You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU
TTTK

Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:


Th.S TRƯƠNG QUANG MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG UYÊN
Lớp: K56E1
Mã sinh viên: 20D130063

HÀ NỘI - 2023

i
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................iii

DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT ...................................................................................... iv

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................ 2

1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK .... 2

1.2. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................... 2

1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 3

1.4. Nguồn nhân lực ................................................................................................... 4

1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật ..................................................................................... 6

1.6. Tình hình tài chính ............................................................................................. 7

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY


TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TTTK .............................................. 8

2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại xuất
nhập khẩu TTTK giai đoạn 2020 – 2022................................................................. 8

2.2. Thực trạng hoạt động thương mại quốc tế của công ty TNHH Thương mại
xuất nhập khẩu TTTK giai đoạn 2020 – 2022. ..................................................... 10

2.2.1. Hoạt động xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép của Công ty ............................... 10

2.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép của công ty .................... 13

2.3. Thực trạng quy trình hoạt động xuất khẩu hàng hóa của công ty ............... 15

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN


CỨU ............................................................................................................................. 18

3.1.Đánh giá tình hình hoạt động của công ty TTTK. ......................................... 18

3.1.1. Những thành công đạt được. ........................................................................ 18

3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 18

3.1.3. Những vấn đề đặt ra trong hoạt động kinh doanh của công ty .................... 20

i
3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 21

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 22

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 23

ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH thương mại XNK TTTK ..................... 3
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các bước trong quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng
hóa của Công ty TNHH thương mại XNK TTTK........................................................ 15

Biểu đồ 1.1. Số lượng lao động của công ty giai đoạn 2020 -2022 (người) .............. 4
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nhân sự theo phòng ban công ty năm 2020 – 2022 (người) ...... 5
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2020-2022 ......................... 8

Bảng 1.1. Cơ cấu nhân viên theo giới tính, trình độ và độ tuổi 2020-2022 ................... 5
Bảng 1.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2020 -2022 ................... 7

Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2020-2022................... 8
Bảng 2.2. Đặc điểm một số sản phẩm gỗ ván ép của công ty .................................. 11
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ ván ép của công ty giai đoạn 2020 –
2022 .......................................................................................................................... 12
Bảng 2.4. Cơ cấu thị trường XK sản phẩm gỗ ván ép của công ty năm 2020 - 202214

iii
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt
XNK Xuất nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
XK Xuất khẩu
DT Doanh thu
CP Chi phí
LN Lợi nhuận
HĐKD Hoạt động kinh doanh
PTVT Phương tiện vận tải
GĐ và PGD Giám đốc và Phó giám đôc
HĐ Hợp đồng

2. Từ viết tắt Tiếng Anh


Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh
CIF Cost, Isurance, Freight
CFR Cost and Freight

iv
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng phát triển,
hoạt động thương mại quốc tế đóng vai trò là đòn bẩy quyết định đến sự phát triển của
quốc gia, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực
bên trong và bên ngoài thông qua trao đổi mua bán với các quốc gia trên thế giới.
Việt Nam hiện nay cũng đang tăng cường tiến hành hội nhập sâu rộng với nền
kinh tế quốc tế. Sự mở cửa này đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh
nghiệp trong nước phát triển trong hàng thập kỉ qua, giúp cho lĩnh vực xuất nhập khẩu
của đất nước phát triển một cách nhanh chóng và mãnh mẽ. Hoạt động xuất nhập khẩu
ngày nay trở thành một vấn đề được quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh và
yếu tố không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân thương mại quốc gia, giúp tìm
kiếm thị trường và phát triển kinh tế. Các hoạt động đầu tư, buôn bán giao dịch với
nước ngoài ngày càng gia tăng mạnh mẽ có những đóng góp to lớn vào công cuộc làm
thay đổi đất nước.
Trước những cơ hội và triển vọng XNK sản phẩm từ gỗ hiện nay, nay có điều
kiện thực tập thực tế tại công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK, chuyên về
lĩnh vực các sản phẩm từ gỗ đã giúp em có thêm kiến thức và kỹ năng trong quá trình
thực tập tại công ty. Vì vậy, trong báo cáo thực tập này em xin đưa ra một số vấn đề
cơ bản trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mà em có dịp tìm hiểu.
Em xin được cảm ơn sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của ThS Trương Quang
Minh và các anh chị trong công ty, cùng sự giúp đỡ của khoa và nhà trường đã giúp
em hoàn thành báo cáo thực tập này. Trong quá trình hoàn thành báo cáo với kiến thức
và thời gian còn hạn chế, bài báo cáo vẫn còn rất nhiều thiếu sót. Kính mong nhận
được sự giúp đỡ, góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK
Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại
xuất nhập khẩu TTTK
Chương 3: Một số vấn đề tồn tại và đề xuất vấn đề nghiên cứu

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK
• Tên công ty: Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK
• Tên quốc tế: TTTK TRADING EXPORT - IMPORT COMPANY LIMITED
• Tên viết tắt: TTTK TRADING CO., LTD
• Mã số thuế: 0103613992
• Địa chỉ: Tổ 12, Phường Đức Giang, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
• Tel: 84-4-3878 5077 / 04 3696 3000
• Fax: 84-4-3696 1600
• Website: tttkplywood.com
• Email: ketoantttk2012@gmail.com
• Hình thức sở hữu: Công ty TNHH
Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK do ông Nguyễn Công Thành
làm đại diện pháp luật, được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 20/03/2009 với mã số thuế 0103613992 với loại
hình hoạt động là công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty có ngành nghề kinh
doanh chính là "Sản xuất khác chưa được phân vào đâu", do Chi cục thuế Quận Long
Biên quản lý. Tính đến nay Công ty đã hoạt động được gần 15 năm.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu TTTK là doanh nghiệp kinh
doanh thương mại, bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và xuất khẩu, kết hợp với
buôn bán,, bán lẻ trên thị trường nội địa. Một số sản phẩm chính được Công ty xuất
khẩu và buôn bán bao gồm:
- Gỗ ván ép bao gồm: ván ép Plywood, Ván ép phủ phim, Ván veneer,….
- Gỗ dán bao gồm: Gỗ dán dân dụng, xây dựng, Cốt pha, Bao bì, LVL
- Gỗ nguyên liệu gồm:
+ Gỗ tròn: Gỗ dầu, gỗ trám và gỗ keo, bạch đàn
+ Gỗ xẻ
- Ván mặt bao gồm: Ván mặt dầu và ván mặt trám

2
1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu TTTK khá đơn
giản và được tổ chức theo mô hình quản lý chức năng như sau:

Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH thương mại XNK TTTK
Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự
❖ Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận:

- Giám đốc: Là nguời đại diện theo pháp luật của công ty, có nhiệm vụ tổ chức, quản
lý về công tác quản lý, chỉ đạo các phòng ban và điều hành HĐKD của Công ty.
- Phó giám đốc Công ty: Thay mặt cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt
động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc, đồng thời chịu toàn bộ trách
nhiệm trước Giám đốc Công ty về kết quả của các nhiệm vụ được giao.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành HĐKD; tổ chức kiểm tra công tác kế toán, thống kê và lập
báo cáo tài chính. Đồng thời, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản
lý, điều hành HĐKD của Công ty.
- Phòng Hành chính – Nhân sự: tổ chức bộ máy nhân sự các cấp trong Công ty, tiếp
quản, lưu trữ và quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đồng thời, kiêm
nhiệm công tác văn thư, có trách nhiệm bảo quản các tài sản chung của Công ty.
- Phòng Tài chính – Kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công
ty. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Chịu trách nhiệm thực hiện

3
các hoạch toán và phân tích tình hình hoạt động Công ty ghi một cách chính xác, kịp
thời, đầy đủ giúp ban lãnh đạo đánh giá đúng tình hình Công ty..
- Phòng kinh doanh - XNK: Nắm bắt những thông tin mới nhất về sự thay đổi hay
những biến động của thị trường để có hướng điều chỉnh. Đồng thời, xây dựng các kế
hoạch kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn thuộc phạm vi kinh doanh của công ty, ký
kết hợp đồng mua bán, làm các nghiệp vụ về xuất khẩu. Chịu trách nhiệm thu mua,
nhập khẩu rồi tiến hành tìm kiếm khách hàng và phân phối, xuất khẩu sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật: Theo dõi, quản lý về việc sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị,
vật tư và xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hiểm các thiết bị trong công ty.
- Kho hàng: Đây là nơi có liên hệ trực tiếp với phòng kỹ thuật, kế toán kho sẽ làm
việc tại đây nhằm kiểm soát đơn hàng nhập về và đơn hàng xuất đi, đối chiếu số liệu
và quản lý chặt chẽ hàng hoá.
Nói tóm lại, giữa các phòng ban trong Công ty đều có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau và không thể tách rời. Các bộ phận bổ sung và tương hỗ lẫn nhau giúp cho bộ
máy hoạt động của Công ty trở nên trơn tru và đảm bảo cho các hoạt động quản lý
được kịp thời và thông suốt với hiệu quả cao nhất.
1.4. Nguồn nhân lực
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của công ty, đội ngũ nhân sự cũng
đã tăng lên theo từng năm để đáp ứng nhu cầu và khối lượng công việc. Hiện nay,
tổng số nhân sự của công ty là 38 người (tăng mạnh 26% so với năm 2020 và tăng nhẹ
5,6% so với năm 2021).

Số lao động qua các năm của công ty TNHH


Thương mại xuất nhập khẩu TTTK
36 38
40
30
30
20
10
0
2020 2021 2020

Biểu đồ 1. 1. Số lượng lao động của công ty giai đoạn 2020 -2022 (người)
Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự 2020 – 2022
Số lượng nhân sự trong các phòng ban được phân bổ đồng đều và phù hợp với

4
chúc năng nhiệm vụ và khối lượng trong các phòng ban. Trong 3 năm số lượng nhân
sự chỉ gia tăng ở bộ phận kinh doanh – XNK và bộ phận kho hàng, do đây là những bộ
phận cần sử dụng lao động nhiều hơn, liên quan trực tiếp đến việc thực hiên hoạt động
kinh doanh của công ty.

Cơ cấu nhân sự phân theo phòng ban giai đoạn 2020 -2022
16
14
12
10
8
6
4
2 2 4 5 5 2 9 3 2 4 5 5 3 13 4 2 4 5 5 3 15 4
0
năm 2020 năm 2021 năm 2022

GĐ và PGĐ ban KS P.HS-NS P.TC-KT P.Kĩ thuật P. KD - XNK Kho

Biểu đồ 1. 2 . Cơ cấu nhân sự theo phòng ban công ty năm 2020 – 2022 (người)
Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự 2020 – 2022
Dưới đây là bảng cơ cấu nhân viên theo các chỉ tiêu về giới tính, trình độ, độ
tuổi trong 3 năm gần đây để có cái nhìn rõ hơn về nguồn nhân lực của công ty:
Bảng 1.1. Cơ cấu nhân viên theo giới tính, trình độ và độ tuổi 2020-2022
Năm 2020 2021 2022
Chỉ tiêu phân loại SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)
I. Theo giới tính
Nam 16 53% 17 47% 17 45%
Nữ 14 47% 19 53% 21 55%
II. Theo độ tuổi
<30 20 67% 21 58% 23 61%
30 - 45 8 26% 13 36% 13 34%
>45 2 7% 2 6% 2 5%
III. Theo trình độ
ĐH và trên ĐH 24 80% 30 83% 31 82%
Cao đẳng, trung cấp 3 10% 4 11% 5 13%
Phổ thông 3 10% 2 6% 2 5%
Tổng số nhân sự 30 100% 36 100% 38 100%
Nguồn: Phòng Hành chính - nhân sự năm 2020 – 2022
❖ Phân loại lao động theo giới tính:

5
Tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động nam và nữ
khá cân bằng do công ty chỉ hoạt động thương mại cần ít nhân sự về kỹ thuật. Tỷ lệ số
lao động nam hầu như không đổi trong 3 năm, tuy nhiên số lao động nữ tăng lên khá
đều qua từng năm (cụ thể năm 2021 tăng 5 và năm 2022 tăng 3 nhân sự). Số lượng nữ
tăng lên chủ yếu là ở bộ phận Kinh doanh và Hành chính do để đáp ứng nhu cầu mở
rộng kinh doanh của công ty, thúc đẩy hiệu quả làm việc ở các phòng ban để vận hành
ổn định doanh nghiệp sau khi dịch bệnh được kiểm soát.
❖ Phân loại lao động theo độ tuổi:
Có thể thấy tỷ lệ độ tuổi của nhân viên hiện nay ở mức tương đối trẻ chiếm tỷ
lệ 61% là độ tuổi dưới 30, có sự gia tăng ổn định qua các năm và phân tán tại các bộ
phận khác nhau trong công ty. Và 34% ( độ tuổi từ 30 đến 45) được công ty phân bổ ở
những vị trí như bộ phận quản lý, kế toán, bộ phận XNK dày dặn kinh nghiệm và giữ
các vị trí nòng cốt. Số lao động trên 45 tuổi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất chủ yếu làm công tác
hành chính, bảo vệ và đang có xu hướng giảm dần về tỷ lệ trong các nhóm tuổi và có
số lượng lao động không đổi qua ba năm.
❖ Phân loại lao động theo trình độ học vấn:
Trong tổng số lao động của công ty, số lượng nhân viên có trình độ Đại học và
sau đại học chiếm đa số, đạt 82%, chủ yếu là ban lãnh đạo và nhân viên bộ phận nòng
cốt. Cho thấy họ đều có trình độ chuyên môn cao, có năng lực, nhiệt huyết với công
việc và có chứng chỉ nghiệp vụ cần thiết. Trình độ cao đẳng, trung cấp chỉ chiếm 13%
và trình độ phổ thông chiếm ko đáng kể. Điều này thể hiện việc bố trí nhân lực khá
hợp lý trong Công ty và cũng là điều kiện thuận lợi cho Công ty trong việc điều hành
HĐKD cũng như thực hiện chiến lược mở rộng quy mô.
1.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật
Công ty TNHH thương mại XNK TTTK có văn phòng tại Tổ 12, Phường Đức
Giang, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội và kho hàng thuê đặt bên cạnh nhà xưởng
của công ty TNHH TTTK. Cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty được đầu tư và trang
bị khá đầy đủ để phục vụ công việc. Văn phòng làm việc thoáng mát, sạch sẽ, có đầy
đủ bàn ghế, điều hoà và được bày trí ngăn nắp, thuận tiện đảm bảo nhân viên công ty
làm việc hiệu quả nhất. Các trang thiết bị được cung cấp đầy như máy tính, máy

6
fax,…. Kho hàng rộng rãi, sạch sẽ và được sắc xếp khoa học thuận tiện cho việc kiểm
soát hàng hóa.
1.6. Tình hình tài chính
- Vốn điều lệ của công ty: 10 tỷ đồng
Bảng 1.2. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2020 -2022
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tổng tài sản 31.456 44.332 39.214
Tài sản ngắn hạn 25.175 38.390 31.980
Tài sản dài hạn 6.281 6.941 7.234
Tổng nguồn vốn 31.456 44.332 39.214
Nợ phải trả 26.128 36.938 30.976
Vốn chủ sở hữu 5.328 7.394 9.238
Nguồn: Tổng hợp BCTC năm 2020, 2021,2022 - Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu TTTK)
Nhận xét: Trong những năm gần đây tổng tài sản của công ty tăng trưởng không ổn
định. Năm 2021 tổng tài sản tăng 40% so với năm 2020 tuy nhiên đến năm 2022 tổng
tài sản lại giảm 12,4% so với năm 2021 nhưng vẫn cho thấy sự tăng trưởng của công
ty khi tổng tài sản năm 2022 vẫn tăng trưởng gần 25,8% so với năm 2020. Tài sản
ngắn hạn của công ty chiếm tỉ trọng cao hơn nhiều (khoảng >80%) trong cơ cấu tổng
tài sản và có sự biến đông mạnh hơn qua các năm. Trong khi đó, tài sản dài hạn tăng
trưởng ổn định qua các năm trong khoảng dưới 1 tỷ. cụ thể năm 2021 tăng lên 660
triệu và năm 2022 tăng thêm 293 triệu, cho thấy mặc dù biến động tài sản tang giảm
qua các năm nhưng tài sản dài hạn vẫn tang trưởng dương, cho thấy hiệu quả hoạt
động của công ty.
Qua bảng số liệu cho thấy năng lực và quy mô tài chính của công ty khá lớn và
khi tổng nguồn vốn năm 2022 tăng khoảng 8 tỷ đồng so với năm 2020 mặc dù có sự
sụt giảm 12, 6 % so với năm 2021. Cơ cấu nguồn vốn chủ yếu tập trung vào nợ phải
trả (năm 2022 chiếm 78,9% trong tổng nguồn vốn). Vốn chủ sở hữu tăng lên đồng
đều qua các năm cho thấy sự phát triển ổn định của công ty trong 3 năm vừa qua.

7
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TTTK
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại xuất nhập
khẩu TTTK giai đoạn 2020 – 2022
Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH thương mại xuất nhập
khẩu TTTK đã đạt được nhiều thành công, ngày càng khẳng định được vị thế vững
chắc trong tâm trí khách hàng cũng như chỗ đứng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu sản
phẩm gỗ ván ép tại Việt Nam hiện nay.

Đơn vị tính: Triệu đồng


Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Chỉ tiêu
DT HĐ xuất khẩu 64.358 98.038 69.674
DT bán hàng trong nước 10.242 25.432 22.423
Dịch vụ khác 678 822 1.091
Tổng 75.278 124.292 93.161
Biểu đồ 2.1. 3Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2020-2022
Nguồn: Tổng hợp BCTC năm 2020,2021,2022 - Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu TTTK
Có thể thấy, XK là thế mạnh và cũng là hoạt động chính của công ty trong giai đoạn
hiện nay. Doanh thu chủ yếu đến từ hoạt động xuất khẩu với tỉ trọng luôn đạt >70%
trong tổng doanh thu của công ty trong 3 năm gần đây. Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn với
khoảng 20% là doanh thu từ hoạt động bán hàng trong nước, năm 2022 tăng lên chiếm
31.8% so với doanh thu từ hoạt động XK cho thấy công ty đang thúc đấy doanh thu
thị trường nộ địa để phát triển HĐKD, ngoài ra công ty còn kinh doanh dịch vụ khác
chiếm tỉ trọng không đáng kể.

Đơn vị tính: Triệu đồng


Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong giai đoạn 2020-2022
Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh 2020 So sánh 2021
2020 2021 2022 và 2021 và 2022
Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch % lệch %

8
Tổng doanh thu 75.278 124.292 93.161 49.014 65,1% -31.131 25%
Giá vốn hàng bán 71.504 119.728 88.112 48.224 67,4% -31.616 26,4%
Tổng chi phí 1.631 2.076 1.929 445 27,2% -147 7,1%
LN trước thuế 2.143 3.488 3.120 1.345 62,7% -368 10,5%
LN sau thuế 1.788 2.851 2.698 389 21,7% -153 5,3%
Tỷ số LN ròng/DT 2,37% 2,3% 2,9%
Tỷ số LN ròng/CP 2,44% 2,34% 2,96%
Nguồn: Tổng hợp BCTC năm 2020,2021,2022 - Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu TTTK
Qua bảng số liệu 2.1 và 2.2, ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty có
nhiều biến động lớn trong 3 năm qua. Cụ thể:

- Về Doanh thu:
Tổng doanh thu qua từng năm của công ty có sự biến động tăng giảm không ổn
định. Năm 2021 tăng trưởng mạnh, chênh lệch hơn 49 tỷ đồng tương ứng với gần
65% so với năm 2020. Năm 2020 doanh thu từ hoạt động trong nước đạt 10.242 triệu
đồng, đến năm 2021 tăng mạnh lên 25.432 triệu đồng (tăng gần 2,5 lần so với năm
trước đó). Có thể thấy nguyên nhân chủ yếu do năm 2020 dịch bệnh COVID 19 bùng
phát trên toàn thế giới làm tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế chung của quốc gia
và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động XNK. Sang đến năm 2021, tình hình dịch
bệnh đã phần nào được kiểm soát, hoạt động kinh tế quốc tế được đẩy mạnh hơn nữa
để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời phải kể đến những thành tích của TTTK
khi nâng cao năng lực XK thông qua việc mở rộng thị trường tới một số quốc gia với
nhu cầu hàng hóa phong phú và thực hiện các chính sách xúc tiến, giúp cho doanh thu
từ hoạt động XK tăng 34,4% (98.038 triệu đồng) so với năm 2020.
Thế nhưng sang năm 2022 doanh thu có sự sụt giảm 25% so với năm trước
đó, cụ thể từ 124.292 triệu đồng xuống còn 93.161 triệu đồng. tuy nhiên vẫn tăng cao
so với năm 2020 (19,2% tương ứng 17.883 triệu đồng). Trong đó Doanh thu từ hoạt
động xuất khẩu là 69.674 triệu đồng chiếm 74,78% tổng doanh thu cho thấy HĐ XK
vẫn là nguồn doanh thu chính của công ty. Tuy nhiên doanh thu trong nước có sự sụt
giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do tình hình kinh tế đang đối mặt với những diễn biến
phức tạp từ lạm phát và khủng hoảng kinh tế, xung đột giữa Nga – Ukraine tác động

9
lên hoạt động kinh tế thế giới. Nhìn chung 3 năm này doanh thu của công ty lên xuống
không ổn định cho thấy sự tác động lớn từ tình hình kinh tế xã hội giai đoạn này.
- Về chi phí:
Từ năm 2020 đến năm 2022, chi phí của công ty đã tăng lên 298 triệu đồng.
Trong đó năm 2021 tăng lên 27,2% so với năm 2020 và suy giảm 7,1% trong năm
2022. Chi phí tăng lên năm 2021 là do công ty tiến hành đầu tư đổi mới trang thiết bị,
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, chi phí thuê mặt bằng, kho bãi tăng, đồng thời cần
thuê thêm nhân công để mở rộng hoạt động kinh doanh,… và phục hồi sau giãn cách
xã hội. Tuy nhiên đến năm 2022, chi phí lại giảm thiểu 147 triệu đồng chủ yếu là từ sự
sụt giảm của HĐKD nên các hạng mục chi phí vận hành cũng được cắt giảm bớt.

- Về lợi nhuận:
Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng theo các chỉ tiêu khác mà có những dấu
hiệu tăng giảm qua từng năm. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 đạt 2,85 tỷ đồng tăng gấp
1,6 lần so với năm 2020. Trong khi đó LN sau thuế năm 2022 giảm còn 2,69 tỷ đồng
(giảm 5,3%) Ngoài ra, Tỉ suất LN/DT và LN/CP trong 3 năm đều ở mức >2% cho
thấy công ty vẫn đạt hiệu quả tốt trong HĐKD.
Có thể thấy giai đoạn 2020 -2022 là giai đoạn mà các doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn, thách thức khi mà phải trải qua đại dịch toàn cầu và ảnh hưởng từ nền kinh
tế thị trường có nhiều biến động về tài chính – tiền tệ, lãi suất, chính trị,…
Tuy vậy, công ty TNHH thương mại XNK TTTK đã rất nỗ lực, xây dựng kế
hoạch và xác định định hướng khá tốt cho HĐKD, chú trọng đến việc quản lý tài
chính, từ đó giúp công ty vẫn đứng vững trước khó khăn và đã đạt được những thành
tựu đáng kể trong năm cả 3 năm và giữ vững được mức lợi nhuận dương. Đây là một
định hướng tốt, cần được phát huy và hoàn thiện hơn nữa để giúp công ty ngày một
phát triển, đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn.
2.2. Thực trạng hoạt động thương mại quốc tế của công ty TNHH Thương mại
xuất nhập khẩu TTTK giai đoạn 2020 – 2022.

2.2.1. Hoạt động xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép của Công ty

2.2.1.1. Mặt hàng gỗ ván ép của công ty


Dưới đây là các đặc điểm của một số sản phẩm gỗ ván ép mà công ty đang XK:

10
Bảng 2.2. Đặc điểm một số sản phẩm gỗ ván ép của công ty
Sản phẩm Đặc điểm Kích thước(mm) Giá thành(đồng)
Ván gỗ ép MDF: ván Hạn chế mối Khổ ván:
được băm thành dăm, sấy mọt, cong vênh,
1000 x 2000 60.000 – 320.000
khô rồi trộn keo, ép nóng co ngót
1220 x 2440 80.000 – 480.000
thành tấm. Sau đó được
Được sử dụng
trong sản xuất Độ dày: từ 4 – Tùy kích thước và
chà nhám và cắt thành các
kích cỡ khác nhau. 30mm SL
nội thất

Ván gỗ ép plywood: Ván Có khả năng Khổ ván:


ép gỗ lạng được hình chịu nước,
1000 x 2000 80.000 – 250.000
thành bằng cách dán ép kháng ẩm, chịu
nhiều tấm gỗ tự nhiên, lực cực tốt ít bị 1220 x 2440 160.000 – 380.000

được lạng mỏng và kết biết dạng và có Độ dày: từ 5 – Tùy kích thước và
dính với nhau bằng keo độ bám dính 18mm SL
dán chuyên dụng cao.

Ván gỗ ép phủ phim Có khả năng Khổ ván:


chịu nước,
1220 x 2440 300.000 – 600.000
kháng ẩm, chịu
lực tốt ít bị biết Độ dày: từ 12 – Tùy kích thước và
dạng và có độ 20mm SL

bám dính cao.

Nguồn: Phòng kinh doanh – công ty TNHH thương mại XNK TTTK

Ngoài ra các sản phẩm chủ yếu trên, công ty còn có các sản phẩm: Ván gỗ ép
HDF, ván dăm MFC, ván ép gỗ LVL, ván ép lót sàn, Cotpha ,… chiếm tỉ trọng rất nhỏ
và chủ yếu bán buôn, bán lẻ tại thị trường Việt Nam.

2.2.1.2. Hoạt động xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép của Công ty
Dưới đây là bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng sản phẩm gỗ
ván ép của công ty giai đoạn 2020 – 2022:

11
Bảng 2. 3. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ ván ép của công ty giai đoạn 2020 –
2022
Năm SL (%) Năm SL (%) Năm SL (%)
2020 (Co 2021 (Co 2022 (Co
(tr.đ) nt) (tr.đ) nt) (tr.đ) nt)

Gỗ ép MDF 20.411 91 45% 34.619 142 48% 25.926 116 51%

Gỗ ép 12.700 60 28% 16.588 84 23% 12.201 65 24%


plywood

Gỗ ép phủ 6.803 29 15% 14.424 49 20% 8.133 30 16%


phim

Ván veneer 5.444 17 12% 6492 33 9% 4.577 12 9%

Tổng 45.358 197 100 72.123 308 100 50.837 223 100

Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2020,2021,2022 Phòng kinh doanh – XNK

Dựa vào bảng thống kê, ta có thể thấy kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm gỗ
ván ép của công ty trong giai đoạn 2020 – 2022 có sự tăng giảm không đồng đều giữa
các mặt hàng khác nhau. Năm 2021 số lượng Container các sản phẩm gỗ ván ép tăng
56,3% (111 cont) so với năm 2020, đồng thời kim ngạch tăng 26.765 triệu đồng (tăng
lên 59%) cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ trong năng lực XK của công ty. Đến năm
2022, lượng container giảm từ 308 xuống còn 223 (giảm 27,6%) làm cho tổng kim
ngạch XK sản phẩm gỗ ván ép giảm xuống 21.286 triệu đồng.
Sản phẩm gỗ ván ép XK chính của công ty trong giai đoạn này là gỗ ép MDF
có sự gia tăng đồng đều về tỉ lệ qua các năm, năm 2022 chiếm tới 51% kim ngạch
xuất khẩu. Gỗ ép phủ phim và gỗ ép flywood chiếm khoảng >40% trong tổng kim
ngạch và tăng giảm nhẹ theo xu hướng tăng giảm kim ngạch trong giai đoạn này. Còn
về ván veneer XK chiếm phần nhỏ khoảng 9% tăng giảm nhẹ không đáng kể.
Nguyên nhân của sự tăng cao năm 2021 chủ yếu là do sự phục hồi kinh tế sau
khi dịch bệnh phần nào được kiểm soát, cùng các chính sách tài khóa nhằm thúc đẩy
HĐKD của các DN, nhưng đến năm 2022 kinh tế biến động khó lường khi nhu cầu về

12
hàng hóa suy giảm mạnh do khó khăn từ lạm phát và vấn đề đứt gãy nguồn cung do
xung đột chính trị khiến cho hoạt động XK bị giảm sút nặng nề.

0.8 0.73 0.72


0.7
0.7
0.6 Gỗ ván ép
0.5 gỗ dán
0.4 gỗ tròn, gỗ xẻ

0.3 ván mặt


0.19 0.21
0.2 0.16
0.08 0.1
0.1 0.03 0.04 0.02 0.02
0
năm 2020 năm 2021 năm 2022

Biểu đồ 2.1.Tỷ trọng mặt hàng gỗ ván ép trong tổng kim ngạch XK của công ty
năm 2020-2022
Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2020,2021,2022 Phòng kinh doanh – XNK

Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy sản phẩm gỗ ván ép là sản phẩm xuất khẩu
chính của công ty, luôn chiếm tỷ trọng lớn (>70%) tổng kim ngạch xuất khẩu các năm
gần đây. Tiếp theo đó là sản phẩm gỗ dán với sự tăng giảm ở mức tương đối theo xu
hướng tăng giảm kim ngạch XK của công ty. Gỗ tròn, gỗ xẻ ván mặt chỉ chiếm phần
nhỏ khoảng 10% trong các năm. Nhìn chung, tỷ trọng các sản phẩm tăng giảm theo xu
hướng tăng giảm qua các năm và không có sợ chênh lệch lớn. Cho thấy hiệu quả XK
bền vững các mặt hàng trong giai đoạn 3 năm gần đây.

2.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ ván ép của công ty

2.2.2.1.Cơ cấu thị trường xuất khẩu


Với kinh nghiệm xuất khẩu gần 15 năm, TTTK đã xuất khẩu cho rất nhiều quốc
gia lớn từ Âu sang Á từ giai đoạn 2005 – 2008. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công
ty rất đa dạng, từ các nước trong khu vực, đến châu Á, Châu Âu, Châu Phi,… Các sản
phẩm gỗ ván ép của công ty hiện nay, được XK chủ yếu đến các quốc gia như, Hàn
quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Malaysia, Ấn Độ,…
Các đối tác lớn của công ty tại các quốc gia này có thể kể đến như:
- Hàn Quốc: SH Timber.Co., Ltd, Dong Bang Co., Ltd, Cimac Co., Ltd,…
- Trung Quốc: Qumei Home Furnishings Group Co.,Ltd,…

13
- Nhật Bản: Eidai Co., Ltd., …
- Malaysia: PP Chin Hin Sdn.bhd,…
Bảng 2.4. Cơ cấu thị trường XK sản phẩm gỗ ván ép của công ty năm 2020 - 2022
Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Thị trường Kim ngạch Tỷ Kim ngạch Tỷ Kim ngạch Tỷ


XK trọng trọng trọng
(tr. đồng) (tr.đồng) (tr.đồng)
(%) (%) (%)

Tổng 45.358 100% 72.123 100% 50.837 100%

Hàn Quốc 22.361 49,3% 34.262 47,5% 21.402 42,1%

Nhật Bản 10.568 23,3% 20.873 28,9% 15.719 30,9%

Trung Quốc 5.760 12,7% 7.629 10,5% 9.354 18,4%

Singapore 3.673 8,1% 4.902 6,8% 2.796 5,5%

Malaysia 1.951 4,3% 1.514 2,1% 1.016 2%

Ấn Độ 1.045 2.3% 2.957 4,1% 550 1,1%

Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2020,2021,2022 Phòng kinh doanh – XNK

Trong giai đoạn 2020 – 2022 Hàn Quốc, luôn là quốc gia xuất khẩu chính các
sản phẩm gỗ ván ép của TTTK với tỷ trọng 49,3% năm 2020 và có sự sụt giảm dần
đến năm 2022 thì xuống còn 42,1%. Những năm gần đây thì Nhật Bản và Trung
Quốc đang là các thị trường xuất khẩu tăng mạnh hơn về tỉ trọng xuất khẩu sản
phẩm gỗ ván ép. Nguyên nhân chủ yếu là do hai quốc gia này đang có thị trường
rộng lớn về đồ gỗ gia dụng và nhu cầu mặt hàng này đang khá ổn đinh. Cụ thể
Trung Quốc đã tăng trưởng đồng đều cả về kim ngạch và tỷ trọng lần lượt là 5,7%
và 3,6 tỷ đồng năm 2022 so với năm 2020. Nhật Bản có tỷ trọng tăng dần từ 23,3%
năm 2020 lên 30,9% vào năm 2022.
Các quốc gia khu vực Đông Nam Á là Malaysia và Singapore đang có xu
hướng giảm tỷ trọng qua các năm. Đặc biệt, tại Singapore kim ngạch đã sụt giảm
hơn 1,2 tỷ đồng vào năm 2022 so với 2021. Kim ngạch xuất khẩu vào thị trường Ấn

14
Độ có sự sụt giảm nghiêm trọng gần 81% trong năm 2022 so với 2021 Điều này cho
thấy công ty cần xây dựng những kế hoạch xúc tiến phù hợp để đẩy mạnh XK sản
phẩm gỗ ván ép đến các quốc gia này để phát triển doanh nghiệp đạt hiệu quả nhất.
2.3. Thực trạng quy trình hoạt động xuất khẩu hàng hóa của công ty

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các bước trong quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
hàng hóa của Công ty TNHH thương mại XNK TTTK
Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2020,2021,2022 Phòng kinh doanh – XNK
❖ Bước 1: Tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp đồng xuất khẩu

- Tìm kiếm khách hàng: Nhân viên kinh doanh sẽ tìm kiếm khách hàng tiềm năng và
tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng về mặt hàng mà công ty hiện đang xuất khẩu triên
các website, quảng bá về công ty trên các phương tiện thông tin để khách hàng dễ
dàng thấy và liên hệ.

- Ký kết hợp đồng: Trước tiên, Fax, email, hoặc qua điện thoại đối với đối tác cũ, đã
hợp tác lâu dài để có thể tiết kiệm các chi phí đi lại và chi phí liên lạc. Mặt khác, công
ty cũng đến gặp mặt và trao đổi trực tiếp để kí kết HĐ đối với những đối tác mới hoặc
đối với những HĐ có giá trị cao nhằm đảm bảo việc đàm phán, kí kết HĐ diễn ra suôn
sẻ và thuận lợi trong quá trình hợp tác.Việc đàm phán ký kết HĐ sẽ được thực hiện
bởi giám đốc và phòng XNK. Ssu khi đã hoàn toàn đồng ý về các điều khoản trong
hợp đồng thì 2 bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Nhìn chung việc ký kết HĐ được
TTTK thực hiện khá tốt, các HĐ đều được ký kết một cách cẩn thận và thuận lợi.

❖ Bước 2: Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu


Do công ty không phải là nhà sản xuất mà chỉ đơn thuần là đơn vị tiến hành
hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa nên trong quá trình chuẩn bị cho hoạt động

15
xuất khẩu, công ty phải thực hiện tập trung hàng hóa. Căn cứ vào điều khoản được
quy định trong hợp đồng xuất khẩu, công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng mua sản phẩm
từ các đơn vị cung cấp trong nước theo nhu cầu của đối tác về sản phẩm để đảm bảo
cung cấp đúng hàng hóa, đủ số lượng, kịp thời..
❖ Bước 3: Kiểm tra hàng hóa
Trong bước này, nhân viên XNK sẽ chuẩn bị hồ sơ và làm các thủ tục giấy tờ
có liên quan để được phép xuất khẩu sản phẩm. Bao gồm một số giấy tờ sau:
- Đăng ký giấy phép kiểm dịch thực vật/hun trùng
- Lấy giấy chứng nhận xuất xứ
- Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm
- Và các chứng từ khác nếu cần cung cấp them.
Đồng thời kiểm tra kỹ chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của đơn hàng. Công ty có các nhân viên chuyên môn
cao trong hoạt động XNK sẽ tiến hành thực hiện các nghiệp vụ trong việc kiểm tra
chất lượng và số lượng hàng kỹ lượng, tỉ mỉ, cùng với đó, liên hệ kết nối với nhà cung
cấp để đảm bảo tiến độ chuẩn bị hàng.
❖ Bước 4: Thuê PTVT, mua bảo hiểm hàng hóa

- Thuê phương tiện vận tải: Hàng hóa công ty được vận chuyển bằng chủ yếu
đường biển. Vì thế công ty sẽ chịu trách nhiệm thuê PTVT. Công ty sẽ liên hệ để
thuê tàu, xin lịch trình của tàu và lựa chọn chuyến. Sau đó lấy Booking từ đại lý
hang tàu và kiểm tra kỹ thông tin tàu: tên con tàu, số chuyến, cảng xếp hàng, ngày
tàu đến cảng bốc, ngày tàu đi, cảng dỡ hàng,…
- Mua bảo hiểm hàng hóa: Công ty chủ yếu bán theo CFR và CIF:
+ Trường hợp bán CFR: công ty chỉ đóng vai trò là ngƣời hỗ trợ bên mua tìm công ty
bảo hiểm thích hợp nếu họ có nhu cầu mua gói bảo hiểm tại Việt Nam.
+ Trường hợp bán CIF: TTTK có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cho hàng hóa. Công ty
sẽ mua bảo hiểm điều kiện loại A cho hợp đồng. Một số công ty bảo hiểm đã hợp tác
của công ty đó là bảo hiểm Bảo Việt, bảo hiểm Pjico, bảo hiểm AIG.
❖ Bước 5: Làm thủ tục hải quan.

Bộ hồ sơ làm thủ tục thông quan để xuất khẩu gỗ ván ép bao gồm:

16
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại
- Bảng kê lâm sản với lô hàng xuất khẩu gỗ ván ép, gỗ ván lạng…quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức đủ điều kiện xuất khẩu gỗ ván ép
theo quy định của pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu
❖ Bước 6: Giao hàng

Công ty sẽ giao hàng hóa bằng cách giao hàng lên tải tàu cảng xuất phát theo
thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận với khách hàng và theo dõi hàng hóa trong quá
trình vận chuyển. Công ty TTTK sẽ giao hàng vào ngày hoặc trong khoảng thời gian
đã định.

❖ Bước 7: Hoàn thành hồ sơ, lập bộ chứng từng thanh toán

Sau khi giao hàng hoàn tất và các giấy tờ cần thiết được gửi tới khách hàng, nhân
viên XNK Công ty sẽ nhanh chóng lập bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng để
nhận tiền hàng.

❖ Bước 8: Thanh lý hợp đồng và giải quyết khiếu nại (nếu có)

Sau khi hợp đồng mua bán đã hoàn thành cũng như hàng hóa đã đến đối tác,
tiền đã được thanh toán thì công ty sẽ thanh lý hợp đồng và xem như mua bán đã
thành công. Nếu có những rủi ro xảy ra trong quá trình mua bán giữa hai bên thì tùy
thuộc vào mức độ của vấn đề để giải quyết. Ngoài ra, Công ty còn có các dịch vụ
chăm sóc khách hàng sau hợp đồng nhằm tạo uy tín cho khách hàng và tạo sự làm ăn
lâu dài giữa 2 bên.

17
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU

3.1.Đánh giá tình hình hoạt động của công ty TTTK.

3.1.1. Những thành công đạt được.

Sau gần 15 năm xây dụng và phát triển, công ty TNHH thương mại XNK
TTTK đã tạo được một vị thế nhất định trong thị trường sản phẩm về gỗ tại Việt Nam
nhờ có được những thành công nhất định có thể kể đến như:
Thứ nhất, về kết quả hoạt động kinh doanh và kim ngạch xuất khẩu, nhìn
chung kết quả HĐKD của công ty qua các năm vẫn giữ được lợi nhuận tăng trưởng
dương dù có nhiều biến động trong giai đoạn 2020-2022 do tình kinh kinh tế thế giới
và dịch bệnh ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong đó kim ngạch xuất khẩu gỗ ván ép có sự
tăng trưởng mạnh gần 34 tỷ đồng trong năm 2021 và có xu hướng giảm khoảng 28 tỷ
đồng trong năm 2022. Sản phẩm gỗ ván ép là các mặt hàng xuất khẩu chủ lực công ty
luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu (>hơn 70%), mỗi năm
thu về cho công ty hàng chục tỷ đồng.
Thứ hai, về cơ cấu và chất lượng sản phẩm cung cấp, có thể thấy cơ cấu mặt
hàng xuất khẩu của công ty khá đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước,… nhằm
đáp ứng tốt hơn yêu cầu và nhu cầu khắt khe của thị trường quốc tế.
Thứ ba, về cơ cấu tổ chức, với quy mô cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, các phòng ban
chức năng cụ thể, hỗ trợ nhau đã giúp Công ty đổi mới về cơ chế làm việc. Đội ngũ
nhân viên có trình độ và giàu kinh nghiệm, vững vàng về nghiệp vụ, do đó HĐKD
được diễn ra trôi chảy, nhanh chóng, hiệu quả giữa các phòng ban với nhau.
Thứ tư, về quy mô thị trường và mối quan hệ với khách hàng, Công ty đã tạo
lập được uy tín cho rất nhiều khách hàng than thiết, luôn có những đối tác quen thuộc
để xuất khẩu đều đặn đa dạng sản phẩm đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,….
Khách hàng trong nước của công ty bao gồm nhiều tổ chức khác nhau trong nước lấy
buôn cho các công trình xây dựng, đồ gỗ gia dụng,…. Ngoài ra còn một lượng lớn các
khách đại lý hàng lẻ khác. Lượng khách hàng này cũng khá ổn định, đa số đều có hợp
tác với công ty nhiều năm, và đến nay vẫn tiếp tục.

3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

18
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công ty TNHH thương mại XNK
TTTK vẫn tồn tại một số mặt hạn chế như sau:
Thứ nhất, về việc nghiên cứu thị trường còn chưa được chú trọng, hoạt động
nghiên cứu thị trường còn chưa được đầu tư mạnh mẽ, chủ yếu là nghiên cứu qua các
tài liệu thông tin có sẵn. Hiện tại công ty chưa có phòng Marketing riêng biệt chỉ có
đội nhóm thực hiện đồng thời việc nghiên cứu thị trường và xúc tiến bán cho nên chưa
thể hoạt động phối hợp một cách hiệu quả. Ngoài ra, việc áp dụng thương mại điện tử
vào HĐKD XK còn nhiều hạn chế như website chưa phong phú, lượng thông tin về
sản phẩm chưa đầy đủ và không được cập nhật thường xuyên.
Thứ hai, về nguồn hàng xuất khẩu còn chưa được phát triển và mở rộng,
hiện nay, công ty chủ yếu thu mua sản phẩm từ xưởng sản xuất của công ty TNHH
TTTK và một số doanh nghiệp khác không đáng kể. Chính vì vậy, các sản phẩm tuy
đa dạng chủng loại nhưng đôi lúc vẫn chưa đáp ứng được các nhu cầu của đơn hàng,
phần nào ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty.
Thứ ba, về công tác thực hiện hợp đồng xuất khẩu còn gặp khó khăn trong
các vấn đề nghiệp vụ. Có thể kể đến là vấn đề thủ tục hải quan, công ty có ít nhân viên
trong mảng này và kinh nghiệm còn chưa đáp ứng được, nên chủ yếu công tác thủ tục
hải quan sẽ thuê ngoài để đảm bảo hiệu quả và tiến độ thông quan hàng hóa, tuy nhiên
sẽ tốn kém thêm một phần chi phí.
Thứ tư,về giá cả và chất lượng, Để có được chỗ đứng trên thị trường, các
doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh ngày càng quyết liệt về chất lượng và giá cả.
Trong khi là công ty chỉ thuần về kinh doanh nên vấn đề về vốn hàng bán đôi khi còn
bị động và chất lượng cũng cần mất thời gian cho khâu kiểm tra sau thu mua, nên sẽ
phát sinh thêm các chi phí bổ sung, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
❖ Nguyên nhân của những hạn chế:
➢ Nguyên nhân chủ quan:
- Về tiềm lực tài chính công ty: Công ty TNHH thương mại XNK TTTK được đánh
giá là một công ty có nguồn vốn ổn định và ít phải đi vay ngân hàng. Tuy nhiên, nếu
muốn mở rộng thị trường tiêu thụ thì việc đầu tư cho trang thiết bị kỹ thuật, công tác
nghiên cứu và phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, xúc tiến thương mại thì tiềm
lực tài chính của công ty chưa thể đáp ứng đủ.

19
- Về chất lượng lao động: Đội ngũ nhân viên của công ty đa phần là người trẻ và
chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế. Bản thân hệ thống giáo dục đào tạo của nước ta
còn nhiều bất cập các kiến thức học trong trường chỉ làm nền tảng vì nhiều thứ không
giống như trong thực tế. Công ty chưa có chương trình đào tạo một cách chính thức
hay nâng cao trình độ cho nhân viên.
- Về nguồn cung nguyên liệu: Nguồn cung chủ yếu tập trung ở 1 - 2 công ty sản xuất
nên có thể k đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về sản phẩm của khách hàng do không chủ
động được nguồn cung cấp đảm bảo về số lượng, cơ cấu và chất lượng. Bị phụ thuộc
vào tình hình sản xuất của các nhà cung cấp chủ lực có thể làm giảm năng lực cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong ngành khi mà thị trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt về giá cả và chất lượng.
- Ý thức về tầm quan trọng của công tác thị trường: ý thức về tầm quan trọng của
công tác thị trường của Công ty hạn chế. Việc giới thiệu quảng bá sản phẩm gỗ ván
ép, gỗ dán, ván verneer,... cũng đã được thực hiện tuy nhiên vẫn còn ít, diễn ra rời rạc,
chưa được Công ty quan tâm đúng mực. Ngoài ra công ty vẫn còn thiếu các nhân viên
về lĩnh vực thương mại điện tử, các cán bộ công nhân viên có chuyên môn cao về lĩnh
vực xúc tiến thương mại, thúc đẩy xuất khẩu.
➢ Nguyên nhân khách quan:
- Dịch bệnh COVID – 19 ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh sản xuất và
xuất khẩu của các doanh nghiệp.
- Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế gia tăng tác động tiêu cực đến hoạt động
thương mại. Nhu cầu nhập khẩu suy giảm trên thế giới do tình hình lạm phát và lãi
suất ở Châu Âu tăng cao đạt đỉnh trong nhiều năm
- Tình hình xung đột chính trị giữa Nga và Ukraine cũng như việc các quốc gia
áp dụng các biện pháp trả đũa qua lại, giá nhiên liệu, nguyên liệu đầu vào cho sản
xuất tăng cao, đã ảnh hưởng đến nguồn cung và sức mua trong nước và tăng chi phí
vốn sản xuất của doanh nghiệp.

3.1.3. Những vấn đề đặt ra trong hoạt động kinh doanh của công ty

Mặc dù hoạt động kinh doanh của TTTK đã có những thành tựu đáng kể nhất định
trong thời gian qua, nhưng vẫn còn những vấn đề cần giải quyết như sau:

20
Thứ nhất, Công ty cần có những phương án và kế hoạch để đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh tang trưởng, phát triển đa dạng nguồn hàng nhằm tăng kim ngạch XK để
phát triển quy mô doanh nghiệp.
Thứ hai, công ty cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị và hoạt động quảng bá và
xúc tiến sản phẩm để thu hút và mở rộng tệp khách hàng.
Thứ ba, cần nâng cao trình độ nhân lực về các nghiệp vụ quan trọng trong XNK.
Thứ tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.2. Đề xuất vấn đề nghiên cứu
Qua một thời gian thực tập, tìm hiểu và phân tích tại công ty THHH Thương mại xuất
nhập khẩu TTTK, em xin đề xuất các vấn đề nghiên cứu sau:
Đề tài 1: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm gỗ ván ép sang thị trường Hàn
Quốc của công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK.
Đề tài 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu sản phẩm
gỗ ván ép của của công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK.

21
KẾT LUẬN
Trải qua thời gian học tập ở trường và quá trình thực tập tại công ty TNHH
thương mại xuất nhập khẩu TTTK, em đã lĩnh hội thêm cho mình được nhiều kiến
thức và kinh nghiệm về công tác lập kế hoạch, hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp,
đặc biệt là quá trình nhập khẩu hàng hóa. Ngoài những kiến thức chuyên môn, ngành
còn đòi hỏi rất nhiều kinh nghiệm thực tế, do đó thời gian thực tập vừa qua đã bổ sung
cho em thêm nhiều kiến thức bổ ích đối với công việc sau này và giúp em củng cố
được những kiến thức đã được học ở trường, đồng thời tiếp cận được với thực tế và
vận dụng lý luận vào thực tế, tạo điều kiện để em hoàn thành báo cáo này.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản báo
cáo này không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô giáo để bài viết được hoàn thiện hơn !
Mặc dù thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu
TTTK không dài, nhưng đó thật sự là một khoảng thời gian hữu ích đối với em. Qua
đó giúp em có cơ hội được vận dụng nhiều những kiến thức đã học trên lớp, hiểu rõ
hơn các nghiệp vụ văn phòng. Đồng thời, giúp em bổ sung thêm được những kiến
thức thực tế trong nghiệp vụ xuất khẩu và hiểu rõ sự khác biệt trong các quy trình
nghiệp vụ kinh oanh của từng mặt hàng trong giao dịch xuất khẩu.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Trương Quang Minh cùng các thầy
cô trong bộ môn Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Trường Đại học Thương mại đã
hướng dẫn em trong quá trình học tập và thực hiện báo cáo thực tập và khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc và các cán bộ công
nhân viên tại Công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu TTTK đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty!
Em xin chân thành cảm ơn!

22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu TTTK, Phòng Kế toán,
Báo cáo tài chính 2020,2021,2022
2. Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu TTTK, Phòng Kế toán, Báo
cáo thường niên năm 2020,2021,2022
3. Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu TTTK, Phòng kinh doanh -
XNK, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020,2021,2022

23

You might also like