You are on page 1of 281

CÂU HỎI QUÂN SỰ

Câu 1: Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:*
1/1
A. Hoạt động chủ động của nhà nước và nhân dân nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và
quốc phòng-an ninh.
B. Hoạt động tích cực, chủ động của Đảng, Nhà nước, nhân dân và lực lượng vũ trang nhằm gắn kết
chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
C. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh.
D. Hoạt động tích cực, chủ động của cả hệ thống chính trị nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã
hội và quốc phòng-an ninh.
Câu 2: Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh
được thể hiện:*
A. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Bản chất của kinh tế-xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh
C. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
D. Tất cả đều Đúng
Câu 3: Ai đã khẳng định: “Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính
quân đội và hạm đội”?*
A. Friedrich Engels
B. Carl von Clausewitz
C. Vladimir Ilyich Lenin
C. Karl Marx
câu 4: Ai đã khẳng định: “Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế,...”?*
A. Friedrich Engels
B. Hồ Chí Minh
C. Vladimir Ilyich Lenin
D. Karl Marx

Không có câu trả lời đúng

Câu 5: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với Quốc phòng- an ninh trong giai
đoạn hiện nay là gì?*
A. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh vững mạnh.
D. Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước.
Câu 6: Tác động của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?*
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng – an ninh.
D.Tất cả đều Đúng.
Câu 7: Tác động tích cực của các hoạt động quốc phòng, an ninh trong thời bình đối
với kinh tế?*
A.Tạo môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội
B. Giữ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ cho phát triển kinh tế
C. Giữ hòa bình, ổn định và an toàn cho nền kinh tế
D. Tạo sự ổn định chính trị, xã hội bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn định

Câu 8: Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền kinh
tế?*
A. Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực và tài chính của nền kinh tế.

B. Để lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế.


C. Ảnh hưởng đến phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 9 : Mục tiêu và phương phướng tổng quát phát triển đất nước từ 2016 - 2020 là.*
A. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
B. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển theo hướng hiện đại.
C. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại
D. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

Câu 10 : Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong chiến lược phát triển kinh tế được thể hiện:*
A. Ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
B. Ngay trong việc hoạch định chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển quốc gia
C. Ngay trong kế hoạch phát triển nền kinh tế của Nhà nước
D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền QPTD và xây dựng thế trận chiến tranh ND.

Câu hỏi 11: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an
ninh theo vùng lãnh thổ nhằm mục đích?*
A. Tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ
B.Xây dựng khu vực vùng núi biên giới trở thành khu vực phòng thủ vững mạnh.
C. Phát triển kinh tế khu vực vùng núi biên giới, xây dựng nơi đây thành căn cứ cách mạng.
D. Phát triển KT khu vực vùng núi biên giới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ND.
Câu 12: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới, cần
tập trung vào những nội dung gì?*
TổA. chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ, có chính sách động viên, điều chỉnh dân số phù hợp
B. Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển KT- XH đối với các xã
nghèo
C. Kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả trung ương và địa phương để cùng lo, cùng làm.
D.Tất cả đều Đúng
Câu 13 : Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng
biển đảo?*
XâA. xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước.
B. Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
C. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn.
D. Tất cả đáp án dều Đúng.
Câu 14: Chọn câu Đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn
dặn: “Ngày trước ta chỉ có đêm và rừng. Ngày nay ta … . Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta
phải biết giữ gìn lấy nó”.*
A. Có ngày, có rừng và có biển.
B. Có ngày, có trời, có biển.
C. Có ngày, có đêm, có biển.
D.Có ngày, có đêm, có rừng, có biển.

Câu 16: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh
vực công nghiêp?*
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
B.Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng.
C. Chuyển giao công nghệ hai chiều giữa công nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng.
D.Cả A, B, C đúng.
Câu 17: Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc về tổ chức biên
chế và bố trí lực lượng vũ trang phải phù hợp với:*
A. Điều kiện kinh tế - xã hội và nhiệm vụ QP-AN của đất nước.
B.Điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.
C. Điều kiện kinh tế và tình hình thực tiễn của lực lượng vũ trang.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.
Câu 18: Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với
tăng cường quốc phòng, an ninh?*
A. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.
B. Bình đẳng, cùng hợp tác trên cơ sở lợi ích của mỗi bên.
C. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh trên cơ sở luật pháp quốc tế, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.
C. Bình đẳng, cùng có lợi trên cơ sở luật pháp quốc tế, dân chủ và tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
Câu 19: Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?*
A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Giữ vững môi trường hòa bình, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Giữ vững môi trường hòa bình không có dấu hiệu mất an toàn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 20 : Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng, tranh chấp ở Biển
Đông:*
A. Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.
B. Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.
C. Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.
D.Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự.

Câu 1: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí:*
Đặc biệt quan trọng.
Là nền tảng xây dựng đất nước khi có chiến tranh.
Chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, đất nước.
Câu 2: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?*
Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.

Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.


Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 3: Một trong những nhiệm vụ xây dựng thế trận của nền QPAN hiện nay là xây dựng khu
vực:*
Miền núi, biên giới vững mạnh.
Nông thôn vững mạnh.
Biên giới biển, đảo vững mạnh.

Phòng thủ tỉnh (thành) vững chắc.

câu 4: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện ở:*

1/1
Ý chí quyết tâm của nhân dân.
Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
Các lực lượng VTND sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ QP,AN bảo vệ Tổ quốc
Cả A, B, C đều Đúng.

Câu 5: Một nội dung chủ yếu trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
là:*
Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc.
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân tinh nhuệ.
Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh.

Xây dựng về chính trị vững mạnh.


Câu 6: Trong các tiềm lực quốc phòng, an ninh dưới đây, tiềm lực nào đóng vai trò là nền
tảng?*
Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực quân sự.
Câu 7:Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân:*
Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.
Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng; thực hiện tốt giáo dục QP-AN.
Tất cả đều Đúng.

Câu 8: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:*

Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho QP - AN.

Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ hoạt động quốc phòng, an ninh.

Câu 9 : Tiềm lực nào dưới đây tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân?*
Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực quân sự.

Câu 10 : Quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các LLVTND gắn với quá trình nào dưới
đây?*
Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà
Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
Hiện đại hóa nền kinh tế và khoa học công nghệ

Câu hỏi 11: Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quốc
phòng, an ninh?*
Tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiềm lực kinh tế.
Tiềm lực quân sự, an ninh.
Tiềm lực chính trị tinh thần.

Câu 12: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:*

Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

Câu 13 : Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân hiện nay?*
Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.

Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.

Câu 14: Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhân dân phải
xuất phát từ:*
Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng huy động của Nhà nước.
Lợi ích, nguyện vọng của nhân dân và lực lượng vũ trang.

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –


ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------
HỌC PHẦN 1

Bài C1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN


CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Đảng, Nhà nước trong
tình hình mới.
B. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng, Công tác quốc phòng an ninh,
Quân sự và kỹnăng quân sự cần thiết.
C. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng của Đảng, Nhà nước trong sự
nghiệp đổi mới. D. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối
ngoại của Đảng, Nhà nước.

Câu 2: Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm
vững và vận dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.

Câu 3: Các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng,
an ninh: A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B. Nghiên cứu tập trung, kết hợp với thảo luận nhóm.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------

Bài C2: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ
CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

Quân đội nhân dân thành lập ngày: 22/12/1944

2/ theo tư tưởng Hồ chí minh quân đội nhân dân việt nam mang bản chất giai
cấp nào: công nhân

3/ chủ tịch hồ chí minh khẳng định quân đội nhân dân việt nam có những
nhiệm vụ gì : Quân đội nhân dân có hai nhiệm vụ. Một là xây dựng quân
đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu

4/yếu tốt nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của quân
đội ta: Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnhcuar
quiosc phòng an ninh

5/ ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân việt nam gồm những chức
năng nào: ba chức năng là đội quân chiến đấu, đội quân công tác,đội quân
sản xuát

6/ nêu quan điểm một của chủ nghĩa mác- lê nin về bảo vệ tổ quốc xã hội chủ
nghĩa: là một tất yếu khách quan
7/nêu quan điểm của chủ nghĩa mác- lê nin về bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
bảo vệ tổ quốc XHCN phải tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát
triển kinh tế xã hội

8/ một trong những tư tưởng hồ chí minh về bảo vệ tổ quốc việt nam xã hội
cn: mục tiêu bảo vệ tổ quốc là độc lập dân tộc và CNXH là nghĩa vụ, trách
nhiệm của mọi công dân

9/ các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chống thực
dân pháp như thế nào: mục tiêu tự vệ chính đáng

10/ tư tưởng Hồ Chí Minh xác định Thái độ đối với chiến tranh như thế nào :
từ đó xác định thái độ của chúng ta ủng hộ chiến tranh chính nghĩa phản
đối chiến tranh phi nghĩa

11/ tư tưởng Hồ Chí Minh mục đích sử dụng bạo lực cách mạng đối với chế độ
chế độ thực dân? Bản thân nó đã là một hành động bạo lực độc lập tự do
không thể cầu xin mà có được, phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo
lực phản cách mạng,

12/ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ra đời vào thời gian nào: 19/12/1946

13/ chủ nghĩa mác lê nin đã chứng minh và khẳng định nguồn gốc ra đời của
quân đội như thế nào: ra đời trong giai đoạn phát triển nhất định của xã
hội loài người khi xuất hiện chế độ Tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối
kháng giai cấp trong xã hội

14/ Theo quan điểm chủ nghĩa mác-lênin bản chất giai cấp của quân đội phụ
thuộc yếu tố nào? phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ chức
ra quân đội đó

15/ trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin nguyên tác
nào là quan trọng nhất: sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

16/ Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định sức mạnh chiến đấu của
đội là gì>: Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định sức mạnh chiến
đấu của quân đội

17: câu nói đổ máu là của lê nin

18/ Hồ chí minh khẳng định sự ra đời của quân dội nhân dân việt nam như
thế nào: khẳng định sự ra đời là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật
trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc

Câu 1: Quan điểm chủ nghĩa Mã Le-nin chỉ ra đặc trưng cơ bản chiến tranh là gì?
A. Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do những mâu thuẫn không mang tính xã hội.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của
chiến tranh: A. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngay từ khi xuất
hiện xã hội loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ
tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài
người. D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của
chiến tranh: A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập
trung của: A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với
chính trị: A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của
chiến tranh. D. Chính trị không thế sử dụng kết quả sau chiến tranh để
đề ra nhiệm vụ, mục tiêu.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị, thì chiến tranh là kết quả
phản ánh: A. Những bản chất chính trị xã hội.
B. Sức mạnh tổng hợp của quân đội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị.
D. Những cố gắng cao nhất về kinh tế.
7/ Theo quan điểm của chủ nghĩa mác-lênin chiến tranh tác động đến chính trị như thế nào
:chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chính trị xã hội
8/ Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích của kháng chiến: chiến đấu cho quyền thống
nhất và độc lập của tổ quốc
Câu

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –


ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến
tranh của nhân dân ta chống thực dân Pháp:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa. B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân,
đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.

Câu 8: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến
tranh là: A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực
cách mạng: A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ.

Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng
vũ trang. B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm
lực kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ
Chí Minh: A. Ngày 22/12/1944.
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 02/09/1945.
D. Ngày 19/12/1946.

Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất giai cấp của quân
đội phụ thuộc vào:
A. Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra
quân đội đó. D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin
là: TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.

Câu 14: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến
đấu của quân đội là:
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
C. Chính trị tinh thần.
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.
Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt
Nam là: A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh
dân tộc ở Việt Nam. B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh
cách mạng của dân tộc Việt Nam. C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.

Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

Câu 17: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng
thời có: A. Tính quần chúng, cách mạng sâu sắc.
B. Tính phong phú và đa dạng.
C. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến và rộng rãi.

Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam
có nhiệm vụ: A. Xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng
chiến đấu.
B. Xây dựng quân đội ngày càng hùng hậu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng quân đội ngày càng đông đảo và sẵn sàng chiến đấu.
D. Xây dựng quân đội có chất lượng cao và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân
đội ta là: A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ
nghĩa xã hội. D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.

Câu 20: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những
chức năng: A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.
Câu 21: Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội
chủ nghĩa: A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
Câu 22: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền
Hùng năm 1954: A. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nước. B. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta
phải cùng nhau bảo vệ đất nước. C. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác
cháu ta phải cùng nhau xây dựng đất nước. D. Các vua Hùng đã có công dựng
nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ Tổ quốc.

Câu 23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa là: A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:


A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc
phòng toàn dân. B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết
hợp với sức mạnh thời đại. C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng
vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.

Câu 25: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
thuộc về: A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị ở Việt Nam.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN
DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

Câu 1: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân: A. Xây dựng kinh tế là chủ yếu, quốc phòng, an ninh là thứ
yếu.
B. Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đất nước có chiến tranh.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn
bó chặt chẽ. D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây
dựng đất nước.
Câu 2: Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân: A. Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân
tiến hành.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Vững mạnh toàn diện để tự vệ chính đáng.
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.

Câu 3: Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân: A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến
hành. B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu
sắc.

Câu 4: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bao gồm: A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh quốc phòng, an ninh hiện đại.
C. Sức mạnh của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

Câu 5: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Tạo
sức mạnh tổng hợp và tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. B. Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực kinh tế để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

Câu 6: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là: A.
Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh. B.
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.

Câu 7: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------A. Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững
mạnh.
B. Xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh nhân dân.
Câu 8: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
bao gồm: A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ.

Câu 9: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:


A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh. B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để
thực hiện nhiệm vụ QP-AN. C. Khả năng về tài chính có thể huy động phục vụ
cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể
huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

Câu 10: Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống
xã hội nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân
sự, an ninh. B. Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công
nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; văn hóa xã hội; kinh tế.

Câu 11: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh
nhân dân: A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng. B. Là khả năng về chính trị, ý chí, quyết tâm chiến đấu chống quân
xâm lược của toàn dân. C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động
nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

Câu 12: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ Xã hội Chủ
nghĩa. B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân. C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách
mạng, thực hiện tốt giáo dục QP-AN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: A. Khả
năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. B.
Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ
cho quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phòng an ninh biểu hiện như thế nào? Năng
lực lãnh đạo của đảng, quản lí điều hành của nhà nước, ý chí quyết tâm của nhân dân,
của lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng an ninh

Câu 14: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc
lập tự chủ. B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh, xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
C. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển
của nền kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy
động để phục vụ quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ
quốc phòng, an ninh.
D. Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào
quốc phòng, an ninh.

Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân
sự, an ninh: A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn
diện.
B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn
bộ lãnh thổ. B. Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ
lãnh thổ.
C. Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Sự bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ.
Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và
các công trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng
căn cứ vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất
cả các mặt trận. D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người
và của cải vật chất.

Câu 19: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là:
A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 20: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về
quốc phòng, an ninh. D. Cả A, B, C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ
QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 1: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là: A. Bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc
gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội Chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc
gia dân tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững
ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng
Xã hội Chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ
quốc là: A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế
giới.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm
lược, lật đổ cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng trên thế giới.
D. Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.

Câu 3: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước,
chống xâm lược. D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo
vệ Tổ quốc là: A. Cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ
trang làm nòng cốt.
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam. C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự làm yếu
tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.

Câu 6: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập
chủ quyền và lãnh thổ. B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm bảo vệ biên giới quốc
gia.
C. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN. D. Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để
bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ đất nước.

Câu 7: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được
thể hiện: A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí
hiện đại hơn. C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ
thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại.
Câu 8: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: A.
Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến
tranh. B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.

Câu 9: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc
chiến tranh. C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp
trong cuộc chiến tranh. D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn
dân.

Câu 10: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là
chủ yếu: A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.

Câu 11: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ Quốc: A. Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt trên các vùng chiến lược của đất nước.
B. Chuẩn bị con người, vũ khí trang bị cho chiến tranh.
C. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự trên cả nước cũng như từng khu vực.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 12: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật
đổ bên trong. D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt
động tác chiến. B. Sự tổ chức, bố trí các đơn vị của lực lượng vũ
trang nhân dân đánh giặc. C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ
đất
nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.
Câu 14: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến
tranh được: A. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực
chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế
trọng điểm. D. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các
địa bàn trọng điểm.

Câu 15: Lực lượng chiến tranh nhân dân là:


A. Các quân khu, quân đoàn chủ lực.
B. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân.
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 16: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ chức
chặt chẽ thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.

Câu 17: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt
chẽ giữa: A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng
khủng bố từ bên trong. B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với
bạo loạn lật đổ từ bên trong. C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản
động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
NHÂN DÂN VIỆT NAM

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức:


A. Vũ trang và bán vũ trang.
B. Quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự và an ninh trật tự.
D. An ninh trật tự và bán vũ trang.

Câu 2: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ.

Câu 3: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân là: A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam đối với lực lượng vũtrang nhân dân.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước đối với lực lượng
vũ trang nhân dân.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực
lượng vũ trang. D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị
trong lực lượng vũ trang. Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng
vũ trang nhân dân theo nguyên tắc: A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện trên mọi lĩnh vực.

Câu 5: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kỳ mới là:
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.

Câu 6: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kỳ mới là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy công tác huấn luyện làm cơ sở.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng huấn luyện là chính, coi trọng xây dựng chính trị.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy xây dựng chính trị làm trọng
điểm.

Câu 7: Một trong những nội dung xây dựng về chính trị lực lượng vũ trang
nhân dân là: A. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chính trị trong lực
lượng vũ trang nhân dân. B. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chỉ huy
trong lực lượng vũ trang nhân dân. C. Đẩy mạnh hoạt động phòng chống “diễn
biến hòa bình” trong lực lượng vũ trang. D. Đổi mới công tác đào tạo sĩ quan
trong nhà trường.

Câu 8: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về
chính trị là: A. Phát triển số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng đội ngũ, cán bộ chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 9: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến
đấu và chiến đấu thắng lợi phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang
nhân dân. B. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực
lượng vũ trang nhân dân. C. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng
nước và giữ nước.
D. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 10: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng
khi cần thiết. B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần
thiết có thể động viên nhanhtheo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.

Câu 11: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:


A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm.

Câu 12: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an
của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là:
A. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
B. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.
C. Xây dựng quân đội, công an chính quy.
D. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------

Câu 13: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân chính quy là:
A. Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị,…).
B. Thực hiện thống nhất về chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Thực hiện thống nhất về nhận thức, chính trị, tư tưởng.
D. Thực hiện thống nhất về chính trị, mục tiêu chiến đấu.
Câu 14: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các
lĩnh vực: A. Chính trị, kỹ thuật, nghiệp vụ.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.

Câu 15: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là: A. Nâng cao kết quả huấn luyện quân sự, giáo dục, đẩy mạnh đối
ngoại.
B. Nâng cao kết quả giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển cách đánh.
C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công
nghệ quốc phòng.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học
quân sự, khoa học công an.
Câu 16: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
là: A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân. B.
Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ
trang nhân dân.
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân
dân.

Câu 17: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là: A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có
phẩm chất, năng lực tốt. B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân
dân có phẩm chất tốt, số lượng đông. C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ
trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt. D. Xây dựng đội ngũ cán bộ
lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ----------------------------------------------------------------------------
----------------------------Bài C6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH

Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh:
A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh
tế phát triển. C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ,
tác động qua lại lẫn nhau. D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc
hoàn toàn vào kinh tế.
Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc
phòng, an ninh. C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của
quốc phòng, an ninh. D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công
nghệ cho quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an
ninh thì: A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an
ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc
phòng, an ninh.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh được xác định là:
A. Một quy luật khách quan.
B. Một tất yếu khách quan.
C. Một chiến lược trọng yếu.
D. Một nhiệm vụ chiến lược.

Câu 5: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:
A. Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân phát
triển kinh tế. D. Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước
bình yên thì làm người dân xây dựng kinh tế.
Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra
chủ trương:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa kháng chiến, vừa tăng gia sản xuất.
D. Vừa tăng gia sản xuất, vừa thực hành tiết kiệm.

Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại
hóa đất nước. C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh
tế xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển về khoa học công nghệ.

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh
thổ: A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến
đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế
trận phòng thủ.
D. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể.

Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng của
nền quốc phòng toàn dân.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự
trữ quốc gia. C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ
ở từng tỉnh, thành phố. D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn
đầy đủ nhu cầu của nhân dân.

Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ
thường trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các
vùng cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định
về an ninh. D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng
lực lượng vũ trang.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 11: Một trong những nội dung kết hợp phát triển
kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo:
A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm
ăn lâu dài. B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu
thuyền đánh bắt xa bờ. C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân
thành lập các tổ an ninh trên biển. D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân
tham gia xây dựng các trận địa phòng thủ.

Câu 12: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong công nghiệp:
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu
chế xuất. B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế
của ngành công nghiệp. C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của
ngành công nghiệp.
D. Kết hợp ngày trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.

Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây
dựng các cơ sởchính trị vững chắc.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ
chức xã hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các
đoàn thể. D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư,
xây
dựng cơ sở chính trị.

Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong giao thông vận tải:
A. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình.
B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho thời bình và thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn.

Câu 15: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ bản:
A. Công trình trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho
quốc phòng, an ninh.
B. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa
phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Các công trình ở vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo
vệ và phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ.
Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong khoa học, công nghệ và giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.
B. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho
các đối tượng. C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân
sự.
D. Cả A và B.

Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong y tế:
A. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi,
biên giới, hải đảo.
B. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các vùng
kinh tế trọng điểm.
C. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các
thành phố. D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc
biệt là ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 18: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo
vệ Tổ quốc: A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện
kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư
trên từng địa bàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của
địa phương. D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số
của đất nước.

Câu 19: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan
chuyên môn. C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước
của chính quyền các cấp. D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước,
giám sát của nhân dân.

Câu 20: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung
ương đến cơ sở. D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung
ương đến cơ sở.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C7: NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

Câu 1: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến
công xâm lược: A. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam
Á và biển Đông. B. Việt Nam có dân số ít và có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam là một thị trường tiềm năng.

Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm:


A. Năm 40 trước Công nguyên.
B. Năm 140 sau Công nguyên.
C. Năm 248 sau Công nguyên.
D. Năm 40 sau Công nguyên.

Câu 4: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
nước ta lần thứ hai:
A. Năm 981 – 983.
B. Năm 1070 – 1075.
C. Năm 1075 – 1077.
D. Năm 1076 – 1077.

Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của nhà
Trần vào các năm:
A. 1258, 1285 và 1287 đến 1289.
B. 1258, 1284 và 1287 đến 1288.
C. 1258, 1286 và 1287 đến 1288.
D. 1258, 1285 và 1287 đến 1288.

Câu 6: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ
thất bại: A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo
chiến lược. D. Nhà Hồ đã không đề phòng, phòng thủ, không phản
công.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến
tranh của ông cha ta là: A. Tích cực chủ động phòng thủ.
B. Tích cực chủ động tiến công.
C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công.

Câu 8: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân”
nghĩa là: A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm
lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.

Câu 9: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.

Câu 10: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản
phẩm của: A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.

Câu 11: Quy luật của chiến tranh là:


A. Đông quân thì thắng, ít quân thì thua.
B. Vũ khí hiện đại thì thắng, thô sơ thì thua.
C. Mạnh được yếu thua.
D. Cả A và B.

Câu 12: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại
giao, binh vận. B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính
trị, ngoại giao, dân vận. C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân
sự, chính trị, ngoại thương, dân vận. D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt
trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.

Câu 13: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được
xác định là: A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù.

Câu 14: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ
khi có Đảng lãnh đạo:
A. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.
D. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.

Câu 15: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ
thuật nào là quan trọng nhất:
A. Nghệ thuật chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch.
C. Nghệ thuật chiến lược.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh.

Câu 16: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là
quan trọng: A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.

Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác
chiến của quân và dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.

Câu 18: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.

Câu 19: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc
chiến tranh đúng lúc là khi chúng ta:
A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.

Câu 20: Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng
ta chỉ đạo: A. Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu
dài.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.

Câu 21: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt
Nam là: A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không
tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến
công tổng hợp. C. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến
lược.
D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.

Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác
chiến đó là: A. Đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.

Câu 23: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng
chiến chống Pháp và chống Mỹ:
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng
hiện nay: A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và phòng ngự.
B. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
C. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự.
D. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng
vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa.

HỌC PHẦN 2

Bài C8: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO
LOẠN LẬT ĐỔ CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG
VIỆT NAM
Câu 1: Diễn biến hòa bình là chiến lược cơ bản nhằm:
A. Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước
XHCN. B. Lật đổ chế độ kinh tế - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là
các nước XHCN. C. Lật đổ chế độ chính trị cộng sản của các nước tiến bộ,
trước hết là các nước XHCN. D. Lật đổ Đảng lãnh đạo các nước tiến bộ,
trước hết là các nước XHCN.

Câu 2: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.

Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:


A. Bạo lực.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Quân sự.

Câu 4: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:


A. Bạo loạn chính trị và bạo loạn vũ trang.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối.
C. Kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Cả A và C đúng.

Câu 5: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch
trong sử dụng chiến lược diễn biến hòa bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm
thực
hiện âm mưu: A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ
nghĩa đế quốc. C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các
điều kiện của chúng. D. Cả A và B đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------
--------------Câu 6: Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lược diễn
biến hòa bình: A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của
kinh tế nhà nước. B. Khích lệ kinh tế đầu tư nước ngoài, làm mất vai trò chủ đạo của
kinh tế nhà nước. C. Khích lệ kinh tế đầu tư trong nước phát triển, làm mất vai trò chủ
đạo của kinh tế nhà nước. D. Khích lệ kinh tế tập thể phát triển, làm mất vai trò chủ
đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 7: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lược diễn biến
hòa bình: A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Kích động đòi cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 8: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược diễn biến
hòa bình: A. Xóa bỏ hệ tư tưởng của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Xóa bỏ vai trò quản lý điều hành của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.

Câu 9: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Câu 10: Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân
tộc là: A. Lợi dụng các mâu thuẫn nội bộ trong đồng bào dân tộc để kích động bạo
loạn.
B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do
lịch sử để lại.
C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.

Câu 11: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng,
Nhà nước ta để:
A. Truyền bá mê tin dị đoan và tư tưởng phản động chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng tiến hành khủng bố.

Câu 12: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------------------
--------------A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ
trang. B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước. C.
Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với
LLVT. D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên
phòng.

Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn
biến hòa bình” nhằm chia rẽ:
A. Việt Nam với các nước Xã hội Chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Việt Nam với Lào và các nước Xã hội Chủ nghĩa.
C. Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước XHCN.

Câu 14: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng lực lượng trong và ngoài nước liên hiệp bằng quân sự.
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài. C.
Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa
phương. D. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính
quyền địa phương.

Câu 15: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:


A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan
rộng kéo dài. B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng,
không để lan rộng kéo dài. C. Nhanh gọn, linh hoạt, khôn khéo, đúng
đối tượng, không để lan rộng kéo dài. D. Nhanh gọn, linh hoạt, mềm
dẻo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.

Câu 16: Mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
A. Giữ vững ổn định chính trị xã hội của đất nước, tạo môi trường hòa bình để đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc. C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa sự nghiệp
đổi mới và lợi ích quốc gia dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn
lật đổ được xác định:
A. Là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an
ninh hiện nay. B. Là nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm trong các nhiệm vụ quốc
phòng an ninh hiện nay. C. Là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng trong các
nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay. D. Là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu
của sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------
-------------------------Câu 18. Quan điểm chủ đạo trong đấu tranh phòng chống
chiến lược diễn biến hòa bình là: A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go,
quyết liệt trong mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi
lĩnh vực. C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và
phức tạp trên mọi lĩnh vực.
D. Là một cuộc chiến tranh chính trị quyết liệt giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH.

Câu 19: Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ cần
phát huy sức mạnh tổng hợp:
A. Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo
của Đảng. B. Của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
C. Của các lĩnh vực, các mặt trận, của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức quần chúng, dưới sự lãnh đạo của
Đảng.

Câu 20: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn
lật đổ là: A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.

Câu 21: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn
lật đổ là: A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt
hậu về kinh tế. B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi
mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ, nhất là học sinh sinh viên.

Câu 22: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là: A.
Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước, các chế độ chính trị trên thế giới. B. Tăng
cường quan hệ với các nước XHCN và các Đảng Cộng sản trên thế giới. C. Xây dựng,
luyện tập các phương án, các tình huống chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
D. Xây dựng các lực lượng chuyên trách để phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật
đổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C9: PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA
LỰC BẰNG VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO.

Câu 1: Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí:


A. Dựa trên những thành tựu của cách mạng khoa học.
B. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học quân sự.
C. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học tiên tiến.
D. Có sự nhảy vọt về chất lượng về tính năng kỹ thuật, chiến thuật.

Câu 2: Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao:


A. Khả năng phá hủy được nhiều phương tiện của đối phương.
B. Khả năng tiêu diệt được nhiều sinh lực của đối phương.
C. Khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
D. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao.

Câu 3: Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
C. Hình thức chiến thuật kiểu mới.
D. Thủ đoạn tác chiến mới.

Câu 4: Mục đích sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh
tế, quốc phòng.
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế
quốc phòng. C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm
lực kinh tế quốc phòng. D. Giành quyền làm chủ địa hình, làm chủ chiến trường,
phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
Câu 5: Hướng tiến công tác chiến vũ khí công nghệ cao có thể xuất
phát từ: A. Biên giới trên bộ, chính diện, trong chiều sâu cả nước.
B. Biên giới trên biển, nhiệt độ cao, cường độ lớn.
C. Biên giới trên không, ngày từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
D. Từ nhiều hướng, vào nhiều mục tiêu và diễn ra cùng một lúc.

Câu 6: Trong chiến tranh Nam Tư 1999 địch đã sử dụng:


A. 100% vũ khí công nghệ cao.
B. 90% vũ khí công nghệ cao.
C. 50% vũ khí công nghệ cao.
D. 30% vũ khí công nghệ cao.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------------
-----------Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí
công nghệ cao chưa:
A. Đã sử dụng.
B. Chưa sử dụng.
C. Chuẩn bị sử dụng.
D. Có kế hoạch sử dụng.

Câu 8: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:


A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
B. Hàm lượng tri thức cao, được nâng cấp liên tuc.
C. Có tính cạnh tranh cao, hiệu suất chiến đấu lớn.
D. Không bị tác động bởi địa hình thời tiết.
Câu 9: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao:
A. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện.
B. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới lên án.
C. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối
phương đánh lừa. D. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được
tác dụng.

Câu 10: Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
C. Vì quá tốn kém.
D. Vì sợ dư luận quốc tế.

Câu 11: Tổ chức nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng che giấu
mục tiêu. B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm bớt đặc trưng ánh
sáng, âm thanh, điện từ. C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như
môi trường xung quanh.
D. Hành động tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.

Câu 12: Biện pháp thụ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao:
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
D. Đánh vào mắc xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.

Câu 13: Biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công
nghệ cao: A. Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả
trinh sát.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------B. Nắm chắc thời cơ, trinh sát chặt chẽ, chủ động đánh địch từ xa.
C. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.

Câu 14: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao:
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ban đầu.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch.
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch.

Câu 15: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng
vũ khí công nghệ cao:
A. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để đánh
địch. B. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để
che giấu mục tiêu. C. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của vũ khí công nghệ
cao, đánh vào mắc xích then chốt. D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực
bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng
tiêu hao lớn. B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả
năng tác chiến, thụ động.
C. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
D. Xây dựng hầm ngầm để tằng cường khả năng phòng thủ.

Câu 17: Trong chiến tranh, để phòng chống trinh sát của địch, trước tiên cần
xác định: A. Hạn chế đặc trưng mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với
môi trường. B. Che giấu mục tiêu, triệt để lợi dụng môi trường tự nhiên.
C. Ngụy trang mục tiêu, gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch.
D. Ý thức phòng chống trinh sát, sau đó áp dụng các biện pháp phòng chống.

Câu 18: Về mặt tư tưởng, hiểu đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ
cao nhằm: A. Tổ chức lực lượng, phương tiện đánh phá vũ khí công
nghệ cao hiệu quả. B. Tổ chức các phương án phòng tránh đánh trả tốt
nhất.
C. Khoét sâu điểm yếu làm cho vũ khí công nghệ cao bị mất tác dụng.
D. Không tuyệt đối hóa dẫn đến tâm lý hoang mang, không coi thường dẫn đến chủ
quan.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C10: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN
TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG
NGHIỆP QUỐC PHÒNG

Câu 1: Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:


A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.

Câu 2: Vị trí, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân. B.
Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc
phòng toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn
dân. D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng
toàn dân và an ninh nhân dân.

Câu 3: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ:


A. Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
B. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
C. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C.
Câu 4: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
A. Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.
D. Vững mạnh về mọi mặt, lấy chính trị làm cơ sở.

Câu 5: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:


A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng chính trị.
D. Lực lượng cơ động và lực lượng dự bị.

Câu 6: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động:


A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi
cần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------------
------------Câu 7: Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng
cốt thì có thể tham gia: A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.

Câu 8: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân
quân tự vệ: A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi
đến hết 35 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.

Câu 9: Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai


bổ nhiệm: A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm.

Câu 10: Trong ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm:
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy chủ nhiệm.
B. Phó bí thư, chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng ủy đảm nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.

Câu 11: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn
hiện nay: A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực
lượng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn.

Câu 12: Lực lượng dự bị động viên bao gồm:


A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an.

Câu 13: Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí vai trò:
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.

Câu 14: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất
lượng. C. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có
trọng tâm trọng điểm.
D. Đảm bảo số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng
chiến đấu.

Câu 15: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động
viên là phải: A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh
vực hoạt động xã hội. B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng
mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.
Câu 16: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các
địa phương. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa
phương, bộ, ngành.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 17: Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước.
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Bộ Quốc Phòng.
D. Toàn diện về mọi mặt của các tổ chức xã hội.

Câu 18: Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.

Câu 19: Nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị
động viên là: A. Theo mức độ sức khỏe, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hóa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------

Câu 20: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên: A.
Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản thống nhất, coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các
lực lượng. C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa
bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.

Câu 21: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường
xuyên của: A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.

Câu 22: Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Kết thúc chiến tranh.

Câu 23: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hay không:
A. Có.
B. Không.
C. Tùy tình hình cụ thể.
D. Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ.

Câu 24: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc
phòng do: A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
D. Chính phủ quy định.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C11: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN
LÃNH
THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia:


A. Lãnh thổ, dân cư và nhà nước.
B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:


A. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của
quốc gia. C. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
D. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời, các đảo và quần đảo
của quốc gia.

Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia.
B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc
gia đặc biệt. D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực
biên giới quốc gia.

Câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Đất liền, các đảo và quần đảo.
B. Đất liền, các đảo và bán đảo.
C. Đất liền và các quần đảo.
D. Đất liền, bán đảo và quần đảo.

Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:


A. Vùng nước nằm bên trong lục địa.
B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.
D. Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở.

Câu 6: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
A. Tương tự như lãnh hải.
B. Như trên đất liền.
C. Như vùng đặc quyền kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Như vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và
tuyệt đối ở: A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Vùng biển quốc gia, lãnh hải là:


A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
C. Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 9: Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không
tuyệt đối: A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10: Lãnh hải của nước ta gồm:
A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:


A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy.

Câu 12: Vùng trời quốc gia là:


A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.

Câu 13: Chủ quyền quốc gia là:


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt
lập pháp, hành pháp và tư pháp trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân
sự, ngoại giao.
C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con
đường phát triển.
D. Cả A và B.

Câu 14: Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương
diện nào: A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:


A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển,
vùng trời của quốc gia.
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại
của quốc gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó
trên vùng lãnh thổ của mình.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội.

Câu 16: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực chống phá Việt
Nam. B. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội kết hợp với tăng cường củng cố
quốc phòng an ninh. C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp về
mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ. D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước; tích cực chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 17: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội
thị, lãnh hải và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân
sự, ngoại giao. C. Bảo vệ đường lối đối nội và đối ngoại của Nhà nước ta không bị
lệ
thuộc vào bên ngoài. D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biển và trên không.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.

Câu 19: Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Cả A và C.

Câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.

Câu 21: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
B. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu
vực biên giới. C. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới
vững mạnh toàn diện.
D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương ở khu vực biên giới.

Câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên
giới. B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở
khu vực biên giới. C. Tập trung xây dựng các khu vực kinh tế quốc phòng
dọc tuyến biên giới vững mạnh. D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị
vững chắc ở khu vực biên giới.

Câu 23: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước láng giềng, ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật
đổ của kẻ thù. B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành
động phá hoại tình đoàn kết hữunghị các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững
chắc tổ quốc. D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.

Câu 24: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia được Đảng
và Nhà nước ta xác định:
A. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. B. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế
trong thời kỳ mới. D. Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong
thời kỳ mới.

Câu 25: Quan điểm của Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm
dựng nước. B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự
phát triển kinh tế xã hội. C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng,
bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt
Nam.

Câu 26: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và
Nhà nước ta thể hiện:
A. Là vấn đề quan trọng cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán, phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công
ước quốc tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại
của nước ta.

Câu 27: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh
chấp lãnh thổ, biên giới:
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp Quốc về lãnh
thổ, biên giới. B. Thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng
có lợi. D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để
giải quyết tranh chấp.

Câu 28: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 29: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực
lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Dân quân tự vệ.

Câu 30: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực
lượng nào là nòng cốt chuyên trách:
A. Bộ đội Hải quân.
B. Bộ đội biên phòng.
C. Cảnh sát biển.
D. Dân quân tự vệ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------Bài C12: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN
GIÁO VÀ ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN
TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1: Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát
triển là: A. Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các dân tộc.
B. Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Xu thế chủ yếu trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Xu thế quyết định sự phát triển của thế giới.

Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức
tạp, nóng bỏng ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ La tinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.

Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được
xác định: A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của nhà nước Vô sản.
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của nhà nước XHCN.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Cách mạng XHCN.
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của nhà nước XHCN.

Câu 4: Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm
của Lênin: A. Các vấn đề dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ
ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.

Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc: A. Quan tâm
nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số. B. Xây dựng mối
quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam. C. Xây
dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên
thế giới. D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng
phát triển.
Câu 6: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.

Câu 7: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển
trung bình. B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ
phát triển còn hạn chế. C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân
số và trình độ phát triển không đều. D. Các dân tộc ở nước ta có
quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.

Câu 8: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay được Đảng
xác định: A. Là đặc biệt quan trọng của cách mạng nước ta.
B. Là nguồn sức mạnh chủ yếu của đất nước ta.
C. Có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Có ý nghĩa quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.

Câu 9: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta:
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của
các dân tộc. B. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và
giúp nhau cùng tiến bộ. C. Chống kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân
tộc.
D. Chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định đất nước.

Câu 10: Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách
quan theo: A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của
con người. B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng
tham gia. C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi
của con người. D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận
tin theo.

Câu 11: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:


A. Kinh tế, xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị, xã hôi, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế, xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị, xã hội, kinh tế và tinh thần.

Câu 12: Tôn giáo có những tính chất:


A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị.
Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo
trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, toàn diện, cụ thể trong giải quyết vấn đề
tôn giáo. B. Gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới Xã hội Chủ nghĩa. C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng
của công dân.
D. Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu.

Câu 14: Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước
ta hiện nay: A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, là nhu cầu của một
bộ phận nhân dân.
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực, phù hợp với
xã hội mới. C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của
khối đại đoàn kết dân tộc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.

Câu 16: Ở nước ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

Câu 17: Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của
các thế lực thù địch, phương pháp chung cơ bản nhất là:
A. Tăng cường xây dựng củng cố đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tăng cường xây dựng củng cố các tổ chức chính trị vững mạnh.
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.

Câu 18: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn
giáo là: A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện
tốt nghĩa vụ của mình đối với đất nước.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc,
các tôn giáo. C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng,
trưởng bản, chức sắc tôn giáo. D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu
quả đối với những lực lượng phản động.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C13: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ
BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ
HỘI

Câu 1: An ninh quốc gia là:


A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt
Nam. B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước
CHXHCN Việt Nam. C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. D. Cả B và C đúng.
Câu 2: Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
A. An ninh kinh tế.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa.
D. An ninh đối ngoại.

Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
B. Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực
phản động. D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các
hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 4: Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, các cơ quan Nhà nước và nhân dân. B.
Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng,
kinh tế. C. Cơ sở KHKT, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo
quy định của pháp luật. D. Cả B và C đúng.

Câu 5: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp bảo vệ an ninh chính trị với bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
B. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Tuân thủ những quy định của luật quốc phòng, luật an ninh và những quy định của
chính quyền.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ các công trình quốc phòng
an ninh.

Câu 6: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp giữa bảo vệ an ninh tư tưởng với bảo vệ quyền lợi của nhân dân. B. Đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM -------------------------------------------------------------------------------------
-------------------nước.
C. Kết hợp giữa phát triển với đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo, quản lý của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động
viên. B. Cơ quan chỉ đạo tác chiến và các đơn vị an ninh quân đội, tình báo quân
đội. C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh, tình báo, cảnh
sát, cảnh vệ công an nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bộ đội hải quân, biên phòng, cảnh sát
biển.

Câu 8: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:


A. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật,
nghiệp vụ, vũ trang.
B. Vận động quần chúng, lực lượng vũ trang, thực hiện chương trình quốc gia phòng
chống tội phạm.
C. Vận động quần chúng, đẩy mạnh xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
tổ quốc ở cơ sở.
D. Phát triển kinh tế, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn
xã hội.

Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:


A. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân
dân. B. Bảo vệ an ninh đối ngoại, bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. C. Bảo vệ các chính sách kinh tế xã hội, tôn giáo, dân tộc của Đảng và Nhà
nước. D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc,
tôn giáo, biên giới, thông tin.
Câu 10: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:
A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức
Đảng, Nhà nước. B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt
của các tổ chức chính trị xã hội. C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh
về mọi
mặt của các tổ chức quần chúng. D. Giữ gìn sự trong sạch, vững
mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.

Câu 11: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng
đầu, thường xuyên, cấp bách, toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
A. Bảo vệ an ninh biên giới.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Bảo vệ an ninh dân tộc, tôn giáo.

Câu 12: Bảo vệ an ninh kinh tế là:


A. Bảo vệ thành quả kinh tế, thành quả lao động sản xuất và đời sống của nhân
dân. B. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường,
định hướng XHCN. C. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế
thị trường XHCN. D. Bảo vệ công cuộc đổi mới sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.

Câu 13: Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là:


A. Bảo vệ đúng đắn, vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ
Chí Minh. B. Bảo vệ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước Việt Nam. C. Bảo vệ các phong tục tập quán, truyền thống, tín ngưỡng
của các dân tộc Việt Nam. D. Bài trừ tư tưởng lạc hậu, văn hóa phẩm độc hại và
các biểu hiện tiêu cực khác.

Câu 14: Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:


A. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an
toàn giao thông.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ
môi trường. C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng.

Câu 15: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
A. Cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.
B. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
C. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
D. Tất cả mọi người tham gia giao thông.

Câu 16: Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ giúp đỡ Việt
Nam. B. Những nước XHCN và các nước đang phát triển đang giúp đỡ
Việt
Nam. C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình
đẳng cùng có lợi với Việt Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng, giúp đỡ tạo điều kiện để Việt Nam phát triển.

Câu 17: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
A. Bọn tội phạm hình sự, tội phạm kinh tế.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử quá khích, gây rối.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------------
-----------Câu 18: Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh
chống lực lượng phản động:
A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập
trung đấu tranh: A. Bọn phản động trong và ngoài nước.
B. Bọn tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế.
C. Bọn tội phạm hình sự.
D. Cả B và C.

Câu 20: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội: A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động của lực lượng công an với lực
lượng quân đội. C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm
vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 21: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội: A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an
toàn xã hội. B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã
hội. C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là
nòng cốt: A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.

Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội:
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do Đoàn thanh niên
phát động. C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học Giáo
dục Quốc phòng – An ninh. D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------BÀI 14: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN
NINH TỔ QUỐC

Câu 1: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong khu dân cư.
B. Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
C. Có khả năng trực tiếp đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm
D. Có khả năng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, nắm tình hình hoạt động của
tội phạm.

Câu 2: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức
hoạt động: A. Tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động.
B. Tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động.
C. Tự do, có tổ chức của nhân dân lao động.
D. Bắt buộc, có tổ chức của nhân dân lao động.

Câu 3: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Quan trọng không thế thiếu được trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng
nói chung và sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự nói riêng.
B. Chủ yếu, không thể xem nhẹ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc. C. Quyết định sự thành bại sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi
xướng và lãnh đạo. D. Nền tảng trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và
giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 4: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc: A.
Giữ vị trí quan trọng, là nền tảng chủ yếu trong sự nghiệp bảo vệ an ninh
quốc gia. B. Giữ vị trí chủ yếu, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ
an ninh quốc gia.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ ANQG, giữ gìn
trật tự ATXH.
D. Giữ vị trí trọng tâm, là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự an toàn xã hội.

Câu 5: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự:
A. Giúp cho LL công an có điều kiện triển khai sâu rộng công tác nghiệp vụ phòng
chống tội phạm.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu
tranh với các loại tội phạm.
C. Trực tiếp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------D. Huy động sức mạnh của các tổ chức chính trị về
phòng chống tội phạm.

Câu 6: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Hình thức tổ chức quần chúng đa dạng, phong phú với hoạt động
thiết thực. B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi
nguời, mọi tầng lớp xã hội. C. Nội dung, hình thức xây dựng phong
trào thống nhất trên mọi địa bàn.
D. Gắn liền với nhiều hoạt động chính trị và các cuộc vận động ở địa phương.

Câu 7: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc là: A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng bảo vệ an ninh
Tổ quốc. B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống
tội phạm. C. Vận động nhân dân làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở địa phương,
đơn vị. D. Vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư.

Câu 8: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc: A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ Tổ
quốc. B. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. C.
Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc. D.
Tham gia xây dựng tổ chức Đảng chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững
mạnh.
Câu 9: Phương pháp xây dụng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc là: A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại
cơ sở vững mạnh. B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban,
ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
D. Nắm tình hình chính trị, xã hội, tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.

Câu 10: Nội dung nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc: A. Vị trí, địa lí, phong tục tập quán, tín ngưỡng của quần chúng nhân
dân.
B. Tình hình chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhân dân địa phương.
C. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn.
D. Trình độ văn hóa. mức sống của nhân dân địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ----------------------------------------------------------------------------------------------
----------Câu 11: Phương pháp nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong
trào toàn dân bảo vệ ninh Tổ quốc:
A. Đi sát cơ sở nắm tình hình kinh tế, văn hoá xã hội trên từng địa bàn dân cư. B. Đi
sát cơ sở, tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng lớp dân cư khác
nhau. C. Trực tiếp điều tra hoạt động của các tổ chức quần chúng tự quân ở địa
phương. D. Tình hình quần chúng chấp hành đường lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.

Câu 12: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là: A. Xác định tính tất yếu phải xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
B. Xác định mục đích, y/cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc.
C. Xác định tính cấp thiết phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc. D. Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân, tổ
chức trong xây dựng phong trào.

Câu 13: Phương pháp xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc:
A. Viết dự thảo kế hoạch đảm bảo đủ về nội dung, đúng về thể thức văn
bản. B. Gửi bản dự thảo đến các tổ chức và cá nhân có liên quan để lấy
ý kiến đóng góp.
C. Tiếp thu ý kiến đóng góp, nghiên cứu bổ sung, xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã phê duyệt và tổ chức thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ an ninh trật tự.
B. Tuyên truyền mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban,
ngành, đoàn thể. C. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn
thể quần chúng.
D. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa mới.

Câu 15: Phương pháp tuyên truyền, giáo dục quần chúng n/dân thực hiện n/vụ bảo
vệ an ninh trật tự:
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá mới.
C. Vận động nhân dân chấp hành tốt luật giao thông, giữ gìn trật tự công cộng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------D. Xây dựng cụm khu dân cư có nếp sống văn hoá lành
mạnh.

Câu 16: Tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn
cơ sở là: A. Tổ quần chúng tự quân ở cơ sở.
B. Ban an ninh trật tự và Ban bảo vệ dân phố.
C. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cơ sở.
D. Mặt trận Tổ quốc ở cơ sở.

Câu 17: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức q/chúng nòng cốt làm n/vụ bảo vệ
an ninh trật tự là:
A. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động có liên quan đến an
ninh trật tự.
B. Lựa chọn người có phẩm chất đạo đức trong sáng, tích cực trong các hoạt
động ở cơ sở. C. Lựa chọn người có trình độ văn hóa cao, có lối sống giản đi,
chân thành, trung thực. D. Lựa chọn người tiêu biểu xuất sắc trong các tổ chức
quần chúng ở địa phương.
Câu 18: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong p/trào bảo
vệ an ninh Tổ quốc:
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây
dựng. C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chúc quần chúng
bảo vệ an ninh tự. D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an
ninh Tổ quốc là: A. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức tích cực
thực hiện phong trào.
B. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhiều sáng kiến trong phong trào.
C. Những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội trong
phong trào. D. Những cơ sở có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội tốt.

Câu 20: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc cần làm tốt công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến; phổ biến
kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
B. Lựa chọn điển hình tiên tiến; phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------C. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm
điển hình tiên tiến.
D. Xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng điển hình tiên tiến.

Câu 21: Trách nhiệm của Sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ an ninh
Tổ quốc:
A. Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa
phương nơi cư trú.
B. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá
hoại của địch. C. Tích cực tham gia phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao của nhà trường. D. Tích cực tham gia phong trào: “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực”.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài C15: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI
Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của:
A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an.
C. Cơ quan hành chính và công dân.
D. Viện kiểm sát, tòa án các cấp.

Câu 2: Phòng ngừa tội phạm là:


A. Phương hướng chính, là tư tưởng là cốt lõi trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm. B. Phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu
tranh phòng chống tội phạm.
C. Nhiệm vụ chính, là tư tưởng xuyên suốt trong công tác đấu tranh phòng
chống tội phạm. D. Nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng của công tác đấu tranh
phòng chống tội phạm.

Câu 3: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:


A. Chính trị văn hóa sâu sắc.
B. Chính trị xã hội sâu sắc.
C. Chính trị giáo dục sâu sắc.
D. Chính trị pháp luật sâu sắc.

Câu 4: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là:


A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội. B. Tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình
trạng phạm tội.
C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội.
D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội: A.
Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội
còn nhẹ. B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư
pháp chưa tốt. C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp
luật kém hiệu quả. D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp
luật còn kém hiệu quả.

Câu 6: Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm:
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, chính phủ và ủy ban nhân
dân các cấp. B. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản,
công dân.
C. Các cơ quan bảo vệ pháp luật: công an, viện kiểm sát, tòa án.
D. Tất cả đều đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 7: Chức năng của Quốc hội trong công tác đấu tranh
phòng chống tội phạm là: A. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc
tuân thủ pháp luật. B. Đề ra các chủ trương, biện pháp thích hợp đấu tranh phòng
chống tội phạm. C. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng
chống tội phạm. D. Chỉ đạo các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội
phạm.

Câu 8: Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh,
phòng chống tội phạm là:
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tội phạm.
B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết.
C. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội.

Câu 9: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:


A. Công an, quân đội, tòa án quân sự.
B. Công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự.
D. Công an, viện kiểm sát, tòa án.
Câu 10: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong
hiến pháp. B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp
luật.
C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
D. Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.

Câu 11: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động
liên tục tấn công. B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể, dân chủ,
nhân
đạo, khoa học và tiến bộ. C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân. D. Cả A và B.
Câu 12: Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật
và giáo dục. B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục đạo
đức, lối sống. D. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền,
giáo dục pháp luật.

Câu 13: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
A. Ngăn ngừa, xóa bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
B. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày
càng phát triển. D. Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi, hoạt
động tệ nạn xã hội.

Câu 14: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
A. Ngăn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan
rộng đến địa bàn.
B. Ngăn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội.
C. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc
văn hóa dân tộc. D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để
kinh tế ngày càng phát triển.

Câu 15: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội
D. Hoạt động có tổ chức.

Câu 16: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Không có quan hệ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác. B.
Tệ nạn xã hội là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phạm tội của các đối tượng trong xã
hội. C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội
khác và có chuyển hóa lẫn nhau.
D. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân dẫn đến xóa mòn các giá trị đạo đức của dân tộc.

Câu 17: Thái độ của sinh viên đối với người mắc phải các tệ
nạn xã hội: A. Xa lánh, coi thường, không cần quan tâm.
B. Giúp đỡ họ về tinh thần, hỗ trợ về vật chất.
C. Cảm thông, chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ.
D. Cảm hóa, giáo dục, để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 18: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm
nghiêm trọng: A. Tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn mại dâm.
C. Tệ nạn ma túy.
D. Tệ nạn cờ bạc.

Câu 19: Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ
hiện nay: A. Chủ yếu là hút, hít ma túy.
B. Chủ yếu là tiêm, chích thuốc phiện, heroin.
C. Chủ yếu là sử dụng ma túy tổng hợp (thuốc lắc).
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------D. Chủ yếu là tiêm chích ma túy.

Câu 20: Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc ta.
B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống hôm nay và mai sau.
C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia
đình. D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến
căn bệnh HIV/AIDS.

Câu 21: Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:


A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.

Câu 22: Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
A. Gây hậu quả lớn về kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường.
B. Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cộng đồng dân cư.
C. Gây tác hại lớn cho đời sống xã hội và khó khăn cho công tác giữ gìn
trật tự xã hội. D. Gây tổn thất về kinh tế, hạnh phúc gia đình và lây lan trong
xã hội.
Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
A. Tích cực tham gia các phong trào của nhà trường.
B. Tích cực học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật, không tham gia vào các tệ
nạn xã hội.
C. Phát hiện các hành vi hoạt động tệ nạn xã hội báo cáo kịp thời cho nhà trường
hoặc lực lượng công an cơ sở.
D. Tích cực tham gia cùng các lực lượng bảo vệ trật tự trị an trường lớp.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------HỌC PHẦN 3

Bài Q1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ

Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:


A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập
trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số,
khám súng, giá súng,…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội
hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả 3 đều đúng.

Câu 2: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội
hàng ngang: A. Đứng trước đội hình tiểu đội.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội.
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội.
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội.

Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình
hàng ngang: A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2
đến 3 bước.
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
C. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.
D. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước.

Câu 4: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình
hàng ngang: A. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước,
ngang với hàng trên cùng. B. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến
3 bước, ngang với hàng trên cùng. C. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách
3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng. D. Đi ở bên phải đội hình của tiểu
đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.

Câu 5: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT
hàng ngang: A. Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn
hàng ngũ, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 6: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI
hàng ngang: A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một
hàng ngang: A. Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.
B. Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.
C. Thành một hàng ngang, Tập hợp.
D. Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.

Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang: A. Các
số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly
giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly
giữa hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng
trên và hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly
giữa hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).

Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:


A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại
đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám
súng, giá súng,…
C. Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám
súng, giá súng. D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi
đôn đốc, tập hợp, điểm số:
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.
D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.

Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình
hàng dọc: A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 12: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu
đội hàng dọc: A. Đứng trước, cách số một là 1m.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.

Câu 13: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội HAI hàng
dọc hành tiến: A. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2
đến 3m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.

Câu 14: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc
hành tiến: A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.

Câu 15: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng
dọc gồm: A. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 16: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng
dọc gồm: A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai
hàng dọc: A. Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.
B. Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.
C. Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.
D. Thành hai hàng dọc, Tập hợp.

Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc: A. Các số
lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên
trái, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ----------------------------------------------------------------------------------------
----------------B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8)
đứng hàng dọc bên phải, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái,
giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
D. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải,
giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu
đội gồm: A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.
C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.

Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bước chân
khi đi đều: A. 60cm.
B. 65cm.
C. 70cm.
D. 75cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài Q2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ

Câu 1: Khái niệm bản đồ:


A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực
địa khi biểu diễn chúng trên mặt phẳng giấy.
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy
bằng phương pháp toán học.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình, địa vật một khu
vực bề mặt trái đất lên mặt phẳng.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng
theo những quy luật toán học nhất định.
Câu 2: Bản đồ địa hình là:
A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt
phẳng giấy bằng phương pháp toán học.
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên
quan đến dáng đất và địa vật.

Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự:
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy
tác chiến và thực hiện nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề
có liên quan đến việc nghiên cứu dân cư, thời tiết, thủy văn, tiến hành thiết kế, xây
dựng các công trình. C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của
địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện
một số nhiệm vụ khác.
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng,
chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.

Câu 4: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội:
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy,
chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo
tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến
việc nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các
công trình trên thực địa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những
vấn đề có liên quan đến việc nghiên
cứu tình hình địch, địa hình, thời tiết, thủy văn và tiến hành thiết kế, xây
dựng các công trình trên thực địa.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ là:


A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị
chúng trên bản đồ.
B. Mức độ thu nhỏ độ chênh lệch cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng
trên bản đồ. C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa
với diện tích trên bản đồ. D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa
khi biểu thị chúng trên bản đồ.

Câu 6: Thước tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:


A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.
Câu 7: Tỉ lệ số là:
A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương
ứng ngoài thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương
ứng trên thực địa.
C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện tích trên bản đồ với diện tích tương
ứng ngoài thực địa.
D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật
trên thực địa vẽ trên bản đồ.
Câu 8: Phép chiếu bản đồ là:
A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong
mặt phẳng xích đạo kinh tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo
kinh tuyến.
B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo
kinh tuyến, trục hình trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo.
C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học
đo đạc chính xác.
D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy
bằng phương pháp toán học.
Câu 9: Khi chiếu bản đồ theo phương pháp chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở vị trí:
A. Khoảng 1010 kinh Đông đến 1080 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48
& 49. B. Khoảng 1020 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình
thứ 48 & 49.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------C. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1120 kinh Đông, thuộc hai
múi chiếu hình thứ 46 & 47. D. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1100 kinh Đông,
thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.

Câu 10: Diện tích của một khu vực trên bản đồ được tính bằng:
A. Tổng diện tích của ô vuông đủ.
B. Tổng diện tích của ô vuông thiếu.
C. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu. D.
Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu, cộng
phần cao thấp của địa hình.

Câu 11: Để biểu diễn dáng đất người ta dùng:


A. Màu sắc.
B. Màu sắc, chữ số, chữ viết.
C. Đường bình độ.
D. Chữ số, chữ viết.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài Q3: CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƯƠNG
CHIẾN TRANH
Câu 1: Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.

Câu 2: Băng vòng xoắn:


A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo
hoặc như hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài,
đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo
hoặc như hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
D. Là đưa cuộn băng nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ
dưới lên trên, từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 3: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường
băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ
ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ
ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài
vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
Câu 4: Mang thương bình bằng tay, áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: bế, cõng, bò
chuyển thương binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được
tự do bám, nắm, leo, trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không
thể nằm được trên cáng hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai
người khiêng; bế, cõng, bị chuyển thương chỉ cần 1 người.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 5: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở bụng
phải:
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra
ngoài. B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi
co lên, để giảm áp lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để
giảm áp lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.

Câu 6: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở vùng ngực phải:
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương
binh dễ thở. B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để
tránh các phủ tạng lòi ra ngoài. C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng
tấm
nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất
máu.

Câu 7: Vết thương phần mềm:


A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu. C.
Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là
chấn thương. D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên
ngoài, có thể tổn thương các phủ tạng trong bụng, ngực.

Câu 8: Cách cấp cứu đầu tiên các vết thương phần mềm:
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về
cơ sở điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ
sở điều trị.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều
trị.

Câu 9: Băng vết thương phần mềm nhằm:


A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất
độc theo đất cát xâm nhập, hạn chế mất máu.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn
chế được các biến chứng xấu.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó
thở, ngăn chặn các mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Biến chứng của vết thương mạch máu:


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê, co giật,
ói mửa.
B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn, mất máu nhiều dễ dẫn đến hôn mê hoặc
tử vong. C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, vết thương bị ô
nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.

Câu 11: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:


A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ
chức đưa về tuyến sau điều trị.
C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, cầm
máu tạm thời.
D. Khẩn trương, nhanh chóng đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.

Câu 12: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:


A. Khẩn trương, nhanh chóng tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm
ẩu, không được đặt ga rô tùy tiện.
C. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm
ẩu, chỉ khi các động mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt khỏi mới tiến hành ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù
hợp, trường hợp nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.

Câu 13: Biến chứng của vết thương gãy xương:


A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê sâu, co giật, ói mửa.
B. Choáng do đau đớn và mất máu, nhiễm khuẩn nặng.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ
hai. D. Các mô dập nát và hoại tử, dị vật bám nhiều, nhiễm khuẩn nặng, ngất
xỉu do quá đau đớn.

Câu 14: Thứ tự các bước cấp cứu ban đầu vết thương gãy xương:
A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời gãy
xương, băng (đối với vết thương hở), đưa về nơi an toàn.
B. Băng (đối với vết thương hở), cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch
máu), cố định tạmthời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
C. Đưa về nơi an toàn, cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối
với vết thương hở), cố định tạm thời gãy xương.
D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương
hở), cố định tạm thời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 15: Bỏng nặng là chiếm bao nhiêu % diện tích trên cơ
thể trở lên:
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.

Câu 16: Cách cấp cứu bỏng ngoài hỏa tuyến:


A. Tìm cách dập tắt lửa, băng vết bỏng hoặc dùng vải sạch để phủ lại, cho
uống thuốc giảm đau, uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận
chuyển về tuyến sau. B. Tìm cách dập tắt lửa, không được băng, dùng vải
sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm đau, chích ngừa bệnh, ủ ấm và nhẹ
nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Tìm cách dập tắt lửa, nhặt bỏ các dị vật bám vào, dùng vải sạch để phủ lại,
chích ngừa, uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về
tuyến sau.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Triệu chứng của hội chứng đè ép trong thời kỳ toàn phát:
A. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, đau đớn, không cử
động được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, lạnh.
B. Triệu chứng choáng xuất hiện, mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp, nước tiểu giảm
dần sau đó không tiểu tiện được, báo hiệu suy thận cấp, dễ dẫn tới tử vong.
C. Cảm giác như kiến bò xung quanh vùng bị đè ép, viêm tấy phù nề nhẹ, mạch nhỏ,
ói mửa, khó thở.
D. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, mất cảm giác đau
đớn, không cử động được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, sốt cao.

Câu 18: Khi các đoạn chi bị vùi lấp, đè ép chặt, ta phải xử trí:
A. Chống nóng lạnh cho nạn nhân, cho uống thuốc giảm đau, đặt dây ga rô sát trên chỗ
bị đè ép, sau đó tháo gỡ phần chi thể bị đè ép.
B. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông
chậm lại khi chi được giải phóng.
C. Nhanh chóng tháo gỡ, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa
phải cho máu lưu thông chậm để chống choáng.
D. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, băng cầm máu, cho uống thuốc giảm đau, hô
hấp nhân tạo sau đó tháo gỡ phần chi bị đè ép.
Câu 19: Cách xử trí vết thương thấu ngực mở:
A. Băng chặt, khâu hoặc nút kín, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh
chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM -----------------------------------------------------------------------------------------
---------------B. Dùng chén hoặc gáo dừa úp lại, ga rô cầm máu, kê cao đầu, lau sạch
đờm dãi, nhanh vận chuyển về nơi phẩu thuật.
C. Cầm máu, băng chặt, cố định xương sườn, vận chuyển về tuyến sau điều
trị. D. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo
để xử trí, nhanh chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.

Câu 20: Nguyên tắc chung khi cấp cứu đầu tiên vết thương sọ não, cột sống: A.
Chống choáng, lau sạch đờm dãi, chống khó thở, băng cầm máu, nhanh chóng dùng
võng hoặc cõng dìu thương binh về tuyến sau.
B. Băng bó cầm máu đúng kỹ thuật; chống choáng, chống khó thở; nhanh
chóng dùng cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Là vết thương nguy hiểm nên ta không được phép sơ cứu mà phải nhanh
chóng tìm mọi biện pháp vận chuyển về tuyến sau để kịp thời cứu chữa.
D. Chống nóng lạnh, chống choáng, lau sạch đờm dãi chống khó thở, nhanh
chóng dùng võng hoặc cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.

Câu 21: Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay ta thường áp dụng:
A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Băng kiểu số 8.
C. Băng kiểu chữ thập.
D. Băng kiểu đặc biệt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài Q4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VŨ KHÍ BỘ
BINH

Câu 1: Tác dụng của súng tiểu liên AK:


A. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng
súng để tiêu diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và
phát một. B. Súng tiểu liên AK là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ
binh trang bị cho một người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, phá
hủy phương tiện chiến tranh; súng chỉ bắn được liên thanh.
C. Súng tiểu liên AK là vũ khí có uy lực mạnh của phân đội do một người sử dụng để
tiêu diệt các mục tiêu bằng sắt thép, sinh lực địch ẩn nấp trong công sự và các vật
kiến trúc không kiên cố.
D. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng
súng để tiêu diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, chỉ bắn được phát một.
Câu 2: Súng tiểu liên AK sử dụng đạn:
A. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Trung Quốc và kiểu 1956 do Liên Xô sản xuất. Có các
loại đầu đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn cháy.
B. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các
loại đầu đạn: đầu đạn thường, vạch đường, đầu đạn diệt sinh lực địch và đầu đạn
phá hủy phương tiện chiến tranh.
C. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có
các loại đầu đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
D. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1966 do Trung Quốc sản xuất. Có
các loại đầu đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn bằng
thép.

Câu 3: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK:


A. Mục tiêu cao 0,3m: 350m; mục tiêu cao 1,3m: 525m.
B. Mục tiêu cao 0,5m: 325m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.
C. Mục tiêu cao 0,5m: 350m; mục tiêu cao 1,5m: 525m.
D. Mục tiêu cao 0,5m: 365m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.

Câu 4: Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:


A. Lý thuyết: 400 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 90 phát/phút, khi bắn phát
một 40 phát/phút.
B. Lý thuyết: 600 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi
bắn phát một 40 phát/phút.
C. Lý thuyết: 650 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 120 phát/phút,
khi bắn phát một 50 phát/phút.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Lý thuyết: 700 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 150
phát/phút, khi bắn phát một 50 phát/phút.

Câu 5: Khối lượng súng tiểu liên AK:


A. AK: 3,6kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của
súng tăng 0,5kg.
B. AK: 3,8kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng
của súng tăng 0,5kg.
C. AK: 3,1kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,8kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của
súng tăng 2,2kg.
D. AK: 3,3kg, AKM: 3,8kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của
súng tăng 2,2kg.

Câu 6: Cấu tạo của súng tiểu liên AK gồm:


A. 12 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 10 bộ phận chính.
D. 9 bộ phận chính.

Câu 7: Đạn dùng cho súng tiểu liên AK có cấu tạo gồm:
A. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng, cánh đuôi.
B. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn.
C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc nổ mồi, thuốc nổ mạnh, thuốc phóng.
D. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phá, thuốc gây nổ.

Câu 8: Bộ phận cò của súng tiểu liên AK có tác dụng:


A. Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động, chịu áp lực của khí thuốc đẩy
bệ khóa nòng lùi về sau để bóp cò.
B. Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho khóa nòng, bệ khóa nòng
chuyển động, làm búa đập mạnh vào kim hỏa, khóa an toàn và chống nổ sớm
khi chưa đóng khóa chắc.
C. Đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo đạn ra
khỏi buồng đạn.
D. Giữ búa ở tư thế giương, giải phóng búa khi bóp cò làm búa đập vào kim
hỏa, định cách bắn, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa
chắc chắn.
Câu 9: Hộp băng đạn của súng trung liên RPĐ chứa được:
A. 30 viên.
B. 50 viên.
C. 100 viên.
D. 150 viên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ------------------------------------------------------------------------------
--------------------------Câu 10: Tầm bắn hiệu quả của súng trung liên RPĐ:
A. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 600m; Bắn máy bay và quân
dù: 300m. B. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 700m; Bắn máy
bay và quân dù: 400m. C. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước:
800m; Bắn máy bay và quân dù: 500m. D. Mục tiêu trên mặt đất,
mặt nước: 900m; Bắn máy bay và quân dù: 600m.

Câu 11: Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ:
A. Với mục tiêu người nằm: 345m; Với mục tiêu người chạy: 520m.
B. Với mục tiêu người nằm: 350m; Với mục tiêu người chạy: 525m.
C. Với mục tiêu người nằm: 540m; Với mục tiêu người chạy: 365m.
D. Với mục tiêu người nằm: 365m; Với mục tiêu người chạy: 540m.
Câu 12: Tốc độ bắn của súng trung liên RPĐ:
A. Lý thuyết khoảng: 650 phát/phút; Bắn chiến đấu: 150 phát/phút.
B. Lý thuyết khoảng: 640 phát/phút; Bắn chiến đấu: 140 phát/phút.
C. Lý thuyết khoảng: 630 phát/phút; Bắn chiến đấu: 130 phát/phút.
D. Lý thuyết khoảng: 600 phát/phút; Bắn chiến đấu: 100 phát/phút.

Câu 13: Khối lượng của súng trung liên RPĐ:


A. 6,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 8,0kg.
B. 6,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
C. 7,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,0kg.
D. 7,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.

Câu 14: Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng diệt tăng B40:
A. Ghi 50, 100, 150 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.
B. Ghi từ 1 đến 8 tương ứng với cự ly bắn từ 100m đến 800m.
C. Ghi từ 1 đến 10 tương ứng với cự lý bắn từ 100m đến 1000m.
D. Ghi 200 đến 500 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.

Câu 15: Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40:
A. 3 đến 6 phát/phút.
B. 4 đến 6 phát/phút.
C. 5 đến 6 phát/phút.
D. 5 đến 7 phát/phút.

Câu 16: Sức xuyên của đạn chống tăng B40 khi bắn có góc chạm
bằng 900: A. Xuyên thép dày 100mm, xuyên bê tông dày 500mm.
B. Xuyên thép dày 150mm, xuyên bê tông dày 550mm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------C. Xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
D. Xuyên thép dày 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.

Câu 17: Khối lượng của súng và đạn diệt tăng B40:
A. Khối lượng của súng: 2,65kg; của đạn: 1,64kg.
B. Khối lượng của súng: 2,75kg; của đạn: 1,84kg.
C. Khối lượng của súng: 2,85kg; của đạn: 1,74kg.
D. Khối lượng của súng: 6,3kg; của đạn: 2,2kg.

Câu 18: Cấu tạo của súng diệt tăng B40 gồm các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận kim hỏa, bộ phận cò và
tay cầm. B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ
khóa nòng và thoi đẩy. C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ
phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm. D. Nòng súng, bộ phận
ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng.

Câu 19: Đạn B40 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, đuôi đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
B. Đầu đạn, hạt lửa, chóp đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, kíp nổ, ống thuốc phóng.
D. Đầu đạn, cánh đuôi, ống thuốc đẩy, thuốc gây nổ.

Câu 20: Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính ngắm quang học của súng diệt
tăng B41: A. Từ 50 đến 150m.
B. Từ 100 đến 500m.
C. Từ 200 đến 500m.
D. Từ 200 đến 600m.
Câu 21: Tốc độ của đạn diệt tăng B41:
A. Tốc độ ban đầu: 83m/s; tốc độ lớn nhất: 100m/s.
B. Tốc độ ban đầu: 100m/s; tốc độ lớn nhất: 200m/s.
C. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 250m/s.
D. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 300m/s.

Câu 22: Sức xuyên của đạn chống tăng B41 khi bắn có góc
chạm bằng 900: A. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày
600mm, cát 600mm.
B. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 800mm, cát 700mm.
C. Sắt thép dày 280mm, bê tông cốt thép dày 900mm, cát 800mm.
D. Sắt thép dày 300mm, bê tông cốt thép dày 950mm, cát 850mm.

Câu 23: Khối lượng của súng, kính ngắm, đạn diệt tăng B41:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM --------------------------------------------------------------------------------------
------------------A. 2,75kg; 0,5kg; 1,84kg.
B. 3,8kg; 0,5kg; 2,0kg.
C. 6,3kg; 0,5kg; 1,84kg.
D. 6,3kg; 0,5kg; 2,2kg.

Câu 24: Cấu tạo của súng diệt tăng B41 gồm có các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm cơ khí, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận kim
hỏa, bộ phận ngắm quang học.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, bộ
phận ngắm quang học.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận
ống dẫn thoi và ốp bao nòng.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng,
thông nòng, nắp che nòng súng, hộp phụ tùng.

Câu 25: Đạn B41 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, thuốc gây nổ, ống thuốc
phóng, hạt lửa. B. Đầu đạn, chóp đạn, ngòi nổ, phiễu đạn, ống
thuốc phóng, lỗ phụt khí thuốc. C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ,
ống thuốc phóng, cánh đuôi, thuốc nổ, hạt lửa. D. Đầu đạn, ống
thuốc đẩy, đuôi đạn, ống thuốc phóng và ngòi nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------Bài Q5: THUỐC NỔ

Câu 1: Khái niệm thuốc nổ:


A. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như
nhiệt, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành
áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.
B. Thuốc nổ là một hợp chất hữu cơ hoặc một hỗn hợp hóa học, dùng để tiêu diệt
sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng
tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác gỗ.
C. Thuốc nổ là một loại vũ khí nổ thông thường, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khi
bị tác động như nhiệt, điện, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, áp suất
lớn, tạo thành sóng xung kích phá hủy các vật thể xung quanh.
D. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt,
hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, tạo thành sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ
xuyên và chất phóng xạ, có khả năng phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 2: Tác dụng chung của thuốc nổ:


A. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm
chỗ đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công
sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác gỗ,…
C. Dùng nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành
từng bánh 75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng năng lượng nhiệt, điện, hóa, cơ,… để gây nổ, khi nổ sinh nhiệt cao,
lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 3: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan
trong nước sôi. D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu
vàng nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.

Câu 4: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng
nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không
có khói, khi cháy tập trung 50kg có thể nổ.

Câu 5: Công dụng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:


A. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g đến 200g dùng trong phá đất, đào
đường hầm, khai thác mỏ,…
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc
điểm chỗ đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng
bánh 75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.

Câu 6: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong
nước sôi. D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng
nâu, vị đắng độc, khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.

Câu 7: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Azotua chì:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng
nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói,
khi cháy tập trung 50kg có thể nổ.

Câu 8: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT:


A. Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt, tỉ trọng 1,4.
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng
độc, khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng
tan trong nước sôi. D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.

Câu 9: Cảm ứng nhiệt của thuốc nổ vừa TNT:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu
tăng nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG
TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------------------
-----------------D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không
có khói, khi cháy tập trung 50kg có thể nổ.

Câu 10: Thành phần, đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ C4:
A. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo,
mùi hắc, vị nhạt.
B. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% parapin, tinh thể trắng hoặc màu
tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
C. Gồm 85% thuốc nô mạnh hêxôghen và 15% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi
hắc, không vị.
D. Gồm 80% thuốc gây nổ Azôtua chì và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc,
vị nhạt.

CÂU 11: Công dụng của thuốc nổ C4:


A. Nhồi trong bom đạn, mìn. Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành tim bánh
75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc
điểm chỗ đạt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g → 200g dùng trong phá đất, đào
đường hầm, khai thác mỏ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
Câu 12: Công dụng của thuốc nổ yếu Nitrát Amôn:
A. Thường gói thành từng thỏi dải, mỗi thỏi I00g → 200g dùng trong phá đất,
đào đường hầm, khai thác mỏ.
B. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng
bánh 75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc
điểm chỗ đạt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
Câu 13: Cấu tạo kíp nổ thường:
A. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim
loại. B. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc; thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ
mạnh, bát kim loại.
C. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lụa phòng ẩm; thuốc giữ chậm; thuốc gây nổ; thuốc nổ
vừa; bát im loại.
D. Vỏ kíp; thuộc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng

ấm; mắt ngỗng. Câu 14: Công dụng của kíp nổ:

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –


ĐHQG TP. HCM ----------------------------------------------------------------------------
----------------------------A. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ.
B. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây cháy chậm
C. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ và dây cháy chậm.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ, nụ xoè và dây cháy chậm.

Câu 15: Cấu tạo của kíp điện:


A. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây
tóc, thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
B. Vỏ kíp mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc,
thuốc chảy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
C. Vỏ kíp, mắt ngỗng; lụa phòng ấm; dây chảy chậm; thuốc gây nổ; bát kim loại; dây
tóc, thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
D. Vỏ kíp; thuốc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ẩm; mắt ngỗng; dây tóc,
thuốc chảy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.

Câu 16: Nguyên lí nổ của kíp điện:


A. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc chảy, đốt cháy thuốc gây nổ, gây nổ
thuốc nổ manh, gây nổ kíp.
B. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, thuốc cháy cháy, gây nổ mắt ngỗng, gây nổ
thuốc mồi, gây nổ kíp.
C. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc nóng đỏ, làm cháy thuốc cháy, lửa
phụt qua mắt ngỗng gây nổ kíp.
D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 17: Công dụng của dây cháy chậm:


A. Đốt chảy nụ xoè, gây nổ kíp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
B. Dẫn lửa gây nổ kíp, bảo đảm cho người gây nó có khoảng thời gian cần thiết cơ
động ra khỏi vùng nguy hiểm.
C. Dẫn lửa gây nổ thuốc nổ, đốt cháy dây nổ bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời
gian cần thiết cơ động ra khỏi vùng nguy hiếm.
D. Dẫn lửa đốt cháy nụ xoè, bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần thiết cơ
động ra khỏi vùng nguy hiểm.

Câu 18: Tốc độ cháy của dây cháy chậm:


A. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN –
ĐHQG TP. HCM ---------------------------------------------------------------------------
-----------------------------B. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc
độ chậm hơn.
C. Tốc độ cháy trung bình 1.5 cm/s, cháy dưới nước cố tốc độ 2 cm/s.
D. Tốc độ cháy trung bình 2 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.

Câu 19: Tác dụng của nụ xòe:


A. Dùng để gây nổ các đồ dùng gây nổ.
B. Dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp trực tiếp.
C. Dùng phát lửa đốt cháy đây nó hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc đốt cháy dây chảy chậm.

CÂU 20: Cấu tạo của nụ xoè nhựa:


A. Vỏ; dây nổ; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc nổ mạnh.
B. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
C. Vỏ; dây cháy chậm; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
D. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu chứa thuốc cháy; thuốc gây nổ.
Học phần 1 – DL
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc
phòng và an ninh?
- Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng
sản Việt Nam - Công tác quốc phòng và an ninh
- Quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết

Câu 2. Những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc


phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ
quốc
- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân - Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
- Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc
phòng, an ninh và đối ngoại
- Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân
sự Việt Nam - Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển,
đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động
viên và động viên quốc phòng
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
và những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia
và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong tình hình
mới.
Câu 3. Những nội dung nghiên cứu về công tác quốc
phòng và an ninh?
- Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách
mạng Việt Nam - Một số nội dung cơ bản về dân tộc,
tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách
mạng Việt Nam
- Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường - Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự an toàn giao thông
- Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân
phẩm của người khác
- An toàn thông tin và phòng, chống vi phạm pháp luật
trên không gian mạng
- An ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh
phi truyền thống ở Việt Nam
Câu 4. Những nội dung nghiên cứu về quân sự và kĩ
năng quân sự cần thiết trong môn học?
- Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày,
trong tuần - Các chế độ nền nếp chính quy, bố trí trật
tự nội vụ trong doanh trại
- Hiểu biết chung về các quân, binh chủng trong
quân đội - Điều lệnh đội ngũ từng người có súng
- Điều lệnh đội ngũ đơn vị
- Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự
- Phòng tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí
công nghệ cao
- Ba môn quân sự phối hợp
- Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
- Tính năng, cấu tạo và cách sử dụng một số loại lựu
đạn thường dùng
- Từng người trong chiến đấu tiến công
- Từng người trong chiến đấu phòng ngự
- Từng người làm nhiệm vụ canh gác (cảnh giới). Câu
5. Khi tiếp cận với môn học Giáo dục quốc phòng và an
ninh cần quán triệt quan điểm nào?
- Quan điểm hệ thống
- Quan điểm lịch sử, logic
- Quan điểm thực tiễn
Câu 6. Yêu cầu sinh viên sau khi học xong chương trình
môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
- Có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc
phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, kiên định
với định hướng chủ nghĩa xã hội.
- Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và
an ninh trong tình hình mới.
- Thành thạo điều lệnh đội ngũ từng người có súng, biết
đội ngũ đơn vị; có hiểu biết chung về các quân binh
chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam; có hiểu
biết ban đầu về bản đồ quân sự; biết cách phòng
tránh địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao.
- Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật chiến đấu
bộ binh, chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến
công, phòng ngự và làm nhiệm vụ canh gác, biết sử
dụng súng tiểu liên AK, lựu đạn.
Câu 7. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin chỉ ra đặc
trưng cơ bản chiến tranh là gì?
Chiến tranh là kết quả của những quan hệ giữa người
với người trong xã hội. Nhưng nó không phải là những
mối quan hệ giữa người với người nói chung, mà là mối
quan hệ giữa những tập đoàn người có lợi ích cơ bản đối
lập nhau. Khác với các hiện tượng chính trị - xã hội
khác, chiến tranh được thể hiện dưới một hình thức đặc
biệt, sử dụng một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ
trang.
Câu 8. Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh?
- Nguồn gốc sâu xa (Nguồn gốc kinh tế): sự xuất hiện
và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất - Nguồn gốc trực tiếp (Nguồn gốc xã hội):
sự xuất hiện và tồn tại của giai cấp và đối kháng giai
cấp
Câu 9. Bản chất của chiến tranh là gì?
Chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng những biện
pháp khác của các nhà nước và giai cấp nhất định
Câu 10. Nêu mối quan hệ giữa chính trị và chiến tranh?
- Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và
kết cục chiến tranh, chính trị chỉ đạo toàn bộ hoặc phần
lớn tiến trình và kết cục của chiến tranh, chính trị quy
định mục tiêu và điều chỉnh mục tiêu, hình thức tiến
hành đấu tranh vũ trang. - Chiến tranh là một bộ phận,
một phương tiện của chính trị, là kết quả phản ánh
những cố gắng cao nhất của chính trị. Câu 11. Theo
quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì chiến tranh tác
động đến chính trị như thế nào?
- Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng
tích cực hoặc tiêu cực; hoặc tích cực ở khâu này
nhưng lại tiêu cực ở khâu khác.
- Chiến tranh có thể làm thay đổi đường lối, chính sách,
nhiệm vụ cụ thể, thậm chí có thể còn thay đổi cả
thành phần của lực lượng lãnh đạo chính trị trong các
bên tham chiến
- Chiến tranh tác động lên chính trị thông qua việc
làm thay đổi về chất tình hình xã hội, nó làm phức
tạp hoá các mối quan hệ và làm tăng thêm những
mâu thuẫn vốn có trong xã hội có đối kháng giai
cấp.
- Chiến tranh có thể đẩy nhanh sự chín muồi của cách
mạng hoặc làm mất đi tình thế cách mạng
- Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế
độ chính trị xã hội.
Câu 12. Bản chất của chủ nghĩa Đế quốc được chủ tịch
Hồ Chí Minh xác định như thế nào?
"Con đỉa hai vòi", một vòi hút máu nhân dân lao động
chính quốc, một vòi hút máu nhân dân lao động thuộc
địa.
Câu 13. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định mục đích cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, như thế nào?
Chiến tranh chính nghĩa để bảo vệ độc lập chủ quyền và
thống nhất đất nước.
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với
chiến tranh như thế nào?
Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh
phi nghĩa. Câu 15. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mục đích sử
dụng bạo lực cách mạng đối với chế độ thực dân?
Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản
cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính
quyền
Câu 16. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng
được tạo bởi những yếu tố nào?
Được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng
chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp chặt chẽ giữa
đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 17. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực
dân Pháp của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
19/12/1946
Câu 18. Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh và khẳng
định nguồn gốc ra đời của quân đội như thế nào?
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã
hội thành giai cấp đối kháng
Câu 19. Theo quan điểm chủ nghĩa Mac-Lênin, bản chất
giai cấp của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước đã tổ
chức ra quân đội đó
Câu 20. Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội
kiểu mới của Lênin, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên tắc quan
trọng nhất Câu 21. “Phát triển hài hòa các quân binh
chủng” là nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của
Lênin?
Đúng
Câu 22. Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định
đến sức mạnh chiến đấu của quân đội là gì?
Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định đến sức
mạnh chiến đấu của quân đội
Câu 23. Câu nói. “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc
thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng
đang đổ máu trên chiến trường...” là của ai?
Vladimir Ilyich Lenin
Câu 24. Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội
nhân dân Việt Nam như thế nào?
Là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu
tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc
Câu 25. Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập
vào ngày, tháng, năm nào?
Ngày 22 - 12 – 1944
Câu 26. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân
Việt Nam mang bản chất giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
Câu 27. Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất
của giai cấp công nhân đồng thời có tính chất nào?
Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc
Câu 28. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân
dân Việt Nam có những nhiệm vụ gì?
- Xây dựng một đội quân ngày càng hùng mạnh và sẵn
sàng chiến đấu
- Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây
dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 29. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh
chiến đấu của Quân đội ta?
Vì nó là một Quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng,
Đảng ta lãnh đạo và giáo dục.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân
dân Việt Nam có những nhiệm vụ gì?
Giống câu 28
Câu 31. Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân
Việt Nam gồm những chức năng nào?
- Là đội quân chiến đấu
- Là đội quân công tác
- Là đội quân sản xuất
Câu 32. Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Lênin
về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách
quan Câu 33. Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất yếu
khách quan - Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là
nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, toàn thể
giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, phải thường xuyên
tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển
kinh tế - xã hội
- Đảng Cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc xã hội chủ nghĩa
Câu 34. Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với Đại đoàn Quân
tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954 như
thế nào? “Các Vua Hùng đã có công dựng nước,Bác cháu
ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
Câu 35. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một
tất yếu khách quan
- Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi
công dân
- Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của cả
dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 36. Một trong những tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?
Giống câu 35
Câu 37. Theo quan điểm của Lênin, muốn xóa bỏ chiến
tranh phải làm gì?
Muốn xoá bỏ chiến tranh phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra
nó Câu 38. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân có vị trí như thế nào?
Xây dựng nền quốc phòng, an ninh nhân dân vững
mạnh là tạo ra sức mạnh để ngăn ngừa, đẩy lùi, đánh
bại mọi âm mưu, hành động xâm hại đến mục tiêu
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa. Đảng ta đã khẳng định: “Trong khi
đặt trọng tâm vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội,
chúng ta không một chút lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ Tổ
quốc, luôn luôn coi trọng quốc phòng - an ninh, coi đó
là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ”.
Câu 39. Các đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân?
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có
mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
- Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do
toàn thể nhân dân tiến hành
- Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp
do nhiều yếu tố tạo thành
- Nền quốc phòng, an ninh nhân dân được xây dựng
toàn diện và từng bước hiện đại
- Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an
ninh nhân dân Câu 40. Đặc trưng mang tính truyền
thống
của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và
do toàn thể nhân dân tiến hành
Câu 41. “Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc” là mục đích xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
Đúng
Câu 42. Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng quốc phòng,
an ninh được xác định như thế nào?
Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng
yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 43. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
Việt Nam hiện nay là gì?
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN
Câu 44. Xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng, an ninh
cần tập trung vào những lĩnh vực nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần; tiềm lực kinh tế; tiềm lực
khoa học, công nghệ; tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 45. Yêu cầu xây dựng khu vực phòng thủ trong nội
dung xây dựng thế trận thế trận quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là gì?
Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo nền
tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân
Câu 46. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc
phòng - an ninh biểu hiện như thế nào?
Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực
lãnh đạo của Đảng, quản lí điều hành của Nhà nước; ý
chí, quyết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ
trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc trong
mọi điều kiện, hoàn cảnh, tình huống.
Câu 47. Các nội dung xây dựng thế trận quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?
- Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp
với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân
cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất
nước
- Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho
thế trận quốc phòng, an ninh
- Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo
nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân - Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ
chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng, an
ninh.
Câu 48. Lực lượng quốc phòng an ninh bao gồm những
lực lượng nào?
- Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 49. Tiềm lực quân sự an ninh là gì?
Là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động
tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an
ninh, cho chiến tranh.
Câu 50. Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc
phòng toàn dân - an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động tạo
nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh. Câu 51. Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào giữ vai
trò nền tảng? Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 52. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần
của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối
với sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước,
đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh
giác cách mạng; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an
toàn xã hội.
- Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 53. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là gì?
Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác,
huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh.
Câu 54. Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh vật chất cho
nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
Tiềm lực kinh tế
Câu 55. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền
quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường quốc phòng, an ninh; phát triển công nghiệp
quốc phòng, trang bị kĩ thuật hiện đại cho quân đội
và công an. - Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế
với cơ sở hạ tầng
quốc phòng; không ngừng cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần cho các lực lượng vũ trang nhân
dân.
- Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời
chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 56. Những nội dung cần tập trung thực hiện để xây
dựng tiềm lực quân sự, an ninh?
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
toàn diện. - Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước với quá trình tăng cường vũ khí
trang bị cho các lực lượng vũ trang nhân dân
- Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân
dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
- Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị đất
nước về mọi mặt, sẵn sàng động viên thời chiến
- Tăng cường nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật
quân sự trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
hiện nay và nâng cao chất lượng giáo dục quốc
phòng.
Câu 57. Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ
của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được
xác định thế nào? Tạo nên khả năng về khoa học, công
nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động phục vụ
cho quốc phòng, an ninh Câu 58. Tiềm lực nào là nhân
tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quốc
phòng, an ninh?
Tiềm lực quân sự, an ninh
Câu 59. Các nội dung xây dựng tiềm lực quân sự,
an ninh? Giống câu 56
Câu 60. Khái niệm thế trận quốc phòng, an ninh?
Thế trận quốc phòng, an ninh là sự tổ chức, bố trí lực
lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân
trên toàn bộ lãnh thổ theo yêu cầu của quốc phòng,
an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 61. Các nội dung xây dựng thế trận quốc
phòng, an ninh? Giống câu 47
Câu 62. Các biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?
- Luôn luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng - an
ninh - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản
lí của Nhà nước,
trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan,
tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, an ninh nhân dân
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho học
sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân. Câu 63. Đường lối của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về quốc phòng, an ninh xuất phát từ đâu?
Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân
Câu 64. Mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN?
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội và nền văn hoá;
- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã
hội chủ nghĩa;
- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước;
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc;
- Bảo vệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội và
nền văn hoá;
- Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình,
phát triển đất nước theo định hướng Xã hội chủ
nghĩa
Câu 65. Quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước tiến
hành chiến tranh nhân dân nhằm mục đích gì?
Đánh bại ý đồ xâm lược lật đổ của kẻ thù đối với cách
mạng nước ta.
Câu 66. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN?
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành
động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
Câu 67. “Đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp tiến công
quân sự từ bên ngoài vào với hành động bạo loạn lật đổ
từ bên trong” là âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù
khi xâm lược nước ta? Đúng
Câu 68. Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm lược nước ta
là gì? Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học
công nghệ Câu 69. Những điểm yếu của địch khi tiến
hành chiến tranh xâm lược?
- Bị nhân loại phản đối
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược,
chắc chắn sẽ làm cho chúng bị tổn thất năng nề,
đánh bại xâm lược của địch.
- Địa hình thời tiết nước ta phức tạp khó khăn cho địch
sử dụng phương tiện, lực lượng
Câu 70. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam XHCN?
- Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy
lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dưới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
- Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng,
nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ độc
lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của đất
nước, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa,
bảo vệ nhân dân và mọi
thành quả của cách mạng.
- Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ
khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự).
Câu 71. Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân
dân bảo vệ Tổ quốc?
Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp
ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh
Câu 72. Vị trí quan điểm toàn dân đánh giặc của Đảng
trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, thể hiện tính nhân
dân sâu sắc trong chiến tranh. Khẳng định, đây là cuộc
chiến tranh của dân, do dân và vì dân với tinh thần đầy
đủ nhất. Là điều kiện để
phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến
tranh. Câu 73. Trong tiến hành chiến tranh toàn diện,
mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu?
Quân sự
Câu 74. Quan điểm của Đảng về chuẩn bị cho cho chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
- Phải chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu
vực đủ sức đánh được lâu dài, ra sức tạo thời cơ,
nắm vững thời cơ, chủ động đối phó và giành thắng
lợi trong thời gian cần thiết
- Kiên quyết ngăn chặn địch không cho chúng mở rộng để thu
hẹp không gian của chiến tranh. Mặt khác cũng
phải chuẩn bị sẵn sàng để thắng địch trong điều
kiện chiến tranh mở rộng.
Câu 75. Để tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân,
toàn diện cần thực hiện biện pháp gì?
- Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp
nhân dân, nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên
nói riêng. - Không ngừng chăm lo xây dựng các lực
lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là
chất lượng chính trị.
- Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên
cứu các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới để
phát triển nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới.
Xây dựng tỉnh (thành phố) thành khu vực phòng thủ
vững chắc…
Câu 76. Các nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc là gì?
- Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân
- Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
- Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ
bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong
Câu 77. Khái niệm thế trận chiến tranh nhân dân? Là
sự tổ chức bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và
hoạt động tác chiến.
Câu 78. Cách bố trí thế trận chiến tranh nhân dân
trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng phải
có trọng tâm, trọng điểm. Xây dựng khu vực phòng thủ
vững mạnh toàn diện, có khả năng độc lập tác chiến,
đồng thời phối hợp với bộ đội chủ lực và đơn vị bạn
đánh địch, liên tục dài ngày, liên kết thành thế trận
làng nước.
Câu 79. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân
dân gồm? Gồm 3 thứ quân làm nòng cốt
Câu 80. Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt
chẽ thành các lực lượng?
Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự
Câu 81. Lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt tiến
hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao
gồm?
Tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác
chiến của các binh đoàn chủ lực
Câu 82. Lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm các tổ
chức nào? Các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của
nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
quản lý
Câu 83. Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ
quân gồm? - Quân đội nhân dân
- Công an nhân dân
- Dân quân tự vệ
Câu 84. Trách nhiệm xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân thuộc về?
Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 85. “Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước
trong khu vực và trên thế giới.” là thách thức lớn tác
động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện
nay?
Đúng
Câu 86. Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang
nhân dân hiện nay?
Còn lạc hậu và thiếu đồng bộ
Câu 87. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì?
Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 88. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
“Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”
Câu 89. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam
đối với lực lượng vũ trang nhân dân
- Tự lực tư cường xây dựng lực lượng vũ trang
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng
là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế
sẵn sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
Câu 90. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 91. Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới?
Giống 89
Câu 92. Phương hướng xây dựng quân đội, công an
nhân dân trong giai đoạn hiện nay?
- Xây dựng Quân đội nhân dân theo hướng cách
mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 93. Khái niệm chính quy trong phương hướng xây
dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân?
Là thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế,
trang bị). Dựa trên những chế độ, điều lệnh quy định,
đưa mọi hoạt động của quân đội vào nề nếp. Nhằm
thống nhất ý chí và hành động về chính trị, tư tưởng và
tổ chức của mọi quân nhân, để tăng cường sức mạnh
chiến đấu tổng hợp của quân đội.
Câu 94. “Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính
trị trong lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân vững
mạnh.” là một nội dung xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân về chính trị? Đúng
Câu 95. Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân về chính trị là gì?
Coi trọng xây dựng chất lượng, lấy chất lượng chính trị
làm cơ sở Câu 96. Quan điểm bảo đảm lực lượng vũ
trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi, phản ánh điều gì?
Phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường
xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân
Câu 97. Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây
dựng quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là gì? Xây dựng quân đội cách mạng
Câu 98. Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân?
- Chấn chỉnh tổ chức biên chế lực lượng vũ trang
nhân dân. - Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo
dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự Việt
Nam.
- Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ
thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân
có phẩm chất, năng lực tốt.
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của
Đảng, nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 99. Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ
trang nhân dân được hiểu như thế nào?
Nghĩa là phải dần dần bằng khả năng của nền kinh
tế và trình độ khoa học của đất nước
Câu 100. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của Ban chấp hành
TW Đảng Khoá IX, xác định phương hướng xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân như thế nào?
Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công an có bản
lĩnh chính trị vững vàng, lòng trung thành tuyệt đối với
Đảng, Tổ quốc và nhân dân. Với tổ chức, biên chế, mức
tăng đầu tư ngân sách hợp lý, đủ sức hoàn thành nhiệm
vụ trực tiếp bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới.
Câu 101. Khái niệm kết hợp phát triển kinh tế với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh?
Là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân
dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế- xã
hội, quốc phòng - an ninh trong một chỉnh thể thống
nhất trên phạm vi cả nước cũng như ở từng địa
phương, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần tăng
cường sức mạnh tổng hợp của quốc gia, thực hiện
thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 102. Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ chức biên
chế của lực lượng vũ trang là gì?
Kinh tế
Câu 103. Các yếu tố về kinh tế quyết định quốc
phòng, an ninh? Đúng và ngược lại
Câu 104. Những biểu hiện của mối quan hệ tác động
qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an
ninh?
Kinh tế là yếu tố suy cho đến cùng quyết định đến quốc
phòng - an ninh; ngược lại, quốc phòng - an ninh cũng
có tác động tích cực trở lại với kinh tế, bảo vệ và tạo
điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 105. Ai đã khẳng định. “Không có gì phụ thuộc vào
kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội”?
Ph.Ăngghen
Câu 106. Câu nói. “Thắng lợi hay thất bại của chiến
tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,...” là của
ai?
Ph.Ăngghen
Câu 107. Các tác động quyết định của kinh tế đối với
quốc phòng - an ninh?
- Quyết định đến bản chất của quốc phòng an ninh. -
Quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kĩ
thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng - an
ninh.
- Quyết định đến việc cung cấp số lượng, chất lượng
nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh, qua đó
quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ
trang ; quyết định đến đường lối chiến lược quốc
phòng - an ninh.
Câu 108. Những tác động tích cực của quốc phòng - an
ninh đối với kinh tế?
- Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo môi trường
hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế – xã hội.
- Quá trình thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh
trong thời bình, ở mức độ nhất định cũng có tác dụng
kích thích kinh tế phát triển.
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh sẽ
tạo ra thị trường tiêu thụ sản phẩm của nền kinh
tế
Câu 109. Những tác động tiêu cực của hoạt động quốc
phòng, an ninh đối với kinh tế là?
- Tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh đặt ra
cho nền kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm, hoặc
thông qua mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng của nó
- Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một
phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của xã hội.
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn ảnh hưởng đến
đường lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế.
- Hoạt động quốc phòng - an ninh còn có thể dẫn đến
huỷ hoại môi trường sinh thái, để lại hậu quả nặng
nề cho kinh tế, nhất là khi chiến tranh xảy ra.
Câu 110. Có nhất thiết phải kết hợp phát triển kinh tế -
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Có, là một tất yếu khách quan
Câu 111. Kế sách “Động vi binh tĩnh vi dân” của ông cha
ta có nghĩa là gì?
Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, khi đất
nước bình yên thì làm người dân xây dựng kinh tế
Câu 112. Những chủ trương của Đảng ta trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
- Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu,
vừa tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
- Vừa thực hiện phát triển kinh tế ở địa phương vừa tiến
hành chiến tranh nhân dân rộng khắp
- Xây dựng làng kháng chiến, địch đến thì đánh, địch lui
ta lại tăng gia sản xuất.
Câu 113. Những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh? - Kết hợp trong xác định chiến lược
phát triển kinh tế- xã hội - Kết hợp phát triển kinh tế- xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh trong
phát triển các vùng lãnh thổ - Kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh
trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu - Kết
hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ
quốc - Kết hợp trong hoạt động đối ngoại
Câu 114. Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược
phát triển kinh tế được thể hiện ở những việc nào?
- Hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia
- Huy động nguồn lực
- Lựa chọn và thực hiện các giải pháp chiến lược. Câu
115. Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm
mục đích gì? Nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về
kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh
thổ, trên địa bàn tỉnh, thành phố, theo ý đồ phòng thủ
chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam vững trên toàn cục
và mạnh ở từng trọng điểm.
Câu 116. “Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh toàn
diện, rộng khắp với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn
cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc cho … “
là một nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
quốc phòng, an ninh ở các vùng lãnh thổ?
Đúng, đó là nội dung số 5
Câu 117. “Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc phòng
toàn dân” là nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với quốc
phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng điểm?
Đúng, đó là vấn đề số 2
Câu 118. “Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng
cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng
giáp biên giới với các nước.” là một nội dung kết hợp
kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh ở vùng núi
biên giới?
Đúng, đó là nội dung số 1
Câu 119. Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh tế, xã
hội với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới?
- Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các vùng giáp
biên giới với các nước.
- Phải tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ và có
chính sách phù hợp để động viên, điều chỉnh dân số
từ các nơi khác đến vùng núi biên giới
- Tập trung xây dựng các xã trọng điểm về kinh tế và
quốc phòng, an ninh. Trước hết, cần tập trung xây
dựng phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở, mở mới và
nâng cấp các tuyến đường dọc, ngang, các tuyến
đường vành đai kinh tế.
- Thực hiện tốt chương trình xoá đói, giảm nghèo,
chương trình 135 về phát triển kinh tế - xã hội đối
với các xã nghèo - Đối với những nơi có địa thế quan
trọng, vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn, cần
kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả Trung
ương và địa phương để cùng lo, cùng làm.
- Đặc biệt với các địa bàn chiến lược trọng yếu dọc sát
biên giới, cần có chính sách động viên và sử dụng lực
lượng vũ trang, lực lượng quân đội làm nòng cốt xây
dựng các khu kinh tế quốc phòng, hoặc các khu quốc
phòng – kinh tế, nhằm tạo thế và lực mới cho phát
triển kinh tế xã hội và tăng cường sức mạnh quốc
phòng, an ninh.
Câu 120. Các nội dung cần tập trung trong kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng
biển đảo? - Tập trung trước hết vào xây dựng, hoàn
thiện chiến lược phát triển kinh tế và xây dựng thế trận
quốc phòng, an ninh bảo vệ biển, đảo trong tình hình
mới, làm cơ sở cho việc thực hiện kết hợp kinh tế xã hội
với quốc phòng, an ninh một cách cơ bản, toàn diện,
lâu dài.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra
vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước để có lực
lượng xây dựng căn cứ hậu phương, trụ bám phát
triển kinh tế và bảo vệ biển, đảo một cách vững
chắc, lâu dài.
- Nhà nước phải có cơ chế chính sách thoả đáng động
viên, khích lệ dân ra đảo trụ bám làm ăn lâu dài.
- Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều
kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn
- Xây dựng cơ chế, chính sách tạo điều kiện mở rộng liên
kết làm ăn kinh tế ở vùng biển, đảo thuộc chủ quyền
nước ta với các nước phát triển, nhằm tạo ra các đối
tác đan xen lợi ích và đối tượng chống lại sự lấn lướt
của các nước lớn. Thông qua đó, vừa thể hiện chủ
quyền của nước ta, vừa hạn chế
âm mưu bành trướng lấn chiếm biển đảo của các
thế lực thù địch, tạo thế và lực để giải quyết hoà
bình các tranh chấp trên biển, đảo.
- Chú trọng đầu tư phát triển chương trình đánh bắt xa
bờ, thông qua đó xây dựng lực lượng dân quân biển,
các hải đoàn tự vệ của ngành Hàng hải, Cảnh sát
biển, kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời những
hoạt động vi phạm chủ
quyền biển, đảo của nước ta,... Xây dựng một số
đơn vị kinh tế - quốc phòng mạnh trên biển, đảo
để làm nòng cốt cho phát triển kinh tế biển và tạo
thế bảo vệ biển, đảo vững chắc.
- Xây dựng phương án đối phó với các tình huống có thể
xảy ra ở vùng biển, đảo nước ta. Mạnh dạn đầu tư
xây dựng lực lượng nòng cốt và thế trận phòng thủ
trên
biển, đảo, trước hết là phát triển và hiện đại hoá lực
lượng Hải Quân nhân dân Việt Nam để đủ sức mạnh
canh giữ, bảo vệ vùng biển, đảo.
Câu 121. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh đối với
vùng biển đảo?
Việc quan tâm thực hiện sự kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường quốc phòng, an ninh trên vùng biển,
đảo là đòi hỏi bức bách và rất quan trọng cả trước mắt
cũng như lâu dài, nhằm nhanh chóng tạo ra thế và lực
đủ sức bảo vệ, làm chủ toàn diện vùng biển, đảo, góp
phần thúc đẩy các ngành kinh tế biển phát triển nhanh
làm giàu cho Tổ quốc
Câu 122. Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải
quân lần thứ hai, Bác Hồ đã căn dặn gì?
Bờ biển ta có vị trí rất quan trọng. Vì vậy, nhiệm vụ của
Hải quân trước mắt cũng như lâu dài rất nặng nề nhưng
rất vẻ vang. Phải biết tìm ra cách đánh phù hợp với điều
kiện con người, địa hình bờ biển nước ta và vũ khí trang
bị mình có. Hải quân ta phải học tập kinh nghiệm chiến
đấu hiện đại nhưng không được quên truyền thống
đánh giặc xa xưa kia của tổ tiên
Câu 123. Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong
thời bình có nhiệm vụ gì?
Ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia sản
xuất hàng dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu Câu 124. Các nội dung kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh
trong lĩnh vực công nghiệp?
- Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh
tế của ngành công nghiệp. Bố trí một cách hợp lí trên
các vùng lãnh thổ, quan tâm đến vùng sâu, vùng xa,
vùng kinh tế kém phát triển, thực hiện công nghiệp
hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
- Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp
liên quan đến quốc phòng như cơ khí, chế tạo, điện
tử, công nghiệp, điện tử kĩ thuật cao, luyện kim, hoá
chất, đóng tàu để vừa đáp ứng nhu cầu trang bị cơ
giới cho nền kinh tế, vừa có thể sản xuất ra một số
sản phẩm kĩ thuật công nghệ cao phục vụ quốc
phòng, an ninh.
- Phát triển công nghiệp quốc gia theo hướng mỗi nhà
máy, xí nghiệp vừa có thể sản xuất hàng dân dụng,
vừa có thể sản xuất hàng quân sự. Kết hợp trong đầu
tư nghiên cứu, sáng chế, chế tạo, sản xuất các mặt
hàng có tính lưỡng dụng cao trong các nhà máy và ở
một số cơ sở công nghiệp nặng.
- Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong thời bình,
ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự phải tham gia
sản xuất hàng dân sự chất lượng cao, phục vụ tiêu
dùng trong nước và xuất
khẩu.
- Mở rộng liên doanh, liên kết giữa ngành công nghiệp
nước ta (bao gồm cả công nghiệp quốc phòng) với
công nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới; ưu
tiên những ngành, lĩnh vực có tính lưỡng dụng cao
- Thực hiện chuyển giao công nghệ hai chiều, từ công
nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng và
ngược lại - Phát triển hệ thống phòng không công
nghiệp và phát triển lực lượng tự vệ để bảo vệ các
nhà máy, xí nghiệp trong cả thời bình và thời chiến
- Xây dựng kế hoạch động viên công nghiệp quốc gia
phục vụ thời chiến; thực hiện dự trữ chiến lược các
nguyên, nhiên, vật liệu quý hiếm cho sản xuất quân
sự.
Câu 125. Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc
phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp là?
Giống 124
Câu 126. “Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với
công tác định canh định cư, xây dựng các cơ sở chính trị
vững chắc.” là một nội dung kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh trong các lĩnh vực lâm nghiệp?
Đúng, đó là vấn đề 4
Câu 127. “Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận
tải cho thời chiến.” là một nội dung kết hợp kinh tế với
quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Đúng, đó là vấn đề 8
Câu 128. Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản có yêu cầu gì trong xây dựng
công trình? - Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở đâu,
quy mô nào cũng phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và có
thể chuyển hoá phục vụ được cả cho quốc phòng, an
ninh, cho phòng thủ tác chiến và phòng thủ dân sự.
- Khi xây dựng các thành phố đô thị, phải gắn với các
khu vực phòng thủ địa phương, phải xây dựng các
công trình ngầm (nhà cao tầng có tầng ngầm, giao
thông có đường giao thông ngầm).
- Khi xây dựng các khu công nghiệp tập trung, các
nhà máy, xí nghiệp lớn, quan trọng đều phải tính
đến khả năng bảo vệ và di dời khi cần thiết. Nếu điều
kiện cho phép, phải biết tận dụng các địa hình, địa
vật sẵn có để tăng tính bảo vệ cho
công trình. Hạn chế xâm phạm các địa hình có giá
trị về phòng thủ quân sự, quốc phòng, bảo vệ Tổ
quốc.
- Đối với các xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cần
kết hợp trong nghiên cứu sáng chế, chế tạo những
vật liệu siêu bền, có khả năng chống xuyên, chống
mặn, chống bức xạ, dễ vận chuyển phục vụ xây dựng
các công trình phòng thủ, công sự
trận địa của lực lượng vũ trang và của khu
vực phòng thủ tỉnh, thành phố.
- Khi cấp phép đầu tư xây dựng cho các đối tác nước
ngoài, phải có sự tham gia ý kiến của cơ quan quân
sự có thẩm quyền.
Câu 129. “Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào
tạo nhân tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện có
hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng - an ninh cho
các đối tượng,...” là một nội dung kết hợp kinh tế với
quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ, giáo dục?
Đúng, đó là nội dung 3
Câu 130. Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực
y tế?
- Phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa ngành y tế dân sự với
y tế quân sự trong nghiên cứu, ứng dụng, trong đào
tạo nguồn nhân lực, trong khám chữa bệnh cho nhân
dân, bộ đội và cho người nước ngoài.
- Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa
bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
- Xây dựng kế hoạch động viên y tế dân sự cho quân sự
khi có chiến tranh xảy ra.
- Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống,
khám chữa bệnh cho nhân dân thời bình và thời
chiến.
Câu 131. Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang
trong kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo
vệ Tổ quốc phải phù hợp với điều gì?
Phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng
thủ đất nước. Câu 132. Tổ chức biên chế và bố trí lực
lượng vũ trang phải đạt yêu cầu gì?
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nhân lực, tài chính, cơ sở
vật chất kĩ thuật trong huấn luyện, chiến đấu và sẵn
sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của quân đội,
công an cho phát triển kinh tế xã hội. Xây dựng,
phát triển các khu kinh tế quốc phòng, các khu
quốc phòng kinh tế trên các địa bàn miền núi biên
giới, giúp đỡ nhân dân địa phương ổn định sản
xuất, đời sống, phát triển kinh tế xã hội, củng cố
quốc phòng - an ninh trên địa bàn. Tận dụng khả
năng của công nghiệp quốc phòng trong thời bình
để sản xuất hàng hoá dân sự phục vụ dân sinh và
xuất khẩu. Thành lập các tổ, đội công tác trên
từng lĩnh vực đưa về giúp đỡ các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ phát triển
kinh tế, quốc phòng, an ninh...
- Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân
sự, công an các cấp trong việc thẩm định, đánh giá
các dự án đầu tư, nhất là các dự án đầu tư có vốn
nước ngoài
Câu 133. Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại
trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc
phòng,
an ninh? Phải hướng vào việc phục vụ cho phát triển
kinh tế trong nước; đồng thời phải giữ vững nguyên tắc
tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không dùng
vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong mở rộng quan hệ
đối ngoại.
Câu 134. Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối
ngoại, hợp tác quốc tế là gì?
Giữ vững môi trường hoà bình, tạo điều kiện thuận lợi
để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tận dụng ngoại lực,
phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác kinh
tế quốc tế, bảo đảm giữ vững độc lập, tự chủ và định
hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc và an
ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc, bảo vệ
môi trường.
Câu 135. Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh?
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và hiệu lực quản lí
nhà nước của chính quyền các cấp trong thực hiện
kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh
- Bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm kết hợp
phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng - an ninh cho các đối tượng
- Xây dựng chiến lược tổng thể kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong thời
kì mới
- Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách có
liên quan đến thực hiện kết hợp phát triển kinh tế xã
hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh
trong tình hình mới
- Củng cố kiện toàn và phát huy vai trò tham mưu của
cơ quan chuyên trách quốc phòng, an ninh các cấp
Câu 136. Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh
nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng - an ninh?
Phải phổ cập kiến thức quốc phòng – an ninh cho toàn
dân nhưng trước hết phải tập trung vào đội ngũ cán bộ
chủ trì các cấp, các bộ, ngành, đoàn thể từ Trung ương
đến địa phương, cơ sở Câu 137. Nội dung kết hợp phát
triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong lĩnh vực công nghiệp với quốc phòng, an
ninh?
Giống câu 124
Câu 138. Việt Nam có vị trí như thế nào ở khu vực
Đông Nam Á và biển Đông?
Có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam á
và biển Đông, có hệ thống giao thông đường bộ, đường
biển, đường sông, đường không, bảo đảm giao lưu trong
khu vực Châu á và thế giới thuận lợi.
Câu 139. Thời gian hơn 1000 năm Bắc thuộc của nước
ta được tính như thế nào?
Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938
Câu 140. Cuộc chiến tranh nào được xem là cuộc chiến
tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta?
Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
Câu 141. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ bắc
thuộc diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
Cuộc khởi nghĩa của hai bà Trưng vào mùa xuân năm
40 Câu 142. Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai vào thời gian nào?
1075 – 1407
Câu 143. Ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên
của nhà Trần vào thời gian nào?
- Cuộc kháng chiến lần thứ nhất vào năm 1258
- Cuộc kháng chiến lần thứ hai vào năm 1285
- Cuộc kháng chiến lần thứ ba vào năm 1287 – 1288
Câu 144. Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến
chống quân Minh của nhà Hồ thất bại là gì?
- Trong tác chiến, nhà Hồ quá thiên về phòng thủ, coi
đó là phương thức cơ bản, dẫn đến sai lầm về chỉ
đạo chiến lược - Không phát động được toàn dân
đánh giặc, tổ chức phản công chiến lược không đúng
thời cơ, bị tổn thất nặng, nên bị thất bại.
Câu 145. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh giải
phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn
ra vào thời gian nào? 1418 – 1427
Câu 146. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành
chiến tranh của ông cha ta là?
Tư tưởng tiến công
Câu 147. Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế nhân”
của Lý Thường Kiệt?
Ra tay trước để khống chế kẻ địch, đẩy kẻ địch vào thế
bị động Câu 148. Nêu những nghệ thuật đánh giặc của
ông cha ta? - Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực
hiện toàn dân đánh giặc
- Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu
chống mạnh
- Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân
sự, chính trị, ngoại giao và binh vận
Câu 149. Tại sao ông cha ta dùng nghệ thuật “lấy nhỏ
đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”?
Cha ông ta đã sớm xác định đúng về sức mạnh trong
chiến tranh, đó là: sức mạnh tổng hợp của nhiều yếu
tố, chứ không thuần tuý là sự so sánh, hơn kém về
quân số, vũ khí của mỗi bên tham chiến.
Câu 150. Cách đánh “vây thành để diệt viện” được thực
hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
Vây ép, cô lập hoàn toàn địch trong thành, buộc chúng
phải kéo viện binh chiến lược để giải cứu, tạo điều kiện
cho ta tiêu diệt lớn lực lượng địch, kết thúc chiến tranh.
Câu 151. Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các
mặt trận thì mặt trận chính trị có vị trí như thế nào?
Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân,
quy tụ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, là cơ sở để tạo ra
sức mạnh quân sự.
Câu 152. Tác dụng của mặt trận binh vận trong nghệ
thuật kết hợp đấu tranh?
Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã hàng ngũ của
giặc, góp phần quan trọng để hạn chế thấp nhất tổn
thất của nhân dân ta trong chiến tranh.
Câu 153. Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự
Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Truyền thống đánh giặc của tổ tiên
- Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo
vệ Tổ quốc
- Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh
Câu 154. Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi
có Đảng lãnh đạo gồm những bộ phận cơ bản nào?
- Chiến lược quân sự
- Nghệ thuật chiến dịch
- Chiến thuật
Câu 155. Các nội dung chủ yếu của chiến lược quân sự
Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo?
- Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng
tác chiến - Đánh giá đúng kẻ thù
- Mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc
- Phương châm tiến hành chiến tranh
- Phương thức tiến hành chiến tranh
Câu 156. Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có
Đảng lãnh đạo, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Chiến lược quân sự
Câu 157. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 Đảng ta
xác định đối tượng tác chiến của quân và dân ta là ai?
Thực dân Pháp
Câu 158. “Đánh giá đúng kẻ thù” là thực dân Pháp xâm
lược, Đảng ta nhận định thế nào?
“Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn, hống
hách lắm nhưng đã gần tắt nghỉ” còn “lực lượng của ta
ngày càng thêm mạnh, như suối mới chảy, như lửa mới
nhen, chỉ có tiến...” Câu 159. “Đánh giá đúng kẻ thù” là
đế quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra nhận định như thế nào?
Mĩ giàu nhưng không mạnh
Câu 160. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp,
chống Mĩ, chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những
thời điểm nào? Chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào
những thời điểm thoả mãn mọi điều kiện của hoàn cảnh
lịch sử
Câu 161. Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với
phương châm gì?
Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là
chính Câu 162. Trong phương thức tiến hành chiến
tranh, 3 mũi giáp công gồm những mặt nào?
Quân sự, chính trị, binh vận
Câu 163. Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ ta đã sử dụng những loại hình chiến dịch
nào?
- Chiến dịch tiến công
- Chiến dịch phản công
- Chiến dịch phòng ngự
- Chiến dịch phòng không
- Chiến dịch tiến công tổng hợp
Câu 164. Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện
Biên Phủ đã thay đổi như thế nào?
Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng
nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"
Câu 165. Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp khi lớn nhất là?
5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng khác
Câu 166. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày
đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp là?
Quy mô chiến dịch của ta còn rất nhỏ bé, lực lượng
tham gia từ 1 đến 3 trung đoàn
Câu 167. Quy mô chiến dịch của ta trong những ngày
đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ là?
Giai đoạn đầu lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn,
sau đó phát triển đến sư đoàn
Câu 168. Khái niệm chiến thuật?
Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực
hành trận chiến đấu của phân đội, binh đội, binh đoàn
lực lượng vũ trang, bộ phận hợp thành của nghệ thuật
quân sự Việt Nam Câu 169. Trong giai đoạn đầu kháng
chiến chống Pháp và chống
Mỹ, ta thường vận dụng hình thức chiến thuật nào?
Tập kích, phục kích, vận động tiến công trong đó, phục
kích có lợi hơn tập kích.
Câu 170. Các bài học kinh nghiệm về nghệ thuật
quân sự vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kì
mới?
- Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công
- Nghệ thuật quân sự toàn dân đánh giặc
- Nghệ thuật tạo sức mạnh tổng hợp bằng lực, thế, thời
và mưu kế
- Quán triệt tư tưởng lấy ít đánh nhiều, biết tập
trung ưu thế lực lượng cần thiết để đánh thắng
địch
- Kết hợp tiêu hao, tiêu diệt địch với bảo vệ vững chắc
các mục tiêu
Câu 171. Các yếu tố cấu thành quốc gia?
- Có lãnh thổ xác định
- Có dân cư ổn định
- Có chính phủ có chủ quyền
- Có khả năng thiết lập và thực hiện các quan hệ
đối ngoại. Câu 172. Khái niệm lãnh thổ quốc gia?
Là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc
gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một
quốc gia. Câu 173. Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao
gồm những thành phần nào?
Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc
gia, vùng biển quốc gia (nội thủy và lãnh hải), vùng trời
quốc gia, ngoài ra còn gồm lãnh thổ quốc gia đặc biệt
Câu 174. Khái niệm vùng đất quốc gia?
Là phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của
đảo, quần đảo thuộc chủ quyền một quốc gia; bộ phận
quan trọng nhất cấu thành nên lãnh thổ quốc gia, làm
cơ sở để xác định vùng trời quốc gia, nội thủy, lãnh hải.
Câu 175. Khái niệm nội thủy?
Là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở để tính
chiều rộng lãnh hải
Câu 176. Chế độ pháp lý của vùng biển nội thủy?
Vùng nước thuộc nội thủy có chế độ pháp lý như lãnh
thổ trên đất liền
Câu 177. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn
toàn, đầy đủ và tuyệt đối như trên lãnh
thổ đất liền? Vùng nội thủy
Câu 178. Khái niệm lãnh hải?
Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ
sở, có chế độ pháp lý như lãnh thổ đất liền
Câu 179. Vùng biển nào của quốc gia ven biển có chủ
quyền đầy đủ và toàn vẹn?
Lãnh hải
Câu 180. Lãnh hải của Việt Nam nằm ở những khu vực
địa lý nào? Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của
đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo
Câu 181. Khái niệm vùng trời quốc gia?
Là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia; là bộ
phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền
hoàn toàn của quốc gia đó
Câu 182. Khái niệm chủ quyền quốc gia?
Là quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ
về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một
quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Câu 183. Chủ quyền của quốc gia được thể hiện trên
những phương diện nào?
Trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại
giao. Câu 184. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia?
Là một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định
quyền làm chủ của quốc gia đó trên vùng lãnh thổ của
mình. Câu 185. Các nội dung xây dựng và bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam?
- Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất
nước.
- Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp của Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong
phạm vi lãnh thổ của mình.
- Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm
vùng đất, vùng trời, nội thủy, lãnh hải và lãnh thổ đặc
biệt của Việt Nam; đấu tranh làm thất bại mọi âm
mưu và
hành động phá hoại, vi phạm chủ quyền, xâm phạm
lãnh thổ của Việt Nam.
- Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống
nhất về quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
trên phạm vi lãnh thổ
Việt Nam. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia
cắt lãnh thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của
các thế lực thù địch cả bên trong lẫn bên ngoài hòng
phá hoại quyền lực tối cao của Việt Nam.
Câu 186. Đặc điểm, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ
chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới?
- Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có
nội dung toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và
các hiệp định mà Việt Nam đã ký với các nước có liên
quan.
- Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc
gia của Việt Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu
dài
Câu 187. Các nội dung quản lý và bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi
ích quốc gia, dân tộc trên biển, đảo
- Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hóa
trên biển, đảo và vùng ven biển
Câu 188. Các giải pháp quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
- Tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền biển,
đảo trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế - xã hội, tư
tưởng
- văn hóa, khoa học, giáo dục
- Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển,
đảo Câu 189. 3 công việc trọng tâm của giải pháp
tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên biển,
đảo?
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển,
vùng ven biển. - Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với
quốc phòng, an ninh trên biển
- Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo
vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới.
Câu 190. Khái niệm biên giới quốc gia của nước Công
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định
giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo, trong
đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng
biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Câu 191. Biên giới quốc gia Việt Nam trên đất liền
được xác định như thế nào?
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập dựa vào
các yếu tố địa hình (núi, sông, suối, hồ nước, thung
lũng,...); thiên văn (theo kinh tuyến, vĩ tuyến); hình
học (đường lối liền các điểm quy ước).
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác lập trên cơ sở
thỏa thuận giữa các quốc gia có lãnh thổ tiếp giáp với
nhau và được thể hiện bằng các điều ước hoạch định
biên giới giữa các quốc gia liên quan
Câu 192. Biên giới quốc gia trên biển được xác định thế nào?
Được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải
đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải
của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam, được xác
định theo Công của ước Liên hợp quốc về Luật Biển
năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan.
Câu 193. Đường biên giới quốc gia trên biển được xác
định thế nào?
Là đường phân định lãnh thổ quốc gia với biển cả. (guess)
Câu 194. Cần ưu tiên đầu tư gì để xây dựng và bảo vệ
biên giới quốc gia?
Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn
diện về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có
chính sách ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân
khu vực biên giới định cư ổn định, phát triển và sinh sống
lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh dân cư theo yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh
khu vực biên giới
Câu 195. Nội dung cần phối hợp với các nước láng giềng để
xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia?
Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên
khu vực biên giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng
cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hòa
bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng giềng.
Câu 196. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về
xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia?
- Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
- Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng
liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam
- Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định; giải
quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm phán hòa
bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
và lợi ích chính đáng của nhau.
- Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia là sự nghiệp của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước, lực lượng
vũ trang là nòng cốt.
Câu 197. Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc
giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh thổ, biên giới?
Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán thực hiện quan điểm
giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tôn
trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính
đáng của nhau.
Câu 198. Lực lượng nào là nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
biên giới quốc gia?
Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt trong
nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
Câu 199. Lực lượng nào là nòng cốt, chuyên trách quản lý,
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia?
Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, phối
hợp với lực lượng Công an nhân dân, các ngành hữu quan
và chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý, bảo
vệ
biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở
khu vực biên giới theo quy định của pháp luật
Câu 200. Dân quân tự có vị trí như thế nào trong chiến
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc?
- Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương,
cơ sở khi có chiến tranh.
- Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ
trang nhân dân Câu 201. Các nhiệm vụ của dân quân
tự vệ?
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu
bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân
dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an
ninh biên giới
quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trởi Việt Nam; tham
gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng
thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn
xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm
pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông
tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của
pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố,
thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu
hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ
phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối,
quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa
phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính
sách xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật. Câu 202. Chức năng của Dân quân tự
vệ?
Bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân
dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở
Câu 204. Phương châm xây dựng Dân quân tự vệ?
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo hướng “vững
mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính”.
Câu 205. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự,
giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm của Dân quân tự vệ
được quy định như thế nào?
Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân
thường trực; dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12
ngày đối với dân quân tự vệ cơ động, dân quân tự vệ
biển, dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát,
thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; 07 ngày đối với
dân quân tự vệ tại chỗ; dân quân thường trực là 60
ngày.
Câu 206. Biện pháp xây dựng Dân quân tự vệ xác
định phải phát huy điều gì?
Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn địa phương trong
xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Câu 207. Khái niệm lực lượng dự bị động viên?
Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự bị
và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý

sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên để sẵn sàng bổ
sung cho lực lượng thường trực của quân đội nhân dân.
Câu 208. Thành phần quân nhân dự bị bao gồm?
Gồm quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật đã xếp
trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực
của quân đội
Câu 209. Các quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số lượng
đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có
trọng tâm, trọng điểm. - Xây dựng lực lượng dự bị
động viên phải phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ
thống chính trị
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ,
ngành
Câu 210. Các nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý tập
trung, thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, chỉ đạo
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh về
chính trị, tư tưởng, tổ chức, có trình độ chiến đấu cao
và được quản lý chặt chẽ.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
với tăng cường quốc phòng, an ninh; phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Xây dựng, huy động đơn vị dự bị động viên bảo đảm
đủ quân số, phương tiện kỹ thuật dự bị; đúng tiêu
chuẩn, thời gian; bảo đảm bí mật, an toàn theo quy
định của pháp luật và kế hoạch dược phê duyệt.
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ
trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên
(Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019).
Câu 211. Nội dung cần thực hiện để xây dựng lực lượng
dự bị động viên gồm?
- Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị
động viên - Tổ chức, biên chế đơn vị dự bị
động viên
- Giáo dục chính trị, huấn luyện diễn tập, kiểm tra đơn
vị dự bị động viên
- Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật, tài chính cho xây dựng
lực lượng dự bị động viên
Câu 212. Các biện pháp xây dựng lực lượng dự bị động
viên? - Thường xuyên giáo dục sâu rộng trong toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân về vị trí, nhiệm vụ, những
quan điểm của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng dự bị
động viên.
- Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính quyền điều
hành, cơ quan quân sự và các cơ quan chức năng làm
tham mưu và tổ chức thực hiện.
- Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ quan
và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực lượng dự
bị động viên. - Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các chế
độ, chính sách của Đảng và nhà nước đối với lực lượng
dự bị động viên.
Câu 213. Khái niệm động viên quốc phòng?
Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động và biện
pháp huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc một số
địa phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
Câu 214. Các nguyên tắc động viên công nghiệp quốc phòng?
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng
sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều
hành thống nhất của Thủ tướng Chính phủ; phát huy sức
mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc.
- Kết hợp chặt chế giữa phát triển kinh tế với tăng
cường tiềm lực quốc phòng, chủ động tổ chức, chuẩn
bị chu đáo, toàn diện từ thời bình. Huy động kịp thời
mọi nguồn lực để bảo đảm cho đất nước chuyền từ
thời bình sang thời chiến hoặc tình trạng khẩn cấp
một cách chủ động, nhanh chóng đồng bộ, hiệu quả.
- Động viên quốc phòng phải đáp ứng nhu cầu bảo đảm
cho nhiệm vụ quốc phòng và phù hợp khả năng của
các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(bộ, ngành), tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã,
phường, thị trấn (địa phương) trong từng giai đoạn;
thường xuyên điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù
hợp với tình hình.
- Việc huy động, trưng mua, trưng dụng cơ sở vật chất
phương tiện kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân
bảo đảm cho động viên quốc phòng được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Câu 215. Các nội dung động viên quốc phòng?
- Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân
bảo đảm cho quốc phòng;
- Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến
tranh; - Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên;
xây dựng và mở rộng lực lượng dân quân tự vệ;
- Động viên công nghiệp;
- Chuyển tổ chức, hoạt động của các bộ, ngành
trung ương, địa phương từ thời bình sang thời
chiến.
Câu 216. Khái niệm phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức của đông
đảo nhân dân lao động tham gia phòng ngừa, phát hiện,
đấu tranh chống các loại tội phạm nhằm bảo vệ an ninh
chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản Nhà
nước và tính mạng, tài sản của nhân dân.
Câu 217. Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh - trật tự?
Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát
hiện, ngăn chặn đấu tranh với các loại tội phạm, bảo vệ an
ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và phục vụ đắc
lực việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các
cuộc vận động lớn của Đảng, Nhà nước, của các ban,
ngành, đoàn thể, và của địa phương…góp phần xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Câu 218. Đặc điểm về đối tượng tham gia của phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ đa
dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của xã hội
Câu 219. Nêu các phương pháp xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc?
- Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng
nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ
quan nhà nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ
chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh trật tự
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ
quan nhà nước, các tổ chức xã hội ở địa phương để tổ
chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh trật tự
- Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiên tiến
làm cơ sở để tổ chức vận động quần chúng bảo vệ an
ninh Tổ quốc - Lồng ghép nội dung của phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với các phong trào
khác của nhà trường và của địa phương.
Câu 220. Lực lượng nòng cốt có chức năng quản lý, điều
hành trong thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?
Ban ANTT và Ban bảo vệ dân phố
Câu 221. Yêu cầu lựa chọn người khi xây dựng các tổ
chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an
ninh trật tự?
- Cần phải lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn có uy tín với
quần chúng, được quần chúng tin yêu, có khả năng và
điều kiện đảm nhiệm các mặt công tác về an ninh trật
tự ở cơ sở.
- Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các
hoạt động có liên quan đến an ninh trật tự, bản thân
có ý thức tự giác, tự nguyện và trách nhiệm cao
trong việc thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành các thủ
tục báo cáo cấp có thẩm quyền ra quyết định giao
nhiệm vụ cho họ.
Câu 222. Phương pháp tiến hành xây dựng các tổ chức
quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật
tự?
- Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng
- Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ
chức quần chúng được xây dựng
- Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập
tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh trật tự.
- Tuyển chọn những thành viên tham gia tổ chức
quần chúng và bồi dưỡng, tập huấn cho các thành
viên
trong tổ chức quần
chúng.
- Tiến hành giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn cho các thành
viên nắm vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chế
độ chính sách, lề lối phương pháp hoạt động của tổ
chức; phương pháp xử lý các tình huống về an ninh
trật tự xẩy ra; việc sử dụng các phương tiện cần thiết
để bảo vệ an ninh trật tự và các kiến thức cần thiết
khác có liên quan đến bảo vệ an ninh trật tự để tổ
chức quần chúng triển khai hoạt động tự quản,
tự phòng, tự bảo vệ an ninh trật tự có hiệu quả.
Câu 223. Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để tổ chức
vận động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc là?
Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị, cơ sở
đạt được thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc thù chung
phổ biến giúp các cá nhân, đơn vị khác học tập, noi
theo
Câu 224. Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các
công việc?
- Lựa chọn điển hình tiên tiến
- Tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến
- Phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến

Câu 225. Những công việc sinh viên có trách nhiệm


thực hiện để tham gia xây dựng phong trào bảo vệ an
ninh Tổ quốc?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn
đầy đủ về trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo
vệ an ninh - trật tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ
quan trọng để giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân
dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất
nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định
về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa
phương nơi cư trú.
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an
ninh trật tự của địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia
hoạt động phòng chống tội phạm ở địa phương, phát
hiện những hiện tượng tiêu cực, những hành vi vi
phạm
pháp luật xảy ra trong nhà trường và nơi cư trú kịp
thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện pháp
ngăn chặn và giải quyết
Câu 226. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực
chất là hình thức hoạt động như thế nào?
Là một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức
Câu 227. Các loại hình tổ chức quần chúng làm công tác
an ninh trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, phường là?
- Loại tổ chức quần chúng có chức năng tư vấn
- Loại có chức năng quản lý, điều hành
- Loại có chức năng thực hành

Câu 228. Loại hình tổ chức quần chúng có chức năng


thực hành làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa
bàn cơ sở gồm?
- Tổ an ninh nhân dân
- Tổ an ninh công nhân
- Đội dân phòng
- Các Đội thanh niên xung kích an ninh, Đội thiếu niên sao đỏ

Câu 229. Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ an


ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy là tổ chức chuyên
môn của quần chúng nào?
Đội dân phòng
Câu 230. Khái niệm an ninh quốc gia?
An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của
chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ
quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
Câu 231. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia nào ở lĩnh
vực nào là trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp
bách?
Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
Câu 232. Khái niệm bảo vệ an ninh quốc gia?
Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh làm
thất bại các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
Câu 233. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia có tính chất
phòng ngừa được thực hiện như thế nào?
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất
bại và loại trừ các hoạt động xâm phạm ANQG, nguy cơ
đe doạ ANQG
Câu 234. Các nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia? - Tuân
thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của Nhà
nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN, sự quản lí thống
nhất của Nhà nước ; huy động sức mạnh tổng hợp của
hệ thống chính trị và toàn dân tộc, lực lượng chuyên
trách bảo vệ ANQG làm nòng cốt.
- Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ bảo vệ ANQG với nhiệm vụ
xây dựng, phát triển kinh tế - văn hoá, xã hội ; phối
hợp có hiệu quả hoạt động an ninh, quốc phòng với
hoạt động đối ngoại.
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi
âm mưu và hoạt động xâm phạm ANQG.
Câu 235. Các cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia gồm?
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh,
tình báo, cảnh sát, cảnh vệ CAND.
- Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an
ninh quân đội, tình báo quân đội nhân dân.
- Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên
trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên
đất liền và trên biển.
Câu 236. Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?
Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế,
khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ, vũ trang
Câu 237. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia tiến hành
trên các lĩnh vực nào?
- Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ
- Bảo vệ an ninh kinh tế.
- Bảo vệ an ninh văn hoá, tư tưởng
- Bảo vệ an ninh dân tộc
- Bảo vệ an ninh tôn giáo
- Bảo vệ an ninh biên giới
- Bảo vệ an ninh thông tin

Câu 238. “Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi


mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước” là một nội dung bảo
vệ an ninh chính trị nội bộ?
Đúng
Câu 239. Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế?
Đó là bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị
trường nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Chống các biểu hiện chệch hướng và các hoạt
động phá hoại cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây ảnh hưởng tác hại đến
lợi ích của quốc gia. Bảo vệ đội ngũ cán bộ
quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh
giỏi không để nước ngoài lôi kéo mua chuộc gây tổn
thất hoặc làm chuyển hướng nền kinh tế xã hội chủ
nghĩa ở nước ta.
Câu 240. Các nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
- Đấu tranh phòng, chống tội phạm (trừ các tội xâm
phạm an ninh quốc gia và các tội phá hoại hoà bình,
chống loài người và tội phạm chiến tranh)
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
- Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai,
phòng ngừa dịch bệnh
- Bài trừ các tệ nạn xã hội
- Bảo vệ môi trường

Câu 241. Nguyên tắc nhận diện đối tác trong đấu tranh
bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã
hội?
- Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền,
thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác bình
đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác của
chúng ta.
- Bất kể thế lực nào có âm mưu và hành động chống
phá mục tiêu của nước ta trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng đấu tranh.
- Mặt khác, trong tình hình diễn biến mau lẹ và phức tạp
hiện nay, cần có cách nhìn nhận biện chứng : trong
mỗi đối tượng vẫn có thể có mặt cần tranh thủ, hợp
tác ; trong một số đối tác, có thể có mặt khác biệt,
mâu thuẫn với lợi ích của ta.
Câu 242. Quan điểm của Đảng, Nhà nước trong công
tác bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xác
định phải chú ý kết hợp nội dung gì?
Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Câu 243. Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội lực lượng nào là nòng cốt?
Công an nhân dân
Câu 244. Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?
- Mọi học sinh, sinh viên phải có nhận thức đúng đắn
đầy đủ về trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo
vệ an ninh - trật tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ
quan trọng để giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân
dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất
nước.
- Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định
về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và của địa
phương nơi cư trú
- Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an
ninh trật tự của địa phương
- Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia
hoạt động phòng chống tội phạm ở địa phương, phát
hiện những hiện tượng tiêu cực, những hành vi vi
phạm pháp luật xảy ra trong nhà trường và nơi cư trú
kịp thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện
pháp ngăn chặn và giải quyết
Câu 245. Lực lượng nào chuyên trách bảo vệ an ninh
quốc gia ở khu vực biên giới trên đất liền và trên biển?
Bộ đội biên phòng
Câu 246. Mục đích bảo vệ an ninh thông tin?
Nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có
hiệu quả với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù
địch, bọn tội phạm khác nhằm khai thác, sử dụng hệ
thống thông tin liên lạc hoặc tiến hành các hoạt động
phá huỷ công trình, phương tiện thông tin liên lạc gây
thiệt hại cho an ninh quốc gia của nước ta; chống lộ lọt
những thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các
hoạt động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật
mã, mật khẩu để đánh cắp thông tin trên mạng...
Câu 247. Các tệ nạn xã hội phổ biến, lây lan nhanh
trong xã hội? Cờ bạc, ma tuý, mại dâm, mê tín dị đoan

- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày


5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày –

Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn <3


Học phần 3 – QS

Câu 1. Các chế độ làm việc sinh hoạt trong ngày?


• Treo Quốc kỳ
• Thức dậy
• Thể dục sáng
• Kiểm tra sáng
• Học tập
• Ăn uống
• Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị
• Thể thao, tăng gia sản xuất
• Đọc báo, nghe tin
• Điểm danh, điểm quân số
• Ngủ nghỉ
Câu 2. Thời gian làm việc theo 2 mùa được qui định như thế
nào?
• Mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10. •
Mùa lạnh từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm
sau
Câu 3. Thời gian treo và hạ quốc kì?
Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06 giờ, thời gian hạ Quốc kỳ lúc
18 giờ hàng ngày
Câu 4. Học tập ngoài thao trường được quy định như thế nào?
• Đi về phải thành đội ngũ. Thời gian đi về không tính thời
gian học tập. Nếu thời gian đi (về) trên 1 giờ được tính một
nửa vào thời gian học tập.
• Trước khi học tập người phụ trách hoặc trực ban lớp học phải
tập hợp bộ đội, kiểm tra quận số, trang phục, vũ khí, học
cụ, khám súng sau đó báo cáo với giáo viên.
• Phải chấp hành nghiêm kỷ luật thao trường, tập luyện nơi
gần địch phải có kế hoạch sẵn sàng chiến đấu. Súng, đạn,
trang bị chưa dùng trong luyện tập phải có người
cach gác. Hết giờ luyện tập người phụ trách hoặc trực
ban lớp phải tập hợp bộ đội, khám súng, kiểm tra quân
số, vũ khí, học cụ và các trang bị khác, chỉnh đốn hàng
ngũ, báo cáo giáo viên cho bộ đội nghỉ. Sau đó, chỉ huy
bộ đội về doanh trại hoặc nghỉ tại thao trường.
Câu 5. Quỹ thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng?
Thời gian kiểm tra 10 phút.
Câu 6. Quỹ thời gian thực hiện chế độ bảo quản vũ khí bộ
binh hàng ngày?
Vũ khí bộ binh phải bảo quản 15 phút
Câu 7. Theo quy định chế độ bảo quản vũ khí thực hiện vào
thời gian nào?
Thời gian bảo quản vào giờ thứ 8.
Câu 8. Chế độ đọc báo nghe tin được tổ chức ở cấp? Đọc báo,
nghe tin được tổ chức ở cấp b hoặc c và tương đương.
Câu 9. Ý nghĩa của việc xây dựng nền nếp chính quy và
quản lý kỷ luật?
Việc xây dựng nền nếp chính quy, quản lý kỷ luật tốt sẽ
giúp cho đơn vị vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ trên
giao Câu 10. Nội dung xây dựng nề nếp chính quy và kỷ
luật?
• Chấp hành nghiêm pháp luật nhà nước, điều lệnh, điều lệ
và các chế độ quy định quân đội
• Duy trì nghiêm kỷ luật, nền nếp chế độ chính quy, tạo
sự thống nhất cao trong đơn vị
• Quản lý chặt chẽ con người, vũ khí trang bị; hạn chế
thấp nhất các vụ việc vi phạm kỷ luật thông thường, đào
ngũ cắt quân số; đơn vị không có vụ việc kỷ luật
nghiêm trọng; không sử dụng bộ đội làm kinh tế trái quy
định
Câu 11. Biện pháp xây dựng nề nếp chính quy và kỷ luật?
• Giáo dục tuyên truyền sâu rộng trong toàn quân •
Tăng cường sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng các
cấp.
• Chỉ huy các cấp phải trực tiếp chủ trì việc chỉ đạo
xây dựng.
• Phát huy sức mạnh đồng bộ của cơ quan các cấp •
Bảo đảm cơ sở vật chất. Xây dựng đơn vị điểm • Hàng
tháng từng cấp tiến hành kiểm điểm việc thực hiện
xây dựng chính quy và báo cáo lên cấp trên.
Câu 12. Một trong những nội dung xây dựng chính quy? • Nâng cao
trình độ thống nhất và chất lượng về trang phục • Nâng cao
trình độ về lễ tiết, tác phong quân nhân • Nâng cao trình độ tổ
chức
thực hiện chức trách, nền nếp, chế độ quy định
• Nâng cao trình độ quản lý bộ đội, quản lý trang bị Câu
13. Các tiêu chuẩn xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện
trong toàn quân?
• Vững mạnh về chính trị
• Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm chế độ sẵn
sàng chiến đấu, huấn luyện giỏi
• Xây dựng nền nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt •
Bảo đảm hậu cần, tài chính và đời sống bộ đội
• Bảo đảm công tác kỹ thuật
Câu 14. Các thành phần lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam?
• Quân đội nhân dân Việt Nam
• Công an nhân dân Việt Nam
• Dân quân tự vệ Việt nam
Câu 15. Quân chủng Lục quân hiện đang đặt dưới sự chỉ
huy trực tiếp của tổ chức nào?
Bộ Quốc phòng
Câu 16. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu? Đó
là những quân khu nào?
7 quân khu. Đó là:
• Quân khu 1 (Đông Bắc)
• Quân khu 2 (Tây Bắc)
• Quân khu 3 (Hồng Hà)
• Quân khu 4 (Bắc Miền Trung)
• Quân khu 5 (Nam Miền Trung)
• Quân khu 7 (Miền Đông)
• Quân khu 9 (Cửu Long)
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân đoàn? Đó
là những quân đoàn nào?
4 quân đoàn. Đó là:
• Quân đoàn 1 (Quyết thắng)
• Quân đoàn 2 (Hương Giang)
• Quân đoàn 3 (Tây Nguyên)
• Quân đoàn 4 (Cửu Long)
Câu 18. Ngày thành lập, cũng là ngày truyền thống của
Quân đội nhân dân Việt Nam?
• Ngày thành lập 22/12/1944
• Ngày truyền thống 22/12 hàng năm
Câu 19. Ngày hội Quốc phòng toàn dân là ngày nào?
22/12/1989
Câu 20. Cơ quan, tổ chức nào quản lý Quân đội nhân dân
Việt Nam?
Bộ Quốc phòng chỉ đạo, chỉ huy dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam
Câu 21. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
• Các cơ quan: Văn phòng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham
mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ
thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình
báo Quốc phòng, Cục Đối ngoại, Cục Cảnh sát biển và một
số cơ quan, đơn vị trực thuộc khác.
• Các quân chủng, binh chủng, các quân khu và Bộ Tư lệnh
Thủ đô Hà Nội, quân đoàn.
• Các học viện, nhà trường
Câu 22. Quân đội nhân dân Việt Nam có những
quân chủng nào?
• Quân chủng Lục quân
• Quân chủng Hải quân
• Quân chủng Phòng không - Không quân
Câu 23. Lực lượng Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức
các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
Quân chủng Hải quân và quân chủng Phòng không -
Không quân
Câu 24. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quốc phòng?
Giống câu 21
Câu 25. Vị trí của Quân chủng Hải quân trong Quân đội
nhân dân Việt Nam?
Là lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường biển, đảo
làm nòng cốt trong việc tiêu diệt địch ở hải phận và thềm lục
địa, bảo vệ các đảo, các quần đảo thuộc lãnh thổ Việt Nam
Câu 26. Quân chủng hải quân gồm các binh chủng nào? •
Binh chủng Tàu ngầm
• Binh chủng Tàu mặt nước;
• Binh chủng Không quân - Hải quân;
• Binh chủng Pháo - Tên lửa bờ biển;
• Binh chủng Hải quân đánh bộ;
• Binh chủng Đặc công Hải quân
Câu 27. Nhiệm vụ chung của Quân chủng Hải quân là gì?
• Quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng biển, hải
đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông
• Giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ
quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia
của Việt Nam trên biển
• Bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên
các vùng biển đảo, theo quy định của luật pháp quốc tế
và pháp luật Việt Nam
• Bảo đảm an toàn hàng hải và tham gia tìm kiếm cứu nạn
theo pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt
Nam tham gia, sẵn sàng hiệp đồng chiến đấu với các lực
lượng khác nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công xâm lược
trên hướng biển.
Câu 28. Lữ đoàn 189 thuộc Quân chủng Hải quân có
những tàu ngầm nào?
• HQ-182 Hà Nội
• HQ-183 Hồ Chí Minh
• HQ-184 Hải Phòng
• HQ-185 Khánh Hòa
• HQ-186 Đà Nẵng
• HQ-187 Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 29. Các vùng thuộc Quân Chủng Hải quân Việt
Nam đảm nhiệm những vùng biển nào?
• Vùng 1: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến
Hà Tĩnh
• Vùng 2: gồm vùng biển các tỉnh từ nam Bình Thuận đến
Bạc Liêu (cửa sông Gành Hào)
• Vùng 3: gồm vùng biển các tỉnh từ Quảng Bình đến
Bình Định
• Vùng 4: gồm vùng biển các tỉnh từ Phú Yên đến Bắc Bình
Thuận;
• Vùng 5: Vùng biển các tỉnh Bạc Liêu (cửa
sông Gành Hào), Cà Mau, Kiên Giang
Câu 30. Chức năng cơ bản của Quân chủng Phòng không
Không quân?
Quản lý chặt chẽ vùng trời quốc gia, thông báo tình hình
địch trên không cho các lực lượng vũ trang và nhân dân, đánh
trả các cuộc tấn công đường không của đối phương, bảo vệ
các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa; làm nòng cốt cho các
lực lượng khác tiêu diệt các loại máy bay của địch.
Câu 31. Quân chủng Phòng không- Không quân có các
binh chủng nào?
• Không quân
• Ra đa
• Tên lửa Phòng không
• Pháo Phòng không
Câu 32. Nhiệm vụ của Binh chủng Pháo binh là gì?
• Chi viện hỏa lực trong tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng.
Chi viện hỏa lực cho các lực lượng đánh nhỏ lẻ, rộng khắp
trên địa bàn tác chiến;
• Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa, sở
chỉ huy của địch;
• Tiêu diệt các phương tiện đổ bộ đường biển,
đường không, phá hủy các công trình phòng ngự của
địch;
• Chế áp, phá hoại các mục tiêu quan trọng sâu trong đội hình
và hậu phương của địch.
Câu 33. Vị trí Binh chủng Pháo binh trong tác chiến lục quân?
Là binh chủng chiến đấu, hỏa lực chính của lục quân, có thể tác
chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến Câu
34. Truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
“Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”.
Câu 37. Nhiệm vụ của Binh chủng Tăng - Thiết giáp là gì?
• Sử dụng hỏa lực mạnh, sức cơ động cao, tiêu diệt địch, đột
phá đánh chiếm địa hình có giá trị chiến thuật, kết hợp
cùng các binh chủng khác tạo thành sức mạnh tổng hợp
trong chiến đấu.
• Thọc sâu đánh chiếm các mục tiêu bên trong của địch như:
sở chỉ huy, các trận địa pháo, tên lửa,…
• Trong một số trường hợp có thể làm nhiệm vụ vận chuyển
bộ đội hoặc vũ khí trang bị.
Câu 38. Truyền thống Binh chủng Tăng- Thiết giáp là
gì? “Đã ra quân là đánh thắng”.
Câu 39. Vị trí Binh chủng Công binh?
Là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội
nhân dân Việt Nam, được trang bị các phương tiện công binh để
bảo đảm các công trình trong tác chiến, cơ động và xây dựng.
Câu 40. Nhiệm vụ của Binh chủng Công binh là gì?
• Bảo đảm cầu, phà, mở đường phục vụ chiến đấu; •
Xây dựng công trình tác chiến sở chỉ huy, hầm ngầm,…;
• Rà phá bom mìn, khắc phục vật cản, mở cửa mở; •
Dùng thuốc nổ đánh phá các mục tiêu kiên cố. Câu
41. Truyền thống Binh chủng Công Binh là gì?
“Mở đường thắng lợi”.
Câu 42. Nhiệm vụ của Binh chủng Thông tin liên lạc?
• Bảo đảm thông tin liên lạc cho chỉ huy tác chiến; •
Bảo đảm thông tin cho hiệp đồng các quân, binh
chủng;
• Bảo đảm thông tin cho bảo đảm hậu cần, kỹ thuật; •
Bảo đảm thông tin cho quân bưu dẫn đường;
• Bảo đảm thông tin cho sẵn sàng chiến đấu A2; •
Bảo đảm thông tin cho tác chiến điện tử.
Câu 43. Nhiệm vụ của Binh chủng hóa học là gì?
Bảo đảm hóa học cho tác chiến; làm nòng cốt trong việc
phòng chống vũ khí hủy diệt lớn, ngụy trang bảo vệ các mục
tiêu, nghi binh lừa địch bằng màn khói; trực tiếp chiến đấu bằng
vũ khí bộ binh và súng phun lửa.
Câu 44. Ý nghĩa của động tác nghiêm khi mang súng?
Động tác “nghiêm” rèn luyện cho người tập có tác phong nghiêm
túc, tư thế hung mạnh khẩn trương và đức tính bình tĩnh nhẫn
nại, đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và
tập trung, sẵn sang nhận mệnh lệnh.
Câu 45. Ý nghĩa động tác khám súng tiểu liên AK?
• Khám súng là để chấp hành quy tắc bảo đảm an toàn tuyệt
đối trong việc giữ gìn vũ khí, trang bị đối với mọi trường
hợp trong huấn luyện, công tác, sinh hoạt, hành quân, trú
quân; trước và sau khi dùng súng,...
• Khám súng là một động tác cần thiết, nhằm bảo đảm
an toàn cho người giữ súng và những người xung quanh. Câu
46. Ý nghĩa tư thế đeo súng tiểu liên AK?
Động tác đeo súng thường dùng trong khi tay bận hoặc để
làm việc khác như leo, trèo, mang vác
Câu 47. Ý nghĩa của việc giá súng?
Giá súng để đảm bảo trật tự gọn gàng, thống nhất, đồng
thời bảo đảm sẵn sàng chiến đấu.
Câu 48. Những điểm cần chú ý khi giá súng?
• Dùng súng báng gỗ làm trụ, không dùng súng báng gấp
làm trụ.
• Giá súng phải chắc chắn, tránh đổ súng.
• Tránh giá súng trên đường đi và nơi có nhiều cát bụi.
Câu 49. Vị trí súng như thế nào ở động tác nghiêm, nghỉ
khi mang súng tiểu liên AK?
• Súng tiểu liên AK đầu nòng súng hướng xuống
đất, mặt súng quay sang phải.
• Súng nằm dọc theo thân người
phía sau bên phải
Câu 50. Động tác đeo súng tiểu liên AK từ mang súng,
khi đưa súng về phía trước súng cách thân người như
thế nào?
Súng cách thân người 20cm (tính ở ngực), nòng súng
hướng lên trên, mặt súng quay sang phải
Câu 51. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng ngang?
Đội hình tiểu đội một hàng ngang thường dùng trong học
tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm,
khám súng, giá súng.
Câu 52. Vị trí đứng của tiểu trưởng trong đội hình
hàng ngang?
Đứng bên phải đội hình tiểu đội
Câu 53. Vị trí chí huy hành tiến của tiểu đội trưởng trong
đội hình hàng ngang?
Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước,
ngang với hàng trên cùng
Câu 54. Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội
một hàng ngang?
Tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán
Câu 55. Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội
hình một hàng ngang?
“Tiểu đội, thành một hàng ngang... TẬP HỢP”
Câu 56. Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội
hai hàng ngang?
Các số lẻ đứng hàng trên (số 1,3,5,7), các số chẵn đứng
hàng dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là
1m
Câu 57. Ý nghĩa của đội ngũ tiểu đội hàng dọc?
Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường dùng trong hành
tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung
sinh
hoạt học tập
Câu 58. Vị trí chỉ huy tại chỗ, đốc tập hợp của tiểu đội
trưởng trong đội hình hàng dọc?
Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước
Câu 59. Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng
trong đội hình hàng dọc?
Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
Câu 60. Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình
hàng dọc?
Đứng trước, cách số một là 1m.
Câu 61. Khái niệm bản đồ?
Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hoá một phần mặt
đất cong lên mặt giấy phẳng theo những quy luật toán học
nhất định
Câu 62. Ý nghĩa của bản đồ?
• Khoa học và thực tiễn: Nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa
hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình trên thực
địa,.., một số ngành trong nền kinh tế quốc dân
• Công tác củng cố quốc phòng, an ninh đảm bảo cho nhiệm
vụ giáo dục huấn luyện chiến đấu cho bộ đội: Đánh giá địa
hình, khả năng của đối phương pháp đoán quyết định
phương hướng, chuẩn bị phần tử bắn, tính toán các công
trình xây dựng trên mặt đất
Câu 63. Dáng đất được thể hiện trên bản đồ như thế nào?
• Bản đồ cấp chiến thuật: mặt đất được thể hiện chi tiết, cụ
thể, tỉ mỉ
• Bản đồ cấp chiến dịch: địa vật thể hiện có chọn lọc, tính tỉ
mỉ kém nhưng tính khái quát rất cao
• Bản đồ cấp chiến lược: dáng đất được thể hiện ở mức khái
quát rất cao
Câu 64. Định nghĩa đường bình độ?
Là đường cong khép kín, nối liền các điểm có cùng độ cao
trên mặt đất chiếu lên mặt phẳng của bản đồ.
Câu 65. Quy định khoảng cao đều của các loại đường bình độ
trên bản đồ lệ 1/50.000?
• Đường bình độ con: 10m
• Đường bình độ cái: 50m
• Đường bình độ nửa khoảng cao đều: 5m
• Đường bình độ phụ: trên đường bình độ có ghi chú độ cao
Câu 66. Cách dựa vào đường bình độ để phán đoán dáng
đất?
Đường bình độ hoàn toàn đồng dạng với dáng đất nên khi
nhìn vào đường bình độ ta có thể biết được dáng đất ở ngoài
thực địa; đường bình độ lồng vào nhau không xoáy trôn ốc,
không cắt nhau, có thể chồng lên nhau ở những nơi địa hình
dốc dựng thẳng đứng; đường bình độ biểu thị được đỉnh núi,
sống núi, yên ngựa, khe núi...
Câu 67. Quy đổi cự ly đo được trên bản đồ 1/25.000 ra
thực địa?
Lấy đoạn cự ly đo được trên bản đồ nhân với 25.000
Câu 68. Quy đổi cự ly đo được trên thực địa biểu thị lên
bản đồ 1/25.000?
Lấy cự ly đã biết trên thực địa chia cho 25.000 Câu 69. Xác
định tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ?
• Là xác định tọa độ của một điểm nằm trong một ô vuông
tọa độ, tìm ra độ chênh về mét so với hệ trục gốc hoặc tọa
độ sơ lược của điểm đó.
• Đo tọa độ chính xác của một điểm trên bản đồ, lấy tọa độ sơ
lược cộng thêm phần cự li vuông góc từ vị trí điểm đo đến
đường kẻ hoành độ phía dưới và từ vị trí điểm đo đến
đường tung độ bên trái
Câu 70. Các phương pháp cơ bản để định hướng bản đồ?
• Định hướng bằng địa bàn Trải bản đồ lên vị trí bằng phẳng;
đặt cạnh bàn trùng lên đường PP’ hoặc trục dọc lưới ô
vuông hay khung Đông, Tây bản đồ sao cho số 0
quay lên phía Bắc bản đồ
• Định hướng bản đồ bằng địa vật dài thẳng
• Định hướng bằng đường phương hướng giữa hai địa vật
Câu 71. Các phương pháp cơ bản để xác định điểm đứng
trên bản đồ?
• Phương pháp ước lượng cự ly
• Phương pháp giao hội
Câu 72. Khái niệm vũ khí công nghệ cao ?
Vũ khí công nghệ cao là vũ khí được nghiên cứu, thiết kế, chế
tạo dựa trên những thành tựu của cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng và
tính năng kĩ - chiến thuật
Câu 73. Các đặc điểm của vũ khí công nghệ cao?
• Khả năng tự động hoá cao;
• Tầm bắn (phóng) xa;
• Độ chính xác cao;
• Uy lực sát thương lớn.
Câu 74. Vì sao tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ
cao được xem là phương thức tiến hành chiến tranh kiểu
mới?
Xóa nhà khoảng cách không – thời gian, mở đường cho
các chiến thuật quân sự khác, có cường độ cao, quy mô lớn
Câu 75. Mục đích địch sử dụng phương thức tiến công hoả
lực bằng vũ khí công nghệ cao?
Nhằm mục đích giành quyền làm chủ trên không, làm chủ
chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng,
đánh qụy khả năng chống trả của đối phương, tạo điều kiện
thuận lợi cho các lực lượng tiến công trên bộ, trên biển, đổ bộ
đường không và các hoạt động bạo loạn lật đổ của lực lượng
phản động nội địa trong nước, gây tâm lí hoang mang, lo sợ
trong nhân dân. Qua đó gây sức ép về chính trị để đạt mục
tiêu chính trị hoặc buộc đối phương phải chấp nhận điều
kiện chính trị do chúng đặt ra.
Câu 76. Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao của chủ
nghĩa đế quốc vào Việt Nam diễn ra như thế nào?
- Có thể xuất phát từ nhiều hướng: trên bộ, trên không, từ
biển vào
- Thời gian: Có thể diễn ra cùng một lúc
- Không gian: ở chính diện và trong chiều sâu, trên phạm vi
toàn quốc
- Nhịp độ cao, cường độ lớn ngay từ đầu và trong suốt quá
trình chiến tranh
- Đánh phá ác liệt từng đợt lớn, dồn dập, kết hợp với đánh
nhỏ lẻ liên tục ngày đêm, có thể kéo dài vài giờ hoặc nhiều
giờ, có thể đánh phá trong một vài ngày hoặc nhiều
ngày,...
Câu 77. Tỉ lệ sử dụng vũ khí công nghệ cao trong
các cuộc cuộc chiến tranh cục bộ gần đây?
- Vùng Vịnh lần thứ nhất vũ khí công nghệ cao 10% -
Chiến dịch Con Cáo sa mạc 50%
- Nam Tư 90%
Câu 78. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử
dụng vũ khí công nghệ cao?
Đã sử dụng
Câu 79. Những điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao?
- Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
- Có thể hoạt động trong những vùng nhiễu, thời tiết phức
tạp, ngày, đêm, đạt hiệu quả cao hơn hàng chục đến hàng
trăm lần so với vũ khí thông thường.
- Một số loại vũ khí công nghệ cao được gọi là vũ khí “thông
minh” có khả năng nhận biết địa hình và đặc điểm mục
tiêu, tự động tìm diệt...
Câu 80. Những điểm yếu cơ bản của vũ khí công nghệ cao?
- Thời gian trinh sát, xử lí số liệu để lập trình phương án đánh
phá phức tạp, nếu mục tiêu “thay đổi” dễ mất thời cơ đánh
phá.
- Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kĩ thuật, dễ bị
đối phương đánh lừa
- Một số loại tên lửa hành trình có tầm bay thấp, tốc độ bay
chậm, hướng bay theo quy luật... dễ bị bắn hạ bằng vũ khí
thông thường.
- Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì quá tốn kém.
Dễ bị đối phương tập kích vào các vị trí triển khai của vũ
khí công nghệ cao.
- Dễ bị tác động bởi địa hình, thời tiết, khí hậu dẫn đến hiệu
quả thực tế khác với lí thuyết.
Câu 81. Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao
không thể kéo dài?
Vì quá tốn kém
Câu 82. Khái niệm tổ chức việc nghi binh đánh lừa địch để
phòng chống địch trinh sát?
Nghi binh là hành động tạo hiện tượng giả để đánh lừa
đối phương.
Câu 83. Các biện pháp thụ động phòng chống địch tiến
công hỏa lực bằng VKCNC?
- Phòng chống trinh sát của địch
- Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
- Che giấu mục tiêu
- Ngụy trang mục tiêu
- Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
- Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng
tiêu hao lớn
- Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng
tác chiến độc lập
- Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị với xây dựng hầm
ngầm để tăng khả năng phòng thủ
Câu 84. Các biện pháp chủ động phòng chống địch tiến
công hỏa lực bằng VKCNC?
- Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch, làm giảm hiệu quả
trinh sát
- Nắm chắc thời cơ, chủ động đánh địch từ xa, phá
thế tiến công của địch
- Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của hệ thống vũ khí công nghệ
cao, đánh vào mắt xích then chốt
- Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác
Câu 85. Về mặt tư tưởng, vì sao cần hiểu đúng đắn về
VKCNC?
- Không quá đề cao, tuyệt đối hoá vũ khí công nghệ cao dẫn
đến tâm lí hoang mang khi đối mặt
- Không nên coi thường dẫn đến chủ quan mất cảnh giác.
Câu 86. Phương thức tiến công chủ yếu địch sử dụng khi
có chiến tranh với đất nước ta?
Tiến công hoả lực bằng vũ khí công nghệ cao là chủ yếu
Câu 87. Các biện pháp thụ động để phòng chống trinh sát của
địch trong tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao?
- Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu
- Che giấu mục tiêu
- Ngụy trang mục tiêu
- Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch
Câu 88. Đặc điểm nổi bật của vũ khí công nghệ cao so với
vũ khí thông thường là?
- Hiệu suất của vũ khí, phương tiện tăng gấp nhiều lần so với
vũ khí, phương tiện thông thường
- Hàm lượng tri thức, kĩ năng tự động hoá cao - Tính
cạnh tranh cao, được nâng cấp liên tục, giá thành giảm.
Câu 89. Đánh trả tiến công bằng VKCNC của địch
để nhằm mục đích gì?
Nhằm tiêu diệt, phá thế tiến công của địch, bảo vệ chủ
quyền, bảo vệ các mục tiêu quan trọng của đất nước, bảo vệ
nhân dân, bảo vệ sản xuất,...

- Đại học Ngân Hàng TpHCM, nhập ngũ ngày


5/5/2021, khóa quân sự 5 ngày –
Chúc các bạn ôn thi tốt, không tạch môn :v
Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập
(Sinh viên) (Giảng viên)

1 Hãy nêu đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu về đường lối quốc phòng và an ninh của
của môn học Giáo dục quốc Đảng Cộng sản Việt Nam; công tác quốc phòng và an
phòng và an ninh? ninh; quân sự và kỹ năng quân sự cần thiết.

1 Những nội dung nghiên cứu Tất cả nội dung


về đường lối quốc phòng và
an ninh của Đảng Cộng sản
Việt Nam?

1 Những nội dung nghiên cứu Tất cả nội dung


về công tác quốc phòng và an
ninh?

1 Những nội dung nghiên cứu về Tất cả nội dung nghiên cứu
quân sự và kĩ năng quân sự
cần thiết trong môn học?

1 Khi tiếp cận với môn học Giáo Hệ thống; lịch sử, logic và thực tiễn.
dục quốc phòng và an ninh
cần quán triệt quan điểm
nào?
1 Yêu cầu sinh viên sau khi học Sinh viên sau khi học xong chương trình giáo dục quốc
xong chương trình môn học phòng và an ninh có hiểu biết cơ bản về chủ trương,
Giáo dục quốc phòng và an đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, …
ninh là gì?

2 Quan điểm của chủ nghĩa Chiến tranh là một hiện tượng hiện tượng chính trị-xã hội
Mác – Lê nin chỉ ra đặc có tính lịch sử
trưng cơ bản chiến tranh là
gì?
2 Nguồn gốc nảy sinh chiến tranh Chiến tranh bắt nguồn khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội.

2 Bản chất của chiến tranh là gì? Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định: Bản chất của chiến
tranh là sự tiếp tục của chính trị bằng những biện pháp
khác (cụ thể là bằng bạo lực).

2 Nêu mối quan hệ giữa Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin mối quan hệ
chính trị và chiến tranh? giữa chính trị với chiến tranh là mối quan hệ biện chứng
tác động qua lại, trong đó chính trị là quan trọng quyết
định chiến tranh.

2 Theo quan điểm của chủ Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chính trị xã hội.
nghĩa Mác Lênin thì chiến
tranh tác động đến chính trị
như thế nào?

2 Bản chất của chủ nghĩa Đế Khi nói về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, Hồ Chí
quốc được chủ tịch Hồ Chí Minh đã khái quát bằng hình ảnh “con đĩa hai vòi”
Minh xác định như thế nào?

2 Chủ tịch Hồ Chí Minh xác Chỉ chiến đấu cho quyền thống nhất và độc lập của Tổ
định mục đích cuộc kháng quốc.
chiến chống thực dân Pháp,
như thế nào?

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh xác …từ đó xác định thái độ của chúng ta là ủng hộ chiến
định thái độ đối với chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.
tranh như thế nào?

2 Tư tưởng Hồ Chí Minh mục “Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động
đích sử dụng bạo lực cách bạo lực, độc lập tự do không thể cầu xin mà có được,
mạng đối với chế độ thực phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản
dân? cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính
quyền”.

2 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng
bạo lực cách mạng được tạo chính trị và lực lượng vũ trang, ...
bởi những yếu tố nào?

2 Lời kêu gọi toàn quốc kháng Ngày 19 tháng 12 năm 1946.
chiến chống thực dân Pháp
của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào
thời gian nào?

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)
2 Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh Ra đời trong giai đoạn phát triển nhất định
và khẳng định nguồn gốc ra đời của của xã hội loài người, khi xuất hiện chế độ
quân đội như thế nào? tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối
kháng giai cấp trong xã hội.

2 Theo quan điểm chủ nghĩa Mac Lênin, bản … phụ thuộc vào bản chất giai cấp của
chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
yếu tố nào?

2 Trong các nguyên tắc về xây dựng quân đội Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản là nguyên
kiểu mới của Lênin, nguyên tắc nào quan tắc quan trọng nhất, quyết định đến sức
trọng nhất? mạnh, sự tồn tại, phát triển, chiến đấu,
chiến thắng của Hồng quân.

2 "Phát triển hài hòa các quân binh chủng" Phát triển hài hòa các quân binh chủng.
là nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới
của Lênin?

2 Lênin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết Yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết
định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội định đến sức mạnh chiến đấu của quân
là gì? đội

2 Câu nói: “Trong mọi cuộc chiến tranh rốt Lê nin.


cuộc thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần
của quần chúng đang đổ máu trên chiến
trường...” là của ai?

2 Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Khẳng định sự ra đời của QĐ là một tất
quân đội nhân dân Việt Nam như thế yếu, là vấn đề có tính quy luật trong đấu
nào? tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt
Nam.

2 Quân đội nhân dân Việt Nam được thành 22/12/1944


lập vào ngày, tháng, năm nào?

2 Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản
nhân dân Việt Nam mang bản chất giai chất của giai cấp công nhân
cấp nào?

2 Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản
chất của giai cấp công nhân đồng thời có chất giai cấp công nhân đồng thời có tính
tính chất nào? nhân dân và tính dân tộc sâu sắc

2 Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân “Hiện nay quân đội ta có hai nhiệm vụ
đội nhân dân Việt Nam có những nhiệm chính. Một là, xây dựng một đội quân
vụ gì? ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến
đấu. Hai là, ...”
2 Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo Tiềm lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ
nên sức mạnh chiến đấu của Quân đội ta? bản tạo nên sức mạnh của quốc phòng, an
ninh, ..., là cơ sở, nền tảng của tiềm lực
quân sự, an ninh.

2 Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân “Hiện nay quân đội ta có hai nhiệm
đội nhân dân Việt Nam có những nhiệm vụ chính... Hai là, thiết thực tham gia
vụ gì? lao động sản xuất góp phần xây dựng
chủ nghĩa xã hội”

2 Ba chức năng cơ bản của Quân đội nhân Quân đội ta có ba chức năng: Là đội quân
dân Việt Nam gồm những chức năng nào? chiến đấu, là đội quân công tác, là đội
quân sản xuất.

2 Nêu quan điểm một của chủ nghĩa Mác - Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một tất
Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa yếu khách quan.

2 Nêu quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin Bảo vệ Tổ quốc XHCN phải tăng cường
về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa? tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển
kinh tế xã hội

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

2 Câu nói nổi tiếng của Bác Hồ với “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu
Đại đoàn Quân tiên phong trong lần ta phải cùng nhau giữ lấy nước”
về thăm Đền Hùng năm 1954 như
thế nào?

2 Một trong những tư tưởng Hồ Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lập dân tộc và
Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt CNXH là nghĩa vụ, trách nhiệm của mọi công dân
Nam xã hội chủ nghĩa?

2 Một trong những tư tưởng Hồ Sức mạnh bảo vệ tổ quốc là sức mạnh tổng hợp
Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc Việt của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại
Nam xã hội chủ nghĩa?

3 Các đặc trưng của nền quốc Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có
phòng toàn dân, an ninh nhân mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
dân?

3 Đặc trưng mang tính truyền Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và
thống của nền quốc phòng toàn do toàn thể nhân dân tiến hành.
dân, an ninh nhân dân:
3 "Tạo thế chủ động cho sự nghiệp Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc" là Tổ quốc.
mục đích xây dựng nền quốc phòng
toàn dân, an ninh nhân dân?

3 Nhiệm vụ về xây dựng lực lượng Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng
quốc phòng, an ninh được xác định yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
như thế nào?

3 Hai nhiệm vụ chiến lược của Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững chắc
cách mạng Việt Nam hiện nay Tổ quốc Việt Nam XHCN.
là gì?

3 Xây dựng tiềm lực của nền


quốc phòng, an ninh cần tập
trung vào những lĩnh vực
nào?
3 Yêu cầu xây dựng khu vực phòng Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) tạo
thủ trong nội dung xây dựng thế nền tảng của thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh
trận thế trận quốc phòng toàn dân, nhân dân.
an ninh nhân dân là gì?

3 Tiềm lực chính trị, tinh thần của ... năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lí điều hành
nền quốc phòng - an ninh biểu hiện của Nhà nước; ý chí, quyết tâm của nhân dân, của
như thế nào? các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh,
bảo vệ Tổ quốc trong mọi điều kiện, hoàn cảnh,
tình huống

3 Các nội dung xây dựng thế trận Xây dựng hậu phương, tạo chỗ dựa vững chắc cho
quốc phòng toàn dân, an ninh thế trận quốc phòng, an ninh.
nhân dân?

3 Lực lượng quốc phòng, an ninh lực lượng quốc phòng, an ninh của nền QPTD,
bao gồm những lực lượng nào? ANND bao gồm lực lượng toàn dân (lực lượng
chính trị) và lực lượng vũ trang nhân dân.

3 Tiềm lực quân sự, an ninh là gì? là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy
động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ
quân sự, an ninh, cho chiến tranh.

3 Tiềm lực chính trị, tinh thần của là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động
nền quốc phòng toàn dân - an tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc
ninh nhân dân là gì? phòng, an ninh

3 Tiềm lực quốc phòng, an ninh nào Tiềm lực chính trị, tinh thần.
giữ vai trò nền tảng?
Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập
(Sinh viên) (Giảng viên)

3 Nội dung xây dựng tiềm lực chính Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà
trị, tinh thần của nền quốc phòng nước, chế độ XHCN; xây dựng hệ thống chính trị
toàn dân, an ninh nhân dân là gì? trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân,
nâng cao cảnh giác cách mạng; thực hiện tốt giáo
dục QP-AN.

3 Tiềm lực kinh tế của nền quốc là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai
phòng toàn dân, an ninh nhân dân thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng,
là gì? an ninh.

3 Tiềm lực nào tạo nên sức mạnh Tiềm lực kinh tế tạo sức mạnh vật chất cho nền
vật chất cho nền quốc phòng toàn quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân,...
dân, an ninh nhân dân?

3 Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
của nền quốc phòng toàn dân, an xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ; kết hợp chặt
ninh nhân dân là gì? chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc
phòng an ninh; xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở
hạ tầng quốc phòng; có kế hoạch chuyển sản xuất
từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển
của nền kinh tế.

3 Những nội dung cần tập trung Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
thực hiện để xây dựng tiềm lực nước với quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho
quân sự, an ninh? các lực lượng vũ trang nhân dân.

3 Mục tiêu xây dựng tiềm lực khoa là tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của
học công nghệ của nền quốc phòng quốc gia có thể khai thác, huy động phục vụ
toàn dân, an ninh nhân dân được cho quốc phòng, an ninh.
xác định thế nào?

3 Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản Tiềm lực quân sự, an ninh là nhân tố cơ bản, là
biểu hiện tập trung, trực tiếp sức biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quân sự, an
mạnh quốc phòng, an ninh? ninh của nhà nước giữ vai trò nòng cốt để bảo vệ
Tổ quốc trong mọi tình huống.

3 Các nội dung xây dựng tiềm Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
lực quân sự, an ninh? toàn diện.

3 Khái niệm thế trận quốc phòng, … là sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi
an ninh? mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ
lãnh thổ theo yêu cầu …
3 Các nội dung xây dựng thế Triển khai các lực lượng trong thế trận; tổ chức
trận quốc phòng, an ninh? phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với
xây dựng hạ tầng và các công trình quốc phòng,
an ninh.

3 Các biện pháp chủ yếu xây dựng Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an
nền quốc phòng toàn dân, an ninh ninh.
nhân dân hiện nay?

3 Đường lối của Đảng, pháp luật Đồng thời, đường lối của Đảng, pháp luật của
của Nhà nước về quốc phòng, an Nhà nước về quốc phòng, an ninh phải xuất phát
ninh xuất phát từ đâu? từ lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.

4 Mục đích của chiến tranh nhân dân Toàn văn mục đích của chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN? bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

4 Quá trình sử dụng tiềm lực Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình sử
của đất nước tiến hành chiến dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc
tranh nhân dân nhằm mục phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược, lật
đích gì? đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.

4 Đối tượng tác chiến của chiến Đối tượng tác chiến: chủ nghĩa đế quốc và các thế
tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật
Việt Nam XHCN? đổ cách mạng, hiện nay chúng thực hiện chiến lược

4 "đánh nhanh, thắng nhanh, kết hợp Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược
tiến công quân sự từ bên ngoài vào nước ta: thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh, kết
với hành động bạo loạn lật đổ từ hợp tiến công quân sự từ bên ngoài vào với hành
bên trong" là âm mưu, thủ đoạn chủ động bạo loạn lật đổ từ bên trong. Đồng thời …
yếu của kẻ thù khi xâm lược nước
ta?

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

4 Ưu thế tuyệt đối của địch khi xâm Điểm mạnh của địch xâm lược: có ưu thế tuyệt đối về
lược nước ta là gì? sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công
nghệ. Có thể cấu kết …

4 Những điểm yếu của địch khi Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa; Phải
tiến hành chiến tranh xâm đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước,
lược? chống xâm lược; Phải tác chiến trong điều kiện địa
hình, thời tiết phức tạp.
4 Tính chất của chiến tranh nhân Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện, lấy
dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam LLVT ba thứ quan làm nòng cốt, dưới sự lãnh đạo
XHCN? của Đảng cộng sản Việt Nam.

Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng,


nhằm bảo vệ độc lập tự do của dân tộc, bảo vệ …

Là cuộc chiến tranh mạng tính hiện đại (hiện đại về vũ


khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự)

4 Đặc điểm về cường độ của Chiến tranh diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp
chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ ngay từ đầu và trong suốt quá trình chiến tranh.
quốc?

4 Vị trí quan điểm toàn dân đánh Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt, … Là điều
giặc của Đảng trong chiến tranh kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp
nhân dân bảo vệ Tổ quốc? trong cuộc chiến tranh.

4 Trong tiến hành chiến tranh … Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi
toàn diện, mặt trận đấu tranh trên chiến trường là yếu tố quyết định …
nào là chủ yếu?

4 Quan điểm của Đảng về chuẩn bị Vì vậy, trước hết ta phải chuẩn bị mọi mặt trên cả
cho cho chiến tranh nhân dân bảo nước cũng như từng khu vực đủ sức đánh được
vệ Tổ quốc? lâu dài, ra sức …

4 Để tiến hành chiến tranh nhân Hết các biện pháp


dân, toàn dân, toàn diện cần thực
hiện biện pháp gì?

4 Các nội dung chủ yếu của chiến Cả 3 nội dung


tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là
gì?

4 Khái niệm thế trận chiến tranh Thế trận chiến tranh nhân dân là sự tổ chức, bố trí
nhân dân? lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác
chiến.

4 Cách bố trí thế trận chiến tranh Thế trận chiến tranh bố trí rộng trên cả nước nhưng
nhân dân trong chiến tranh nhân phải có trọng tâm, trọng điểm.
dân bảo vệ Tổ quốc?

4 Lực lượng vũ trang nhân dân làm Toàn dân đánh giặc phải có lực lượng nòng cốt là
nòng cốt tiến hành chiến tranh lực lượng vũ trang nhân dân gồm ba thứ quân: dân
nhân dân, toàn dân đánh giặc, bao quân tự vệ, bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.
gồm?
4 Tổ chức lực lượng chiến tranh Lực lượng chiến tranh nhân dân là toàn dân đánh giặc,
nhân dân gồm? đánh giặc toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân
gồm ba thứ quân làm nòng cốt.

4 Lực lượng toàn dân đánh giặc Lực lượng toàn dân được tổ chức chặt chẽ thành lực
được tổ chức chặt chẽ thành các lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
lực lượng?

Phối hợp chặt chẽ chống địch tiến công từ bên ngoài
vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.

5 Lực lượng vũ trang nhân dân Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân
bao gồm các tổ chức nào? dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.

5 Lực lượng vũ trang nhân dân ba Lực lượng vũ trang nhân dân ba thứ quân bao gồm:
thứ quân gồm? Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ.

5 Trách nhiệm xây dựng lực lượng Xây dựng LLVTND là trách nhiệm của toàn Đảng,
vũ trang nhân dân thuộc về? toàn dân, của cả hệ thống chính trị.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

5 "Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với
trong khu vực và trên thế giới." là thách thức lớn nhiều nước trong khu vực và trên thế
tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân giới.
dân hiện nay?

5 Thực trạng về trang bị của lực lượng vũ trang Về trang bị của lực lượng vũ trang còn lạc
nhân dân hiện nay? hậu và thiếu đồng bộ.

5 Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo
dựng lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay là gì? của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với
lực lượng vũ trang nhân dân.

5 Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam độc tôn duy
lực lượng vũ trang nhân dân là gì? nhất nắm quyền lãnh đạo lực lượng vũ
trang nhân dân theo nguyên tắc “tuyệt
đối, trực tiếp về mọi mặt”

5 Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới? trang.
5 Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới? lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng
về chính trị làm cơ sở.

5 Các quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới? luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và
chiến đấu thắng lợi.

5 Phương hướng xây dựng quân đội, công an Đối với quân đội, công an phải tiếp
nhân dân trong giai đoạn hiện nay? tục đẩy mạnh “Xây dựng quân đội,
công an nhân dân cách mạng, chính
quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”

5 Khái niệm chính quy trong phương hướng Chính quy: là thực hiện thống nhất về
xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân mọi mặt, dựa trên những chế độ, điều
dân? lệnh quy định của quân đội

5 "Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức
trị trong lực lượng vũ trang nhân dân nhân dân chính trị trong lực lượng vũ trang nhân
vững mạnh." là một nội dung xây dựng lực dân nhân dân vững mạnh.
lượng vũ trang nhân dân về chính trị?

5 Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo
lượng vũ trang nhân dân về chính trị là: trong lực lượng vũ trang nhân dân.

5 Quan điểm: bảo đảm lực lượng vũ trang nhân Đây là quan điểm phản ánh chức năng,
dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên
chiến đấu thắng lợi, phản ánh điều gì? của lực lượng vũ trang nhân dân, có ý
nghĩa …

5 Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây Xây dựng quân đội cách mạng. Là vấn
dựng quân đội của Đảng trong mọi giai đoạn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây
cách mạng là gì? dựng quân đội của Đảng trong mọi giai
đoạn cách mạng.

5 Các biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ
vũ trang nhân dân? khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng vũ
trang nhân dân.

5 Quá trình “từng bước” hiện đại hóa lực lượng vũ “từng bước” nghĩa là phải dần dần bằng
trang nhân dân được hiểu như thế nào? khả năng của nền kinh tế và trình độ
khoa học của đất nước.

Nâng cao chất lượng huấn luyện,


giáo dục, xây dựng và phát triển
khoa học quân sự, khoa học an ninh.
Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập
(Sinh viên) (Giảng viên)

Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ


thuật của lực lượng vũ trang nhân dân.

Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân


dân có phẩm chất, năng lực tốt.

5 Chiến lược bảo vệ Tổ quốc của “Tập trung xây dựng lực lượng quân đội, công
Ban chấp hành TW Đảng Khoá IX, an có bản lĩnh chính trị vững vàng, lòng trung
xác định phương hướng xây dựng thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và nhân
lực lượng vũ trang nhân dân như dân.”
thế nào?

6 Khái niệm kết hợp phát triển kinh là hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và
tế với tăng cường củng cố quốc nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động
phòng, an ninh? kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong một
chỉnh thể thống nhất trên phạm vi cả nước…

6 Yếu tố suy đến cùng quyết định tổ Kinh tế


chức biên chế của lực lượng vũ
trang là gì?

6 Các yếu tố về kinh tế quyết định Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức
quốc phòng, an ninh? mạnh của quốc phòng, an ninh.

6 Những biểu hiện của mối quan hệ Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của
tác động qua lại lẫn nhau của kinh quốc phòng, an ninh; Bản chất của chế độ kinh tế -
tế đối với quốc phòng, an ninh? xã hội quyết định đến bản chất của quốc phòng - an
ninh; Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế
trên cả góc độ tích cực và tiêu cực.

6 Ai đã khẳng định: “Không có gì Friedrich Engels từng khẳng định: “Không có gì


phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính
hơn là chính quân đội và hạm quân đội và hạm đội”.
đội”?

6 Câu nói: “Thắng lợi hay thất bại Friedrich Engels từng khẳng định: “Thắng lợi
của chiến tranh đều phụ thuộc vào hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào
điều kiện kinh tế,...” là của ai? điều kiện kinh tế,...

6 Các tác động quyết định của kinh Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng,
tế đối với quốc phòng - an ninh? an ninh; Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế
của lực lượng vũ trang; Kinh tế quyết định việc
cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt
động quốc phòng – an ninh.
6 Những tác động tích cực của Tạo môi trường hoà bình, ổn định lâu dài, tạo điều
quốc phòng - an ninh đối với kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
kinh tế?

6 Những tác động tiêu cực của Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực
hoạt động quốc phòng, an ninh và tài chính của nền kinh tế. Để lại hậu quả
đối với kinh tế là? nặng nề cho nền kinh tế. Ảnh hưởng đến
phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh
tế.
6 Có nhất thiết phải kết hợp phát Từ sự phân tích trên đây cho thấy, kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
củng cố quốc phòng - an ninh? phòng - an ninh là một tất yếu khách quan.

6 Kế sách “Động vi binh tĩnh vi Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất
dân” của ông cha ta có nghĩa là nước bình yên làm người dân xây dựng kinh tế.
gì?:

6 Những chủ trương của Đảng ta “Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”. “Vừa chiến đấu
trong cuộc kháng chiến chống thực vừa tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm”.
dân Pháp xâm lược?

6 Những nội dung cơ bản của việc Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế -
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội xã hội.
với tăng cường củng cố quốc phòng
- an ninh?

6 Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã trong chiến lược phát triển kinh tế được thể hiện
hội với tăng cường củng cố quốc ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển
phòng, an ninh trong chiến lược quốc gia, trong huy động nguồn lực, trong lựa chọn
phát triển và thực hiện các giải pháp chiến lược.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

kinh tế được thể hiện ở những


việc nào?

6 Kết hợp phát triển kinh tế xã hội nhằm tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về
với tăng cường củng cố quốc phòng - kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng
an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm vùng lãnh thổ, trên địa bàn …
mục đích gì?
6 "Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế Kết hợp xây dựng các cơ sở, kinh tế vững mạnh
vững mạnh toàn diện, rộng khắp toàn diện, rộng khắp với xây dựng các căn cứ
với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn chiến đấu, căn cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu
cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu phương phương vững chắc cho …
vững chắc cho … " là một nội dung kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội với
quốc phòng, an ninh ở các vùng lãnh
thổ?

6 "Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng Kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ
kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng kinh tế với kết cấu hạ tầng của nền quốc
tầng của nền quốc phòng toàn dân" là phòng toàn dân
nội dung kết hợp kinh tế - xã hội với
quốc phòng – an ninh ở các vùng kinh
tế trọng điểm?

6 "Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố
củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu, các
cửa khẩu, các vùng giáp biên giới với vùng giáp biên giới với các nước.
các nước." là một nội dung kết hợp kinh
tế - xã hội với quốc phòng – an ninh ở
vùng núi biên giới?

6 Các nội dung cần tập trung kết hợp kinh Tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ, có
tế, xã hội với quốc phòng, an ninh ở chính sách động viên, điều chỉnh dân số phù
vùng núi, biên giới? hợp; Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm
nghèo, chương trình 135 về phát triển KT- XH
đối với các xã nghèo; Kết hợp mọi nguồn lực,
mọi lực lượng của cả trung ương và địa phương
để cùng lo, cùng làm.

6 Các nội dung cần tập trung trong Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa
kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần
quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo? trước; Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa
đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ làm
ăn lâu dài; Phát triển các loại hình dịch vụ trên
biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh
sống, làm ăn.

6 Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo,
xã hội với tăng cường củng cố tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm
quốc phòng, an ninh đối với vùng ăn
biển đảo?

6 Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ Ngày 15-3-1961 nhân dịp đến thăm bộ đội hải
đội hải quân lần thứ hai, Bác Hồ đã căn quân lần thứ hai, Người chỉ rõ: “Ngày trước ta
dặn gì? chỉ có đêm và rừng. Ngày nay ta có ngày, có
trời, có biển. Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải
biết giữ gìn lấy nó".
6 Các nhà máy công nghiệp quốc Các nhà máy công nghiệp quốc phòng trong
phòng trong thời bình có nhiệm vụ gì? thời bình, ngoài việc sản xuất ra hàng quân sự
phải tham gia sản xuất hàng dân sự chất
lượng cao, phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.

6 Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế - Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn
xã hội với quốc phòng, an ninh trong vị kinh tế của ngành công nghiệp; Tập trung
lĩnh vực công nghiệp? đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp
liên quan đến quốc phòng; Chuyển giao công
nghệ hai chiều giữa công nghiệp quốc phòng
vào công nghiệp dân dụng và ngược lại.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

6 Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với quốc Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố
phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiệp là? trí các đơn vị kinh tế của ngành công
nghiệp.

6 "Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với Phải đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn
công tác định canh định cư, xây dựng các cơ sở với công tác định canh định cư, xây
chính trị vững chắc." la một nội dung kết hợp dựng các cơ sở chính trị vững chắc.
kinh tế với quốc phòng, an ninh trong các
lĩnh vực lâm nghiệp?

6 "Xây dựng kế hoạch động viên giao thông Xây dựng kế hoạch động viên giao thông
vận tải cho thời chiến." là một nội dung kết vận tải cho thời chiến.
hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong
lĩnh vực giao thông vận tải?

6 Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh Khi xây dựng bất cứ công trình nào, ở
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có yêu cầu gì đâu, quy mô nào cũng phải tính đến
trong xây dựng công trình? yếu tố tự bảo vệ và có thể chuyển hoá
phục vụ được cả cho quốc phòng, an
ninh, cho phòng thủ tác chiến
và phòng thủ dân sự.
6 "Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực,
tạo nhân tài của đất nước, đáp ứng ... Thực hiện đào tạo nhân tài của đất nước, đáp ứng
có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng – an … ; Thực hiện có hiệu quả công tác giáo
ninh cho các đối tượng,..." là một nội dung kết dục quốc phòng - an ninh cho các đối
hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong lĩnh tượng, đặc biệt là …
vực khoa học và công nghệ, giáo dục?

6 Các nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi,
vực y tế? biên giới, hải đảo.

6 Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ trang Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trong kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến trang phải phù hợp với điều kiện kinh
lược bảo vệ Tổ quốc phải phù hợp với điều gì? tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.

6 Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ Tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trang phải đạt yêu cầu gì? trang phải phù hợp với điều kiện kinh
tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.

6 Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại Mở rộng hoạt động đối ngoại phải quán
trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng triệt và thực hiện tốt nguyên tắc bình
cường quốc phòng, an ninh? đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ
quyền và không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau.

6 Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối Giữ vững môi trường hòa bình, tạo
ngoại, hợp tác quốc tế là gì? điều kiện thuận lợi để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.

6 Các giải pháp để thực hiện kết hợp phát triển Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và
kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc hiệu lực quản lí nhà nước của chính
phòng, an ninh? quyền các cấp trong thực hiện …

6 Đối tượng bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kinh cho toàn dân nhưng trước hết phải tập
nghiệm kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với trung vào đội ngũ cán bộ chủ trì các
tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh? cấp, các bộ, ngành, đoàn thể từ Trung
ương đến địa phương, cơ sở.

6 Nội dung kết hợp phát triển kinh tế với tăng Thực hiện chuyển giao công nghệ
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong lĩnh hai chiều, từ công nghiệp quốc
vực công nghiệp với quốc phòng, an ninh? phòng vào công nghiệp dân dụng và
ngược lại.
Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập
(Sinh viên) (Giảng viên)

7 Việt Nam có vị trí như thế nào ở Nhà nước Văn Lang trước kia, nhà nước Việt
khu vực Đông Nam Á và biển Đông? Nam ngày nay có vị trí chiến lược quan trọng
ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông, …

7 Thời gian hơn 1000 năm Bắc Năm 179 TCN đến năm 938 SCN.
thuộc của nước ta được tính như thế
nào?

7 Cuộc chiến tranh nào được xem Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên mà sử
là cuộc chiến tranh giữ nước đầu sách ghi lại là cuộc kháng chiến chống
tiên của dân tộc ta? quân Tần.

7 Cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời kỳ Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng chống
bắc thuộc diễn ra vào năm nào? Do ai Quân Đông Hán (năm 40 sau Công nguyên)
lãnh đạo?

7 Cuộc kháng chiến chống quân Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần
Tống xâm lược lần thứ hai vào thứ hai của nhà Lý (1075 –1077 )
thời gian nào?

7 Ba lần kháng chiến chống Ba lần kháng chiến chống quân


quân Mông- Nguyên của nhà Trần Nguyên của nhà Trần thế kỷ XIII
vào thời gian nào? (1258; 1285; 1287-1288).

7 Nguyên nhân làm cho cuộc Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến
kháng chiến chống quân Minh của sai lầm về chỉ đạo chiến lược.
nhà Hồ thất bại là gì?

7 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến tranh
giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn
Trãi lãnh đạo diễn ra vào thời gian nào? Trãi lãnh đạo (1418 – 1427).

7 Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong Do đó, cha ông ta luôn nắm vững tư tưởng tiến
tiến hành chiến tranh của ông cha ta là? công, coi đó như một quy luật để giành thắng
lợi trong suốt quá trình chiến tranh.

7 Hiểu thế nào về kế sách “Tiên phát chế Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế
nhân” của Lý Thường Kiệt? bị động.

7 Nêu những hghệ thuật đánh giặc Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch
của ông cha ta? nhiều, lấy yếu chống mạnh.
7 Tại sao ông cha ta dùng nghệ Nước ta đất không rộng, người không đông,
thuật “lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhưng luôn phải chống lại các đội quân xâm
nhiều, lấy yếu chống mạnh”? lược có quân số, vũ khí, trang bị lớn hơn
nhiều lần.

7 Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, thực hiện toàn


dân đánh giặc.

7 Cách đánh “vây thành để diệt Trong khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi, Nguyễn
viện” được thực hiện trong cuộc khởi Trãi đã vận dụng … cách đánh “vây thành để
nghĩa nào? diệt viện”

7 Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt


trận quân sự, chính trị, ngoại giao và binh
vận.

7 Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa Mặt trận chính trị nhằm cổ vũ …, là cơ sở
các mặt trận thì mặt trận chính trị có vị để tạo ra sức mạnh quân sự.
trí như thế nào?

7 Tác dụng của mặt trận binh vận Mặt trận binh vận để vận động làm tan rã
trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh? hàng ngũ của giặc, góp phần quan trọng để
hạn chế thấp nhất tổn thất của nhân dân ta
trong chiến tranh

7 Những cơ sở hình thành nghệ thuật quân Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh,
sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo? quân đội và bảo vệ Tổ quốc.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

7 Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.

Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành


trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân
tộc.

7 Nội dung nghệ thuật quân sự Việt Chiến lược quân sự; Nghệ thuật chiến dịch và Chiến
Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm thuật.
những bộ phận cơ bản nào?

7 Các nội dung chủ yếu của chiến Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
lược quân sự Việt Nam từ khi có
Đảng lãnh đạo?
7 Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam Chiến lược quân sự bộ phận hợp thành (quan
từ khi có Đảng lãnh đạo, bộ phận nào trọng nhất) có tác dụng chủ đạo trong nghệ thuật
là quan trọng nhất? quân sự

7 Sau cách mạng Tháng Tám năm Sau cách mạng Tháng Tám, Đảng ta xác định kẻ
1945 Đảng ta xác định đối tượng tác thù nguy hiểm, trực tiếp của cách mạng Việt Nam
chiến của quân và dân ta là ai? là thực dân Pháp … Từ đó, đối tượng tác chiến
của quân và dân ta là quân đội Pháp xâm lược.

7 "Đánh giá đúng kẻ thù" là thực “Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc hoàng hôn,
dân Pháp xâm lược, Đảng ta nhận hống hách lắm nhưng đã gần tắt nghỉ”
định thế nào?

7 "Đánh giá đúng kẻ thù" là đế "Mỹ giàu nhưng không mạnh"


quốc Mỹ, Đảng ta đưa ra nhận định
như thế nào?

7 Trong hai cuộc kháng chiến … chúng ta mở đầu chiến tranh đều vào những
chống Pháp, chống Mĩ, chúng ta thời điểm thoả mãn mọi điều kiện của hoàn cảnh
mở đầu chiến tranh đều vào lịch sử, do đó …
những thời điểm nào?

7 Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến Đảng ta chỉ đạo tiến hành chiến tranh với tinh
tranh với phương châm gì? thần “tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức
mình là chính”, nhưng kháng chiến lâu dài không
đồng nghĩa …

7 Trong phương thức tiến hành … kết hợp chặt chẽ tiến công địch bằng hai lực
chiến tranh, 3 mũi giáp công gồm lượng chính trị, quân sự; bằng ba mũi giáp công
những mặt nào? quân sự, chính trị, binh vận; trên cả ba vùng chiến
lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị,

7 Trong hai cuộc kháng chiến Tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không,
chống Pháp, chống Mỹ ta đã sử tiến công tổng hợp.
dụng những loại hình chiến dịch
nào?

7 Phương châm tác chiến trong “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến
chiến dịch Điện Biên Phủ đã thay chắc”
đổi như thế nào?

7 Quy mô chiến dịch trong cuộc … trong chiến dịch Điện Biên Phủ, lực lượng tham
kháng chiến chống thực dân Pháp gia đã lên tới 5 đại đoàn cùng nhiều lực lượng
khi lớn nhất là? khác.

7 Quy mô chiến dịch của ta trong Những ngày đầu …, lực lượng tham gia từ 1đến 3
những ngày dầu của cuộc kháng trung đoàn, vũ khí, trang bị chiến đấu thô sơ.
chiến chống Pháp là?
7 Quy mô chiến dịch của ta trong Trong kháng chiến chiến chống Mĩ, giai đoạn đầu
những ngày dầu của cuộc kháng lực lượng chỉ có từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó
chiến chống Mỹ là? phát triển đến sư đoàn.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

7 Khái niệm chiến thuật? “Chiến thuật là lí luận và thực tiễn về tổ chức và thực
hành trận chiến đấu của phân đội, binh đội, binh
đoàn lực lượng vũ trang, bộ phận hợp thành của
nghệ thuật quân sự Việt Nam”

7 Trong giai đoạn đầu kháng Chiến thuật thường vận dụng là tập kích, phục kích,
chiến chống Pháp và chống Mỹ, vận động tiến công trong đó, phục kích có lợi hơn
ta thường vận dụng hình thức tập kích.
chiến thuật nào?

7 Các bài học kinh nghiệm về nghệ Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
thuật quân sự vào sự nghiệp bảo
vệ Tổ quốc trong thời kì mới?

7 Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.

8 Các yếu tố cấu thành quốc gia? Quốc gia là thực thể pháp lí bao gồm ba yếu tố cấu
thành: lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.

8 Khái niệm lãnh thổ quốc gia? Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới
hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn
toàn và đầy đủ của một quốc gia.

8 Lãnh thổ quốc gia Việt Nam Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm: vùng đất quốc
bao gồm những thành phần gia, vùng biển quốc gia (nội thuỷ và lãnh hải), vùng
nào? trời quốc gia, ngoài ra còn gồm lãnh thổ quốc gia đặc
biệt.

8 Khái niệm vùng đất quốc gia? Vùng đất quốc gia (kể cả các đảo và quần đảo) là
phần mặt đất và lòng đất của đất liền (lục địa), của
đảo, quần đảo thuộc chủ quyền một quốc gia.

8 Khái niệm nội thủy? Nội thủy là vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ
sở để tính chiều rộng lãnh hải.

8 Chế độ pháp lý của vùng biển Vùng nước thuộc nội thuỷ có chế độ pháp lí như
nội thủy? lãnh thổ trên đất liền.
8 Vùng biển nào của quốc gia ven Trong vùng nội thủy, các quốc gia ven biển có chủ
biển có chủ quyền hoàn toàn, quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ như trên lãnh
đầy đủ và tuyệt đối như trên thổ đất liền của mình.
lãnh thổ đất liền?

8 Khái niệm lãnh hải? Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ
đường cơ sở, có chế độ pháp lí như lãnh thổ đất
liền.

8 Vùng biển nào của quốc gia ven Luật Biển Việt Nam quy định: “Nhà nước thực hiện
biển có chủ quyền đầy đủ và chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải và
toàn vẹn? vùng trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của
lãnh hải phù hợp với Công ước của LHQ về Luật
Biển năm 1982”.

8 Lãnh hải của Việt Nam Lãnh hải của Việt Nam bao gồm lãnh hải của đất
nằm ở những khu vực địa liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo.
lý nào?

8 Khái niệm vùng trời quốc gia? Vùng trời quốc gia là khoảng không gian phía trên
lãnh thổ quốc gia; là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc
gia và thuộc…

8 Khái niệm chủ quyền quốc gia? Chủ quyền quốc gia là quyền làm chủ một cách độc
lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành
pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm vi
lãnh thổ của quốc gia đó.

8 Chủ quyền của quốc gia được thể Ngoại giao, kinh tế, chính trị, quân sự
hiện trên những phương diện
nào?

8 Khái niệm chủ quyền lãnh thổ Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là một bộ phận của chủ
quốc gia? quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc
gia đó trên vùng lãnh thổ của mình.

8 Các nội dung xây dựng và Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ pháp của Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế,
quốc gia Việt Nam? văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại
trong phạm vi lãnh thổ của mình.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

8 Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng
đất, vùng trời, nội thuỷ, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt
của Việt Nam.
8 Đặc điểm, nhiệm vụ quản Quản lý, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của quốc gia có nội
lý, bảo vệ chủ quyền biển, dung toàn diện phù hợp với luật pháp quốc tế và các
đảo trong tình hình mới? hiệp định mà Việt Nam đã ký với các nước có liên quan.

8 Quản lý, bảo vệ toàn vẹn chủ quyền biển, đảo quốc gia của
Việt Nam là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài

8 Các nội dung quản lý và Bảo vệ vững chắc chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích
bảo vệ chủ quyền biển, quốc gia, dân tộc trên biển, đảo
đảo?

8 Bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và văn hoá trên


biển, đảo và vùng ven biển

8 Các giải pháp quản lý, Giải pháp tăng cường tiềm lực quản lý, bảo vệ chủ quyền
bảo vệ chủ quyền biển, biển, đảo được tiến hành trên các lĩnh vực Chính trị, kinh
đảo? tế - xã hội, tư tưởng - văn hóa, khoa học giáo dục

8 3 công việc trọng tâm của - Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trên biển, vùng ven
giải pháp tăng cường tiềm biển - Xây dựng thế trận kết hợp kinh tế với quốc phòng, an
lực quốc phòng, an ninh ninh trên biển.
trên biển, đảo? - Xây dựng Quân đội nhân dân đáp ứng yêu cầu bảo
vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới

Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế, tạo lập
môi trường thuận lợi để phát triển

Tăng cường hoạt động pháp lý trên trường quốc tế, tạo cơ
sở bảo vệ chủ quyền biển, đảo bền vững

8 Khái niệm biên giới “Biên giới quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
quốc gia của nước Việt Nam là đường và mặt thẳng thẳng đứng theo đường đó
Công hòa xã hội chủ để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần
nghĩa Việt Nam? đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước CHXHCN Việt
Nam”

8 Biên giới quốc gia Việt Nam Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng hệ
trên đất liền được xác định thống các mốc quốc giới trên thực địa, ...
như thế nào?

8 Biên giới quốc gia trên biển Biên giới quốc gia của Việt Nam được xác định bằng hệ
được xác định thế nào? thống … , được đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ.
8 Đường biên giới quốc gia Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển.
trên biển được xác định
thế nào?

8 Cần ưu tiên đầu tư gì để Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn
xây dựng và bảo vệ biên diện về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có
giới quốc gia? chính sách ưu tiên…

8 Nội dung cần phối hợp với Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành
các nước láng giềng để xây động phá hoại tình đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân Việt
dựng và bảo vệ biên giới Nam với …
quốc gia?

8 Các quan điểm của Đảng và Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là
Nhà nước ta về xây dựng và một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
biên giới quốc gia?

Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng,
bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

8 Quan điểm của Đảng, Nhà nước Xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định;
ta về việc giải quyết các vấn đề giải quyết các vấn đề tranh chấp thông qua đàm
tranh chấp lãnh thổ, biên giới? phán hoà bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng của nhau.

8 Lực lượng nào là nòng cốt Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt
trong nhiệm vụ bảo vệ toàn trong nhiệm vụ bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
vẹn quốc, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chủ gia.
quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia?
8 Lực lượng nào là nòng cốt, Bộ đội Biên phòng là lực lượng nòng cốt, chuyên
chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ trách, ...
quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia?

9 Dân quân tự có vị trí như thế Là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; Có
nào trong chiến tranh nhân dân vị trí chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc
bảo vệ Tổ quốc? phòng toàn dân

9 Các nhiệm vụ của dân quân tự vệ? Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu
bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
9 Chức năng của Dân quân tự vệ? Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa
phương, cơ sở khi có chiến tranh.

Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh


thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy
định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm
quyền.

9 Các nguyên tắc tổ chức, hoạt Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
động của Dân quân tự vệ? sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống
nhất của Chính phủ, ….

9 Phương châm xây dựng Dân quân Vững mạnh, rộng khắp, coi trọng chất lượng là chính
tự vệ?

9 Trong thời bình, thời gian Dân quân thường trực là 60 ngày.
huấn luyện quân sự, giáo dục
chính trị, pháp luật hằng năm
của Dân quân tự vệ được quy
định như thế nào?

9 Biện pháp xây dựng Dân quân tự Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
vệ xác định phải phát huy điều gì?

9 Khái niệm lực lượng dự bị Lực lượng dự bị động viên bao gồm quân nhân dự
động viên? bị và phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký,
quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên để
sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của
Quân đội nhân dân.

9 Thành phần quân nhân dự bị Quân nhân dự bị gồm: sĩ quan dự bị, quân nhân
bao gồm? chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.

9 Các quan điểm xây dựng lực Xây dựng lực lượng dự bị động viên bảo đảm số
lượng dự bị động viên? lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện
nhưng có trọng tâm, trọng điểm.

9 Các nguyên tắc xây dựng lực Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
lượng dự bị động viên?

9 Nội dung cần thực hiện để xây Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động
dựng lực lượng dự bị động viên viên.
gồm?

9 Các biện pháp xây dựng lực Thực hiện tốt cơ chế Đảng lãnh đạo, chính
lượng dự bị động viên? quyền điều hành, cơ quan quân sự và các cơ
quan chức năng làm tham mưu và tổ chức thực
hiện; Thực
hiện nghiêm túc đầy đủ các chế độ, chính sách của
Đảng và Nhà nước đối với lực lượng dự bị động
viên; ...

9 Thường xuyên cũng cố, kiện toàn, bồi dưỡng cơ


quan và đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng lực
lượng dự bị động viên;...

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

9 Khái niệm động viên quốc phòng? Động viên quốc phòng là tổng thể các hoạt động
và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất
nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc
phòng, bảo vệ Tổ quốc.

9 Các nguyên tắc động viên Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng
công nghiệp quốc phòng? hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; …

9 Các nội dung động viên quốc phòng? Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân
bảo đảm cho quốc phòng;
Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm
đầu chiến tranh; Động viên công nghiệp;..

...; Chuyển tổ chức, hoạt động của các Bộ, ngành


trung ương, địa phương từ thời bình sang thời
chiến.

Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân
bảo đảm cho quốc phòng;
….

10 Khái niệm phong trào toàn dân Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là
bảo vệ an ninh Tổ quốc? một hình thức hoạt động tự giác, có tổ chức
của đông đảo nhân dân lao động tham gia
phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh …

10 Mục đích của phong trào toàn Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng
dân bảo vệ an ninh - trật tự? ngừa, phát hiện, ngăn chặn đấu tranh với các
loại tội phạm, bảo vệ …
10 Đặc điểm về đối tượng tham gia Đối tượng tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an
của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc đa dạng, liên quan đến mọi người,
ninh Tổ quốc? mọi tầng lớp của xã hội.

10 Nêu các phương pháp xây Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động
dựng phong trào toàn dân bảo vệ phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
an ninh Tổ quốc?

10 Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng


nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh - trật
tự.

10 Lực lượng nòng cốt có chức Loại có chức năng quản lý, điều hành: Tương
năng quản lý, điều hành trong thực ứng với loại hình này là Ban an ninh trật tự và
hiện phong trào toàn dân bảo vệ an Ban bảo vệ dân phố …
ninh Tổ quốc ở địa bàn cơ sở?

10 Yêu cầu lựa chọn người khi Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành
xây dựng các tổ chức quần chúng các hoạt động có liên quan đến an ninh trật tự,
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an bản thân có ý thức tự giác, tự nguyện …
ninh trật tự?

10 Phương pháp tiến hành xây Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây
dựng các tổ chức quần chúng dựng; Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an của tổ chức quần chúng được xây dựng; Đề xuất
ninh trật tự? cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ
chức quần chúng bảo vệ ANTT.

10 Điển hình tiên tiên tiến làm cơ sở để Điển hình tiên tiên tiến là những cá nhân, đơn vị,
tổ chức vận động quần chúng bảo cơ sở đạt dược thành tích xuất sắc nổi trội, có đặc
vệ an ninh Tổ quốc là? thù chung phổ biến giúp các cá nhân, đơn vị khác
học tập, noi theo.

10 Để nhân rộng điển hình tiên Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh
tiến trong phong trào toàn dân bảo nghiệm điển hình tiên tiến; phổ biến kinh
vệ an ninh Tổ quốc cần làm tốt các nghiệm điển hình tiên tiến.
công việc?

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

10 Những công việc sinh viên có Mỗi học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy
trách nhiệm thực hiện để tham định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và
gia xây dựng phong trào bảo vệ của địa phương nơi cư trú.
an ninh Tổ quốc?
10 Các loại hình tổ chức quần Các cơ sở xã phường trong toàn quốc thường có 3
chúng làm công tác an ninh loại hình tổ chức quần chúng làm công tác an ninh
trật tự hiện nay ở các cơ sở xã, trật tự: Loại tổ chức có chức năng tư vấn; Loại tổ
phường là? chức có chức năng quản lý, điều hành và Loại tổ
chức có chức năng thực hành.

10 Những công việc sinh viên có Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an
trách nhiệm thực hiện để tham ninh trật tự của địa phương.
gia xây dựng phong trào bảo vệ
an ninh Tổ quốc?

10 Loại hình tổ chức quần chúng Loại có chức năng thực hành: tương ứng với loại
có chức năng thực hành làm hình này là các Tổ an ninh nhân dân, an ninh công
nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự nhân, Đội dân phòng, Đội thanh niên xung kích an
ở địa bàn cơ sở gồm? ninh có nhiệm vụ …

10 Để làm nhiệm vụ tuần tra, canh Đội dân phòng là tổ chức chuyên môn của quần
gác bảo vệ an ninh trật tự, phòng chúng được lập ra có nhiệm vụ tuần tra, canh gác
cháy chữa cháy là tổ chức chuyên bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy hoặc
môn của quần chúng nào? …

11 Khái niệm an ninh quốc gia? “An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững
của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc”

11 Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ luôn là nhiệm vụ
nào ở lĩnh vực nào là trọng yếu trọng yếu hàng đầu, thường xuyên và cấp bách.
hàng đầu, thường xuyên và cấp
bách?

11 Khái niệm bảo vệ an ninh quốc Bảo vệ an ninh quốc gia: là phòng ngừa, phát hiện,
gia? ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động
xâm hại an ninh quốc gia.

11 Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm
có tính chất phòng ngừa được thất bại và loại trừ các hoạt động xâm phạm an ninh
thực hiện như thế nào? quốc gia, nguy cơ đe doạ an ninh quốc gia

11 Các nguyên tắc bảo vệ an ninh Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích
quốc gia? của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.

11 Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
11 Các cơ quan chuyên trách bảo vệ Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị an ninh, tình
an ninh quốc gia gồm? báo, cảnh sát, cảnh vệ Công an nhân dân; Cơ quan
chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh quân
đội, tình báo quân đội nhân dân; Bộ đội Biên phòng,
Cảnh sát biển.

11 Các biện pháp bảo vệ an ninh Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm:
quốc gia? Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế,
khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ, vũ trang.

11 Nội dung bảo vệ an ninh quốc Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ; kinh tế; văn hoá tư
gia tiến hành trên các lĩnh vực tưởng; dân tộc; tôn giáo; biên giới; thông tin.
nào?

11 "Giữ gìn sự trong sạch, vững Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ
mạnh về mọi mặt của tổ chức chức Đảng, Nhà nước;
Đảng, Nhà nước" là một nội
dung bảo vệ an ninh chính trị
nội bộ?

11 Nội dung bảo vệ an ninh kinh tế? Bảo vệ an ninh kinh tế gồm: bảo vệ sự ổn định,
phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường
nhiều thành phần theo định

Bài Câu hỏi ôn tập Đoạn câu khóa ôn tập


(Sinh viên) (Giảng viên)

hướng xã hội chủ nghĩa. Chống các biểu hiện chệch


hướng và các hoạt động phá hoại cơ sở vật chất - kĩ thuật
của chủ nghĩa xã hội, phá hoại nền kinh tế, gây ảnh
hưởng tác hại đến lợi ích của quốc gia. Bảo vệ đội ngũ
cán bộ quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh
doanh giỏi không để nước ngoài lôi kéo mua chuộc ...

11 Các nội dung giữ gìn trật tự Đấu tranh phòng chống tội phạm; giữ gìn trật tự nơi công
an toàn xã hội: cộng; đảm bảo trật tự an toàn giao thông; phòng ngừa tai
nạn lao động, chống thiên tai; bài trừ tệ nạn xã hội; bảo
vệ môi trường.

11 Nguyên tắc nhận diện đối Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và
tác trong đấu tranh bảo vệ hợp tác bình đẳng cùng có lợi với VN.
an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự, an toàn xã hội?

11 Quan điểm của Đảng, Nhà Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn
nước trong công tác bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội, xác định phải
chú ý kết hợp nội dung gì?

11 Trong bảo vệ an ninh quốc Công an là chỗ dựa trực tiếp và thường xuyên cho các
gia, trật tự, an toàn xã hội ngành, các cấp và quần chúng trong công tác bảo vệ an
lực lượng nào là nòng cốt? ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

11 Trách nhiệm của sinh viên Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo
trong công tác bảo vệ an vệ an ninh quốc gia giữ gìn trật tự an toàn xã hội;
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học
an toàn xã hội? Giáo dục quốc phòng và an ninh.

11 Lực lượng nào chuyên trách Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển là cơ quan chuyên
bảo vệ an ninh quốc gia ở khu trách bảo vệ an ninh quốc gia ở khu vực biên giới trên
vực biên giới trên đất liền và đất liền và trên biển.
trên biển?

11 Mục đích bảo vệ an ninh thông ... nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh có
tin? hiệu quả với âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch,
bọn tội phạm khác nhằm khai thác, sử dụng hệ thống
thông tin liên lạc hoặc tiến hành các hoạt động phá huỷ
công trình, phương tiện thông tin liên lạc gây thiệt hại
cho an ninh quốc gia của nước ta; chống lộ lọt những
thông tin bí mật của nhà nước; ngăn chặn các hoạt động
khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật khẩu để
đánh cắp thông tin trên mạng...

11 Các tệ nạn xã hội phổ biến, Tệ nạn xã hội bao gồm: mại dâm, nghiện ma túy, cờ bạc,
lây lan nhanh trong xã hội? mê tín dị đoan …

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập
trung của: Kinh tế
Câu 2: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể
hiện: Hiện đại về vũ khí, trang bị,
tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 3: Nguyên tắc quan trọng nhất về kiểu mới của Lê nin là: Sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản đối với quân đội.
Câu 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong nông, lâm, ngư nghiệp: Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác
định canh, định cư xây dựng các
cơ sở chính trị vững chắc.
Câu 5: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được
xác định là: Cở sở để tạo ra sức
mạnh về quân sự.
Câu 6: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo
vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn
xã hội và nền văn hóa.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi
ích quốc gia dân tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ
vững ổn định chính trị và môi trường
hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong công nghiệp: Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế
của ngành công nghiệp.
Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo
nguyên tắc: Tuyệt đối, trực tiếp về mọi
mặt.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam: Mang bản
chất của giai cấp công nhân.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra
chủ trương: Vừa kháng chiến,
vừa kiến quốc.
Câu 11: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh
được: Bố trí rộng trên cả nước,
nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 12: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân: Chỉ coi trọng quốc phòng, an
ninh khi đât nước có chiến tranh.
Câu 13: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng
hiện nay: Quán triệt tư tưởng tích
cực tiến công.
Câu 14: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là: Chủ
động tiến công trước để đẩy kẻ
thù vào thế bị động.
Câu 15: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên: Hùng hậu, được
huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm
khi cần thiết có thể động viên nhanh theo kế hoạch.
Câu 16: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
thuộc về: Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Câu 17: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn
diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 18: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
Chiến dịch tiến công, phản công,
phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
Câu 19: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh: Xây
dựng lực lượng quân đội vững
mạnh toàn diện.
Câu 20: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là
quan trọng nhất: Nghệ
thuật chiến lược.
Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là: Là
một tất yếu có tính
quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
Câu 22: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh được
xác định là: Một tất
yếu khách quan.
Câu 23: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu: Mặt trận
quân sự
Câu 24: Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực
phản động đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hòa bình”
Câu 25: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm
lược: Việt Nam có vị trí
chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông
Câu 26: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
Đánh nhanh thắng
nhanh sang đánh chắc, tiến chắc
Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc: Là sức mạnh của toàn dân, lấy
lực lượng vũ trang
làm nòng cốt
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi: Sức mạnh của toàn
dân, bằng cả lực
lượng chính trị và lực lượng vũ trang
Câu 29: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh
đúng lúc là khi
chúng ta: Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử
Câu 30: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị
là: Giữ vững nguyên
tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 31: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm: Lực lượng
quân đội nhân dân và
công an nhân dân
Câu 32: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: Khả năng về tài
chính để phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
Câu 33: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
Chuẩn bị mọi mặt trên
cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
Câu 34: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh: Là tiếp tục
của chính trị bằng
thủ đoạn bạo lực
Cây 35: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là: Chủ
nghĩa đế quốc và các thế
lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật đổ cách mạng
Cây 36: Lực lượng chiến tranh nhân dân là: Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân
làm nòng cốt
Câu 37: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi phản
ánh: Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 38: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng thời có:
Tính nhân dân và
tính dân tộc sâu sắc.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc
trong thời kỳ mới là: Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
Câu 40: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân
là: Tổ chức phòng
thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ vững chắc về mọi mặt.
Câu 41: nhân dân, công an nhân dân chính quy là: Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ
chức, biên chế, trang bị
Câu 42: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân
đội là: Chính trị tinh
thần.
Câu 43: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc
phòng, an ninh là: Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Câu 44: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
+ Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ trang nhân
dân.( đáp án
1)
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt. ( đáp án
2)
+ Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự, khoa
học công an.
( đáp án 3 )
Câu 45: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 46: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân: Là
khả năng về chính
trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 47: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ
mới là:
+Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.( đáp án 1 )
+ Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang. ( đáp án 2 )
Câu 48: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an
ninh trong giao thông vận tải: Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời
chiến.
Câu 49: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng: Xác
định đúng kẻ thù, đúng
đối tượng tác chiến.
Câu 50: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an
ninh trong y tế:Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền
núi, biên giới, hải đảo.
Câu 51: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công: Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
Câu 52: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm:Năm 40 sau Công nguyên.
Câu 53: Thế trận chiến tranh nhân dân: Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh
và hoạt động tác
chiến.
Câu 54: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa: Chống
quân địch tấn công
từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
Câu 55: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là: Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để
thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh.
Câu 56: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:Thường
xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
Câu 57: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:Sự tổ chức, bố trí lực lượng,
tiềm lực mọi mặt của
đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
Câu 58: nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực:Chính trị, tổ chức, kỹ chiến
thuật.
Câu 59: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng,
an ninh cần tập trung vào:Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương
đến cơ sở.
Câu 60: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ
thành:Lực lượng quần
chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
Câu 61: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức:Vũ trang và bán vũ trang.
Câu 62: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là: Khi đất nước có chiến
tranh thì làm
người lính, đất nước bình yên thì làm người dân xây dựng kinh tế.
Câu 63: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là
chính.
Câu 64: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:Nhà
Hồ đã quá thiên về
phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
Câu 65: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Pháp và chống
Mỹ:Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
Câu 66: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
là:Độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội.
Câu 67: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh:
+Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.( đáp án 1 )
+ Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau. ( đáp án 2 )
Câu 68: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:Tạo ra sức mạnh
quân sự để ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh.
Câu 69: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:Chiến
tranh bắt nguồn từ khi
xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
Câu 70: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta
là:Thiết thực tham gia
lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 71: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác chiến của
quân và dân ta là:Quân
đội Pháp xâm lược.
Câu 72: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng
cường củng cố quốc
phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững
mạnh với xây dựng các
căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
Câu 73: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của nhà Trần
vào các năm:1258, 1285
và 1287 đến 1288.
Câu 74: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:Sức mạnh do
các yếu tố chính trị,
văn hóa, khoa học.
Câu 75: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân bảo
vệ Tổ Quốc: Điều
kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 76: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an
ninh.
D. Cả A, B, C.
Câu 77: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân: Kết hợp chặt
chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng hạ tầng
kinh tế với cơ sở hạ
tầng quốc phòng.
Câu 78: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm: Quân đội nhân dân, công an nhân
dân, dân quân tự
vệ.
Câu 79: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng
trong mọi giai đoạn cách
mạng là: Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
Câu 80: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
Lấy thế thắng lực.
Câu 81: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là: Tích cực
chủ động tiến công.
Câu 82: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên
trong.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 83: Quy luật của chiến tranh là:Mạnh được yếu thua.
Câu 84: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng,
an ninh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 85: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954:
Các vua Hùng đã có
công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
Câu 86: Một trong những thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân: Tụt hậu xa hơn về
kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Câu 87: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an
ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc: Tổ chức biên chế lực lượng vũ
trang phải phù hợp với
điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
Câu 88: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lần
thứ hai: Năm 1075 –
1077.
Câu 89: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân: Tạo nên khả
năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an ninh.
Câu 90: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là: Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự
vệ cách mạng
nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 91: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ
thuộc vào: Bản chất
của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
Câu 92: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: Diễn ra khẩn
trương, quyết liệt phức
tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
Câu 93: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là: Xây dựng lực
lượng công an,
quân đội vững mạnh.
Câu 94: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an
ninh trong xây dựng cơ bản: Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và
chuyển hóa phục vụ
cho quốc phòng, an ninh.
Câu 95: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh phải tăng
cường: Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
Câu 96: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch tiến công: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 97: Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong khoảng thời gian nào: 1418 – 1427.
Câu 98: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an
ninh ở vùng núi, biên giới: Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an
ninh ở các vùng cửa
khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
Câu 99: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là: Xây dựng và phát
triển kinh tế xã hội
ngày càng vững mạnh.
Câu 100: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 101: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là: Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít
địch nhiều, lấy yếu
chống mạnh.
Câu 102: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định: Mỹ giàu nhưng không mạnh.
Câu 103: Quan điểm nào sau đây sai? :Chiến tranh làm gián đoạn chính trị
Câu 104: Nhà nước Việt Nam thực hiện chế độ pháp lý đối với đảo và quần đảo ntn? : Các
chế độ pháp lý trên
Câu 105: Dân quân tự vệ có vai trò ntn? : Làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc tại địa bàn
Câu 106: Chủ thể thực hiện kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an
ninh và đối ngoại ở
nước ta hiện nay là?: Đảng, Nhà nước, nhân dân
Câu 107: Quần chúng nhân dân có vai trò gì trong bảo vệ an ninh Tổ quốc?: Có khả năng
phát hiện, quản lý, giáo
dục, cải tạo các loại tội phạm
Câu 108: Được bạn chia sẻ trang thông tin có nội dung chống phá Đảng, Nhà nước, trách
nhiệm của bạn phải
làm gì?: Xóa, chặn trang đó và khuyên bạn không đọc loại thông tin đó
Câu 109: Chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân ở đâu?:Trên phạm vi cả nước, ở các bộ ngành,
địa phương, khu vực
Câu 110: Đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện rõ nhất
truyền thống, kinh
nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử dựng nước và giữ nước? : Vì dân, của dân và do toàn
thể nhân dân tiến hành
Câu 111: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội ta có những chức năng cơ bản nào?: Chiến
đấu, công tác và lao
động sản xuất
Câu 112: Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ có vị trí ntn?: Là nhiệm vụ trọng yếu, thường
xuyên
Câu 113: Xây dựng lực lượng nào sau đây theo hướng: Vững mạnh, rộng khắp?: Dân quân
tự vệ
Câu 114: Tư tưởng nghệ thuật đánh giặc tiêu biểu của Nhà Lý là gì?: Tiên phát chế nhân
Câu 115: Lực lượng dự bị động viên bao gồm những thành phần nào?: Quân nhân dự bị và
phương tiện kỹ thuật dự
bị
Câu 116: Trong các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia sau đây, đối tượng nào luôn chịu
sự chỉ đạo của nc
ngoài? : Các tổ chức gián điệp
Câu 117: Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh và
đối ngoại nhằm mục
đích gì?: Phát huy tốt nhất mọi nguồn lực để xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
Câu 118: Nội dung nào nêu không đúng về quan điểm xây dựng nền quốc phòng toàn dân?:
Hợp tác, liên minh,
hiện đại
Câu 119: Nội dung nào trái với quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
(LLVTND) trong
thời kỳ mới?: Lấy xây dựng quân sự là chính
Câu 120:Biên giới quốc gia có đặc trưng gì?: Là giới hạn lãnh thổ của một quốc gia
Câu 121: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- lê nin, chiến tranh có nguồn gốc từ đâu : Từ
sự xuất hiện chế độ tư
hữu, giai cấp, nhà nước
Câu 122: Để giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang nhân
dân Việt Nam, cần
thực hiện tốt biện pháp nào sau đây?: Xây dựng tổ chức Đảng luôn trong sạch vững mạnh
về mọi mặt
Câu 123: Trong chiến tranh, lực lượng nào cơ động và làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
trên chiến trường cả
nước? : Dân quân tự vệ
Câu 124: Mục đích của kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh
và đối ngoại ở Việt
Nam hiện nay là gì? : Thực hiện thắng lợi 2 nhiệm vụ chiến lược
Câu 125: Nền quốc phòng toàn dân được xây dựng trên nền tảng nào? :Nền tảng chính trị,
tinh thần, nhân lực, vật
lực, tài chính
Câu 126: Trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, Nhân dân có vai trò ntn?: Là nòng cốt trong bảo vệ
ANQP, giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội
Câu 127: Nhà nước xác lập khu vực biên giới và ban hành quy chế, quy định về khu vực
biên giới nhằm làm gì? :
Bảo vệ an toàn biên giới
Câu 128: Bảo đảm an ninh trên lĩnh vực nào quyết định đến sự phát triển của đất nước? :
Bảo đảm an ninh kinh tế
Câu 129: Bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất của dân tộc ta là tác phẩm nào?: Nam Quốc Sơn

Câu 130: Quan điểm nào thể hiện tinh thần dân tộc trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân? : Tự lực, tự
cường xây dựng lực lượng VTND
Câu 131: Dân quân tự vệ là gì? : Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất,
công tác
Câu 132: Đảo là gì? : Đảo là vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, luôn ở trên mặt nước
Câu 133: Trong tiến hành chiến tranh nhân dân, đấu tranh trên mặt trận nào là chủ yếu?: Mặt
trận quân sự
Câu 134: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
VN? : Sự thống lĩnh
của Chủ tịch Quốc hội
Câu 135: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc có vị trí ntn?: Là một biện pháp công
tác cơ bản của lực lượng
công an
Câu 136: Nghệ thuật quân sự VN từ khi có Đảng lãnh đạo không có bộ phận nào sau đây?:
Kỹ thuật quân sự
Câu 137: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động quyết định đến bản chất của lực lượng vũ trang
nhân dân là nguyên tắc
nào? : Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 138: Biện pháp cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là nội
dung nào?: Thường
xuyên thực hiện giáo dục, quốc phòng, an ninh
Câu 139: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân biểu hiện tập trung trực
tiếp ở tiềm lực
nào?: Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 140: Khi phát hiện người hoặc hiện tượng nghi vấn xâm phạm trật tự an toàn xã hội thì
phải tố giác với cơ
quan, tổ chức nào? : Chính quyền, công an
Câu 141: Yêu cầu tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân ntn? : Tổ chức rộng khắp trên cả
nước, nhưng có trọng
tâm, trọng điểm
Câu 142: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân là lực lượng có hành động nào sau
đây?: Hành động xâm
lược, phá hoại Việt Nam
Câu 143: Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn , tuyệt đối và đầy đủ đối với các vùng lãnh thổ
nào sau đây?: Vùng đất
, vùng biển và vùng trời
Câu 144: Theo Chủ nghĩa Mác-Lê nin, nguồn gốc sâu xa của chiến tranh từ đâu?:Tư hữu về
tư liệu sản xuất
Câu 145: Quan điểm của Đảng về chính sách đối ngoại hiện nay là gì?:Việt Nam là bạn là
đối tác tin cậy và các
thành viên có trách nhiệm với cộng đồng quốc tế
Câu 146: Phương châm cơ bản nhất trong bảo vệ Tổ quốc là gì?:Có kế sách ngăn ngừa các
nguy cơ chiến tranh từ
sớm, từ xa
Câu 147: Nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức xây dựng quân đội là gì? :Xây dựng
quân đội chính quy
hiện đại
Câu 148: Đảng ta xác định: tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội, tăng cường quốc
phòng an ninh và mở
rộng quan hệ đối ngoại nhằm giải quyết như thế nào hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng
VN? :Chặt chẽ
Câu 149: Nền tảng cùa một nước là lực lượng nào?:Nhân dân
Câu 150: Tàu thuyền các quốc gia khác có quyền gì ở nội thủy của quốc gia chủ nhà?:Được
đi vào khi được phép
của quốc gia chủ nhà
Câu 151: Đảng lãnh đạo Dân quân tự vệ theo nguyên tắc nào?:Tuyệt đối, trực tiếp về mọi
mặt
Câu 152: Sau cách mạng Tháng 8, Đảng ta xác định kẻ thù chính của cách mạng là đối
tượng nào?:Thực dân Pháp
Câu 153: Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh ntn?:Chính nghĩa, phi chính
nghĩa
Câu 154: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm có những thành phần nào?:Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân và
Dân quân tự vệ
Câu 155: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm có nội dung nào?:Xây
dựng lực lượng tiềm
lực, thế trận quốc phòng, an ninh
Câu 156: Nội dung nào sau đây nêu không đúng về thủ đoạn của kẻ thù khi xâm lược nước
ta? :Thực hiện đánh
chắc, tiến chắc, dùng sinh lực thay hỏa lực
Câu 157: Tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình chuẩn bị và tiến hành chiến tranh giữ
nước của ông cha là
gì?:Tiến công
Câu 158: Lực lượng quốc phòng, an ninh gồm những lực lượng nào? :Lực lượng Quân đội,
Công an và Dân quân tự vệ
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC PHẦN 1

Bài C1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN


CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu về chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Đảng, Nhà nước trong tình hình
mới.
B. Nghiên cứu về đường lối quân sự của Đảng, Công tác quốc phòng an ninh, Quân sự và
kỹ năng quân sự cần thiết.
C. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng của Đảng, Nhà nước trong sự nghiệp đổi mới.
D. Nghiên cứu về chiến lược kinh tế, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Đảng, Nhà nước.

Câu 2: Quá trình nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh phải nắm vững và vận
dụng đúng đắn các quan điểm tiếp cận khoa học:
A. Hệ thống, lịch sử, logic, thực tiễn.
B. Khách quan, lịch sử, toàn diện.
C. Hệ thống, biện chứng, lịch sử, logic.
D. Lịch sử, cụ thể biện chứng.

Câu 3: Các phương pháp nghiên cứu môn học giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn.
B. Nghiên cứu tập trung, kết hợp với thảo luận nhóm.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học lý thuyết và thực hành.
D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài C2: QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh:
A. Là một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử.
B. Là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên.
C. Là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn.
D. Là những xung đột do những mâu thuẫn không mang tính xã hội.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh:
A. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện ngay từ khi xuất hiện xã hội loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước.
C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.
D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.

Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh:
A. Là tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực.
B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu của một giai cấp.
C. Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.
D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh tập trung của:
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Quốc phòng.
D. An ninh.

Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:
A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh.
B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh.
C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh.
D. Chính trị không thế sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu.

Câu 6: Trong mối quan hệ giữa chiến tranh và chính trị, thì chiến tranh là kết quả phản ánh:
A. Những bản chất chính trị xã hội.
B. Sức mạnh tổng hợp của quân đội.
C. Những cố gắng cao nhất của chính trị.
D. Những cố gắng cao nhất về kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực
dân Pháp:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.
C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đất nước.

Câu 8: Tư tưởng Hồ Chí Minh xác định thái độ đối với chiến tranh là:
A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh.
B. Phản đối các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch.
C. Phản đối các cuộc chiến tranh sắc tộc tôn giáo.
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa.

Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng:
A. Để lật đổ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. Để xây dựng chế độ mới.
C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.
D. Để lật đổ chế độ cũ.

Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi:
A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả tiềm lực chính trị và tiềm lực kinh tế.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Hồ Chí Minh:
A. Ngày 22/12/1944.
B. Ngày 23/11/1945.
C. Ngày 02/09/1945.
D. Ngày 19/12/1946.

Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về bản chất giai cấp của quân đội phụ
thuộc vào:
A. Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
B. Bản chất của các giai cấp và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
C. Bản chất của giai cấp công nông và của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đối với quân đội.
B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.
C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội.
D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân.

Câu 14: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của
quân đội là:
A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế.
B. Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật.
C. Chính trị tinh thần.
D. Trình độ huấn luyện và thể lực.

Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam.
B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam.
C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm.
D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng.

Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:
A. Mang bản chất của giai cấp nông dân.
B. Mang bản chất giai cấp công – nông.
C. Mang bản chất của giai cấp công nhân.
D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

Câu 17: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân, đồng thời có:
A. Tính quần chúng, cách mạng sâu sắc.
B. Tính phong phú và đa dạng.
C. Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
D. Tính phổ biến và rộng rãi.

Câu 18: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ:
A. Xây dựng quân đội ngày càng hùng mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
B. Xây dựng quân đội ngày càng hùng hậu và sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng quân đội ngày càng đông đảo và sẵn sàng chiến đấu.
D. Xây dựng quân đội có chất lượng cao và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta là:
A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân.
B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân.

Câu 20: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:
A. Chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu.
B. Chiến đấu, lao động sản xuất.
C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất.
D. Chiến đấu tham gia giữ gìn hòa bình khu vực.

Câu 21: Quan điểm đầu tiên của chủ nghĩa Mác - Lênin về bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa:
A. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ thường xuyên liên tục.
B. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là tất yếu khách quan.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ cấp thiết trước mắt.
D. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trọng yếu của toàn dân.
Câu 22: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền Hùng năm 1954:
A. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.
B. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ đất nước.
C. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau bảo vệ Tổ quốc.

Câu 23: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Sự nghiệp đổi mới.
B. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. Bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc:


A. Là sức mạnh của cả dân tộc, kết hợp với sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.

Câu 25: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa thuộc về:
A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị ở Việt Nam.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C3: XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

Câu 1: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Xây dựng kinh tế là chủ yếu, quốc phòng, an ninh là thứ yếu.
B. Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đất nước có chiến tranh.
C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ.
D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng, an ninh, coi đó là nền tảng để xây dựng đất nước.

Câu 2: Đặc trưng đầu tiên của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Mang tính chất tự vệ do giai cấp công nhân tiến hành.
B. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
C. Vững mạnh toàn diện để tự vệ chính đáng.
D. Được xây dựng hiện đại có sức mạnh tổng hợp.

Câu 3: Đặc trưng mang tính truyền thống của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và toàn thể nhân dân tiến hành.
B. Nền quốc phòng, an ninh mang tính giai cấp, dân tộc sâu sắc.
C. Nền quốc phòng, an ninh bảo vệ quyền lợi của dân.
D. Nền quốc phòng, an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 4: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
B. Sức mạnh quốc phòng, an ninh hiện đại.
C. Sức mạnh của quân đội nhân dân, công an nhân dân.
D. Có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

Câu 5: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp và tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
C. Tạo ra tiềm lực kinh tế để phòng thủ đất nước.
D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

Câu 6: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng các cấp chính quyền ở cơ sở và lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN.
C. Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
D. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh vững mạnh.

Câu 7: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững mạnh.
B. Xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh nhân dân.

Câu 8: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ.
D. Lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ.

Câu 9: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là:


A. Khả năng về của cải vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ QP-AN.
C. Khả năng về tài chính có thể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D. Khả năng về phương tiện kỹ thuật có thể huy động thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.

Câu 10: Tiềm lực quốc phòng, an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
nhưng tập trung ở:
A. Tiềm lực chính trị, tinh thần; khoa học và công nghệ; kinh tế; quân sự, an ninh.
B. Tiềm lực chính trị, tinh thần; đối ngoại, khoa học và công nghệ.
C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự.
D. Tiềm lực chính trị, tinh thần; văn hóa xã hội; kinh tế.

Câu 11: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân:
A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
B. Là khả năng về chính trị, ý chí, quyết tâm chiến đấu chống quân xâm lược của toàn dân.
C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để thực hiện nhiệm vụ
quốc phòng an ninh.

Câu 12: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân:
A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng, thực hiện tốt giáo dục
QP-AN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh,
xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
C. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển của nền
kinhtế.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân:
A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước.
B. Tạo nên khả năng về khoa học công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động để
phục vụ quốc phòng, an ninh.
C. Tạo nên khả năng để huy động đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an
ninh.
D. Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng, an
ninh.

Câu 16: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:
A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.
C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
B. Sự bố trí con người và vũ khí trang bị phù hợp trên toàn bộ lãnh thổ.
C. Sự bố trí thế trận sẵn sàng tác chiến trên một địa bàn chiến lược.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Sự bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 18: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là:
A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công
trình quốc phòng, an ninh.
B. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu vực hậu phương, vùng căn cứ
vững chắc về mọi mặt.
C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch trên tất cả các mặt trận.
D. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người và của cải vật chất.

Câu 19: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân là:
A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.
B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.
C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh.
D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 20: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc phòng, an ninh.
D. Cả A, B, C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C4: CHIẾN TRANH NHÂN DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA

Câu 1: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ Xã hội Chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích quốc gia dân
tộc.
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững ổn định
chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng Xã hội Chủ
nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 2: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng ly khai dân tộc trên thế giới.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược, lật
đổ cách mạng.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng trên thế giới.
D. Lực lượng khủng bố quốc tế và lực lượng phản động trong nước.

Câu 3: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
B. Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Cuộc chiến tranh toàn diện lấy mặt trận quân sự làm yếu tố quyết định.
D. Cuộc chiến tranh cách mạng chống các thế lực phản cách mạng.

Câu 6: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Cuộc chiến tranh của giai cấp công nhân nhằm bảo vệ độc lập chủ quyền và lãnh thổ.
B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm bảo vệ biên giới quốc gia.
C. Cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
D. Cuộc chiến tranh tự vệ nhằm đánh thắng các thế lực xâm lược để bảo vệ chủ quyền,
lãnh thổ đất nước.

Câu 7: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được thể hiện:
A. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để tiến hành chiến tranh.
B. Sử dụng vũ khí trang bị hiện đại để đánh bại kẻ thù có vũ khí hiện đại hơn.
C. Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
D. Kết hợp sử dụng vũ khí tương đối hiện đại với vũ khí hiện đại.

Câu 8: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc:
A. Diễn ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
B. Diễn ra khẩn trường, quy mô lớn giai đoạn đầu của chiến tranh.
C. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những thuận lợi cho chúng ta.
D. Diễn ra với nhịp độ cao, cường độ lớn giai đoạn giữa của cuộc chiến tranh.

Câu 9: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ Quốc:
A. Điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người trong cuộc chiến tranh.
C. Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
D. Điều kiện để phát huy sức mạnh toàn dân.

Câu 10: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ yếu:
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận quân sự.
C. Mặt trận ngoại giao.
D. Mặt trận chính trị.

Câu 11: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ Quốc:
A. Chuẩn bị đầy đủ mọi mặt trên các vùng chiến lược của đất nước.
B. Chuẩn bị con người, vũ khí trang bị cho chiến tranh.
C. Chuẩn bị đầy đủ tiềm lực kinh tế, quân sự trên cả nước cũng như từng khu vực.
D. Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN.

Câu 12: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ bên trong.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Thế trận chiến tranh nhân dân:


A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Sự tổ chức, bố trí các đơn vị của lực lượng vũ trang nhân dân đánh giặc.
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phòng thủ đất nước.
D. Sự tổ chức, bố trí các lực lượng chiến đấu trên chiến trường.

Câu 14: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh được:
A. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải tập trung cho khu vực chủ yếu.
B. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
C. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Bố trí rộng trên cả nước, nhưng tập trung ở các địa bàn trọng điểm.

Câu 15: Lực lượng chiến tranh nhân dân là:


A. Các quân khu, quân đoàn chủ lực.
B. Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân.
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 16: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ chức chặt chẽ
thành:
A. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
C. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
D. Lực lượng đấu tranh chính trị và đấu tranh quân sự.

Câu 17: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:
A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.
B. Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.
C. Chống bạo loạn lật đổ với trấn áp bọn phản động.
D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN VIỆT NAM

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức:


A. Vũ trang và bán vũ trang.
B. Quốc phòng và an ninh.
C. Quân sự và an ninh trật tự.
D. An ninh trật tự và bán vũ trang.

Câu 2: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:
A. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
B. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
C. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.
D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ.

Câu 3: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng
vũtrang nhân dân.
B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo, quản lý của Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân
dân.
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang.
D. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của các cơ quan chính trị trong lực lượng vũ trang.
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo nguyên tắc:
A. Tuyệt đối, trực tiếp và toàn diện.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
C. Tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt.
D. Toàn diện trên mọi lĩnh vực.

Câu 5: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ
mới là:
A. Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Tự lực cánh sinh, tăng cường đối ngoại.
C. Phát huy nội lực, tranh thủ hợp tác kinh tế.
D. Tích cực hợp tác quốc tế về mọi mặt.

Câu 6: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ
mới là:
A. Lấy chất lượng là chính, lấy công tác huấn luyện làm cơ sở.
B. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.
C. Lấy chất lượng huấn luyện là chính, coi trọng xây dựng chính trị.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy xây dựng chính trị làm trọng điểm.

Câu 7: Một trong những nội dung xây dựng về chính trị lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chăm lo xây dựng củng cố các tổ chức chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng chống “diễn biến hòa bình” trong lực lượng vũ trang.
D. Đổi mới công tác đào tạo sĩ quan trong nhà trường.

Câu 8: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân về chính trị là:
A. Phát triển số lượng Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng đội ngũ, cán bộ chỉ huy trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Giáo dục chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 9: Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến
đấu thắng lợi phản ánh:
A. Chức năng, nhiệm vụ chiến lược cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Quy luật của dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
D. Quy luật của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
Câu 10: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Hùng hậu về số lượng, có chất lượng cao, sẵn sàng động viên nhanh chóng khi cần thiết.
B. Hùng hậu, được huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên
nhanhtheo kế hoạch.
C. Luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
D. Luôn sẵn sàng phối hợp với lực lượng thường trực và dân quân tự vệ.

Câu 11: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ:


A. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, rộng khắp, lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Toàn diện, rộng khắp, lấy chất lượng là chính.
D. Rộng khắp nhưng có trọng tâm trọng điểm.

Câu 12: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng
trong mọi giai đoạn cách mạng là:
A. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.
B. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.
C. Xây dựng quân đội, công an chính quy.
D. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 13: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân chính quy là:
A. Thực hiện thống nhất về mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị,…).
B. Thực hiện thống nhất về chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Thực hiện thống nhất về nhận thức, chính trị, tư tưởng.
D. Thực hiện thống nhất về chính trị, mục tiêu chiến đấu.

Câu 14: Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực:
A. Chính trị, kỹ thuật, nghiệp vụ.
B. Chính trị, quân sự, hậu cần.
C. Chính trị, quân sự, kỹ thuật.
D. Chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.

Câu 15: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Nâng cao kết quả huấn luyện quân sự, giáo dục, đẩy mạnh đối ngoại.
B. Nâng cao kết quả giáo dục chính trị, tư tưởng, phát triển cách đánh.
C. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học công nghệ quốc
phòng.
D. Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển khoa học quân sự,
khoa học công an.
Câu 16: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Từng bước giải quyết đầy đủ các yêu cầu của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Từng bước giải quyết yêu cầu về tổ chức, biên chế cho lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực lượng vũ trang
nhân dân.
D. Từng bước đổi mới, bổ sung đầy đủ vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 17: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất, năng lực tốt.
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất tốt, số lượng đông.
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đông, năng lực tốt.
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có số lượng đủ, phẩm chất tốt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C6: KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG CỦNG CỐ
QUỐC PHÒNG AN NINH

Câu 1: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh:
A. Quốc phòng, an ninh tạo ra cơ sở vật chất để xây dựng kinh tế.
B. Quốc phòng, an ninh tạo ra những biến động kích thích kinh tế phát triển.
C. Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
D. Quốc phòng, an ninh lệ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.

Câu 2: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh:
A. Kinh tế quyết định toàn bộ sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực cho quốc phòng, an ninh.
C. Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.
D. Kinh tế quyết định việc cung cấp kỹ thuật, công nghệ cho quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng, an
ninh.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 4: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh được xác
định là:
A. Một quy luật khách quan.
B. Một tất yếu khách quan.
C. Một chiến lược trọng yếu.
D. Một nhiệm vụ chiến lược.

Câu 5: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:
A. Khi đất nước hòa bình, làm người lính sẵn sàng chiến đấu.
B. Khi đất nước chiến tranh, làm người dân phát triển kinh tế.
C. Khi đất nước có chiến tranh hoặc bình yên đều phải làm người dân phát triển kinh tế.
D. Khi đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người dân
xây dựng kinh tế.

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề ra chủ trương:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng kinh tế.
B. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Vừa kháng chiến, vừa tăng gia sản xuất.
D. Vừa tăng gia sản xuất, vừa thực hành tiết kiệm.

Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:
A. Kết hợp trong chiến lược phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Kết hợp trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực để hiện đại hóa đất nước.
C. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
D. Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển về khoa học công nghệ.

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ:
A. Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ
hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp quốc phòng với xây dựng các thế trận phòng
thủ.
D. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng các tổ chức chính trị, đoàn thể.

Câu 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố
quốc phòng, an ninh đối với các vùng kinh tế trọng điểm:
A. Phải kết hợp chặt chẽ trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế với hạ tầng của nền
quốc phòng toàn dân.
B. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh và nhu cầu dự trữ quốc gia.
C. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ yêu cầu phòng thủ ở từng tỉnh, thành phố.
D. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân.

Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới:
A. Phải quan tâm xây dựng các tổ chức chính trị xã hội và lực lượng dân quân tự vệ thường
trực.
B. Phải quan tâm đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa
khẩu, các vùng giáp biên giới với các nước.
C. Phải quan tâm chăm lo xây dựng các tuyến biên giới giàu về kinh tế, ổn định về an ninh.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế xã hội với xây dựng lực lượng vũ trang.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 11: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo:
A. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.
B. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân đầu tư tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
C. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để động viên ngư dân thành lập các tổ an ninh trên biển.
D. Có cơ chế chính sách thỏa đáng để ngư dân tham gia xây dựng các trận địa phòng thủ.

Câu 12: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong công nghiệp:
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
C. Kết hợp ngay chiến lược đào tạo nhân lực của ngành công nghiệp.
D. Kết hợp ngày trong ý đồ bố trí mạng lưới công nghiệp quốc phòng.

Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp:
A. Đẩy mạnh phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ
sở chính trị vững chắc.
B. Đẩy mạnh khai thác, trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các tổ chức xã
hội.
C. Đẩy mạnh khai thác lâm sản, phát triển hệ thống giao thông, xây dựng các đoàn thể.
D. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo gắn với công tác luân chuyển dân cư, xây dựng cơ sở chính
trị.

Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong giao thông vận tải:
A. Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông cho thời bình.
B. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông cho thời bình và thời chiến.
C. Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
D. Xây dựng kế hoạch động viên từng giai đoạn.

Câu 15: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ bản:
A. Công trình trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
B. Công trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ
cho quốc phòng, an ninh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Các công trình ở vùng núi, biên giới phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
D. Công trình trọng điểm, ở vùng kinh tế trọng điểm phải tính đến yếu tố tự bảo vệ.

Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong khoa học, công nghệ và giáo dục là:
A. Coi trọng giáo dục, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.
B. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho các đối tượng.
C. Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ quân sự.
D. Cả A và B.

Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong y tế:
A. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới,
hải đảo.
B. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng
điểm.
C. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở các thành phố.
D. Xây dựng mô hình quân dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 18: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc:
A. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu
phòng thủ đất nước.
B. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện kinh tế và dân cư trên từng
địabàn.
C. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với khả năng kinh tế của địa phương.
D. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước.

Câu 19: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng, an ninh phải tăng cường:
A. Sự lãnh đạo của Nhà nước, quản lý của Đảng trong thực hiện nhiệm vụ.
B. Sự giám sát của quần chúng nhân dân và điều hành của cơ quan chuyên môn.
C. Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.
D. Sự điều hành quản lý của Nhà nước, giám sát của nhân dân.

Câu 20: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, đại học.
B. Đội ngũ cán bộ các cấp từ xã, phường.
C. Đội ngũ cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
D. Đội ngũ cán bộ của các bộ, các ngành từ trung ương đến cơ sở.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C7: NGHỆ THUẬT QUÂN SỰ VIỆT NAM

Câu 1: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến công xâm lược:
A. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á và biển Đông.
B. Việt Nam có dân số ít và có rất nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. Việt Nam có rừng vàng, biển bạc.
D. Việt Nam là một thị trường tiềm năng.

Câu 2: Thời kỳ Bắc thuộc hơn 1000 năm được tính từ:
A. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 983.
B. Năm 184 trước Công nguyên đến năm 938.
C. Năm 197 trước Công nguyên đến năm 893.
D. Năm 179 trước Công nguyên đến năm 938.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm:


A. Năm 40 trước Công nguyên.
B. Năm 140 sau Công nguyên.
C. Năm 248 sau Công nguyên.
D. Năm 40 sau Công nguyên.

Câu 4: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lần
thứ hai:
A. Năm 981 – 983.
B. Năm 1070 – 1075.
C. Năm 1075 – 1077.
D. Năm 1076 – 1077.

Câu 5: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của nhà Trần vào
các năm:
A. 1258, 1285 và 1287 đến 1289.
B. 1258, 1284 và 1287 đến 1288.
C. 1258, 1286 và 1287 đến 1288.
D. 1258, 1285 và 1287 đến 1288.

Câu 6: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại:
A. Nhà Hồ tích cực chủ động tiến công quá mức.
B. Nhà Hồ đã tích cực tiến công nhưng quân Minh quá mạnh.
C. Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo chiến lược.
D. Nhà Hồ đã không đề phòng, phòng thủ, không phản công.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta là:
A. Tích cực chủ động phòng thủ.
B. Tích cực chủ động tiến công.
C. Kết hợp giữa tiến công và phòng ngự.
D. Kết hợp giữa phòng ngự và tiến công.

Câu 8: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là:
A. Chuẩn bị chu đáo, chặn đánh địch từ khi mới xâm lược.
B. Chuẩn bị thế trận phòng thủ, chống địch làm địch bị động.
C. Chuẩn bị đầy đủ vũ khí trang bị để giành thế chủ động đánh địch.
D. Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.

Câu 9: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
D. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít thắng nhiều, lấy yếu chống mạnh.

Câu 10: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là sản phẩm của:
A. Lấy kế thắng lực.
B. Lấy thế thắng lực.
C. Lấy mưu thắng lực.
D. Lấy ý chí thắng lực.

Câu 11: Quy luật của chiến tranh là:


A. Đông quân thì thắng, ít quân thì thua.
B. Vũ khí hiện đại thì thắng, thô sơ thì thua.
C. Mạnh được yếu thua.
D. Cả A và B.

Câu 12: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là:
A. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.
B. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, dân vận.
C. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại thương, dân vận.
D. Kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, kinh tế, ngoại giao, binh vận.

Câu 13: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị được xác định là:
A. Mặt trận quan trọng nhất, chủ yếu nhất.
B. Mặt trận quyết định thắng lợi của chiến tranh.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
D. Cơ sở chủ yếu để cô lập kẻ thù.

Câu 14: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng
lãnh đạo:
A. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.
B. Từ nghệ thuật quân sự của các nước.
C. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh giai cấp.
D. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về đấu tranh dân tộc.

Câu 15: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ thuật nào là
quan trọng nhất:
A. Nghệ thuật chiến thuật.
B. Nghệ thuật chiến dịch.
C. Nghệ thuật chiến lược.
D. Nghệ thuật xác định cách đánh.

Câu 16: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan trọng:
A. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
B. Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tác.
C. Xác định đúng đối tượng, đúng đối tác.
D. Xác định đúng lực lượng và đối tác của ta.

Câu 17: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác chiến của
quân và dân ta là:
A. Quân đội Anh, quân đội Tưởng.
B. Quân đội Nhật, quân đội Pháp.
C. Quân đội Nhật, quân đội Tưởng.
D. Quân đội Pháp xâm lược.

Câu 18: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định:
A. Mỹ rất giàu và rất mạnh.
B. Mỹ giàu nhưng không mạnh.
C. Mỹ không giàu nhưng rất mạnh.
D. Mỹ tuy giàu nhưng rất yếu.

Câu 19: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết thúc chiến tranh
đúng lúc là khi chúng ta:
A. Có đủ lực lượng và vũ khí.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Được quốc tế ủng hộ và giúp đỡ.
C. Đã xây dựng được thế trận vững mạnh, lực lượng đầy đủ.
D. Đã đáp ứng được mọi điều kiện của hoàn cảnh lịch sử.

Câu 20: Trong phương châm tiến hành chiến tranh được Đảng ta chỉ đạo:
A. Tự lực cánh sinh và dựa vào các nước để đánh lâu dài.
B. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
C. Tự lực cánh sinh, đánh nhanh, thắng nhanh, dựa vào sức mình là chính.
D. Tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mạnh thời đại.

Câu 21: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
A. Chiến dịch phục kích, tập kích, đổ bộ đường không tổng hợp.
B. Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
C. Chiến dịch tiến công, tập kích đường không chiến lược.
D. Chiến dịch tiến công đường chiến lược bằng vũ khí công nghệ cao.

Câu 22: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm tác chiến đó là:
A. Đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
C. Đánh lâu dài sang đánh chắc, tiến chắc.
D. Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.

Câu 23: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ:
A. Phản công, phòng ngự, tập kích.
B. Tập kích, phục kích, vận động tiến công.
C. Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.
D. Phòng ngự, phục kích, phản kích.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng hiện nay:
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công và phòng ngự.
B. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự và chủ động phản công.
C. Quán triệt tư tưởng tích cực phòng ngự.
D. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng vào sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là:
A. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng giáo dục truyền thống.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng xây dựng phát triển kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng mưu kế, thế, thời, lực.
D. Tạo sức mạnh tổng hợp bằng thiên thời, địa lợi, nhân hòa.

HỌC PHẦN 2

Bài C8: PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ
CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1: Diễn biến hòa bình là chiến lược cơ bản nhằm:


A. Lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
B. Lật đổ chế độ kinh tế - xã hội của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
C. Lật đổ chế độ chính trị cộng sản của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
D. Lật đổ Đảng lãnh đạo các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.

Câu 2: Chiến lược “diễn biến hòa bình” do lực lượng nào tiến hành:
A. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
C. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử cơ hội.
D. Chủ nghĩa đế quốc và các phần tử quá khích.

Câu 3: Bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng:


A. Bạo lực.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Quân sự.

Câu 4: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:


A. Bạo loạn chính trị và bạo loạn vũ trang.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với gây rối.
C. Kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Cả A và C đúng.

Câu 5: Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng thù địch trong sử dụng
chiến lược diễn biến hòa bình đối với cách mạng Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu:
A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xóa bỏ chế độ Xã hội Chủ nghĩa.
B. Lái nước ta đi theo con đường tư bản chủ nghĩa và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.
C. Xóa bỏ các tổ chức chính trị và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Cả A và B đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6: Nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế đầu tư nước ngoài, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế đầu tư trong nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
D. Khích lệ kinh tế tập thể phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 7: Nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị của chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Kích động đòi cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 8: Mục đích của thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược diễn biến hòa bình:
A. Xóa bỏ hệ tư tưởng của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Xóa bỏ vai trò quản lý điều hành của Nhà nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.

Câu 9: Thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung:
A. Phá vỡ truyền thống, kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam.
B. Xuyên tạc, bôi nhọ truyền thống văn hóa quý báu của chúng ta.
C. Phủ nhận các quan điềm, chính sách văn hóa của Đảng và Nhà nước.
D. Làm phai mờ bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Câu 10: Nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là:
A. Lợi dụng các mâu thuẫn nội bộ trong đồng bào dân tộc để kích động bạo loạn.
B. Lợi dụng những khó khăn ở vùng đồng bào dân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử
để lại.
C. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
D. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.

Câu 11: Các thế lực thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước
ta để:
A. Truyền bá mê tin dị đoan và tư tưởng phản động chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng tiến hành khủng bố.

Câu 12: Thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh nhằm:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và sĩ quan trong lực lượng vũ trang.
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng an ninh trong sự nghiệp đổi mới đất nước.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng an ninh và đối với LLVT.
D. Chia rẽ gây mất đoàn kết quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng.

Câu 13: Thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “diễn biến hòa
bình” nhằm chia rẽ:
A. Việt Nam với các nước Xã hội Chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Việt Nam với Lào và các nước Xã hội Chủ nghĩa.
C. Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước XHCN.

Câu 14: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng lực lượng trong và ngoài nước liên hiệp bằng quân sự.
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài.
C. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa phương.
D. Mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính quyền địa phương.

Câu 15: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:


A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
C. Nhanh gọn, linh hoạt, khôn khéo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.
D. Nhanh gọn, linh hoạt, mềm dẻo, đúng đối tượng, không để lan rộng kéo dài.

Câu 16: Mục tiêu phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” là:
A. Giữ vững ổn định chính trị xã hội của đất nước, tạo môi trường hòa bình để đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa sự nghiệp đổi mới và lợi ích
quốcgia dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ được
xác định:
A. Là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
B. Là nhiệm vụ cấp bách, trọng tâm trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
C. Là nhiệm vụ cấp bách, quan trọng trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
D. Là nhiệm vụ trọng tâm, hàng đầu của sự nghiệp cách mạng nước ta hiện nay.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 18. Quan điểm chủ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình là:
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc rất gay go, quyết liệt trong mọi lĩnh vực.
B. Là một cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi
lĩnh vực.
D. Là một cuộc chiến tranh chính trị quyết liệt giữa chủ nghĩa tư bản và CNXH.

Câu 19: Trong phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ cần phát huy
sức mạnh tổng hợp:
A. Của khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Của các lĩnh vực, các mặt trận, của cả nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Của các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức quần chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 20: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng lực lượng quân đội, công an vững mạnh.

Câu 21: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ, nhất là học sinh sinh viên.

Câu 22: Giải pháp phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ là:
A. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước, các chế độ chính trị trên thế giới.
B. Tăng cường quan hệ với các nước XHCN và các Đảng Cộng sản trên thế giới.
C. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống diễn biến hòa bình, bạo loạn
lật đổ.
D. Xây dựng các lực lượng chuyên trách để phòng chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C9: PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC BẰNG VŨ KHÍ
CÔNG NGHỆ CAO.

Câu 1: Vũ khí công nghệ cao là loại vũ khí:


A. Dựa trên những thành tựu của cách mạng khoa học.
B. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học quân sự.
C. Dựa trên sự phát triển của nền khoa học tiên tiến.
D. Có sự nhảy vọt về chất lượng về tính năng kỹ thuật, chiến thuật.

Câu 2: Đặc điểm của vũ khí công nghệ cao:


A. Khả năng phá hủy được nhiều phương tiện của đối phương.
B. Khả năng tiêu diệt được nhiều sinh lực của đối phương.
C. Khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
D. Hàm lượng tri thức, kỹ năng tự động hóa cao.

Câu 3: Tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Phương thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
B. Hình thức tiến hành chiến tranh kiểu mới.
C. Hình thức chiến thuật kiểu mới.
D. Thủ đoạn tác chiến mới.

Câu 4: Mục đích sử dụng vũ khí công nghệ cao của địch nhằm:
A. Giành quyền làm chủ trên không, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc
phòng.
B. Giành quyền làm chủ trên biển, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
C. Giành quyền làm chủ trên bộ, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.
D. Giành quyền làm chủ địa hình, làm chủ chiến trường, phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng.

Câu 5: Hướng tiến công tác chiến vũ khí công nghệ cao có thể xuất phát từ:
A. Biên giới trên bộ, chính diện, trong chiều sâu cả nước.
B. Biên giới trên biển, nhiệt độ cao, cường độ lớn.
C. Biên giới trên không, ngày từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
D. Từ nhiều hướng, vào nhiều mục tiêu và diễn ra cùng một lúc.

Câu 6: Trong chiến tranh Nam Tư 1999 địch đã sử dụng:


A. 100% vũ khí công nghệ cao.
B. 90% vũ khí công nghệ cao.
C. 50% vũ khí công nghệ cao.
D. 30% vũ khí công nghệ cao.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mỹ đã sử dụng vũ khí công nghệ cao
chưa:
A. Đã sử dụng.
B. Chưa sử dụng.
C. Chuẩn bị sử dụng.
D. Có kế hoạch sử dụng.

Câu 8: Điểm mạnh của vũ khí công nghệ cao là:


A. Độ chính xác cao, uy lực sát thương lớn, tầm hoạt động xa.
B. Hàm lượng tri thức cao, được nâng cấp liên tuc.
C. Có tính cạnh tranh cao, hiệu suất chiến đấu lớn.
D. Không bị tác động bởi địa hình thời tiết.
Câu 9: Điểm yếu của vũ khí công nghệ cao:
A. Bay ở tầm thấp và tốc độ chậm dễ bị đối phương theo dõi phát hiện.
B. Uy lực sát thương quá lớn nên bị thế giới lên án.
C. Dựa hoàn toàn vào các phương tiện kỹ thuật, dễ bị đối phương đánh lừa.
D. Gặp địa hình rừng núi không phát huy được tác dụng.

Câu 10: Vì sao tác chiến bằng vũ khí công nghệ cao không thể kéo dài:
A. Vì công tác bảo quản, bảo dưỡng quá khó khăn.
B. Vì chế tạo quá phức tạp, khó đảm bảo số lượng.
C. Vì quá tốn kém.
D. Vì sợ dư luận quốc tế.

Câu 11: Tổ chức nghi binh đánh lừa vũ khí công nghệ cao của địch là:
A. Lợi dụng môi trường tự nhiên như địa hình, địa vật, rừng che giấu mục tiêu.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật giảm bớt đặc trưng ánh sáng, âm thanh, điện từ.
C. Làm cho mục tiêu của ta gần giống như môi trường xung quanh.
D. Hành động tạo hiện trường giả để đánh lừa đối phương.

Câu 12: Biện pháp thụ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công
nghệ cao:
A. Tổ chức phá hoại hệ thống trinh sát, thông tin, rađa của địch.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Nắm chắc thời cơ, cơ động phòng tránh, chủ động đánh địch từ xa.
D. Đánh vào mắc xích then chốt của hệ thống vũ khí công nghệ cao.

Câu 13: Biện pháp chủ động phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao:
A. Gây nhiễu các trang bị trinh sát của địch làm giảm hiệu quả trinh sát.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Nắm chắc thời cơ, trinh sát chặt chẽ, chủ động đánh địch từ xa.
C. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.

Câu 14: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công
nghệ cao:
A. Che giấu mục tiêu làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ban đầu.
B. Tổ chức, bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến độc lập.
C. Tổ chức tốt việc nghi binh đánh lừa địch.
D. Nắm chắc thời cơ chủ động đánh địch từ xa, phá thế tiến công của địch.

Câu 15: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công
nghệ cao:
A. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để đánh địch.
B. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của phương tiện trinh sát của địch để che giấu mục tiêu.
C. Lợi dụng đặc điểm đồng bộ của vũ khí công nghệ cao, đánh vào mắc xích then chốt.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Biện pháp chủ động nhằm phòng chống địch tiến công hỏa lực bằng vũ khí công
nghệ cao:
A. Dụ địch đánh vào những mục tiêu có giá trị thấp làm chúng tiêu hao lớn.
B. Tổ chức bố trí lực lượng phân tán, có khả năng tác chiến, thụ động.
C. Cơ động phòng tránh nhanh, đánh trả kịp thời chính xác.
D. Xây dựng hầm ngầm để tằng cường khả năng phòng thủ.

Câu 17: Trong chiến tranh, để phòng chống trinh sát của địch, trước tiên cần xác định:
A. Hạn chế đặc trưng mục tiêu, xóa bỏ sự khác biệt giữa mục tiêu với môi trường.
B. Che giấu mục tiêu, triệt để lợi dụng môi trường tự nhiên.
C. Ngụy trang mục tiêu, gây nhiễu phương tiện trinh sát của địch.
D. Ý thức phòng chống trinh sát, sau đó áp dụng các biện pháp phòng chống.

Câu 18: Về mặt tư tưởng, hiểu đúng đặc điểm của vũ khí công nghệ cao nhằm:
A. Tổ chức lực lượng, phương tiện đánh phá vũ khí công nghệ cao hiệu quả.
B. Tổ chức các phương án phòng tránh đánh trả tốt nhất.
C. Khoét sâu điểm yếu làm cho vũ khí công nghệ cao bị mất tác dụng.
D. Không tuyệt đối hóa dẫn đến tâm lý hoang mang, không coi thường dẫn đến chủ quan.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C10: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG
DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG

Câu 1: Lực lượng tự vệ được tổ chức ở:


A. Ở xã, phường thị trấn.
B. Ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị.
C. Tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
D. Cả B và C.

Câu 2: Vị trí, vai trò của lực lượng dân quân tự vệ:
A. Dân quân tự vệ là lực lượng cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Dân quân tự vệ là một lực lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng
toàn dân.
C. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Dân quân tự vệ là lực lượng xung kích trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an
ninh nhân dân.

Câu 3: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ:


A. Học tập chính trị và huấn luyện quân sự.
B. Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
C. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C.

Câu 4: Phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ:
A. Vững mạnh, rộng khắp coi trọng chất lượng là chính.
B. Vững mạnh, toàn diện lấy chất lượng chính trị là chính.
C. Vững mạnh, coi trọng cả số lượng và chất lượng.
D. Vững mạnh về mọi mặt, lấy chính trị làm cơ sở.

Câu 5: Dân quân tự vệ được tổ chức thành 2 lực lượng là:


A. Lực lượng cơ động và lực lượng rộng rãi.
B. Lực lượng nòng cốt và lực lượng rộng rãi.
C. Lực lượng quân sự và lực lượng chính trị.
D. Lực lượng cơ động và lực lượng dự bị.

Câu 6: Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ cơ động:


A. Trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
B. Cơ động chiến đấu, chiến đấu tại chỗ.
C. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng quân đội và công an khi cần.
D. Chiến đấu, chi viện cho lực lượng chiến đấu tại chỗ và địa phương khác khi cần.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Khi hết thời gian phục vụ trong lực lượng dân quân tự vệ nòng cốt thì có thể tham gia:
A. Lực lượng dân quân tự vệ cơ động.
B. Lực lượng dân quân tự vệ tại chỗ.
C. Lực lượng dân quân tự vệ rộng rãi.
D. Lực lượng dân quân tự vệ thường trực.

Câu 8: Độ tuổi của công dân Việt Nam tham gia lực lượng dân quân tự vệ:
A. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.

Câu 9: Tiểu đội trưởng, trung đội trưởng dân quân tự vệ do ai bổ nhiệm:
A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã bổ nhiệm.
B. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm.
C. Huyện đội trưởng bổ nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện bổ nhiệm.

Câu 10: Trong ban chỉ huy quân sự, chính trị viên do ai đảm nhiệm:
A. Bí thư Chi bộ hoặc Bí thư Đảng ủy chủ nhiệm.
B. Phó bí thư, chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.
C. Ủy viên thường vụ Đảng ủy đảm nhiệm.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân đảm nhiệm.

Câu 11: Biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay:
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức, các lực lượng.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của chính quyền địa phương.
C. Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân dân trên địa bàn.

Câu 12: Lực lượng dự bị động viên bao gồm:


A. Quân nhân thường trực và phương tiện kỹ thuật.
B. Quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật.
C. Quân nhân chuyên nghiệp và nhân viên kỹ thuật.
D. Sĩ quan và hạ sĩ quan quân đội, công an.

Câu 13: Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên có vị trí vai trò:
A. Rất quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
B. Quan trọng trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Trọng tâm trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.
D. Cấp bách trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc Xã hội Chủ nghĩa.

Câu 14: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đảm bảo số lượng, chất lượng cao, rộng khắp, sẵn sàng chiến đấu.
B. Đảm bảo toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung nâng cao chất lượng.
C. Đảm bảo số lượng đủ, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng
điểm.
D. Đảm bảo số lượng đông, chất lượng cao cho những đơn vị làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.

Câu 15: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải:
A. Phát huy sức mạnh của toàn dân trên tất cả các lĩnh vực hoạt động xã hội.
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
C. Phát huy sức mạnh của bộ, ngành và địa phương.
D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị.

Câu 16: Quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Bộ Quốc Phòng và Ủy ban nhân dân các địa phương.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng các cấp ở địa phương, bộ, ngành.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của các tổ chức chính trị xã hội.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 17: Xây dựng lực lượng dự bị động viên đặt dưới sự lãnh đạo:
A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng.
B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Nhà nước.
C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Bộ Quốc Phòng.
D. Toàn diện về mọi mặt của các tổ chức xã hội.

Câu 18: Nội dung xây dựng lực lượng dự bị động viên:
A. Tạo nguồn, đăng ký, quản lý lực lượng dự bị động viên.
B. Tạo nguồn, đăng ký, biên chế lực lượng dự bị động viên.
C. Tạo nguồn, đăng ký, tổ chức lực lượng dự bị động viên theo kế hoạch.
D. Tạo nguồn, đăng ký, kiểm tra lực lượng dự bị động viên theo quy định.

Câu 19: Nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào các đơn vị dự bị động viên là:
A. Theo mức độ sức khỏe, theo tuổi đời và theo cư trú.
B. Theo trình độ chuyên môn, theo hạng, theo cư trú.
C. Theo quân hàm, theo chức vụ và chuyên môn.
D. Theo hạng và theo trình độ văn hóa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 20: Phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên:
A. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả tập trung vào khoa học quân sự hiện đại.
B. Cơ bản thống nhất, coi trọng khâu kỹ thuật tác chiến, phối hợp giữa các lực lượng.
C. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả sát thực tế chiến đấu tại địa bàn.
D. Chất lượng, thiết thực, hiệu quả, tập trung có trọng tâm, trọng điểm.

Câu 21: Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của:
A. Nhà nước, Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Cấp ủy, chính quyền địa phương.
C. Cán bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến địa phương.
D. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân và cả hệ thống chính trị.

Câu 22: Động viên công nghiệp Quốc phòng được chuẩn bị:
A. Từ thời bình.
B. Khi bắt đầu chiến tranh.
C. Trong quá trình chiến tranh.
D. Kết thúc chiến tranh.

Câu 23: Động viên công nghiệp có áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam hay không:
A. Có.
B. Không.
C. Tùy tình hình cụ thể.
D. Có thể động viên một phần hoặc toàn bộ.

Câu 24: Quyết định và thông báo quyết định động viên công nghiệp quốc phòng do:
A. Chủ tịch Quốc hội quy định.
B. Chủ tịch nước quy định.
C. Bộ trưởng Bộ quốc phòng quy định.
D. Chính phủ quy định.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C11: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH
THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Câu 1: Các yếu tố cấu thành quốc gia:


A. Lãnh thổ, dân cư và nhà nước.
B. Lãnh thổ, dân cư và chế độ chính trị.
C. Lãnh thổ, dân cư và quyền lực công cộng.
D. Lãnh thổ, dân cư và hệ thống chính trị.

Câu 2: Lãnh thổ quốc gia là:


A. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
B. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, các đảo, vùng biển, vùng trời của quốc gia.
C. Phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn
và đầy đủ của một quốc gia.
D. Phạm vi không gian bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời, các đảo và quần đảo của quốc
gia.

Câu 3: Lãnh thổ quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia.
B. Đất liền, vùng biển đảo và vùng trời quốc gia.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời quốc gia và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
D. Vùng đất, vùng biển đảo, vùng trời và khu vực biên giới quốc gia.

Câu 4: Vùng đất quốc gia Việt Nam bao gồm:


A. Đất liền, các đảo và quần đảo.
B. Đất liền, các đảo và bán đảo.
C. Đất liền và các quần đảo.
D. Đất liền, bán đảo và quần đảo.

Câu 5: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy là:


A. Vùng nước nằm bên trong lục địa.
B. Vùng biển nằm ở phía trong của đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm phía trong biên giới quốc gia trên biển.
D. Vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở.

Câu 6: Trong vùng biển quốc gia, nội thủy có chế độ pháp lý:
A. Tương tự như lãnh hải.
B. Như trên đất liền.
C. Như vùng đặc quyền kinh tế.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Như vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 7: Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối ở:
A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Vùng biển quốc gia, lãnh hải là:


A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
B. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ biên giới quốc gia trên biển.
C. Vùng biển có chiều rộng 10 hải lý tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 9: Vùng biển nào, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và không tuyệt đối:
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 10: Lãnh hải của nước ta gồm:


A. Lãnh hải của đất liền.
B. Lãnh hải của đảo.
C. Lãnh hải của quần đảo.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 11: Biên giới quốc gia trên biển là:


A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Ranh giới ngoài của các vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
D. Ranh giới ngoài của nội thủy.

Câu 12: Vùng trời quốc gia là:


A. Khoảng không gian phía trên vùng đất và vùng biển quốc gia.
B. Khoảng không gian phía trên đất liền và vùng biển quốc gia.
C. Khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia.
D. Khoảng không gian phía trên đất liền, đảo và quần đảo.

Câu 13: Chủ quyền quốc gia là:


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp
và tư pháp trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Quốc gia thể hiện chủ quyền của mình trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự,
ngoạigiao.
C. Quyền làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc, quyền quyết định chế độ chính trị, con đường
phát triển.
D. Cả A và B.

Câu 14: Các quốc gia thể hiện chủ quyền trên những phương diện nào:
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Quân sự, ngoại giao.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 15: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là:


A. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ vùng đất, biển, vùng trời
của quốc gia.
B. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề đối nội, đối ngoại của quốc
gia.
C. Một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên
vùng lãnh thổ của mình.
D. Quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quyết định mọi vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội.

Câu 16: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Đấu tranh làm thất bại các hoạt động phá hoại của các thế lực chống phá Việt Nam.
B. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội kết hợp với tăng cường củng cố quốc phòng an ninh.
C. Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp về mọi mặt trong phạm vi lãnh thổ.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tích cực chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 17: Nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia:
A. Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thị, lãnh
hải và lãnh thổ quốc gia đặc biệt.
B. Bảo vệ chủ quyền của quốc gia trên mọi phương diện kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. Bảo vệ đường lối đối nội và đối ngoại của Nhà nước ta không bị lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Tất cả lựa chọn trên.

Câu 18: Biên giới quốc gia Việt Nam bao gồm:
A. Biên giới quốc gia trên đất liền, biển và trên không.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất và trên biển.
C. Biên giới quốc gia trên không, biển và trong lòng đất.
D. Biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trên không và trong lòng đất.

Câu 19: Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng:
A. Các mốc quốc giới trên thực địa.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Cả A và C.

Câu 20: Biên giới quốc gia trên biển được đánh dấu bằng:
A. Các mốc quốc giới trên biển.
B. Các tọa độ trên hải đồ.
C. Các tọa độ trên bản đồ.
D. Kinh độ, vĩ độ.

Câu 21: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế khu vực biên giới.
B. Ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.
C. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện.
D. Ưu tiên xây dựng lực lượng vũ trang địa phương ở khu vực biên giới.

Câu 22: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới.
B. Tăng cường, thực hiện tốt việc định canh, định cư cho nhân dân ở khu vực biên giới.
C. Tập trung xây dựng các khu vực kinh tế quốc phòng dọc tuyến biên giới vững mạnh.
D. Tập trung xây dựng các tổ chức chính trị vững chắc ở khu vực biên giới.

Câu 23: Nội dung xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia:
A. Phối hợp với các nước láng giềng, ngăn chặn mọi âm mưu gây bạo loạn lật đổ của kẻ thù.
B. Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn kết
hữu nghị các nước láng giềng.
C. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường an ninh để bảo vệ vững chắc tổ quốc.
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Câu 24: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia được Đảng và Nhà nước
ta xác định:
A. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Là một nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Là một nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh tế trong thời kỳ mới.
D. Là một nội dung quan trọng của chiến lược đối ngoại trong thời kỳ mới.

Câu 25: Quan điểm của Nhà nước ta về xây dựng bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc
gia:
A. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là kết quả đấu tranh của hàng ngàn năm dựng nước.
B. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là yếu tố cơ bản nhất cho sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
Việt Nam.
D. Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là tài sản vô cùng quý giá của dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Quan điểm xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định của Đảng và Nhà nước ta
thể hiện:
A. Là vấn đề quan trọng cơ bản và lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của Đảng ta.
B. Là quan điểm nhất quán trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
C. Là quan điểm nhất quán, phù hợp với lợi ích, luật pháp của Việt Nam và công ước quốc
tế.
D. Là xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định phù hợp với đường lối đối ngoại của nước
ta.

Câu 27: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về việc giải quyết các vấn đề tranh chấp lãnh
thổ, biên giới:
A. Thông qua các cơ quan tài phán và công ước của Liên Hợp Quốc về lãnh thổ, biên giới.
B. Thương lượng hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích
chính đáng của nhau.
C. Bằng con đường ngoại giao trên tinh thần bình đẳng đôi bên cùng có lợi.
D. Bằng nhiều biện pháp kể cả biện pháp sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

Câu 28: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia:
A. Là sự nghiệp của toàn dân.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
D. Cả ba lựa chọn trên.

Câu 29: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là
nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Bộ đội địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Dân quân tự vệ.

Câu 30: Trong xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, lực lượng nào là
nòng cốt chuyên trách:
A. Bộ đội Hải quân.
B. Bộ đội biên phòng.
C. Cảnh sát biển.
D. Dân quân tự vệ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C12: MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRANH
PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1: Đảng ta nhận định: trên thế giới hòa bình, hợp tác và phát triển là:
A. Xu thế chủ đạo trong quan hệ giữa các dân tộc.
B. Xu thế lớn trong quan hệ giữa các dân tộc.
C. Xu thế chủ yếu trong quan hệ giữa các dân tộc.
D. Xu thế quyết định sự phát triển của thế giới.

Câu 2: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới vẫn diễn ra rất phức tạp, nóng
bỏng ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ La tinh.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Các nước Xã hội Chủ nghĩa.
D. Từng quốc gia, khu vực và quốc tế.

Câu 3: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc được xác định:
A. Vừa là quan điểm, vừa là phương châm của nhà nước Vô sản.
B. Vừa là nhiệm vụ, vừa là phương thức của nhà nước XHCN.
C. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của Cách mạng XHCN.
D. Vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu của nhà nước XHCN.

Câu 4: Nội dung giải quyết các vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các vấn đề dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc phải tự trị ly khai.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.

Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Quan tâm nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần đồng bào dân tộc thiểu số.
B. Xây dựng mối quan hệ hài hòa giữa các dân tộc trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
C. Xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới.
D. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 6: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Miền Bắc.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú tập trung ở Tây Nguyên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.

Câu 7: Một trong các đặc trưng của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển trung bình.
B. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển còn hạn chế.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều.
D. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.

Câu 8: Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay được Đảng xác định:
A. Là đặc biệt quan trọng của cách mạng nước ta.
B. Là nguồn sức mạnh chủ yếu của đất nước ta.
C. Có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Có ý nghĩa quyết định thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.

Câu 9: Quan điểm chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta:
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của các dân tộc.
B. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết tôn trọng và giúp nhau cùng tiến bộ.
C. Chống kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc.
D. Chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định đất nước.

Câu 10: Tôn giáo là một hình thái, ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo:
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người.
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia.
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận tin theo.

Câu 11: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố:


A. Kinh tế, xã hội, ý thức và hành vi.
B. Chính trị, xã hôi, tinh thần và tâm lý.
C. Kinh tế, xã hội, nhận thức và tâm lý.
D. Chính trị, xã hội, kinh tế và tinh thần.

Câu 12: Tôn giáo có những tính chất:


A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính khoa học.
C. Tính lịch sử, tính nghệ thuật, tính chính trị.
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính chính trị.

Câu 13: Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết các vấn đề tôn giáo trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
cách mạng XHCN:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, toàn diện, cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới Xã hội Chủ nghĩa.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của công dân.
D. Kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu.

Câu 14: Quan điểm, chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay:
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, là nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực, phù hợp với xã hội mới.
C. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 15: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A. Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.

Câu 16: Ở nước ta, công tác tôn giáo là trách nhiệm của:
A. Toàn dân.
B. Đảng và Nhà nước.
C. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể do Đảng lãnh đạo.
D. Toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo.

Câu 17: Để vô hiệu hóa địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam của các thế
lực thù địch, phương pháp chung cơ bản nhất là:
A. Tăng cường xây dựng củng cố đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tăng cường xây dựng củng cố các tổ chức chính trị vững mạnh.
C. Thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo.
D. Thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa.

Câu 18: Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo là:
A. Tạo mọi điều kiện cho đồng bào các dân tộc, các tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ của
mình đối với đất nước.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
C. Chú trọng công tác giáo dục thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C13: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ
BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA VÀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

Câu 1: An ninh quốc gia là:


A. Là sự bình yên của đất nước, cuộc sống ấm no hạnh phúc của nhân dân Việt Nam.
B. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ XHCN và Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
C. Là sự bất khả xâm phạm độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.
D. Cả B và C đúng.

Câu 2: Trong an ninh quốc gia, lĩnh vực nào là cốt lõi, xuyên suốt:
A. An ninh kinh tế.
B. An ninh chính trị.
C. An ninh tư tưởng văn hóa.
D. An ninh đối ngoại.

Câu 3: Bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Phòng ngừa các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
B. Phát hiện các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia.
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động xâm hại an ninh quốc gia của các thế lực phản động.
D. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm hại an
ninh quốc gia.
Câu 4: Mục tiêu quan trọng về an ninh quốc gia:
A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, các cơ quan Nhà nước và nhân dân.
B. Những đối tượng, địa điểm, công trình, cơ sở về chính trị, an ninh, quốc phòng, kinh tế.
C. Cơ sở KHKT, văn hóa, xã hội thuộc danh mục cần được bảo vệ theo quy định của pháp luật.
D. Cả B và C đúng.

Câu 5: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp bảo vệ an ninh chính trị với bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ Tổ quốc.
B. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật, bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Tuân thủ những quy định của luật quốc phòng, luật an ninh và những quy định của chính
quyền.
D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ các công trình quốc phòng an ninh.

Câu 6: Nguyên tắc bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Kết hợp giữa bảo vệ an ninh tư tưởng với bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
nước.
C. Kết hợp giữa phát triển với đấu tranh, làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo, quản lý của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia là:


A. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị biên phòng, dân quân tự vệ, dự bị động viên.
B. Cơ quan chỉ đạo tác chiến và các đơn vị an ninh quân đội, tình báo quân đội.
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bảo vệ an ninh, tình báo, cảnh sát, cảnh vệ công
an nhân dân.
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy và các đơn vị bộ đội hải quân, biên phòng, cảnh sát biển.

Câu 8: Các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia:


A. Vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh tế, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ
trang.
B. Vận động quần chúng, lực lượng vũ trang, thực hiện chương trình quốc gia phòng chống tội
phạm.
C. Vận động quần chúng, đẩy mạnh xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ
sở.
D. Phát triển kinh tế, xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội.

Câu 9: Nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc gồm:


A. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân.
B. Bảo vệ an ninh đối ngoại, bảo vệ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Bảo vệ các chính sách kinh tế xã hội, tôn giáo, dân tộc của Đảng và Nhà nước.
D. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, biên
giới, thông tin.

Câu 10: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:


A. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của tổ chức Đảng, Nhà nước.
B. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức chính trị xã hội.
C. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của các tổ chức quần chúng.
D. Giữ gìn sự trong sạch, vững mạnh về mọi mặt của lực lượng quân đội.

Câu 11: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, nội dung nào là nhiệm vụ trọng yếu, hàng đầu,
thường xuyên, cấp bách, toàn Đảng, toàn dân, của các ngành, các cấp:
A. Bảo vệ an ninh biên giới.
B. Bảo vệ an ninh kinh tế.
C. Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Bảo vệ an ninh dân tộc, tôn giáo.

Câu 12: Bảo vệ an ninh kinh tế là:


A. Bảo vệ thành quả kinh tế, thành quả lao động sản xuất và đời sống của nhân dân.
B. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN.
C. Bảo vệ sự ổn định, phát triển vững mạnh của nền kinh tế thị trường XHCN.
D. Bảo vệ công cuộc đổi mới sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 13: Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là:


A. Bảo vệ đúng đắn, vai trò chủ đạo của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Bảo vệ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước Việt Nam.
C. Bảo vệ các phong tục tập quán, truyền thống, tín ngưỡng của các dân tộc Việt Nam.
D. Bài trừ tư tưởng lạc hậu, văn hóa phẩm độc hại và các biểu hiện tiêu cực khác.

Câu 14: Nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội:


A. Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự nơi công cộng, bảo đảm trật tự an toàn giao
thông.
B. Phòng ngừa tai nạn lao động, phòng chống thiên tai, bài trừ tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường.
C. Phòng chống các phong tục cổ hủ, lạc hậu, thói hư, tật xấu.
D. Cả A và B đúng.

Câu 15: Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là nhiệm vụ của:
A. Cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông.
B. Chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
C. Ủy ban an toàn giao thông quốc gia.
D. Tất cả mọi người tham gia giao thông.

Câu 16: Hiện nay, Việt Nam khẳng định là đối tác của:
A. Những quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức phi chính phủ giúp đỡ Việt Nam.
B. Những nước XHCN và các nước đang phát triển đang giúp đỡ Việt Nam.
C. Những ai chủ trương tôn trọng độc lập, chủ quyền và hợp tác bình đẳng cùng có lợi
với Việt Nam.
D. Những tổ chức, cá nhân tôn trọng, giúp đỡ tạo điều kiện để Việt Nam phát triển.

Câu 17: Đối tượng xâm phạm đến an ninh quốc gia:
A. Bọn tội phạm hình sự, tội phạm kinh tế.
B. Bọn gián điệp, bọn phản động.
C. Các đối tượng xâm phạm trật tự an toàn xã hội.
D. Các phần tử quá khích, gây rối.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 18: Trong tình hình hiện nay, chúng ta cần tập trung đấu tranh chống lực lượng phản
động:
A. Bọn phản động lợi dụng tôn giáo dân tộc.
B. Bọn phản động người Việt Nam ở nước ngoài.
C. Bọn có tư tưởng quan điểm sai trái, thái hóa, biến chất.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Đối tượng xâm phạm về trật tự an toàn xã hội cần tập trung đấu tranh:
A. Bọn phản động trong và ngoài nước.
B. Bọn tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế.
C. Bọn tội phạm hình sự.
D. Cả B và C.

Câu 20: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Đảng lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động của lực lượng công an với lực lượng quân đội.
C. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ xây dựng với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 21: Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia phải kết hợp chặt chẽ với phát triển kinh tế xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, lực lượng nào là nòng cốt:
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Dân quân tự vệ.
D. Quần chúng nhân dân.

Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự an toàn xã hội:
A. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động cụ thể để bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật
tự an toàn xã hội.
B. Tích cực tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè do Đoàn thanh niên phát động.
C. Tăng cường rèn luyện thể lực, học tập tốt môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh.
D. Cả A và C.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 14: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Câu 1: Vai trò của quần chúng nhân dân trong bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Có khả năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong khu dân cư.
B. Có khả năng phát hiện, quản lí, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm.
C. Có khả năng trực tiếp đấu tranh, trấn áp các loại tội phạm
D. Có khả năng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, nắm tình hình hoạt động của tội phạm.

Câu 2: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là một hình thức hoạt động:
A. Tự phát, có tổ chức của nhân dân lao động.
B. Tự giác, có tổ chức của nhân dân lao động.
C. Tự do, có tổ chức của nhân dân lao động.
D. Bắt buộc, có tổ chức của nhân dân lao động.

Câu 3: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Quan trọng không thế thiếu được trong toàn bộ sự nghiệp cách mạng của Đảng nói chung
và sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự nói riêng.
B. Chủ yếu, không thể xem nhẹ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
C. Quyết định sự thành bại sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo.
D. Nền tảng trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Câu 4: Vị trí, tác dụng của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Giữ vị trí quan trọng, là nền tảng chủ yếu trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
B. Giữ vị trí chủ yếu, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.
C. Giữ vị trí chiến lược, là nền tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ ANQG, giữ gìn trật tự
ATXH.
D. Giữ vị trí trọng tâm, là nền tảng của sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội.

Câu 5: Mục đích của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự:
A. Giúp cho LL công an có điều kiện triển khai sâu rộng công tác nghiệp vụ phòng chống tội
phạm.
B. Huy động sức mạnh của nhân dân để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với
các loại tội phạm.
C. Trực tiếp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Huy động sức mạnh của các tổ chức chính trị về phòng chống tội phạm.

Câu 6: Đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Hình thức tổ chức quần chúng đa dạng, phong phú với hoạt động thiết thực.
B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi nguời, mọi tầng lớp xã hội.
C. Nội dung, hình thức xây dựng phong trào thống nhất trên mọi địa bàn.
D. Gắn liền với nhiều hoạt động chính trị và các cuộc vận động ở địa phương.

Câu 7: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Vận động toàn dân nâng cao tinh thần cảnh giác cách mạng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm.
C. Vận động nhân dân làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở địa phương, đơn vị.
D. Vận động nhân dân tích cực tham gia xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư.

Câu 8: Nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
B. Xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
C. Tuyên truyền hướng dẫn nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Tham gia xây dựng tổ chức Đảng chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.

Câu 9: Phương pháp xây dụng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại cơ sở vững mạnh.
B. Xây dựng mở rộng liên kết, phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Nắm tình hình và xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
D. Nắm tình hình chính trị, xã hội, tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.

Câu 10: Nội dung nắm tình hình xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Vị trí, địa lí, phong tục tập quán, tín ngưỡng của quần chúng nhân dân.
B. Tình hình chấp hành hiến pháp, pháp luật của nhân dân địa phương.
C. Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn.
D. Trình độ văn hóa. mức sống của nhân dân địa phương.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 11: Phương pháp nắm tình hình xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ
ninh Tổ quốc:
A. Đi sát cơ sở nắm tình hình kinh tế, văn hoá xã hội trên từng địa bàn dân cư.
B. Đi sát cơ sở, tiếp xúc gặp gỡ, thu thập ý kiến của các tổ chức, các tầng lớp dân cư khác nhau.
C. Trực tiếp điều tra hoạt động của các tổ chức quần chúng tự quân ở địa phương.
D. Tình hình quần chúng chấp hành đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

Câu 12: Nội dung của kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Xác định tính tất yếu phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
B. Xác định mục đích, y/cầu cụ thể phải đạt được của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
C. Xác định tính cấp thiết phải xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. Xác định nhiệm vụ, quyền hạn của cá nhân, tổ chức trong xây dựng phong trào.

Câu 13: Phương pháp xây dựng kế hoạch phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc:
A. Viết dự thảo kế hoạch đảm bảo đủ về nội dung, đúng về thể thức văn bản.
B. Gửi bản dự thảo đến các tổ chức và cá nhân có liên quan để lấy ý kiến đóng góp.
C. Tiếp thu ý kiến đóng góp, nghiên cứu bổ sung, xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, xã phê duyệt và tổ chức thực hiện.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
ninh trật tự.
B. Tuyên truyền mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành, đoàn thể.
C. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền và các đoàn thể quần chúng.
D. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn nhân dân xây dựng đời sống văn hóa mới.

Câu 15: Phương pháp tuyên truyền, giáo dục quần chúng n/dân thực hiện n/vụ bảo vệ an ninh
trật tự:
A. Triệt để khai thác sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
B. Tuyên truyền giáo dục nhân dân xây dựng đời sống văn hoá mới.
C. Vận động nhân dân chấp hành tốt luật giao thông, giữ gìn trật tự công cộng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Xây dựng cụm khu dân cư có nếp sống văn hoá lành mạnh.

Câu 16: Tổ chức quần chúng nòng cốt làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự ở địa bàn cơ sở là:
A. Tổ quần chúng tự quân ở cơ sở.
B. Ban an ninh trật tự và Ban bảo vệ dân phố.
C. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở cơ sở.
D. Mặt trận Tổ quốc ở cơ sở.

Câu 17: Nội dung, yêu cầu xây dựng các tổ chức q/chúng nòng cốt làm n/vụ bảo vệ an ninh trật
tự là:
A. Lựa chọn người có khả năng tổ chức, điều hành các hoạt động có liên quan đến an ninh
trật tự.
B. Lựa chọn người có phẩm chất đạo đức trong sáng, tích cực trong các hoạt động ở cơ sở.
C. Lựa chọn người có trình độ văn hóa cao, có lối sống giản đi, chân thành, trung thực.
D. Lựa chọn người tiêu biểu xuất sắc trong các tổ chức quần chúng ở địa phương.

Câu 18: Phương pháp xây dựng các tổ chức quần chúng nòng cốt trong p/trào bảo vệ an ninh
Tổ quốc:
A. Xác định hình thức tổ chức quần chúng cần xây dựng.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức quần chúng được xây dựng.
C. Đề xuất cấp ủy, chính quyền ra quyết định thành lập tổ chúc quần chúng bảo vệ an ninh tự.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc là:
A. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức tích cực thực hiện phong trào.
B. Những cá nhân, đơn vị, tổ chức có nhiều sáng kiến trong phong trào.
C. Những cá nhân, đơn vị, cơ sở đạt được thành tích xuất sắc nổi trội trong phong trào.
D. Những cơ sở có tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tốt.

Câu 20: Để nhân rộng điển hình tiên tiến trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
cần làm tốt công việc:
A. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến; phổ biến kinh
nghiệm điển hình tiên tiến.
B. Lựa chọn điển hình tiên tiến; phổ biến kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Lựa chọn điển hình tiên tiến; tổ chức rút kinh nghiệm điển hình tiên tiến.
D. Xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng điển hình tiên tiến.

Câu 21: Trách nhiệm của Sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc:
A. Tự giác chấp hành các qui định về đảm bảo an ninh trật tự của nhà trường và địa phương
nơi cư trú.
B. Nâng cao cảnh giác cách mạng, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của địch.
C. Tích cực tham gia phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của nhà trường.
D. Tích cực tham gia phong trào: “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài C15: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
ĐẤU TRANH PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI

Câu 1: Phòng ngừa tội phạm là nhiệm vụ của:


A. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân.
B. Các lực lượng chuyên trách, quân đội, công an.
C. Cơ quan hành chính và công dân.
D. Viện kiểm sát, tòa án các cấp.

Câu 2: Phòng ngừa tội phạm là:


A. Phương hướng chính, là tư tưởng là cốt lõi trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
B. Phương hướng chính, là tư tưởng chỉ đạo trong công tác đấu tranh phòng chống tội
phạm.
C. Nhiệm vụ chính, là tư tưởng xuyên suốt trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Nhiệm vụ trọng tâm, là nền tảng của công tác đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 3: Phòng ngừa tội phạm mang ý nghĩa:


A. Chính trị văn hóa sâu sắc.
B. Chính trị xã hội sâu sắc.
C. Chính trị giáo dục sâu sắc.
D. Chính trị pháp luật sâu sắc.

Câu 4: Mục đích của phòng ngừa tội phạm là:


A. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
B. Tìm ra các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội.
C. Đề ra các biện pháp phù hợp để hạn chế tình trạng phạm tội.
D. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản dưới luật.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội:
A. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng khung hình phạt các hành vi phạm tội còn nhẹ.
B. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng hoạt động của các cơ quan tư pháp chưa tốt.
C. Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, việc thực thi pháp luật kém hiệu quả.
D. Hệ thống pháp luật hoàn thiện nhưng việc thực thi pháp luật còn kém hiệu quả.

Câu 6: Chủ thể trong hoạt động phòng chống tội phạm gồm:
A. Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp, chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp.
B. Các tổ chức xã hội, các tổ chức quần chúng tự quản, công dân.
C. Các cơ quan bảo vệ pháp luật: công an, viện kiểm sát, tòa án.
D. Tất cả đều đúng.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Chức năng của Quốc hội trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm là:
A. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
B. Đề ra các chủ trương, biện pháp thích hợp đấu tranh phòng chống tội phạm.
C. Chỉ đạo, điều hành các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.
D. Chỉ đạo các cơ quan hành pháp đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 8: Chức năng của chính phủ và ủy ban nhân dân các cấp trong đấu tranh, phòng
chống tội phạm là:
A. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng chống tội phạm.
B. Quản lý, điều hành, phối hợp, bảo đảm các điều kiện cần thiết.
C. Ban hành các văn bản pháp luật và giám sát việc tuân thủ pháp luật.
D. Truy tố, xét xử, cải tạo, tái hòa nhập cộng đồng đối tượng phạm tội.

Câu 9: Các cơ quan bảo vệ pháp luật gồm:


A. Công an, quân đội, tòa án quân sự.
B. Công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển.
C. Cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự.
D. Công an, viện kiểm sát, tòa án.
Câu 10: Công dân với tư cách là chủ thể trong phòng chống tội phạm phải:
A. Thực hiện tốt các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp.
B. Quản lý, giáo dục các thành viên trong gia đình tôn trọng pháp luật.
C. Vận động nhân dân đoàn kết cùng nhau phòng chống tội phạm.
D. Tích cực tham gia các tổ chức quần chúng tự quản ở địa phương.

Câu 11: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm là:
A. Nhà nước quản lý, kết hợp chủ động phòng ngừa với chủ động liên tục tấn công.
B. Tuân thủ pháp luật, phối hợp và cụ thể, dân chủ, nhân đạo, khoa học và tiến bộ.
C. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Cả A và B.

Câu 12: Phòng ngừa chung trong phòng chống tội phạm là:
A. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, văn hóa, pháp luật và giáo dục.
B. Tổng hợp tất cả các biện pháp về chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống.
D. Tổng hợp tất cả các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục pháp luật.

Câu 13: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội:
A. Ngăn ngừa, xóa bỏ những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội.
B. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.
D. Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi, hoạt động tệ nạn xã hội.

Câu 14: Mục đích trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội là:
A. Ngăn ngừa, chặn đứng, không để cho tệ nạn xã hội phát sinh, phát triển lan rộng đến địa
bàn.
B. Ngăn ngừa, từng bước xóa bỏ những nguyên nhân gây tệ nạn xã hội.
C. Ngăn ngừa, chặn đứng những hậu quả xấu tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Góp phần giữ vững ổn định chính trị, xã hội để kinh tế ngày càng phát triển.

Câu 15: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
B. Để lại hậu quả lâu dài cho xã hội.
C. Có tính gây lan nhanh trong xã hội
D. Hoạt động có tổ chức.

Câu 16: Đặc điểm của tệ nạn xã hội:


A. Không có quan hệ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác.
B. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phạm tội của các đối tượng trong xã hội.
C. Có quan hệ chặt chẽ với tội phạm hình sự, các hiện tượng tiêu cực xã hội khác và có
chuyển hóa lẫn nhau.
D. Tệ nạn xã hội là nguyên nhân dẫn đến xóa mòn các giá trị đạo đức của dân tộc.

Câu 17: Thái độ của sinh viên đối với người mắc phải các tệ nạn xã hội:
A. Xa lánh, coi thường, không cần quan tâm.
B. Giúp đỡ họ về tinh thần, hỗ trợ về vật chất.
C. Cảm thông, chia sẻ, động viên an ủi, giúp đỡ họ.
D. Cảm hóa, giáo dục, để họ trở thành công dân có ích cho gia đình và xã hội.

Câu 18: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn dẫn đến tội phạm nghiêm trọng:
A. Tệ nạn mê tín dị đoan.
B. Tệ nạn mại dâm.
C. Tệ nạn ma túy.
D. Tệ nạn cờ bạc.

Câu 19: Hình thức sử dụng ma túy phổ biến trong một bộ phận giới trẻ hiện nay:
A. Chủ yếu là hút, hít ma túy.
B. Chủ yếu là tiêm, chích thuốc phiện, heroin.
C. Chủ yếu là sử dụng ma túy tổng hợp (thuốc lắc).
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Chủ yếu là tiêm chích ma túy.

Câu 20: Hậu quả và tác hại của tệ nạn mại dâm là:
A. Trái với chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của dân tộc ta.
B. Phá vỡ hạnh phúc gia đình, tác hại đến nòi giống hôm nay và mai sau.
C. Làm ảnh hưởng đến đạo đức, nhân phẩm, giá trị con người và hạnh phúc gia đình.
D. Làm xói mòn đạo đức dân tộc, là một trong những nguyên nhân dẫn đến căn bệnh
HIV/AIDS.

Câu 21: Tệ nạn cờ bạc có mối quan hệ chặt chẽ với:


A. Các hành vi và hiện tượng trong xã hội.
B. Nhóm tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, ma túy.
C. Tội phạm hình sự và các hiện tượng tiêu cực khác.
D. Có tính độc lập, ít liên quan tới các tệ nạn xã hội khác.

Câu 22: Tác hại của tệ nạn cờ bạc đối với xã hội và cộng đồng:
A. Gây hậu quả lớn về kinh tế văn hóa, xã hội và môi trường.
B. Gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cộng đồng dân cư.
C. Gây tác hại lớn cho đời sống xã hội và khó khăn cho công tác giữ gìn trật tự xã hội.
D. Gây tổn thất về kinh tế, hạnh phúc gia đình và lây lan trong xã hội.
Câu 23: Trách nhiệm của sinh viên đối với các hành vi tệ nạn xã hội:
A. Tích cực tham gia các phong trào của nhà trường.
B. Tích cực học tập và nâng cao tri thức, hiểu biết pháp luật, không tham gia vào các tệ nạn xã
hội.
C. Phát hiện các hành vi hoạt động tệ nạn xã hội báo cáo kịp thời cho nhà trường hoặc
lực lượng công an cơ sở.
D. Tích cực tham gia cùng các lực lượng bảo vệ trật tự trị an trường lớp.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
HỌC PHẦN 3

Bài Q1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ

Câu 1: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang:


A. Thường dùng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi tập trung
sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám
súng, giá súng,…
C. Thường dùng khi duyệt binh, hành quân dã ngoại, luyện tập đội ngũ, trong đội hình tập
hợp của trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả 3 đều đúng.

Câu 2: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng ngang:
A. Đứng trước đội hình tiểu đội.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội.
C. Đứng giữa đội hình tiểu đội.
D. Đứng bên phải đội hình tiểu đội.

Câu 3: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
B. Đứng ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.
C. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 2 đến 3 bước.
D. Đứng ở phía trước, chếch về bên trái cách 3 đến 5 bước.

Câu 4: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng ngang:
A. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
B. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 2 đến 3 bước, ngang với hàng trên cùng.
C. Đi ở bên trái đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.
D. Đi ở bên phải đội hình của tiểu đội, cách 3 đến 5 bước, ngang với hàng trên cùng.

Câu 5: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng ngang:
A. Tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 6: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.

Câu 7: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình một hàng ngang:
A. Tất cả thành đội hình hàng ngang, Tập hợp.
B. Tất cả thành một hàng ngang, Tập hợp.
C. Thành một hàng ngang, Tập hợp.
D. Tiểu đội X thành một hàng ngang, Tập hợp.

Câu 8: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội HAI hàng ngang:
A. Các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng trên, các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dưới, cự ly giữa
hàng trên và hàng dưới là 1m.
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa
hàng trên và hàng dưới là 1m.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng trên, các số (5,6,7,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa hàng trên và
hàng dưới là 1m.
D. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng trên, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dưới, cự ly giữa
hàng trên và hàng dưới là 1 bước (0,75m).

Câu 9: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc:


A. Thường vận dụng trong hành quân, trong đội hình tập hợp của trung đội, đại đội khi
tập trung sinh hoạt, học tập.
B. Thường vận dụng trong học tập, sinh hoạt, hạ mệnh lệnh, kiểm tra quân số, khám súng, giá
súng,…
C. Thường vận dụng trong tập hợp đội ngũ, tập thể dục, khám súng, giá súng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Vị trí chỉ huy tại chỗ của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc, khi đôn đốc, tập
hợp, điểm số:
A. Đứng phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 đến 3 bước.
B. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 đến 4 bước.
C. Đứng phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 đến 5 bước.
D. Chính giữa phía trước đội hình, cách từ 3 đến 5 bước.

Câu 11: Vị trí chỉ huy khi hành tiến của tiểu đội trưởng trong đội hình hàng dọc:
A. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ dưới lên) cách 2 đến 3 bước.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên phải đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
D. Đi ở chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 đến 3 bước.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 12: Vị trí đứng của tiểu đội trưởng trong đội hình tiểu đội hàng dọc:
A. Đứng trước, cách số một là 1m.
B. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.
C. Đứng trước, cách số một là 1 bước (0,75m).
D. Đứng bên trái đội hình tiểu đội, cách số một là 1m.

Câu 13: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội HAI hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội cách 2 đến 3m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi đầu, chính giữa hai hàng của tiểu đội, cách 1m.
D. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.

Câu 14: Vị trí của tiểu đội trưởng khi cùng tiểu đội MỘT hàng dọc hành tiến:
A. Đi đầu tiểu đội, cách 1m.
B. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 2 đến 3 bước.
C. Đi 1/3 bên trái đội hình (từ trên xuống) cách 1m.
D. Đi đầu tiểu đội, cách 2 đến 3 bước.

Câu 15: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội MỘT hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
B. Hô tiểu đội chú ý, Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 16: Thứ tự các bước chỉ huy tập hợp đội hình tiểu đội HAI hàng dọc gồm:
A. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Điểm số, Giải tán.
B. Tập hợp, Điểm số, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
C. Tập hợp, Chỉnh đốn hàng ngũ, Giải tán.
D. Tập hợp, Điểm số, Giải tán.

Câu 17: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi tập hợp đội hình hai hàng dọc:
A. Tất cả thành đội hình hàng dọc, Tập hợp.
B. Tất cả thành hai hàng dọc, Tập hợp.
C. Tiểu đội X thành hai hàng dọc, Tập hợp.
D. Thành hai hàng dọc, Tập hợp.

Câu 18: Vị trí tập hợp của các số trong đội hình tiểu đội hai hàng dọc:
A. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên phải, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên
trái, giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Các số lẻ (1,3,5,7) đứng hàng dọc bên trái, các số chẵn (2,4,6,8) đứng hàng dọc bên phải,
giãncách giữa hai hàng là 70cm.
C. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên phải, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên trái, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.
D. Các số (1,2,3,4) đứng hàng dọc bên trái, các số (5,6,7,8) đứng hàng dọc bên phải, giãn cách
giữa hai hàng là 70cm.

Câu 19: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, biên chế một tiểu đội gồm:
A. Có 7 người, 1 tiểu đội trưởng và 6 chiến sĩ.
B. Có 8 người, 1 tiểu đội trưởng và 7 chiến sĩ.
C. Có 9 người, 1 tiểu đội trưởng và 8 chiến sĩ.
D. Có 10 người, 1 tiểu đội trưởng và 9 chiến sĩ.

Câu 20: Trong điều lệnh đội ngũ Quân đội ND Việt Nam, chiều dài bước chân khi đi đều:
A. 60cm.
B. 65cm.
C. 70cm.
D. 75cm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ

Câu 1: Khái niệm bản đồ:


A. Là hình ảnh thu nhỏ của tất cả các yếu tố liên quan đến địa hình, địa vật trên thực địa khi
biểu diễn chúng trên mặt phẳng giấy.
B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương
pháp toán học.
C. Là hệ thống các ký hiệu quy ước thích hợp thể hiện địa hình, địa vật một khu vực bề mặt
trái đất lên mặt phẳng.
D. Là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt trái đất lên mặt phẳng theo những
quyluật toán học nhất định.

Câu 2: Bản đồ địa hình là:


A. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và nhỏ hơn.
B. Là loại bản đồ chuyên đề có tỉ lệ 1/1.000.000 và lớn hơn.
C. Là loại bản đồ được chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng
phương pháp toán học.
D. Là loại bản đồ số, có tỉ lệ nhỏ, chuyên dùng để nghiên cứu những yếu tố liên quan đến
dáng đất và địa vật.

Câu 3: Ý nghĩa của việc nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự:
A. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ đạo, chỉ huy tác
chiến và thực hiện nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan
đến việc nghiên cứu dân cư, thời tiết, thủy văn, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình.
C. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình quân số, vũ khí của địch một cách nhanh chóng,
chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
D. Giúp người chỉ huy nắm bắt tình hình địch, ta và thời tiết một cách nhanh chóng, chính
xác để chỉ huy, chỉ đạo tác chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.

Câu 4: Ý nghĩa của bản đồ địa hình trong đời sống xã hội:
A. Giúp ta nắm bắt tình hình địch một cách nhanh chóng, chính xác để chỉ huy, chỉ đạo tác
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
B. Giúp người chỉ huy nắm chắc các yếu tố về địa hình, địa vật để chỉ huy, chỉ đạo tác
chiến và thực hiện một số nhiệm vụ khác.
C. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc
nghiên cứu địa hình, lợi dụng địa hình, tiến hành thiết kế, xây dựng các công trình
trên thực địa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn, những vấn đề có liên quan đến việc nghiên
cứu tình hình địch, địa hình, thời tiết, thủy văn và tiến hành thiết kế, xây dựng các công
trình trên thực địa.

Câu 5: Tỉ lệ bản đồ là:


A. Mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa khi biểu thị chúng
trên bản đồ.
B. Mức độ thu nhỏ độ chênh lệch cao của dáng đất trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.
C. Tỉ số so sánh giữa chiều dài nằm ngang của các đường trên thực địa với diện tích trên bản đồ.
D. Mức độ thu nhỏ diện tích của các khu vực trên thực địa khi biểu thị chúng trên bản đồ.

Câu 6: Thước tỉ lệ trên bản đồ địa hình dùng để:


A. Đo và đổi khoảng cao đều trên bản đồ ra thực địa.
B. Đo và đổi độ dài trên bản đồ ra độ dài thực địa.
C. Đo và đổi diện tích trên bản đồ ra diện tích thực địa.
D. Đo và đổi tỉ lệ trên bản đồ ra diện tích ngoài thực địa.
Câu 7: Tỉ lệ số là:
A. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị độ chênh cao trên bản đồ với độ chênh cao tương ứng ngoài
thực địa.
B. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa độ dài trên bản đồ với độ cao, diện tích tương ứng trên
thực địa.
C. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị giữa diện tích trên bản đồ với diện tích tương ứng ngoài thực
địa.
D. Tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa vật trên thực
địa vẽ trên bản đồ.

Câu 8: Phép chiếu bản đồ là:


A. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc và hướng, mặt trụ nằm trong mặt phẳng xích
đạo kinh tuyến, trục hình trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến.
B. Là phép chiếu đồ lồng trụ ngang giữ góc, mặt trụ tiếp xúc với mặt cầu theo kinh tuyến,
trục hình trụ nằm trong mặt phẳng xích đạo.
C. Phép chiếu hình các yếu tố trên thực địa lên tờ bản đồ bằng phương pháp toán học đo đạc
chính xác.
D. Phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương
pháp toán học.

Câu 9: Khi chiếu bản đồ theo phương pháp chiếu Gauss, Việt Nam nằm ở vị trí:
A. Khoảng 1010 kinh Đông đến 1080 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
B. Khoảng 1020 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1120 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 46 & 47.
D. Khoảng 1040 kinh Đông đến 1100 kinh Đông, thuộc hai múi chiếu hình thứ 48 & 49.

Câu 10: Diện tích của một khu vực trên bản đồ được tính bằng:
A. Tổng diện tích của ô vuông đủ.
B. Tổng diện tích của ô vuông thiếu.
C. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu.
D. Tổng diện tích của ô vuông đủ với phần diện tích của ô vuông thiếu, cộng phần cao
thấp của địa hình.

Câu 11: Để biểu diễn dáng đất người ta dùng:


A. Màu sắc.
B. Màu sắc, chữ số, chữ viết.
C. Đường bình độ.
D. Chữ số, chữ viết.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q3: CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH

Câu 1: Cấp cứu ban đầu vết thương chiến tranh được tiến hành ở:
A. Trạm y tế.
B. Trong bệnh viện.
C. Ngoài hỏa tuyến.
D. Trạm cấp cứu tiền phương.

Câu 2: Băng vòng xoắn:


A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ trên xuống dưới theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như
hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên, từ trong ra ngoài, đường băng sau
đè lên 1/3 đường băng trước theo hình vòng xoắn lò xo.
C. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo hoặc như
hình con rắn quấn quanh thân cây, vòng sau đè lên 2/3 vòng trước.
D. Là đưa cuộn băng nhiều vòng theo hình số 8 hoặc 2 vòng đối xứng, băng từ dưới lên trên,
từ ngoài vào trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 3: Băng số 8:
A. Là đưa cuộn băng đi nhiều vòng từ dưới lên trên theo hình vòng xoắn lò xo, đường băng
sau đè lên 2/3 đường băng trước.
B. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong,đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.
C. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ trên xuống dưới hoặc từ ngoài vào
trong,đường băng sau đè lên 1/3 đường băng trước.
D. Là đưa cuộn băng đi vòng theo hình số 8, băng từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào
trong, đường băng sau đè lên 2/3 đường băng trước.

Câu 4: Mang thương bình bằng tay, áp dụng trong chiến đấu để:
A. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách ngắn như: bế, cõng, bò chuyển thương
binh.
B. Vận chuyển thương binh ở địa hình rừng núi, hai tay người tải thương được tự do bám,
nắm, leo, trèo.
C. Vận chuyển thương binh khi có những vết thương nặng trên người, không thể nằm được
trên cáng hoặc võng.
D. Vận chuyển thương binh ở những khoảng cách xa, dùng cáng hoặc võng phải hai người
khiêng; bế, cõng, bị chuyển thương chỉ cần 1 người.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở bụng phải:
A. Đặt thương binh nằm sấp, kê đệm dưới bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
B. Đặt thương binh nằm ngửa, kê đệm dưới chân làm cho chân hơi co lên, để giảm áp
lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt nằm nghiêng và cột chặt xuống cáng tránh xê dịch, chân duỗi thẳng để giảm áp
lực trong ổ bụng, giảm tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
D. Đặt thương binh nằm ngửa, chân duỗi thẳng, kê cao đầu chống khó thở.

Câu 6: Dùng cáng khiêng thương binh bị thương ở vùng ngực phải:
A. Đặt thương binh trong tư thế nửa nằm, nửa ngồi nhằm giúp cho thương binh dễ thở.
B. Đặt thương binh trong tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để tránh các phủ tạng lòi ra ngoài.
C. Đặt thương binh trong tư thế nằm sấp, dùng tấm nệm kê dưới ngực.
D. Đặt thương binh trong tư thế nằm nghiêng, dùng băng quấn chặt hạn chế mất máu.

Câu 7: Vết thương phần mềm:


A. Là loại vết thương có tổn thương da, gân, cơ, trong đó cơ là chủ yếu.
B. Là loại vết thương có tổn thương da, cơ, xương kèm theo đứt mạch máu.
C. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, còn gọi là chấn thương.
D. Là loại vết thương không rách da, không chảy máu ra bên ngoài, có thể tổn thương các
phủ tạng trong bụng, ngực.

Câu 8: Cách cấp cứu đầu tiên các vết thương phần mềm:
A. Băng vết thương, đưa thương binh về nơi an toàn, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở
điều trị.
B. Đưa thương binh về nơi an toàn, băng vết thương, chờ dịp tổ chức vận chuyển về cơ sở điều
trị.
C. Nhanh chóng vận chuyển thương binh về cơ sở điều trị.
D. Cầm máu, chống choáng, hô hấp nhân tạo, băng vết thương, sau đó đưa về cơ sở điều trị.

Câu 9: Băng vết thương phần mềm nhằm:


A. Nhằm bảo vệ vết thương, các mô không bị dập nát, hoại tử thêm, ngăn chặn chất độc
theo đất cát xâm nhập, hạn chế mất máu.
B. Bảo vệ vết thương không bị ô nhiễm thêm, cầm máu tại vết thương, hạn chế được
các biến chứng xấu.
C. Nhằm che kín vết thương không bị ô nhiễm thêm, chống choáng, chống khó thở, ngăn
chặn các mầm bệnh, chất nhiễm xạ, phóng xạ xâm nhập.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Biến chứng của vết thương mạch máu:


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê, co giật, ói mửa.
B. Thường bị ngất xỉu do choáng, đau đớn, mất máu nhiều dễ dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, vết thương bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ
hai.
D. Choáng do đau đớn và mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, hôn mê, khó thở, ho.

Câu 11: Yêu cầu cầm máu tạm thời là:


A. Khẩn trương, nhanh chóng, tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Khẩn trương, nhanh chóng vận chuyển thương binh ra khỏi nơi nguy hiểm, tổ chức đưa
về tuyến sau điều trị.
C. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, cầm máu tạm
thời.
D. Khẩn trương, nhanh chóng đúng chỉ định theo yêu cầu của vết thương.

Câu 12: Biện pháp cầm máu tạm thời phải:


A. Khẩn trương, nhanh chóng tiến hành đặt ga rô để cầm máu.
B. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu,
không được đặt ga rô tùy tiện.
C. Tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp, không làm bừa, làm ẩu, chỉ khi
các động mạch, tĩnh mạch chủ bị rách, đứt khỏi mới tiến hành ga rô.
D. Khẩn trương, nhanh chóng, tùy theo tính chất chảy máu để có biện pháp cho phù hợp,
trường hợp nhiễm độc, nhiễm xạ mới tiến hành đặt ga rô.

Câu 13: Biến chứng của vết thương gãy xương:


A. Thường bị ngất xỉu do quá đau đớn, hôn mê sâu, co giật, ói mửa.
B. Choáng do đau đớn và mất máu, nhiễm khuẩn nặng.
C. Choáng do mất máu nhiều dễ dẫn đến tử vong, bị ô nhiễm, chảy máu lần thứ hai.
D. Các mô dập nát và hoại tử, dị vật bám nhiều, nhiễm khuẩn nặng, ngất xỉu do quá đau đớn.

Câu 14: Thứ tự các bước cấp cứu ban đầu vết thương gãy xương:
A. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định tạm thời gãy xương, băng
(đối với vết thương hở), đưa về nơi an toàn.
B. Băng (đối với vết thương hở), cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), cố định
tạmthời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
C. Đưa về nơi an toàn, cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết
thương hở), cố định tạm thời gãy xương.
D. Cầm máu tạm thời (nếu kèm theo đứt mạch máu), băng (đối với vết thương hở), cố định
tạm thời gãy xương, đưa về nơi an toàn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 15: Bỏng nặng là chiếm bao nhiêu % diện tích trên cơ thể trở lên:
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.

Câu 16: Cách cấp cứu bỏng ngoài hỏa tuyến:


A. Tìm cách dập tắt lửa, băng vết bỏng hoặc dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc
giảm đau, uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
B. Tìm cách dập tắt lửa, không được băng, dùng vải sạch để phủ lại, cho uống thuốc giảm
đau, chích ngừa bệnh, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Tìm cách dập tắt lửa, nhặt bỏ các dị vật bám vào, dùng vải sạch để phủ lại, chích ngừa,
uống nước muối và nabica, ủ ấm và nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17: Triệu chứng của hội chứng đè ép trong thời kỳ toàn phát:
A. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, đau đớn, không cử động được
hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, lạnh.
B. Triệu chứng choáng xuất hiện, mạch nhanh, nhỏ, tụt huyết áp, nước tiểu giảm dần sau đó
không tiểu tiện được, báo hiệu suy thận cấp, dễ dẫn tới tử vong.
C. Cảm giác như kiến bò xung quanh vùng bị đè ép, viêm tấy phù nề nhẹ, mạch nhỏ, ói mửa,
khó thở.
D. Phần chi thể bị đè ép phù nề lan rộng, sưng to, biến dạng, mất cảm giác đau đớn, không
cử động được hoặc cử động khó khăn, da xám nhợt nhạt, sốt cao.

Câu 18: Khi các đoạn chi bị vùi lấp, đè ép chặt, ta phải xử trí:
A. Chống nóng lạnh cho nạn nhân, cho uống thuốc giảm đau, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè
ép, sau đó tháo gỡ phần chi thể bị đè ép.
B. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu lưu thông chậm lại khi
chi được giải phóng.
C. Nhanh chóng tháo gỡ, đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép với áp lực vừa phải cho máu
lưu thông chậm để chống choáng.
D. Đặt dây ga rô sát trên chỗ bị đè ép, băng cầm máu, cho uống thuốc giảm đau, hô hấp
nhân tạo sau đó tháo gỡ phần chi bị đè ép.

Câu 19: Cách xử trí vết thương thấu ngực mở:


A. Băng chặt, khâu hoặc nút kín, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh chóng vận
chuyển về nơi phẩu thuật.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Dùng chén hoặc gáo dừa úp lại, ga rô cầm máu, kê cao đầu, lau sạch đờm dãi, nhanh vận
chuyển về nơi phẩu thuật.
C. Cầm máu, băng chặt, cố định xương sườn, vận chuyển về tuyến sau điều trị.
D. Khẩn trương, nhanh chóng kiểm tra các vết thương khác kèm theo để xử trí, nhanh
chóng vận chuyển về nơi phẩu thuật.

Câu 20: Nguyên tắc chung khi cấp cứu đầu tiên vết thương sọ não, cột sống:
A. Chống choáng, lau sạch đờm dãi, chống khó thở, băng cầm máu, nhanh chóng dùng võng
hoặc cõng dìu thương binh về tuyến sau.
B. Băng bó cầm máu đúng kỹ thuật; chống choáng, chống khó thở; nhanh chóng dùng
cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.
C. Là vết thương nguy hiểm nên ta không được phép sơ cứu mà phải nhanh chóng tìm mọi
biện pháp vận chuyển về tuyến sau để kịp thời cứu chữa.
D. Chống nóng lạnh, chống choáng, lau sạch đờm dãi chống khó thở, nhanh chóng dùng
võng hoặc cáng cứng nhẹ nhàng vận chuyển về tuyến sau.

Câu 21: Khi băng vai, nách, cẳng chân, bàn tay ta thường áp dụng:
A. Băng kiểu vòng xoắn.
B. Băng kiểu số 8.
C. Băng kiểu chữ thập.
D. Băng kiểu đặc biệt.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VŨ KHÍ BỘ BINH

Câu 1: Tác dụng của súng tiểu liên AK:


A. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để
tiêu diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, bắn được cả liên thanh và phát một.
B. Súng tiểu liên AK là vũ khí tự động có hỏa lực mạnh của tiểu đội bộ binh trang bị cho một
người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh;
súng chỉ bắn được liên thanh.
C. Súng tiểu liên AK là vũ khí có uy lực mạnh của phân đội do một người sử dụng để tiêu diệt
các mục tiêu bằng sắt thép, sinh lực địch ẩn nấp trong công sự và các vật kiến trúc không
kiên cố.
D. Súng tiểu liên AK trang bị cho một người sử dụng dùng hỏa lực, lưỡi lê, báng súng để tiêu
diệt sinh lực địch; súng cấu tạo gọn nhẹ, chỉ bắn được phát một.

Câu 2: Súng tiểu liên AK sử dụng đạn:


A. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Trung Quốc và kiểu 1956 do Liên Xô sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn cháy.
B. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, đầu đạn diệt sinh lực địch và đầu đạn phá hủy phương
tiện chiến tranh.
C. Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô và kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
D. Sử dụng đạn kiểu 1953 do Liên Xô và kiểu 1966 do Trung Quốc sản xuất. Có các loại đầu
đạn: đầu đạn thường, vạch đường, xuyên thép và đầu đạn bằng thép.

Câu 3: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK:


A. Mục tiêu cao 0,3m: 350m; mục tiêu cao 1,3m: 525m.
B. Mục tiêu cao 0,5m: 325m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.
C. Mục tiêu cao 0,5m: 350m; mục tiêu cao 1,5m: 525m.
D. Mục tiêu cao 0,5m: 365m; mục tiêu cao 1,5m: 540m.

Câu 4: Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:


A. Lý thuyết: 400 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 90 phát/phút, khi bắn phát một 40
phát/phút.
B. Lý thuyết: 600 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 100 phát/phút, khi bắn
phát một 40 phát/phút.
C. Lý thuyết: 650 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 120 phát/phút, khi bắn
phát một 50 phát/phút.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Lý thuyết: 700 phát/phút; chiến đấu: khi bắn liên thanh 150 phát/phút, khi bắn
phát một 50 phát/phút.

Câu 5: Khối lượng súng tiểu liên AK:


A. AK: 3,6kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng
,5kg.
0
B. AK: 3,8kg, AKM: 3,1kg, AKMS: 3,3kg; khi lắp đủ 30 viên đạn khối lượng của súng tăng
0
,5kg.
C. AK: 3,1kg, AKM: 3,3kg, AKMS: 3,8kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
,2kg.
2
D. AK: 3,3kg, AKM: 3,8kg, AKMS: 3,1kg; khi lắp đủ 50 viên đạn khối lượng của súng tăng
,2kg.
2

Câu 6: Cấu tạo của súng tiểu liên AK gồm:


A. 12 bộ phận chính.
B. 11 bộ phận chính.
C. 10 bộ phận chính.
D. 9 bộ phận chính.

Câu 7: Đạn dùng cho súng tiểu liên AK có cấu tạo gồm:
A. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phóng, cánh đuôi.
B. Vỏ đạn, hạt lửa, thuốc phóng, đầu đạn.
C. Vỏ đạn, đầu đạn, thuốc nổ mồi, thuốc nổ mạnh, thuốc phóng.
D. Vỏ đạn, hạt lửa, đầu đạn, thuốc phá, thuốc gây nổ.

Câu 8: Bộ phận cò của súng tiểu liên AK có tác dụng:


A. Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động, chịu áp lực của khí thuốc đẩy bệ khóa nòng
lùi về sau để bóp cò.
B. Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho khóa nòng, bệ khóa nòng chuyển động, làm
búa đập mạnh vào kim hỏa, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc.
C. Đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khóa nòng làm đạn nổ, mở khóa nòng kéo đạn ra khỏi buồng
đạn.
D. Giữ búa ở tư thế giương, giải phóng búa khi bóp cò làm búa đập vào kim hỏa, định
cách bắn, khóa an toàn và chống nổ sớm khi chưa đóng khóa chắc chắn.

Câu 9: Hộp băng đạn của súng trung liên RPĐ chứa được:
A. 30 viên.
B. 50 viên.
C. 100 viên.
D. 150 viên.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 10: Tầm bắn hiệu quả của súng trung liên RPĐ:
A. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 600m; Bắn máy bay và quân dù: 300m.
B. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 700m; Bắn máy bay và quân dù: 400m.
C. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 800m; Bắn máy bay và quân dù: 500m.
D. Mục tiêu trên mặt đất, mặt nước: 900m; Bắn máy bay và quân dù: 600m.

Câu 11: Tầm bắn thẳng của súng trung liên RPĐ:
A. Với mục tiêu người nằm: 345m; Với mục tiêu người chạy: 520m.
B. Với mục tiêu người nằm: 350m; Với mục tiêu người chạy: 525m.
C. Với mục tiêu người nằm: 540m; Với mục tiêu người chạy: 365m.
D. Với mục tiêu người nằm: 365m; Với mục tiêu người chạy: 540m.

Câu 12: Tốc độ bắn của súng trung liên RPĐ:


A. Lý thuyết khoảng: 650 phát/phút; Bắn chiến đấu: 150 phát/phút.
B. Lý thuyết khoảng: 640 phát/phút; Bắn chiến đấu: 140 phát/phút.
C. Lý thuyết khoảng: 630 phát/phút; Bắn chiến đấu: 130 phát/phút.
D. Lý thuyết khoảng: 600 phát/phút; Bắn chiến đấu: 100 phát/phút.

Câu 13: Khối lượng của súng trung liên RPĐ:


A. 6,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 8,0kg.
B. 6,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.
C. 7,4kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,0kg.
D. 7,5kg; khi lắp đủ 100 viên đạn: 9,5kg.

Câu 14: Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng diệt tăng B40:
A. Ghi 50, 100, 150 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.
B. Ghi từ 1 đến 8 tương ứng với cự ly bắn từ 100m đến 800m.
C. Ghi từ 1 đến 10 tương ứng với cự lý bắn từ 100m đến 1000m.
D. Ghi 200 đến 500 tương ứng với cự ly bắn tính bằng mét.

Câu 15: Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40:
A. 3 đến 6 phát/phút.
B. 4 đến 6 phát/phút.
C. 5 đến 6 phát/phút.
D. 5 đến 7 phát/phút.

Câu 16: Sức xuyên của đạn chống tăng B40 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Xuyên thép dày 100mm, xuyên bê tông dày 500mm.
B. Xuyên thép dày 150mm, xuyên bê tông dày 550mm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
D. Xuyên thép dày 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.

Câu 17: Khối lượng của súng và đạn diệt tăng B40:
A. Khối lượng của súng: 2,65kg; của đạn: 1,64kg.
B. Khối lượng của súng: 2,75kg; của đạn: 1,84kg.
C. Khối lượng của súng: 2,85kg; của đạn: 1,74kg.
D. Khối lượng của súng: 6,3kg; của đạn: 2,2kg.

Câu 18: Cấu tạo của súng diệt tăng B40 gồm các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận kim hỏa, bộ phận cò và tay cầm.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng.

Câu 19: Đạn B40 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, đuôi đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
B. Đầu đạn, hạt lửa, chóp đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, kíp nổ, ống thuốc phóng.
D. Đầu đạn, cánh đuôi, ống thuốc đẩy, thuốc gây nổ.

Câu 20: Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính ngắm quang học của súng diệt tăng B41:
A. Từ 50 đến 150m.
B. Từ 100 đến 500m.
C. Từ 200 đến 500m.
D. Từ 200 đến 600m.
Câu 21: Tốc độ của đạn diệt tăng B41:
A. Tốc độ ban đầu: 83m/s; tốc độ lớn nhất: 100m/s.
B. Tốc độ ban đầu: 100m/s; tốc độ lớn nhất: 200m/s.
C. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 250m/s.
D. Tốc độ ban đầu: 120m/s; tốc độ lớn nhất: 300m/s.

Câu 22: Sức xuyên của đạn chống tăng B41 khi bắn có góc chạm bằng 900:
A. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 600mm, cát 600mm.
B. Sắt thép dày 200mm, bê tông cốt thép dày 800mm, cát 700mm.
C. Sắt thép dày 280mm, bê tông cốt thép dày 900mm, cát 800mm.
D. Sắt thép dày 300mm, bê tông cốt thép dày 950mm, cát 850mm.

Câu 23: Khối lượng của súng, kính ngắm, đạn diệt tăng B41:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. 2,75kg; 0,5kg; 1,84kg.
B. 3,8kg; 0,5kg; 2,0kg.
C. 6,3kg; 0,5kg; 1,84kg.
D. 6,3kg; 0,5kg; 2,2kg.

Câu 24: Cấu tạo của súng diệt tăng B41 gồm có các bộ phận chính:
A. Nòng súng, bộ phận ngắm cơ khí, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận kim hỏa, bộ
phận ngắm quang học.
B. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, bộ phận ngắm
quang học.
C. Nòng súng, bộ phận kính ngắm, bộ phận đẩy về, bộ phận cò và tay cầm, bộ phận ống dẫn
thoi và ốp bao nòng.
D. Nòng súng, bộ phận ngắm, bộ phận hạt lửa, bộ phận cò và ốp bao nòng, thông nòng, nắp
che nòng súng, hộp phụ tùng.

Câu 25: Đạn B41 cấu tạo gồm có các bộ phận chính:
A. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, thuốc gây nổ, ống thuốc phóng, hạt lửa.
B. Đầu đạn, chóp đạn, ngòi nổ, phiễu đạn, ống thuốc phóng, lỗ phụt khí thuốc.
C. Đầu đạn, phiễu đạn, ngòi nổ, ống thuốc phóng, cánh đuôi, thuốc nổ, hạt lửa.
D. Đầu đạn, ống thuốc đẩy, đuôi đạn, ống thuốc phóng và ngòi nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q5: THUỐC NỔ

Câu 1: Khái niệm thuốc nổ:


A. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa,
cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá
hủy các vật thể xung quanh.
B. Thuốc nổ là một hợp chất hữu cơ hoặc một hỗn hợp hóa học, dùng để tiêu diệt sinh lực
địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch, tăng tốc độ phá đất đá,
làm công sự, khai thác gỗ.
C. Thuốc nổ là một loại vũ khí nổ thông thường, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khi bị tác
động như nhiệt, điện, hóa, cơ,… thì có phản ứng nổ, sinh nhiệt cao, áp suất lớn, tạo thành
sóng xung kích phá hủy các vật thể xung quanh.
D. Thuốc nổ là một hợp chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động như nhiệt, hóa, cơ,…
thì có phản ứng nổ, tạo thành sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên và chất phóng
xạ, có khả năng phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 2: Tác dụng chung của thuốc nổ:


A. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản
của địch, tăng tốc độ phá đất đá, làm công sự, khai thác gỗ,…
C. Dùng nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh
75g, 200g, 400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng năng lượng nhiệt, điện, hóa, cơ,… để gây nổ, khi nổ sinh nhiệt cao, lượng khí lớn
tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.

Câu 3: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.

Câu 4: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:
A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.

Câu 5: Công dụng của thuốc gây nổ Fulminat thủy ngân:


A. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g đến 200g dùng trong phá đất, đào đường
hầm, khai thác mỏ,…
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đặt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g,
200g,400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.

Câu 6: Đặc điểm nhận dạng của thuốc gây nổ Azotua chì:
A. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
B. Gồm 80% hexoghen + 20% chất dính kết, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc, khi
đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.

Câu 7: Cảm ứng nhiệt của thuốc gây nổ Azotua chì:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng nhiệt
độ lên đột ngột 3000C nổ. Khi cháy lửa màu nâu, khói đen, độc.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.

Câu 8: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ vừa TNT:


A. Màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt, tỉ trọng 1,4.
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, tiếp xúc với ánh sáng ngả màu vàng nâu, vị đắng độc,
khi đốt lửa đỏ, khói đen mùi nhựa thông.
C. Tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
D. Tinh thể trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.

Câu 9: Cảm ứng nhiệt của thuốc nổ vừa TNT:


A. Đốt khó cháy, nhiệt độ nóng chảy ở 79 đến 810C, cháy 3000C, nổ 3500C, nếu tăng
nhiệt độ lên đột ngột 3000C nổ.
B. Đốt khó cháy, tự cháy và nổ ở nhiệt độ 3100C.
C. Rất dễ bắt lửa, khi bắt lửa nổ ngay; ở nhiệt độ 160 đến 1700C tự nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Đốt khó cháy, 1900C cháy, 2010C nổ, bắt lửa nhanh, cháy không có khói, khi cháy tập
trung 50kg có thể nổ.

Câu 10: Thành phần, đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ C4:
A. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị
nhạt.
B. Gồm 80% thuốc nổ mạnh hêxôghen và 20% parapin, tinh thể trắng hoặc màu tro, độc, khó
tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước sôi.
C. Gồm 85% thuốc nô mạnh hêxôghen và 15% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, không
vị.
D. Gồm 80% thuốc gây nổ Azôtua chì và 20% chất dính, màu trắng đục, dẻo, mùi hắc, vị nhạt.

CÂU 11: Công dụng của thuốc nổ C4:


A. Nhồi trong bom đạn, mìn. Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành tim bánh 75g, 200g,
400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
B. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ
đạt khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
C. Thường gói thành từng thỏi dài, mỗi thỏi 100g → 200g dùng trong phá đất, đào đường hầm,
khai thác mỏ.
D. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
Câu 12: Công dụng của thuốc nổ yếu Nitrát Amôn:
A. Thường gói thành từng thỏi dải, mỗi thỏi I00g → 200g dùng trong phá đất, đào đường
hầm, khai thác mỏ.
B. Nhồi trong kíp nổ, hạt lửa, đầu nổ của các loại đạn, bom, mìn.
C. Nhồi trong bom đạn, mìn, trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, ép thành từng bánh 75g, 200g,
400g để cấu trúc các loại lượng nổ.
D. Dùng để cấu trúc các loại lượng nổ theo hình dạng khác nhau phù hợp với đặc điểm chỗ đạt
khi phá vật thể, dùng làm lượng nổ lõm.
Câu 13: Cấu tạo kíp nổ thường:
A. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại.
B. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc; thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh, bát kim loại.
C. Vỏ kíp; mắt ngỗng; lụa phòng ẩm; thuốc giữ chậm; thuốc gây nổ; thuốc nổ vừa; bát im
loại.
D. Vỏ kíp; thuộc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ấm; mắt ngỗng.

Câu 14: Công dụng của kíp nổ:


TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây nổ.
B. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc dây cháy chậm
C. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ và dây cháy chậm.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ, dây nổ, nụ xoè và dây cháy chậm.

Câu 15: Cấu tạo của kíp điện:


A. Vỏ kíp; lưới chắn thuốc thuốc chảy; thuốc nổ vừa; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc,
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
B. Vỏ kíp mắt ngỗng; lưới chắn thuốc; dây nổ; thuốc nổ mạnh; bát kim loại; dây tóc, thuốc chảy;
dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
C. Vỏ kíp, mắt ngỗng; lụa phòng ấm; dây chảy chậm; thuốc gây nổ; bát kim loại; dây tóc,
thuốc cháy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.
D. Vỏ kíp; thuốc nổ mạnh; thuốc gây nổ; bát kim loại; lụa phòng ẩm; mắt ngỗng; dây tóc, thuốc
chảy; dây cuống kíp; miếng nhựa cách điện.

Câu 16: Nguyên lí nổ của kíp điện:


A. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc chảy, đốt cháy thuốc gây nổ, gây nổ thuốc nổ
manh, gây nổ kíp.
B. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, thuốc cháy cháy, gây nổ mắt ngỗng, gây nổ thuốc mồi,
gây nổ kíp.
C. Khi có dòng điện (đủ mạnh) chạy qua, dây tóc nóng đỏ, làm cháy thuốc cháy, lửa phụt qua
mắt ngỗng gây nổ kíp.
D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 17: Công dụng của dây cháy chậm:


A. Đốt chảy nụ xoè, gây nổ kíp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
B. Dẫn lửa gây nổ kíp, bảo đảm cho người gây nó có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.
C. Dẫn lửa gây nổ thuốc nổ, đốt cháy dây nổ bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần
thiết cơ động ra khỏi vùng nguy hiếm.
D. Dẫn lửa đốt cháy nụ xoè, bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian cần thiết cơ động ra
khỏi vùng nguy hiểm.

Câu 18: Tốc độ cháy của dây cháy chậm:


A. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
B. Tốc độ cháy trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ chậm hơn.
C. Tốc độ cháy trung bình 1.5 cm/s, cháy dưới nước cố tốc độ 2 cm/s.
D. Tốc độ cháy trung bình 2 cm/s, cháy dưới nước có tốc độ nhanh hơn.

Câu 19: Tác dụng của nụ xòe:


A. Dùng để gây nổ các đồ dùng gây nổ.
B. Dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc gây nổ kíp trực tiếp.
C. Dùng phát lửa đốt cháy đây nó hoặc trực tiếp gây nổ kíp.
D. Dùng để gây nổ thuốc nổ hoặc đốt cháy dây chảy chậm.

CÂU 20: Cấu tạo của nụ xoè nhựa:


A. Vỏ; dây nổ; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc nổ mạnh.
B. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
C. Vỏ; dây cháy chậm; dây kim loại; phễu kim loại; thuốc cháy.
D. Vỏ; thanh giật; dây kim loại; phễu chứa thuốc cháy; thuốc gây nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q6: PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HỦY DIỆT LỚN

Câu 1: Khái niệm vũ khí hạt nhân:


A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
quân sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ phản ứng phân hạch dây chuyền và phản ứng tổng hợp hạt nhân để tiêu
diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ phản ứng dây chuyền và phản ứng tổng hợp của các nhân tố sát thương như:
sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, hiệu ứng điện từ và chất phóng xạ để tiêu
diệt các mục tiêu.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt
độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên, nhằm tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu hủy
vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình quốc phòng.

Câu 2: Theo đương lượng nổ, vũ khí hạt nhân được phân loại thành:
A. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hydrogen.
B. 4 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, chất phóng xạ chiến đấu.
C. 5 loại: cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn, cực lớn.
D. 5 loại: vũ khí nguyên tử, vũ khí khinh khí, vũ khí nơtron, vũ khí hạt nhân chiến thuật,
vũ khí hạt nhân chiến lược.

Câu 3: Sóng xung kích là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của
vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 35% năng
lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm 15% năng lượng của vụ
nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm 50% năng lượng của
vụ nổ.

Câu 4: Bản chất sóng xung kích của vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và
dòng nơtron, dồn nén lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén
lớp không khí bao quanh tạo thành sóng.

Câu 5: Bức xạ quang của vũ khí hạt nhân là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng
35%năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 45% năng
lượng của vụ nổ.

Câu 6: Bản chất bức xạ quang của vũ khí hạt nhân:


A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama và dòng
nơtron.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp
không khí bao quanh tạo thành sóng.

Câu 7: Bức xạ xuyên là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5%
năng lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG, TỨC THỜI của vũ khí hạt nhân, chiếm
khoảng 10% năng lượng của vụ nổ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Bản chất bức xạ xuyên của vũ khí hạt nhân:
A. Là dòng năng lượng ánh sáng gồm tia hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy. Có
nhiệt độ rất cao, trong khu vực tâm nổ lên tới hàng chục triệu độ, có phương truyền
thẳng 300.000km/s. Năng lượng tính bằng calo.
B. Các phân tử, nguyên tử trong không khí bị ion hóa, tạo thành các phần tử mang điện.
Trong không gian hình thành những vùng điện tích trái dấu, làm xuất hiện từ trường tổng
hợp, tạo thành sóng.
C. Là dòng năng lượng được phóng ra từ cầu lửa và đám mây phóng xạ gồm tia gama
và dòng nơtron.
D. Là khối cầu lửa khổng lồ, có nhiệt độ và áp suất cao, không ngừng lan rộng, dồn nén lớp
không khí bao quanh tạo thành sóng.

Câu 9: Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân gồm:
A. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, tia beta, các dòng nơtron, tia gama.
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, các dòng nơtron, tia gama.
C. Sóng xung kích, bụi đất bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung điện từ.
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.

Câu 10: Chất phóng xạ là:


A. Nhân tố sát thương phá hoại CHỦ YẾU của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 50% năng
lượng của vụ nổ.
B. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 5% năng
lượng của vụ nổ.
C. Nhân tố sát thương phá hoại QUAN TRỌNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 35%
năng lượng của vụ nổ.
D. Nhân tố sát thương phá hoại ĐẶC TRƯNG của vũ khí hạt nhân, chiếm khoảng 10%
năng lượng của vụ nổ.

Câu 11: Khi vũ khí hạt nhân nổ, chất phóng xạ được sinh ra:
A. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng và chất nổ hạt nhân chưa
tham gia phản ứng.
B. Từ 3 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, quả cầu lửa mang điện tích trái dấu và chất nổ hạt
nhân chưa tham gia phản ứng.
C. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, các tia alpha và các dòng
nơtron.
D. Từ 4 nguồn gốc: mảnh vỡ hạt nhân, chất phóng xạ cảm ứng, bụi phóng xạ và xỉ phóng xạ.

Câu 12: Hiệu ứng điện từ của phản ứng hạt nhân có tác hại:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Làm nhiễu các hoạt động của ra-đa, vô hiệu hóa mạng thông tin liên lạc, làm mất tính cách
điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
B. Làm nhiễu các hoạt động của máy vô tuyến điện, làm đứt dây dẫn điện, cầu chì,… mất
tính cách điện của một số vật liệu gây nên cháy và chập điện.
C. Gây bụi phóng xạ trực tiếp rơi vào người, các tia phóng xạ xuyên vào cơ thể gây nên
bệnh bỏng phóng xạ.
D. Gây nên các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa và làm cho vết thương nhiễm khuẩn.

Câu 13: Khái niệm vũ khí hóa học:


A. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất
độcquân sự để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
B. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải
phóng ra từ vũ khí hóa học để tiêu diệt các mục tiêu.
C. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn dựa trên cơ sở sử dụng độc tính của các chất độc, vi khuẩn,
virus để gây cho người, sinh vật và phá hủy môi trường sinh thái.
D. Là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà tác dụng sát thương của nó do độc tính của các chất độc
quân sự để sát thương sinh lực, thiêu hủy vũ khí, trang bị kỹ thuật, kho tàng, công trình
quốc phòng,…

Câu 14: Phân loại theo bệnh lý, chất độc quân sự được chia thành:
A. Chất độc tiêu diệt sinh lực và chất độc diệt cây.
B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở, chất độc
kích thích và chất độc tâm thần.
C. Chất độc thần kinh, chất độc gây ngạt, chất độc kích thích, chất độc mau tan, chất độc lâu
tan, chất độc gây loét da.
D. Chất độc một thành phần, chất độc hai thành phần, chất độc ba thành phần.

Câu 15: Đặc điểm tác hại cơ bản của vũ khí hóa học được thể hiện:
A. Sát thương chủ yếu bằng phóng xạ, nhiễm xạ của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn.
B. Sát thương chủ yếu bằng mầm bệnh và độc tính của chất độc với thời gian ngắn, phạm vi
hẹp.
C. Sát thương chủ yếu bằng độc tính của chất độc có phạm vi tác hại rộng lớn, thời gian
tác hạilâu dài.
D. Sát thương chủ yếu bằng vi trùng độc, tạo ra các bệnh nan y nguy hiểm với thời gian dài,
phạm vi rộng.

Câu 16: Tính chất của chất độc thần kinh Vx:
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu
vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 17: Cách cấp cứu khi trúng chất độc thần kinh Vx:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ khí
trang bị kỹ thuật.
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ
khí trang bị kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào
bắp, làm hô hấp nhân tạo.

Câu 18: Nhóm chất độc thần kinh là:


A. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại đối với hệ thống thần kinh,
làm cho người trúng độc mất sức chiến đấu và chết nhanh chóng.
B. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, khi xâm nhập vào cơ thể phá hoại sự trao đổi
oxy của tế bào, gây nhiễm độc hệ thần kinh và dẫn đến tử vong nhanh chóng.
C. Là những chất độc quân sự hủy diệt các loài thực vật, phá hủy màn ngụy trang thiên
nhiên, hạn chế sản xuất, gây bùng phát các dịch bệnh thần kinh.
D. Là những chất độc quân sự có độc tính cao, gây tác hại kích thích các tế bào thần kinh
không có màn bảo vệ, làm cho người bị trúng độc có những bất thường về tâm lý.

Câu 19: Tính chất của chất độc loét da Yperit:


A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan trong
nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có
màu vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 20: Tính chất của chất độc thần kinh BZ:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. Là một chất kết tinh màu trắng, sản phẩm công nghiệp có màu vàng nhạt, không tan
trongnước, tan tốt trong dung môi hữu cơ, rất ổn định trong không khí.
B. Là một chất kết tinh màu trắng, có mùi hạt tiêu, khả năng bay hơi kém, không tan trong
nước, tan tốt trong Axeton, Bezen, Clorofooc.
C. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, sánh như dầu, sản phẩm công nghiệp có màu
vàng đến vàng sậm, khi phân hủy có mùi giống mùi tỏi.
D. Là một chất lỏng, không màu, không mùi, nhiệt độ sôi 3000C, ít tan trong nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ, nặng hơn nước, bay hơi kém, tồn tại lâu dài.

Câu 21: Khi trúng chất độc tâm thần BZ ta cấp cứu:
A. Đeo mặt nạ phòng độc, uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh, ẩn nấp đầu hướng gió.
B. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, đặt nơi thoáng gió, tiêm
Physosritlin (1 đến 2 ống) hoặc cho uống Metratril (2 đến 3 viên/ngày)
C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh, làm hô hấp nhân tạo, tiêu độc cho người, vũ
khí trang bị kỹ thuật.
D. Nhanh chóng đưa người ra khỏi khu vực nhiễm độc, sử dụng ống tiêm tự tiêm vào bắp,
tiêu độc cho người, vũ khí trang bị kỹ thuật.

Câu 22: Thế nào là chất đầu độc:


A. Là các loại chất độc hóa học được sử dụng để đầu độc nguồn nước, lương thực thực
phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về người, gia súc, mùa màng.
B. Là các loại mầm bệnh nguy hiểm do vũ khí sinh học gây ra, được sử dụng để gây ô
nhiễm nguồn nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu, gây tổn thất về
người, gia súc, mùamàng.
C. Là các loại chất nhiễm xạ của vũ khí hạt nhân, được sử dụng để gây nhiễm xạ nguồn
nước, lương thực thực phẩm, thức ăn gia súc, hoa màu.
D. Là các loại vi khuẩn, virus nguy hại, được sử dụng để gieo mầm bệnh nguy hại, gây
tổn thất về người, gia súc, mùa màng.

Câu 23: Tính chất chung của chất đầu độc:


A. Có độc tính cao, màu trắng, có mùi quả thối, vị đắng, dễ tan trong nước và các dung
môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
B. Có độc tính cao, không màu, không mùi, không vị, dễ tan trong nước và các dung
môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tác hại từ từ.
C. Có độc tính cao, màu xám tro, không mùi, vị ngọt, không tan trong nước và các dung
môi hữu cơ, bền vững với nhiệt độ và môi trường, gây tử vong nhanh.
D. Không có độc tính, khi xâm nhập vào cơ thể mới phát độc, không màu, không tanh, không
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
vị, dễ tan trong nước và các dung môi hữu cơ, gặp nhiệt độ dễ bay hơi.

Câu 24: Cách cấp cứu người bị trúng độc các chất đầu độc:
A. Nhanh chóng gây nôn, cho uống sữa, uống các thuốc lợi tiểu nếu nạn nhân mất nước
nhiều, cho uống nước đường, nghỉ ngơi yên tĩnh.
B. Đeo mặt nạ, có thể mặc bộ phòng da, đi ủng găng tay, có thể sử dụng khăn mặt ướt, khẩu
trang băng miệng để che cơ quan hô hấp và ngửi thuốc chống khói.
C. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến
0,5%.
D. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, chuyển về cơ sở điều trị.

Câu 26: Các chất độc thường dùng để diệt cây gồm:
A. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất độc trắng, chất độc xanh.
B. Gồm axit phenoxycacboxilic, chất độc da cam, chất phóng xạ, chất độc kích thích.
C. Gồm chất độc da cam, chất độc siêu da cam, chất độc phootgien.
D. Gồm chất độc da cam, chất độc gây bệnh, chất độc yperit.

Câu 27: Đối với người, khi ăn uống phải chất độc diệt cây phải:
A. Nhanh chóng khử trùng quân tư trang, tẩy độc da, súc miệng nhiều lần.
B. Nhanh chóng hô hấp nhân tạo, uống thuốc đề phòng, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
C. Nhanh chóng gây ói mửa, rửa dạ dày, đưa về cơ sở quân y để điều trị.
D. Súc miệng, rửa mũi bằng dung dịch natribicarbonat 2% hoặc dung dịch cloramin 0,25 đến
0,5%.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q7: KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK

Câu 1: Ngắm bắn là:


A. Xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
đạo đường đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn
sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

Câu 2: Đường ngắm cơ bản là:


A. Là đường thẳng được tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm
định bắn trên mục tiêu.
B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người bắn qua chính giữa tâm thước ngắm đến mục tiêu.

Câu 3: Điểm ngắm đúng là:


A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
C. Hướng súng vào mục tiêu, tạo cho súng một góc bắn về tầm, hướng, cự ly để đưa quỹ
đạo đường đạn vào điểm định bắn.
D. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường đạn
sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

Câu 4: Đường ngắm đúng là:


A. Xác định góc bắng và hướng bắn cho súng để đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục
tiêu.
B. Đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng
thăng bằng.
C. Là dóng súng vào mục tiêu, lấy góc bắn và hướng bắn để đưa quỹ đạo đường đạn vào
điểm định ngắm.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến điểm
chính giữa mép trên đầu ngắm.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Thực chất của lấy đường ngắm cơ bản là:
A. Là hướng thẳng trục nòng súng vào mục tiêu, bóp cò.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.

Câu 6: Thực chất của lấy đường ngắm đúng là:


A. Là đưa đường ngắm cơ bản đến điểm định ngắm trên mục tiêu.
B. Là đưa đường ngắm đúng đến điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Là tạo cho súng một góc bắn về tầm và hướng.
D. Là tạo cho súng thăng bằng để bắn trúng mục tiêu.

Câu 7: Khi bắn súng tiểu liên AK, với góc bắn nào dưới đây đường đạn sẽ đi xa nhất:
A. Góc bắn = 450.
B. Góc bắn < 450.
C. Góc bắn = 350.
D. Góc bắn > 350.

Câu 8: Điểm bắn đúng là:


A. Là điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu mà đạn đi qua.
B. Là điểm xác định trước trên mục tiêu mà đường ngắm cơ bản chiếu vào.
C. Là điểm chạm của súng, đạn trên mục tiêu.
D. Là điểm đã được xác định trên mục tiêu mà đạn đi qua.

Câu 9: Khi mặt súng bị nghiêng thì điểm chạm của đạn trên mục tiêu:
A. Không sai lệch.
B. Nghiêng bên nào lệch bên đó và thấp hơn điểm định bắn.
C. Nghiêng bên nào lệch bên đó và cao hơn điểm định bắn.
D. Nghiêng bên nào lệch bên đó nhưng không cao, không thấp.

Câu 10: Với mục tiêu cao, lớn ta chọn thước ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm lớn hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm nhỏ hơn cự ly bắn, chọn điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.

Câu 11: Sai đường ngắm cơ bản là:


A. Sai về góc bắn, cự ly bắn.
B. Sai về hướng bắn, động tác bắn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Sai về góc bắn và hướng bắn.
D. Sai lệch về hướng bắn, góc bắn, cự ly bắn và động tác bắn.

Câu 12: Như thế nào là lấy sai đường ngắm cơ bản:
A. Đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và không ngang bằng với hai mép trên của thành khe ngắm.
B. Đỉnh đầu ngắm không ở chính giữa và ngang bằng với hai mép trên của thành khe
ngắm.
C. Lấy thước ngắm không đúng, đỉnh đầu ngắm ở chính giữa và ngang bằng với hai
mép trên của thành khe ngắm.
D. Là sai góc bắn, điểm ngắm, đồng thời mặt súng bị nghiêng.

Câu 13: Sai điểm ngắm:


A. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu sai lệch bấy
nhiêu.
B. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm nhưng đường ngắm cơ bản chính xác, thì điểm
chạm trên mục tiêu không sai lệch.
C. Khi bắn, nếu ngắm sai điểm ngắm, thì cự ly bắn càng xa, độ sai lệch càng lớn.
D. Khi bắn, ngắm sai điểm ngắm bao nhiêu, thì điểm chạm trên mục tiêu thấp và lệch sang
trái so với điểm định bắn trúng bấy nhiêu.

Câu 14: Điểm ngắm đúng là:


A. Là điểm chiếu thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.
B. Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường
đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
C. Điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn, thì quỹ đạo của đường
đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
D. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe thước ngắm đến
điểm định bắn trên mục tiêu, với điều kiện mặt súng không bị nghiêng.

Câu 15: Mặt súng nghiêng là:


A. Mép trên thành khe ngắm không song song với mặt phẳng ngang.
B. Mép trên thành khe ngắm song song với mặt phẳng ngang.
C. Đường ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.
D. Điểm ngắm đúng không song song với mặt phẳng ngang.

Câu 16: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc xuôi theo hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
C. Làm cho đầu đạn bay thấp và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao và xa hơn.

Câu 17: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió dọc ngược với hướng bắn thì:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao lên và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay thấp xuống và xa hơn.
D. Làm cho đầu đạn bay cao lên và xa hơn.

Câu 18: Khi bắn súng tiểu liên AK, nếu có gió ngang theo hướng bắn thì ảnh hưởng của gió
đến đầu đạn:
A. Làm cho đầu đạn bay thấp và gần hơn.
B. Làm cho đầu đạn bay cao và gần hơn.
C. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều xuôi hướng gió.
D. Làm cho đầu đạn bay lệch hướng theo chiều ngược hướng gió.
Câu 19: Khi bắn súng tiểu liên AK, chọn thước ngắm như thế nào thì điểm ngắm và điểm bắn
trùng nhau:
A. Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn.
B. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn.
C. Chọn thước ngắm nhỏ hơn với cự ly bắn.
D. Chọn thước ngắm lớn hơn với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.

Câu 20: Bắn mục tiêu bia số 4, cự ly 100m bằng súng tiểu liên AK, ta thường chọn thước
ngắm, điểm ngắm:
A. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
B. Thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.
C. Thước ngắm 1, điểm ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu.
D. Thước ngắm 3, điểm ngắm chính giữa mục tiêu.

Câu 21: Muốn bắn được trúng chụm, khi giương súng phải đạt được các yếu tố:
A. Bằng, chắc, đều, bền.
B. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai.
C. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng giật.
D. Giữ súng chắc, ghì súng chặt, tì vào vai, không cho súng nẩy.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài Q8: TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU TIẾN CÔNG, PHÒNG NGỰ

Câu 1: Trong chiến đấu tiến công, từng người hoặc cùng với tổ có thể đánh chiếm một số
mục tiêu:
A. Đánh địch trong ụ súng, lô cốt, chiến hào, giao thông hào, căn nhà, xe tăng, xe
bọc thép,tên địch, tốp địch ngoài công sự.
B. Đánh địch phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa, đánh địch đột nhập, tên địch, tốp
địch trong công sự.
C. Đánh tên, tốp địch trong công sự, đánh xe tăng, xe bọc thép địch, đánh địch đột nhập.
D. Đánh bại địch tấn công phía trước, hai bên sườn, phía sau trận địa phòng ngự, đánh
địch trong ụ súng, lô cốt, xe tăng, xe bọc thép.

Câu 2: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
A. Thiết bị bắn chu đáo, phát huy được hỏa lực ngăn chặn và tiêu diệt địch trên các hướng.
B. Có quyết tâm chiến đấu cao, chuẩn bị mọi mặt chu đáo để đánh địch liên tục dài ngày.
C. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo.
D. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.

Câu 3: Chỉ ra đâu là một yêu cầu chiến thuật “từng người trong chiến đấu tiến công”:
A. Đánh nhanh, sục sạo kỹ, vừa đánh vừa địch vận.
B. Hiệp đồng chặt chẽ với đồng đội tạo thành thế liên hoàn đánh địch.
C. Giữ vững trận địa, tiêu diệt địch nhanh, làm chủ trận địa.
D. Kiên cường, mưu trí, dũng cảm, chủ động, kiên quyết giữ vững trận địa đến cùng.

Câu 4: Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ chiến đấu từ:


A. Tiểu đoàn trưởng.
B. Đại đội trưởng.
C. Trung đội trưởng.
D. Tổ trưởng hoặc tiểu đội trưởng.

Câu 5: Trong chiến đấu tiến công, cấp trên thường giao nhiệm vụ cho chiến sĩ ở:
A. Trên bản đồ địa hình sau đó được bổ sung ngoài thực địa.
B. Trên sa bàn.
C. Ngay tại thực địa.
D. Trên sa bàn hoặc bản đồ địa hình.

Câu 6: Nội dung làm công tác chuẩn bị chiến đấu của từng người trong chiến đấu tiến công
gồm:
A. Xác định vị trí phòng ngự, cách đánh, bố trí vũ khí trang bị, chuẩn bị đầy đủ lương
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
thực, thực phẩm,…
B. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, nhận bổ sung vũ khí, trang bị, thuốc
quân y, gói buộc lượng nổ,…
C. Xác định tư tưởng, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản, đường cơ động, chuẩn
bị đầy đủ vật chất đảm bảo cho chiến đấu.
D. Xác định tư tưởng, ý chí quyết tâm chiến đấu, cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự, vật
cản, chuẩn bị vật chất bảo đảm cho chiến đấu.

Câu 7: Trong chiến đấu tiến công, trước khi vận động đến gần địch, chiến sĩ phải:
A. Quan sát tình hình địch, tình hình ta, xem xét địa hình, thời tiết, vận động theo
đường nào, đến đâu, thời cơ và động tác vận động trong từng đoạn, vị trí tạm dừng và
cách nghi binh lừa địch.
B. Quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận dụng
các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng thời
gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, tìm
mọi cách tiến đến gần mục tiêu.
D. Nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình địch và hành
động của đồng đội, nắm vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.

Câu 8: Trong chiến đấu tiến công, khi vận động đến gần mục tiêu, chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát địch, ta, địa hình, thời tiết, vận động theo đường nào, đến đâu, thời cơ và
động tác vận động, vị trí tạm dừng, cách nghi binh lừa địch.
B. Phải quan sát địch, triệt để lợi dụng địa hình, thời tiết, ánh sáng, tiếng động,… để vận
dụng các tư thế động tác cho phù hợp, bảo đảm vận động nhanh, bí mật, an toàn, đúng
thời gian quy định.
C. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm
vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.
D. Phải nhanh chóng chuẩn bị súng đạn, lựu đạn, pháo tay,… quan sát nắm tình hình
địch, hành động của đồng đội, nắm vững thời cơ để xung phong tiêu diệt địch, chiếm
mục tiêu.
Câu 9: Trước khi đánh chiếm mục tiêu (ụ súng hoặc lô cốt), người chiến sĩ phải:
A. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính chất
mục tiêu, nhanh chóng bí mật vận động đến bên sườn phía sau, dùng lựu đạn ném vào
bên trong tiêu diệt địch.
B. Phải quan sát nắm chắc địch, địa hình xung quanh, đường tiếp cận, hình thù, tính
chất mục tiêu, đặc điểm hoạt động, chỗ sơ hở yếu điểm như bên sườn, phía sau,…
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
đồng thời căn cứ vào vũ khí hiện có để xác định cách đánh cho phù hợp.
C. Triệt để tận dụng kết quả hỏa lực của cấp trên, bí mật vận động đến bên sườn phía sau,
dùng lựu đạn ném vào bên trong tiêu diệt địch.
D. Quan sát địch, thời tiết, địa hình, ánh sáng, luôn giữ đúng đường, đúng hướng, nắm
vững thời cơ tiến công tiêu diệt địch.

Câu 10: Một trong những nội dung chiến sĩ phải nhớ kỹ khi nhận nhiệm vụ chiến đấu phòng
ngự là:
A. Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi phòng ngự.
B. Tình hình địch.
C. Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị, thời gian sẵn sàng đánh địch.
D. Cả 3 phương án trên.

Câu 11: Trong chiến đấu phòng ngự, sau khi hiểu rõ nhiệm vụ, thứ tự các công việc người
chiến sĩ phải làm là:
A. Xác định vị trí phòng ngự, xác định cách đánh, bố trí vũ khí, làm công sự và vật cản.
B. Xác định vị trí phòng ngự, làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh.
C. Làm công sự, bố trí vũ khí, xác định cách đánh, bố trí vật cản.
D. Làm đường cơ động, đào hố bắn, triển khai súng, lựu đạn sẵn sàng đánh địch tập kích
phía trước, bên sườn, phía sau.

Câu 12: Trong chiến đấu phòng ngự, vị trí phòng ngự của từng người bao gồm:
A. Khu vực trên hướng bắn chính, hướng quan trọng, hướng bổ trợ.
B. Mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa vật xung quanh.
C. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông.
D. Nơi tiện quan sát, tiện tiêu diệt địch.

Câu 13: Cách đánh của chiến sĩ khi địch tiến công vào trận địa là:
A. Nhanh chóng dùng vũ khí ngăn chặn, tiêu diệt, đẩy lùi địch từ xa.
B. Lợi dụng địa hình địa vật, cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch
từ xa, giữ vững vị trí được giao.
C. Nắm vững thời cơ, chiếm lĩnh vị trí chiến đấu, chờ địch vào tầm bắn hiệu quả, theo lệnh
người chỉ huy, hiệp đồng với đồng đội, tiêu diệt địch, giữ vững vị trí được giao.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 14: Trong chiến đấu phòng ngự, vũ khí bắn thẳng thường được bố trí:
A. Trên hướng bắn chính.
B. Phía trước mục tiêu cần giữ để tiêu diệt, ngăn chặn không cho địch đánh chiếm.
C. Tại hố bắn chính của người chiến sĩ.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Ở nhiều vị trí, nơi phát huy hết uy lực của vũ khí, hiểm hóc, bất ngờ, tiện cơ động
đánh địch trong mọi tình huống.

Câu 15: Quy định thứ tự làm công sự trong chiến đấu phòng ngự là:
A. Hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ
ngơi.
B. Hào giao thông, hào chiến đấu, các loại hố bắn, hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
C. Hầm cất giấu vũ khí, lương thực thực phẩm, hố bắn chính, hố bắn phụ, hào chiến đấu,
hào giao thông, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.
D. Hào chiến đấu, hào giao thông, các loại hố bắn, các loại hầm ẩn nấp, nghỉ ngơi.

Câu 16: Để đảm bảo cho chiến đấu phòng ngự, vật chất từng người phải chuẩn bị:
A. Dụng cụ và vật liệu xây dựng công sự trận địa.
B. Các loại vũ khí, trang bị, phương tiện, vật chất.
C. Lương thực, thực phẩm, thuốc men.
D. Súng đạn, lựu đạn, mìn.

Câu 17: Khi địch dùng hỏa lực bắn phá nhưng chưa tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ
giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Báo cáo với cấp trên, thông báo với bạn, nhanh chóng về vị trí chiến đấu để sẵn sàng đánh
địch.
B. Cơ động về vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Cơ động ra phía trước sẵn sàng đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
D. Nếu không làm nhiệm vụ trực ban, phải triệt để lợi dụng công sự trận địa, địa hình, địa
vật để ẩn nấp, tích cực chủ động quan sát nắm chắc tình hình.

Câu 18: Khi địch tiến công bằng bộ binh hoặc bộ binh cơ giới, hành động của chiến sĩ là:
A. Cơ động ra phía trước, hiệp đồng với đồng đội đánh chặn địch ở phía trước trận địa.
B. Bố trí vật cản phía trước trận địa để ngăn chặn địch.
C. Nhanh chóng, bí mật chiếm vị trí chiến đấu, chờ địch đến gần, nắm vững thời cơ,
bất ngờ nổ súng tiêu diệt địch.
D. Nhanh chóng chiếm vị trí chiến đấu, củng cố công sự trận địa, tăng cường quan sát, tiêu
diệt địch trên hướng bắn chính.
Câu 19: Khi bị địch chiếm một phần trận địa, hành động của chiến sĩ là:
A. Lùi về sau, báo cáo với cấp trên chi viện, phản kích lấy lại phần đất đã mất.
B. Vòng ra bên sườn, phía sau địch, dùng lựu đạn, thủ pháo, bắn găm, bắn gần, bất ngờ tiêu
diệt địch, khôi phục lại trận địa, báo cáo với cấp trên.
C. Kiên quyết giữ vững phần trận địa còn lại, dùng vũ khí tiêu diệt, ngăn chặn không cho
địch phát triển, báo cáo với cấp trên, phối hợp với đồng đội khôi phục lại trận địa.
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH SINH VIÊN – ĐHQG TP. HCM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
D. Tùy theo từng tình huống chiến đấu có thể vận dụng một trong 3 phương án trên.

Câu 20: Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường rút lui về phía sau, hành động của
chiến sĩ lúc này là:
A. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn XA NHẤT của vũ khí, phán đoán
thủ đoạn tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh
địch tiến công tiếp theo.
B. Củng cố công sự, ngụy trang, phán đoán thủ đoạn tiến công mới của địch, báo cáo cấp trên.
C. Cơ động đuổi theo truy kích địch, cứu chữa thương binh, thu chiến lợi phẩm, bắt tù binh,
hàng binh, báo cáo cấp trên.
D. Bắn truy kích cho đến khi địch chạy ra ngoài tầm bắn HIỆU QUẢ, phán đoán thủ đoạn
tiến công mới của địch, cứu chữa thương binh, củng cố công sự, sẵn sàng đánh địch
tiến công tiếptheo.

You might also like