Professional Documents
Culture Documents
Quan hÖ lîi Ých cña GCCN víi GCND vµ đội ngũ trÝ thøc
võa cã sù thèng nhÊt võa cã sù kh¸c biÖt
Lợi Tất
ích Nông dân yếu Liên minh
VĂN HÓA –
CHÍNH TRỊ KINH TẾ
XÃ HỘI
1. Trên lĩnh vực chính trị
- Thứ hai, phải thực hiện tốt công tác xóa đói giảm
nghèo, các chính sách xã hội đối với công nhân, nông
dân, trí thức; chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất
lượng sống cho nhân dân; nâng cao dân trí
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
b. Đặc điểm
- GCCN nước ta khoảng 12,6 triệu người, chiếm 11%
dân số và 21% lực lượng lao động của xã hội, hằng năm
đóng góp hơn 60% tổng sản phẩm của xã hội, 70% ngân
sách Nhà nước.
b. Đặc điểm
- Nông dân Việt Nam chiếm khoảng hơn 61.433.000
người, bằng khoảng 70% dân số của cả nước và trên 50%
lực lượng lao động xã hội; có truyền thống yêu nước và
cách mạng, luôn trung thành với Đảng; có đóng góp to
lớn trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
1.2 Giai cấp nông dân
b. Đặc điểm
- Trong tầng lớp trí thức đang diễn ra quá trình biến
đổi nhanh chóng về cơ cấu, số lượng và chất lượng;
phong phú về cơ cấu nghề; đa dạng về nguồn đào tạo.
- Có nhiều đóng góp to lớn trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng CNXH
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
1.3 Tầng lớp trí thức
b. Đặc điểm
* Một số hạn chế
- Sự nảy sinh tính chất phức tạp trong tầng lớp trí
thức về cơ cấu xã hội, về ý thức, quan điểm chính trị.
- Tầng lớp trí thức chưa thật sự phát huy vai trò, vị
trí của mình trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn
với kinh tế tri thức.
- Tầng lớp trí thức của nước ta chưa có nhiều phát
minh, sáng tạo đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của
giai cấp công nhân, nông dân trong sản xuất, kinh
doanh.
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
1.4. Khối liên minh công - nông - trí thức
a. Những mặt đạt được
- Mối liên kết ngày càng được củng cố và phát triển
cùng với sự phát triển của đất nước.
- Theo đuổi sự nghiệp cách mạng của đất nước công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Đáp ứng được nhu cầu lợi ích chính trị của từng giai
cấp trong liên minh và các giai cấp khác và cả dân tộc.
- Xây dựng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
1.4. Khối liên minh công - nông - trí thức
a. Những mặt đạt được
- Kinh tế ngày càng phát triển với nhiều hình thức hợp
tác, liên kết, giao lưu,… trong cả sản xuất, lưu thông
giữa các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, khoa học,
giữa các địa bàn, vùng miền dân cư trong cả nước
- Hình thành tổ chức Liên kết 4 nhà: Nhà nước, Nhà
nông, Nhà khoa học, Nhà doanh nghiệp trong phát triển
nông nghiệp, nông thôn
1. Thực trạng liên minh công - nông - trí thức
1.4. Khối liên minh công - nông - trí thức
b. Những mặt hạn chế:
- Sự liên kết, liên minh còn chưa được vững chắc
bền vững ở một số địa phương mang tính hình thức
không thực chất.
- Đôi khi có những xung đột mâu thuẫn không tránh
khỏi giữa lợi ích của các giai cấp
- Hay quan hệ lợi ích giữa nông dân sản xuất ở các
vùng nguyên liệu tập trung với các xí nghiệp chế
biến.
- Chênh lệch giữa giá cả hàng hóa công nghiệp,
dịch vụ với giá cả nông sản ngày càng tăng
2. Phương hướng chủ yếu
2.1. Quán triệt và thực hiện tốt các văn kiện của
Đảng ta về xây dựng giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII Đảng ta khẳng
định: Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược
của cách mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối đại
đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do
Đảng lãnh đạo. (Văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, trang 158)
2. Phương hướng chủ yếu
2.1. Quán triệt và thực hiện tốt các văn kiện
của Đảng ta về xây dựng giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
- Hội nghị lần thứ 6, BCH TW khóa X (2008) "về tiếp tục
xây dựng GCCN VN thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước", "về nông nghiệp, nông dân, nông thôn", "về xây
dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước"
+ Về xây dựng GCCN: Tiếp tục nghiên cứu, tổng kết thực
tiễn, phát triển lý luận về GCCN trong điều kiện KTTT
định hướng XHCN, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
2. Phương hướng chủ yếu
2.1. Quán triệt và thực hiện tốt các văn kiện của Đảng
ta về xây dựng GCCN, GCND và đội ngũ trí thức
- Từng bước tri
- Nâng cao chất thức hóa GCCN
lượng tay nghề