You are on page 1of 26

THUYẾT

KINH TẾ
CỦA DAVID
RICARDO
Sơ lược về D. RICARDO
 David Ricardo: (1772- 1832) sinh ra ở London
(Anh), là một nhà kinh tế học cổ điển.
 Sở trường là lĩnh vực kinh tế học chính trị.
 Tác phẩm tiêu biểu vào năm 1817: “ Những nguyên
lý cơ bản của chính sách kinh tế và thuế khóa”
 Cha đẻ của lý thuyết cộng sản.
01 05
Lý luận giá trị - Lý thuyết lợi thế tương
NỘI DUNG
lao động đối

02
Lý luận phân phối 06
Lý luận về thuế khóa
03
Lý luận về tư bản

04 07
Lý luận về tiền tệ Lý luận tái sản xuất
Là lý luận chiếm vị trí quan
01 trọng trong hệ thống quan
điểm kinh tế của Ricardo,
Lý luận giá trị - được xây dựng trên cơ sở kế
thừa, phê phán và phát triển
CREDITS: This presentation template was created by
Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics
& images by Freepik.

lao động lý luận giá trị của A.Smith.


 Theo ông, giá trị do lao động tạo ra. Ông phân tích giá trị trên 2
mặt:
 Về chất, giá trị là do lao động tạo ra, lao động là cơ sở duy nhất
của giá trị.
 Về lượng, giá trị được đo lường bằng lượng thời gian lao động
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
02
Lý luận phân phối
. Tiền lương là tiền công trả cho lao động, nó có giá cả tự
Lý luận tiền lương

nhiên và giá cả thị trường.

. Ricardo ủng hộ việc trả lương thấp, chống lại sự can


thiệp của nhà nước vào tiền lương.

. Ông đã phân tích mối quan hệ giữa tiền lương và lợi


nhuận và cho rằng sự thay đổi của lợi nhuận tùy thuộc vào
sự thay đổi của tiền lương.
● Nguồn gốc của lợi nhuận là do lao động tạo ra, " Lợi
Lý luận lợi nhuận
nhuận là lao động không công của công nhân".
● Tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm do cạnh tranh,
tiền lương tăng và độ màu mỡ của đất đai giảm.
● Những tư bản có đại lượng bằng nhau thì đem lại lợi
nhuận như nhau- lợi nhuận bình quân.
●Nguồn gốc của địa tô là do lao động tạo ra.
●Giá trị nông sảnphẩm hình thành trên điều kiện ruộng
Lý luận địa tô

đất xấu.
●Ricardo phê phán giai cấp địa chủ thu địa tô cao. Lợi
ích của địa chủ mâu thuẫn với lợi ích xã hội.
●Độc quyền chiếm hữu ruộng đất làm nảy sinh địa tô.
03


luận về
D.Ricardo coi tư bản là những
vật nhất định (tư liệu sản xuất,
vật phẩm tiêu dùng) chứ không
phải là quan hệ xã hội.
+ Tư bản cố định: là bộ phận tư
bản ứng trước để mua công cụ
lao động.
+ Tư bản lưu động: là bộ phận
tư bản trả cho lao động, thuê
công nhân.
04
LÝ LUẬN VỀ TIỀN TỆ
Vấn đề lưu thông tiền tệ và ngân hàng chiếm một vị trí đặc biệt quan
trọng trong học thuyết của D.Ricardo. Tư tưởng của ông là:
o Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần dựa trên một sự lưu thông
tiền tệ vững chắc.
o Lưu thông tiền tệ chỉ vững chắc khi hệ thống tiền tệ dựa vào vàng
làm cơ sở.
o Vàng trong lưu thông có thể được thay thế một phần hoặc toàn bộ
là tiền giấy nhưng với điều kiện nghiêm ngặt là tiền giấy này phải
được vàng đảm bảo.
o Ông phát triển lý luận của W. Petty về tính quy luật của số lượng
tiền trong lưu thông. 
05


THUYẾT
LỢI THẾ
TƯƠNG
- A.S cho rằng do phân công lao động, có thể tiết kiệm được
chi phí tạo ra lượng của cải lớn hơn sự phân công lao động.
- A.S cho rằng sự chuyên môn hóa cá nhân có thể mở rộng ra
NỘI DUNG

cho các dân tộc trên thế giới.


- A.S cho rằng hoàn cảnh tự nhiên luôn tạo ra khả năng cho sự
chuyên môn hóa dựa trên những lợi thế tuyệt đối của các dân
tộc.
- Nếu các quốc gia đi vào chuyên môn hóa các mặt hàng nào
mà mình có lợi thế tuyệt đối thì tổng04lực của cải từng quốc
gia cũng như cả thế giới sẽ tăng lên.
Kết quả:
 Mức sống tăng, nhu cầu của các quốc gia được thỏa mãn tốt hơn.
 Lợi thế tuyệt đối biểu hiện ở năng suất cao hơn, chi phí thấp hơn.

Hạn chế: một quốc gia mà việc sản xuất chỉ cần hao phí một lượng lao động
và tư bản tương đối ít hơn thì sẽ không cần giao thương với nước ngoài.

Kết luận:
- A.S cho rằng thương mại quốc tế làm cho thế giới sử dụng các nguồn lực
có hiệu quả hơn, thu được lợi ích nhiều hơn.
- Dựa vào cơ chế tự do mậu dịch mỗi quốc gia sẽ nhận biết lợi thế của
mình.
06 06

Lý luận về
thuế khóa
- Đánh giá cao vai trò của đóng thuế.
- Thuế làm tăng nguồn thu và chi của chính phủ, nhưng cũng làm giảm khả
năng tích lũy của tư bản, khả năng tiêu dùng, làm chậm tốc độ tăng của cải.
- David Ricardo ủng hộ những châm ngôn về thuế của Adam Smith:
 Mỗi công dân phải đóng góp vào việc giúp đỡ chính phủ, tùy vào khả
năng và cố gắng tối đa.
 Phần đóng góp về thuế của mỗi người phải rõ ràng.
 Thuế phải thu đúng hạn, với phương thức thuận lợi nhất cho người nộp.
 Thuế phải tính toán sao cho nhân dân đóng góp ít nhất và số tiền này chỉ
nằm trong công quỹ thời gian ngắn nhất.
07
Tin rằng không có khả năng sản xuất thừa
toàn bộ.

Lý luận tái David Ricardo cho rằng chủ nghĩa tư bản


sẽ còn phát triển chừng nào có lợi nhuận
sản xuất cao.

Chính vì lợi nhuận cao mà tích lũy tư bản


được thực hiện, qua đó tăng cầu lao động
và thúc đẩy sức mua.
Ý SO
NGHĨA SÁNH.
CỦA

THUYẾ
T LỢI
THẾ
ƯU ĐIỂM:

- Khắc phục được những hạn chế của Adam Smith

- Khẳng định mọi quốc gia đều có lợi khi tham gia vào thương
mại quốc tế, dù cho quốc gia đó không có lợi thế tuyệt đối về bất
kỳ mặt hàng nào.
NHƯỢC
ĐIỂM:
• Các phân tích không đề cập đến chi phí vận tải, bảo hiểm và hàng rào bảo
hộ, trong khi các yếu tố này lại có tính chất quyết định đến hiệu quả
thương mại quốc tế.
• Không giải thích được vì sao năng suất lao động hơn kém nhau giữa các
quốc gia
• Các tính toán chỉ dựa trên cơ sở hàng đổi hàng
• Không xác định được giá cả tương đối của sản phẩm đem trao đổi giữa
các quốc gia.
Liên
hệ :

Từ việc nghiên cứu lý thuyết lợi thế so sánh của Ricardo, Việt
Nam đã xác định được lợi thế của mình là trong sản xuất
nông nghiệp và sản xuất những mặt hàng sử dụng nhiều lao
động. Việt Nam chủ yếu tâp trung xuất khẩu những mặt hàng
nông sản như gạo, cà phê, cao su, những mặt hàng thô sơ
chưa qua sơ chế (dầu thô, than đá..)
Do you have any questions?
youremail@freepik.com
Xin cảm ơn +91 620 421 838
yourcompany.com

vì đã lắng
nghe. CREDITS: This presentation template was created by
Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics
& images by Freepik.

Please keep this slide for attribution.

You might also like