Professional Documents
Culture Documents
49.trần quốc hùng- nguyễn viết thưởng-2019604130
49.trần quốc hùng- nguyễn viết thưởng-2019604130
KHOA: CƠ KHÍ
2.2. Phương án 2
Hình 2.1. Sơ đồ gá đặt theo phương án II
❖ Phân tích định vị:
Theo nguyên tắc định vị thì chi tiết sẽ bị hạn chế 6 bậc tự do.
- Sử dụng phiến tỳ vào mặt C hạn chế 3 bậc tự do.
• Chống tịnh tiến theo Oz.
• Chống xoay theo Oy.
• Chống xoay theo Ox.
- Sử dụng 3 chốt tỳ vào bề mặt A hạn chế 3 bậc tự do
• Chống xoay theo Oz.
• Chống tịnh tiến theo Oy.
• Chống tịnh tiến theo Ox.
❖ Ưu điểm:
- Chuẩn tinh được thống nhất.
- Đồ gá nhỏ gọn.
- Dễ gá lắp và định vị.
❖ Nhược điểm:
- Chốt nhanh mòn.
- Chốt nhỏ nên không cứng vững.
- Lực kẹp lớn do không cùng phương với lực cắt và trọng lượng chi tiết.
✓ Kết luận: từ hai phương án đã đưa ra thì ta chọn phương án gia công số 1 bởi vì thiết kế
đồ gá đơn giản đảm bảo được tính chuẩn xác. Đồ gá dễ tháo lắp và gá đặt chi tiết không
bị uốn bởi lực kẹp.
PHẦN III. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN CÁC CƠ
CẤU CỦA ĐỒ GÁ
3.1. chọn máy gia công và dụng cụ cắt.
3.1.1. Chọn máy gia công.
`
Hệ số an toàn K trong từng điều kiện gia công cụ thể được xác định như sau:
K = K0. K1. K2. K3. K4. K5. K6
• ko: hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp, ko=1,5.
• k1: hệ số làm tăng lực cắt khi dao mòn, k1=1,0.
• k2: hệ số số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi dao bị mòn k2=1,2.
• k3: hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn, k3=1.
• k4: hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt, khi kẹp bằng tay, k4=1,3.
• k5: hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay, k5=1
• k6: hệ số tính đến mô men làm quay chi tiết, k6=1,5.
K = 1,5. 1. 1,2. 1,3. 1,3. 1. 1,5 = 2,5
Wct = 2,5.140,45 = 351,12(N)
3.3. Chọn cơ cấu kẹp.
- Chọn cơ cấu kẹp chặt và tính toán độ bền.
- Chọn cơ cấu thanh kẹp.
Chọn 𝑙2 = 3𝑙1
Phương trình cân bằng lực: Q. 𝑙2 = W𝑙1
• Q = Wct.3 = 351,12.3 = 1053,36 (N
MQ 197
𝜎𝑄 = = = 523 𝑀𝑝𝑎 < ⌈𝜎⌉ = 600 Mpa
𝑊𝑥 375. 10−9
Kích thước của thanh kẹp sau khi tính.
3.4. Chọn cơ cấu khác của đồ gá
a, Cơ cấu định vị:
+ Chốt tì đầuphẳng:
c, Cơ cấu kẹp.
+ Sử dụng 2 mỏ kẹp đơn hƣớng lực kẹp vào bề mặt khối V ngắn
PHẦN IV: TÍNH SAI SỐ CHẾ TẠO VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA
ĐỒ GÁ
4.1. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá
- Dựa vào sai số của kích thƣớc gia công của nguyên công kích thước vị trí lỗ
cần đạt, vì kích thƣớc vị trí lỗ không có chỉ dẫn nên chọn cấp chính xác của vị
trí lỗ khoan là CCX12, từ đó kích thước vị trí lỗ cần đạt là 8,5±0,03
- Sai số gá đặt:
- Trong đó:
• ε𝑐 : Sai số chuẩn trùng với gốc kính thƣớc nên ε𝑐 = 0
• ε𝑘 : Sai số kẹp Trong trường hợp này lực kẹp vuông góc với phương của kích
thước thực hiện nên ε𝑘 = 0.
• ε𝑚 : Sai số mòn của đồ gá, ε𝑚 = 𝛽. √𝑁
𝛽 – Hệ số phụ thuộc vào cơ cấu định vị và điều kiện tiếp xúc, β = 0.3 N
Số lượng chi tiết được gá trên đồ gá, N =10000
➢ ε𝑚 = 0.3. √10000 = 30𝜇𝑚.
• εđ𝑐 : sai số điều chỉnh đồ gá, nó phụ thuộc vào độ mòn và trạng thái bề mặt
của đồ gá và khả năng người lắp ráp và dụng cụ để điều chỉnh, khi thiết kế ta
lựa chọn εđ𝑐 = 10𝜇𝑚.
1 1
• Sai số gá đặt cho phép: ε𝑔đ ≤ [ε𝑔đ ] = ( ÷ ) 𝛿
3 5
Với 𝛿 là dung sai của kích thước nguyên công.
1 1
➢ [ε𝑔đ ] = ( ÷ ) 180 = 40 𝜇𝑚
3 5
➢ Sai số chế tạo cho phép của đồ gá là:
2
[ε𝑐𝑡 ] = √[𝜀𝑔đ ] − ( 𝜀𝐾2 + 𝜀𝐶2 + 𝜀𝑚
2 + 𝜀 2 ) = 30.39 𝜇𝑚
đ𝑐
H7
Ø14,00 n6
H7
Ø8,50 n6
14
Ø8,50±0.03 8,50±0.03
2
13
12 90
1 11
H7
Ø20,00 h6
H7
Ø26,00 n6
10
20,00±0.05
A-A 140
20 21 22 23 24
5 Đệm chữ C 1
Thép C45
1 Đế đồ gá 1 GX 15-32