Professional Documents
Culture Documents
Network
Mạng Vô Tuyến Nhận Thức
Nhóm 7
Nguyễn Quang Thiện - N16DCVT077
Nguyễn Văn Trung - N16DCVT087
Cognitive Radio
(CR)
I. Giới Thiệu
II. Kiến Trúc Vật Lý
III. Chức Năng
IV. Mô Hình Mạng Vô tuyến nhận thức
(underlay, overlay)
V. Cấu trúc mạng, ưu nhược điểm
VI. Ứng dụng và thách thức
2
I.Giới thiệu
◈ Theo báo cáo đo đạc thực địa của
rất nhiều nhóm nghiên cứu trên thế
giới và Việt Nam, thì mức độ chiếm
dụng tần số theo thời gian và địa
điểm luôn luôn nhỏ hơn 50%
◈ Theo thống kê của Hội đồng viễn
thông liên bang của Mĩ (FCC) thì hiệu
suất sử dụng tài nguyên phổ tần số chỉ
vào khoảng 15% đến 85%.
3
Khái niệm Vô Tuyến Nhận Thức
◈ Vô tuyến nhận thức
là một hệ thống có
khả năng nhận biết
môi trường xung
quanh và điều chỉnh
các các tham số
hoạt động của nó để
tối ưu hoá hệ thống
dưới dạng: tối đa
băng thông, giảm
can nhiễu, truy nhập
phổ tần động 4
- Định nghĩa do giáo sư Simon Hayskin - cha đẻ của vô tuyến nhận thức : vô
tuyến nhận thức là một hệ thống truyền thông không dây thông minh có khả năng
nhận biết được môi trường xung quanh và từ môi trường nó sẽ thích nghi với sự
thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi các thông số tương ứng (công suất
truyền, tần số sóng mang, phương pháp điều chế) trong thời gian thực
- Theo IEEE: “Vô tuyến nhận thức là hệ thống phát/nhận tần số vô tuyến mà
được thiết kế để thông minh phát hiện một khoảng phổ đang sử dụng hay không,
và nhảy (hoặc thoát khỏi nếu cần thiết) rất nhanh qua một khoảng phổ tạm thời
không sử dụng khác, nhằm không gây nhiễu cho các hệ thống được cấp phép
khác
5
II. Kiến trúc vật lý của vô tuyến nhận thức
- Gồm 2 thành phần chính :Hai bộ phận đều có thể được tái cấu hình thông qua
đường điều khiển (control) nhằm thích nghi với các điều kiện thay đổi liên tục
của môi trường.
Phần cao tầng (RF font end) Phần xử lý băng gốc (baseband
Khả năng nhận biết rộng, có thể điều processing unit)
chỉnh đến bất cứ phần nào trong dải Tương tự như các hệ thống thu phát bình
phổ rộng lớn. Hơn nữa phần cao tần thường.
có thể đo lường các thông tin phổ từ
môi trường để phục vụ cho chức
năng nhận biết phổ.
6
Bộ thu phát CR
Nếu như phần xử lí băng gốc tương tự như các hệ thống thu phát bình thường thì phần
RF Front-End tạo nên sự khác biệt và tiến bộ của CR
7
Phần cao tầng ( RF front end )
8
III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÔ
TUYẾN NHẬN THỨC
1. Cảm biến phổ (spectrum sensing)
- Cho phép người dùng thứ 2 có thể
phát hiện ra khoảng phổ trống và
có cơ hội để tận dụng những
khoảng tần số này mà không ảnh
hưởng gì đến hệ thống trên.
- Cảm biến phổ được chia ra làm 2
loại :
+ Occupancy sensing (cảm biến sự
chiếm giữ phổ)
+ Identity sensing (cảm biến các đặc
trưng)
9
CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÔ TUYẾN NHẬN
THỨC
2, Quản Lý Phổ ( Spectrum Management )
- Trong mạng CR, Việc phát hiện những phổ không sử dụng này thông qua cảm biến
phổ. Hệ thống vô tuyến nhận thức sẽ phải quyết định phổ tốt nhất đáp ứng yêu cầu
QoS trong số những phổ sẵn có.
+ Quyết định phổ: Dải phổ hoạt động thích hợp thì nên được thêm vào hệ thống
truyền dẫn hiện tại mà thoả mãn các yêu cầu của QoS và các đặc trưng của phổ
11
CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÔ TUYẾN NHẬN
THỨC
4, Chia Sẽ Phổ ( spectrum sharing )
- Hai loại người dùng khác nhau là người dùng sơ cấp
(primary user) và người dùng thứ cấp (second user)
cùng tồn tại và chia sẻ phổ tần với nhau. Nó cách
khác, để hai mạng sơ cấp và thứ cấp có thể cùng sử
dụng băng tần một cách hiệu quả thì cần có những
phương thức chia sẽ phổ tần
- Quá trình chia sẻ phổ tần gồm năm bước
chính:
+ Cảm biến phổ tần
+ Phân bố phổ tần
+ Truy cập phổ tần
+ Bắt tay giữa các thiết bị thu phát
+ Sử dụng phổ tần linh hoạt
12
CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÔ TUYẾN NHẬN
THỨC
4, Chia Sẽ Phổ ( spectrum sharing )
b, Các phương pháp chia sẽ phổ tầng
- Kiến trúc :
+ Tập trung
+ Phân tán
- Cách cấp phát phổ :
+ Hợp tác
+ Không hợp tác
- Công nghệ truy cập phổ tần :
+ Overlay (chồng lấn )
+ Underlay ( chím dưới/dạng nền )
+ Interweave ( xen kẽ )
13
IV. Mô Hình Mạng Vô Tuyến
nhận thức Underlay,Overlay
- Hệ thống vô tuyến nhận
thức cơ bản được chia
thành hai loại mạng: mạng
sơ cấp và mạng thứ cấp . Ở
mạng sơ cấp, người dùng
sơ cấp PU có quyền sử
dụng tần số bất kỳ lúc nào.
- Ngược lại, những người
dùng thứ cấp SU không có
quyền sử dụng những tần
số này. Vì vậy, những người
dùng này chỉ có thể sử dụng
nếu những tần số này không
bị người dùng sơ cấp PU
14
chiếm dụng.
Giải pháp
Trong hoàn cảnh phổ tầng ngày càng khan hiếm trong khi việc sử dụng phổ
tầng hiện nay lại không hiệu quả. Giải pháp là hai loại người dùng PU và SU
cùng chia sẽ phổ tầng với nhau
Nói cách khác, để hai mạng sơ cấp và thứ cấp có thể cùng sử dụng băng tần
một cách hiệu quả thì cần có những phương thức chia sẽ phổ tần hiệu quả để
làm sao đảm bảo được QoS cho mạng sơ cấp
16
Người sử dụng mạng SU sẽ sử dụng các công nghệ trải phổ như
CDMA hoặc UWB để chia sẻ băng tần với người sử dụng sơ
cấp. Việc sử dụng các công nghệ trải phổ sẽ giúp cho SU có thể dùng
tràn lên băng tần của PU bất kể người sử dụng được cấp phép có sử
dụng phổ tần đó hay không.
Nhược điểm : - SU phải kiểm soát được công suất phát của mình để tránh
gây nhiễu lên PU.
- Máy phát thứ cấp cần phải biết thông tin kênh truyền lý
tưởng (không trễ và không lỗi).Tuy nhiên trong thực tế, thông tin kênh truyền này
là có trễ và có lỗi dẫn đến thực tế rằng hệ thống thứ cấp không thể đảm bảo mức
can nhiễu quy định tại máy thu sơ cấp.
17
2.Chia sẽ phổ tầng dạng chồng lấp
- Trong phương pháp này, máy thu phát SU sẽ chỉ có thể truy cập vào phần
phổ tần được cấp phép khi PU không sử dụng phần phổ tần đó. Thực tế
thì phương pháp này chính là việc ghép kênh phân chia theo thời gian
giữa SU và PU, do vậy nhiễu tới PU là nhỏ nhất.
- Nhược điểm : Hiệu năng của mạng thứ cấp trong các phương pháp này
thấp bởi vì can nhiễu từ bộ phát sơ cấp lên bộ nhận thứ cấp và sự chia sẻ
công suất phát thứ cấp cho tín hiệu sơ cấp tại máy phát thứ cấp
18
So sánh giữu underlay và overlay
19
V. Cấu trúc mạng và Ưu Nhược điểm của CR
1. Cấu trúc mạng
- Mạng vô tuyến nhận thức có thể tồn tại ở hai dạng có cấu trúc và không có cấu trúc.
21
VI. Ứng dụng và thách thức
1. Ứng dụng
a. Ứng dụng thông tin không dây nhận thức
22
Ứng dụng và thách thức
b. Ứng dụng tối ưu hóa và nâng cao chất lượng
Phần cứng và phần mềm
• Giảm việc nhu cầu thay thế phần
cứng
• Giá thành vận hành, thay thế, nhân
công thấp
• Sẵn sàng cho nhiều ứng dụng hơn
• Tự điều khiển công suất thíc hợp
với chất lượng kết nối
• Mạng: Tối ưu lớp ngang, tối ưu
đường truyền,an ninh mạng…
23
Ứng dụng và thách thức
c. Ứng dụng trong dịch vụ của hệ thống không dây
24
2. Thách thức
25
26
THANK
You a
lot !
27