You are on page 1of 155

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT


KHOA KINH TẾ

DỰ ÁN CỬA HÀNG NẾN THƠM


“HƯƠNG” VÀ WORKSHOP LÀM NẾN

MÔN: LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ


LỚP HỌC PHẦN: 232TC1402
GVHD: CÔ NGUYỄN THANH HUYỀN
NHÓM 6

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5, 2024


MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC HÌNH ẢNH

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN ........................................................................... 1

1.1. Lý do thực hiện dự án .................................................................................. 1

1.2. Tóm tắt dự án ............................................................................................... 1

1.2.1. Thông tin dự án ...................................................................................... 1

1.2.2. Mục tiêu chung của dự án ...................................................................... 3

1.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đem lại ........................................... 4

CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP DỰ ÁN .............................................................................. 6

2.1. Bối cảnh vĩ mô .............................................................................................. 6

2.1.1. Tình hình chính trị, các chính sách ........................................................ 6

2.1.2. Kinh tế .................................................................................................... 9

2.1.3. Quy mô dân số và lao động ................................................................. 15

2.2. Phân tích thị trường dự án ........................................................................ 22

2.2.1. Kế hoạch thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng cửa hàng nến thơm
“HƯƠNG” ...................................................................................................... 22

2.2.2. Cầu thị trường dự án ............................................................................ 24

2.2.3. Cung thị trường dự án .......................................................................... 32

2.2.4. Phân khúc thị trường ............................................................................ 38

2.2.5. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị và khuyến thị ........................................ 42

2.2.6. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm ........................................ 48

2.2.7. Xem xét về tính khả thi của dự án ........................................................ 55


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ........................................... 58

3.1. Mô tả sản phẩm .......................................................................................... 58

3.1.1. Sản phẩm dự án cung cấp ..................................................................... 58

3.1.2. Chính sách khi mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ “Workshop làm nến”
........................................................................................................................ 61

3.2. Công suất dự án.......................................................................................... 62

3.2.1. Công suất tối đa của dự án ................................................................... 62

3.2.2. Công suất khả thi của dự án ................................................................. 64

3.3. Nghiên cứu về máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ ................................. 64

3.3.1. Máy móc thiết bị .................................................................................. 65

3.3.2. Công cụ dụng cụ ................................................................................... 66

3.4. Nguyên vật liệu đầu vào ............................................................................ 68

3.4.1. Yêu cầu chung về nguyên liệu chế biến đầu vào ................................. 68

3.4.2. Nguồn gốc của nguyên liệu đầu vào .................................................... 70

3.5. Địa điểm thực hiện dự án .......................................................................... 75

3.5.1. Tiêu chí chọn địa điểm kinh doanh ...................................................... 75

3.5.2. Địa điểm hoạt động kinh doanh ........................................................... 76

3.6. Nghiên cứu tác động môi trường của dự án ............................................ 76

3.7. Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án ............................. 77

3.8. Nghiên cứu chi phí đầu tư ban đầu của dự án ........................................ 83

3.8.1. Chi phí mặt bằng, sửa chữa .................................................................. 83

3.8.2. Máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ ...................................................... 83

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN LỰC .............................................. 85

4.1. Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 85

4.2. Phân tích công việc ..................................................................................... 87


4.3. Chế độ làm việc .......................................................................................... 95

4.3.1. Chính sách nhân sự .............................................................................. 95

4.3.2. Quy trình phục vụ ................................................................................. 97

4.3.3. Tổ chức ca làm việc ............................................................................. 98

4.4. Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực .................................................103

4.4.1. Mục đích tuyển dụng ..........................................................................103

4.4.2. Hình thức tuyển dụng .........................................................................103

4.4.3. Quy trình tuyển dụng .........................................................................103

4.5. Tiền lương cho nhân viên của doanh nghiệp .........................................104

4.5.1. Lương cứng và phụ cấp của nhân viên cửa hàng ...............................104

4.5.2. Nhu cầu và chi phí tiền lương lao động dự kiến của dự án ................108

4.6. Nghiên cứu chi phí hoạt động của dự án ...............................................110

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................112

5.1. Nguồn tài trợ cho dự án ...........................................................................112

5.1.1. Vốn góp chủ sở hữu ...........................................................................112

5.1.2. Vốn vay ngân hàng .............................................................................113

5.2. Dự tính doanh thu các năm .....................................................................113

5.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án.........................................................117

5.3.1. Khấu hao theo số số thứ tự năm .........................................................117

5.3.2. Lãi vay tín dụng..................................................................................118

5.4. Dự tính kết quả kinh doanh của dự án ..................................................118

5.5. Dự trù quỹ tiền mặt .................................................................................119

5.6. Bảng cân đối dòng tiền TIP .....................................................................120

5.7. Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV .....................................122

5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính ....................................................................124


CHƯƠNG 6 : LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................126

6.1. Lợi ích kinh tế ...........................................................................................126

6.2. Lợi ích xã hội ............................................................................................126

6.3. Đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội của dự án ............................................127

CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .....130

7.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án ...................................130

7.1.1. An toàn về nguồn vốn ........................................................................130

7.1.2. An toàn về khả năng trả nợ ................................................................130

7.2. Phân tích độ nhạy của dự án ...................................................................133

7.2.1. Lựa chọn các yếu tố nhạy nhất ...........................................................133

7.2.2. Phân tích kịch bản đơn chiều .............................................................134

7.2.3. Phân tích kịch bản đa chiều ................................................................135

7.3. Phân tích rủi ro dự án..............................................................................136

7.3.1. Đối thủ cạnh tranh ..............................................................................136

7.3.2. Nguồn cung ứng .................................................................................137

7.3.3. Tài chính .............................................................................................138

7.3.4. Vấn đề quản lý....................................................................................138

LỜI KẾT ....................................................................................................................140

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................141

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM ........................................................................143

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN ......................................................144


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kế hoạch thực hiện khảo sát


Bảng 2.2: Số lượng sản phẩm cung ứng
Bảng 2.3: Phân khúc thị trường
Bảng 2.4: Chiến lược chiêu thị qua từng giai đoạn
Bảng 3.1: Các dòng sản phẩm của dự án
Bảng 3.2: Công suất tối đa của dự án
Bảng 3.3: Công suất khả thi của dự án
Bảng 3.4: Máy móc, thiết bị của dự án
Bảng 3.5: Công cụ, dụng cụ
Bảng 3.6: Nguyên liệu đầu vào
Bảng 3.7: Số lượng nguyên liệu đầu vào nhập thêm mỗi năm
Bảng 3.8: Giá nội thất, trang trí
Bảng 3.9: Hình ảnh mặt bằng
Bảng 3.10: Phân chia khu vực
Bảng 3.11: Kế hoạch cải tạo và bố trí đồ dùng, nội thất
Bảng 3.12: Chi phí thi công
Bảng 3.13: Tổng chi phí đầu tư ban đầu
Bảng 3.14: Chi phí khác
Bảng 4.1: Số lượng nhân viên từng bộ phận trong 5 năm
Bảng 4.2: Bảng phân tích công việc
Bảng 4.3: Tổ chức ca làm việc
Bảng 4.4: Tổ chức ca làm việc trong một tuần
Bảng 4.5: Bảng quy trình tuyển dụng
Bảng 4.6: Lương và phụ cấp của nhân viên cửa hàng trong năm đầu tiên
Bảng 4.7: Lương và phụ cấp hàng năm của nhân viên đến hết vòng đời dự án
Bảng 4.8: Tổng chi phí BHXH, BHYT, BHTN doanh nghiệp đóng cho người lao động
hết vòng đời dự án
Bảng 4.9: Tổng chi phí lương và chi phí bảo hiểm cho người lao động của dự án
Bảng 4.10: Chi phi hoạt động
Bảng 5.1: Cơ cấu vốn đầu tư ban đầu
Bảng 5.2: Phần trăm đóng góp từng thành viên/Tổng vốn chủ sở hữu
Bảng 5.3: Doanh thu dự án
Bảng 5.4: Khấu hao máy móc, thiết bị
Bảng 5.5: Bảng lãi vay và nợ gốc phải trả
Bảng 5.6: Bảng dự tính kết quả kinh doanh của dự án
Bảng 5.7: Bảng dự trù quỹ tiền mặt
Bảng 5.8: Bảng cân đối dòng tiền của dự án - TIP
Bảng 5.9: Bảng cân đối dòng tiền của dự án - AEPV
Bảng 5.10: Bảng thu nhập thuần
Bảng 5.11: Suất sinh lời nội bộ
Bảng 6.1: Tổng hiện giá lợi ích của dự án
Bảng 6.2: Tổng hiện giá chi phí của dự án
Bảng 7.1: Tài sản lưu động
Bảng 7.2: Tổng nợ ngắn hạn
Bảng 7.3: Tỷ số an toàn trả nợ tài chính ngắn hạn
Bảng 7.4: Nguồn trả nợ hằng năm
Bảng 7.5: Nợ phải trả hằng năm
Bảng 7.6: Tỷ số khả năng trả nợ của dự án
Bảng 7.7: Phân tích kịch bản đơn chiều
Bảng 7.8: Kịch bản đa chiều (chiều hướng xấu)
Bảng 7.9: Kịch bản đa chiều (chiều hướng tốt)
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tròn thể hiện độ tuổi của người tham gia khảo sát
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tròn thể hiện thu nhập hàng tháng sau thuế
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cột thể hiện mức độ quan tâm của người tham gia khảo sát
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tròn thể hiện tần suất mua nến thơm
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tròn thể hiện mức độ hiểu biết về sản phẩm nến thơm thuần chay
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ tròn thể hiện ý định sử dụng nến thơm thuần chay
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ tròn khảo sát tham gia workshop
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ cột ghép thể hiện mối quan tâm về quyết định mua nến thơm
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ cột ghép thể hiện mức độ đánh giá về chất lượng nến thơm qua các
tiêu chí
Biểu đồ 2.10: Biểu đồ cột ngang thể hiện mong muốn cải thiện sản phẩm nến thơm
Biểu đồ 2.11: Biểu đồ cột ngang thể hiện mong muốn tham gia Workshop
Biểu đồ 2.12: Biểu đồ cột ngang thể hiện kỳ vọng khi tham gia workshop
Biểu đồ 2.13: Biểu đồ cột ngang thể hiện thời gian mong muốn tham gia workshop
Biểu đồ 2.14: Biểu đồ cột ngang thể hiện khung giờ mong muốn tham gia Workshop
Biểu đồ 2.15: Biểu đồ cột ngang khảo sát các sản phẩm hiện nay trên thị trường
Biểu đồ 2.16: Biểu đồ cột ghép thể hiện mức độ yêu thích các hình thức khuyến mãi
Biểu đồ 2.17: Biểu đồ cột ghép đánh giá các sự kiện khuyến mãi
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Logo dự án


Hình 2.1: Chỉ số IIP và doanh thu thương mại và dịch vụ của TP. HCM trong 10 tháng
đầu năm 2023
Hình 2.2: Tăng trưởng và cơ cấu GRDG năm 2023
Hình 2.3: Hoạt động ngân hàng năm 2023
Hình 2.4: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2023
Hình 2.5: Vốn đầu tư 2023
Hình 2.6: Cấp phép thành lập doanh nghiệp trong nước năm 2023
Hình 2.7: Cấp phép đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2023
Hình 2.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2023
Hình 2.9: Vận tải năm 2023
Hình 2.10: Giao thông - trật tự năm 2023
Hình 2.11: Việc làm - an sinh năm 2023
Hình 2.12: Biểu đồ dân số TP. HCM
Hình 2.13: Lực lượng lao động tại TP. HCM
Hình 2.14: Nến thơm minh họa
Hình 2.15: Bản đồ TP. HCM
Hình 2.16: Bản đồ hành chính Quận 3
Hình 3.1: Tầng trệt - Khu vực lễ tân
Hình 3.2: Khu vực tổ chức workshop
Hình 3.3: Phòng chứa nguyên liệu, dụng cụ phục vụ workshop
Hình 3.4: Phòng chứa nguyên liệu, máy móc thiết bị
Hình 3.5: Bản vẽ bố trí tầng trệt
Hình 3.6: Bảng vẽ bố trí tầng 1
Hình 3.7: Bảng vẽ bố trí tầng 2
Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức mô hình kinh doanh của dự án
1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Lý do thực hiện dự án

Nến thơm “Hương”

Như hoa tỏa hương - Như gương tỏa sáng

Khi thực hiện dự án, chúng tôi mong muốn mang đến cho khách hàng những trải
nghiệm mới mẻ về nến thơm và workshop làm nến. Dự án nến thơm thân thiện với môi
trường ra đời từ niềm đam mê nến thơm và mong muốn bảo vệ môi trường của chúng
tôi. Chúng tôi tin rằng mỗi ngọn nến không chỉ mang đến ánh sáng và hương thơm ấm
áp mà còn có thể góp phần tạo nên một thế giới xanh, sạch, đẹp.

Dự án cũng góp phần nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của mỗi cá
nhân và đảm bảo an toàn sức khỏe cho khách hàng sử dụng nến, tạo trải nghiệm thư giãn
và tinh tế giúp khách hàng giải tỏa căng thẳng sau một ngày dài.

Khơi gợi cảm xúc - khám phá Việt Nam

Bên cạnh đó, chúng tôi cũng mong muốn góp phần quảng bá du lịch Việt Nam. Mỗi
vùng miền sẽ được khắc họa qua những mùi hương nến thơm đặc trưng, khơi gợi cảm
xúc và dẫn dắt bạn vào hành trình khám phá văn hóa và cảnh đẹp Việt Nam. Đến với
“Hương”, khách hàng có thể tưởng tượng như mình đắm chìm trong hương thơm thanh
tao của hoa sen, gợi nhớ đến những ngôi chùa cổ kính miền Bắc. Hay say mê với hương
cà phê nồng nàn, dẫn lối bạn đến những đồi cà phê xanh ngát Tây Nguyên. Hay thư giãn
với hương sả chanh tươi mát, đưa bạn đến những bãi biển thơ mộng miền Trung. Hơn
thế nữa, bạn có thể tự tay tạo ra những món quà lưu niệm độc đáo bằng cách tham gia
workshop làm nến. Dưới sự hướng dẫn của chuyên gia, bạn sẽ được khám phá nghệ
thuật làm nến thơm và sáng tạo những mùi hương riêng biệt cho mình.

1.2. Tóm tắt dự án

1.2.1. Thông tin dự án

Tên dự án: Cửa hàng nến thơm “Hương”.


2

Ý nghĩa tên gọi: Như hoa tỏa hương - Như gương tỏa sáng. Sản phẩm nến thơm của
“Hương” mang đến hương thơm dịu nhẹ, thư giãn và ánh sáng lung linh, ấm áp. Nến
thơm góp phần tạo bầu không khí sang trọng, lãng mạn và tăng tính thẩm mỹ cho không
gian. Nến thơm là món quà tặng ý nghĩa cho người thân, bạn bè và đồng nghiệp.

Logo:

Hình 1.1: Logo dự án

Chủ đầu tư: Nhóm 6.

Loại hình kinh doanh:

+ Lĩnh vực: Sản phẩm và dịch vụ liên quan đến nến thơm.

+ Loại hình: Cửa hàng.

+ Hình thức kinh doanh: Bán trực tiếp tại cửa hàng và trực tuyến trên website.

Địa điểm: đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 10, Quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh (sau đây gọi tắt là TP. HCM).

Thời gian hoạt động: 9g00 - 21g00, các ngày trong tuần (trừ Lễ, Tết).

Đặc điểm đầu tư: Chủ đầu tư tự quản lý dự án và tự góp vốn.

Sản phẩm kinh doanh: Nến thơm và workshop làm nến.

Khách hàng mục tiêu: Khách hàng trẻ trong độ tuổi từ 18 - 25.

Nhân sự dự án: Phân bổ nhân sự chi tiết ở Chương 4.


3

Thị trường tiêu thụ: Địa bàn TP. HCM, đặc biệt là các quận trung tâm như Quận
1, Quận 3, Quận 10.

Tổng vốn đầu tư dự kiến:

+ Vốn chủ sở hữu: 690.000 nghìn VNĐ (60%).

+ Vốn vay ngân hàng: 460.000 nghìn VNĐ (40%).

Thời hạn đầu tư: Trong vòng 5 năm.

1.2.2. Mục tiêu chung của dự án

● Mục tiêu chung của dự án

Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm nến thơm chất lượng tốt nhất, an toàn
cho sức khỏe và thân thiện với môi trường. Chúng tôi cam kết chọn lựa cẩn thận nguồn
nguyên liệu tự nhiên, không gây hại và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt
để đảm bảo sản phẩm đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng về một
không gian sống thơm tho, an lành và hài hòa.

● Mục tiêu ngắn hạn

- Phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ: Tăng cường quảng cáo, marketing để
nổi bật trên thị trường và thu hút khách hàng mới.

- Nâng cao chất lượng sản phẩm: Đảm bảo sự tinh khiết, an toàn và thơm lâu trên
mỗi sản phẩm để tạo lòng tin từ khách hàng.

- Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Tăng hiệu quả sản xuất, giảm chi phí để tối đa hóa
lợi nhuận.

- Hoàn lại vốn trong 2 năm hoạt động.

- Dự kiến đạt tăng trưởng doanh thu 15% trong 3 năm đầu và 20% trong 2 năm
tiếp theo.

- Tạo ra nguồn thu cố định từ bán sản phẩm nến thơm và dịch vụ workshop làm
nến: Mục tiêu là tạo ra một nguồn thu ổn định từ việc bán sản phẩm và tổ chức các buổi
workshop, có thể thông qua việc thu phí tham gia workshop, bán sản phẩm hoàn thiện
sau workshop, hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn làm nến thơm chuyên nghiệp.

● Mục tiêu dài hạn


4

- Trở thành thương hiệu uy tín: Xây dựng uy tín và danh tiếng trong ngành công
nghiệp nến thơm, được khách hàng tin tưởng và yêu thích.

- Mở rộng quy mô sản xuất và phân phối: Mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và mở rộng hệ thống phân phối ra các kênh bán
lẻ, bán sỉ.

- Đa dạng hóa sản phẩm: Phát triển và đưa ra nhiều dòng sản phẩm nến thơm khác
nhau để đáp ứng sở thích đa dạng của khách hàng. và các loại hình workshop sáng tạo
đa dạng để thu hút đa dạng khách hàng. Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng
và thu hút sự quan tâm từ cả khách hàng hiện tại và tương lai.

- Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển: Đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện sản phẩm,
áp dụng công nghệ mới và sáng tạo để duy trì sự độc đáo và cạnh tranh trên thị trường.

- Tạo thương hiệu uy tín: Xây dựng một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực nến
thơm, đặc biệt là với việc tạo ra các sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ workshop làm
nến thơm chất lượng. Mục tiêu là trở thành điểm đến tin cậy cho khách hàng khi họ tìm
kiếm sản phẩm nến thơm chất lượng và trải nghiệm workshop sáng tạo.

- Trở thành điểm đến hàng đầu cho người yêu thích nghệ thuật làm nến: Mục tiêu
là xây dựng một cộng đồng yêu nghệ thuật làm nến và tạo ra một không gian sáng tạo,
nơi mọi người có thể học hỏi và chia sẻ kiến thức về nghệ thuật làm nến.

- Cung cấp trải nghiệm độc đáo và kiến thức: Tạo ra các buổi workshop chất lượng
cao, mang đến trải nghiệm thực tế và kiến thức sâu sắc về quy trình làm nến thơm.

Những mục tiêu này sẽ giúp dự án phát triển bền vững và có thể đạt được vị thế dẫn
đầu trong ngành công nghiệp nến thơm.

1.2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đem lại

Dự án không chỉ mang lại giá trị về mặt sản phẩm cho khách hàng mà còn góp phần
vào phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Bằng việc tạo ra cơ hội việc làm cho người
lao động trong quá trình sản xuất và kinh doanh, dự án giúp nâng cao thu nhập, cải thiện
điều kiện sống và tạo đà cho sự phát triển bền vững của cộng đồng. Đồng thời, việc thúc
đẩy sử dụng sản phẩm nến thơm chất lượng cao cũng hướng tới việc tăng cường ý thức
về việc bảo vệ môi trường và sức khỏe của mọi người, góp phần vào việc xây dựng một
cộng đồng hiểu biết và chăm sóc cho môi trường sống xung quanh. Ngoài ra, việc quảng
5

bá hình ảnh Việt Nam qua từng lọ nến thơm với đặc trưng của từng vùng miền có thể
giúp bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá, qua đó giúp người tiêu dùng hiểu rõ hơn về văn
hoá và truyền thống đặc biệt của đất nước. Mỗi loại hương thơm có thể kể một câu
chuyện về văn hoá và truyền thống Việt Nam, từ đó tạo cảm hứng và kỷ niệm đặc biệt
cho người sử dụng.
6

CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP DỰ ÁN

2.1. Bối cảnh vĩ mô

2.1.1. Tình hình chính trị, các chính sách

Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có hệ thống chính trị ổn định,
vững mạnh, bên cạnh đó đó là sự lãnh đạo của chính phủ luôn hướng đến việc tạo sự
công bằng, văn minh và tôn trọng nhân dân. Do đó, việc sản xuất và trao đổi sản phẩm
và dịch vụ diễn ra rất dễ dàng và thuận tiện, miễn là các các hoạt động này tuân thủ cơ
cấu pháp lý được ủy quyền. Hơn thế nữa hướng đến chủ đề của dự án, các luật pháp của
nhà nước liên quan đến tự tự do kinh doanh.

Trong vòng hơn 5 năm qua, Quận 3 đã có những bước phát triển vượt bậc cùng
Thành phố và cả nước, dù gặp phải cả thuận lợi và thử thách. Đáng chú ý, công tác quản
lý trật tự đô thị đã có những cải thiện đáng kể và có những chuyển biến tích cực trong
lĩnh vực môi trường, giúp chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn quận được
nâng cao. Về mặt kinh tế, Quận 3 đã duy trì thành công tốc độ tăng trưởng ổn định và
thực hiện tái cơ cấu phù hợp trong lĩnh vực “Thương mại - dịch vụ - sản xuất”. Hơn nữa,
quá trình phát triển khu đô thị của quận vẫn đang được tiến hành với nhiều dự án trọng
điểm được triển khai, trong đó có việc xây dựng các khu phức hợp nhà ở cao tầng và
trung tâm thương mại. Những bước phát triển này đã mở đường cho việc mở rộng dự án
"Kinh doanh nến sáp thơm" sang các khu vực lân cận, được hỗ trợ bởi hệ thống giao
thông công cộng hiệu quả kết nối liền mạch với các khu vực khác. Ngoài ra, chúng tôi
đã xác định được các địa điểm thuận tiện và tiết kiệm chi phí để mở rộng hoạt động, đưa
ra mức giá cạnh tranh so với các khu vực khác.

2.1.1.1. Các chính sách

Chính phủ công bố tiêu chuẩn chất lượng nến thơm nhằm đảm bảo tính pháp lý sản
xuất kinh doanh lưu hành hàng hóa; Cơ sở sản xuất; phân phối sản phẩm tuân thủ quy
định pháp lý; Sản phẩm lưu hành hợp pháp; tạo uy tín; nâng cao thương hiệu; Tạo thị
trường tiêu thụ ổn định; mở rộng thị trường; phát triển sản phẩm; Lợi thế cạnh tranh với
sản phẩm chưa công bố; tăng hiệu suất kinh doanh; Giảm thiểu sự kiểm tra của đơn vị
quản lý.
7

Bên cạnh đó, Nghị quyết 128/NQ-CP (Nghị quyết 128) của Chính phủ về quy định
tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả Covid giúp cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phục hồi mạnh mẽ. Nghị quyết 128 cho phép chuyển từ chiến lược
"Zero Covid-19" sang "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-
19", tạo tiền đề để các địa phương mở cửa trở lại. Điểm tích cực nhất của Nghị quyết
128 là trong mọi tình huống, diễn biến của dịch Covid-19 đều có thể tổ chức sản xuất
được, chỉ cần doanh nghiệp đáp ứng được các yêu cầu an toàn phòng dịch.

2.1.1.2. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

Doanh nghiệp được hưởng lợi từ sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ như vay vốn ưu
đãi lãi suất thấp từ ngân hàng thương mại: lãi suất hỗ trợ khách hàng là 2%/năm tính
trên dư nợ và lãi suất thực hỗ trợ trong suốt thời gian vay.

Năm 2023, Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam và Cục Bản quyền tác giả
sẽ tập trung nghiên cứu, đề xuất đổi mới cơ cấu khuyến khích chuyên ngành hoạt động
trong các ngành công nghiệp văn hóa, sáng tạo của Việt Nam.

Nhà nước phát huy những giá trị văn hóa đặc thù, tầm nhìn đến năm 2030. Trong
chiến lược này, nhiệm vụ quan trọng là xây dựng cơ chế ưu đãi, miễn, giảm thuế, phí
phù hợp với thực tế và khả thi. đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực văn hóa, nghệ
thuật và phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.

● Pháp lý

- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội:


8

Hình 2.1: Chỉ số IIP và doanh thu thương mại và dịch vụ của TP. HCM trong 10
tháng đầu năm 2023

Nguồn: Tổng cục Thống kê.

TP. HCM thực hiện các chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy và các nhiệm vụ theo
Chương trình công tác năm 2023 và chuẩn bị tổng kết nhiệm vụ năm 2023. Đồng thời,
9

thành phố cũng triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/2023/QH15; phối hợp đồng bộ,
hoàn thiện nội dung trình Hội đồng nhân dân TP. HCM.

TP. HCM phấn đấu hoàn thành tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, chỉ tiêu thu ngân
sách nhà nước, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội. Tập trung chỉ
đạo, phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023 ở mức
cao nhất; đồng thời tăng cường các biện pháp quản lý và bồi dưỡng nguồn thu.

TP. HCM cũng đồng thời triển khai các hoạt động kích thích tiêu dùng, ổn định thị
trường, phát triển du lịch vào dịp cuối năm khi người tiêu dùng mua sắm. Đồng thời,
Thành phố cũng thúc đẩy các hoạt động chuyển đổi số, truyền thông chính sách, tạo sự
đồng thuận trong cộng đồng và xã hội; thực hiện tốt công tác an sinh xã hội,...

Cùng với các hoạt động về kinh tế xã hội, TP. HCM đang đẩy mạnh cải thiện năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số hệu quả quản trị và hành chánh công (PAPI), và
chỉ số cải cách hành chánh (PAR Index). Đồng thời, TP. HCM cũng thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm cải cách hành chính cuối năm 2023. Cùng với đó là tập trung tháo gỡ vướng
mắc, khó khăn cho doanh nghiệp, đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn trên thị trường bất động
sản và thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và lĩnh vực đô thị.

2.1.2. Kinh tế

- Chung cho toàn thành phố:

Theo Ủy ban nhân dân TP. HCM, Thành phố đang phải đối mặt với tác động của
biến động kinh tế và chính trị toàn cầu cũng như những khó khăn chung từ nền kinh tế
trong nước do độ mở kinh tế lớn.

Kinh tế Thành phố phải đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh khó khăn chung
của cả nước. Trong quý I-2023, GRDP quý I tăng 0,7% (cả nước tăng 3,28%).

Do đó, TP. HCM đã triển khai quyết liệt các giải pháp, tạo chuyển biến tích cực
trong quý II. Cụ thể, GRDP quý II tăng 5,87% (cả nước tăng 5,33%), quý III tăng 6,71%
(cả nước tăng 5,33%), qua đó góp phần giúp GRDP chín tháng năm 2023 tăng 4,57%
(cả nước tăng 4,24%).
10

Hình 2.2: Tăng trưởng và cơ cấu GRDG năm 2023

Hình 2.3: Hoạt động ngân hàng năm 2023


11

Hình 2.4: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) năm 2023

Hình 2.5: Vốn đầu tư 2023


12

Hình 2.6: Cấp phép thành lập doanh nghiệp trong nước năm 2023

Hình 2.7: Cấp phép đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2023
13

Hình 2.8: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2023

Hình 2.9: Vận tải năm 2023


14

Hình 2.10: Giao thông - trật tự năm 2023

Hình 2.11: Việc làm - an sinh năm 2023

Nguồn: Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội TP. HCM năm 2023

- Phần riêng của ngành nến thơm:

Tại Việt Nam, ngành công nghiệp liên quan đến mùi hương, đặc biệt là nến thơm,
vẫn chưa phát triển mạnh mẽ. Thị trường nến thơm tại Việt Nam vẫn còn non trẻ và so
15

với các nước khác trên thế giới, đây là một ngành nghề khá mới mẻ. Các thương hiệu
lớn về nến thơm tại Việt Nam vẫn còn ít ỏi, và mức độ cạnh tranh trong ngành này cũng
được xem là khá thấp.

Hầu hết các nhà cung cấp nến thơm tập trung phục vụ cho khách hàng trong nước,
đặc biệt là khách hàng cá nhân. Các dòng sản phẩm nến thơm cao cấp thường chỉ được
sử dụng tại các địa điểm như nhà hàng, khách sạn, spa... và phần lớn phải nhập từ nước
ngoài vì chưa có nhiều nguồn cung cấp nến thơm cao cấp đạt tiêu chuẩn trong nước. Do
đó, ngành nghề này có tiềm năng khi sản xuất và cung cấp sản phẩm trong nước.

Việc tạo ra sản phẩm nến thơm tại Việt Nam có thể cạnh tranh được với các thương
hiệu nước ngoài thông qua sự vượt trội về giá cả, chất lượng, đa dạng và tính ứng dụng
trong việc trang trí căn phòng, tổ chức tiệc cưới, sự kiện, v.v. Có thể sáng tạo các mẫu
mã nến thơm độc đáo thể hiện nét văn hóa riêng của dân tộc Việt Nam hoặc văn hóa
vùng miền được khách du lịch quốc tế ưa chuộng.

Xu hướng sử dụng nến thơm hiện nay là ưa chuộng các sản phẩm được thiết kế tinh
tế, đẹp mắt và đảm bảo chất lượng cũng như an toàn sức khỏe cho người sử dụng. Với
nhu cầu ngày càng tăng cao, việc đổi mới liên tục là cần thiết để đáp ứng và cạnh tranh
trên thị trường.

2.1.3. Quy mô dân số và lao động

Tính đến tháng 1/2023, TP. HCM là


thành phố đông dân nhất Việt Nam với
hơn 9,3 triệu dân (theo website World
Population Review), mật độ dân số cao
và tập trung chủ yếu ở các quận trung
tâm.

Hình 2.12: Biểu đồ dân số TP. HCM

Hồ Chí Minh là thành phố năng động nhất với nguồn lực lao động rất nhiều bởi cơ
cấu dân số trẻ và nhiều nguồn lao động từ các tỉnh khác nhập cư. Theo báo cáo của Sở
16

Y tế gửi đến UBND TP. HCM, số dân trong nhóm tuổi từ 18 - 49 chiếm 54.85% tổng
dân số của thành phố (tính đến ngày 01/6/2023).

Lực lượng lao động hơn 4,8 triệu người, chiếm hơn 50% tổng số dân của thành phố,
tạo nên một thị trường tiêu dùng rộng lớn cho các sản phẩm và dịch vụ.

Hình 2.13: Lực lượng lao động tại TP. HCM

Nguồn: Theo Trung tâm Dự báo nhân lực TP. HCM

Quy mô dân số và lao động lớn này mang đến nhiều lợi ích cho nền kinh tế của
thành phố. Nguồn cung cấp lao động dồi dào và nhu cầu tuyển dụng cao từ các doanh
nghiệp thu hút lao động từ các tỉnh thành khác đến TP. HCM sinh sống và làm việc, góp
17

phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Mức sống của người dân TP. HCM cao hơn
so với mặt bằng chung cả nước. Trong Quý III/2023, thu nhập bình quân của lao động
làm việc tại TP. HCM là 9,3 triệu đồng, tăng 0,6% (tăng 56 nghìn đồng) so với cùng kỳ
năm trước. Nhu cầu tiêu dùng đa dạng, ngày càng cao, đặc biệt là các sản phẩm và dịch
vụ chất lượng cao tạo ra thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ, thúc đẩy sự
phát triển của các ngành kinh doanh như bán lẻ, dịch vụ, du lịch, trải nghiệm,...

Quy mô dân số và lao động lớn là một tiềm năng to lớn cho phát triển kinh tế của
TP. HCM. Với dân số trẻ đông đúc với lối sống năng động, ưa thích trải nghiệm là một
yếu tố tiềm năng và thuận lợi cho việc phát triển dự án bán nến thơm, giúp dự án dễ
dàng hơn trong việc tiếp cận được với cư dân khu vực này.

Tuy nhiên, quy mô dân số và lao động lớn cũng đặt ra một số thách thức cho TP.
HCM. Gánh nặng về cơ sở hạ tầng như giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục... cần được đầu
tư và phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dân. Lối sống có phần
nhanh chóng, hối hả khiến người dân tìm kiếm đến những sản phẩm thư giãn và các hoạt
động giải trí nhẹ nhàng vào dịp cuối tuần ví dụ mua nến thơm sử dụng hàng ngày cũng
như tham gia workshop làm đồ thủ công.

Hình 2.14: Nến thơm minh họa


18

● Quy mô thị trường (thị trường TP. HCM)

TP. HCM, với quy mô lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, là một trung tâm
kinh tế trọng điểm quốc gia và khu vực. Với quy mô dân số đông đảo tạo nên một thị
trường tiêu dùng lớn, đa dạng và sôi động. Quy hoạch theo hướng đa trung tâm của
thành phố cũng mở ra nhiều cơ hội cho việc phát triển kinh doanh. Các doanh nghiệp có
thể tận dụng lợi thế này để mở rộng thị trường, tiếp cận khách hàng mục tiêu và tăng
cường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhìn chung, quy mô lớn của thị trường TP. HCM cung cấp một môi trường kinh
doanh thuận lợi, với nhiều cơ hội cho sự phát triển và mở rộng. Đây chính là lợi thế lớn
cho các doanh nghiệp muốn phát triển kinh doanh tại đây.

● Vị trí địa lý

TP. HCM là thành phố lớn nhất Việt Nam và là một siêu đô thị trong tương lai gần.
Đây còn là trung tâm kinh tế, giải trí, một trong hai trung tâm văn hóa và giáo dục quan
trọng tại Việt Nam. TP. HCM là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc
biệt của Việt Nam. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ,
thành phố này hiện có 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện, tổng diện tích 2.095 km2 (809
dặm vuông Anh), trong đó nội thành là 140,3 km2, ngoại thành là 1.916,2 km2 . TP.
HCM cũng chính là trung tâm giao thông quan trọng, có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm thành phố 7km, cảng Sài Gòn với năng
lực hoạt động 10 triệu tấn /năm, dãy đường sắt lớn nhất Việt Nam, và một mạng lưới
đường bộ phát triển.
19

Hình 2.15: Bản đồ TP. HCM

Dự án nến thơm lựa chọn kênh phân phối trực tiếp tại địa điểm đường Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, Quận 3, TP. HCM. Quận 3 án ngữ tại vị trí trung tâm của TP. HCM với diện tích
tự nhiên 4,92 km2, nơi được ví như trái tim đô thị. Quận 3 là một quận nằm phía bắc
giáp với quận 1 và quận Phú Nhuận, phía nam giáp với quận 1 và quận 10, phía đông
giáp với quận 1, phía tây giáp với quận 10 và quận Tân Bình. Nhờ vị trí đặc biệt đắc địa
như thế mà quận 3 đem đến sự kết nối nhanh cho cư dân trong ngoài vùng, trờ thành nơi
tập trung các trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại và tài chính của thành phố, khu
20

vực vượt bậc thu hút hàng ngàn người đổ về sinh sống. Có thể thấy quận 3 sở hữu cho
mình nhiều ưu thế để phát triển kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực thương mại – dịch vụ.

Hình 2.16: Bản đồ hành chính Quận 3

● Hạ tầng giao thông

Năm 2023 được coi là năm đặc biệt khi bắt đầu giai đoạn 10 năm đột phá về hạ tầng
giao thông ở TP. HCM và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là thời điểm khởi
đầu cho hàng loạt dự án lớn có tính liên vùng và giải quyết các vấn đề ùn tắc giao thông,
như dự án kết nối Cảng hàng Cát Lái, Cảng Hàng Không Tân Sơn Nhất. TP. HCM triển
khai nhiều dự án giao thông mới để kết nối với các địa phương trong khu vực. Điển hình
là việc mở rộng Quốc lộ 50 để tăng cường kết nối với tỉnh Long An và các tỉnh miền
Tây, từ đó giảm ùn tắc giao thông giữa TP. HCM và phía Tây - Tây Nam. Dự án này
cũng sẽ cải thiện kết nối khu vực cửa ngõ phía nam của Thành phố với các tuyến cao
tốc khác như Bến Lức - Long Thành và Vành đai 3 TP. HCM.

TP. HCM đã tập trung vào công việc bồi thường và giải phóng mặt bằng, điều này
được đánh giá cao và đặc biệt quan tâm không chỉ từ Thành phố mà còn từ các địa
21

phương khác. Do đó, hiện nay Thành phố đã sẵn sàng tiếp nhận khoảng 10 dự án để tiếp
tục thực hiện, đây là những dự án đã đợi lâu trước đây như cầu Vàm Sát 2, cầu Long
Kiểng và cầu Hang Ngoài. Dự kiến trong quý 1/2023, có khoảng 15 dự án khác như cầu
Tăng Long, cầu Ông Nhiêu, cầu Ông Bồn, cầu Phước Long, cầu Rạch Đĩa sẽ được
chuyển giao để các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện.

● Yếu tố về công nghệ và kỹ thuật

TP. HCM nổi bật là địa phương đi đầu trong cả nước về việc khuyến khích và tạo
dựng môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển nghiên cứu đổi mới sáng tạo.
Thành phố chú trọng hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tiến bộ khoa học và công
nghệ vào hoạt động tổ chức, quản trị, sản xuất, kinh doanh. Nhờ vậy, gia tăng giá trị
trong chuỗi cung ứng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, trình độ công nghệ của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp từng bước
được nâng cao và cải thiện qua từng giai đoạn. Năm 2022, Thành phố ở vị trí 111 tăng
68 bậc so với năm 2021. Thành phố xếp thứ 3 về chuyển đổi số toàn quốc năm 2021
(tăng 2 bậc so với năm 2020). Kinh tế số Thành phố năm 2022 chiếm 15,38% GRDP
thành phố (vượt so với chỉ tiêu đặt ra là 15%).

Tỷ lệ doanh nghiệp có trình độ công nghệ lạc hậu ngày càng giảm, tỷ lệ doanh
nghiệp có trình độ công nghệ trung bình và trung bình tiên tiến ngày càng tăng.Theo
thống kê, giai đoạn 2016-2020, có hơn 41% doanh nghiệp tại Việt Nam đã triển khai
hoạt động đổi mới sáng tạo. Nhóm doanh nghiệp hoạt động trong 4 ngành công nghiệp
trọng yếu có tỷ lệ áp dụng cao hơn, đạt 56,7%. Trong khi đó, tỷ lệ doanh nghiệp đổi mới
sáng tạo trong 9 ngành dịch vụ là 39,5%.

TP. HCM xác định, đến năm 2025, trở thành đô thị thông minh, thành phố dịch vụ,
công nghiệp theo hướng hiện đại, giữ vững vai trò đầu tàu kinh tế, động lực tăng trưởng
của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước, đi đầu trong đổi mới sáng tạo. Phấn
đấu kinh tế số đóng góp khoảng 40% trong GRDP của Thành phố, tỷ trọng đóng góp
của yếu tố năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào GRDP đến năm 2030 đạt từ 50%
trở lên.

● Môi trường

Trong những năm qua, TP.HCM đã đạt được những bước phát triển vượt bậc về
kinh tế - xã hội. Song song với đó, sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, công
22

trình xây dựng đã và đang tạo ra những thách thức lớn cho môi trường sống của Thành
phố.

+ Ô nhiễm nước: Ô nhiễm nguồn nước đang là vấn đề nhức nhối tại TP. HCM, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường sống. Theo thống kê, hiện
nay có đến 60%-70% chiều dài của các tuyến kênh trong nội thành TP. HCM bị ô nhiễm
nặng. Các nguồn nước chính như sông Sài Gòn, kênh rạch và nước ngầm đều đang bị ô
nhiễm nặng nề do: các nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý, nước thải công nghiệp, rác
thải và hóa chất. Ngoài ra, mật độ kênh rạch khu vực các quận nội thành TP. HCM hiện
nay đang ở mức rất thấp, không đáp ứng đủ nhu cầu thoát nước cho thành phố. dẫn đến
tình trạng ngập úng thường xuyên, đặc biệt vào mùa mưa, tạo môi trường thuận lợi cho
vi khuẩn và dịch bệnh.

+ Ô nhiễm không khí: Theo thống kê, hiện nay có đến 60%-70% chiều dài của các
tuyến kênh trong nội thành TP. HCM bị ô nhiễm nặng. Theo kết quả quan trắc của Sở
Tài nguyên và Môi trường TP. HCM, nồng độ bụi mịn PM2.5 (loại bụi mịn nguy hiểm
nhất đối với sức khỏe con người) thường xuyên vượt quá ngưỡng cho phép. Ngoài ra,
thành phố còn phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm do khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp,
hoạt động xây dựng và đốt rơm rạ.

+ Bên cạnh ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm không khí thì TP. HCM còn phải đối
mặt với các loại ô nhiễm khác như ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm ánh sáng,...

2.2. Phân tích thị trường dự án

2.2.1. Kế hoạch thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng cửa hàng nến thơm
“HƯƠNG”

2.2.1.1. Mục tiêu khảo sát

Nhằm thu thập được những thông tin hữu ích, đánh giá mức độ quan tâm, nhu cầu
và thực trạng của người tiêu dùng đối với mô hình kinh doanh sản phẩm và cung ứng
dịch vụ workshop làm nến thơm tại TP. HCM, nhóm đã tổ chức thực hiện khảo sát. Từ
cơ sở khảo sát, nhóm có thể nghiên cứu, phân tích và đánh giá về ý kiến, sở thích và xu
hướng tiêu dùng của khách hàng mục tiêu, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng
đắn nhằm tối ưu hóa dự án và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

2.2.1.2. Đối tượng khảo sát


23

Khảo sát hướng đến các đối tượng là người tiêu dùng đang sinh hoạt, học tập và làm
việc trên địa bàn TP. HCM.

2.2.1.3. Thời gian thực hiện dự án

Thời gian tiến hành khảo sát trong 1 tuần, từ 19/02/2024 đến 26/02/2024.

2.2.1.4. Kế hoạch thực hiện khảo sát

Bảng 2.1: Kế hoạch thực hiện khảo sát

STT NỘI DUNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC THỜI GIAN

CHUẨN BỊ KHẢO SÁT

Lập bản khảo sát Google Form với các


Xây dựng bảng khảo
1 câu hỏi liên quan đến mô hình cửa 10/02 - 16/02
sát
hàng nến thơm Hương

Thảo luận và chỉnh sửa Tham khảo ý kiến, điều chỉnh nội
2 16/02 - 18/02
bảng khảo sát dung trong khảo sát phù hợp.

TIẾN HÀNH KHẢO SÁT

3 Phát động khảo sát Gửi bảng khảo sát thông qua Email 19/02

Thu thập thông tin từ Trong thời gian khảo sát, theo dõi
4 19/02 - 26/02
khảo sát và thu thập thông tin.

XỬ LÝ DỮ LIỆU
24

Thực hiện xử lý và phân tích dữ


5 Xử lý dữ liệu khảo sát. 27/02 - 15/3
liệu để tạo ra các báo cáo toàn diện.

Sử dụng dữ liệu để đánh giá tính khả


Đánh giá kết quả khảo
6 thi và tiềm năng thành công của mô 16/3
sát
hình cửa hàng nến thơm Hương.

2.2.2. Cầu thị trường dự án

2.2.2.1. Cầu về số lượng

Trong thời gian gần đây, thị trường nến thơm tại Việt Nam đã trải qua những biến
động tích cực, phản ánh sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành công nghiệp này và nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Một xu hướng đáng chú ý là sự tập trung vào
các thành phần tự nhiên và hữu cơ trong quá trình sản xuất. Người tiêu dùng ngày càng
quan tâm đến các sản phẩm an toàn cho sức khỏe và môi trường, điều này thúc đẩy các
doanh nghiệp trong ngành phát triển các dòng sản phẩm nến thơm chất lượng cao, giúp
làm dịu và thư giãn tinh thần.

Dựa vào cơ sở trên, cầu về số lượng nến thơm được cung ứng ra thị trường dự báo
sẽ gia tăng đáng kể trong thời gian tới, đặc biệt là tại khu vực TP. HCM. Thành phố này
không chỉ thu hút khách du lịch nội địa mà còn là điểm đến lý tưởng của du khách quốc
tế. Với sự gia tăng đáng kể trong nhu cầu du lịch, ngành công nghiệp dịch vụ đang trỗi
dậy mạnh mẽ, trong đó có cả nhu cầu sử dụng sản phẩm nến thơm để tạo không gian thư
giãn và lãng mạn tại những điểm dừng chân như nhà hàng, khách sạn, spa,… cho du
khách. Nến thơm mang lại cho khách hàng trải nghiệm độc đáo và thú vị. Với sự đa
dạng và phong phú của các loại hương thơm, thiết kế tinh tế và đẹp mắt, du khách có cơ
hội tận hưởng những không gian thơm mát và sang trọng trong chuyến du lịch của mình.

Ngoài ra, với nhịp sống nhanh, hối hả cùng với áp lực công việc nặng nề khiến cho
tỉ lệ mắc bệnh trầm cảm tại TP. HCM lên tới con số 6% dân số. Trước đây, người mắc
trầm cảm chủ yếu thuộc độ tuổi từ 60 đến 65 tuổi, nhưng hiện nay, xu hướng trầm cảm
đang thay đổi với người mắc trẻ hóa, chủ yếu ở độ tuổi từ 15 đến 27 tuổi. Vì lý do này,
những loại sản phẩm nến thơm từ tự nhiên, an toàn cho sức khỏe có công dụng thư giãn,
cải thiện sức khỏe tinh thần, giảm stress đang được giới trẻ tại thành phố ưa chuộng và
25

sử dụng nhiều hơn. Bên cạnh đó nến thơm còn được cung ứng một số lượng lớn ra thị
trường với dạng sản phẩm là quà tặng tinh tế, nhỏ gọn, giá cả phải chăng. Cuối cùng sự
phổ biến của mạng xã hội và các phương tiện truyền thông cũng đã giúp sản phẩm nến
thơm được lan tỏa rộng rãi và thu hút sự quan tâm của đông đảo người dùng. Mọi người
có thể dễ dàng tìm kiếm và mua sản phẩm nến thơm thông qua các trang web chuyên
bán các sản phẩm nến thơm và trên các sàn thương mại điện tử. Điều này tiếp tục thúc
đẩy sự phát triển và tăng cường cầu về số lượng của sản phẩm nến thơm tại TP. HCM.

Để hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng trong tương lai, nhóm đã tiến hành một
cuộc khảo sát thị trường về hành vi tiêu dùng sản phẩm nến thơm thông qua Google
Form, với việc thu thập 106 mẫu để lấy thông tin cần thiết. Sau đó, thông tin được phân
tích để đưa ra nhận định về nhu cầu của thị trường và dự báo nhu cầu trong tương lai.

Với độ tuổi của người tiêu dùng tham gia khảo sát, 84% số lượng người tham gia
đạt độ tuổi từ 18 - 25 tuổi, chiếm tỷ lệ lớn nhất, tiếp đến số lượng từ 25 - 35 tuổi chiếm
tỷ lệ 10.4 %. Người nhỏ tuổi (dưới 18 tuổi) và người ở độ tuổi trung niên trở lên (35 -
45 tuổi) chiếm tỷ lệ nhỏ lần lượt là 4,7% và 0,9%. Thống kê trên cho thấy, giới trẻ hiện
nay, đặc biệt là sinh viên đang dành sự quan tâm to lớn đối với các sản phẩm nến thơm.

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tròn thể hiện độ tuổi của người tham gia khảo sát

Từ kết quả khảo sát, ta thấy thu nhập dưới 3 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất với 43,4%,
sau đó là 3 - 8 triệu chiếm 39,6%. Tổng quan chung những người có thu nhập từ 3 triệu
trở lên chiếm tỷ lệ 56.6%, điều này thể hiện người có thu nhập từ mức ổn trở lên chiếm
tỷ lệ tương đối cao. Đây cũng là phân khúc khách hàng mà dự án muốn hướng đến.
26

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tròn thể hiện thu nhập hàng tháng sau thuế

Bên cạnh đó, mức độ quan tâm của người tham gia khảo sát dành cho sản phẩm của
nến thơm khá cao, 33% số người tham gia có mức quan tâm tương đối, 34% người tham
gia quan tâm cao và 17,9% thể hiện sự quan tâm cực kỳ nhiều cho các loại nến thơm
trên thị trường.

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cột thể hiện mức độ quan tâm của người tham gia khảo sát

Tần suất người tham gia khảo sát mua và sử dụng các sản phẩm nến thơm cũng đạt
mức tương đối. Với 19.8% số lượng người tham gia thỉnh thoảng mua, 17,9% mua ở tần
suất vừa phải và 11,3% số lượng người thương xuyên và ưa chuộng mua các sản phẩm
nến thơm.
27

Biểu đồ 2.4: Biểu đồ tròn thể hiện tần suất mua nến thơm

Bên cạnh những sản phẩm nến thơm nói chung, nhóm cũng khảo sát chi tiết hơn đối
với người tiêu dùng về những sản phẩm nến thơm thuần chay, với chất liệu và hương
liệu hoàn toàn tự nhiên, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và cũng đảm bảo tính
bền vững về môi trường. Khoảng 59,4% người khảo sát đã biết đến sản phẩm nến thơm
thuần chay và 56,6% khảo sát bình chọn có ý định sẽ mua sản phẩm này trong tương lai.
Đây là những con số cực kỳ ấn tượng cho thấy đông đảo người tiêu dùng đang ngày
càng quan tâm đến các sản phẩm nến thơm tự nhiên, an toàn cho sức khỏe và môi trường.
Qua đó có thể cân nhắc việc cung ứng sản phẩm nến thuần chay ra thị trường TP. HCM.

Biểu đồ 2.5: Biểu đồ tròn thể hiện mức độ hiểu biết về sản phẩm nến thơm thuần chay
28

Biểu đồ 2.6: Biểu đồ tròn thể hiện ý định sử dụng nến thơm thuần chay

Những con số ấn tượng này không chỉ dừng lại ở khía cạnh tiêu dùng và sử dụng
sản phẩm, những dịch vụ cung ứng liên quan đến nến thơm như các lớp học, workshop
hướng dẫn làm nến thơm,.. cũng đang trở thành xu hướng đang phát triển khu vực TP.
HCM. Theo khảo sát của dự án, khoảng 24.5% người trả lời đã từng trải nghiệm tham
gia workshop, con số này không cao. Tuy nhiên, khi nhìn trên khía cạnh khách quan, có
thể thấy tiềm năng của thị trường trên lĩnh vực này còn rất lớn, có thể khai thác được
nhiều trong tương lai, thu hút được nhiều khách hàng hơn do sự mới lạ và thú vị của
dịch vụ này.

Biểu đồ 2.7: Biểu đồ tròn khảo sát tham gia workshop

2.2.2.2. Cầu về chất lượng

Kết quả khảo sát từ 105 người đã từng sử dụng nến thơm và có nhu cầu sử dụng nến
thơm trong tương lai về tiêu chí khi chọn mua sản phẩm nến thơm cho thấy rằng mọi
29

người có sự quan tâm cao đối với các tiêu chí khi muốn mua một sản phẩm nến thơm.
Trong đó, tiêu chí về mùi hương và tiêu chí về thành phần an toàn cho sức khỏe có số
người quan tâm ở mức độ 5 là cao nhất, lần lượt là 45 và 51 người. Điều này cho thấy
rằng đây là hai tiêu chí mà nhóm phải đặc biệt quan tâm khi thực hiện dự án.

Biểu đồ 2.8: Biểu đồ cột ghép thể hiện mối quan tâm về quyết định mua nến thơm

Kết quả khảo sát về chất lượng sản phẩm cho thấy rằng những sản phẩm trên thị
trường nhận được đánh giá khá cao từ khách hàng. Trong đó các yếu tố về mùi hương
có số lượng người đánh giá thang điểm 5 là cao nhất (59 người). Các yếu tố cũng có
lượng người đánh giá mức độ 5 nhiều nhất là nguyên liệu, mức độ an toàn khi sử dụng
và giá cả.

Biểu đồ 2.9: Biểu đồ cột ghép thể hiện mức độ đánh giá về chất lượng nến thơm qua
các tiêu chí

Kết quả khảo sát về vấn đề mà họ mong muốn các sản phẩm nến thơm cải thiện cho
thấy rằng hai yếu tố mà khách hàng mong muốn các sản phẩm nến thơm cải thiện nhiều
nhất trong tương lai là yếu tố mùa hương (64,4%) và yếu tố sản phẩm nến thơm được
30

chế tạo từ thiên nhiên (62,5%). Kết quả trên cho thấy yếu tố về mùi hương và nguyên
liệu không đáp ứng được phần lớn kỳ vọng của khách hàng.

Biểu đồ 2.10: Biểu đồ cột ngang thể hiện mong muốn cải thiện sản phẩm nến thơm

Kết quả khảo sát từ 105 người đã từng tham gia workshop làm nến thơm và sẽ tham
gia trong tương lai về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia workshop cho thấy
yếu tố “Mức phí hợp lý” được nhiều khách hàng quan tâm nhất (79 người). Yếu tố “Hoạt
động thực hành, tương tác” cũng có mức độ quan tâm đáng kể (74 người). Mọi người ít
quan tâm đến yếu tố ưu đãi nhất khi tham gia Workshop (52 người).

Biểu đồ 2.11: Biểu đồ cột ngang thể hiện mong muốn tham gia Workshop

Kết quả cho thấy những người có nhu cầu tham gia workshop trong tương lai kỳ
vọng nhiều nhất vào việc tạo ra những sản phẩm nến thơm độc đáo (76 người). Ngoài
31

ra, khách hàng cũng mong muốn nhiều vào việc sẽ học được những kiến thức và kỹ năng
làm nến thơm cho bản thân (75 người).

Biểu đồ 2.12: Biểu đồ cột ngang thể hiện kỳ vọng khi tham gia workshop

Khoảng thời gian mà mọi người muốn tham gia Workshop chủ yếu là Chủ nhật (76
người) và thứ 7 (65,7%) và khung giờ mà mọi người muốn tham gia hoạt động
Workshop nhiều nhất là khoảng từ 17h - 20h (58 người). Kết quả trên cho thấy rằng thời
gian tổ chức Workshop thu hút nhiều khách hàng nhất là thứ 7 và chủ nhật từ 17h - 20h.
Đây là khoảng thời gian cuối tuần khi mà mọi người có nhiều thời gian rảnh để tham gia
các hoạt động giải trí,... Vì vậy, đây là khoảng thời gian lý tưởng nhóm cần cân nhắc
nếu muốn tổ chức Workshop làm nến thơm.
32

Biểu đồ 2.13: Biểu đồ cột ngang thể hiện thời gian mong muốn tham gia workshop

Biểu đồ 2.14: Biểu đồ cột ngang thể hiện khung giờ mong muốn tham gia Workshop

2.2.3. Cung thị trường dự án

2.2.3.1. Tình hình cung ứng hiện tại trên thị trường

Thị trường nến thơm tại TP. HCM đang sôi động với nhu cầu ngày càng tăng cao.
Lối sống hiện đại chú trọng thư giãn, tự chăm sóc bản thân đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển của thị trường này. Nến thơm mang lại nhiều lợi ích như tạo hương thơm, thư giãn
tinh thần, và góp phần trang trí cho không gian thêm đẹp mắt. Ngoài ra thì nến nến thơm
cũng được dùng để làm quà tặng nhờ thiết kế bên ngoài và tác dụng mà nó mang lại.

Về nguồn cung, thị trường nến thơm hiện nay trên địa bàn TP. HCM vô cùng đa
dạng và phong phú. Nhiều thương hiệu, cửa hàng bán nến thơm xuất hiện, từ phân khúc
cao cấp đến bình dân, đáp ứng mọi nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Các sản
phẩm nến thơm cũng rất phong phú về hương thơm, kiểu dáng, kích thước và công dụng.
Nến thơm được phân phối qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm cửa hàng chuyên nến
thơm, cửa hàng quà tặng, lifestyle, cũng như trên các website, fanpage và sàn thương
mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki. Nguồn cung nến thơm trên thị trường TP. HCM
đến từ hai nguồn chính: nhập khẩu và sản xuất trong nước. Các thương hiệu nến thơm
nhập khẩu nổi tiếng như Yankee Candle, Bath & Body Works, Voluspa, Jo Malone được
nhiều người ưa chuộng và phù hợp với khách hàng có mức thu nhập trung bình cao.
Trong khi đó, các thương hiệu sản xuất trong nước như Nến Mộc Hỏa, Tiệm Tháng
Năm, Nến Sả, Wicky Candle cũng đang dần khẳng định vị trí của mình trên thị trường
với những sản phẩm chất lượng cao và giá cả hợp lý.
33

Ngoài ra, xu hướng mới nhất của thị trường nến thơm TP. HCM là nến thơm
handmade sử dụng nguyên liệu tự nhiên, an toàn cho sức khỏe. Nến thơm handmade
thường thường được làm từ nguyên liệu tự nhiên và kết hợp tinh dầu, mang lại lợi ích
trị liệu cũng đang được ưa chuộng.

Biểu đồ 2.15: Biểu đồ cột ngang khảo sát các sản phẩm hiện nay trên thị trường

2.2.3.3. Sự khác biệt của sản phẩm của dự án so với các sản phẩm cùng loại
đang có trên thị trường

Cửa hàng “HƯƠNG” gia nhập thị trường với mô hình tạo nên điểm khác biệt so với
các cửa hàng nến thơm khác trên thị trường. Trên thị trường nến thơm hiện nay, các loại
nến thường sử dụng sáp paraffin có chứa các thành phần hóa học gây độc hại cho người
sử dụng. Nến làm từ sáp thường cháy nhanh hơn và có khói màu đen, đồng thời giải
phóng các chất gây ung thư như benzen và toluen vào không khí. Mặt khác, theo như
khảo sát nhu cầu sử dụng nến thơm của người dân tương đối cao, trong đó, nhu cầu
workshop làm nến handmade chiếm đa số. Tuy nhiên, thực trạng thị trường cho thấy các
bên chuyên cung ứng dịch vụ workshop làm nến thơm đa số sử dụng các tinh dầu giá rẻ
có chứa nhiều chất hóa học gây hại cho sức khỏe. Bên cạnh đó, các dịch vụ này chưa có
sự hướng dẫn kỹ càng về bảng phối hương cho khách hàng, khiến sản phẩm làm ra tại
các buổi workshop chưa đạt được sự kỳ vọng của khách hàng.

Nắm bắt được điều này, dự án hướng tới việc xây dựng cửa hàng nến thơm
“HƯƠNG” chất lượng cao, mẫu mã đa dạng. Thay vì sử dụng tinh dầu nhân tạo có hợp
chất hóa học, nến thơm “HƯƠNG” sử dụng các tinh dầu thiên nhiên có nguồn gốc từ
những loài hoa đặc trưng chọn lọc từ 6 địa danh nổi tiếng Việt Nam trải dài theo hình
34

chữ S. Chúng tôi muốn mang cả Việt Nam vào nến thơm, mỗi mùi hương trong nến
thơm đại diện cho đặc trưng của 6 tỉnh thành khác nhau của Việt Nam.

Ngoài ra, so với các đối thủ cạnh tranh khác cửa hàng “HƯƠNG” sử dụng các thành
phần chính như sáp ong, sáp cọ, sáp đậu nành, và các loại tinh dầu tự nhiên. Việc sử
dụng nến thơm từ thiên nhiên không chỉ mang lại hương thơm tự nhiên, điều chỉnh tâm
trạng, giảm căng thẳng và tạo cảm giác thư giãn. Mặt khác còn góp phần bảo vệ môi
trường và sức khỏe con người. Bằng cách lựa chọn các sản phẩm từ thiên nhiên, chúng
tôi đồng thời đóng góp vào việc duy trì cân bằng sinh thái và hưởng lợi từ những tác
động tích cực mà các nguyên liệu tự nhiên mang lại. Cuối cùng, khách có thể hòa mình
vào thế giới mùi hương D.I.Y (Do It Yourself) thông qua những buổi workshop làm nến
thơm tại cửa hàng. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng học cách nhận biết tầng hương cơ bản
và phân chia các loại tinh dầu vào từng hợp hương. Đến với buổi workshop, khách hàng
còn được giới thiệu các dòng tinh dầu dùng trong kỹ thuật phối chế mùi thơm.
“HƯƠNG” sẽ giúp bạn có những trải nghiệm tuyệt vời về dòng sản phẩm nến thơm
thiên nhiên của cửa hàng chúng tôi.

2.2.3.4. Số lượng và chất lượng sản phẩm dự án sẽ cung ứng cho thị trường

a. Số lượng sản phẩm cung ứng cho thị trường

Bảng 2.2: Số lượng sản phẩm cung ứng


35

STT SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG

CÁC LOẠI NẾN THƠM “MY LOVE VIỆT NAM”

1 Nến thơm mùi Đà lạt 20

2 Nến thơm mùi Hà Nội 20

3 Nến thơm mùi Huế 25

4 Nến thơm mùi Saigon 15

5 Nến thơm mùi Tây Bắc 15

6 Nến thơm mùi Phú Quốc 20

CÁC LOẠI NẾN THƠM THIÊN NHIÊN

7 Nến thơm mùi hoa hồng 15

8 Nến thơm mùi Lavender 20

9 Nến thơm mùi gỗ 25

10 Nến thơm mùi hoa đào 15

11 Nến thơm mùi hoa loa kèn 10

12 Nến thơm mùi vani 20


36

13 Nến thơm mùi cam chanh 20

14 Nến thơm mùi chanh sả 15

15 Nến thơm mùi hoa đỗ quyên 20

16 Nến thơm mùi hoa lan 15

COMBO “NHƯ HOA TỎA HƯƠNG”

17 SET 1: 2 My love Việt Nam, 1 thiên nhiên 10

18 SET 2: 2 Thiên nhiên, 1 My love Việt Nam 15

19 SET 3: 1 My love Việt Nam, 1 thiên nhiên 10

20 SET 4: 2 My love Việt Nam bất kỳ 10

21 SET 5: 2 Nến thơm thiên nhiên bất kỳ 15

SET NGUYÊN LIỆU NẾN THƠM HANDMADE

(Khách hàng tự làm nến thơm)

22 COMBO 1: túi 100 gram sáp (sáp ong, sáp cọ hoặc đậu nành 15
tùy chọn), ly nắp gỗ 200ml, tinh dầu 10ml tự chọn, bấc gỗ,
1 sticker dán bấc, 1 que khuấy sáp, hoa trang trí, giấy hướng
dẫn
37

23 COMBO 2: túi 80 gram sáp (sáp ong, sáp cọ hoặc đậu nành 10
tùy chọn), ly nắp gỗ 100ml, tinh dầu 8ml tự chọn, bấc gỗ, 1
que khuấy sáp, giấy hướng dẫn

24 COMBO 3: túi 200gram sáp (sáp ong, sáp cọ hoặc đậu nành 15
tùy chọn), 2 ly nắp gỗ 200 ml, tinh dầu 15ml tự chọn, 2 bộ
bấc gỗ, 1 que khuấy sáp, hoa trang trí, giấy hướng dẫn

b. Chất lượng sản phẩm cung ứng cho thị trường

❖ Tiêu chí đánh giá chất nến:

- Mùi hương: Là yếu tố quan trọng nhất mà bạn cần cân nhắc khi chọn mua nến
thơm. Giống như nước hoa, nến thơm cũng sở hữu nhiều tầng mùi hương tinh tế.

● Mỗi mùi hương sẽ có một tác dụng khác nhau. Do đó, nếu chọn nến thơm không
phù hợp hoàn cảnh, ngược lại gây nên cảm giác khó chịu cho người sử dụng. Đối với
những không gian khó chiều như phòng bếp, nhà ăn thì nhóm mùi hương quế, gừng,
hoàng đàn nên là sự lựa chọn tối ưu để khử mùi dầu mỡ và thức ăn. Hoặc với những
không gian luôn tồn tại ẩm mốc như nhà tắm thì nhóm mùi trái cây thanh mát như cam
ngọt, bưởi, chanh dây hay nhóm mùi cay, ấm là một sự lựa chọn hoàn hảo để cân bằng
mùi hương trong các gian phòng.

● Cần lưu ý tinh dầu tạo hương cho nến. Các chất tạo hương thường dùng là tinh
dầu tự nhiên, tinh dầu tổng hợp hoặc kết hợp cả hai. Tinh dầu tự nhiên tỏa hương tốt
nhất trong khi nến cháy và đôi khi sẽ làm nghẽn bấc. Ngược lại, nến chứa tinh dầu tổng
hợp vẫn sẽ thơm ngay khi không được thắp.

- Sáp nến: Chất lượng nến thơm được tiên quyết rất nhiều bởi sáp nến. Cho nên,
tất cả các loại nến có thành phần sáp đến từ tự nhiên nên là sự ưu tiên hàng đầu của cửa
hàng, vì chúng không chỉ an toàn cho sức khỏe mà còn có mùi thơm dễ chịu, thư giãn,
an thần. Có thể kể đến như sáp nến làm từ đậu nành, sáp cọ, sáp ong.

- Bấc nến: Trong quá trình chọn lựa, người mua thường bỏ qua một chi tiết khá
quan trọng là bấc nến. Trên thị trường hiện nay có 2 loại bấc được ưa chuộng vì sự an
toàn và độ thông dụng là bấc bông và bấc gỗ.
38

● Bấc bông cotton dễ thắp và không tạo nhiều bụi than, nhưng dễ có khói đen.

● Bấc gỗ khó đốt hơn nhưng cho khói trong và đẹp hơn so với bấc bông. Đặc điểm
nhận dạng bấc gỗ khi cháy là những tiếng lách tách vui tai.

- Sự phù hợp với khách hàng: Đáp ứng các nhu cầu về kích cỡ, kiểu dáng và phù
hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng.

❖ Tiêu chí đánh giá chất lượng workshop làm nến:

● Tính chuyên nghiệp: Đội ngũ của chúng tôi có chuyên môn sâu trong việc sản
xuất nến thơm, workshop được trang bị các công cụ toàn diện và hướng dẫn bảng phối
mùi hương, được cải tiến liên tục để đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

● Quy trình đăng ký workshop tiện lợi, minh bạch. Workshop có quy định minh
bạch, cụ thể về bảng giá và cung cấp biên lai ghi rõ thời gian tham gia của khách.

● Hiệu suất và đáng tin cậy: Hướng dẫn tận tình cho khách hàng về quy tắc phối
mùi hương trong nến thơm cũng như quy trình tạo ra. Đảm bảo tính đáng tin cậy trong
việc đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm của khách hàng.

❖ Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ khách hàng:


● Đội ngũ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp: Nhân viên có kiến thức về các nến
thơm, hiểu biết về các mùi hương luôn sẵn sàng giúp khách hàng lựa chọn loại nến thích
hợp và giải đáp mọi thắc mắc.
● Mức giá rõ ràng và công bằng để cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng.
● Khả năng phản hồi khách hàng nhanh nhẹn: Chúng tôi tích cực lắng nghe phản
hồi của khách hàng, từ đó giải quyết kịp thời nhu cầu của khách hàng.
● Đổi mới và đa dạng: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và thiết kế các loại nến
thơm độc đáo phù hợp với mong muốn và nhu cầu của từng khách hàng. Cung cấp nhiều
kích cỡ nến thơm phù hợp với các không gian sống khác nhau của khách hàng.

2.2.4. Phân khúc thị trường


39

Bảng 2.3: Phân khúc thị trường

Độ tuổi Dưới 18 tuổi Từ 18 - 25 tuổi Từ 25 - 35 tuổi Từ 35 tuổi trở lên

Tỉ lệ 4,7% 84% 10,4% 0,9%

Tâm lý Độ tuổi đang trong quá Chủ yếu là gen Z. Tâm lý đã phát Ổn định hơn về tài chính Quan tâm nhiều hơn về sức khỏe,
trình hoàn thiện về tâm sinh triển hoàn thiện. Thích khám phá, nhưng cuộc sống tương đối chất lượng và tính bền vững.
lý nên có phần chưa ổn và không ngại trải nghiệm những bận rộn. Vì vậy họ hướng đến Hướng đến sự ổn định dài lâu và
định. sản phẩm mới. sự tiện lợi và đáp ứng nhu cầu chất lượng cao là ưu tiên hàng

Mong muốn được thể hiện thực tiễn. đầu.

"chất riêng", khao khát độc


lập và tự chủ.

Lối sống Có xu hướng tiêu dùng theo Có xu hướng tiêu dùng theo trực Thường chú trọng đến sự Tập trung vào việc chọn lựa
- Thị cảm xúc và bị ảnh hưởng giác và sở thích cá nhân. Họ thường chất lượng, tính tiện ích và những sản phẩm và dịch vụ mang
hiếu - nhiều bởi những người tìm kiếm sự độc đáo, cá nhân hóa giá trị của sản phẩm và dịch lại sự ổn định và chất lượng. Với
Xu xung quanh. Họ thường ưa và sáng tạo trong việc mua sắm để vụ mà họ tiêu dùng. Họ có xu quỹ thời gian hạn chế họ đánh giá
hướng chuộng những sản phẩm thể hiện phong cách cá nhân của hướng tìm kiếm sự cân đối cao tính tiện ích, độ tin cậy và khả
40

tiêu phản ánh phong cách, xu mình. Họ thường ưa chuộng sản giữa chất lượng và giá cả, năng phục vụ lâu dài của những
dùng hướng và sở thích của tuổi phẩm mới, xu hướng và tiếp cận đồng thời đánh giá cao tính sản phẩm mà họ mua. Việc mua
trẻ. mua sắm thông qua đa kênh và tiện ích và khả năng đáp ứng sắm không chỉ đơn thuần để thỏa

Việc tự do lựa chọn và tự phương tiện. nhu cầu thực tiễn của mình. mãn nhu cầu cá nhân mà còn để

quyết định giúp họ cảm => Chủ yếu là sinh viên và người Việc mua sắm là để đáp ứng tạo ra những trải nghiệm đáng giá
thấy phấn khích và tự tin mới đi làm nên khá nhạy cảm về giá nhu cầu hàng ngày một cách và bền vững trong cuộc sống hàng
trong việc thể hiện bản nhưng không đòi hỏi quá cao về giá hiệu quả. Họ đánh giá cao sự ngày.
thân. trị đáng tin cậy, tiện lợi và hiệu => Rất ít nhạy cảm về giá nhưng
quả của sản phẩm yêu cầu cao về chất lượng và giá
=> Chưa có nhận thức sâu
sắc về giá trị và nhạy cảm => Nhạy cảm về giá và cũng trị tương đương. Có tiêu chuẩn

về tiền có đòi hỏi cao hơn về chất cao hơn các nhóm khác.
lượng và giá trị, tuy nhiên ưu
tiên hàng đầu là sự tiện lợi

Hành vi Chưa có ý thức sâu sắc về Thường xuyên gặp áp lực và căng Có nhận thức về giá trị và Chỉ mua sắm khi sản phẩm đảm
tiêu sức khỏe hay giá trị của sản thẳng từ việc học/công việc nên bắt chất lượng nên có sự cân bảo chất lượng cao và tính bền
dùng phẩm nên họ chủ yếu mua đầu ý thức hơn về thư giãn và chăm nhắc kỹ lưỡng về chất lượng vững lâu dài. Thường mua nến
các sản phẩm nến thơm với sóc sức khỏe. Sẵn sàng tìm kiếm và và giá cả, sự tiện lợi. Thường thơm cho các mục đích liên quan
trải nghiệm những sản phẩm nến
41

mục đích trang trí hoặc làm thơm mới lạ độc đáo với mục đích mua nến thơm với đa dạng đến sức khỏe là chủ yếu theo sau
quà tặng. thư giãn và làm quà tặng, trang trí mục đích khác nhau. đó là quà tặng.
là chủ yếu
42

2.2.4.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Dựa trên sự đa dạng sản phẩm và dịch vụ mà dự án cung cấp cùng nhu cầu ngày
càng gia tăng của thị trường nến thơm, dự án hướng đến nhóm đối tượng khách hàng
trong độ tuổi từ 18 tới 35 tuổi. Đây là độ tuổi chiếm phần đông trong lực lượng tiêu dùng
và cũng là nhóm khách hàng dễ dàng tiếp cận cũng như có mức độ sẵn sàng trải nghiệm
các sản phẩm/dịch vụ mới rất cao. Họ có những đặc điểm sau:

- Tiếp cận nhanh chóng với sản phẩm mới: Họ quan tâm đến những xu hướng mới
và thường xuyên khám phá các sản phẩm mới trên thị trường.

- Có nhận thức cao về môi trường và tiêu dùng bền vững: họ quan tâm đến những
sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên, an toàn, thân thiện với môi trường và mang lại lợi
ích cho sức khỏe.

- Nhu cầu cao và tìm kiếm giải pháp giảm căng thẳng, thư giãn: Độ tuổi này thường
đối diện với áp lực học tập, gia đình và xã hội. Họ tìm kiếm cách giải tỏa căng thẳng
thông qua việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ.

- Sử dụng nến thơm làm quà tặng: Xu hướng này phản ánh sự quan tâm đến không
gian sống và tạo ra môi trường thư giãn.

- Thường có sự linh hoạt trong việc chi tiêu cho cá nhân.

- Có khả năng sử dụng công nghệ, tiếp cận thông tin truyền thông, mạng xã hội.

2.2.5. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị và khuyến thị

Chiến lược tiếp thị và khuyến thị đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc giúp
doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh. Chiến lược này là một tập hợp các hoạt
động được thiết kế để thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng, tạo ra nhu cầu và thúc
đẩy họ mua hàng.

Đối với doanh nghiệp vừa cung cấp sản phẩm vừa cung cấp dịch vụ như Nến thơm
“Hương” cũng không ngoại lệ. Nến thơm đã không còn xa lạ với giới trẻ ưa thích sự êm
dịu, lãng mạn hay ấm cúng. Vậy nên, để quảng bá dự án Cửa hàng Nến thơm thuần tự
nhiên “Hương” chạm tới trái tim khách hàng, nhóm đã nghiên cứu và lên kế hoạch tổ
chức các chiến lược chiêu thị nhằm giúp cửa hàng đạt được mục tiêu và hiệu quả tốt
nhất trong suốt vòng đời của dự án.
43

2.2.5.1. Chiến lược Chiêu thị

a. Mục tiêu

● Mục tiêu kinh doanh:

- Đạt doanh thu 3.500.000 nghìn VNĐ trong năm đầu tiên.
- Tăng thị phần và doanh thu từ việc đạt 1200 đơn hàng trong 6 tháng đầu khai
trương cửa hàng; 1200 lượt tham gia workshop trong 6 tháng đầu ra mắt dịch vụ.
- Đạt được và duy trì mức độ phản hồi tích cực của khách hàng về cửa hàng và
workshop nến thơm “Hương” ở mức 90%.

● Mục tiêu tiếp thị và chiêu thị:

- Xây dựng thương hiệu nến thơm thuần thiên nhiên, uy tín và được khách hàng
tin tưởng.

- Thu hút 20.000 lượt truy cập trên tất cả mọi nền tảng mạng xã hội và website
trong 3 tháng đầu tiên.

- Xây dựng danh sách thông tin khách hàng tiềm năng để tiếp tục marketing trong
tương lai.
- Thu hút khách hàng quay lại mua hàng thường xuyên.

● Mục tiêu truyền thông:

- Truyền tải thông điệp về sản phẩm nến thơm an toàn, thân thiện với môi trường
và mang lại lợi ích cho sức khỏe.
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu chuyên nghiệp, uy tín và gần gũi khách hàng.
- Tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách cung cấp sản phẩm chất
lượng cao và dịch vụ khách hàng tốt.
- Tạo dựng giá trị thương hiệu độc đáo với sản phẩm nến thơm chất lượng cao,
mẫu mã đa dạng. Nến thơm thiên nhiên với các loại tinh dầu từ hoa, đại diện 6 địa danh
nổi tiếng của Việt Nam trải dọc mảnh đất hình chữ S, định hướng quảng bá du lịch và
lan tỏa tinh thần yêu nước - dân tộc thông qua việc đưa cả đất nước Việt Nam vào nến
thơm.
- Tăng tương tác với khách hàng trên các kênh truyền thông như mạng xã hội,
website, email marketing.
44

b. Chiến lược chiêu thị

Bảng 2.4: Chiến lược chiêu thị qua từng giai đoạn

TIMELINE T5/2024 T6/2024 T7/2024

W1 W2 W3 W4 W5 W6 W7 W8 W9 W10 W11 W12

Giai đoạn TRIGGER ENGAGEMENT AMPLIFY

Nhận diện Kết nối Lan tỏa

Key message Như hoa tỏa hương - Như gương tỏa sáng

Mục tiêu Tạo sự chú ý và thu Tăng tương tác với khách Mở rộng thị trường và tăng nhận thức về thương hiệu.
hút khách hàng tiềm hàng tiềm năng và xây dựng Khuyến khích khách hàng mua hàng và giới thiệu sản phẩm cho người
năng. mối quan hệ khách hàng. khác.
Giới thiệu thương Khuyến khích khách hàng
hiệu nến thơm thuần thử nghiệm sản phẩm và mua
tự nhiên kết hợp hàng.
45

quảng bá du lịch Việt


Nam.

Online Tạo website và Chia sẻ nội dung hấp dẫn về Booking 20 Micro-influencers có lượng follower từ 30.000 đến 50.000
fanpage Facebook nến thơm và du lịch Việt trên FB, Instagram, Youtube, Tiktok để review sản phẩm và chia sẻ trải
cho thương hiệu. Nam trên website và fanpage nghiệm qua clip, bài đăng kèm hình ảnh về nến thơm lên các trang

Chạy quảng cáo Facebook. social media cá nhân.

Facebook và Tổ chức các buổi livestream DOOH: Chiếu banner, ảnh động 10s tại 5 địa điểm có lưu lượng xe đi
Instagram nhắm mục chia sẻ kiến thức về nến lại đông vào khung giờ cao điểm (Phát sóng theo spot quảng cáo với
tiêu đến khách hàng thơm và du lịch. thời lượng 10s/spot, tần suất 100 – 150 spot/ngày)
tiềm năng. Tạo chatbot để tư vấn và hỗ Facebook Ads/Tiktok Ads: Chạy quảng cáo các bài post của Owned
Hợp tác với trợ khách hàng. Media và bài post của Macro-Influencer có dẫn link website nến thơm
influencer để review Nến thơm "HƯƠNG" gửi "HƯƠNG".
sản phẩm và chia sẻ mailcảm ơn khách hàng sau Promotion: Chia sẻ link mua nến thơm kèm hashtag trên
trải nghiệm. khi mua hàng và dịch vụ, cập Facebook/Tiktok được tặng voucher giảm 20% trên tổng hóa đơn.
Tổ chức các cuộc thi nhật thường xuyên các thông Social Media (Owned Media): Tạo nội dung bài viết liên quan đến key
và minigame trên tin khuyến mãi, sản phẩm message trên facebook và website của nến thơm "HƯƠNG".
mạng xã hội. mới.
46

Offline Tham gia các hội chợ Tổ chức các buổi workshop Tham gia các hội chợ và sự kiện lớn.
và sự kiện liên quan làm nến thơm thu phí. Hợp tác với các cửa hàng bán lẻ để phân phối sản phẩm.
đến du lịch và Cung cấp dịch vụ làm nến
Tổ chức các chương trình khuyến mãi và tri ân khách hàng.
handmade. thơm theo yêu cầu.
Tổ chức workshop Hợp tác với các điểm du lịch
làm nến thơm miễn để giới thiệu và bán sản
phí để giới thiệu sản phẩm.
phẩm và thu hút
khách hàng.

Kết quả mong Tăng lượt truy cập Tăng lượt tương tác trên Tăng lượt truy cập website và fanpage Facebook.
đợi website và fanpage website và fanpage Mở rộng thị trường sang các khu vực khác.
Facebook. Facebook.
Tăng doanh số bán hàng 50%.
Thu hút 1.000 khách Thu hút 500 khách hàng trải
hàng tiềm năng. nghiệm sản phẩm.

Tăng nhận thức về Tăng doanh số bán hàng


thương hiệu và sản 20%.
phẩm.
47

c. Chiến lược phát triển sản phẩm

Xây dựng cửa hàng “Hương” cung cấp các sản phẩm nến thơm và dịch vụ workshop
hướng dẫn làm nến thơm với những đặc điểm sau ;

- Đa dạng các mẫu mã nến thơm với các chất liệu và mùi hương phong phú có thể
đáp ứng được nhiều mong muốn của khách hàng

- Dịch vụ workshop làm nến thơm luôn đảm bảo chất lượng và nâng cao trải
nghiệm khách hàng.

- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và tận tâm với khách hàng

- Là địa điểm hàng đầu, đáng tin cậy của những tín đồ ưa chuộng nến thơm

d. Chiến lược khuyến mãi

Biểu đồ 2.16: Biểu đồ cột ghép thể hiện mức độ yêu thích các hình thức khuyến mãi

Biểu đồ 2.17: Biểu đồ cột ghép đánh giá các sự kiện khuyến mãi
48

Với số lượng 106 mẫu khảo sát mức độ ưa chuộng về các hình thức khuyến mãi,
khoảng 50% người tiêu dùng yêu thích các hình thức như giao hàng miễn phí, giảm giá
đặc biệt, tặng quà và dùng thử sản phẩm. Trong đó hình thức giảm giá là cao nhất. Bên
cạnh đó, phần lớn người tiêu dùng cũng đánh giá cao các chương trình khuyến mãi giảm
giá vào các ngày/dịp đặc biệt như Valentine, Giáng sinh,.. Thông số này có thể giải thích
bởi vì vào các dịp lễ, nhu cầu mua các sản phẩm quà tặng tăng khá cao và nến thơm hiển
nhiên trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng bởi tính thiết thực,
giá cả phải chăng, nhỏ gọn đi cùng với vẻ đẹp sang trọng, tinh tế của sản phẩm.

Từ đó, dự án đề xuất thực hiện các chiến lược khuyến mãi giảm giá từ 10% đến 20%
vào các dịp lễ trong năm như Valentine, Giáng sinh,… đi kèm với những dịch vụ nhỏ
như gói quà, trang trí nhằm kích cầu và thu hút thêm nhiều khách hàng mục tiêu.

Bên cạnh hình thức giảm giá, khách hàng cũng đánh giá cao phương thức “Giao
hàng miễn phí”, vì vậy cửa hàng đề xuất sẽ miễn phí giao hàng cho những đơn có số
lượng đạt mức tối thiểu theo quy định của shop (Cụ thể là 3 sản phẩm trong một đơn
hoặc mua 1 combo và 1 sản phẩm bất kỳ).

2.2.6. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm

2.2.6.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Nến thơm Jo Malone Nến thơm Yankee Nến thơm Village


Candle

Điểm - Đây là một thương hiệu nến - Đây là một thương hiệu - Đa dạng mùi hương
mạnh thơm với dòng sản phẩm cao nến thơm nổi tiếng trên thế với hơn 100 loại hương
cấp được nhiều người biết giới, được nhiều người thơm khác nhau như
đến. biết đến mùi hương trái cây,
- Nến thơm Jo Malone được - Mùi hương độc đáo, đa hương hoa cỏ,...
biết đến với những hương dạng và phù hợp thị hiếu - Nến thơm Village
thơm tinh tế, sang trọng và với hơn 150 hương thơm Candle được làm từ sáp
độc đáo. Các hương thơm khác nhau như hương hoa đậu nành, sáp
được pha trộn một cách tỉ mỉ, quả, hương gỗ,..... dừa,..không chứa chất
tạo ra những trải nghiệm đầy
49

bất ngờ và thú vị. Jo Malone - Chất lượng nến thơm cao độc hại và an toàn cho
sở hữu bộ sưu tập hương cấp như nhau kể từ lần đầu sức khỏe.
thơm đa dạng, từ hương hoa đốt nến đến cuối hũ nến và - Giá thành hợp lý so với
cỏ, trái cây, đến hương gỗ, có mùi hương như thật. Là chất lượng, dao động từ
gia vị, đáp ứng mọi sở thích loại nến đốt không tạo ra 350.000 - 700.000 tùy
của khách hàng. khói. loại.
-Nến thơm Jo Malone được - Nến thơm Yankee được - Có khả năng khuếch
làm từ nguyên liệu cao cấp, đựng trong hũ thủy tinh tán mùi hương tốt, lan
đảm bảo an toàn cho sức sang trọng, có thể tái sử tỏa trong không gian
khỏe người sử dụng. Sáp nến dụng. Hũ nến có nhiều rộng.
được làm từ sáp ong và sáp kích cỡ khác nhau, phù
đậu nành, giúp nến cháy lâu hợp với nhiều không gian
hơn và tỏa hương thơm mạnh sử dụng. Nhãn nến được
mẽ. Bấc nến được làm từ thiết kế đẹp mắt, thể hiện
cotton tự nhiên, giúp nến thông tin rõ ràng về hương
cháy đều và không tạo khói thơm và thành phần.
đen. - Giá thành hợp lý, dao
- Thiết kế sang trọng, nến động từ 300.000 - 700.000
thơm Jo Malone được đựng tùy kích cỡ.
trong hộp giấy màu kem
thanh lịch, có thể tái sử dụng.
Hũ nến được làm từ thủy tinh
cao cấp, nắp đậy bằng kim
loại sang trọng.Nhãn nến
được thiết kế đơn giản nhưng
tinh tế, thể hiện thông tin rõ
ràng về hương thơm và thành
phần.

Điểm - Giá thành khá đắt so với - Thiết kế truyền thống và - Nến được làm từ sáp tự
yếu những loại nến thơm khác chưa có nhiều điểm mới lạ. nhiên nên có thể bị chảy
khi vận chuyển.
50

trên thị trường, hũ nến 200g - Nến thơm Yankee sử - Một số người dùng
có giá dao động từ 1tr5 - 1tr7. dụng sáp parafin, một số phản hồi rằng mùi
- Một số sản phẩm của Jo người dùng lo ngại về tác hương của nến có thể
Malone được làm từ sáp động của sáp parafin đối gây nồng và khó chịu,
Parafin, khi đốt có thể tạo ra với sức khỏe và môi đặc biệt là trong không
khí gây hại cho sức khỏe. trường. gian nhỏ.

Định Jo Malone - Loại nến thơm Yankee Candle - thương Village Candle - một
vị thuộc phân khúc cao cấp trên hiệu nến thơm của Mỹ đã dòng nến thơm tầm
thị trường, nổi tiếng với sự trở thành thương hiệu hàng trung với đa dạng mùi
trang trọng, tinh tế. đầu thế giới trong kinh hương và thiết kế đơn
doanh nến thơm và là giản. Đây là sản phẩm
thương hiệu nến thơm phù hợp với những
được yêu thích nhất bằng người mới bắt đầu trải
việc chia sẻ niềm đam mê nghiệm nến thơm.
hương thơm với khách
hàng thông qua mỗi sản
phẩm trên thị trường.

Hình
ảnh

a. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp và tiềm ẩn


51

Các loại thảo


Nến thông
Sáp thơm Tinh dầu dược có công
thường
dụng tương tự

Đặc Sáp thơm đa phần Tinh dầu là 1 dạng Làm từ chất liệu Có tác dụng hỗ trợ
điểm được làm từ sáp nến chất lòng được như sáp, có thể sức khỏe khác
hoặc sáp tự nhiên như chiết xuất từ thực cháy để tạo ánh nhau như hỗ trợ
sáp đậu nành, sáp ong, vật và tạo ra hương sáng và nhiệt độ, tiêu hóa, giảm căng
sáp dừa,...Sáp thơm có thơm. thường được sử thẳng, tăng cường
công dụng giảm mùi dụng để tạo không hệ miễn dịch, giúp
hôi, tạo cảm giác thoải gian ấm cúng. ngủ ngon, ngủ sâu
mái, dễ chịu cho và nhiều tác dụng
không gian. khác.

Điểm - Giá thành tương đối - Mùi hương tự - Một số loại có - Được chiết xuất
mạnh rẻ hơn so với nến thơm nhiên, an toàn cho khả năng tạo ra từ các nguồn tự

- Mùi hương đa dạng sức khỏe do được ánh sáng tốt hơn nhiên như cây cỏ,
chiết xuất từ thực - Có thể tìm mà hoa, rễ, quả và thảo
- Dễ sử dụng
vật mua được dễ dàng mộc, không chứa
- Sáp thơm có nhiều
- Thời gian sử dụng - Mức độ phổ biến các hợp chất hóa
hình dạng và kích cỡ học độc hại.
lâu và độ nhận diện
khác nhau phù hợp với
- Có nhiều tác dụng cao hơn - Có đầy đủ tác
nhiều công dụng
như giảm căng - Giá thành rẻ hơn dụng hỗ trợ sức
thẳng,.... khoẻ của nến thơm
nhiều so với nến
thơm
52

Điểm - Một số thành phần - Tinh dầu thường - Không có mùi - Cần tư vấn với
yếu của sáp thơm như có giá thành cao thơm bác sĩ hoặc chuyên
phthalate có thể gây dị hơn so với nến - Không có tác gia y tế trước khi
ứng đối với da nhạy thơm dụng thư giãn, an sử dụng
cảm - Một số loại tinh thần, hỗ trợ sức - Không tiện dụng
- Khó kiểm soát mùi dầu có thể gây ngộ khỏe và đa công năng
thơm, một số loại sáp độc nếu không sử như nến thơm
có thể tạo ra mùi dụng đúng cách.
hương gây khó chịu.

Mức Cao Cao Trung bình Thấp


độ đe
dọa

b. Lợi thế cạnh tranh

Opportunities Threats

O1: Tăng cường chiến lược T1: Sự cạnh tranh từ


marketing: Tận dụng các kênh các đối thủ: Có nguy
truyền thông để quảng bá sản cơ mất thị phần do sự
phẩm và thu hút khách hàng cạnh tranh gay gắt từ
mới. các đối thủ trong

O2: Phát triển dòng sản phẩm ngành.


mới: Nghiên cứu và phát triển T2: Sự gia nhập của
các dòng sản phẩm nến thơm các đối thủ mới
mới để mở rộng thị trường tiêu T3: Thay đổi xu
thụ. hướng tiêu dùng: Thị
trường có thể thay
53

O3: Xu hướng sử dụng sản đổi xu hướng tiêu


phẩm thiên nhiên và hữu cơ. dùng, ảnh hưởng đến

O4: Hợp tác với các cửa hàng sự tiếp nhận của sản
thời trang, spa và khách sạn. phẩm từ khách hàng.

O5: Các dịch vụ workshop hiện T4: Sự phụ thuộc vào


nay chưa đáp ứng được đa dạng các nhà cung ứng.
nhu cầu của khách hàng. T5: Đe dọa từ sản

O6: xu hướng tiêu dùng bền phẩm thay thế.


vững và ý thức về bảo vệ môi T6: Tác động của suy
trường ngày càng gia tăng. thoái kinh tế, biến
động giá cả, lạm
phát,...

Strengths

S1: Nguyên liệu tự nhiên: Sử dụng S1+S2+S3+S4+O1: Nâng cao S7+S8+S9+S10+T1


nguyên liệu tự nhiên giúp sản phẩm sự phát triển thương hiệu thông +T5+T6: Tối ưu hóa
an toàn cho sức khỏe và môi trường. qua hình ảnh, định vị thương chi phí vận hành, loại

S2: Chất lượng cao: Sản phẩm đảm hiệu và tạo dựng hình ảnh nến bỏ các công đoạn, thủ
bảo chất lượng, mang lại trải nghiệm thơm thuần chay an toàn, chất tục không cần thiết
thơm lâu và tinh tế. lượng cao phù hợp với mọi đối và tối ưu hóa quy
tượng. Bằng việc tích hợp văn trình làm việc. Áp
S3: Đa dạng mùi hương: Cung cấp
hóa truyền thống vào dịch vụ dụng chiến lược giá
nhiều lựa chọn mùi hương phong
khách hàng, chúng tôi xây dựng theo phân khúc và
phú cho khách hàng.
lòng tin và tình cảm của khách tập trung phát triển
S4: Concept độc đáo: sử dụng các hàng đối với thương hiệu. chất lượng sản phẩm,
tinh dầu thiên nhiên có nguồn gốc từ tạo lợi thế, khác biệt
S1+O3: đáp ứng nhu cầu của thị
những loài hoa đặc trưng chọn lọc từ so với đối thủ..
trường và bắt kịp xu hướng tiêu
6 địa danh nổi tiếng Việt Nam trải
dùng của thời đại. S4+T4: nguồn
dài theo hình chữ S.
nguyên liệu đầu vào
54

S5: Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và S1+S5+O6: góp phần vào sự được lấy từ nhiều nhà
bảo vệ môi trường. phát triển lành mạnh, lâu dài và cung ứng và từ nhiều

S6: mô hình workshop mới mẻ, đa bền vững của thị trường. Xây khu vực, tỉnh thành
dạng dịch vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu dựng hình ảnh thương hiệu đáng khác nhau.
của khách hàng. tin cậy, quan tâm và có trách S3+S10+T3: thích
nhiệm với xã hội nói chung và ứng nhanh chóng với
S7: Đội ngũ nhân viên tận tâm,
với khách hàng nói riêng. thị trường qua chiến
chuyên nghiệp.
S6+S7+S8+S9+O5: cung cấp lược đa dạng hoá sản
S8: Vị trí trung tâm đắc địa, thuận
mô hình workshop đầy đủ, đa phẩm và không
tiện đi lại.
dạng các dịch vụ để làm hài lòng ngừng đổi mới sáng
S9: Cơ sở vật chất hiện đại, tiện nghi khách. Quan tâm đến khách tạo.
và gần gũi, thoải mái. hàng và hướng đến trải nghiệm
S10: luôn lắng nghe để liên tục đổi tuyệt vời, độc nhất.
mới sáng tạo

Weaknesses

W1: Thương hiệu mới: chưa được W1+O1: thông qua các hoạt W1+W3+ T1+T2:
khách hàng biết đến rộng rãi. động quảng bá truyền thông để Xây dựng chiến lược

W2: Giá cả cao: Do sử dụng nguyên nâng cao độ nhận diện thương kinh doanh,

liệu tự nhiên và chất lượng cao, sản hiệu, nhắm vào các khách hàng marketing độc đáo.
phẩm có giá thành cao hơn so với mục tiêu. Từ đó tạo điểm khác

sản phẩm thông thường. W2+O3+O6: tạo ra nhiều giá trị biệt độc nhất của

W3: Cạnh tranh gay gắt: Thị trường tăng thêm, giá trị vô hình cho thương hiệu và đặt
trải nghiệm của
sản phẩm nến thơm sôi động, với sản phẩm. Thuyết phục khách
khách hàng lên hàng
nhiều thương hiệu nổi tiếng và hàng với phương châm giá cả =
những thương hiệu địa phương. giá trị hữu hình + giá trị vô hình đầu.

W4: Sự phụ thuộc vào nguồn cung W3+O1+O2: Tạo ra sự khác


cấp nguyên liệu thiên nhiên biệt độc đáo cho thương hiệu từ
55

sự tỉ mỉ và tận tâm đến trải


nghiệm của khách hàng.

W4+O3+O6: đưa nguyên liệu


thiên nhiên, hữu cơ thành giá trị
cốt lõi của mỗi sản phẩm. Xây
dựng thương hiệu an toàn, thân
thiện với người dùng

2.2.7. Xem xét về tính khả thi của dự án

2.2.7.1. Đặc tính của sản phẩm

Sản phẩm của cửa hàng nến thơm “HƯƠNG” bao gồm:

a. Bán các sản phẩm nến thơm từ thiên nhiên

- Cửa hàng “HƯƠNG” sẽ tập trung vào các loại sản phẩm nến thơm có chất lượng
cao, đa dạng mẫu mã.

- Nến thơm “HƯƠNG” sử dụng các tinh dầu thiên nhiên có nguồn gốc từ những
loài hoa đặc trưng chọn lọc từ 6 địa danh nổi tiếng Việt Nam. Ngoài ra, “HƯƠNG” sử
dụng các thành phần chính như sáp ong, sáp cọ, sáp đậu nành, và các loại tinh dầu tự
nhiên giúp mang lại hương thơm tự nhiên, điều chỉnh tâm trạng, giảm căng thẳng và
giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

b. Dịch vụ workshop làm nến

- Tại các workshop làm nến do “HƯƠNG” cung cấp, khách hàng sẽ được trải
nghiệm đa dạng các hoạt động:

+ Trải nghiệm quá trình tự tạo một cốc nến thơm theo sở thích từ những quy trình
cơ bản: nấu sáp, chuẩn bị bấc tim nến, nhiệt độ, cách rót sáp,...

+ Tìm hiểu về các thành phần trong nến thơm

+ Tìm hiểu về cách phối các tinh dầu tạo mùi thơm cho nến

+ Trang trí decor cốc nến theo gu thẩm mỹ của riêng bạn tại Workshop
56

+ Tự tay gói nến làm quà tặng

- Địa điểm tổ chức: đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 10, Quận 3, TP. HCM.

2.2.7.2: Thị trường trường tiêu thụ sản phẩm và phân tích thị trường tiêu thụ
sản phẩm

Thị trường chúng tôi hướng tới để tiêu thụ sản phẩm cho dự án cửa hàng nến thơm
và workshop làm nến là tại TP. HCM, đặc biệt là ở các quận trung tâm như Quận 3.

Về nhu cầu thị trường, nhu cầu sử dụng nến thơm tại TP. HCM đang ngày càng
tăng cao, đặc biệt là tại các quận trung tâm. Lý do cụ thể:

- Xu hướng sử dụng sản phẩm tự nhiên và an toàn cho sức khỏe: Nến thơm được
làm từ nguyên liệu tự nhiên như sáp ong, sáp đậu nành, tinh dầu thiên nhiên ngày càng
được ưa chuộng bởi sự an toàn và thân thiện với môi trường.

- Nhu cầu thư giãn và trang trí nhà cửa: Nến thơm mang đến hương thơm dịu nhẹ,
giúp thư giãn tinh thần và tạo bầu không khí ấm cúng cho ngôi nhà.

- Sự phát triển của các kênh truyền thông online: Nến thơm được giới thiệu và
quảng bá rộng rãi trên mạng xã hội, thu hút sự quan tâm của nhiều người, đặc biệt là
giới trẻ.

Về khách hàng mục tiêu, dự án hướng đến các nhóm khách hàng tiềm năng sau:

- Giới trẻ từ 18 đến 35 tuổi: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập trung bình khá
trở lên, quan tâm đến sản phẩm tự nhiên, an toàn cho sức khỏe và yêu thích việc trang
trí nhà cửa.

- Nhân viên văn phòng, người lao động: Nhu cầu sử dụng nến thơm để thư giãn
sau giờ làm việc căng thẳng.

- Du khách: Nến thơm là món quà lưu niệm độc đáo và ý nghĩa cho du khách khi
đến TP. HCM, góp phần quảng bá du lịch Việt Nam.

Về kênh phân phối, dự án sẽ sử dụng các kênh phân phối sau:

- Cửa hàng trực tiếp: Nơi trưng bày và bán sản phẩm nến thơm, đồng thời tổ chức
các workshop làm nến.
57

- Website và mạng xã hội: Bán hàng online và quảng bá sản phẩm đến khách hàng
tiềm năng.

- Hợp tác với các cửa hàng bán lẻ: Phân phối sản phẩm đến các cửa hàng bán đồ
handmade, quà lưu niệm.
58

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN

3.1. Mô tả sản phẩm

3.1.1. Sản phẩm dự án cung cấp

Bảng 3.1: Các dòng sản phẩm của dự án

SẢN CHI TIẾT GIÁ


PHẨM

CÁC LOẠI NẾN THƠM “MY LOVE VIỆT NAM”

Nến thơm Đắm chìm trong hương thơm nồng nàn của nến thơm Đà
mùi Đà Lạt, bạn như lạc bước vào xứ sở mộng mơ, nơi tình yêu và
Lạt lãng mạn đan xen vào nhau. Mùi hương gỗ thông ấm áp
quyện cùng hương bách tùng thanh tao tạo nên sự giao
hưởng du dương, khơi gợi cảm giác bình yên và thư thái,
kết hợp với hương lavender ngọt ngào và lãng mạn.

Nến thơm Hương thơm thanh tao, sang trọng của nến thơm mùi Hà
mùi Hà Nội sẽ đưa bạn về với mảnh đất kinh kỳ nghìn năm văn
Nội hiến, nơi lưu giữ những giá trị truyền thống quý giá. Mùi
hương ngọt ngào của hoa đào kết hợp với sự thanh tao,
thuần khiết của hoa loa kèn và một chút nhẹ nhàng của hoa
Size S: 250.000
thanh liễu tạo nên một cảm giác bình yên và thư thái.
Size M: 300.000

Nến thơm Nến thơm Mùi Huế đưa bạn phiêu lưu đến mảnh đất Cố Size: L: 350.000
mùi Huế Đô, nơi lưu giữ những giá trị văn hóa truyền thống độc
đáo. Hương thơm thanh tao của hoa sen, quyện cùng
hương diễm lệ của điệp anh đào Quốc học và trầm hương
huyền bí tạo nên một mùi hương lãng mạn đầy chất Huế.
59

Nến thơm Nến thơm Mùi Sài Gòn mang đến cho bạn bầu không khí
mùi Sài trẻ trung và đầy năng lượng. Hương hoa hồng quyến rũ hòa
Gòn quyện cùng hương cam tươi mát và vani ngọt ngào, tạo nên
bản giao hưởng đầy lôi cuốn, khơi gợi sự hứng khởi và
sáng tạo.

Nến thơm Nến thơm mùi Tây Bắc đưa bạn phiêu lưu đến mảnh đất
mùi Tây Tây Bắc hùng vĩ, nơi ẩn chứa những nét đẹp hoang sơ và
Bắc bí ẩn. Hương thơm tinh tế của hoa ban, quyện cùng sự
thuần khiết của hương hoa đỗ quyên và gỗ tuyết tùng mạnh
mẽ, vẽ nên bức tranh Tây Bắc đầy lãng mạn và thơ mộng.

Nến thơm Nến thơm mùi Phú Quốc đưa bạn phiêu lưu đến hòn đảo
mùi Phú ngọc Phú Quốc xinh đẹp, nơi được mệnh danh là thiên
Quốc đường nhiệt đới. Hương thơm thanh mát của hoa phong
lan, quyện cùng hương chanh sả sảng khoái và tươi mát,
vẽ nên bức tranh Phú Quốc đầy lãng mạn và thơ mộng.

CÁC LOẠI NẾN THƠM MÙI THIÊN NHIÊN

Mùi hoa Nồng nàn, quyến rũ, gợi cảm giác lãng mạn, ngọt ngào và
hồng sang trọng.

Mùi Thanh tao, nhẹ nhàng, mang đến cảm giác thư giãn, bình
Lavender yên và dễ chịu.

Mùi gỗ Ấm áp, mạnh mẽ, mang lại cảm giác an toàn và thư thái.

Mùi hoa Thanh mát, ngọt ngào, mang đến cảm giác tươi mới, tràn
đào đầy sức sống.
60

Mùi hoa Thanh tao, tinh tế, mang đến cảm giác nhẹ nhàng, thanh
loa kèn lịch. Size S: 200.000

Size M: 250.000
Mùi vani Ngọt ngào, ấm áp tạo bầu không khí ấm áp và thư giãn.
Size L: 300.000

Mùi cam Tươi mát, sảng khoái, mang đến cảm giác tràn đầy năng
chanh lượng và sức sống.

Mùi Sảng khoái, thanh lọc không khí, giúp khử mùi hôi và
chanh sả mang lại cảm giác thư giãn.

Mùi hoa Thanh tao, nhẹ nhàng, mang đến cảm giác bình yên và thư
đỗ quyên thái.

Mùi hoa Thanh tao, tinh tế, mang đến cảm giác sang trọng và quý
lan phái.

COMBO NẾN THƠM (Size S mỗi loại)

Set 1 2 My love Vietnam + 1 thiên nhiên 650.000

Set 2 2 Thiên nhiên + 1 My love Vietnam 600.000

Set 3 1 My love Vietnam + 1 thiên nhiên 400.000

Set 4 2 My love Vietnam bất kỳ 450.000

Set 5 2 Mùi thiên nhiên bất kỳ 350.000

WORKSHOP LÀM NẾN THƠM


61

Nến thơm Tham gia workshop + 1 sản phẩm nến thơm tự làm 500.000
tự làm

3.1.2. Chính sách khi mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ “Workshop làm nến”

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm xuyên suốt vòng đời dự án và làm rõ các quy định
ngay từ đầu để khách hàng không thắc mắc trong quá trình sử dụng dịch vụ, Cửa Hàng
Nến Thơm Hương có chính sách như sau:

❖ Chính Sách Bảo Hành

● Điều kiện bảo hành

Sản phẩm được bảo hành còn trong thời gian bảo hành.

Sản phẩm hư hỏng do lỗi sản xuất như trong quá trình sử dụng sản phẩm bị nứt, nến
không cháy hoặc do tác động của môi trường.

Để được bảo hành, quý khách vui lòng xuất trình phiếu bảo hành và tuân thủ quy
định của nhà cung cấp.

● Thời gian bảo hành

Tất cả sản phẩm được bảo hành 1 tuần kể từ ngày mua hàng, quá thời hạn trên Nến
thơm “Hương” không chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do sản phẩm có thành
phần từ tự nhiên.

● Cửa hàng nến thơm “Hương” không chịu trách nhiệm bảo hành cho các
trường hợp sau

Sản phẩm bị lỗi do người sử dụng.

Sản phẩm đã được tác động/chỉnh sửa/điều chỉnh bởi cá nhân hoặc nhân viên không
thuộc đội ngũ kỹ thuật của Nến thơm Hương.

Sản phẩm bị hư hỏng do việc sử dụng không đúng chức năng hoặc lỗi do người sử
dụng gây ra.

Sản phẩm bị trầy xước hoặc hư hỏng do khách hàng gây ra trong quá trình sử dụng.

Hư hỏng do tác động của ngoại lực.

Hư hỏng do không tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất.
62

❖ Chính sách đổi sản phẩm

● Điều kiện đổi trả

Hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong đơn hàng đã đặt hoặc như trên website
tại thời điểm đặt hàng.

Không đủ số lượng, không đủ bộ như trong đơn hàng.

Tình trạng sản phẩm bị ảnh hưởng như bong tróc, bể vỡ,…

Sản phẩm được đổi trả phải còn nguyên vẹn bao bì và đầy đủ các phụ kiện kèm theo.

Sản phẩm được đổi trả trong thời gian còn bảo hành hoặc phát hiện lỗi trong quá
trình bàn giao đơn hàng đó.

● Thời gian đổi sản phẩm

Thời hạn đổi sản phẩm là 3 ngày, tính từ ngày mua hàng.

● Hình thức đổi sản phẩm

Mỗi sản phẩm chỉ được đổi một lần duy nhất.

Đối với khách hàng ở Hồ Chí Minh, quý khách vui lòng đến cửa hàng thương hiệu
Nến thơm Hương trên hóa đơn mua hàng.

Đối với khách hàng ở khu vực khác, vui lòng gọi điện trực tiếp đến Hotline
0987046408 hoặc gửi yêu cầu vào địa chỉ email nenthomhuong@gmail.com. Sau khi
nhận được xác nhận đồng ý từ thương hiệu Nến thơm Hương, quý khách đóng gói sản
phẩm kèm đầy đủ phụ kiện, hoá đơn, phiếu bảo hành,… và gửi về địa chỉ của thương
hiệu Nến thơm Hương.

3.2. Công suất dự án

3.2.1. Công suất tối đa của dự án

Dựa trên dữ liệu khảo sát từ hơn 106 người dân đang sống tại TP. HCM, sau đó sử
dụng phương pháp phân tích việc đánh giá tình hình kinh tế tổng thể và thị trường - Top
down analysis, sau đó mới xem xét các yếu tố chi tiết như việc nghiên cứu tiềm năng dự
án để đưa ra quyết định đầu tư), chúng tôi đã tạo ra một bảng phân tích như sau:
63

Bảng 3.2: Công suất tối đa của dự án

SỐ LIỆU KHẢO
CÔNG THỨC
SÁT ( 2024)
DÂN SỐ TP.HCM THEO ĐỘ
A TUỔI TỪ 18 TỚI 40 4.881.971,00
TỈ LỆ NGƯỜI CÓ THU NHẬP
TỪ 3 TRIỆU TRỞ LÊN MỖI
B THÁNG 56.6%
TẦN SUẤT MUA NẾN THƠM
TỪ MỨC THỈNH THOẢNG ĐẾN
C THƯỜNG XUYÊN 49%
TỶ LỆ NGƯỜI MUA CÓ Ý ĐỊNH
SỬ DỤNG NẾN THƠM THUẦN
D CHAY 56.6%
TỶ LỆ NGƯỜI MUA CHẤP
NHẬN CHI TRẢ MỨC TỪ 200
TRỞ LÊN / SẢN PHẨM NẾN
E THƠM (ĐVT : NGHÌN VNĐ) 55.6%
TỶ LỆ MỨC QUAN TÂM CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐẾN SẢN
PHẨM NẾN THƠM TỪ “QUAN
F TÂM” ĐẾN “RẤT QUAN TÂM” 84.9%
TỔNG SỐ KHÁCH HÀNG TIỀM
G NĂNG CỦA DỰ ÁN A*B*C*D*E*F 361.749

Dự án “Cửa hàng nến thơm Hương”, sau khi nghiên cứu thị trường đã xác định được
tổng số khách hàng tiềm năng của dự án là 361.749 người.

Dự án kỳ vọng sẽ thu hút và tiếp cận được 1% trong tổng số 361.749 khách hàng
tiềm năng này mỗi tháng, vậy trong một ngày dự án hi vọng sẽ thu hút được:
1% 𝑥 361749
= 120 khách hàng/ngày
30

Vậy công suất tối đa mà dự án có thể đạt là 120 người/ngày, mà doanh nghiệp hoạt
động 365 ngày( gồm cả chủ nhật và bán hàng trực tuyến xuyên suốt các ngày trong tuần)
trong một năm nên tổng số khách hàng mà doanh nghiệp thu hút và tiếp cận được trong
một năm là: 120 𝑥 365 = 43.800 khách hàng/năm.
64

3.2.2. Công suất khả thi của dự án

Trong điều kiện thực tế, công suất của dự án có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
khác nhau nên cần xem xét công suất khả thi của dự án. Dự án sẽ hoạt động với 26%
công suất vào năm đầu và tăng 5% mỗi năm.

Có nhiều yếu tố khiến việc kinh doanh của cửa hàng giảm sút có thể kể đến như thời
tiết bất lợi, đối thủ cạnh tranh mới, biến động giá cả, biến động thị trường,... Giả định
lượng khách hàng hao hụt là 5%/năm.

Bảng 3.3: Công suất khả thi của dự án

BẢNG CÔNG SUẤT KHẢ THI


Đơn vị: người/năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Công suất tối đa
43800 43800 43800 43800 43800
(khách/năm)

Công suất khả thi (%) 26% 27% 29% 30% 32%

Công suất khả thi


11388 11957 12555 13183 13842
(khách/năm)
Hao hụt 5% 5% 5% 5% 5%
Công suất thực tế 10819 11360 11928 12524 13150

3.3. Nghiên cứu về máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ

Để có thể đem đến cho khách hàng những sản phẩm nến thơm chất lượng và dịch
vụ workshop tốt, cửa hàng nến thơm “HƯƠNG” lựa chọn và sử dụng những máy móc,
thiết bị và công cụ dụng cụ tiên tiến đến từ những thương hiệu uy tín. Đảm bảo cung
ứng sản phẩm đều đặn với chất lượng nến tốt không gây hại đến sức khỏe người tiêu
dùng. Bên cạnh đó, các máy móc, thiết bị và công cụ dụng cụ đều làm từ chất liệu tốt,
công suất cao, hiệu năng cao và có chính sách bảo hành lâu năm.

Quy trình sản xuất nến thơm của chúng tôi gồm các bước:

Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu.

Bước 2: Nồi nấu sáp lớn để trộn tinh dầu với sáp sau đó nấu chảy sáp.

Bước 3: Thêm các loại tinh dầu thơm từ thiên nhiên.


65

Bước 4: Đưa sáp nấu chảy vào máy sản xuất nến tự động.

Bước 5: Làm mát nến thơm.

Bước 6: Trang trí, dán nhãn và đóng gói thành phẩm.

3.3.1. Máy móc thiết bị

Bảng 3.4: Máy móc, thiết bị của dự án

(Đơn vị tính: nghìn VNĐ)

BẢNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN


TÊN NGUỒN
ĐƠN SỐ THÀNH
STT THIẾT CÔNG SUẤT THAM
GIÁ LƯỢNG TIỀN
BỊ KHẢO GIÁ
Phạm vi nhiệt độ: 0 -
200C

Tải chất lỏng sáp: 300 lít

Đường kính thùng chứa:


110mm

Chiều cao thùng chứa:


250mm

Công suất: 6000 - 8000


Máy sản
chiếc/giờ Thương hiệu
1 xuất nến 115000 1 115000
Bằng Việt
tự động
Lỗi trọng lượng trung
bình: 0,2g

Tổng trọng lượng dây


chuyền: 4000kg

Kích thước:
15m*1,2m*1,8m

Nguồn điện: Tổng công


suất: 20kW
66

Công suất truyền băng


tải: 1,5kW

Điện áp 380V

3.3.2. Công cụ dụng cụ

Bảng 3.5: Công cụ, dụng cụ

(Đơn vị tính: nghìn VNĐ)

BẢNG CÔNG CỤ, DỤNG CỤ


NGUỒN
CÔNG CỤ, ĐƠN SỐ THÀNH
STT CÔNG SUẤT THAM
DỤNG CỤ GIÁ LƯỢNG TIỀN
KHẢO GIÁ
Công suất điện 1,5
đến 5KW, điện áp
Nồi đun sáp Inox Hải
1 220VAC 27.000 1 27.000
nến Dương
Dung tích 1000 lít
nến sáp
- Dài: 30cm
- Mức đo: từ 0 độ đến
Nhiệt kế 200 độ C
2 49 10 490 Heny Garden
thủy ngân - Phân chia vạch
nhiệt độ, bước nhảy
nhiệt độ: 1 độ C
Dung tích 260ml
Ly thủy tinh
Kích thước:
3 nắp gỗ size 25 50 1250
11cm x 6.5cm giá
S
25.000đ
Ly thủy tinh Dung tích 450 ml Thủy tinh Hà
4 nắp gỗ size Kích thước: 11.5cm x 41 50 2050 Nội
M 8cm

Ly thủy tinh Dung tích 600ml;


5 nắp gỗ size Kích thước 11cm x 43 50 2150
L 9.5cm
67

Máy tính DELL Core


i3, ổ cứng SSD
120G, RAM 4GB,
Máy tính màn hình DELL
6 9000 1 9000 BigBuy
tiền 19inch, máy in hoá
đơn 80mm tự cắt
giấy, ngăn kéo chứa
và phân loại tiền bạc.
Công suất 190W
Điện áp :220/50Hz
Tủ đông 2 Kích thước ThiếtbịNhà
7 cánh cửa :1056*671*825 mm 25000 1 25000 hàngKháchsạ
kéo Dung tích (L): 280 n.vn
nhiệt độ :- 10 ~ - 20
độ C
Máy lạnh
Panasonic
Công suất máy lạnh: Điện máy
8 Inverter 1 22000 3 66000
1 HP - 9.040 BTU xanh
HP CU/CS-
PU9AKH-8
Nồi nấu sáp
Công suất: 1000W
silicon M.I.A spa
9 Lồng nồi silicon 220 3 660
chống dính waxing
400ml
điện từ
Kích thước: Dài
Bàn họp
3000mm – Rộng: Sai Gòn
10 Lunar 3m 5024 1 5024
1200mm – Cao: Future
BLU-02
750mm.
Kích thước: Dài
1200mm - Rộng
11 Bàn 4 người 4500 10 45.000 Mộc Home
1200mm - Cao
750mm
Kích thước: Dài
Ghế mặt Luxvie
12 45cm - Rộng - 53 553,33 60 33200
nệm chân gỗ Furniture
Cao 81cm
Kệ trưng
Kích Thước : Dài 2m Nội thất Hải
13 bày sản 9875 8 79.000
- Cao 2m - Sâu 0,3m. Đăng
phẩm
68

Kệ trưng Chất liệu: Sắt hộp


15 5000 1 5000 Deer Decor
bày chữ thập 25*25*1.2mm
Kích Thước: 820 x
450 x 230 mm
Bồn rửa
DAIPHUTH
16 chén inox 2 1700 2 3400
ANH
ngăn
Chất Liệu: inox 304
cao cấp
Chất liệu: Nhựa &
Kẹp giữ tim Sắt Tinh dầu
17 5 15 75
nến Kích thước: chiều dài Kobi
10 cm
Ống chiết Thể tích: 3ml. NghiệnNhà.v
18 1.5 10 15
tinh dầu Chất liệu: Nhựa trong n
Công suất 100W
Súng bắn Sử dụng keo nến loại Ghế Nam
19 170 2 340
keo cỡ lớn lớn (đường kính Việt
10mm)
Công suất: 300W
Máy bọc Độ dài hàn mép:
20 màng nilon 200mm 350 1 350 Trường Phát
chống sốc Chiều rộng mép hàn:
2mm
TỔNG CỘNG 305004
100 lít = 100.000 gram

Tổng gram gram nến ba loại 1200 gram

100.000/1200 = 83 ly nến/ ngày

3.4. Nguyên vật liệu đầu vào

3.4.1. Yêu cầu chung về nguyên liệu chế biến đầu vào

Về nhu cầu nhập nguyên liệu

Nguyên liệu cần thiết cho quá trình sản xuất và chế biến nến thơm đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo tính chính xác
và hiệu quả trong quản lý nguyên liệu, các ước tính sẽ được thực hiện dựa trên năng lực
thực tế của dự án trong suốt 5 năm hoạt động. Thông qua việc xác định công suất sản
69

xuất có thể đạt được, ta có thể ước tính lượng nguyên liệu cần sử dụng trong mỗi giai
đoạn sản xuất.

Một phần quan trọng khác trong quản lý nguyên liệu là việc tính toán chi phí phù
hợp nhất dựa trên mức độ nhu cầu thị trường và lượng tồn kho hiện có. Bằng cách liên
tục đánh giá và điều chỉnh chi phí nguyên liệu đầu vào, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa
quy trình sản xuất và tăng cường lợi nhuận.

Ngoài ra, để đảm bảo nguồn nguyên liệu được cung cấp liên tục và đúng thời điểm,
việc quản lý và theo dõi lịch trình nhập hàng là vô cùng quan trọng. Cần thiết phải có
một hệ thống quản lý chặt chẽ để đảm bảo rằng nguyên liệu sẽ được nhập khẩu một cách
thông suốt và không gặp trở ngại không mong muốn.

Đồng thời, cần phải có kế hoạch dự phòng để đối phó với các tình huống khẩn cấp,
như sự cố vận chuyển hoặc thay đổi đột ngột trong nhu cầu thị trường. Bằng cách này,
cửa hàng có thể đảm bảo rằng sẽ luôn có đủ nguyên liệu để chế biến nến thơm một cách
liên tục và không gây mất mát do gián đoạn trong chuỗi cung ứng.

Về yêu cầu của nguyên liệu

Chất lượng sản phẩm phải đảm bảo tiêu chuẩn, có kiểm định và trích xuất nguồn
gốc rõ ràng, đạt chỉ tiêu kiểm nghiệm nến thơm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) cùng đặc tính của sản phẩm.

Ngoài ra sản phẩm nến thơm thuần chay được làm bằng chất liệu hoàn toàn tự nhiên
cũng phải thông qua kiểm định cấp chứng nhận đạt chuẩn Organic theo quy định USDA,
yêu cầu sản phẩm chứa 95% thành phần hữu cơ, không sử dụng chất bảo quản tổng hợp
và hầu hết các thành phần hóa học khi chế biến.

Nguồn nguyên liệu yêu cầu xuất xứ, là thành phẩm hoặc bán thành phẩm có nguồn
gốc hoàn toàn tự nhiên, đảm bảo an toàn với sức khỏe con người, đồng thời thân thiện
với môi trường. Sáp và hương nến được kiểm định chất lượng VNTEST, Wonder Soy
Wax của TSL để kiểm nghiệm sáp nến không chứa các thành phần độc hại với mức tiêu
chuẩn sau:

+ Hàm lượng Asen (As) < 0.05 (mg/kg)

+ Hàm lượng Cadimi (Cd) < 0.03(mg/kg)


70

+ Hàm lượng Chì (Pb) <0.1 (mg/kg)

+ Hàm lượng Thủy ngân (Hg) < 0.02 (mg/kg)

Bên cạnh chất lượng đạt những tiêu chuẩn cửa hàng đưa ra, giá cả nguyên vật liệu
đầu vào cũng đạt mức ổn định, phải chăng để đảm bảo tỷ suất lợi nhuận của dự án.

Về công tác kiểm tra

Nguy cơ về an toàn sản phẩm: Đảm bảo nguồn nguyên liệu và chất liệu đầu vào
không bị ô nhiễm hoặc chứa các hợp chất độc hại, hoàn toàn có xuất xứ từ tự nhiên và
thân thiện với môi trường, từ đó đảm bảo rằng sản phẩm nến thơm được sản xuất từ
chúng là an toàn cho người sử dụng.

Nguy cơ về chất lượng: Kiểm tra các nguồn nguyên liệu và chất liệu đầu vào để đảm
bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm. Nếu không, có thể ảnh
hưởng đến chất lượng của sản phẩm nến thơm.

Nguy cơ về tính khả dụng: Đảm bảo có đủ lượng nguyên liệu và chất liệu sẵn sàng
sử dụng tại thời điểm cần thiết, để đảm bảo hoạt động sản xuất nến thơm diễn ra liên
tục. Nếu không có nguyên liệu sẵn có, sẽ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp sản phẩm
cho khách hàng.

3.4.2. Nguồn gốc của nguyên liệu đầu vào

Dự án nến thơm của chúng tôi đặt ưu tiên hàng đầu vào việc sử dụng nguyên liệu
trong nước, lấy từ các lò sản xuất và nhà cung cấp uy tín trên thị trường. Để tối ưu hóa
giá thành và đảm bảo chất lượng sản phẩm, chúng tôi sẽ trực tiếp ký hợp đồng với các
đối tác chuyên cung cấp sáp nến, bấc nến, tinh dầu, hạn chế tối đa khâu trung gian. Toàn
bộ nguyên liệu đầu vào đều có nguồn gốc hữu cơ, được kiểm định và cấp chứng nhận
về tiêu chuẩn chất lượng.

Lựa chọn nhà cung cấp uy tín và đảm bảo nguồn cung ổn định:

Bấc nến: Ưu tiên nhà cung cấp có khả năng cung ứng từ 2000 - 2500 cái (bấc gỗ)
và 20 - 40m (bấc cotton) mỗi năm.

Sáp nến: Lựa chọn nhà cung cấp có thể đáp ứng nhu cầu từ 1500 - 3500kg cho 3
loại sáp đặc trưng của cửa hàng trong một năm.
71

Tinh dầu: Tìm kiếm đơn vị cung cấp khoảng 2 - 10 lít tinh dầu mỗi năm cho cửa
hàng.

Hợp đồng hợp tác dài hạn và trách nhiệm rõ ràng:

Hợp đồng có thời hạn hai năm (có thể gia hạn) và quy định rõ ràng trách nhiệm của
hai bên.

Hợp tác với các nhà cung cấp uy tín, có tầm nhìn và sứ mệnh chung hướng đến sự
hợp tác hiệu quả và thành công cho dự án.

Điều chỉnh linh hoạt dựa trên tình hình thực tế:

Số lượng và giá trị nguyên liệu đầu vào sẽ được điều chỉnh theo từng năm dựa trên
tình hình phát triển và tiến độ thực hiện dự án.

Áp dụng các phương án nhập hàng phù hợp để đảm bảo hạn chế tồn kho, đồng thời
cung cấp đủ nguyên liệu cho hoạt động kinh doanh trong suốt vòng đời dự án.

Với chiến lược đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào chất lượng và ổn định, chúng
tôi tin tưởng dự án nến thơm của mình sẽ mang đến cho khách hàng những sản phẩm
nến thơm chất lượng, an toàn và thân thiện với môi trường.

Bảng 3.6: Nguyên liệu đầu vào

NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO


Đơn vị tính: nghìn VNĐ
ĐƠN NGUỒN
TÊN SẢN ĐƠN SỐ THÀNH
STT VỊ GHI CHÚ THAM KHẢO
PHẨM GIÁ LƯỢNG TIỀN
TÍNH GIÁ
La-Verne
House; Kawaii
1 Bấc gỗ 2,4 cái 2000 4800
Handmade; Tinh
dầu KOBI
La-Verne
2 Bấc cotton 28,5 m 20 570 House; Tinh dầu
KOBI
La-Verne
House; Kawaii
3 Sáp đậu nành 65 kg 1500 97500
Handmade; Tinh
dầu KOBI
72

Công ty cổ phần
Ong Tam Đảo;
Công ty TNHH
4 Sáp ong 160 kg 2000 320000
SX TM & DV
VINAWAX;
Tinh dầu KOBI
La-Verne
5 Sáp cọ 40 kg 1500 60000 House; Tinh dầu
KOBI
Tinh dầu hoa
6 6000 lít 2 12000
hồng
Tinh dầu
7 3700 lít 3 11100
lavender

8 Tinh dầu gỗ 2200 lít 4 8800

Tinh dầu hoa


9 7500 lít 1 7500
đào

Tinh dầu hoa


10 6000 lít 1,5 9000
loa kèn Oil Care; Tinh
dầu Heiwa; Tinh
11 Tinh dầu vani 3700 lít 3 11100 dầu KOBI;

Tinh dầu cam


12 1800 lít 3 5400
chanh

Tinh dầu
13 1800 lít 2 3600
chanh sả

Tinh dầu hoa


14 7500 lít 1 7500
đỗ quyên

Tinh dầu hoa


15 9000 lít 1 9000
lan
Hoa khô,
La-Verne
Phụ kiện thanh quế,
16 80 túi 100 8000 House; Kawaii
trang trí chanh khô,
Handmade
topping
TỔNG CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU ĐẦU
575870
VÀO
73

Nắm bắt xu hướng giới trẻ quan tâm sử dụng nến thơm để thư giãn đồng thời cũng
mong muốn lan tỏa giá trị du lịch của đất nước, chúng tôi nhận thấy tiềm năng phát triển
to lớn của thị trường này trong tương lai. Mô hình bán nến thơm và dịch vụ workshop
tuy mới mẻ nhưng đang dần phổ biến, mở ra cơ hội khai thác thị phần và thu hút khách
hàng tiềm năng. Do đó, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, chúng tôi
quyết định nhập thêm nguyên liệu và phụ kiện trang trí nến mỗi năm.

Bảng 3.7: Số lượng nguyên liệu đầu vào nhập thêm mỗi năm

Đơn vị tính: nghìn VNĐ

Đơn giá Đơn Số lượng sản phẩm nhập thêm


Tên sản
STT (nghìn vị
phẩm
VNĐ/ĐVT) tính Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

1 Bấc gỗ 2.4 cái 2200 2300 2400 2500


2 Bấc cotton 28.5 m 25 30 35 40

3 Sáp đậu nành 65 kg 2000 2200 2200 2400

4 Sáp ong 160 kg 3000 3200 3400 3500


5 Sáp cọ 40 lít 1500 1600 1600 1600
Tinh dầu hoa
6 6000 lít 3 4 4 4
hồng
Tinh dầu
7 3700 lít 4 4 4 4
lavender
8 Tinh dầu gỗ 2200 lít 5 6 6 6
Tinh dầu hoa
9 7500 lít 2 3 3 3
đào
Tinh dầu hoa
10 6000 lít 2 2 2.5 3
loa kèn

11 Tinh dầu vani 3700 lít 3 3 3 3

Tinh dầu cam


12 1800 lít 4 4 4 4
chanh
Tinh dầu
13 1800 lít 3 3 3 3
chanh sả
74

Tinh dầu hoa


14 7500 lít 1.5 2 2 3
đỗ quyên
Tinh dầu hoa
15 9000 túi 1.5 2 2 3
lan
Phụ kiện
16 80 200 250 300 350
trang trí
Bên cạnh nguyên vật liệu và phụ kiện trang trí nến thơm, dự án cũng cung cấp cơ
sở vật chất tại cửa hàng thuận tiện cho khách hàng cùng với không gian workshop ấm
cúng, lung linh nhằm đáp ứng nguyện vọng của khách hàng.

Bảng 3.8: Giá nội thất, trang trí

(Đơn vị tính: Nghìn VNĐ)

ĐỒ DÙNG/ NỘI ĐƠN ĐƠN VỊ SỐ THÀNH NGUỒN THAM


STT
THẤT GIÁ TÍNH LƯỢNG TIỀN KHẢO GIÁ
1 Ốp tường 220 m2 6 1320 Hailinh.com.vn
2 Cửa kính 10mm 550 m2 12 6600 MinhAn Window
Phương Trung
3 Chậu cây 300 chậu 8 2400
Green
Vách ngăn thạch Noithatanhsang.c
4 230 m2 32,7 7521
cao om
5 Cửa ra vào 25000 cái 1 25000 MinhAn Window
KiCoHome - Nội
6 Bục hướng dẫn 1200 cái 1 1200
Thất
Bảng Giá Rẻ &
7 Bảng trắng 190 cái 1 190
VPP Deli
8 Bồn cầu 1600 cái 2 3200 noithatphuongna

9 Bồn tiểu 750 cái 1 750 mphat

10 Bồn rửa tay 550 cái 2 1100 MT Home


Bình chữa cháy khí
11 660 cái 3 1980
CO2 MT5
BATFire
Giá treo bình chữa
13 80 cái 3 240
cháy

TỔNG CỘNG 51501


75

3.5. Địa điểm thực hiện dự án

● KÊNH KINH DOANH OFFLINE: CỬA HÀNG NẾN THƠM “HƯƠNG”

3.5.1. Tiêu chí chọn địa điểm kinh doanh

Tiêu chí 1: về vị trí đặt cửa hàng

Vị trí dễ dàng tìm kiếm, có thể nhìn thấy bảng hiệu từ xa , có lượng người qua lại
đông đúc, gần các quán ăn, quán nước,... giao thông xung quanh thuận tiện cho việc di
chuyển của khách hàng. Người dân tại khu vực chủ yếu là người trẻ có nhu cầu sử dụng
nến thơm, có lối sống sành điệu. Địa điểm có môi trường sạch sẽ, an ninh tốt, đầy đủ
tiện ích như điện nước, khu vệ sinh, chỗ để xe cho khách,. An ninh khu vực xung quanh
tốt, nhằm đảo bảo tài sản của khách và đảm bảo khả năng kinh doanh của quán.

Cung đường đặt quán là đường hai chiều, không có cửa hàng nến thơm nhằm giảm
thiểu khả năng cạnh tranh của cửa hàng ở giai đoạn khởi điểm.

Tiêu chí 2: Về không gian chính của mặt bằng và các mặt xung quanh

Không gian của mặt bằng cần có 3 tầng, phục vụ cho 3 nhu cầu:

- Tầng trệt: Không gian để trưng bày sản phẩm và nơi khách đến mua sắm sản phẩm
nến thơm.

- Tầng 1: Không gian để tổ chức Workshop, sức chứa từ 40 - 50 khách.

- Tầng 2: Khu vực sản xuất nến thơm.

Tổng diện tích một tối thiểu là 90m2.

Tiêu chí 3: Về điều kiện giao thông

Để thu hút khách hàng và đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả, cung đường đặt
cửa hàng là đường hai chiều, nơi khách hàng có thể dễ dàng di chuyển đến và rời khỏi
cửa hàng mà không gặp khó khăn. Mật độ dân dân cư vừa phải, tình trạng kẹt xe không
quá nghiệm trọng giúp khách hàng thuận lợi hơn khi di chuyển đến cửa hàng.

Tiêu chí 4: Về chi phí thuê mặt bằng

Chi phí mặt bằng vừa đủ với kinh phí đã đề ra của dự án, mức giá thuê ổn định qua
từng thời kỳ. Mức giá thuê phù hợp với tình hình kinh tế của nhóm với chi phí thuê tối
đa là 40 triệu/tháng.
76

3.5.2. Địa điểm hoạt động kinh doanh

Vị trí: đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 10, Quận 3, TP. HCM.

Tham khảo: Batdongsan.com.vn.

Thông số: 4,5mx20m, nở hậu 5,5m.

Tổng diện tích: 100m2.

Mô tả: Cầu thang cuối nhà, mặt bằng trống suốt. Lối đi riêng, không chung chủ. Vị
trí giữa lòng khu ăn uống, thời trang giới trẻ, khu kinh doanh sầm uất và nhiều cửa hàng
trưng bày.

Giá thuê dự kiến: 30.000.000 VNĐ/tháng.

3.6. Nghiên cứu tác động môi trường của dự án

Các yếu tố trong dự án có thể gây tác động đến môi trường:

- Bao bì nến thơm được làm từ nhựa và thủy tinh, có thể gây ô nhiễm môi trường
nếu không phân hủy đúng cách.

- Quá trình sản xuất nến thơm có thể tạo ra khí nhà kính và một số loại khí khác gây
ô nhiễm.

- Tinh dầu được chiết xuất từ thực vật bằng các phương pháp hóa học có thể gây ô
nhiễm môi trường.

Đề xuất các biện pháp xử lý:

- Sử dụng bao bì được làm các nguyên liệu tái chế và có thể phân hủy được.

- Sử dụng phương pháp sản xuất tiết kiệm năng lượng và sử dụng các hóa chất không
độc hại.
77

3.7. Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án

Bảng 3.9: Hình ảnh mặt bằng

Tầng trệt: Khu vực lễ tân và trưng Tầng 1: Khu vực tổ chức workshop, trưng
bày bán sản phẩm bày một số sản phẩm và nguyên liệu

Hình 3.1: Tầng trệt - Khu vực lễ tân Hình 3.2: Khu vực tổ chức workshop

Tầng 1: Khu vực tổ chức Tầng 2: Khu vực chứa nguyên liệu, máy
workshop, trưng bày một số sản móc thiết bị để chế biến nến thơm
phẩm, nguyên liệu

Hình 3.3: Phòng chứa nguyên liệu, Hình 3.4: Phòng chứa nguyên liệu, máy móc
dụng cụ phục vụ workshop thiết bị
78

Bảng 3.10: Phân chia khu vực

STT Khu vực Công năng Yêu cầu

Trưng bày các sản phẩm nến thơm


Hệ thống ánh sáng phù
để bán cho khách hàng.
Tầng trệt: Lễ tân và hợp.
1 Khu vực lễ tân phục vụ các hoạt
trưng bày sản phẩm Sạch sẽ, trang trí đẹp mắt.
động thanh toán, tiếp và hướng
Lắp đặt bình chữa cháy
dẫn khách hàng.

Hệ thống ánh sáng phù


hợp. Điều hòa mát mẻ.

Phục vụ hoạt động tổ chức Gọn gàng, sạch sẽ, ngăn


Tầng 1: Khu vực tổ
2 workshop, hướng dẫn khách hàng nắp.
chức workshop
làm nến thơm handmade. Có các bảng báo hướng dẫn
và cảnh báo đảm bảo an
toàn phòng chống cháy nổ.

Phòng chứa đa dạng nguyên liệu,


Tầng 1: Khu vực để
hương liệu để khách hàng lựa
nguyên liệu và Sắp xếp ngăn nắp, sạch sẽ.
3 chọn làm nến.
dụng cụ tổ chức Khô ráo, thoáng mát.
Phòng chứa các công cụ, dụng cụ
workshop
để làm nến thơm.

Tầng 2: Khu vực Phòng chứa các thiết bị, máy móc
chứa nguyên liệu, lớn để sản xuất nến thơm. Có bình chữa cháy
4
máy móc thiết bị để Phòng chứa nguyên liệu để chế Khô ráo, sạch sẽ.
chế biến nến thơm biến nến thơm.
79

Hình 3.5: Bản vẽ bố trí tầng trệt

Hình 3.6: Bảng vẽ bố trí tầng 1


80

Hình 3.7: Bảng vẽ bố trí tầng 2

Bảng 3.11: Kế hoạch cải tạo và bố trí đồ dùng, nội thất

Quầy lễ tân chữ U: 4300 md

Ốp tường: 6m2

Bục trưng bày lớn: 2

Bục trưng bày nhỏ: 2

Tầng trệt Bàn trưng bày chữ thập: 2

Ghế đơn: 2

Máy lạnh: 1

Cửa kính: 12 m2

Chậu cây: 5

Vách ngăn thạch cao: 12,5 m2


Tầng 1
Cửa ra vào: 1
81

Bàn dài: 1

Bàn đơn: 9

Ghế đơn: 48

Tủ nguyên liệu: 1

Kệ dụng cụ: 1

Bồn rửa: 2

Bục hướng dẫn: 1

Bảng trắng: 1

Bồn cầu: 1

Bồn tiểu: 1

Bồn rửa tay: 1

Máy lạnh: 1

Chậu cây: 3

Vách ngăn thạch cao: 20,2 m2

Máy sản xuất nến tự động: 1

Tủ đựng nguyên liệu: 2

Tủ lạnh: 1

Nồi đun sáp: 1

Tầng 2 Bàn đơn: 1

Ghế đơn: 4

Bồn rửa dụng cụ: 2

Bồn cầu: 1

Bồn rửa tay: 1

Máy lạnh: 1
82

Bảng 3.12: Chi phí thi công

CHI PHÍ THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA DỰ ÁN


Đơn vị: Nghìn VNĐ
KHỐI
STT HẠNG MỤC MÔ TẢ ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
LƯỢNG
I. Thiết kế 8.500
1 Chi phí thiết kế Gói 1 8.500 8.500
II. Nội thất bên trong 58.975
Bả bột lăn Sơn theo
thiết kế ( Tường và
1 trần ) Sơn nippon M2 280 90 25.200
Dán decal theo thiết
2 kế M2 30 250 7.500
Dặm vá lại bậc
thang, sơn và đi nẹp
3 chống trượt Gói 1 3.600 3.600
4 Đóng vách thạch cao M2 38,7 250 9.675

5 Quầy lễ tân Cái 1 10.000 10.000


6 Lắp kệ trưng bày Bộ 1 3.000 3.000
III. Hệ điện 21.250
Dây điện, công tắc, ổ
cắm, ống điện, thiết
1 bị phụ,... Gói 1 5.000 5.000
Nhân công lắp đặt hệ
2 điện M2 130 125 16.250
IV. Vệ sinh công nghiệp 2.000
Vệ sinh kính và sàn
1 nhà
Vệ sinh lại toàn bộ
nội thất trước ngày
2 khai trương Gói 1 2.000 2.000

V. Bảng hiệu 20.000


Thiết kế và thi công
1 lắp đặt bảng hiệu Gói 1 20.000 20.000
TỔNG GIÁ TRỊ 110.725
83

3.8. Nghiên cứu chi phí đầu tư ban đầu của dự án

3.8.1. Chi phí mặt bằng, sửa chữa

Đối với chi phí mặt bằng:

Cửa hàng nến thơm "HƯƠNG" sẽ được đặt tại một căn nhà 3 tầng có diện tích mặt
sàn 100m2 tọa lạc tại mặt tiền đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 10, Quận 3, TP.
HCM. Vị trí đắc địa này thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng và quảng bá thương
hiệu. Căn nhà được lựa chọn đã được xây dựng chắc chắn, do đó chúng tôi chỉ cần tiến
hành sửa chữa và thiết kế lại một số khu vực để phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhóm.
Việc này giúp tiết kiệm chi phí so với việc xây dựng mới hoặc mua một căn nhà khác.

Giá thuê mặt bằng là 30.000.000 VNĐ/tháng, được tham khảo và nghiên cứu trên
website Batdongsan.com.vn. Tiền cọc trong hợp đồng cho thuê nhà tương đương với chi
phí thuê 3 tháng, tức là 90.000.000 VNĐ.

Với vị trí thuận lợi, mặt bằng rộng rãi và chi phí thuê hợp lý, cửa hàng nến thơm
"HƯƠNG" hứa hẹn sẽ trở thành điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích hương thơm
nồng nàn và tinh tế của nến thơm.

Đối với chi phí sửa chữa:

Với mặt bằng đã có sẵn, chúng tôi tiến hành sửa chữa một số không gian và trang
trí lại căn nhà cho phù hợp với mục đích của dự án nến thơm "HƯƠNG". Mục tiêu của
chúng tôi là tạo ra một không gian ấm cúng, sang trọng và tinh tế, mang đến cho khách
hàng trải nghiệm mua sắm và sử dụng sản phẩm nến thơm tốt nhất.

Kế hoạch cụ thể cho việc sửa chữa và trang trí đã được trình bày đầy đủ trong phần
Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng công trình của dự án. Với tâm huyết và sự đầu tư kỹ
lưỡng, chúng tôi tin rằng "HƯƠNG" sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm
mua sắm tuyệt vời và trở thành địa chỉ yêu thích của những tín đồ nến thơm.

3.8.2. Máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ

Hệ thống máy móc thiết bị và công cụ dụng cụ đóng vai trò then chốt trong việc
quyết định sự thành công của một doanh nghiệp. Máy móc thiết bị hiện đại giúp nâng
cao năng suất, độ chính xác và hiệu quả sản xuất, từ đó đảm bảo chất lượng sản phẩm
cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm chất lượng cao sẽ tạo sự hài lòng cho
84

khách hàng, giúp họ tin tưởng vào thương hiệu và quay lại mua hàng trong tương lai.
Doanh nghiệp sở hữu hệ thống máy móc thiết bị hiện đại sẽ có lợi thế cạnh tranh so với
các đối thủ, thu hút khách hàng và tăng doanh thu. Nhận thức được tầm quan trọng của
hệ thống máy móc thiết bị, cửa hàng nến thơm “HƯƠNG” đã quyết định đầu tư vào hệ
thống này ngay từ đầu. Việc đầu tư được thực hiện dựa trên mục tiêu và vòng đời của
dự án, đảm bảo hiệu quả và tính bền vững.

Bảng 3.13: Tổng chi phí đầu tư ban đầu

TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA DỰ ÁN


Đơn vị : Nghìn VNĐ
STT LOẠI CHI PHÍ THÀNH TIỀN
1 Phí cọc mặt bằng dự kiến trong 3 tháng 90.000
2 Chi phí xin giấy phép kinh doanh 2.500
2 Chi phí xây lắp, tháo dỡ, trang trí nội thất 162.226
3 Chi phí thiết bị máy móc và công cụ, dụng cụ 420.004
1 Chi phí Marketing 450.000
5 Chi phí xây dựng Website 10.000
6 Chi phí khác 15.270
TỔNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU DỰ KIẾN 1.150.000

Bảng 3.14: Chi phí khác

CHI PHÍ KHÁC


Đơn vị : Nghìn VNĐ
STT LOẠI CHI PHÍ THÀNH TIỀN
1 Chi phí bảo hiểm, bảo vệ môi trường 1.500
2 Chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu 700

3 Chi phí giấy chứng nhận nguyên liệu C/O 70

4 Chi phí tháo dỡ, thu dọn vệ sinh, nghiệm thu, bàn giao 13000
TỔNG CỘNG 15.270
85

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN LỰC

4.1. Sơ đồ tổ chức

Xây dựng một đội ngũ nhân viên tiềm năng là một yếu tố không thể thiếu trong việc
phát triển mạnh mẽ cho doanh nghiệp. Quá trình tuyển dụng nhân sự không chỉ là một
nhu cầu mà còn mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho tổ chức. Chúng tôi nhận thức sâu sắc
về việc đầu tư thời gian và công sức vào việc tìm kiếm, đào tạo và phát triển một đội
ngũ nhân viên đa năng. Điều này không chỉ giúp tạo ra một doanh nghiệp nến thơm
mạnh mẽ trên thị trường mà còn là một yếu tố then chốt trong chiến lược dài hạn của
chúng tôi.

Ngoài việc có một đội ngũ nhân viên đáng tin cậy, việc xây dựng một cơ cấu tổ chức
hiệu quả và phù hợp là quan trọng không kém. Chúng tôi đã cân nhắc các yếu tố quan
trọng để có thể xây dựng cơ cấu tổ chức các bộ phận nhân sự của dự án như:

1. Mục tiêu và chiến lược của tổ chức: Sơ đồ tổ chức phải phản ánh mục tiêu và
chiến lược tổng thể của tổ chức. Nó cần phản ánh mục đích và hướng đi của tổ chức để
mọi hoạt động có thể hướng về mục tiêu chung.
2. Phân chia trách nhiệm và quyền lực: Mỗi thành viên trong tổ chức cần biết rõ
trách nhiệm và quyền lực của mình. Sơ đồ tổ chức cần phản ánh cách mà quyền lực được
phân phối và làm rõ ai chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ cụ thể.
3. Cấu trúc tổ chức linh hoạt: Sơ đồ tổ chức cần linh hoạt để thích ứng với sự thay
đổi trong môi trường hoặc nhu cầu kinh doanh. Nó cần có khả năng điều chỉnh và thay
đổi khi cần thiết mà không ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của tổ chức.
4. Mối quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân: Sơ đồ tổ chức cần minh họa mối
quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân trong tổ chức. Điều này giúp tạo ra một môi trường
làm việc hợp tác và phối hợp giữa các thành viên.
5. Truyền thông và giao tiếp: Sơ đồ tổ chức cần thúc đẩy việc truyền thông và giao
tiếp hiệu quả giữa các bộ phận và cấp quản lý khác nhau. Sự thông tin liên tục và rõ ràng
giữa các thành viên là chìa khóa để đảm bảo sự hiểu biết và phối hợp tốt.
6. Đánh giá và phát triển: Sơ đồ tổ chức cần cung cấp cơ hội cho việc đánh giá
hiệu suất và phát triển cá nhân. Nó cần tạo điều kiện cho việc phát triển kỹ năng và nâng
cao năng lực của các thành viên trong tổ chức.
86

Dựa vào các yếu tố trên, chúng tôi đã xây dựng cơ cấu tổ chức các bộ phận nhân sự
của dự án theo mô hình sau:

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức mô hình kinh doanh của dự án

Bảng 4.1: Số lượng nhân viên từng bộ phận trong 5 năm

Vị trí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Quản lý cửa hàng 1 1 1 1 1

Quản lý nhân sự 1 1 1 1 1

Quản lý marketing 1 1 1 1 1

Nhân viên kế toán 1 1 1 1 1

Nhân viên marketing 1 1 1 1 1

Nhân viên thu ngân 2 2 2 2 2

Quản lý thu mua - sản xuất 1 1 1 1 1


87

Nhân viên sản xuất 3 3 3 3 3

Bảo vệ 2 2 2 2 2

Người bán hàng 4 4 4 4 4

Tổng 17 17 17 17 17

4.2. Phân tích công việc

Bảng 4.2: Bảng phân tích công việc

Vị trí Yêu cầu Mô tả công việc Quyền lợi

Quản Về học vấn và chuyên - Lập kế hoạch, tổ chức, thực Thu nhập 8 triệu 7 trăm/
lý môn hiện và kiểm tra các hoạt tháng
nhân - Tốt nghiệp trình độ động quản lý nhân sự của - Thưởng tháng lương thứ
sự Đại học, Cao đẳng trở cửa hàng. 13,14,15 dựa vào hiệu
lên chuyên ngành Quản - Xây dựng và phát triển đội quả công việc.
trị Nhân sự, Quản trị ngũ nhân viên bán hàng hiệu - Tham gia sự kiện của
Kinh doanh hoặc các quả, đáp ứng nhu cầu phát doanh nghiệp: sinh nhật,
ngành liên quan. triển của cửa hàng. teambuilding, du lịch
- Có kinh nghiệm làm - Lập kế hoạch đào tạo và tổ năm,...
việc trong lĩnh vực chức các chương trình đào - Được hưởng các chế độ
quản lý nhân sự ít nhất 2 tạo cho nhân viên. BHYT, BHXH, BHTN
năm. - Thực hiện đánh giá năng theo quy định của Pháp
- Có khả năng sử dụng lực nhân viên theo kế hoạch luật.
thành thạo các phần và phân loại nhân viên theo - Phụ cấp chức vụ, phụ
mềm văn phòng như kết quả đánh giá. cấp thêm giờ.
Word, Excel, - Tham mưu cho quản lý cửa - Môi trường làm việc
PowerPoint. hàng về các chiến lược và chuyên nghiệp, năng
Về kỹ năng chính sách nhân sự. động
88

- Có kỹ năng xây dựng - Có cơ chế tăng lương


và phát triển đội ngũ hằng năm phù hợp với
nhân viên bán hàng hiệu năng lực.
quả.
- Có khả năng giao tiếp
tốt, thuyết trình, đàm
phán và giải quyết mâu
thuẫn.
Nhân Về học vấn và chuyên - Chào đón và giới thiệu sản Thu nhập hơn 3
viên môn phẩm cho khách hàng. triệu/tháng
bán - Tốt nghiệp THPT trở - Tìm hiểu nhu cầu của - Thưởng tháng lương thứ
hàng lên khách hàng và tư vấn sản 13, 14, 15 dựa vào hiệu
- Không yêu cầu kinh phẩm phù hợp quả công việc.
nghiệm nhưng có kinh - Giải đáp các thắc mắc của - Tham gia sự kiện của
nghiệm bán hàng trước khách hàng về sản phẩm. doanh nghiệp: sinh nhật,
đó là một lợi thế - Giữ gìn vệ sinh cửa hàng teambuilding, du lịch
Về kỹ năng và sắp xếp sản phẩm gọn năm,...
- Kỹ năng giao tiếp tốt, gàng. - Được hưởng các chế độ
nhanh nhẹn xử lý các - Cập nhật tình hình bán BHYT, BHXH,
vấn đề phát sinh trong hàng cho quản lý cửa hàng BHTN,… theo Luật Lao
quá trình bán hàng động và các chế độ đãi
- Có khả năng làm việc ngộ, phúc lợi theo quy
độc lập và theo nhóm định của công ty
- Có tinh thần trách - Phụ cấp chức vụ, phụ
nhiệm cao và ham học cấp thêm giờ.
hỏi. - Môi trường làm việc
chuyên nghiệp

Bảo vệ - Nam, từ 18 - 40 tuổi - Đảm bảo an ninh trật tự Thu nhập hơn 6
- Có sức khỏe tốt, chăm cho cửa hàng. triệu/tháng
chỉ, siêng năng, thật thà
89

- Nhanh nhẹn, có khả - Dắt xe, giữ xe và hướng - Thưởng tháng lương thứ
năng xử lý các tình dẫn chỗ đậu xe cho khách 13, 14, 15 dựa vào hiệu
huống bất ngờ. hàng. quả công việc.
- Kiểm soát ra vào cửa hàng, - Tham gia sự kiện của
ngăn chặn hành vi trộm cắp. doanh nghiệp: sinh nhật,
- Giám sát hoạt động của teambuilding, du lịch
nhân viên và khách hàng năm,...
trong cửa hàng. - Được hưởng các chế độ
- Xử lý các tình huống phát BHYT,BHXH, BHTN
sinh trong cửa hàng. …theo Luật Lao động và
Báo cáo tình hình an ninh các chế độ đãi ngộ, phúc
cho quản lý. lợi theo quy định của
công ty
- Phụ cấp chức vụ, phụ
cấp thêm giờ.
- Môi trường làm việc
chuyên nghiệp

Lao - Không yêu cầu về - Lau chùi quầy kệ, sàn nhà, . Thu nhập hơn
công trình độ và bằng cấp cửa sổ và các bề mặt khác 25.000VNĐ/giờ.
- Nữ, từ 18 - 40 tuổi trong cửa hàng - Môi trường làm việc
- Có sức khỏe tốt - Thu gom rác và đổ rác chuyên nghiệp
- Cẩn thận, tỉ mỉ và chịu đúng nơi quy định
khó - Làm sạch nhà vệ sinh và
bồn rửa
- Giữ cho cửa hàng luôn
sạch sẽ và gọn gàng
Quản Về học vấn và chuyên - Xác định mục tiêu Thu nhập trên 8
lý môn: marketing cụ thể, đo lường triệu/tháng
Marke - Tốt nghiệp trình độ được, khả thi, liên quan và
ting Đại học, Cao đẳng trở có thời hạn .
90

lên chuyên ngành - Phát triển chiến lược - Thưởng tháng lương thứ
Marketing, Quản trị marketing tổng thể bao gồm 13, 14, 15 theo hiệu quả
Kinh doanh hoặc các các hoạt động marketing công việc.
ngành liên quan. online và offline. - Tham gia các sự kiện
- Có kinh nghiệm làm - Lập kế hoạch chi tiết cho của công ty: sinh nhật,
việc trong lĩnh vực liên từng hoạt động marketing, teambuilding, du lịch
quan ít nhất 2 năm. bao gồm ngân sách, thời hàng năm,...
- Am hiểu các phần gian thực hiện và người phụ - Được hưởng các chế độ
mềm Marketing và trách. bảo hiểm y tế, bảo hiểm
truyền thông. - Theo dõi hiệu quả của các xã hội, bảo hiểm thất
Về kỹ năng: hoạt động marketing thông nghiệp... theo Bộ luật Lao
- Khả năng sáng tạo và qua các chỉ số KPI. động và các chế độ đãi
đưa ra giải pháp - Phân tích dữ liệu và báo ngộ, phúc lợi khác theo
marketing hiệu quả cáo kết quả marketing cho quy định của công ty
- Khả năng xác định quản lý. - Phụ cấp về chức vụ, phụ
mục tiêu marketing và - Đề xuất các giải pháp cải cấp ngoài giờ.
xây dựng chiến lược thiện hiệu quả chiến lược - Môi trường làm việc
phù hợp. marketing. chuyên nghiệp
- Khả năng phân tích dữ
liệu và xác định vấn đề.
- Có tinh thần trách
nhiệm cao, truyền động
lực cho nhân viên
Nhân Về học vấn và chuyên - Thực hiện quảng cáo, bài Thu nhập hơn 8 triệu/
viên môn: giới thiệu cho các sản phẩm tháng
Marke - Tốt nghiệp trình độ của cửa hàng trên các nền - Được làm việc trong
ting Đại học, Cao đẳng trở tảng như Facebook, tiktok,... môi trường làm việc
lên chuyên ngành - Lên ý tưởng và đề xuất các chuyên nghiệp, năng
Marketing, Quản trị hoạt động marketing phù động.
Kinh doanh hoặc các hợp
ngành liên quan.
91

- Không yêu cầu kinh - Thu thập dữ liệu và đánh - Được tự do sáng tạo và
nghiệm giá mức độ tiếp cận của phát huy tối đa khả năng
- Có kiến thức liên quan khách hàng. của bản thân.
đến quảng bá sản phẩm, - Tư vấn, hỗ trợ, giải đáp - Cơ chế tăng lương dựa
có kỹ năng thiết kế và những thắc mắc của khách trên năng lực, hiệu quả
biết xài các phần mềm hàng qua các nền tảng mạng công việc.
như Adobe, Canva,... xã hội, - Chế độ bảo hiểm:
Về kỹ năng: BHXH, BHYT, BHTN.
- Có khả năng làm việc - Off full lương 12
nhóm hiệu quả ngày/năm và các chế độ
- Khả năng quản lý thời khác cho người lao động
gian hiệu quả và hoàn theo quy định hiện hành.
thành deadline đúng hạn - Được tham gia đầy đủ
- Khả năng thiết kế các các hoạt động
ấn phẩm marketing như Teambuilding, du lịch
banner, poster, của Công ty.
brochure. - Phụ cấp chức vụ, phụ
- Khả năng chỉnh sửa cấp thêm giờ.
ảnh để sử dụng trên - Môi trường làm việc
website, mạng xã hội và chuyên nghiệp
các kênh truyền thông
khác.
- Khả năng sáng tạo nội
dung marketing thu hút
và thuyết phục.
- Theo dõi chi tiết từng
Về học vấn và chuyên - Thu nhập hơn 6
khoản nợ phải thu theo từng
Nhân môn: triệu/tháng
đối tượng khách hàng.
viên kế - Tốt nghiệp Đại học, - Được làm việc trong
- Lưu trữ các giao dịch thanh
toán Cao đẳng chuyên ngành môi trường năng động,
toán ngân hàng vào phần
Tài chính – Kế toán sáng tạo.
mềm kế toán.
92

- Có ít nhất 01 năm kinh - Quan sát công nợ của - Được tham gia các khóa
nghiệm ở vị trí tương doanh nghiệp bao gồm công đào tạo
đương nợ khối văn phòng và toàn chuyên sâu, đào tạo kỹ
- Nắm vững nghiệp vụ công ty để đề xuất dự phòng, năng mềm.
kế toán : nghiệp vụ kế xác định và xử lý các khoản - Chế độ bảo hiểm:
toán công nợ phải thu, công nợ thu khó đòi của BHXH, BHYT, BHTN.
phải trả; nghiệp vụ kế doanh nghiệp. - Off full lương 12
toán doanh thu, chi phí. - Theo dõi các khoản thanh ngày/năm và các chế độ
- Thành thạo phần mềm toán của khách hàng. Khi khác cho người lao động
kế toán Misa nhận được tiền thanh toán theo quy định hiện hành.
- Kỹ năng tổ chức, sắp của khách hàng, phải tách - Có quyền bàn bạc, đề
xếp công việc hiệu quả các khoản nợ theo hợp đồng, xuất các giải pháp thực
và giải quyết vấn đề theo hoá đơn bán hàng hiện những vần đề liên
- Kiểm tra số dư ngân hàng quan đến công việc với
Về kỹ năng: hàng ngày, cập nhật hồ sơ các thành viên trong bộ
- Kiên trì, quyết liệt, có công nợ phải thu/ phải trả. phận để giải quyết công
kế hoạch rõ ràng, luôn - Làm sổ chi tiết và tổng hợp việc có hiệu quả hơn.
thực hiện công việc cho công ty và thống kế theo
đúng thời hạn quy định để lập các báo cáo
- Thích nghi với áp lực tài chính theo quý, tháng
công việc và có tinh hoặc năm.
thần trách nhiệm cao - Đưa ra đề xuất để cải tiến
phương pháp hạch toán và
báo cáo.

Nhân Về học vấn và chuyên - Tiếp nhận đơn hàng, thanh - Thu nhập cạnh tranh và
viên môn: toán cho khách hàng, kiểm tương xứng với năng lực
thu - Không yêu cầu kinh tra tiền thừa. hơn 6 triệu/tháng
ngân nghiệm, tuy nhiên có - Đảm bảo các thông tin - Được hưởng các chế độ
kinh nghiệm làm thu được nhập đủ và chính xác BHYT,BHXH, BHTN
để khi in hóa đơn thanh toán …theo Luật Lao động và
93

ngân trước đó là một lợi cho khách không xảy ra sai các chế độ đãi ngộ, phúc
thế. sót. lợi theo quy định của
- Tuổi từ 18 trở lên, tốt - Phối hợp giải quyết các vấn công ty
nghiệp THPT. đề phát sinh như: khách trả - Thưởng tháng lương
Về kỹ năng: hàng, in sai hóa đơn… thứ 13,14,15 dựa vào
- Trung thực và nhanh - Thực hiện việc kiểm – đếm hiệu quả công việc.
nhẹn trong công việc. số tiền thu được vào cuối - Phụ cấp nếu làm thêm
- Có tinh thần cầu tiến ngày, đảm bảo khớp với số giờ.
và trách nhiệm tập thể. liệu ghi nhận trong phần - Tham gia sự kiện của
- Cần phải chính xác và mềm thu ngân. doanh nghiệp:sinh nhật,
cẩn thận trong việc xử teambuilding, du lịch
lý các giao dịch thanh năm,...
toán và quản lý tiền mặt. - Môi trường làm việc
chuyên nghiệp
Nhân Về học vấn và chuyên - Tìm kiếm các nhà cung - Thu nhập hơn hơn 6
viên môn: ứng về nguyên liệu nến triệu/ tháng
thu - Tốt nghiệp Đại học các thơm, chào giá, đàm phán - Được hưởng các chế độ
mua chuyên ngành Kinh tế, giá, đảm bảo giá hợp lý BHYT,BHXH, BHTN …
thương mại, ngoại ngữ - Truyền đạt rõ ràng các yêu và thưởng tháng lương
hoặc các chuyên ngành cầu đặt hàng tới các nhà thứ 13,14,15 dựa vào
tương đương cung ứng. hiệu quả công việc.
- Có ít nhất 1 năm kinh - Theo dõi,kiểm soát quá - Chế độ bảo hiểm xã hội
nghiệm làm việc trong trình từ lúc đặt hàng đến lúc theo quy định.
lĩnh vực Mua hàng nhận hàng. - Cơ chế tăng lương
- Thành thạo vi tính văn - Nhận đầy đủ các chứng từ thưởng định kỳ hàng
phòng, các phần mềm thanh toán hợp lệ và tập hợp năm.
quản lý các chứng từ hợp lệ đó để - Môi trường làm việc trẻ
- Có kiến thức sâu rộng thanh toán mua hàng. trung, chuyên nghiệp
về hàng hóa và giá cả thị - Hiểu biết và phân loại được - Cùng các chế độ phúc
trường các yêu cầu mua hàng không lợi khác
Về kỹ năng: hợp lý, đề xuất với quản lý
94

- Có khả năng làm việc cửa hàng để tìm các phương


độc lập, chủ động, chịu án thay thế
áp lực - Tìm kiếm sắp xếp những
- Có khả năng giao tiếp cụm mạng lưới nhà cung cấp
tốt, đàm phán tốt để việc cung cấp dễ dàng
- Cẩn thận, nhanh nhẹn thuận tiện.
và có trách nhiệm trong - Tham mưu cho cấp trên về
công việc. các giải pháp trong việc mua
hàng và nhập hàng hợp lý
nhằm mang lại hiệu quả cao
cho công ty.
- Tìm kiếm phát triển mạng
lưới nhà cung ứng trong
nước ổn định để đáp ứng yêu
cầu mua hàng hiệu quả,phù
hợp theo yêu cầu kinh doanh
của công ty.
- Làm báo cáo hàng tuần
hàng tháng.
- Hiểu biết về thị trường và
có những lựa chọn, đề xuất
mua hàng phù hợp với giá
tốt nhất.
Nhân Về chuyên môn: - Đảm bảo thực hiện nhất - Thu nhập cạnh tranh và
viên - Ưu tiên ứng viên có quán các yêu cầu và tiêu tương xứng với năng lực
sản kinh nghiệm về kỹ thuật chuẩn sản xuất nến thơm. hơn 7 triệu/tháng
xuất tại các đơn vị sản xuất - Vận máy đúng cách và an - Được hưởng các chế độ
nến thơm. toàn. BHYT,BHXH, BHTN …
- Tốt nghiệp Trung - Tìm kiếm và thử nghiệm và thưởng tháng lương
cấp/Cao đẳng chuyên các biện pháp khác nhau thứ 13,14,15 dựa vào
ngành Hóa. nhằm tăng năng suất, hiệu hiệu quả công việc.
95

- Sử dụng thành thạo quả công việc mà không ảnh - Chế độ bảo hiểm xã hội
máy tính và các phần hưởng đến chất lượng sản theo quy định.
mềm văn phòng ( Word, phẩm. - Cơ chế tăng lương
Excel, PowerPoint …). - Hoàn thiện sản phẩm, thực thưởng định kỳ hàng
Về kỹ năng: hiện các công việc như đóng năm.
- Thể hiện thái độ tích gói, dán nhãn sản phẩm. - Môi trường làm việc trẻ
cực và chuyên nghiệp - Báo cáo các sự cố máy trung, chuyên nghiệp
trong quá trình làm việc. móc cho quản lý cửa hàng - Cùng các chế độ phúc
- Cẩn thận, nhanh nhẹn trong quá trình sản xuất. lợi khác
và trung thực. - Phối hợp với các nhân viên
- Kỹ năng phân tích, sản xuất khác để hoàn thiện
giải quyết vấn đề và tư kế hoạch và mô hình KPI đã
duy độc lập. xác định cho nhân viên sản
- Kỹ năng làm việc xuất.
nhóm. - Thực hiện theo tất cả các
- Kỹ năng tổng hợp, lập hướng dẫn bằng văn bản và
báo cáo. bằng lời nói từ quản lý

4.3. Chế độ làm việc

4.3.1. Chính sách nhân sự

4.3.1.1. Hợp đồng lao động

- Hợp đồng lao động được lập thành văn bản, có đủ các thông tin theo quy định
của Luật Lao động 2019.

- Hợp đồng lao động được công chứng hoặc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

4.3.1.2. Thời gian làm việc

- Thời gian làm việc bình thường:

+ Đối với người lao động toàn thời gian: không quá 8 tiếng/ngày và 6 ngày/tuần.

+ Đối với người lao động bán thời gian: xoay ca tùy theo lịch của nhân viên, đảm
bảo tối thiểu 4 tiếng/ngày và 6 buổi/tuần.
96

- Người lao động được hưởng lương chế độ làm thêm giờ, nghỉ ngơi giữa giờ, nghỉ
việc riêng, nghỉ lễ, tết theo quy định của Luật Lao động.

4.3.1.3. Mức lương

- Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
do Nhà nước quy định, cụ thể ở phần Tiền lương cho nhân viên của doanh nghiệp.

- Người lao động được hưởng chế độ tăng lương, phụ cấp thâm niên, phụ cấp rủi
ro, độc hại,... theo quy định của Luật Lao động.

- Người lao động làm việc thêm giờ, làm việc vào ban đêm, ngày nghỉ hàng tuần,
lễ tết được trả lương theo quy định tại điều 98, Bộ Luật lao động 2019.

- Lương được chi trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân
hàng. Công ty sẽ tiến hành trả lương cho nhân viên vào ngày 5 của tháng tiếp theo.

4.3.1.4. Nghỉ phép

- Đối với nhân viên toàn thời gian

+ 12 ngày/năm cho năm đầu tiên.

+ Tăng thêm 1 ngày/năm cho mỗi năm tiếp theo, tối đa 16 ngày/năm.

+ Nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước.

- Đối với nhân viên bán thời gian

+ Không có nghỉ phép năm.

+ Được nghỉ và thay đổi ca làm và phải báo với quản lý trước 3 ngày.

+ Nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước.

4.3.1.5. Bảo hiểm

- Công ty đảm bảo tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp cho nhân viên.

4.3.1.6. Khen thưởng, kỷ luật

- Công ty có chính sách khen thưởng người lao động có thành tích xuất sắc trong
công việc.
97

- Công ty có quyền kỷ luật người lao động vi phạm nội quy, quy định của doanh
nghiệp.

4.3.1.7. Giải quyết tranh chấp lao động

- Khi có tranh chấp lao động xảy ra, hai bên sẽ tiến hành thương lượng, hòa giải để
giải quyết.

- Nếu không tự giải quyết được, một bên hoặc cả hai bên có thể đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết.

4.3.2. Quy trình phục vụ

4.3.2.1. Chào đón khách

- Nhân viên chào đón khách với nụ cười thân thiện, niềm nở.

- Hỏi khách muốn tìm loại nến thơm nào hoặc cần tư vấn gì.

- Mời khách vào cửa hàng và giới thiệu các sản phẩm nến thơm.

4.3.2.2. Tư vấn sản phẩm

- Hỏi khách về sở thích, nhu cầu của họ.

- Giới thiệu các sản phẩm nến thơm phù hợp với khách hàng.

- Cho khách hàng thử nghiệm các loại nến thơm khác nhau.

4.3.2.3. Thanh toán

- Hỗ trợ khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, thẻ ngân hàng hoặc chuyển khoản.

- Xuất hóa đơn cho khách hàng.

4.3.2.4. Chào tạm biệt khách

- Cảm ơn khách hàng đã mua sắm tại cửa hàng.

- Mời khách hàng quay lại cửa hàng trong tương lai.

4.3.2.5. Đối với workshop

- Đảm bảo vệ sinh, an toàn cho khách hàng.

- Cung cấp dịch vụ khách hàng chu đáo, chuyên nghiệp.

- Tạo ra bầu không khí ấm áp, thư giãn cho khách hàng.
98

Với quy trình phục vụ chuyên nghiệp, tận tình và chu đáo, cửa hàng nến thơm
“HƯƠNG” sẽ thu hút, giữ chân khách hàng và tăng doanh thu cho cửa hàng.

4.3.3. Tổ chức ca làm việc

Bảng 4.3: Tổ chức ca làm việc

Tổ chức ca làm việc

Hình thức làm việc Ca quản lý Ca 1 Ca 2 Ca 3

8:30 - 17:30 12:00 - 21:00


9:00 - 13:00
Full time Nghỉ trưa Nghỉ chiều
17:00 - 21:00
12:00 - 13:00 18:00 - 19:00

Part time 8:00 - 12:00 12:30 - 16:30 17:00 - 21:00


99

Bảng 4.4: Tổ chức ca làm việc trong một tuần

TỔ CHỨC CA LÀM VIỆC TRONG 1 TUẦN

Ca làm việc Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ Nhật

Ca quản lý Ca quản lý

(9:00 - 13:00 Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý (9:00 - 13:00 Quản lý Quản lý

17:00 - 21:00) 17:00 - 21:00)

Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý nhân


Quản lý nhân sự Quản lý nhân sự
nhân sự nhân sự nhân sự sự

Ca 1
Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Nhóm văn phòng Quản lý
Full time
marketing marketing marketing marketing marketing (8:30 - 12:30) marketing
(8:30 - 16:30)

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên kế Nhân viên kế Nhân viên kế
kế toán kế toán kế toán toán toán toán
100

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
marketing marketing marketing marketing marketing marketing

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên thu Nhân viên thu Nhân viên thu
thu mua thu mua thu mua mua mua mua

Nhân viên Nhân viên Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản
sản xuất 1 sản xuất 1 xuất 1 xuất 1 xuất 1 xuất 1

Nhóm cửa hàng


Nhân viên Nhân viên Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản
(8:30 - 16:30)
sản xuất 2 sản xuất 3 xuất 3 xuất 2 xuất 2 xuất 3

Bảo vệ 1 Bảo vệ 1 Bảo vệ 1 Bảo vệ 1 Bảo vệ 1 Bảo vệ 1 Bảo vệ 1

Ca 2 Nhân viên Nhân viên Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản Nhân viên sản
sản xuất 3 sản xuất 2 xuất 2 xuất 3 xuất 3 xuất 2
Full time

(13:00 - 21:00) Bảo vệ 2 Bảo vệ 2 Bảo vệ 2 Bảo vệ 2 Bảo vệ 2 Bảo vệ 2 Bảo vệ 2


101

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
bán hàng 1 bán hàng 2 bán hàng 3 bán hàng 1 hàng 2 hàng 3 hàng 2

Ca 1
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
Part time
bán hàng 2 bán hàng 3 bán hàng 1 bán hàng 2 hàng 3 hàng 1 hàng 4
(8:00 - 12:00)

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên thu Nhân viên thu Nhân viên thu
thu ngân 1 thu ngân 1 thu ngân 1 thu ngân 2 ngân 2 ngân 1 ngân 2

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
bán hàng 1 bán hàng 2 bán hàng 3 bán hàng 1 hàng 2 hàng 3 hàng 2

Ca 2
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
Part time
bán hàng 4 bán hàng 1 bán hàng 4 bán hàng 3 hàng 1 hàng 2 hàng 3
(12:30 - 16:30)

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên thu Nhân viên thu Nhân viên thu
thu ngân 1 thu ngân 2 thu ngân 1 thu ngân 2 ngân 1 ngân 2 ngân 2
102

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
bán hàng 4 bán hàng 1 bán hàng 2 bán hàng 4 hàng 1 hàng 2 hàng 3

Ca 3
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên bán Nhân viên bán Nhân viên bán
Part time
bán hàng 3 bán hàng 4 bán hàng 4 bán hàng 3 hàng 4 hàng 4 hàng 4
(17:00 - 21:00)

Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên thu Nhân viên thu Nhân viên thu
thu ngân 2 thu ngân 2 thu ngân 2 thu ngân 1 ngân 1 ngân 2 ngân 1
103

4.4. Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực

4.4.1. Mục đích tuyển dụng

Đáp ứng nhu cầu nhân lực của dự án và đảm bảo công việc được hoàn thành đúng
thời hạn và chất lượng.

4.4.2. Hình thức tuyển dụng

Đối với cấp quản lý: gửi yêu cầu hợp tác tuyển dụng qua công ty Headhunters

Đối với các bộ phận Marketing, Kế toán, Sản xuất/Kỹ thuật, trưởng phòng hành
chính/nhân sự, nhân viên bán hàng: Đăng tin tuyển dụng qua các mạng xã hội như
Facebook, LinkedIn, các trang tuyển dụng, cơ quan tuyển dụng, v.v.

Đối với nhân viên bảo vệ, lao công: Gửi thông tin tuyển dụng về trung tâm hội nhập
nghề nghiệp, treo biển tuyển dụng trước cửa hàng, v.v.

4.4.3. Quy trình tuyển dụng

Bảng 4.5: Bảng quy trình tuyển dụng

Quản lý nhân sự, quản lý


marketing, nhân viên
Bảo vệ, lao công, nhân
Bước Quản lý nhà hàng marketing, nhân viên kế toán,
viên bán hàng
thu ngân, nhân viên thu mua,
nhân viên sản xuất

B1 Đưa ra kế hoạch tuyển nhân lực ( có xét trước số lượng và nhu cầu cụ thể)

Tìm kiếm thông qua


các công ty Đăng bài thông báo tuyển dụng Truyền thông các
B2
Headhunters trực tuyến thông tin tuyển dụng
104

Tổ chức phỏng vấn,


B3 Tiếp nhận hồ sơ và lựa chọn
đánh giá

Hoạt động thử trong


Tổ chức phỏng vấn Thông báo tuyển dụng
B4 khoảng thời gian
Thực hiện Kiểm tra , đánh giá chính thức
nhất định

Thông báo tuyển Hoạt động thử trong khoảng


B5
dụng chính thức thời gian nhất định

Thông báo tuyển dụng


B6
chính thức

4.5. Tiền lương cho nhân viên của doanh nghiệp

4.5.1. Lương cứng và phụ cấp của nhân viên cửa hàng

Bảng 4.6: Lương và phụ cấp của nhân viên cửa hàng trong năm đầu tiên

LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CỦA NHÂN VIÊN CỬA HÀNG NĂM ĐẦU TIÊN

Đơn vị tính: nghìn VND

Loại Phụ Lương +


Lương Lương Lương
lao Ca 1 Ca 2 Ca 3 cấp/ phụ cấp/
/giờ / ngày / tháng
động tháng tháng

Lao Quản lý
40 320 320 8320 400 8720
động nhân sự
105

trực Bảo vệ 25 200 200 6000 400 6400


tiếp

Lao công 25 50 1500 0 1500

Nhân viên
25 100 100 200 2800 3200
bán hàng

Quản lý
40 320 320 8320 400 8720
Marketing

Nhân viên
30 240 240 6240 400 6640
Marketing

Nhân viên
30 240 240 6240 400 6640
kế toán

Nhân viên
30 120 120 240 6240 400 6640
thu ngân

Nhân viên
30 240 240 6240 400 6640
thu mua

Nhân viên
35 280 280 7280 400 7680
sản xuất

Lao
động
55 440 11440 400 11840
gián Quản lý
tiếp cửa hàng
106

Bảng 4.7: Lương và phụ cấp hàng năm của nhân viên đến hết vòng đời dự án

LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CỦA NHÂN VIÊN ĐẾN HẾT VÒNG ĐỜI DỰ ÁN

Đơn vị: nghìn VND

Loại lao động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Số lượng

Quản

8720 9156 9613,8 10094,49 10599,2145 1
nhân
sự

Bảo vệ 6400 6720 7056 7408,8 7779,24 2

Nhân
viên
3200 3360 3528 3704,4 3889,62 4
Lao bán
động hàng
trực tiếp
Quản

8720 9156 9613,8 10094,49 10599,2145 1
Mark
eting

Nhân
viên
6640 6972 7320,6 7686,63 8070,9615 1
Mark
eting
107

Nhân
viên
6640 6972 7320,6 7686,63 8070,9615 1
kế
toán

Nhân
viên
6640 6972 7320,6 7686,63 8070,9615 2
thu
ngân

Nhân
viên
6640 6972 7320,6 7686,63 8070,9615 1
thu
mua

Nhân
viên
7680 8064 8467,2 8890,56 9335,088 3
sản
xuất

Lao Quản
động lý cửa 11840 12432 13053,6 13706,28 14391,594 1
gián tiếp hàng

TỔNG
LƯƠNG/ NĂM 1333440 1400112 1470117,6 1543623,48 1620804,654 17
108

4.5.2. Nhu cầu và chi phí tiền lương lao động dự kiến của dự án

Bảng 4.8: Tổng chi phí BHXH, BHYT, BHTN doanh nghiệp đóng cho người lao động hết vòng đời dự án

BẢNG CHI PHÍ BẢO HIỂM DOANH NGHIỆP ĐÓNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG SUỐT VÒNG ĐỜI DỰ ÁN
(Đơn vị tính: nghìn VND)
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Bảo hiểm Bảo hiểm Bảo Bảo hiểm Bảo Bảo hiểm Bảo Bảo hiểm Bảo Bảo hiểm
DN đóng DN đóng hiểm DN đóng hiểm DN đóng hiểm DN đóng hiểm DN đóng
cho cho NLĐ/ DN cho NLĐ/ DN cho NLĐ/ DN cho NLĐ/ DN cho NLĐ/
Loại lao động NLĐ/ năm đóng năm đóng năm đóng năm đóng năm
tháng cho cho cho cho
(21,5%) NLĐ/ NLĐ/ NLĐ/ NLĐ/
tháng tháng tháng tháng
(21,5%) (21,5%) (21,5%) (21,5%)
Quản lý nhân sự 1874,80 22497,60 1968,54 23622,48 2066,97 24803,60 2170,32 26043,78 2278,83 27345,97

Bảo vệ 1376,00 16512,00 1444,80 17337,60 1517,04 18204,48 1592,89 19114,70 1672,54 20070,44
Lao
Nhân viên bán hàng 688,00 8256,00 722,40 8668,80 758,52 9102,24 796,45 9557,35 836,27 10035,22
động
trực Quản lý Marketing 1874,80 22497,60 1968,54 23622,48 2066,97 24803,60 2170,32 26043,78 2278,83 27345,97
tiếp
Nhân viên Marketing 1427,60 17131,20 1498,98 17987,76 1573,93 18887,15 1652,63 19831,51 1735,26 20823,08

Nhân viên kế toán 1427,60 17131,20 1498,98 17987,76 1573,93 18887,15 1652,63 19831,51 1735,26 20823,08
109

Nhân viên thu ngân 1427,60 17131,20 1498,98 17987,76 1573,93 18887,15 1652,63 19831,51 1735,26 20823,08

Nhân viên thu mua 1427,60 17131,20 1498,98 17987,76 1573,93 18887,15 1652,63 19831,51 1735,26 20823,08

Nhân viên sản xuất 1651,20 19814,40 1733,76 20805,12 1820,45 21845,38 1911,47 22937,64 2007,04 24084,53
Lao
động
Quản lý cửa hàng 2545,60 30547,20 2672,88 32074,56 2806,52 33678,29 2946,85 35362,20 3094,19 37130,31
gián
tiếp
TỔNG Năm 1 188649,60 Năm 2 198082,08 Năm 3 207986,18 Năm 4 218385,49 Năm 5 229304,77

Bảng 4.9: Tổng chi phí lương và chi phí bảo hiểm cho người lao động của dự án

TỔNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG SUỐT VÒNG ĐỜI DỰ ÁN


(Đơn vị tính: nghìn VND)
Thành phần Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng 5 năm
Tiền lương cho người
lao động/năm 1333440 1400112 1470117,6 1543623,48 1620804,654 7.368.097,73

Tiền đóng bảo hiểm cho


người lao động/ năm 188649,60 198082,08 207986,18 218385,49 229304,77 1.042.408,13
Tổng chi tiền lương và
bảo hiểm/năm 1522089,60 1598194,08 1678103,78 1762008,973 1850109,422 8.410.505,86
110

4.6. Nghiên cứu chi phí hoạt động của dự án

Bảng 4.10: Chi phi hoạt động

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG SUỐT VÒNG ĐỜI DỰ ÁN

Đơn vị tính: nghìn VNĐ

Năm hoạt động


STT Các yếu tố Tổng
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Chi phí nguyên liệu


1 575870,0 811242,5 888575,0 927957,5 980840,0 4184485
đầu vào

Chi phí thay mới nội


2 2575,05 2703,8025 2838,992625 2980,942256 3129,989369 14228,77675
thất, đồ dùng

3 Chi phí mặt bằng 90000 360000 378000 396900 416745 437582,25 2079227,25

Chi phí thay mới công


4 15813,5 16604,175 17434,38375 18306,10294 19221,40808 87379,56977
cụ, dụng cụ
111

5 Điện nước 60000 63000 66150 69457,5 72930,375 331537,875

6 Tiền lương 1333440 1400112 1470117,6 1543623,48 1620804,654 7368097,734

Chi phí bảo hiểm


7 (BHYT, BHXH, 188649,6 198082,08 207986,18 218385,49 229304,77 1.042.408,13
BHTN)

8 Chi phí marketing 211800 222390 233509,5 245184,975 257444,2238 1170328,699

Chi phí bảo trì


9 2000 2000 2000 2000 2000 10000
website

Chi phí bảo dưỡng


10 5750 5750 5750 5750 5750 28750
máy móc thiết bị

11 Chi phí khác 3924 3924 3924 3924 3924 19620

TỔNG CỘNG CÁC CHI 90000 2759822,2 2897813,258 3042703,92 3194839,116 3354581,072 15339759,52
PHÍ
112

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

5.1. Nguồn tài trợ cho dự án

Dựa vào Bảng 3.13: Tổng chi phí đầu tư ban đầu của dự án, ta có tổng vốn đầu tư
ban đầu của dự án là 1.150.000 nghìn VNĐ.

BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN

Danh mục Tỉ lệ Thành tiền (nghìn VNĐ)

Vốn chủ sở hữu 60% 690000

Vốn vay ngân hàng 40% 460000

TỔNG 1.150.000

Bảng 5.1: Cơ cấu vốn đầu tư ban đầu

5.1.1. Vốn góp chủ sở hữu

Như vậy, để vận hành dự án Cửa hàng nến thơm “HƯƠNG” với số vốn đầu từ ban
đầu ước tính là là 1.150.000 nghìn VNĐ nhóm quyết định nguồn vốn chủ sở hữu sẽ là
690000 nghìn VNĐ (60%) của 05 thành viên cùng góp với suất sinh lời kỳ vọng là
15%/năm.
113

Bảng 5.2: Phần trăm đóng góp từng thành viên/Tổng vốn chủ sở hữu

VỐN CHỦ SỞ HỮU TỪNG THÀNH VIÊN/TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

STT % đóng góp/tổng vốn


Họ và tên Thành tiền (nghìn VNĐ)
chủ sở hữu
1 Lê Phương Trang 20% 138000

2 Đào Minh Quan 20% 138000


3 Nguyễn Thị Vân Anh 20% 138000
4 Lương Quỳnh Anh 20% 138000
5 Bùi Nguyễn Yến Vy 20% 138000

Tổng 100% 690000

5.1.2. Vốn vay ngân hàng

Đối với khoản vay 460000 nghìn VNĐ (40%) từ ngân hàng, sau khi cân nhắc, chúng
tôi lựa chọn vay vốn từ ngân hàng Vietcombank với lãi suất 6.6%/năm, trả nợ hàng năm
trong kỳ hạn 5 năm. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay chúng tôi sẽ trình bày ở Phần 5.3.2
Lãi vay tín dụng.

5.2. Dự tính doanh thu các năm

Giả sử với công suất thực tế của dự án:

- Số khách hàng mua nến thơm “My Love Viet Nam” chiếm tỷ lệ: 30%.

- Số khách hàng mua nến thơm thiên nhiên: 40%.

- Số khách hàng mua Combo nến thơm: 15%.

- Số khách hàng mua nến thơm khi tham gia workshop: 15%.
114

Bảng 5.3: Doanh thu dự án

Đơn vị tính: nghìn VNĐ

BẢNG DỰ TÍNH DOANH THU DỰ ÁN

Khoản Giá bán trung bình


Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng 5 năm
mục

Công
suất
thực tế 10819 11360 11928 12524 13150
(Khác
h/năm)

Số lượng người mua mỗi


3246 3408 3578 3757 3945
năm (ĐVT/Người)
Nến
Loại
thơm
sản
"My
phẩm/ Giá bán trung bình/sản phẩm 300 300 300 300 300
Love
dịch
Viet
vụ
Nam"
Tổng doanh thu hằng năm 973674 1022357,7 1073475,585 1127149,364 1183506,832 5380163,482
115

Số lượng người mua mỗi


4327 4544 4771 5010 5260
năm (ĐVT: Người)
Nến
thơm
Giá bán trung bình/sản phẩm 250 250 250 250 250
thiên
nhiên

Tổng doanh thu hằng năm 1081860 1135953 1192750,65 1252388,183 1315007,592 5977959,424

Số lượng người mua mỗi


1623 1704 1789 1879 1973
năm (ĐVT: Người)

Combo
Nến Giá bán trung bình/combo 490 490 490 490 490
thơm

Tổng doanh thu hằng năm 795167,100 834925,455 876671,728 920505,314 966530,580 4393800,177

Worksh Số lượng người mua mỗi


1623 1704 1789 1879 1973
op năm (ĐVT: Người)
116

Giá bán trung bình/người 500 500 500 500 500

Tổng doanh thu hằng năm 811395 851964,75 894562,9875 939291,1369 986255,6937 4483469,568

TỔNG DOANH THU (Chưa tính thuế) 3662096,1 3845200,905 4037460,95 4239333,998 4451300,698 20235392,65
117

5.3. Dự tính chi phí sản xuất của dự án

5.3.1. Khấu hao theo số số thứ tự năm

Giá trị còn lại của máy móc thiết bị = 20% của nguyên giá máy móc thiết bị

Bảng 5.4: Khấu hao máy móc, thiết bị

BẢNG: KẾ HOẠCH KHẤU HAO


ĐVT: nghìn VND
Khoản
TT mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nhà
I xưởng
Nguyên
1 giá 162226
2 Khấu hao 32445,2 25956,2 20764,9 16611,9 13289,6
3 KH lũy kế 32445,2 51912,3 72677,2 89289,2 102578,7
Giá trị còn
4 lại 129780,8 103824,6 83059,7 66447,8 53158,2
Máy móc,
II thiết bị
Nguyên
1 giá 115000
2 Khấu hao 23000 18400 14720 11776 9420,8
3 KH lũy kế 23000 36800 51520 63296 72716,8
Giá trị còn
4 lại 92000 73600 58880 47104 37683,2
Tổng
TSCĐ
III (tính KH)
Nguyên
1 giá 277226
2 Khấu hao 55445,2 44356,2 35484,9 28387,9 22710,4
3 KH lũy kế 55445,2 88712,3 124197,2 152585,2 175295,5
Giá trị còn
4 lại 221780,8 177424,6 141939,7 113551,8 90841,4
118

5.3.2. Lãi vay tín dụng

Với số vốn đầu tư ban đầu ước tính là 1.150.000 VNĐ gồm vốn chủ sở hữu (60%)
của các thành viên trong nhóm với suất sinh lời 15%/năm và khoản vay (40%) từ ngân
hàng Vietcombank với lãi suất 6.6%/năm, trả nợ hàng năm trong kỳ hạn 5 năm.

Bảng 5.5: Bảng lãi vay và nợ gốc phải trả

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY CỦA DỰ ÁN


ĐVT: nghìn VND
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dư nợ đầu
kỳ 460000 368000 276000 184000 92000
Lãi phát
sinh trong
kỳ 30360 24288 18216 12144 6072
Số tiền trả
nợ 122360 116288 110216 104144 98072
Nợ gốc đến
hạn 92000 92000 92000 92000 92000
Lãi đến
hạn 30360 24288 18216 12144 6072
Dư nợ cuối
kỳ 460000 368000 276000 184000 92000 0
Nợ vay
tăng thêm 460000
5.4. Dự tính kết quả kinh doanh của dự án

Thuế TNDN 2023 là 20% thu nhập tính thuế trong kỳ.

Bảng 5.6: Bảng dự tính kết quả kinh doanh của dự án

BẢNG DỰ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 3662096,1 3845200,905 4037460,95 4239333,998 4451300,698
Chi phí
hoạt động 2759822,2 2897813,3 3042703,9 3194839,1 3354581,1
119

KH TSCD 55445,20 44356,16 35484,93 28387,94 22710,35


EBIT 846828,8 903031,5 959272,1 1016106,9 1074009,3
Lãi vay 30360,0 24288,0 18216,0 12144,0 6072,0
EBT 816468,8 878743,5 941056,1 1003962,9 1067937,3
Thuế
TNDN 163293,75 175748,6975 188211,2204 200792,5878 213587,4543
Lợi nhuận
sau thuế 653175,00 702994,79 752844,88 803170,35 854349,82
5.5. Dự trù quỹ tiền mặt

Vòng đời dự án là 5 năm.

Dự trữ quỹ tiền mặt của dự án chiếm 15% chi phí hoạt động.
120

Bảng 5.7: Bảng dự trù quỹ tiền mặt

NHU CẦU TỒN QUỸ TIỀN MẶT


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Chi phí hoạt động 2759822,2 2897813,258 3042703,92 3194839,116 3354581,072 0

Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 413973,3225 434671,9886 456405,5881 479225,8675 503187,1608 0

Chênh lệch quỹ tồn tiền mặt 413973,3225 20698,66613 21733,59943 22820,2794 23961,29337 -503187,1608

Tác động đến ngân lưu -413973,3225 -20698,66613 -21733,59943 -22820,2794 -23961,29337 503187,1608

5.6. Bảng cân đối dòng tiền TIP

Bảng 5.8: Bảng cân đối dòng tiền của dự án - TIP

BẢNG CÂN ĐỐI DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN - TIP


Đơn vị: nghìn VND
Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu 3.662.096,10 3.845.200,91 4.037.460,95 4.239.334,00 4.451.300,70 0
2. Chênh lệch
0 0 0 0 0 0
khoản phải thu
121

3. Giá trị còn lại 90.841,42


4. Thanh lý tài
90.000
sản cố định
Tổng dòng tiền
3.662.096,10 3.845.200,91 4.037.460,95 4.239.334,00 4.451.300,70 180.841,42
vào (CF)
B.DÒNG TIỀN RA
1. Đầu tư vào đất
2. Đầu tư nhà
162.226
xưởng
3. Đầu tư MMTB 115.000
4. Chi phí hoạt
2.759.822,15 2.897.813,26 3.042.703,92 3.194.839,12 3.354.581,07 0
động
5. Lãi vay phải trả 30.360,00 24.288,00 19.363,43 14.438,86 9.514,29
6. Chênh lệch
-413.973,32 -20.698,67 -21.733,60 -22.820,28 -23.961,29 503.187,16
khoản phải trả
7. Chênh lệch quỹ
413.973,32 20.698,67 21.733,60 22.820,28 23.961,29 -503.187,16
tồn tiền mặt
8. Thuế TNDN 163.293,75 175.748,70 187.981,73 200.333,62 212.899,00 0
Tổng dòng tiền
277.226 2.953.475,90 3.097.849,96 3.250.049,08 3.409.611,59 3.576.994,35 0
ra (TIP)
Cân đối DT =
-277.226 708.620,20 747.350,95 787.411,87 829.722,41 874.306,34 180.841,42
(CF) - (TIP)
122

5.7. Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV

Bảng 5.9: Bảng cân đối dòng tiền của dự án - AEPV

BẢNG CÂN ĐỐI DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN - AEPV


Đơn vị: nghìn VND
Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu 3.662.096,10 3.845.200,91 4.037.460,95 4.239.334,00 4.451.300,70 -
2. Chênh lệch khoản
phải thu 0 0 0 0 0 0
3. Giá trị còn lại 90.841,42

4. Thanh lý tiền cọc đất 90.000


Tổng dòng tiền vào
(CF) 3.662.096,10 3.845.200,91 4.037.460,95 4.239.334,00 4.451.300,70 180.841,42
B.DÒNG TIỀN RA
1. Đầu tư vào đất

2. Đầu tư nhà xưởng 162.226


3. Đầu tư MMTB 115.000

4. Chi phí hoạt động 2.759.822,15 2.897.813,26 3.042.703,92 3.194.839,12 3.354.581,07 -


123

5. Chênh lệch khoản


phải trả -413.973,32 -20.698,67 -21.733,60 -22.820,28 -23.961,29 503.187,16
6. Chênh lệch quỹ tồn
tiền mặt 413.973,32 20.698,67 21.733,60 22.820,28 23.961,29 -503.187,16
7. Thuế TNDN 163.293,75 175.748,70 187.981,73 200.333,62 212.899,00 -
Tổng dòng tiền ra
(TIP) 277.226 2.923.115,90 3.073.561,96 3.230.685,66 3.395.172,73 3.567.480,07
Cân đối DT = (CF) -
(TIP) -277.226 738.980,20 771.638,95 806.775,30 844.161,26 883.820,63 180.841,42
124

5.8. Đánh giá hiệu quả tài chính

Với số vốn đầu từ ban đầu ước tính là là 1.150.000 nghìn VNĐ gồm nguồn vốn chủ
sở hữu (60%) của các thành viên trong nhóm với suất sinh lời kỳ vọng là 15%/năm và
khoản vay (40%) từ ngân hàng Vietcombank với lãi suất 6,6%/năm, WACC của dự án
là: WACC = 60%*15% + 40%*6,6% = 11,64%

Bảng 5.10: Bảng thu nhập thuần

(Đơn vị tính: nghìn VNĐ)

BẢNG THU NHẬP THUẦN


Đơn vị: nghìn VNĐ
Các yếu tố Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
P/F;11,64
%; n 1 0,89574 0,80234 0,71869 0,64376 0,57663
Chi phí
đầu tư 1.150.000
Hiện giá
chi phí
đầu tư 1.150.000
Thu nhập
thuần -1.150.000 708.620,2 747.350,95 788.329,81 831.558,29 1.057.901,59
Hiện giá
thu nhập
thuần 634.737 599.632 566.563 535.320 610.023
Lũy kế
hiện giá
thu nhập
thuần 634.737 1.234.369 1.800.932 2.336.252 2.946.275

Thời gian hoàn vốn cho dự án :


1150000 − 634737
𝑇𝑝𝑝 = (2 − 1) + ( ) ∗ 12 = 1 + 10,31 tháng
1234369 − 634737

=> Tương đương 1 năm 10 tháng 10 ngày

NPV = 2946275 − 1150000 = 1796275 nghìn VNĐ


125

Bảng 5.11: Suất sinh lời nội bộ

Đơn vị tính: nghìn VNĐ

SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ

IRR 60%

i1 = 59% NPV1 21.619

i2= 62% NPV2 -26.839

21619
Suy ra IRR = 59% + (62% − 59%) ∗ = 60,31%
21619−(−26839)

Kết luận:

Vì IRR > suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu (60,31% > 15%) nên dự án này có
lãi và vượt xa kỳ vọng của chủ sở hữu, NPV > 0 và thời gian hoàn vốn của dự án là 1
năm 10 tháng 10 ngày.

Đây là dự án xứng đáng để đầu tư vì đã đủ bù đắp lãi vay, suất sinh lời nội bộ vượt
xa suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu và tạo thêm nhiều doanh thu cho chủ sở hữu.
Thời gian thu hồi vốn ngắn, kịp trước khi kết thúc dự án.
126

CHƯƠNG 6 : LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

6.1. Lợi ích kinh tế

Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế: Thị trường nến thơm tại Việt Nam đang phát
triển, với nhu cầu sử dụng sản phẩm này trong việc tạo không gian sống và thư giãn
ngày càng tăng. Bằng cách cung cấp nến thơm chất lượng cao, dự án có thể thu hút
khách hàng và tạo doanh thu ổn định.

Thuế doanh nghiệp: Khi dự án phát triển và đạt được doanh thu sẽ phải đóng thuế
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Việc này sẽ đóng góp vào ngân sách nhà
nước và hỗ trợ các hoạt động công cộng như giáo dục, y tế, và cơ sở hạ tầng.

Thuế giá trị gia tăng (VAT): Khi bán hàng, bạn sẽ thu thuế VAT từ khách hàng và
sau đó nộp thuế này cho ngân sách nhà nước. Điều này cũng đóng góp vào nguồn thu
ngân sách quốc gia.

Tạo ra việc làm và hỗ trợ người lao động: Dự án của bạn có thể tạo ra cơ hội việc
làm cho cộng đồng địa phương, từ việc sản xuất, đóng gói đến bán hàng và quản lý cửa
hàng. Việc tạo ra việc làm sẽ giúp cải thiện tình hình thất nghiệp và tăng cường thu nhập
cho người lao động.

Tăng cường hoạt động thương mại: Bằng cách cung cấp sản phẩm chất lượng cao
và thu hút khách hàng, dự án của bạn có thể tăng cường hoạt động thương mại trong khu
vực, đồng thời tạo ra nguồn thu nhập cho các đối tác cung ứng và nhà phân phối.

Tăng trưởng kinh tế địa phương: Khi dự án phát triển, nó có thể tạo ra nguồn thu
nhập cho cộng đồng địa phương, đồng thời hỗ trợ nền kinh tế địa phương phát triển.

6.2. Lợi ích xã hội

Sản phẩm thân thiện với môi trường: Nến thơm thiên nhiên được làm từ nguyên liệu
tự nhiên, có khả năng phân hủy sinh học, giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi
trường so với các sản phẩm nến thông thường được làm từ hóa dẻo và chất độn.

Giáo dục và tạo đào tạo ý thức: Bằng cách tạo ra thông điệp về lợi ích của việc sử
dụng sản phẩm thân thiện với môi trường, dự án của bạn có thể giúp nâng cao ý thức
của khách hàng về tác động của lựa chọn sản phẩm đến môi trường, khuyến khích họ
chọn các sản phẩm bền vững hơn.
127

Hỗ trợ cộng đồng cùng tham gia: Dự án có thể hỗ trợ các hoạt động xã hội nhằm
bảo vệ môi trường, từ việc tài trợ các chiến dịch bảo vệ môi trường đến việc tham gia
vào các hoạt động tình nguyện nhằm giữ gìn và tái tạo nguồn tài nguyên tự nhiên.

Tạo ra sự hài lòng cho khách hàng: Sử dụng nến thơm thiên nhiên có thể mang lại
lợi ích tinh thần và sức khỏe cho khách hàng, đồng thời tạo ra một không gian sống và
làm việc thoải mái.

Trang trí nội thất và tạo giá trị thẩm mỹ: Nến thơm không chỉ là sản phẩm trang trí,
mà còn là phương pháp trị liệu và tạo cảm giác thư giãn cho người sử dụng. Nến thơm
chất lượng cao có thể cung cấp các sản phẩm độc đáo và đẹp mắt, giúp tạo giá trị thẩm
mỹ cho không gian sống của khách hàng.

6.3. Đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội của dự án

Bảng 6.1: Tổng hiện giá lợi ích của dự án

TỔNG HIỆN GIÁ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN


(ĐVT: Nghìn VNĐ)
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu
chưa tính
thuế VAT 3.662.096,10 3.845.200,91 4.037.460,95 4.239.334 4.451.300,70
Tiền lương 1.333.440 1.400.112 1.470.117,60 1.543.623,48 1.620.804,65
Thuế TNDN 163.293,75 175.748,70 187.981,73 200.333,62 212.899,00
Thanh lý
hợp đồng 90.000
Tổng lợi ích 0 5.158.829,85 5.421.061,60 5.695.560,28 5.983.291,09 6.375.004,35
Hệ số chiết
khấu 1 0,8957 0,8023 0,7187 0,6438 0,5766
Hiện giá lợi
ích 0 4.620.951,14 4.349.553,60 4.093.331,99 3.851.774,21 3.676.049,46
Tổng hiện
giá lợi ích 20.591.660,40
P(B)
128

Tổng hiện giá lợi ích của dự án:

4.620.951,14 + 4.349.553,60 + 4.093.331,99 + 3.851.774,21 + 3.676.049,46 =


20.591.660,40

Bảng 6.2: Tổng hiện giá chi phí của dự án

TỔNG HIỆN GIÁ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN


(ĐVT: Nghìn VNĐ)
Danh
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
mục
Vốn đầu
1.150.000 0 0 0 0 0

Chi phí
0 2.759.822,15 2.897.813,26 3.042.703,92 3.194.839,12 3.354.581,07
hoạt động
Tổng chi
1.150.000 2.759.822,15 2.897.813,26 3.042.703,92 3.194.839,12 3.354.581,07
phí
Hệ số
chiết 1 0,8957 0,8023 0,7187 0,6438 0,5766
khấu
Hiện giá
1.150.000 2.472.072,87 2.325.041,66 2.186.755,41 2.056.694,00 1.934.368,24
chi phí
Tổng
hiện giá
12.124.932,19
chi phí
P(C)

P(B)/P(C) 1,6983

Tổng hiện giá chi phí của dự án:

1.150.000 + 2.472.072,87 + 2.325.041,66 + 2.186.755,41 + 2.056.694,00 +


1.934.368,24 = 12.124.932,19

Nhằm đánh giá lợi ích kinh tế - xã hội do dự án mang lại, nhóm đầu tư vận dụng tỷ
số lợi ích – chi phí (Benefit – Cost ratio) Ký hiệu là B/C.

PV(B)/PV(C) = 20.591.660,40/12.124.932,19 = ~1,6983


129

Tỷ số B/C > 1, vì thế dự án được chấp nhận. Tổng các khoản thu vào của dự án đủ
khả năng bù đắp cho các chi phí bỏ ra cho dự án. Dự án tiềm năng và đáng được đầu tư
để thực hiện.
130

CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

7.1. Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính của dự án

7.1.1. An toàn về nguồn vốn

Để đảm bảo dự án được thực hiện suôn sẻ, hiệu quả, việc huy động đầy đủ và kịp
thời nguồn vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Dự án đã được phân tích tài chính chi
tiết ở Chương 5, khẳng định khả năng huy động đủ vốn cần thiết. Nguồn vốn được huy
động ngay từ giai đoạn đầu tiên của vòng đời dự án, giúp đảm bảo dự án được triển khai
liên tục, tránh tình trạng gián đoạn do thiếu vốn. Bên cạnh đó, dự án cũng đặc biệt quan
tâm đến tính pháp lý và thực tiễn của nguồn vốn huy động, đảm bảo cho dự án có thể
thực hiện suôn sẻ theo đúng kế hoạch đề ra, tránh những rủi ro pháp lý hoặc vướng mắc
trong quá trình giải ngân và sử dụng vốn. Điều đó thể hiện ở tỷ lệ hợp lý giữa vốn tự có
và vốn đi vay lớn hơn 1. Cụ thể:

Tổng vốn đầu tư ban đầu: 1.150.000 (nghìn VNĐ), trong đó:

- Vốn vay ngân hàng là 460.000 nghìn VNĐ (tương đương 40%), vay từ ngân hàng
Vietcombank với lãi suất 6.6%/năm và được trả hàng năm.

- Vốn chủ sở hữu là 690.000 nghìn VNĐ (tương đương 60%) do 05 thành viên góp
vốn ngay khi bắt đầu thực hiện dự án. Nguồn vốn này được góp với tỉ lệ bằng nhau giữa
các thành viên, đảm bảo không có tranh chấp.

Vậy tỷ lệ vốn tự có/Vốn vay = 1,5 >1 nên tỷ lệ này là hợp lý, đảm bảo an toàn về
nguồn vốn.

7.1.2. An toàn về khả năng trả nợ

An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn được thể hiện thông
qua các chỉ tiêu:

Tỷ số an toàn trả nợ tài chính ngắn hạn = (Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn) > 1
131

Bảng 7.1: Tài sản lưu động

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Quỹ tiền mặt 413973,323 434671,989 456405,588 479225,867 503187,161
Khoản phải thu 0 0 0 0 0
Nguyên vật liệu 575870,0 811242,5 888575,0 927957,5 980840,0
Tổng tài sản
lưu động 989843,323 1245914,489 1344980,588 1407183,367 1484027,161

Bảng 7.2: Tổng nợ ngắn hạn

TỔNG NỢ NGẮN HẠN


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Số tiền trả nợ 122360,000 98902,720 93978,148 89053,577 84129,005
Khoản phải trả 413973,323 20698,666 21733,599 22820,279 23961,293
Tổng nợ ngắn hạn 536333,323 119601,386 115711,748 111873,856 108090,299

Bảng 7.3: Tỷ số an toàn trả nợ tài chính ngắn hạn

TỶ SỐ AN TOÀN TRẢ NỢ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tài sản lưu động 989843,323 1245914,489 1344980,588 1407183,367 1484027,161
Tổng nợ ngắn hạn 536333,323 119601,386 115711,748 111873,856 108090,299
Tỷ số an toàn trả
nợ tài chính 1,846 10,417 11,624 12,578 13,730
ngắn hạn

An toàn về khả năng trả nợ của dự án được thể hiện chỉ tiêu:
𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ ℎằ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑑ự á𝑛
Tỷ số lần khả năng trả nợ của dự án: >1
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả ℎằ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 ( 𝑔ố𝑐 + 𝑙ã𝑖)
132

Bảng 7.4: Nguồn trả nợ hằng năm

NGUỒN TRẢ NỢ HẰNG NĂM


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận sau thuế 653175,000 702994,790 751926,939 801334,466 851595,989
Khấu hao 55445,200 119601,386 115711,748 111873,856 108090,299
Nguồn trả nợ hằng
năm 708620,200 822596,176 867638,687 913208,322 959686,288

Bảng 7.5: Nợ phải trả hằng năm

NỢ PHẢI TRẢ HẰNG NĂM


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nợ phải trả hằng năm 122360,000 98902,720 93978,148 89053,577 84129,005

Bảng 7.6: Tỷ số khả năng trả nợ của dự án

TỶ SỐ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN


Đơn vị: nghìn VND
Danh mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nguồn trả nợ hằng
năm 708620,200 822596,176 867638,687 913208,322 959686,288
Nợ phải trả hằng năm 122360,000 98902,720 93978,148 89053,577 84129,005
Tỷ số khả năng trả
nợ 5,791 8,317 9,232 10,255 11,407

Sau khi phân tích độ an toàn tài chính dựa trên hai tiêu chí: an toàn về nguồn vốn và
an toàn về khả năng trả nợ. Hai yếu tố này đã được phân tích và tính toán bên trên cho
thấy dự án đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu và điều kiện, điều này cho thấy dự án này là một
dự án khả thi về tài chính và an toàn để đầu tư.
133

7.2. Phân tích độ nhạy của dự án

7.2.1. Lựa chọn các yếu tố nhạy nhất

Nhóm đã lựa chọn 3 biến chính mà nhóm cho rằng là nhạy nhất đối với dự án gồm:
chi phí đầu tư ban đầu, doanh thu và lãi suất vốn vay.

Chi phí đầu tư ban đầu: Chi phí này có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận và khả
năng hoàn vốn của dự án. Lợi nhuận ban đầu từ việc bán nến thơm ở giai đoạn đầu, khi
lượng khách hàng còn hạn chế, là yếu tố quan trọng. Tuy nhiên, nếu chi phí đầu tư quá
cao, thời gian thu hồi vốn từ lợi nhuận có thể kéo dài, tạo ra rủi ro tài chính và hạn chế
khả năng đầu tư vào các dự án khác. Một khoản đầu tư ban đầu quá lớn mà không mang
lại lợi nhuận tương xứng có thể làm cho dự án trở nên không khả thi.

Doanh thu: Doanh thu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của dự án bằng việc trừ
chi phí và ảnh hưởng đến khả năng hoàn vốn. Nếu doanh thu thấp, thời gian cần thiết để
thu hồi chi phí đầu tư ban đầu sẽ tăng lên, đòi hỏi sự kiên nhẫn từ phía nhà đầu tư. Mức
giá của sản phẩm cũng được quyết định bởi doanh thu, có ảnh hưởng lớn đến vị thế cạnh
tranh của dự án. Nếu doanh thu dự kiến không đủ để bù đắp chi phí đầu tư ban đầu và
chi phí vận hành, dự án có thể trở nên không khả thi. Biến động trong doanh thu có thể
ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh giá sản phẩm theo thời gian. Giảm doanh thu có thể
buộc phải điều chỉnh giá xuống để giữ chân khách hàng hoặc khuyến khích sử dụng dịch
vụ, và ngược lại.

Chi phí hoạt động: Những chi phí này cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận, khả năng
hoàn vốn và tính khả thi của dự án. Chi phí hoạt động bao gồm cả các khoản chi phí liên
quan đến quản lý rủi ro. Nếu chi phí này tăng lên có thể ảnh hưởng đến khả năng quản
lý rủi ro tài chính của dự án. Việc quản lý chặt chẽ chi phí hoạt động cung cấp cơ hội để
tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách cải thiện hiệu quả vận hành. Nếu không kiểm soát hiệu
quả và giảm thiểu chi phí, lợi nhuận có thể bị suy giảm.
134

7.2.2. Phân tích kịch bản đơn chiều

Bảng 7.7: Phân tích kịch bản đơn chiều

PHÂN TÍCH KỊCH BẢN ĐƠN CHIỀU

ĐVT: nghìn VNĐ

Mức thay đổi doanh thu

Chỉ tiêu -10% -5% 0% 5% 10%

NPV 627.807 1.210.326 1.792.846 2.375.365 2.957.885

IRR (%) 30% 46% 60% 74% 88%

Mức thay đổi chi phí đầu tư ban đầu

Chỉ tiêu -10% -5% 0% 5% 10%

NPV 1.907.846 1.850.346 1.792.846 1.735.346 1.677.846

IRR (%) 68% 64% 60% 57% 54%

Mức thay đổi chi phí hoạt động

Chỉ tiêu -10% -5% 0% 5% 10%

NPV 2.670.840 2.231.843 1.792.846 1.353.848 914.851

IRR (%) 81% 71% 60% 49% 38%

Nhận xét: Xem xét ba tình huống trên đã cho thấy cả ba yếu tố đều có ảnh hưởng
đáng kể đến các chỉ số tài chính của dự án, trong đó yếu tố doanh thu được coi là quan
trọng nhất. Tổng quan, các chỉ số tài chính trong cả ba tình huống, mặc dù được xác
định trong bối cảnh không thuận lợi, vẫn cho thấy kết quả tích cực, tỷ suất lợi nhuận và
135

NPV đều có giá trị dương. Vì vậy, dự án vẫn rất khả thi, ngay cả khi đối diện với các
tình huống không thuận lợi, và là một lựa chọn đầu tư hấp dẫn.

Để giảm tình trạng giảm doanh thu, Cửa hàng nến thơm Hương đã tập trung vào
việc việc cải thiện chất lượng sản phẩm và phát triển dịch vụ workshop, cũng như mở
rộng thị trường để thu hút thêm khách hàng. Đồng thời, công ty cũng đặt nhiều nỗ lực
vào hoạt động Marketing và tiếp thị sản phẩm đến khách hàng. Kế hoạch này bao gồm
việc tổ chức các chiến dịch quảng cáo với thông điệp nhân văn về môi trường và an toàn
cho sức khỏe con người, đánh vào mối quan tâm chủ yếu của khách hàng. Bên cạnh đó,
cửa hàng sẽ mời những KOL, Influencer có sức ảnh hưởng đến giới trẻ và thương hiệu
của họ cũng gắn liền với các sản phẩm thân thiện với môi trường và lành tính để thực
hiện các chiến dịch livestream bán hàng và quảng cáo trên nhiều nền tảng mạng xã hội.
Điều này dự kiến sẽ thu hút nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Hơn nữa, mỗi lần khách
mua hàng hay sử dụng dịch vụ, cửa hàng cũng sẽ áp dụng các chương trình khuyến mãi
để tạo động lực cho khách hàng quay lại lần sau.

7.2.3. Phân tích kịch bản đa chiều

Phân tích đồng thời nhiều yếu tố trong các tình huống tốt và xấu khác nhau đến các
chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án để xem xét độ an toàn của dự án.

Bảng 7.8: Kịch bản đa chiều (chiều hướng xấu)

KỊCH BẢN ĐA CHIỀU XẤU

Các yếu tố thay đổi NPV IRR

Không đổi 1.792.846 60%

Doanh thu giảm 5% 713.829 31,54%


136

Chi phí hoạt động tăng 5%

Chi phí đầu tư ban đầu tăng 5%

Bảng 7.9: Kịch bản đa chiều (chiều hướng tốt)

KỊCH BẢN ĐA CHIỀU TỐT

Các yếu tố thay đổi NPV IRR

Không đổi 1.792.846 60%

Doanh thu tăng 5%

Chi phí hoạt động giảm 5% 2.871.862 89,58%

Chi phí đầu tư ban đầu giảm 5%

Nhận xét: Với kịch bản này, khi thay đổi cả chi phí ban đầu, giảm doanh thu dự án
và tăng chi phí hoạt động sẽ tác động tiêu cực lên hiệu quả kinh doanh của dự án. Tuy
nhiên vẫn cho kết quả các chỉ tiêu tài chính dương. Điều này cho thấy, ngay cả khi dự
án xảy ra các hướng bất lợi theo nhiều yếu tố trên thì dự án vẫn rất khả thi, do đó, dự án
này là khả thi để thực hiện đầu tư.

7.3. Phân tích rủi ro dự án

7.3.1. Đối thủ cạnh tranh

Thị trường nến thơm tại TP. HCM đang chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt giữa các
cửa hàng lớn nhỏ, mỗi bên đều sở hữu những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Hiện nay,
chưa có doanh nghiệp nào thống trị hoàn toàn thị trường. Tuy nhiên, với sức hút ngày
càng tăng của nến thơm, dự án cửa hàng nến thơm và workshop sẽ phải đối mặt với
nhiều đối thủ tiềm năng, đặc biệt là trong bối cảnh xu hướng tiêu dùng hướng đến sự
thân thiện với môi trường.
137

Rủi ro cạnh tranh đáng kể nhất đến từ các cửa hàng nến thơm lâu đời. Những cửa
hàng này đã xây dựng được thương hiệu, uy tín và sở hữu lượng khách hàng trung thành
nhờ vào lợi thế đi đầu thị trường và hoạt động ổn định. Tuy nhiên, điểm yếu của họ
thường nằm ở sự thiếu đa dạng sản phẩm, giá cả chưa phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng. Ngoài ra, các cửa hàng bán đồ lưu niệm, trang trí nhà cửa cũng có thể trở
thành đối thủ tiềm ẩn khi họ bắt đầu cung cấp nến thơm như một sản phẩm bổ sung.

Để cạnh tranh hiệu quả, dự án cần tập trung vào việc tạo dựng uy tín và thương hiệu
riêng. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mẫu mã, giá cả hợp lý, cùng với các
dịch vụ khách hàng chu đáo là những yếu tố then chốt để thu hút và giữ chân khách
hàng. Bên cạnh đó, việc kết hợp kinh doanh theo hình thức bán trực tiếp và trực tuyến
sẽ mang đến sự linh hoạt cho cửa hàng. Điều này giúp chúng tôi tiếp cận được nhiều đối
tượng khách hàng hơn. Ngoài ra, chúng tôi cũng chú trọng vào việc tạo ra sản phẩm một
cách chỉnh chu, đảm bảo an toàn và thẩm mỹ. Nến thơm không chỉ đẹp về mùi hương
mà còn cần đẹp về ngoại hình để thu hút khách hàng.

Với chiến lược phù hợp và nỗ lực không ngừng, dự cửa hàng nến thơm HƯƠNG
hoàn toàn có thể cạnh tranh hiệu quả và gặt hái thành công trong thị trường đầy tiềm
năng này.

7.3.2. Nguồn cung ứng

Đây là một yếu tố hết sức quan trọng đối với sự tồn tại lâu dài của cửa hàng. Những
nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho cửa hàng cũng có một số rủi ro, cụ thể:

Thứ nhất là về chất lượng nguyên liệu, nguyên liệu đầu vào như sáp, bấc, tinh dầu,
màu sắc, v.v. không đảm bảo chất lượng có thể ảnh hưởng đến chất lượng nến thơm,
gây ra mùi khó chịu, khói đen, hoặc thậm chí nguy cơ cháy nổ.Trong quá trình vận
chuyển, nguyên liệu hư hỏng do đóng gói không cẩn thận hoặc vận chuyển không đúng
cách có thể dẫn đến tổn thất tài chính cho cửa hàng.

Thứ hai là về sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu, nếu nhà cung cấp không uy tín
hoặc có nguồn cung không ổn định, việc thiếu hụt nguyên liệu có thể khiến cửa hàng
nến thơm bị gián đoạn sản xuất, ảnh hưởng đến doanh thu và uy tín.

Thứ ba, nếu nhà cung ứng tăng giá nguyên liệu mà không thông báo rõ ràng sẽ dẫn
đến những rủi ro về lợi nhuận, tổn thất về tài chính cho cửa hàng.
138

7.3.3. Tài chính

Thiếu vốn đầu tư ban đầu: Một trong những rủi ro lớn nhất cho dự án nến thơm
là thiếu vốn đầu tư ban đầu. Việc khởi đầu một nhà máy sản xuất hoặc mở rộng dây
chuyền sản xuất đòi hỏi một số lượng lớn vốn đầu tư. Nếu không có đủ vốn, dự án có
thể gặp khó khăn trong việc hoàn thành và đưa sản phẩm ra thị trường.

Rủi ro về chi phí nguyên liệu: Dự án nến thơm “Hương” thường sử dụng nhiều
nguyên liệu tự nhiên để sản xuất sản phẩm. Nếu giá nguyên liệu tăng đột ngột hoặc có
sự biến động mạnh mẽ, dự án có thể phải đối mặt với áp lực tài chính lớn từ việc điều
chỉnh giá sản phẩm hoặc tìm kiếm nguồn cung ứng nguyên liệu giá rẻ hơn.

Rủi ro về nợ phải trả: Việc sử dụng vốn vay để đầu tư hoặc duy trì hoạt động kinh
doanh có thể tạo ra nợ phải trả lớn đối với dự án. Nếu không có kế hoạch trả nợ cụ thể
và hiệu quả, dự án có thể gặp khó khăn trong việc quản lý dòng tiền và đảm bảo tính ổn
định tài chính.

Rủi ro về thay đổi thuế và quy định: Thay đổi trong luật thuế hoặc quy định về
môi trường có thể ảnh hưởng đến cách tính toán chi phí và thu nhập của dự án. Việc
không đề xuất kế hoạch thích ứng hoặc không tuân thủ các quy định có thể dẫn đến chi
phí phát sinh không mong muốn và ảnh hưởng đến dòng tiền.

Rủi ro về biến động tỷ giá:Nếu dự án nến thơm thực hiện giao dịch quốc tế hoặc
sử dụng nguyên liệu nhập khẩu, biến động tỷ giá có thể ảnh hưởng đến giá cả và lợi
nhuận của dự án. Các biện pháp đối phó có thể bao gồm việc sử dụng hợp đồng tương
lai hoặc các sản phẩm tài chính tương tự để bảo vệ khỏi rủi ro tỷ giá.

Để giải quyết những rủi ro và vấn đề này, dự án nến thơm cần có kế hoạch tài chính
chi tiết và linh hoạt, cũng như quản lý dòng tiền một cách cẩn thận để đảm bảo tính ổn
định và bền vững của hoạt động kinh doanh.

7.3.4. Vấn đề quản lý

Quản lý nguồn nhân lực: Nhân viên chính là “bộ mặt” của cửa hàng, là bộ phận
trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Họ đóng vai trò quyết định sự hài lòng của khách hàng
và việc khách hàng có quay trở lại cửa hàng hay không bởi phần lớn người tiêu dùng ở
thời điểm hiện tại rất khó tính trong trải nghiệm mua sắm. Do đó, nhằm tạo thiện cảm
với khách hàng khi đến mua sắm, cửa hàng “Hương” chú trọng trong quy trình đào tạo
139

nhân viên một cách cơ bản đến nâng cao từ cung cách phục vụ, thái độ, kỹ năng giao
tiếp, chuyên môn, giải quyết được bất cứ tình huống nào có thể xảy ra

Quản lý nguyên vật liệu:

- Vấn đề chất lượng: Để đảm bảo chất lượng sản phẩm của cửa hàng nến thơm
“HƯƠNG” thì nguyên liệu sử dụng phải đạt tiêu chuẩn chất lượng. Tuy nhiên, nếu
nguyên liệu đầu vào không đạt tiêu chuẩn chất lượng, nhà hàng sẽ phải tốn thêm tiền để
mua các nguyên liệu đầu vào khác và sản phẩm cuối cùng sẽ không đáp ứng được yêu
cầu của khách hàng

- Tính đồng nhất của vấn đề cung ứng: Để đảm bảo chất lượng đồng đều của cửa
hàng nến thơm “HƯƠNG” thì nguyên liệu thô cung cấp phải đồng nhất. Nguồn cung
không cân bằng có thể gây ra vấn đề tại các cửa hàng, chẳng hạn như sản phẩm không
cân bằng hoặc thiếu nguyên liệu.
LỜI KẾT

Nhìn lại quá trình nghiên cứu dự án kinh doanh cửa hàng nến thơm thiên nhiên chất
lượng cao, nhóm chúng em rất hạnh phúc và tự hào với kết quả mà dự án đã đạt được.
Tỷ số B/C lớn hơn 1 và khả năng sinh lời của dự án đã được xác nhận, đồng thời tổng
các khoản thu của dự án cũng đủ để bù đắp các chi phí. Điều này chứng tỏ tiềm năng
phát triển và sự thành công của dự án trong tương lai.

Dự án kinh doanh cửa hàng nến thơm thiên nhiên chất lượng cao mang trong mình
những giá trị cốt lõi đặc biệt. Với sự tập trung vào sản phẩm chất lượng cao để tạo ra
trải nghiệm thư giãn và thị giác tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời, sự đa dạng và sáng
tạo trong việc nghiên cứu và phát triển các mẫu mã, hương thơm và kiểu dáng nến độc
đáo giúp dự án đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo ra sự mới lạ trong ngành công
nghiệp nến thơm.

Với mong muốn tạo ra giá trị bền vững và thu hút khách hàng quan tâm đến sự phát
triển bền vững. Cuối cùng, dự án không chỉ là một cửa hàng kinh doanh, mà còn là nơi
tạo ra cộng đồng yêu thích nến thơm, tạo ra không gian giao lưu và chia sẻ kinh nghiệm
giữa các đối tượng khách hàng. Những giá trị này cùng nhau tạo nên nền tảng vững chắc
cho dự án, tạo ra sự khác biệt và thu hút khách hàng.

Nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô Nguyễn Thanh
Huyền, người đã dành thời gian và tâm huyết để hướng dẫn chúng em trong quá trình
nghiên cứu và phát triển dự án này. Sự kiên nhẫn, sự chỉ dẫn tận tâm và kiến thức sâu
rộng của cô đã đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhóm hiểu rõ hơn về quy trình
phân tích dự án kinh doanh và phát triển kế hoạch kinh doanh. Chúng em rất biết ơn vì
những hướng dẫn và sự hỗ trợ mà cô đã mang đến, và sẽ luôn mang những kiến thức
này vào sự nghiệp kinh doanh của mình.

Một lần nữa, chân thành cảm ơn cô và hy vọng rằng cô sẽ tiếp tục mang đến sự nhiệt
huyết và truyền cảm hứng cho các thế hệ học viên tiếp theo, và luôn thành công trong
sự nghiệp giáo dục của mình. Chúc cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con
đường sự nghiệp!
TÀI LIỆU THAM KHẢO

7 loại tinh dầu thiên nhiên nên dùng khi làm nến thơm. (2024, April 16).
https://haeva.com.vn/tin-chi-tiet/tinh-dau-lam-nen-thom

Anhnv. (2023, February 7). 2023 mở đầu 10 năm đột phá trong hạ tầng giao thông
ở Thành phố Hồ Chí Minh. https://dangcongsan.vn. https://dangcongsan.vn/kinh-
te/2023-mo-dau-10-nam-dot-pha-trong-ha-tang-giao-thong-o-tp-ho-chi-minh-
631145.html

ATPMedia. (2023, May 19). Nghiên cứu thị trường nến thơm tại Việt Nam: Tìm
hiểu xu hướng và tiềm năng - Social marketing, tiếp thị. Socialmarketing.
https://socialmarketing.vn/nghien-cuu-thi-truong-nen-thom-tai-viet-nam-tim-hieu-xu-
huong-va-tiem-nang/

Báo cáo thị trường Nến thơm dành cho doanh nghiệp - Cập nhật tháng 04/2024.
(n.d.). https://metric.vn/nen-thom

DeMarco, J. (2024, January 11). How to start a candle Business: A Step-by-Step


Guide. NerdWallet. https://www.nerdwallet.com/article/small-business/how-to-start-a-
candle-business

Khuê A. (2023, October 31). Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục duy trì đà tăng
trưởng. Nhịp Sống Kinh Tế Việt Nam & Thế Giới. https://vneconomy.vn/kinh-te-tp-hcm-tiep-
tuc-duy-tri-da-tang-truong.htm

Kinh doanh nến thơm: Biến sở thích thành thương vụ triệu đô. (n.d.).
https://aglobal.vn/blog/kinh-doanh-nen-thom-bien-so-thich-thanh-thuong-vu-trieu-do-
693519671

Lập kế hoạch kinh doanh nến thơm hút khách, lợi nhuận cao. (n.d.). Hutoglobal.
https://phuongnamvina.com/kinh-doanh-nen-thom.html

LionCoders, C. &. (n.d.). Scented Candles. Business is booming |


CreativeByDefinition. https://www.creativebydefinition.com/scented-candles-
business.html
Minh C., Minh C., & Minh C. (2023, March 22). Thị trường nến thơm Việt Nam
hiện nay » ĐÓM DECOR - CHUYÊN SẢN XUẤT NỘI THẤT THÔNG MINH. ĐÓM
DECOR - CHUYÊN SẢN XUẤT NỘI THẤT THÔNG MINH.
https://decorgiakho.com/thi-truong-nen-thom-viet-nam-hien-nay/

Statistics Office of Vietnam. https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-


ke/2023/09/thong-cao-bao-chi-tinh-hinh-lao-dong-viec-lam-quy-iii-va-9-thang-nam-
2023/

Thoa L. (2024, January 6). Toàn cảnh bức tranh tình hình kinh tế - xã hội TP. HCM
năm 2023. Báo Pháp Luật TP. Hồ Chí Minh. https://plo.vn/toan-canh-buc-tranh-tinh-
hinh-kinh-te-xa-hoi-tphcm-nam-2023-post770456.html

Thông cáo báo chí tình hình lao động việc làm Quý III và 9 tháng năm 2023. (n.d.).
General

Tính D. (2023, June 7). Tổng dân số Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay bao nhiêu?
thanhnien.vn. https://thanhnien.vn/tong-dan-so-tphcm-hien-nay-bao-nhieu-
185230606101044439.htm

Tran H. (2023, August 22). 10 Công dụng của nến thơm khử mùi ẩm mốc không nên
bỏ qua. Kodo. https://kodo.vn/cong-dung-cua-nen-thom/
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM

STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Mức độ đóng góp

1 Lê Phương Trang K214020147 Trưởng nhóm 100%

2 Đào Minh Quan K214020143 Thành viên 100%

3 Nguyễn Thị Vân Anh K214020114 Thành viên 100%

4 Lương Quỳnh Anh K214020159 Thành viên 100%

5 Bùi Nguyễn Yến Vy K214021229 Thành viên 100%


NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN

_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________

You might also like