Slide Chuong 3 Cac Phuong Thuc Thanh Toan Quoc Te Pho Bien

You might also like

You are on page 1of 32

Chương 3

Các phương thức thanh toán


Quốc tế phổ biến

Mục tiêu chương

 Nắm vững các phương thức thanh toán quốc tế


chủ yếu

 Lựa chọn các phương thức thanh toán quốc tế


phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt
động ngoại thương

 Giải quyết các vấn đề thanh toán trong hoạt


động ngoại thương
Nội dung

1. Phương thức nhờ thu (Collection)


2. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
3. Phương thức giao chứng từ trả tiền (Cash
Against Documents – CAD)
4. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary
Credits)

3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Khái niệm
- Là phương thức thanh toán, trong đó:
+ Đơn vị XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng hoặc cung cấp dịch vụ
+ Sẽ ký phát Hối phiếu đòi tiền người mua
+ Nhờ ngân hàng thu hộ số tiền ghi trên tờ Hối
phiếu đó
3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Người ủy thác (Principal)


- Là bên bán (bên XK) nhờ ngân hàng thu hộ tiền
 Người trả tiền (Drawee)
- Là bên mua (bên NK), là người trả tiền
 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
- Là ngân hàng phục vụ cho bên XK
- Được ủy thác thu hộ tiền bên mua

3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank)


- Là ngân hàng phục vụ cho bên mua (NK)
- Là ngân hàng xuất trình chứng từ cho người trả tiền
- Thường là ngân hàng đại lý cho ngân hàng thu hộ
Phương thức nhờ thu trơn
(Clean Collection)

(3) Chuyển HP đòi


tiền NM
Ngân hàng Ngân hàng
bên XK (6) Trả tiền bên NK
(7) Trả tiền (5) Trả tiền (4) Chuyển
(2) HP HP và yêu cầu
hoặc từ chối
trả tiền

Người Người
Xuất khẩu Nhập khẩu
(1) Giao hàng;
BCT

Phương thức nhờ thu trơn


(Clean Collection)

 Người XK không được đảm bảo quyền lợi liên


quan đến lô hàng đã giao
- Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian
 Áp dụng
- Hai bên mua và bán tin cậy lẫn nhau
- Hoặc hai bên cùng trong nội bộ công ty với nhau
- Dùng để thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm,
hoa hồng, lợi tức, …
- Giá trị XK nhỏ
- Thăm dò thị trường, hàng khó tiêu thụ
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ
(Documentary Collection)

(3) Chuyển HP.


BCT đòi tiền NM
Ngân hàng Ngân hàng
bên XK (6) Trả tiền bên NK
(7) Trả tiền (5) Trả tiền (4) Chuyển
(2) HP HP, BCT và
hoặc từ chối
BCT yêu cầu trả
tiền
Người Người
Xuất khẩu Nhập khẩu
(1) Giao hàng

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ


(Documentary Collection)

 Quyền lợi của người XK có được đảm bảo hơn


- Vai trò NH được nâng cao thêm trách nhiệm
 Tốc độ thanh toán vẫn chậm, rủi ro cho bên
XK vẫn lớn
 Áp dụng
- Hai bên mua và bán tin cậy lẫn nhau
- Hoặc hai bên cùng trong nội bộ công ty với nhau
- Dùng để thanh toán cước phí vận tải, bảo hiểm,
hoa hồng, lợi tức, …
3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)
- Là 1 tờ mệnh kệnh đòi tiền vô điều kiện
- Do người XK (người bán) ký phát đòi tiền người NK
- Yêu cầu người này phải trả một số tiền nhất định
cho người hưởng lợi quy định trên Hối phiếu tại một
địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định
(có thể trả ngay hoặc trả sau)

3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)
- Người ký phát HP (Drawee): Là người bán, XK
- Người trả tiền HP (Draweer):
- + Là người mà HP gửi (TO) đến họ và đòi tiền họ
- + Là người mua, NK, người nhận cung ứng hoặc
một người thứ ba do sự chỉ định của người trả tiền
HP
- + Người thứ ba này thường là ngân hàng (ngân
hàng chấp nhận hoặc ngân hàng mở L/C, …)
3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)
- Người hưởng lợi trên HP (Beneficiary):
+ Là người ký phát HP
+ Người nào đó do người ký phát HP chỉ định
+ Thường là các ngân hàng kinh doanh ngoại hối
được NHNN cấp giấy phép.

3.1 Phương thức nhờ thu (Collection)

 Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)
- Hình thức
+ Lập thành văn bản (có thể viết tay hoặc đánh máy)
+ Ngôn ngữ: bằng 1 thứ tiếng
+ KHÔNG được viết trên HP bằng bút chì, mực đỏ,
mực dễ phai
+ HP có thể lập thành 2 hay nhiều bản có giá trị
ngang nhau
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

- Nội dung
1. Phải ghi rõ tiêu đề: Bill of Exchange/ Exchange/Draft
2. Ghi rõ địa điểm, thời gian lập HP
3. Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện (PAY TO THE ORDER OF)
4. Một số tiền nhất định
5. Thời hạn trả tiền: Trả ngay, trả sau
6. Địa điểm trả tiền
7. Người hưởng lợi
8. Người trả tiền HP
9. Người ký phát HĐ và ký tên

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

(5) Kỳ hạn trả tiền trên HP


• Trả tiền ngay (Sight bill of exchange): At sight

• Trả tiền sau (Usance bill of exchange)

- Trả tiền sau bao nhiêu ngày nhận HP

At 60 days after sight


- Trả tiền sau bao nhiêu ngày khi giao hàng

At 60 days after bill of lading date


- Trả tiền sau bao nhiêu ngày ký phát HP

At 60 days after date bill of exchange


Bill of Exchange (1)
No (2)…….. Place (3), date (4)……
For: (7)…….

At (5)…… sight of this FIRST Bill of exchange (Second of the


same tenor and date being unpaid).
(6) Pay to the order
of…..(10)……………………………………………..
The sum of (7)…………………………………………………….

To…(8)……. Drawer’s signature (9)

18
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

 Hối phiếu trả tiền ngay (Sight Bill)


 Hối phiếu có kỳ hạn (Unsance Bill)
 Hối phiếu trơn (Clean Bill)
 Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill)
- Delivery of Documents Against Payment – D/P
- Delivery of Documents Against Acceptance – A/P
 Hối phiếu đích danh (Nominal Bill)
 Hối phiếu trả cho người cầm phiếu (Bearer Bill)
 Hối phiếu theo lệnh (Order Bill)
 Hối phiếu thương mại
 Hối phiếu ngân hàng

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

20
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

Là hình thức xác nhận việc cam kết


thanh toán của người trả tiền HP khi
HP đến hạn
Lưu thông dễ dàng hơn
To: Baosteel Singapore pte ltd
ACCEPTED
(signed)
Nguyen Van A
21
For Dinh Hai Equipment Co LTD

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

Là sự cam kết của người thứ ba trả tiền


cho người hưởng lợi HP nếu người trả
tiền không thực hiện nghĩa vụ hoặc
thanh toán không đầy đủ nghĩa vụ của
mình khi đến hạn trả tiền
GUARANTEE/AVAL
(signed)
Nguyen Van C
For HSBC Singapore 22
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

Là 1 thủ tục chuyển nhượng HP từ


người hưởng lợi này sang người hưởng
lợi khác

23

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

Ký hậu để trắng (Blank Endorsement)

(signed)
Nguyen Thi C
For Asia Commercial Bank

24
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

Ký hậu theo lệnh (To order Endorsement)

Pay to order of Citibank, HCMC branch

(signed)

Nguyen Thi C
25
For Asia Commercial Bank

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

Ký hậu hạn chế (Restrictive Endorsement)

Pay to Citibank, HCMC branch only

(signed)

Nguyen Thi C
26
For Asia Commercial Bank
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

Ký hậu miễn truy đòi (Without recouse


Endorsement)

Pay to order of Citibank, HCMC branch


Without recourse endorsee
(signed)

Nguyen Thi C
27
For Asia Commercial Bank

Hối phiếu thương mại (Bill of


Exchange/Exchange or Draft)

Người hưởng lợi HP chuyển nhượng HP


chưa đến hạn trả tiền cho ngân hàng thấp
hơn số tiền ghi trên HP

Ký hậu chuyển cho NH hưởng lợi

28
Hối phiếu thương mại (Bill of
Exchange/Exchange or Draft)

Người bị từ chối trả tiền phải gửi giấy


kháng nghị cho người chấp nhận trả tiền
và những người có liên quan

Giấy kháng nghị phải do người hưởng lợi


lập trong thời gian không quá 2 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn HP

29

3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

 Khái niệm
- Là phương thức thanh toán trong đó:

+ Một khách hàng (người trả tiền, người mua,


người NK, …)
+ Yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một
số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người
bán, người XK, người cung cấp dịch vụ, ..)
+ ở một địa điểm nhất định.
+ Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý
của mình ở nước người hưởng lợi để thực hiện
nghiệp vụ chuyển tiền.
3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

 Các bên liên quan


- Người trả tiền hoặc người chuyển tiền (The
Remitter, The Application, The Customer)
+ là người ủy nhiệm cho NH đại diện mình chuyển
tiền
+ Người mua, nhà NK
- Ngân hàng chuyển tiền (The Remiting Bank,
The Applicant Bank)
+ là ngân hàng nhận ủy thác chuyển tiền của người
chuyển tiền

3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

 Các bên liên quan


- Ngân hàng đại lý (The Corresponding/ Agent
Bank)
+ là ngân hàng có quan hệ đại lý với ngân hàng
chuyển tiền
+ thường đặt tại nước của người thụ hưởng
- Người hưởng lợi
+ là người bán
+ hoặc là người nào đó mà người chuyển tiền chỉ
định.
3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T)

 Chuyền tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T)

 Trả tiền ngay (Sight payment)

 Trả tiền sau (Deferred payment)

 Trả tiền trước (Advanced payment)

3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)


3.2 Phương thức chuyển tiền (Remittance)

 Quyền lợi của người bán không được đảm bảo


chắc chắn

 Trường hợp áp dụng


- Các khoản thanh toán tương đối nhỏ
- Thanh toán các chi phí liên quan đến XNK: chi phí
bảo hiểm, bồi thường thiệt hại, chuyển lợi nhuận, …
- Thanh toán ứng trước ( đặt cọc)

3.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền


(Cash Against Documents – CAD)
 Khái niệm
- Là phương thức thanh toán, trong đó:

+ Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng mở tài


khoản tín thác (Trust Account) để thanh toán
tiền hàng cho nhà XK
+ Khi nhà XK xuất trình đầy đủ những chứng từ
theo yêu cầu
- Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân
hàng để nhận tiền thanh toán.
3.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền
(Cash Against Documents – CAD)

 Các bên liên quan


- Đơn vị xuất khẩu (Seller, Beneficiary)
- Đơn vị nhập khẩu (Buyer)
- Ngân hàng phục vụ đơn vị xuất khẩu
(Beneficiary bank)

3.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền


(Cash Against Documents – CAD)

(3) Giao hàng

NGƯỜI NGƯỜI
XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
(1) Mở Tài
(5) Thanh toán khoản
(2) Thông báo
(4) Xuất trình mở TK
Chứng từ

(6) Gửi bộ CT

NGÂN HÀNG
XUẤT KHẨU
3.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền
(Cash Against Documents – CAD)

 Chỉ có lợi cho người XK


 Trường hợp áp dụng
- Quan hệ bạn hàng tốt và thân tín giữa hai bên XK
và NK
- Người NK phải rất tin tưởng ở người XK
- Khi bán những mặt hàng khan hiếm trên thị
trường và người XK muốn có đảm bảo chắc chắn
trong thanh toán

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)

 Cơ sở pháp lý
- Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng
từ (UCP No 600)
- Quy tắc thống nhất về bồi hoàn chuyển tiền giữa
các ngân hàng theo tín dụng chứng từ (URR No
725)
- e-UCP
- Thực hành kiểm tra chứng từ theo tiêu chuẩn Ngân
hàng quốc tế với phương thức tín dụng chứng từ
(ISBP-681)
- Tập quán thương mại quốc tế, …
3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credits)
 Khái niệm
- Là một sự thỏa thuận mà trong đó:
- + Ngân hàng (NH Mở thư tín dụng) theo yêu cầu
của khách hàng (người mở thư tín dụng) cam kết sẽ
trả một số tiền nhất định cho người thứ ba (người
hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận
Hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số
tiền đó
- + Khi người thứ ba này xuất trình cho Ngân hàng
một Bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những
quy định đề ra trong Thư tín dụng.

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)
 Các bên tham gia
- Người xin mở thư tín dụng (Applicant):
+ Là nhà NK; người mua
- Ngân hàng phát hành (Issuing bank or
opening bank)
+ Ngân hàng đại diện cho người NK
+ Cung cấp tín dụng cho người NK
+ Là ngân hàng thường được 2 bên NK, XK thỏa
thuận lợi chọn và được quy định trong Hợp đồng
+ Nếu chưa có sự quy định trước, người NK có quyền
lựa chọn
3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credits)
 Các bên tham gia
- Người hưởng lợi (Beneficiary):
+ Là người hưởng lợi từ việc phát hành thư tín dụng
+ Người XK; người bán
+ Hoặc bất cứ người nào khác mà người XK chỉ định.
- Ngân hàng thông báo (Advising bank)
+ Là ngân hàng đại lý của Ngân hàng mở Thư Tín
dụng ở nước người XK
+ Thông báo thư tín dụng đến người XK
+ Khi nhận được Bộ CT thanh toán của người XK
chuyển tới, Ngân hàng sẽ chuyển đến ngân hàng
mở Thư Tín dụng

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)

 Các bên tham gia

- Ngân hàng xác nhận (Confirming bank)


+ Là ngân hàng xác nhận thêm vào Thư tín dụng theo
sự ủy nhiệm hoặc yêu cầu của Ngân hàng phát
hành.
+Có thể vừa là ngân hàng Thông báo hoặc Ngân
hàng khác do người XK yêu cầu
+ Thường là ngân hàng lớn, có uy tín
3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credits)
 Các bên tham gia
- Ngân hàng thanh toán (Paying bank)
+ Là ngân hàng mở Thư tín dụng
+ Hoặc một Ngân hàng khác được NH Mở Thư tín
dụng chỉ định thay mình thanh toán trả tiền cho
người XK hay chiết khẩu Hối phiếu.
+ Nếu địa điẻm trả tiền quy định tại nước người XK
thì Ngân hàng trả thường là Ngân hàng thông báo.
+ Trách nhiệm giống như Ngân hàng mở Thư tín dụng
khi nhận bộ chứng từ của người XK gửi đến.

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)
3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credits)
 Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)
- Là một văn bản
- Do ngân hàng phát hành theo yêu cầu của người
NK (người xin mở L/C)
- Cam kết trả tiền cho người XK (người hưởng lợi)
- Một số tiền nhất định trong thời gian nhất định với
điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ
những điều khoản quy định trong thư đó – xuất
trình đầy đủ các chứng từ hợp lệ.

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)
 Nội dung Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)
- Số hiệu, địa chỉ và ngày mở L/C
- Loại L/C
- Số tiền của L/C
- Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng
- Những quy định về hàng hóa
- Những quy định về vận tải, giao nhận hàng
- Những chứng từ mà người XK phải xuất trình
- Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C
- Những điều kiện đặc biệt khác
- Chữ ký của ngân hàng phát hành L/C, nếu mở L/C bằng thư.
3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
(Documentary Credits)
 Các loại Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)
- Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
- Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
- Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận
(Confirmed Irrevocable L/C)
- Thư tín dụng không thể hủy ngang miễn truy đòi
(Irrevocable without recourse L/C)
- Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
- Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C)
- Thư tín dụng thanh toán dần dần (Deferred payment
L/C)
- Thư tín dụng ứng trước (Packing L/C), ….

3.4 Phương thức tín dụng chứng từ


(Documentary Credits)

 Là phương thức thanh toán đảm bảo


quyền lợi cho nhà XK, NK
- Ngân hàng cam kết thanh toán
 Áp dụng

- Phổ biến khi bên XK, NK chưa có tín nhiệm


- Lần đầu tiên giao dịch với Hợp đồng có giá trị lớn
Tạisao
nhà xuất
khẩu phải
kiểm tra
L/C?
15-51

1-51

• Cơ sở để tiến hành kiểm tra


–Hợp đồng MBHHQT
–Điều lệ thực hành tín dụng chứng từ UCP600
• Kiểm tra có thể phát sinh
–L/C không phù hợp với HĐ => báo lại nhà NK
điều chỉnh
–Nhà XK muốn điều chỉnh L/C => XK làm văn
bản yêu cầu nhà NK (nếu họ đồng ý).

15-52

1-52
• Kiểm tra tính chân • Nội dung kiểm tra
thật của L/C – Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
- Có thể nhận L/C – Tên ngân hàng mở L/C (opening/issuing
trực tiếp từ nhà NK bank)
- Có thể nhận L/C từ – Tên, địa chỉ Ngân hàng thông báo, ngân
ngân hàng mở L/C hàng trả tiền (negotiating/paying bank);
= > Nên nhận L/C từ ngân hàng xác nhận (confirming bank)
ngân hàng thông báo – Tên, địa chỉ của người thụ hưởng
L/C (Advising bank) (Beneficiary/in favour of ….)
– Tên, địa chỉ của người yêu cầu mở L/C
(Applicant)

15-53

1-53

• Kiểm tra tính chân • Nội dung kiểm tra


thật của L/C – Số tiền của L/C; Loại L/C
- Có thể nhận L/C – Ngày và địa điểm hết hiệu lực của L/C
trực tiếp từ nhà NK (Expiry date)
- Có thể nhận L/C từ – Thời hạn giao hàng (shipment date/time
ngân hàng mở L/C of delivery)
= > Nên nhận L/C từ – Cách giao hàng, cách vận tải
ngân hàng thông báo – Phần mô tả hàng hóa
L/C (Advising bank)
– Những chứng từ mà người XK phải xuất
trình

15-54

1-54
15-55

1-55

15-56

1-56
15-57

1-57

15-58

1-58
15-59

1-59

15-60

1-60
15-61

1-61

15-62

1-62

You might also like