You are on page 1of 92

KINH TẾ VI MÔ

MICROECONOMICS
Ch ươ ng 8
CẠNH TRANH KHÔNG
HOÀN HẢO
Monopolistic Competition

GS.TS Lê Thế Giới


Giảng viên cao cấp
8.1. Độc quyền
8.1.1. Vấn đề chung về độc quyền

• Vì sao có độc quyền?


• Vì sao trong thị trường độc quyền MR <P?
• Làm thế nào để độc quyền chọn P và Q?
• Độc quyền ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội như thế
nào?
• Chính phủ có thể làm gì đối với độc quyền?
• Phân biệt giá là gì?
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
2
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
 Độc quyền là DN bán một loại sản phẩm không
có sản phẩm thay thế.
 Trong chương này, nghiên cứu độc quyền và sự
đối lập của nó với cạnh tranh hoàn hảo.
 Sự khác biệt quan trọng: DN độc quyền có sức
mạnh thị trường, khả năng ảnh hưởng đến giá
thị trường của sản phẩm bán ra.
 DN cạnh tranh không có sức mạnh thị trường.

3
Vì sao độc quyền ra đời
Why Monopolies Arise

Nguyên nhân chính của sự độc quyền là rào cản gia


nhập - các DN khác không thể gia nhập thị trường.
Ba rào cản gia nhập:
1. Một DN duy nhất sở hữu một nguồn lực quan trọng.
Ví dụ, DeBeers sở hữu hầu hết các mỏ kim
cương của thế giới.
2. Chính phủ cho phép một DN duy nhất độc quyền
sản xuất hàng hoá.
Ví dụ, bằng sáng chế, luật bản quyền.

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
4
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Vì sao độc quyền ra đời
Why Monopolies Arise
3. Độc quyền tự nhiên: một DN duy nhất có thể
sản xuất và bán ra thị trường toàn bộ Q với chi phí
thấp hơn so với các DN khác.
Ví dụ: 1000 căn hộ
Điện năng
cần điện năng
Chi ATC dốc xuống do FC lớn
ATC sẽ thấp hơn nếu phí và MC nhỏ
một DN phục vụ cho
1000 căn hộ, thay vì $80
hai DN mà mỗi DN $50 ATC
phục vụ 500 căn hộ.
Q
500 1000 5
Đường cầu: Độc quyền và Cạnh tranh
• Trong thị trường cạnh
P Đường cầu của DN
tranh, đường cầu thị cạnh tranh
trường dốc xuống.
• Đường cầu của DN cạnh
tranh là đường nằm P D
ngang song song với trục
hoành - chính là đường Q
chỉ mức giá thị trường
không đổi cho mọi Q.
 DN có thể tăng Q mà không hạ P, do đó MR = P
cho các DN cạnh tranh.
6
Đường cầu: Độc quyền và Cạnh tranh

• Độc quyền là thị trường


của một người bán, vì Đường cầu
vậy nó phải đối mặt với độc quyền
P
đường cầu thị trường.
• Để bán Q lớn hơn, độc
quyền phải giảm P.
Như vậy, MR ≠ P
D
Q
7
ACTIVE LEARNING 1 Doanh thu của Độc quyền

Common Grounds là
người bán duy nhất cà Q P TR AR MR
phê cappuccinos trong thị 0 $4.50
trấn. n.a.
1 4.00
Bảng bên là nhu cầu thị
2 3.50
trường về cappuccinos.
Điền vào các chỗ còn 3 3.00
thiếu của bảng. 4 2.50
Mối quan hệ giữa P và 5 2.00
AR là như thế nào? 6 1.50
Giữa P và MR?
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
8
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 1 Answers

• Ở đây, P = AR, Q P TR AR MR
giống như đối
0 $4.50 $0 n.a.
với một DN cạnh $4
tranh. 1 4.00 4 $4.00
3
• Ở đây, MR <P, 2 3.50 7 3.50
2
trong khi MR = P 3 3.00 9 3.00
1
đối với DN cạnh 4 2.50 10 2.50
tranh. 0
5 2.00 10 2.00
–1
6 1.50 9 1.50
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
9
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Đường cầu và đường doanh thu biên
của Common Grounds
P = a –bQ TR = (a –bQ)Q MR= a- 2bQ
P, MR
Q P MR
$
0 $4.50 4
$4 Đường cầu (P)
1 4.00 3
3 2
2 3.50
2 1
3 3.00
1 0
4 2.50 -1 MR
0
5 2.00 -2
–1
6 1.50 -3
0 1 2 3 4 5 6 7 Q
10
MR của nhà độc quyền
 Tăng Q có hai tác dụng lên doanh thu:
 Hiệu quả đầu ra (Q): sản lượng cao hơn làm
tăng doanh thu TR.
 Hiệu quả giá (P): giá thấp hơn làm giảm doanh
thu TR.
 Do đó, MR <P

 MR có thể âm nếu hiệu quả giá vượt quá hiệu quả


đầu ra (khi Common Grounds tăng Q từ 5-6).
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
11
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
MR của nhà độc quyền
 Hiệu quả đầu ra (Q) > Hiệu quả giá (P): MR > 0
 Hiệu quả đầu ra (Q) = Hiệu quả giá (P): MR = 0
 Hiệu quả đầu ra (Q) < Hiệu quả giá (P) : MR < 0

 Do đó: MR <P

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
12
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
8.1.2. Quyết định sản xuất của độc quyền
Tối đa hoá lợi nhuận
Profit-Maximization
 Cũng giống như DN cạnh tranh, độc quyền
tối đa hoá lợi nhuận bằng cách sản xuất sản
lượng có MR = MC.
 Một khi nhà độc quyền xác định sản lượng
này, nó đặt mức giá cao nhất mà nngười tiêu
dùng sẵn sàng trả cho lượng cầu.
 Nó xác định mức giá này từ đường cầu D.
 QM < QC
PM > PC
13
Tối đa hoá lợi nhuận
Profit-Maximization
MC, MR
MC
1. Sản lượng Q tối đa hoá P = a - bQ
lợi nhuận P
MR = MC
2. Xác định mức giá P tại MR = a - 2bQ
sản lượng Q (tối đa hoá D
lợi nhuận). MR

Q Q
Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
14
P = a – bQ
TR = P.Q = aQ – bQ2
MR = a – 2bQ

15
Lợi nhuận độc quyền
The Monopolist’s Profit
MR, MC,
P, ATC MC

Lợi nhuận độc quyền P ATC


ATC
TP = (P – ATC) x Q
= TR - TC D
MR

Q Quantity

16
Độc quyền không có đường cung S
A Monopoly Does Not Have an S Curve

DN cạnh tranh
 chấp nhận giá P thị trường
 đường cung DN cạnh tranh cho thấy Q của nó
phụ thuộc vào P.
Độc quyền
 là người ”định giá”, không phải người ”chấp nhận giá”
 Q không phụ thuộc vào P; Q và P cùng được xác
định bởi MC, MR và đường cầu.
Do đó, không có đường cung độc quyền.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
17
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Dược phẩm độc quyền và thuốc thay thế
CASE STUDY: Monopoly vs. Generic Drugs

P Đường cầu dược


Bằng sáng chế về thuốc
phẩm độc quyền
mới cho phép người bán
độc quyền tạm thời. PM
Khi bằng sáng chế hết hiệu
lực, thị trường trở nên PC= MC
cạnh tranh, thuốc thay D
thế xuất hiện.
MR

QM QC
(Sản lượng (Sản lượng

độc quyền) cạnh 18


Tổn thất phúc lợi do độc quyền gây ra
The Welfare Cost of Monopoly

 Nhớ lại: Trong cân bằng thị trường cạnh tranh:


P = MC và tổng thặng dư là tối đa.
 Trong cân bằng độc quyền:
P> MR = MC
 Giá trị cho khách hàng mua thêm một đơn vị
(P) vượt quá chi phí của các nguồn lực cần
thiết để SX đơn vị (MC).
 Sản lượng độc quyền Q là quá thấp - có thể
làm tăng tổng thặng dư với Q lớn hơn.
 Như vậy, độc quyền đã gây ra tổn thất vô ích.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
19
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Tổn thất phúc lợi do độc quyền gây ra
The Welfare Cost of Monopoly
Cân bằng cạnh tranh: Price Tổn thất
vô ích MC
Sản lượng = QC
P = MC P
P = MC
Tổng thặng dư lớn nhất.
MC
Cân bằng độc quyền: D
Sản lượng = QM MR
P > MC
QM QC Q
Tổn thất vô ích.
(Sản lượng (Sản lượng

độc quyền) cạnh tranh)


20
Phân biệt giá
Price Discrimination
 Phân biệt: đối xử với mọi người một cách
khác nhau dựa trên một số đặc trưng,
ví dụ: chủng tộc hay giới tính.
 Sự phân biệt giá: bán với mức giá khác
nhau cho người mua khác nhau.
 Đặc trưng được sử dụng trong việc phân biệt
giá là sự sẵn sàng chi trả (WTP):
 DN có thể tăng lợi nhuận bằng cách bán với giá
cao hơn cho người mua sẳn sàng trả cao hơn.

21
Độc quyền có phân biệt giá hoàn hảo và Độc quyền một giá
Perfect Price Discrimination vs. Single Price Monopoly

Độc quyền đưa ra P Thặng dư tiêu dùng


một mức giá (PM)
cho mọi người mua PM Tổn thất vô ích

Kết quả là tổn


MC
thất vô ích. Lợi nhuận D
độc
quyền MR

QM Q
22
Độc quyền có phân biệt giá hoàn hảo
và Độc quyền một giá
P
Độc quyền SX sản lượng
cạnh tranh QC, nhưng đưa Lợi nhuận
ra mức giá khác nhau cho độc quyền
mỗi người mua theo sự sẳn
sàng chi trả (WTP). MC
Cách này gọi là độc quyền có D
phân biệt giá hoàn hảo. MR
ĐQ chiếm dụng thặng dư tiêu dùng QC
như lợi nhuận,
(Sản lượng
Nhưng không phải tổn thất vô ích.
cạnh tranh)
23
Phân biệt giá trong thực tế
Price Discrimination in the Real World

 Trong thực tế, phân biệt giá hoàn hảo là


không thể:
 Không có DN biết sự sẳn sàng (WTP) của
mỗi người mua
 Người mua không tiết lộ cho người bán
 Vì vậy, các DN phân chia khách hàng thành
các nhóm dựa trên một số đặc điểm có khả
năng liên quan đến WTP, như tuổi tác,…

24
Các ví dụ về phân biệt giá
 Vé xem phim
Giảm giá cho người cao tuổi, sinh viên, và
những người có thể tham gia vào buổi chiều
các ngày trong tuần. Họ là tất cả các khả năng
có ít WTP hơn những người trả giá đầy đủ vào
đêm thứ sáu.
 Giá vé hàng không
Giảm giá cho khách đi nghỉ đêm thứ bảy giúp
phân biệt khách doanh nhân, những người
thường có WTP cao hơn, từ nhiều khách du
lịch nhạy cảm với giá.
25
Các ví dụ về phân biệt giá
 Phiếu giảm giá
Các phiếu mua hàng có giảm giá cho người
có thu nhập và WTP thấp hơn những người
khác.
 Hỗ trợ tài chính dựa theo nhu cầu
Các gia đình có thu nhập thấp thường có WTP
thấp hơn cho giáo dục đại học của con em họ.

Các trường qui định mức học phí phân biệt


chọn cách cung cấp dịch vụ hỗ trợ dựa trên
nhu cầu cho các gia đình có thu nhập thấp.
26
Các ví dụ về phân biệt giá

 Giảm giá theo số lượng


WTP của người mua giảm dần với các đơn vị
bổ sung, vì thế các DN đưa ra mức phí ít hơn
cho mỗi đơn vị khi mua số lượng lớn hơn so
với khi mua số lượng nhỏ.
Ví dụ: Một rạp chiếu phim lấy giá $4/túi bỏng
ngô nhỏ và $5/túi bỏng ngô lớn gấp đôi.

27
8.1.3. Chính sách công đối với độc quyền
Public Policy Toward Monopolies
 Tăng cường cạnh tranh (Increasing competition)
với luật chống độc quyền:
 Cấm các hành vi phản cạnh tranh, theo đó chính
phủ phép phá vỡ sự độc quyền.
 Luật chống ĐQ Sherman (1890), Đạo luật Clayton (1914)
 Quy định (Regulation):
 Chính phủ qui định giá đối với độc quyền.
 Đối với ĐQ tự nhiên, MC <ATC cho mọi Q, mà định
giá bằng chi phí biên sẽ dẫn đến thua lỗ.
 Nếu vậy, có thể điều chỉnh trợ cấp cho các DN
độc quyền hoặc qui định PM = ATC để độc quyền
không có lợi nhuận kinh tế.
28
8.1.3. Chính sách công đối với độc quyền(tt)
Public Policy Toward Monopolies
 Quyền sở hữu công cộng
 Ví dụ: Bưu điện Hoa Kỳ
 Vấn đề: quyền sở hữu công cộng thường ít hiệu
quả vì không có động cơ lợi nhuận để giảm thiểu
chi phí
 Không làm gì cả
 Các chính sách nói trên đều có những hạn chế, vì
vậy chính sách tốt nhất có thể là không chính sách.
 Theodore Roosevelt – Tổng thống thứ 26 của Hoa
Kỳ đã từng nói: "Đôi khi, điều tốt nhất ta có thể làm
là quyết định đúng, điều gần như tốt nhất là quyết
định sai, và điều tệ nhất là chẳng làm gì cả". 29
KẾT LUẬN
: Tính phổ biến của độc quyền
The Prevalence of Monopoly

 Trong thực tế, độc quyền thuần túy là hiếm có.


 Tuy nhiên, nhiều DN có sức mạnh thị trường, do:
 bán các sản phẩm độc đáo
 có thị phần lớn và có vài đối thủ cạnh tranh đáng
kể
 Trong nhiều trường hợp như vậy, hầu hết các kết
quả từ chương này được áp dụng, bao gồm:
 coi trọng giá hơn chi phí biên
 tổn thất vô ích
30
8.2. Cạnh tranh độc quyền
8.2.1. Đường cầu của DN cạnh tranh độc quyền
Dẫn nhập: Từ độc quyền đến cạnh tranh
Hai thái cực:
 Cạnh tranh hoàn hảo: nhiều doanh nghiệp, sản
phẩm đồng nhất.
 Độc quyền: một doanh nghiệp bán sản phẩm
không có sản phẩm thay thế.
Ở giữa hai thái cực:
 Cạnh tranh không hoàn hảo, bao gồm:
 Độc quyền cạnh tranh:
chỉ một số ít người bán cung cấp các sản phẩm
đồng nhất hoặc phân biệt.
Cạnh tranh độc quyền: nhiều doanh nghiệp bán
sản phẩm phân biệt. 31
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Cạnh tranh độc quyền
Đặc điểm:
 Nhiều người bán
 Sản phẩm phân biệt
 Tự do tham gia hay rời bỏ thị trường
Ví dụ:
 Các căn hộ
 Sách
 Nước đóng chai
 Hàng may mặc
 Thức ăn nhanh
 Câu lạc bộ giải trí
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
32
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Comparing Perfect & Monop. Competition
Cạnh tranh hoàn hảo và Cạnh tranh độc quyền

Cạnh tranh Cạnh tranh


hoàn hảo độc quyền

Số lượng người bán nhiều nhiều


Tự do tham gia/rời bỏ có có

Lợi nhuận kinh tế dài hạn không không

Sản phẩm đồng nhất khác biệt


không,
Sức mạnh thi trường? chấp nhận giá có

Dạng của đường cầu DN nằm ngang dốc xuống

33
Comparing Monopoly & Monop. Competition
Độc quyền và Cạnh tranh độc quyền

Cạnh tranh
Độc quyền
độc quyền
Số lượng người bán một nhiều

Tự do gia nhập/rời bỏ không có

Lợi nhuận kinh tế dài hạn không không

Sức mạnh thi trường? có có

dốc xuống
Dạng của đường cầu DN dốc xuống
(cầu thị trường)

Thay thế theo nghĩa hẹp không nhiều


34
8.2.2. Quyết định sản xuất của DN CTĐQ
Lợi nhuận trong ngắn hạn của DN cạnh tranh độc quyền
A Monopolistically Competitive Firm Earning Profits in
the Short Run
Đường cầu của doanh P
nghiệp dốc xuống. MC
Lợi nhuận
Tại mỗi Q, MR < P. P ATC

Để tối đa hoá lợi nhuận, ATC


doanh nghiệp sản xuất Q D
khi MR = MC.
MR
Doanh nghiệp sử dụng
đường cầu D để đặt mức Q
giá P. Q
35
Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền
với khoản lỗ trong ngắn hạn
A Monopolistically Competitive Firm
With Losses in the Short Run

P
Đối với doanh nghiệp, MC
Lỗ ATC
P < ATC
tại Q có MR = MC. ATC
P
Cực tiểu hóa khoản lỗ
(FC) là điều tốt nhất D
DN có thể làm. MR
Q Q

36
Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền
Monopolistic Competition and Monopoly
 Ngắn hạn: Trong cạnh tranh độc quyền, hành vi
doanh nghiệp là tương tự như độc quyền.
 Dài hạn: Trong cạnh tranh độc quyền,
sự gia nhập và rời bỏ thị trường của các DN làm
cho lợi nhuận kinh tế bằng 0.
 Nếu có lợi nhuận trong ngắn hạn:
Các DN mới gia nhập thị trường,
làm giảm lượng cầu của các DN hiện tại,
giá và lợi nhuận giảm.
 Nếu lỗ trong ngắn hạn:
Một số DN rời bỏ thị trường,
các DN còn lại được hưởng lượng cầu cao hơn
và mức giá cao hơn.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
37
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Cạnh tranh độc quyền trong dài hạn
Monopolistic Competition in Longrun

Gia nhập và rời bỏ


thị trường diễn ra P
cho đến khi MC
P = ATC và ATC
lợi nhuận = 0. P = ATC
Chú ý rằng các DN đánh
sẽ đánh dấu khoảng dấu
giá từ bằng ATC đến D
MC MR
chi phí biên và
không sản xuất ở Q Q
mức minATC.
38
Tại sao Cạnh tranh độc quyền
kém hiệu quả hơn Cạnh tranh hoàn hảo
Why Monopolistic Competition Is
Less Efficient than Perfect Competition
1. Công suất dư thừa
– Các đối thủ cạnh tranh độc quyền hoạt động trên
một phần xuống dốc của đường ATC của nó, sản
xuất sản lượng ít hơn mức sản lượng có chi
phí tối thiểu (minATC).
– Trong cạnh tranh hoàn hảo, các công ty sản xuất
sản lượng tại minATC.
2. Phân tích chi phí biên
– Trong cạnh tranh độc quyền, P> MC.
– Trong cạnh tranh hoàn hảo, P = MC.
39
Cạnh tranh độc quyền và Phúc lợi
Monopolistic Competition and Welfare

 Thị trường cạnh tranh độc quyền không có các


tính chất phúc lợi hấp dẫn như trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
 Bởi vì P > MC,
qui mô thị trường < qui mô hiệu quả xã hội.
 Tuy nhiên, không dễ dàng hoạch định chính
sách để khắc phục vấn đề này: Lợi nhuận của
các DN bằng 0, do đó không thể đòi hỏi họ phải
giảm giá.

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
40
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Cạnh tranh độc quyền và Phúc lợi
Monopolistic Competition and Welfare

• Số lượng DN trên thị trường có thể không được tối ưu,


do tác động bên ngoài từ sự gia nhập của các DN mới:
- Sự đa dạng của sản phẩm:
người tiêu dùng có được thặng dư từ việc giới thiệu
các sản phẩm mới?
- Tổn thất-kinh doanh từ bên ngoài:
thiệt hại của DN hiện tại khi các DN mới gia nhập thị
trường?
• Sự thiếu hiệu quả của cạnh tranh độc quyền là tinh vi và
khó đo lường. Việc hoạch định chính sách để cải thiện
kết quả của thị trường là không dễ dàng.
41
ACTIVE LEARNING 1
Quảng cáo - Advertising

1. Chúng ta đã nghiên cứu ba hình thái thị trường:


cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, và cạnh tranh
độc quyền. Trong các hình thái này,các công ty
chi tiền để quảng cáo sản phẩm như thế nào?
Tại sao có hoặc tại sao không?
2. Quảng cáo là tốt hay xấu từ quan điểm của xã
hội?

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
42
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Quảng cáo
• Trong ngành công nghiệp cạnh tranh độc
quyền, sự phân biệt sản phẩm và giá cả dẫn
đến việc sử dụng các quảng cáo.
• Nói chung, các sản phẩm càng phân biệt, các
DN càng quảng cáo nhiều hơn.
• Các nhà kinh tế đồng ý về những giá trị xã hội
của quảng cáo.

43
Phê phán quảng cáo
• Các nhà phê phán quảng cáo tin rằng:
– Xã hội đang lãng phí những nguồn lực dành
cho quảng cáo.
– Các công ty quảng cáo để thao túng thị hiếu
của người dân.
– Quảng cáo cản trở cạnh tranh, nó tạo ra sự
nhận thức rằng sản phẩm này là khác biệt hơn
so với thực tế, cho phép đánh giá cao hơn.
44
Ủng hộ quảng cáo
• Những người ủng hộ quảng cáo tin rằng:
– Nó cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng.
– Người mua có thể dễ dàng tìm kiếm và khai
thác sự chênh lệch giá.
– Do đó, quảng cáo khuyến khích cạnh tranh và
làm giảm sức mạnh thị trường.
– Kết quả của một nghiên cứu nổi bật: Kính mắt
đã đắt hơn tại các bang cấm quảng cáo so với
các bang không hạn chế quảng cáo.
45
Quảng cáo là dấu hiệu của chất lượng
Advertising as a Signal of Quality

• DN sẵn sàng chi tiêu số tiền rất lớn vào quảng cáo để
thông báo chất lượng sản phẩm của mình cho người
tiêu dùng, bất kể nội dung của quảng cáo.
• Quảng cáo có thể thuyết phục người mua thử dùng
sản phẩm một lần. Nhưng sản phẩm phải có chất
lượng cao để người mua có thể mua lặp lại.
• Các quảng cáo đắt tiền là không đáng giá, trừ khi DN
dẫn người mua lặp lại.
• Khi người tiêu dùng nhìn thấy quảng cáo đắt tiền, họ
nghĩ rằng sản phẩm phải là tốt khi các công ty sẵn sàng
chi tiêu nhiều vào quảng cáo.
46
Thương hiệu
Brand Names
• Tại nhiều thị trường, sản phẩm thương hiệu cùng tồn
tại với những người chung chung.
• Những công ty có thương hiệu thường chi tiêu nhiều
hơn cho quảng cáo, bán lại với giá cao hơn cho các sản
phẩm.
• Như với quảng cáo, có bất đồng về kinh tế của các
thương hiệu ...

47
Phê phán thương hiệu
The Critique of Brand Names
• Các nhà phê bình thương hiệu tin rằng:
• Thương hiệu cho người tiêu dùng cảm nhận
được sự khác biệt mà không thực sự tồn tại.
• Người tiêu dùng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho
các thương hiệu do bị thúc đẩy bởi quảng cáo là
không hợp lý.
• Loại bỏ sự bảo vệ thương hiệu sẽ làm giảm ảnh
hưởng của thương hiệu, làm cho mức giá thấp
hơn.
48
Ủng hộ thương hiệu
The Defense of Brand Names

• Những người ủng hộ thương hiệu tin rằng:


• Thương hiệu cung cấp thông tin về chất lượng
cho người tiêu dùng.
• Các công ty có thương hiệu có động cơ để duy
trì chất lượng, để bảo vệ uy tín thương hiệu
của mình.

49
8.3 Độc quyền nhóm
8.3.1. Thị trường chỉ có vài người bán
• Độc quyền nhóm : một cấu trúc thị trường, trong
đó chỉ có một vài người bán cung cấp các sản
phẩm đồng nhất hoặc phân biệt (có thể thay thế
cho nhau nhưng có sự khác biệt).
• Hành vi chiến lược trong độc quyền nhóm : các
quyết định của một công ty về P hay Q có thể
ảnh hưởng đến các công ty khác và khiến họ
phản ứng. Các công ty sẽ xem xét các phản ứng
này khi ra quyết định .
• Lý thuyết trò chơi : các nghiên cứu về cách mọi
50
người cư xử trong các tình huống chiến lược.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
EXAMPLE: Điện thoại di động của nhóm độc quyền gồm hai doanh nghiệp tại
Smalltown

P Q
• Smalltown có 140 cư dân
$0 140
• Điều " tốt ": dịch vụ điện thoại di động
5 130
không giới hạn số phút gọi mọi lúc và
10 120
với điện thoại miễn phí
15 110
• Biểu cầu Smalltown của hai công ty :
20 100
AT & T , Verizon độc quyền nhóm với
25 90
hai doanh nghiệp)
30 80
• Mỗi công ty chi phí: FC = $ 0, MC = $
35 70
10
40 60
45 50
51
EXAMPLE: Cell Phone Duopoly in Smalltown
P Q Revenue Cost Profit Competitive
$0 140 $0 $1,400 –1,400 outcome:
P = MC = $10
5 130 650 1,300 –650
Q = 120
10 120 1,200 1,200 0
Profit = $0
15 110 1,650 1,100 550
20 100 2,000 1,000 1,000
25 90 2,250 900 1,350 Monopoly
30 80 2,400 800 1,600 outcome:
35 70 2,450 700 1,750 P = $40
40 60 2,400 600 1,800 Q = 60
45 50 2,250 500 1,750 Profit = $1,800
52
Điện thoại di động của nhóm độc quyền
gồm hai doanh nghiệp tại Smalltown
• Một kết quả có thể của hai DN: thông đồng
• Thông đồng : một thỏa thuận giữa các công ty trong
một thị trường về số lượng để sản xuất, giá cả của
AT & T và Verizon có thể đồng ý với nhau sản xuất
một nửa số đầu ra độc quyền:
• Đối với mỗi công ty : Q = 30 , P = $ 40, lợi nhuận =
900 $
• Cartel : một nhóm các công ty hoạt động trong cùng
một lúc, ví dụ , AT & T và Verizon trong kết quả với
thông đồng

53
ACTIVE LEARNING 1
Thông đồng so với tư lợi

P Q • Kết quả thông đồng: Mỗi công ty đồng


$0 140 ý sản xuất Q = 30, kiếm được lợi
5 130 nhuận = $ 900?.
10 120 • Nếu AT&T không giữ đúng thỏa thuận
15 110 và sản xuất Q = 40, những gì sẽ xảy ra
với giá thị trường, lợi nhuận của AT&T?
20 100
25 90 • AT&T có lợi ích gì để thất hứa với thỏa
thuận?
30 80
35 70
• Nếu cả hai công ty không giữ lời và
sản xuất Q = 40, xác định lợi nhuận
40 60
của mỗi công ty.
45 50
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
54
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
ACTIVE LEARNING 1
Answers

P Q • Nếu cả hai công ty thỏa thuận, lợi nhuận của


mỗi công ty = $ 900
$0 140
5 130
• Nếu AT & T không giữ đúng thỏa thuận và
sản xuất Q = 40: sản lượng thị trường = 70,
10 120
P = 35 $
15 110
• Và lợi nhuận của AT&T = 40 x ($ 35-10) = $
20 100
1000
25 90
• lợi nhuận của AT & T là cao hơn nếu nó
30 80 không giữ đúng.
35 70
• Nếu Verizon cũng không giữ lời, và sản xuất
40 60 Q = 40:lượng thị trường = 80, P = 30 $
45 50 lợi nhuận của mỗi cty = 40 x ($ 30-10) = 800
55 $
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Thông đồng so với tư lợi
• Cả hai công ty sẽ tốt hơn nếu cả hai cùng thỏa
thuận cartel.
• Nhưng mỗi công ty có động lực để thất hứa
với thỏa thuận.
• Bài học: Điều này rất khó khăn cho các công ty
độc quyền nhóm để hình thành các tập đoàn
và đề cao các thỏa thuận của họ.

56
ACTIVE LEARNING 2
Cân bằng độc quyền nhóm

P Q Nếu mỗi công ty sản xuất Q = 40,


$0 140 sản lượng thị trường = 80, P = $ 30
5 130
lợi nhuận của mỗi công ty = $ 800
10 120
15 110 A &T có lợi để tăng sản lượng của mình
hơn nữa: Q = 50?
20 100
25 90 Verizon có lợi khi tăng sản lượng Q = 50?
30 80
35 70
40 60
45 50
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
57
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
ACTIVE LEARNING 2
Answers

P Q • Nếu mỗi công ty sản xuất Q = 40, thì


$0 140 lợi nhuận của mỗi công ty = $ 800.
5 130 • Nếu AT & T tăng sản lượng Q = 50:
10 120 sản lượng thị trường = 90, P = 25 $
15 110 • lợi nhuận của AT & T = 50 x ($ 25-10)
20 100 = 750 $
25 90
• lợi nhuận của AT & T là cao hơn tại Q
30 80 = 40so với Q = 50.
35 70
40 60
• Điều này cũng đúng đối với Verizon.
45 50
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
58
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Cân bằng đối với độc quyền nhóm
 Cân bằng Nash: một tình huống trong đó người
tham gia kinh tế tương tác với nhau mỗi người lựa
chọn chiến lược tốt nhất của họ đối với các chiến
lược mà tất cả những người khác đã chọn
 Ví dụ độc nhóm hai công ty là, một trạng thái cân
bằng Nash trong đó mỗi công ty sản xuất Q = 40.
 Cho rằng Verizon sản xuất Q = 40, Lựa chọn tốt
nhất của AT & T là sản xuất Q = 40.
 Cho rằng AT & T sản xuất Q = 40, Lựa chọn tốt
nhất của Verizon là sản xuất Q = 40.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
59
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
So sánh các kết quả thị trường
• Khi các doanh nghiệp trong một độc quyền nhóm
cá nhân lựa chọn sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận,
• Sản lượng Q của độc quyền nhóm là lớn hơn sản
lượng Q của độc quyền , nhưng nhỏ hơn sản
lượng Q của cạnh tranh
• độc quyền nhóm có giá P lớn hơn giá P của cạnh
tranh, nhưng nhỏ hơn so với giá P của độc
quyền.

60
Sản lượng và hiệu ứng của giá
 Tăng sản lượng có hai tác dụng trên lợi nhuận của một
công ty:
 Hiệu quả đầu ra: Nếu P> MC, sản lượng ngày càng
tăng làm tăng lợi nhuận.
 Hiệu ứng của giá: Nâng cao sản lượng tăng số
lượng thị trường, làm giảm giá và làm giảm lợi
nhuận trên tất cả các đơn vị bán ra.
 Nếu hiệu quả đầu ra> hiệu ứng giá, công ty gia tăng
sản lượng .
 Nếu hiệu ứng giá> hiệu quả đầu ra, công ty giảm sản
lượng.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
61
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Qui mô của độc quyền nhóm
• Khi số lượng các doanh nghiệp trong thị trường tăng,
• hiệu ứng giá trở nên nhỏ hơn
• chi phối bởi rẻ hơn và sản lượng nhiều hơn như một
thị trường cạnh tranh
• P tiệm cận MC
• Sản lượng thị trường tiệm cận sản lượng hiệu quả xã
hội

Lợi ích của thương mại quốc tế:


Tăng số lượng các công ty cạnh tranh, tăng Q,
mang P gần hơn với chi phí biên
62
8.3.2. Kinh tế học của sự hợp tác
Lý thuyết trò chơi
• Lý thuyết trò chơi giúp chúng ta hiểu được độc quyền
nhóm và tình huống khác mà “những người chơi"
tương tác và ứng xử một cách chiến lược.
• Chiến lược chi phối: một chiến lược tốt nhất cho
một cầu thủ trong một trò chơi không phụ thuộc vào
chiến lược được lựa chọn bởi các cầu thủ khác?
• Tiến thoái lưỡng nan của tù nhân: một "cuộc chơi"
giữa hai tên tội phạm bị bắt để minh họa tại sao hợp
tác là khó khăn ngay cả khi cùng có lợi?
63
Ví dụ về tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù
nhân
 Cảnh sát đã bắt Bonnie và Clyde là hai tên cướp
ngân hàng bị tình nghi, nhưng chỉ có đủ bằng
chứng để bỏ tù mỗi 1 năm.
 Các câu hỏi của cảnh sát trong các phòng riêng
biệt, cung cấp cho mỗi người lựa chọn sau đây:
 Nếu bạn nhận tội và lôi kéo đối tác của bạn
nhận tội, bạn được miễn tội.
 Nếu bạn không thú nhận nhưng đối tác của bạn
tố cáo bạn, bạn sẽ bị 20 năm tù.
 Nếu cả hai cùng thú tội, mỗi người bị 8 năm tù.
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
64
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù nhân
Thú tội là chiến lược chủ đạo cho cả hai người chơi.
Cân bằng Nash: Quyết định
cả hai cùng thú tội của Bonnie
Thú tội Giữ im lặng
Bonnie bi Bonnie bị
8 năm tù 20 năm tù
Thú tội
Clyde Clyde được
Quyết định bị 8 năm tù miễn tội
của Clyde Bonnie được Bonnie bị
miễn tội 1 năm tù
Giữ im lặng
Clyde Clyde
bị 20 năm tù bị 1 năm tù
65
Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù nhân

 Kết quả: Bonnie và Clyde đều nhận tội, mỗi


người bị 8 năm tù giam.
 Sẽ là tốt hơn cho cả hai nếu cả hai đều im lặng.
 Nhưng ngay cả khi Bonnie và Clyde đã đồng ý
trước khi bị bắt giữ im lặng, logic của tư lợi sẽ
khiến họ phải nhận tội.

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
66
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Độc quyền nhóm giống như tình trạng tiến thoái
lưỡng nan của tù nhân
 Khi độc quyền nhóm tạo thành một cartel với hy
vọng đạt các kết quả độc quyền, họ trở thành
người chơi trong tình trạng khó xử của tù nhân.
 Ví dụ:
 A &T và Verizon là ĐQ nhóm ở Smalltown.
 Kết quả cartel tối đa hóa lợi nhuận: Mỗi công ty
đồng ý để phục vụ Q = 30 khách hàng.
 Dưới đây là những "ma trận thưởng phạt" cho ví dụ
này ...

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
67
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
AT&T & Verizon trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù nhân

Mỗi công ty có chiến lược: Bội ước thỏa thuận, và sản


xuất Q = 40.
AT&T
Q = 30 Q = 40
Lợi nhuận của Lợi nhuận của
AT&T = $900 AT&T= $1000
Q = 30
Lợi nhuận của Lợi nhuận của
Verizon = $900 Verizon = $750
Verizon
Lợi nhuận của Lợi nhuận của
AT&T = $750 AT&T= $800
Q = 40
Lợi nhuận của Lợi nhuận của
Verizon = $1000 Verizon = $800
68
ACTIVE LEARNING3
Những cuộc chiến tranh về giá vé

Những người chơi: Delta Airlines và United Airlines


Sự lựa chọn: giảm giá vé xuống 50% hoặc không giảm
 Nếu cả hai hãng hàng không đều giảm giá vé, Mỗi
hãng có lợi nhuận = $ 400,000,000
 Nếu không giảm giá vé máy bay, mỗi hãng có lợi
nhuận = $ 600,000,000
 Nếu chỉ có một hãng hàng không giảm giá vé của
nó, Lợi nhuận = 800.000.000 $. Lợi nhuận của hãng
hàng không khác là = 200 triệu $
Vẽ ma trận thưởng phạt, tìm ra điểm cân bằng Nash.
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
69
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
ACTIVE LEARNING 3
Answers

Cân bằng Nash:


Cả hai cùng giảm giá Delta Airlines
Giảm giá Không giảm giá
$400 triệu $200 triệu

Giảm gia

United $400 triệu $800 triệu


Airlines
$800 triệu $600 triệu
Không
giảm giá
$200 triệu $600 triệu
© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
70
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
Những ví dụ khác về tình trạng tiến thoái lưỡng nan
của tù nhân
Chiến tranh quảng cáo: Hai công ty chi hàng triệu để
quảng cáo truyền hình cạnh tranh với nhau. Mỗi
quảng cáo của công ty này triệt tiêu sự tác động
của quảng cáo của công ty khác, và cả hai đều bị
lợi nhuận giảm do chi phí quảng cáo.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ: Mỗi quốc gia
thành viên cố gắng hành động như một cartel, Họ
đồng ý hạn chế sản lượng dầu để tăng giá và lợi
nhuận. Nhưng các thỏa thuận đôi khi bị phá vỡ khi
các quốc gia bội ước.

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
71
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Những ví dụ khác về tình trạng tiến thoái lưỡng nan
của tù nhân (tt)
 Chạy đua vũ trang giữa các siêu cường quân sự:
Mỗi nước sẽ tốt hơn nếu cả hai giải giáp vũ khí.
Nhưng mỗi nước có một chiến lược chủ đạo của
trang bị vũ khí.
 Nguồn tài nguyên chung: Tất cả sẽ tốt đẹp hơn
nếu mọi người bảo tồn nguồn tài nguyên chung,
nhưng chiến lược chủ đạo của mỗi người được
sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên chung.

© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
72
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù nhân và
phúc lợi xã hội
 Trạng thái cân bằng độc quyền nhóm không hợp
tác:
 Xấu cho các doanh nghiệp độc quyền nhóm:
ngăn cản họ đạt được lợi nhuận độc quyền
 Tốt cho xã hội: Q là gần hơn với sản lượng
hiệu quả xã hội, P là gần hơn với MC.
 Trong tình huống khó xử: các tù nhân không có
khả năng hợp tác có thể làm giảm phúc lợi xã hội.
 Ví dụ, chạy đua vũ trang, sử dụng quá mức các
nguồn lực chung
© 2015 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
73
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
Quảng cáo phủ định
• Bầu cử với hai ứng cử viên, "R" và "D."
• Nếu R quảng cáo tiêu cực tấn công D, D mất 3000
phiếu, R được thêm 1000 phiếu, phần còn không
bỏ cho ai.
• Nếu D quảng cáo tiêu cực tấn công R, R mất 3000
phiếu, D đạt 1000, 2000: phần còn không bỏ cho
ai.
• R và D đồng ý kiềm chế không quảng cáo tấn công,
mỗi người sẽ tìm cách thỏa thuận với người kia.

74
Another Example: Quảng cáo phủ định
Mỗi ứng cử viên tìm
cách chiếm ưu thế Quyết định của R
chiến lược: quảng cáo
tấn công. Không quảng cáo tấn Quảng cáo tấn công
công (hợp tác) (giảm phiếu đối thủ)
không có phiếu bị R tăng 1000 phiếu
Không quảng
mất hoặc tăng
cáo tấn công
(hợp tác) không có phiếu
bị mất hoặc tăng D mất 3000 votes
Quyết định
của D R mất 3000 phiếu R mất 2000 phiếu
Quảng cáo
tấn công
(giảm phiếu D tăng 1000 phiếu D mất 2000 phiếu
đối thủ)
75
Quảng cáo phủ định

• Cân bằng Nash: cả hai ứng cử viên đều quảng


cáo tấn công.
• Tác dụng lên kết quả bầu cử: KHÔNG. Mỗi
quảng cáo của bên làm giảm tác động của
quảng cáo của phía bên kia.
• Tác dụng đối với xã hội: TIÊU CỰC. Số người đi
bầu thấp hơn, thờ ơ hơn về chính trị, ít cử tri
giám sát hành động của các quan chức được
bầu.

76
Tại sao đôi khi con người hợp tác với nhau

• Tại sao khi các trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều
lần, hợp tác có thể thực hiện được.
• Hai chiến lược có thể dẫn đến sự hợp tác:
• Nếu đối thủ của bạn thất hứa trong một vòng,
Bạn sẽ không giữ lời trong tất cả các vòng tiếp
theo.
• "Tit-for-tat”: Dù đối thủ của bạn làm trong một
vòng (cho dù là bội ước hoặc hợp tác), Bạn làm
như vậy ở vòng sau.
77
8.3.3. Chính sách công đối với độc
quyền nhóm
• Nhắc lại một trong mười nguyên lý từ Chương
1: Các chính phủ đôi khi có thể cải thiện kết
quả của thị trường.
• Trong độc quyền nhóm, sản lượng là quá thấp
và giá quá cao, so với tối ưu xã hội.
• Vai trò hoạch định chính sách: Thúc đẩy cạnh
tranh, ngăn chặn hợp tác để đạt được sản
lượng độc quyền nhóm gần hơn với sản lượng
hiệu quả.
78
Luật hạn chế thương mại
và Luật chống độc quyền
• Đạo luật Sherman chống độc quyền (1890):
Cấm thoả hiệp giữa các đối thủ cạnh tranh
• Đạo luật Clayton chống độc quyền (1914):
Tăng cường quyền cho những người bị thiệt
hại do thỏa hiệp phản cạnh tranh giữa các
công ty

79
Tranh luận về chính sách chống độc quyền

• Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng các thỏa


thuận ấn định giá giữa các đối thủ cạnh tranh là
bất hợp pháp.
• Một số nhà kinh tế lo ngại rằng chính sách đi
quá xa khi sử dụng luật chống độc quyền để
kiềm chế hoạt động kinh doanh mà không phải
là không có hại, và có thể có mục tiêu hợp
pháp.
• Chúng ta xem xét ba tình huống như vậy ...
80
1. Bán lẻ giá thấp (Thương mại tốt - “Fair Trade”)
• Xảy ra khi một nhà sản xuất đặt giới hạn thấp hơn
trên giá bán lẻ có thể tính phí.
• Thường bị phản đối bởi vì nó xuất hiện để giảm sự
cạnh tranh ở cấp độ bán lẻ.
• Tuy nhiên, bất kỳ sức mạnh thị trường nào của nhà
sản xuất ở cấp bán buôn; nhà sản xuất không đạt
được từ việc hạn chế cạnh tranh ở cấp độ bán lẻ.
• Việc làm này có một mục tiêu chính đáng: ngăn
chặn các nhà bán lẻ không đầy đủ dịch vụ giảm giá
thấp ảnh hưởng đến các dịch vụ được cung cấp
bởi các nhà bán lẻ đầy đủ dịch vụ.
81
2. Giá cắt cổ

• Xảy ra khi một công ty cắt giảm giá để ngăn ngừa


nhập cảnh hoặc loại một đối thủ cạnh tranh ra khỏi
thị trường, để có thể tính giá độc quyền sau này.
• Bất hợp pháp theo luật chống độc quyền, nhưng khó
đối với các tòa án để xác định khi một đợt giảm giá là
ăn cướp và khi nó là cạnh tranh và mang lại lợi ích
cho người tiêu dùng.

82
3. Hàng ghép
• Xảy ra khi một nhà sản xuất gộp hai sản phẩm với
nhau và bán chúng theo một giá (ví dụ: Microsoft
bao gồm một trình duyệt với hệ điều hành của nó).
• Các nhà phê bình cho rằng buộc cho công ty quyền
lực thị trường hơn bằng cách kết nối các sản phẩm
yếu để chúng trở nên mạnh hơn.
• Những người khác lại cho rằng hàng ghép không thể
thay đổi quyền lực thị trường: Người mua không sẵn
sàng trả nhiều hơn cho hai hàng hóa ghép với nhau
hơn là cho từng hàng hoá riêng biệt.
• Các công ty có thể sử dụng ghép để phân biệt giá, mà
không phải là bất hợp pháp, và đôi khi làm tăng hiệu
83
quả kinh tế.
Tóm tắt chương 8
• Độc quyền phát sinh do những rào cản gia
nhập, bao gồm: DN độc quyền được chính phủ
cấp phép, sự kiểm soát một nguồn lực quan
trọng, hoặc tính kinh tế theo quy mô trên phạm
vi toàn bộ sản lượng.
• Độc quyền đối mặt với đường cầu dốc xuống.
Kết quả là, nó phải giảm giá để bán được số
lượng lớn hơn, khiến doanh thu biên giảm xuống
dưới mức giá.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
84
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách
sản xuất sản lượng có doanh thu biên bằng
chi phí biên. Nhưng từ mức doanh thu biên
nhỏ hơn giá, giá độc quyền sẽ lớn hơn chi phí
biên, dẫn đến tổn thất vô ích.
• Độc quyền (và các DN khác có sức mạnh thị
trường) cố gắng gia tăng lợi nhuận bằng cách
định giá cao hơn theo mức độ sẵn sàng chi trả
của NTD (phân biệt giá).

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.
Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
85
permitted
permitted
in a license
in distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.
• Các chính sách đối với độc quyền:
• điều tiết độc quyền,
• sử dụng luật chống độc quyền để thúc
đẩy cạnh tranh,
• hoặc tiếp quản và điều hành độc quyền.
• Do mỗi lựa chọn đều có vấn đề, lựa chọn
tốt nhất có thể là không có hành động nào.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
86
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Sản phẩm khác biệt là khá phổ biến; có rất
nhiều ví dụ về cạnh tranh độc quyền.
• Lý thuyết về cạnh tranh độc quyền giải thích
nhiều loại thị trường trong nền kinh tế, Chưa
cung cấp ít hướng dẫn để hoạch định chính
sách cải thiện phân bổ các nguồn lực và phúc
lợi của thị trường.

87
• Cạnh tranh độc quyền là hình thái thị trường
có nhiều doanh nghiệp, sản phẩm phân biệt.
• Mỗi doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh
độc quyền dư thừa năng lực sản xuất, nó sản
xuất Ít hơn mức sản lượng tại minATC. Mỗi
doanh nghiệp định mức giá cao hơn chi phí biên
(P > MC).

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
88
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Cạnh tranh độc quyền không có các đặc tính
mong muốn về phúc lợi như trong cạnh tranh
hoàn hảo (P = MC).
• Tổn thất vô ích xẩy ra do doanh nghiệp cạnh
tranh độc quyền dịnh giá cao hơn chi phí biên.
• Không có cách nào rõ ràng cho hoạch định
chính sách để cải thiện kết quả của thị trường.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
89
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Khác biệt hóa sản phẩm và giá cả dẫn đến việc
sử dụng các quảng cáo thương hiệu. Các nhà
phê bình quảng cáo và thương hiệu cho rằng
các doanh nghiệp sử dụng chúng để giảm sự
cạnh tranh và tận dụng lợi thế của sự phi lý của
người tiêu dùng. Người ủng hộ lập luận rằng
các doanh nghiệp sử dụng chúng để thông báo
cho người tiêu dùng và giúp họ cạnh tranh mạnh
mẽ hơn về giá cả và chất lượng sản phẩm.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
90
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Độc quyền nhóm: một cấu trúc thị trường, trong đó chỉ có
một vài người bán cung cấp các sản phẩm đồng nhất hoặc
phân biệt (có thể thay thế cho nhau nhưng có sự khác biệt).
• Hành vi chiến lược trong độc quyền nhóm : các quyết định
của một công ty về P hay Q có thể ảnh hưởng đến các công
ty khác và khiến họ phản ứng.
• Độc quyền nhóm có thể tối đa hóa lợi nhuận nếu họ tạo thành
một cartel và hành động như một công ty độc quyền.
• Tuy nhiên, lợi ích dẫn dắt dộc quyền nhóm hướng đến một
sản lượng cao hơn và giá thấp hơn trong kết quả độc quyền.
• Số lượng doanh nghiệp càng lớn, sản lượng và giá cả sẽ gần
với cạnh tranh.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
91
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.
• Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù nhân cho
thấy lợi ích có thể ngăn chặn con người người
hợp tác, thậm chí khi hợp tác là vì lợi ích chung.
Tính logic của tiến thoái lưỡng nan của tù nhân
được áp dụng trong nhiều tình huống.
• Hoạch định chính sách sử dụng luật chống độc
quyền để ngăn chặn độc quyền nhóm tham gia
vào các hành vi phản cạnh tranh như ấn định
giá. Nhưng việc áp dụng những luật này đôi khi
gây nhiều tranh cãi.

© 2015 ©Cengage
2015 Cengage
Learning.Learning.
All Rights
AllReserved.
Rights Reserved.
May notMay
be copied,
not be copied,
scanned,scanned,
or duplicated,
or duplicated,
in wholeinorwhole
in part,
or in
except
part,for
except
use as
for use as
92
permitted
permitted
in a license
in a distributed
license distributed
with a certain
with a certain
productproduct
or service
or service
or otherwise
or otherwise
on a password-protected
on a password-protected
website website
for classroom
for classroom
use. use.

You might also like