You are on page 1of 6

Dàn ý chung cho mô tả “Interest” – IELTS TUẤN QUỲNH

 Mô tả một sở thích
 Mô tả một môn thể thao
 Mô tả một quyển sách
 Mô tả một bộ phim
 Mô tả mộ t mó n ă n
 Mô tả mộ t ngườ i nấ u ă n giỏ i
 Mô t tả mộ t dịp bạ n ă n mộ t mó n ă n nướ c ngoà i
 Mô tả mộ t mó n ă n mà bạ n khô ng thích

PART 2 – NÊN LỰA CHỌN “ NÓI VỀ YOGA/GYM/WALKING “ CHO 4 ĐỀ ĐẦU TIÊN

VÍ DỤ :

 Tô i có mộ t sở thích cũ ng như đâ y là thó i quen tố t đó chính là tậ p yoga


 Mô n thể thao tô i yêu thích đó chính là yoga
 Quyển sá ch tô i yêu thích đó là quyển sá ch nó i về yoga
 Bộ phim tà i liệu tô i yêu thích đó là mộ t bộ phim nó i về yoga

 I have a hobby as well as a good habit that is doing yoga


 My favorite sport is yoga
 My favorite book is a book about yoga
 My favorite documentary is a movie taking about yoga

Chuyển cảnh sang câu nói thứ 2 – giới thiệu yoga

 Khô ng giố ng như khiêu vũ hoặ c chạ y, yoga liên quan đến cá c hà nh độ ng kéo
dã n. Bạ n có thể nhìn và o yoga và nghĩ rằ ng nó là nhẹ và dễ dà ng nhưng nó là
đò i hỏ i nhiều hơn vậ y. . Yoga cho phép chú ng ta là m việc trên tấ t cả cá c bộ
phậ n củ a cơ thể. Nó có thể đố t chá y rấ t nhiều calo chỉ trong mộ t giờ tậ p luyện.
Ngoà i ra, nó giú p tă ng tính linh hoạ t và sự mềm dẻo củ a ngườ i họ c trong mỗ i
độ ng tá c đơn lẻ.

Unlike dancing or running, yoga definitely involves stretching actions. You


might look at yoga and think that it is light and easy but it is more demanding.
Yoga allows us to work on all the parts of my body. It can burn a lot of calories
in just one hour of training. Also, it enhances our flexibility and suppleness in
every single movement.

Chuyển cảnh sang câu nói thứ 3 – Nói về làm sao biết về môn này/ quyển sách
này/ bộ phim này

 lầ n đầ u tiên khi biết đến yoga (quyển sá ch/ bộ phim) và o 2 nă m cá ch đâ y. Lú c


đó tô i “đang là m việc như chố ng lạ i đồ ng hồ ” (thà nh ngữ : working against the
clock) và tô i muố n tìm thứ gì đó để thư giã n. Vì vậ y tô i đã lên youtube để xem
mộ t và i thứ thú vị, tô i tình cờ bắ t gặ p mộ t video/quyển sá ch/ nó i về yoga rấ t
hay và hấ p dẫ n. Nó gợ i cả m hứ ng cho tô i rấ t nhiều

 I knew about yoga ( this book /this movie) two years ago. At that time, I
was "working against the clock" and I wanted to find something to relax.
So I went to youtube to find something interesting , I came across a
video / book / talking about yoga. And it inspired me a lot, so I decided
to practice this kind of sport after that.

Chuyển câu tiếp nói rõ hơn về yoga (lợi ích của yoga)

 bạ n biết đấ y, cuố n sá ch/bộ phim/ video/ mô n thể thao nà y chỉ ra rấ t nhiều


nhữ ng lợ i ích nếu bạ n tham gia luyện tậ p thườ ng xuyên như là , giữ sứ c khỏ e,
giữ dá ng, sở hữ u là n da khỏ e mạ nh, mạ nh mẽ về cả tinh thầ n và thể chấ t. Nó
cò n đưa ra nhữ ng câ u chuyện về nhữ ng ngườ i – gọ i là yogi, đã tìm đượ c sự
bình yên trong mộ t cuộ c số ng đầ y hỗ n tạ p như thế nà o.

 • You know, this book / movie / video / sport shows a lot of benefits if
you take part in this exercise regularly, such as, keeping fit, keeping fit,
keeping in shape, having strong skin and being strong both mentally
and physically. It also tells the story of how people - called yogis, find
peace in a hectic life.
Chuyển câu tiếp đề cập đến lý do yêu thích môn này/ quyển sách này/ bộ phim
này.

 Quyển sá ch nà y/ bộ phim nà y/ thự c sự truyền cả m hứ ng cho tô i rấ t nhiều.


Bằ ng cá ch duy trì mộ t kế hoạ ch tham gia lớ p yoga hà ng ngà y, tô i cả m thấ y rấ t
thoả i má i và đầ y nă ng lượ ng sau giờ họ c. Nó giú p tô i là m mớ i tâ m trí sau mộ t
ngà y dà i că ng thẳ ng.

 • This book / this movie / really inspired and motivated me so much.By


maintaining a schedule of taking part in the yoga class on a daily basis, I
feel extremely relaxed and full of energy after the class. It helps me to
keep refresh my mind after a long stressful day.

Mở rộng tiếp theo ở chỗ công việc

 Bạ n biết đấ y, Nhiều lú c, tô i phả i chịu đự ng á p lự c cô ng việc rấ t kinh khủ ng (be


under great pressure from work) , vì vậ y tậ p mô n thể thao nà y, thự c sự là
cá ch diệu kỳ (a magical way) để giữ tô i thằ ng bằ ng (keep a balance) và thư
giã n

You know, Mostly, I have to be under great pressure of work, there are
working against the clock, so do this sport, really a magical way to keep a
balance and “let my hair down”

Cuối cùng kết luận khẳng định rất thích quyển sách/ bộ phim/ môn này.

ĐỀ CHUNG CHO “FOOD”  CHỌN NÓI VỀ “SUSHI”

Dẫn nhập

 Tô i là mộ t ngườ i rấ t sà nh ă n, và mó n ă n ưa thích củ a tô i đó chính là sushi.

 Hô m nay tô i sẽ nó i cho bạ n nghe mộ t ngườ i rấ t giỏ i nấ u ă n, sở trườ ng củ a anh


ấ y là chế biến sushi.

 Tô i là mộ t ngườ i rấ t sà nh ă n, tô i thườ ng thích thử nhiều mó n mớ i ở tạ i nhiều


nơi khá c nhau, và có mộ t dịp, tô i đã thử mó n sushi theo kiểu rấ t đặ c biệt.

 Mặ c dù , là mộ t ngườ i sà nh ă n tuy nhiên, tô i đã có mộ t trả i nghiệm tồ i tệ khi


thưở ng thứ c sushi tạ i mộ t cử a hà ng cá ch đâ y và i thá ng.

 I am a foodi, and my favorite food is sushi.

 Today I will tell you about a very good cook, his specialty is making sushi

 I am a foodi, I like to try new things in different places, and there was one
occasaion , I have tried sushi one time – a foregin cuisine comes from Japan - in a
very special way.

 I am a foodi, however, I had a bad experience enjoying sushi at a store a few


months ago.

Chuyển cảnh giới thiệu về Sushi

Sushi is a traditional food from Japan. It is a popular dish in many countries all over
the world. Sushi is made with specially prepared rice. The rice is mixed with vinegar,
salt, and sugar. Sushi also contains raw or cooked seafood, and sometimes vegetables
as well. Sometimes sushi is wrapped in seaweed

(nếu người nấu ăn thì nói “ anh ấy có kiến thức rất tốt về sushi và có thể chế biến tất
cả các loại sushi. bạn biết đấy “ .sushi là...”

Chuyển cảnh nói về lần đầu tiên thưởng thức sushi

 Tô i vẫ n nhớ chính xá c lầ n đầ u tiên tô i thưở ng thứ c mó n ă n nà y là khi tô i là


sinh viên nă m nhấ t đạ i họ c. Tô i và mộ t và i ngườ i bạ n có bữ a ă n tố i tạ i nhà
hà ng Nhậ t Bả n ở thà nh phố Hồ Chí Minh, và chú ng tô i đã gọ i mộ t và i loạ i sushi
để thưở ng thứ c. Tô i thích tấ t cả cá c loạ i đó . Chú ng rấ t tuyệt vờ i. (I still
remember the first time I enjoyed this dish when I was a freshman in
college. I and some friends had dinner at a Japanese restaurant in Ho Chi
Minh City, and we ordered some kinds sushi to enjoy. I liked all of them.
They are great.)

 Tô i và anh ấ y là bạ n đồ ng nghiệp, anh ấ y thườ ng mờ i tô i và mộ t số ngườ i bạ n


khá c đến nhà và o cuố i tuầ n để thườ ng thứ c cá c mó n anh ấ y nấ u, phầ n lớ n là
ẩ m thự c nhậ t bả n. (I and him are co-workers, he often invited me and some
other friends to come home for the weekend to cook the dishes he cooked,
mostly Japanese cuisine.).

 (nếu chuyển sang cá i đề đồ ă n tệ thì nó i như sau – đề nó i đò i hỏ i bạ n phả i kể


nhiều hơn )

 Tô i cự c kỳ thích sushi và có nhiều kiến thứ c về loạ i thứ c ă n nà y. Tuy nhiên, tô i


đã vô cù ng shock khi thử mó n sushi tệ hạ i ở mộ t cử a hà ng nhỏ , ở quậ n 1, hồ
chí minh. Lú c đó , tô i đang rấ t đó i và tô i đã ghé ngẫ u nhiên mộ t cử a hà ng. I
love sushi and have a lot of knowledge about this food. However, I was
shocked to try a terrile kind of sushi in a small restauran in District 1, Ho
Chi Minh. At that time, I was very hungry and I randomly visited a shop.

Chuyển cảnh nhận xét có một ích lợi/ cảm nhận khi ăn sushi (phải biến hóa
cho nhiều đề nhé)

 sushi là mộ t mộ t ă n già u chấ t dinh dưỡ ng. Nó có đầ y đủ cá c chấ t đạ m, chấ t xơ,


chấ t béo. Nó cung cấ p cho bạ n mộ t lượ ng calories để hoạ t độ ng tố t trong
ngà y. (sushi is rich in nutrients. It is full of protein, fiber, fat. It gives you
The certain amount of calories to work well during the day.)

 Ngoà i ra, cá ch trang trí củ a mó n ă n nà y sẽ khiến bạ n chả y nướ c miếng (look


mouth-waterting)

 Bạ n cũ ng có thể thưở ng thứ c khô ng gian ẩ m thự c nhậ t bả n khi ă n sushi ở mộ t


số cử a hà ng chuyên nghiệp tạ i Hồ Chí Minh (You can also enjoy Japanese
cuisine when eating sushi at some professional restaurant in Ho Chi
Minh)

 Nói thêm về người nấu ăn

 He likes using fresh and seasonal ingredients, prepared with a minimum of


fuss and beautifully balanced. Both the colour, aroma and taste of these
dishes are very fantastic.

 Nói thêm về ăn một ăn tồi tệ

 vị đồ ă n có mù i tanh như đượ c để qua đêm, cá c mó n sushi đượ c chuẩ n bị


thậ m chí khô ng giố ng kiểu sushi truyền thố ng củ a nhậ t. Khi tô i ă n và i miếng
đầ u tiên, tô i thự c sự muố n nô n ra ngoà i. (As the food tastes like to be left
overnight, the sushi is prepared even not the traditional Japanese style
sushi. When I ate the first few pieces, I really wanted to vomit.)

 chấ t lượ ng phụ c vụ cũ ng rấ t tệ, tô i đã tự hỏ i là m sao cử a hà ng nà y có thể hoạ t


độ ng và thu hú t khá ch hà ng( The Quality of service is also bad, I was
wondering how this store can operate and attract customers)

You might also like