Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Thế nào là điệp ngữ? Nêu tác dụng của phép
điệp ngữ.
Khi nói hoặc viết, người ta có thể sử dụng biện
pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp
ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
Câu 2: Xác định kiểu điệp ngữ trong ví dụ sau:
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lạ
Bến Tiêu tương thiếp hãy trông san
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Tiêu Tương cách Hàm Dương mấy trùng.
(Đoàn Thị Điểm)
=> Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ chuyển tiếp.
a. VD1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng không còn.
- Xác định từ loại của các từ lợi trong bài ca dao trên và
giải thích nghĩa của từng từ?
=> Lợi1 : Tính từ => thuận lợi, lợi lộc, lợi ích
Lợi2 : Danh từ => phần thịt bao quanh răng
- Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối bài ca dao là dựa vào hiện
tượng gì của từ ngữ?
A B
1. Con ngựa đá con ngựa đá. A. Dùng cách điệp âm.
2. Trăng bao nhiêu tuôi trăng già, B. Dùng từ ngữ đồng âm.
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
3. Chú Chín cầm cái chổi chọc chú C. Dùng từ trái nghĩa, đồng
chó. nghĩa.
4. Cồn cỏ có con cá đua là con cua D. Dùng lối nói lái
đá…
1/ Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ
nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)
*Dùng các từ gần nghĩa chỉ loài rắn: liu điu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, roi,
Trâu Lỗ, hổ mang.
* Trâu Lỗ 1: Tên loài rắn
Trâu Lỗ2: Tên nước (Trung Hoa) Dùng các từ đồng âm.
2/ Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật
gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
a/ Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn
ăn.
b/ Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp.
a/ thịt, mỡ, dò, nem, chả: Những thực phẩm gần nghĩa với từ
thịt.
b/ nứa, tre, trúc, hóp: Những loài thực vật cùng họ với tre.
Râu
MR: Ê bà,tui thử để râu kiểu này có đẹp không?
AD: Với hàm răng của ông, ông nên để “râu trăng” sẽ hạp!
MR: Là râu hình mặt trăng á hả?
AD: Không, “râu trăng” là để đi với…răng trâu đó!
râu trăng răng trâu Dùng lối nói lái.
4/ Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói
cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
khổ (đắng), tận (hết), cam (ngọt), lai (đến): Vốn là một thành
ngữ có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung sướng.