You are on page 1of 17

KIỂM TRA BÀI CŨ:

Câu 1: Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của phép
điệp ngữ.
Khi nói hoặc viết, người ta có thể sử dụng biện
pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp
ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Câu 2: Xác định kiểu điệp ngữ trong ví dụ sau:
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lạ
Bến Tiêu tương thiếp hãy trông san
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Tiêu Tương cách Hàm Dương mấy trùng.
(Đoàn Thị Điểm)
=> Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ chuyển tiếp.
a. VD1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
- Xác định từ loại của các từ lợi trong bài ca dao trên và
giải thích nghĩa của từng từ?
=> Lợi1 : Tính từ => thuận lợi, lợi lộc, lợi ích
Lợi2 : Danh từ => phần thịt bao quanh răng
- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện
tượng gì của từ ngữ?

-> Lợi1 và lợi2 giống âm đọc nhưng nghĩa khác xa nhau,


chẳng liên quan gì với nhau.
=> Hiện tượng đồng âm.
- Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
=> Trong câu trả lời của thầy bói, mới nghe vế
đầu ta cứ tưởng câu hỏi của bà già được giải đáp đúng
theo chiều hướng mà bà mong muốn. Nhưng đọc đến
vế sau ta mới hiểu cái ý đích thực của thầy bói: Bà đã
già rồi còn tính chuyện chồng con làm gì nữa! Hóa ra
cái từ lợi ở đây không còn cái nghĩa lợi lộc, thuận lợi
nữa mà đã chuyển sang một nghĩa khác. Câu trả lời
của thầy bói trở nên hài hước mà không cay độc. Đây
là nghệ thuật đánh tráo ngữ nghĩa, gây cảm giác bất
ngờ, thú vị!
b. VD2:
Đi tu phật bắt ăn chay,
Thịt chó thì được, thịt cầy thì không.

- Trong ví dụ trên, những từ nào có nghĩa giống nhau?


=> chó  cầy
- Việc sử dụng hai từ có nghĩa giống nhau bài ca dao là dựa
vào hiện tượng gì của từ ngữ?
=> chó  cầy => Hiện tượng đồng nghĩa.
- Việc sử dụng các từ đồng nghĩa trong bài ca dao trên có tác
dụng gì?
=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước; cảm giác bất ngờ, thú vị
cho người nghe. Tất nhiên, đằng sau nụ cười hài hước trên, ít
nhiều người nghe cũng nhận ra một thực tế về những kẻ tu
hành nhưng không giữ nghiêm sắc giới.
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về
âm, về ngữ nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm cho
cách diễn đạt trở nên hấp dẫn, thú
vị.
Đọc kĩ rồi chỉ ra lối chơi chữ cụ thể trong từng ví dụ sau:

a. VD1: Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp


Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)
 mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp  Dùng lối nói trại âm
b. VD2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)
Lặp lại liên tiếp phụ âm “m”  Dùng cách điệp âm.
c. VD3: Con cá đối bỏ trong cối đá
Con mèo cái nằm trên mái kèo
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (Ca dao)
 Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo: -> Dùng lối nói lái.
d. VD4: - Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
Sầu riêng Một loại quả ở Nam Bộ. dùng từ trái nghĩa
Tâm trạng buồn, khó thổ lộ.

- Da trắng vỗ bì bạch (Câu đối) -> Dùng từ đồng nghĩa


* Bài tập nhanh: Nối các lối chơi chữ ở cột A và cột B
sao cho phù hợp.

A B
1. Con ngựa đá con ngựa đá. A. Dùng cách điệp âm.
2. Trăng bao nhiêu tuôi trăng già, B. Dùng từ ngữ đồng âm.
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3. Chú Chín cầm cái chổi chọc chú C. Dùng từ trái nghĩa, đồng
chó. nghĩa.
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua D. Dùng lối nói lái
đá…
1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ
nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)

*Dùng các từ gần nghĩa chỉ loài rắn: liu điu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, roi,
Trâu Lỗ, hổ mang.
* Trâu Lỗ 1: Tên loài rắn
Trâu Lỗ2: Tên nước (Trung Hoa)  Dùng các từ đồng âm.
2/ Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật
gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a/ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn
ăn.
b/ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.

 a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm gần nghĩa với từ
thịt.
b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật cùng họ với tre.

 Chơi chữ bằng cách dùng từ gần nghĩa.


3/ Bài tập 3: Xác định phép chơi chữ và lối chơi chữ trong mẩu chuyện sau:

Râu
MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu đó!
 râu trăng  răng trâu  Dùng lối nói lái.
4/ Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói
cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
khổ (đắng), tận (hết), cam (ngọt), lai (đến): Vốn là một thành
ngữ có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng.

 Chơi chữ bằng cách dùng các từ đồng âm.


THỬ TÀI GIẢI CÂU ĐỐ:
* Hãy tìm lời giải cho các câu đố sau và cho biết ở mỗi câu đố,
người nói sử dụng lối chơi chữ nào?
1/ Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
=> Con dao (con có lưỡi, không có miệng) : chơi chữ đồng âm:
con (con cái) với con ( con dao)
2/ Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con. Hỏi nếu bán cả đàn
gà sẽ được bao nhiêu tiền?
=> chú xin  chín xu => 10 x 9xu = 90 (xu)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.
3/ Một đàn gà mà bươi bếp, hai ông bà đập chết hai con. Hỏi
còn mấy con?
=> mà bươi  mười ba => 13 - 2=11 (con)
=> Chơi chữ bằng cách nói lái.
1 T R Ạ I Â M
2 Đ Ồ N G N G H Ĩ A
3 N Ó I L Á I
4 Đ I Ệ P Â M
5 Đ Ồ N G Â M

Có 9 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong VD sau:


Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong vd sau?
Có 6 chữ:Trong
Có 6 chữ:
Có 6Lối Lốicâu
chữ:chơi Davăn
chữ
chơi nàosau
trắng
chữ vỗcó
được
nào sử
đượcsử
bì bạchdụng
sử dụnglối
dụng chơi
trong
trong chữ
câu
VD nào?
đối
sau? sau?
Mác – ác – tơ => mặt ác tệ
Cô Cẩm cầm Rừng
cái
Cô gái mồmsâu
chổiKiến
mưa
to
chọc trên
xuống
bò đĩa
bểthịt
lâm thâm.
chú chuộtmò bò.
chù
tôm.chết cứng....
Oét – mô – lanh => vét mỡ lợn
- Học bài cũ
- Làm bài tập còn lại : bài 3 trang 166
- Chuẩn bị bài mới : Chuẩn mực sử dụng từ
+ Sử dụng từ đồng âm, đúng chính tả?
+ Sử dụng từ đúng nghĩa?
+ Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ?
+ Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong
cách?
+ Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt?

You might also like