội cũn
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Đ
ánh trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm. Cò
kho thấp cho thấy Doanh nghiệp bán hàng chậm và hàng tồn kho bị ứ đọng nhiều. Nh
hỏng, kém phẩm chất, việc bị ứ đọng lâu sẽ dẫn đến giá trị hàng tồn kho bị giảm xuốn
đổi thành tiền mặt, do đó, nếu việc ứ đóng lâu ngày, có thể dẫn đến Doanh nghiệp mấ
đổi thành tiền mặt, do đó, nếu việc ứ đóng lâu ngày, có thể dẫn đến Doanh nghiệp mấ
KẾT QUẢ
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
844.85 2715.87 -2558.72
-68.50 1905.31 -93.42
5,616,849,420 16,006,844,021 -10,446,566,927
11,334,965,431 21,514,344,146 -2,173,309,100
-9,158,516,289 11,926,569,836 -5,646,492,321
1.037 1.176 0.973
0.349 0.334 0.131
0.921 0.915 0.953
3.079 4.185 4.796
0.541 0.691 0.567
4.152 5.251 4.197
119.054 83.675 46.463
0.144 0.261 -0.060
0.046 0.140 -0.166
0.0235 0.0989 -0.0954
0.0749 0.2446 -0.3395
0.0779 0.1621 -0.0392
0.0742 0.1849 -0.0344
0.686 0.596 0.719
1.598 3.495 -0.565
32.669 11.046 -6.253
2.447 2.702 2.123
66,105,201,414.000 95,622,677,961.000 42,828,330,897.000
ng đồng vốn của doanh nghiệp trong giai đoạn này đang sử dụng rất có hiệu quả do doanh thu
ăm 2020, vòng quay TTS giảm do doanh thu giảm mạnh trong khi tổng tài sản không biến độn
ấy doanh nghiệp đã có sự cải thiện trong việc sử dụng tổng tài sản của mình.
trưởng, điều đó phản ánh lợi nhuận/ doanh thu do Vang Thăng Long tạo ra ngày một tăng cao
(2019 - 2020) thì chỉ số này giảm xuống mức âm cho thấy tình hình kinh doanh của doanh ngh
i tiêu dùng tăng trở lại.
ại cho doanh nghiệp 7,49 đồng lợi nhuận. Sang năm 2018 với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem
năm 2018 hiệu quả hơn nhiều so với năm 2017. Trong 2 năm tiếp theo, ROA giảm xuống lần l
h. Đến năm 2021, doanh nghiệp đang dần hồi phục sau đợt dịch Covid, cho thấy được doanh n
ại cho doanh nghiệp 7,49 đồng lợi nhuận. Sang năm 2018 với 100 đồng đầu tư vào tài sản đem
năm 2018 hiệu quả hơn nhiều so với năm 2017. Trong 2 năm tiếp theo, ROA giảm xuống lần l
h. Đến năm 2021, doanh nghiệp đang dần hồi phục sau đợt dịch Covid, cho thấy được doanh n
hữu vào công ty đem lại 2,35 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018, ROE tăng 7,64% so v
ận cao hơn năm 2017 là 7,64 đồng, vậy khả năng tạo lợi nhuận của vốn chủ sở hữu ngày càng
o công ty đã sử dụng nợ hiệu quả. Trong 2 năm tiếp theo, ROE giảm mạnh xuống mức âm ch
ẫn chưa rõ rệt.
y khoản vốn đi vay để làm tăng lên tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp càng ngày càng tăng ch
ều rủi ro.
áp quản lý chặt chẽ mức tiêu hao nguyên vật liệu, chọn lựa nhà cung cấp ổn định và uy tín để đảm b
t và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Trong tương lai, công ty cần lập kế hoạch cụ thể ch
oanh, loại trừ những hoạt động kém hiệu quả
thanh lý tài sản thừa, tăng hiệu suất sử dụng tài sản, tăng vòng quay tài sản thông qua việc tăn
p lý cơ cấu tổng tài sản
nâng cao tính tự chủ về tài chính, sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính, điều chỉnh cơ c
ệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động
nâng cao tính tự chủ về tài chính, sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính, điều chỉnh cơ c
ệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động
Bia Hà Nội
127.730.000.000
0.0506
0.00238
1.43
5.29%
1.71%
0.64%
3.24
89.3
Bia Hà Nội. Theo phân tích có thể thấy hai doanh nghiệp này có quy mô
số biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng để xem xét hiệu quả kinh doanh
bỏ ra, CTCP Vang Thăng Long tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn. Xét về cơ
ính của doanh nghiệp, dựa trên Tỷ số Nợ/VCSH có thể đưa ra nhận xét rằng,
Bia Hà Nội thấp hơn CTCP Vang Thăng Long. Khả năng sinh lời cơ bản của
ngành.
CTCP Vang Thăng Long cao hơn đối thủ, cho biết số lợi nhuận được thu về
ào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp này cao hơn so với doanh nghiệp còn
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết
n tích ở bảng trên thì chỉ số này của CTCP Thương mại Bia Hà Nội cao hơn so
P Vang Thăng Long đang quản lý và sử dụng hiểu quả nguồn vốn của mình
ra kết luận: với mỗi đồng đầu tư vào tài sản, CTCP Bia Hà Nội tạo ra nhiều
g khi đó CTCT Vang Thăng Long sử dụng tài sản chưa hiệu quả hoặc có vấn
CP bia Hà Nội cũng đạt chỉ số cao hơn nhiều so với đối thủ, cho thấy doanh
g doanh nghiệp. Điều này cho thấy doanh nghiệp sẽ có ít rủi ro hơn khi phản
m qua các năm. Còn CTCP Vang Thăng Long với chỉ số vòng quay hàng tồn
ứ đọng nhiều. Như chúng ta đã biết, hàng tồn kho rất dễ bị quá hạn, dễ bị hư
kho bị giảm xuống. Đồng thời, hàng tồn kho cũng là tài sản khó có thể hoán
Doanh nghiệp mất dần khả năng thanh khoản.
Doanh nghiệp mất dần khả năng thanh khoản.
UẢ
Năm 2020 Năm 2021
-2971.38 91.09
2478.69 5450.07
-13,229,813,580 2,782,218,895
-6,199,286,554 11,719,866,348
-2,678,637,452 5,084,434,829
0.817 0.852
0.105 0.237
0.647 0.993
3.593 3.765
0.372 0.666
2.974 6.203
131.053 122.102
-0.160 0.103
-0.300 0.005
-0.1124 0.0033
-0.6529 0.0196
-0.0706 0.0792
-0.0598 0.0666
0.828 0.834
-1.139 1.052
-5.048 142.716
3.296 2.800
52,871,987,837.000 42,291,088,181.000
đầu tư vào tài sản đem lại 24,46 đồng lợi nhuận, tăng
ROA giảm xuống lần lượt là -33,95% và -65,29% điều
cho thấy được doanh nghiệp đang đi đúng hướng và sử
đầu tư vào tài sản đem lại 24,46 đồng lợi nhuận, tăng
ROA giảm xuống lần lượt là -33,95% và -65,29% điều
cho thấy được doanh nghiệp đang đi đúng hướng và sử
ROE tăng 7,64% so với năm trước, điều này cho thấy
chủ sở hữu ngày càng tăng với tác động của 2 yếu tố là
ạnh xuống mức âm chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
ĐỒ UỐNG
25.90%
18.47%
ủa doanh nghiệp là rất thấp, hoạt