Professional Documents
Culture Documents
Sỏi mật
Sỏi mật
NHÓM 5 – TỔ 5 – Y6B
ĐỊNH NGHĨA
Sỏi mật là sự hiện diện của sỏi trong hệ thống đường mật, bao gồm
Đường mật trong gan
Đường mật ngoài gan
Túi mật
CƠ SỞ GIẢI PHẪU
SINH LÝ
A. GIẢI PHẪU
• Lượng dịch mật tiết ra trong 12h khoảng 500ml, được dự trữ, cô đặc ở túi mật, chỉ
chảy xuống tham gia tiêu hóa theo sự chi phối cơ chế thần kinh và thể dịch
• Túi mật: dự trữ, tái hấp thu H20, Na, Cl, điện giải => cô đặc muối mật, Cholesterol,
lecithin, sắc tố mật, bình thường cô đặc được 5 lần, tối đa 12-20 lần
• Thành phần dịch mật: muối mật, bilirubin, cholesterol, Lecithin, điện giải, sắc tố mật
(Bilirubin liên hợp và Biliverdin). Tại túi mật: nước, điện giải trừ Ca được tái hấp thu.
ĐIỀU HÒA BÀI XUẤT DỊCH MẬT
• Mật bài xuất từ túi mật vào tá tràng nhờ sự co bóp của túi mật và sự giãn cơ vòng Oddi
• Cơ chế điều hòa
• Cơ chế thần kinh: Ach do kích thích X và TK ruột => tăng co bóp túi mật (yếu)
• Cơ chế thể dịch: mỡ trong thức ăn ở tá tràng => kích thích tiết CCK => túi mật co bóp theo
nhịp và giãn cơ vòng Oddi
• Cơ vòng Oddi còn giãn theo nhu động ruột
TÁC DỤNG CỦA MUỐI MẬT
• Giúp nhũ tương hóa mỡ => tăng diện tích hấp thu
• Giúp tiêu hóa và hấp thu các acid béo, monoglyceride, cholesterol, lipid khác ở ruột
non nhờ các hạt mixen muối mật => qua đó tăng hấp thu các vitamin tan trong dầu
A,D,E,K
• Tăng nhu động ruột (lượng hàng ngày bài xuất xuống ruột 1000ml)
• Đào thải các chất độc, cặn bã qua việc bài xuất mật xuống ruột rồi theo phân ra ngoài
TUẦN HOÀN RUỘT GAN
• Số lượng muối mật cần tiêu hóa > muối mật cơ thể => sau khi tham gia tiêu hóa và
hấp thu mỡ, 94% muối mật được tái hấp thu tích cực qua niêm mạc hồi tràng rồi theo
TM cửa về gan => được hấp thu vào các TB gan => được bài tiết vào ống mật
• 90% lượng muối mật bài tiết được trở lại gan, 5% sẽ đào thải theo phân, được thay thế
bởi muối mật mới được sản xuất liên tục tại gan
SỰ BÀI TIẾT CHOLESTEROL VÀ SỰ HÌNH
THÀNH SỎI MẬT
• TB gan sản xuất muối mật từ Cholesterol:
• Cholesterol -> acid mật: Acid cholic, Acid deoxycholic, acid litocholic
• Các acid mật được liên hợp với taurine, glycin rồi kết hợp Na hoặc K => muối mật
• 1/10 Cholesterol không tan được bài tiết theo mật sẽ được giữ trong các hạt mixen
• Trong quá trình cô đặc tại túi mật, muối mật, lecithin, Cholesterol được cô dặc => giữ
Cholesterol ở trong dung dịch
• Nếu quá nhiều Cholesterol so với muối mật và lecithin => Cholesterol có thể bị kết tủa
tạo sỏi mật
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
DỊCH TỄ
• Đứng hàng thứ hai trong các cấp cứu ngoại khoa về bụng, chủ yếu là các biến chứng
của sỏi mật
• Các nước kinh tế phát triển (châu Âu, châu Mỹ): chủ yếu sỏi cholesterol, sỏi túi mật.
Sỏi đường mật chủ yếu do sỏi túi mật di chuyển xuống. Sỏi trong gan chiếm tỉ lệ rất
thấp
• Châu Á, ĐNA trong đó có Việt Nam: chủ yếu là sỏi đường mật chính, kết hợp với sỏi
trong gan và túi mật chiếm 60-80%, thành phần chủ yếu của sỏi là sắc tố mật
YẾU TỐ NGUY CƠ
SINH LÝ BỆNH
TẠO SỎI
• - Bản chất: thường là sỏi đường mật, hình thành do cơ chế nhiễm khuẩn : giun chui
mang theo vi khuẩn Ecoli gây viêm đường mật, tiết men beta glucuronidase tạo muối
calci bilirubinat, tiết phospholipase tạo isolecithin kết hợp calci.
• - Số lượng: thường nhiều viên
• - Hình thái: đa hình thái
• - Kích thước: đa kích thước
• - Màu sắc: màu vàng hay nâu đen, thường mềm, dễ vỡ, nhưng có khi rất rắn chắc
SINH LÝ BỆNH
• Sỏi hình thành và tồn tại trong đường mật có thể không gây các triệu chứng lâm sàng
• Khi sỏi di chuyển đến chỗ hẹp, hoặc có viêm nhiễm, phù nề -> tắc đường mật -> triệu
chứng lâm sàng:
• Đau: do sỏi di chuyển cọ sát đường mật, do tăng áp lực đường mật do tắc -> giãn đường
mật
• Vàng da: do tắc mật
• Áp lực đường mật bình thường: <20cmH2O (>25: vỡ cầu TB làm NKH, >30: TB gan
ngừng bài tiết dịch mật)
VÒNG XOẮN BỆNH LÝ SỎI MẬT
ANGIOCHOLITE GENERALITES (suites) :
• Toàn thân:
• Đợt tắc mật cấp: thường ít thay đổi, thường biểu hiện 2 hội chứng:
• HC nhiễm khuẩn: sốt cao 38-39*C, lưỡi bẩn, hơi thở hôi
• HC tắc mật: vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu
• Giai đoạn muộn: có thể thay đổi: sốc NK, suy thận, RL đông máu
1. LÂM SÀNG
• Thực thể:
• Sỏi đường mật không gây tắc mật thường triệu chứng nghèo nàn
• Sỏi đường mật gây tắc mật:
• - Gan: to, thường cả 2 thủy, mật độ mềm. Nếu gan to ấn đau => nghĩ đến áp xe gan đường mật
• - Túi mật: to, chiếm tỉ lệ 55-65%, rất có giá trị chẩn đoán trong tắc mật cơ học ( khác với bệnh
cảnh sỏi châu Âu, nên định luật Couvoisier “tắc mật do sỏi, túi mật teo; tắc mật do u, túi mật
to” không phù hợp với bệnh lý sỏi mật nước ta, nghiệm pháp Murphy ít giá trị)
• Sỏi mật gây xơ gan: còn gặp tuần hoàn bàng hệ cửa chủ, cổ trướng, lách to
2. CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm:
• - Bilan nhiễm trùng: BC tăng >10-15000/ml, chủ yếu ĐNTT, máu lắng tăng, CRP tăng
• - Tắc mật: Bil tăng (chủ yếu trực tiếp hay Bil liên hợp>17), ALP tăng (>10U/L) có sắc tố
mật, muối mật trong nước tiểu
• Biến chứng:
• - Suy thận: Ure máu cao, Creatinin cao
• - RLĐM: PT giảm, thời gian đông máu kéo dài, CIVD
• - HC hủy hoại tế bào gan: AST, ALT tăng
• - Viêm tụy cấp: Amylase, Lipase tăng,..
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
• SÂ gan mật:
• Ưu điểm: phổ biến, đơn giản, độ nhạy, đặc hiệu cao
• Nhược điểm: hạn chế phát hiện sỏi nhỏ ở phần thấp ống mật chủ, áp xe kê đường mật do sỏi và sỏi gây ung thư hóa
đường mật
• Hình ảnh:
• Trực tiếp: sỏi biểu hiện đậm âm, kèm bóng cản âm hình nón hoặc không kèm bóng cản âm trong TH sỏi bùn
• Gián tiếp: đường mật trong và ngoài gan trên sỏi giãn.
• Khảo sát thêm tình trạng nhu mô gan, ổ bụng và tạng liên quan
• Phân biệt:
• Sỏi đường mật ngoài gan, nhất là sỏi bùn với: u đường mật ngoài gan, u vùng đầu tụy, máu cục, mủ đường mật
• Sỏi đường mật trong gan: hơi trong đường mật, nốt vôi hóa trong nhu mô gan
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
• Siêu âm nội soi EUS: đánh giá sỏi đoạn xa ống mật chủ
CHẨN ĐOÁN TRONG MỔ
• Chụp đường mật trong mổ: trước khi mở ống mật chủ (bơm thuốc cản quang qua ống túi mật hoặc
kim chọc trực tiếp OMC), sau khi đã lấy sỏi => chẩn đoán xác định, tìm vị trí sỏi trong đường mật,
biết được sỏi sót, tình trạng đường mật => thái độ xử trí
• Siêu âm trong mổ: phát hiện sỏi sót cao hơn
• Nội soi đường mật trong mổ: chẩn đoán chính xác nguyên nhân tắc mật, vị trí sỏi trong đường
mật.
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• LS: vàng da liên tục, tăng dần + phân bạc màu + ngứa, đau bụng xh gđ muộn. Toàn
thân mệt mỏi, gầy sút không rõ nguyên nhân, sốt xh gđ muộn
• CLS:
• Máu: Bil thường tăng rất cao, CEA, CA19-9 tăng
• CĐHA: siêu âm, siêu âm nội soi, chụp cắt lớp vi tính đa dãy
U NANG ỐNG MẬT CHỦ
• LS: Đau bụng vùng gan không thường xuyên, Vàng da không điển hình, có thể thấy
khối ở HSP
• CLS: Siêu âm, MRI đường mật
UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT
• LS: Vàng da tăng dần, da vàng sẫm, Đau ít, Sốt ít (gđ đầu). Gan to, chắc. Túi mật có thể to nếu tắc
dưới chỗ đổ vào của ống cổ túi mật
• CLS:
• Máu: Bil tăng, ALP tăng. CEA, CA 19-9 tăng
• CĐHA: siêu âm: gan to, tổn thương giảm âm và đồng âm trong đường mật, ít gặp khối hỗn hợp âm,
hình ảnh dày đường mật và chít hẹp, đường mật phía trên giãn, cấu trúc âm giống nhu mô gan nên dễ
bỏ sót.
CT, MRI: chẩn đoán xác định, chẩn đoán giai đoạn, chẩn đoán khả năng phẫu thuật
ERCP ít áp dụng do nguy cơ NK ngược dòng
HẸP ĐƯỜNG MẬT SAU CHẤN THƯƠNG HAY
PHẪU THUẬT
• TS phẫu thuật: cắt dạ dày, mở OMC cũ, cắt túi mật,…
• LS: Đau vùng gan ít, tăng dần. Vàng da tăng dần. Sốt gđ cuối. Có thể có phân bạc
màu. Khám: gan to, túi mật to
• CLS:
• Máu: Bil trực tiếp tăng
• CĐHA: SÂ: đường mật trên chỗ tắc giãn, chụp đường mật qua da, MRI đường mật:
giãn trên chỗ tắc, tại chỗ tổn thg chít hẹp
DIỄN BIẾN CỦA SỎI ĐƯỜNG MẬT
• 2 cách
• Khỏi tạm thời: sỏi đường mật ngoài thời kì tắc mật cấp tính -> ổn định tạm thời, các
triệu chứng LS giảm tuy nhiên sỏi vẫn tồn tại trong hệ thống đường mật. Thời gian ổn
định dài ngắn phụ thuộc: sự di chuyển của sỏi, vị trí, kích thước sỏi, tình trạng đường
mật
• Diễn biến cấp tính gây biến chứng
BIẾN CHỨNG
1. THẤM MẬT PHÚC MẠC
• Là biến chứng thường gặp, phải mổ cấp cứu
• Nguyên nhân: ứ đọng dịch mật => tăng áp lực đường mật => mật thấm ra ngoài qua hệ thống dẫn mật
• LS
• thường gặp ở Bn còn túi mật, chưa mổ lần nào hoặc đã có tiền sử mổ mật nhưng ổ bụng dính ít ( BN đã mổ,
ổ bụng dính nhiều: mật thấm ra ngấm vào tổ chức dính vùng cuống gan và mặt dưới gan)
• Bệnh cảnh tắc mật cấp do sỏi
• Đau bụng nhiều hơn, lan rộng xuống mạn sườn phải, hố chậu P rồi lan ra khắp bụng
• Thăm Trực tràng: Douglas phồng, đau
• CLS:
• SÂ: dịch ổ bụng ở khoang Morison, vùng cuống gan hoặc khắp ổ bụng+ Hình ảnh tắc mật do sỏi
• XQ bụng không chuẩn bị: ruột giãn, thành ruột dày
2. VIÊM PHÚC MẠC MẬT
• Là biến chứng nặng, nguyên nhân tử vong chủ yếu, mổ cấp cứu có trì hoãn, phối hợp PTV và
BS GMHS
• LS: HC sốc (M nhanh, HA ĐM tụt, CVP thấp), HC nhiễm trùng, HC tắc mật, Cấy máu có vi
khuẩn mọc
• 4 tiêu chuẩn của Hội nghị Gan Mật Toàn quốc 1988:
• 1. HA ĐM tối đa 90mmHg
• 2. T 39*C
• 3. Có tắc mật
• 4. Cấy máu có vi khuẩn
• - Dựa vào HC nhiễm khuẩn nặng SIRS: ít nhất 2 triệu chứng
• 1. T > 38*C hoặc <36*C
• 2. M >90l/ph
• 3. TS thở >20l/ph
• 4. PaCO2 < 32mmHg
• 5. BC >12000/mm3 hoặc < 4000/mm3
• 6. Suy đa tạng: Giảm tưới máu mô: lactat tăng, thiểu niệu, thay đổi tri giác, thiếu O2 máu
• Tụt HA : HATT <90mmHg hay giảm ít nhất 40mmHg so với số đo thường ngày mà không do
nguyên nhân khác như sốc tim, sốc mất máu
4. ÁP XE GAN ĐƯỜNG MẬT
• CLS
• XN máu: HC nhiễm trùng, HC tắc mật, HC mất máu
• SÂ: hình ảnh sỏi mật + cục máu đông trong đường mật
• Nội soi tiêu hóa: dịch mật lẫn máu chảy xuống tá tràng qua bóng Vater, loại trừ được XHTH trên do
tăng áp lực TM cửa và loét dạ dày tá tràng
• Chụp ĐM gan chọn lọc: thông thương nhánh ĐM với nhánh ống mật trong gan => chẩn đoán + điều
trị (tắc mạch)
• Chụp TM cửa: phát hiện thông thương giữa nhánh TM và ống mật trong gan bằng 2 đường: đường
lách và đường TM rốn (sau khi nong dc tròn)
6. VIÊM TỤY CẤP DO SỎI
• Tên khác: viêm gan- thận, viêm đường mật ure máu cao, viêm đường mật vàng da ure
máu cao do sỏi
• Là biến chứng khá thường gặp do sắc tố mật, độc tố vi khuẩn theo máu tới phá hủy
cấu trúc thận. PP điều trị: mổ cấp cứu trì hoãn
• LS: Tắc mật cấp + Suy thận (thiểu niệu/ vô niệu)
• CLS: Tắc mật + Ure, Creatinin,K+ máu cao. Nặng: có thể gặp rối loạn đông máu kèm
theo (suy đa tạng)
8. BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH
• Xơ gan mật
• Ung thư gan, đường mật
ĐIỀU TRỊ
PHÂN LOẠI
Túi mật
Sỏi mật
Ngoài gan
Đường mật
Trong gan
ĐIỀU TRỊ
• GĐ sỏi có triệu chứng: điều trị nội, ngoại khoa kết hợp
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT
Điều trị
Ngoại
Nội khoa Can thiệp
khoa
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
1. THUỐC
2. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
CHỈ ĐỊNH
• Sỏi trong gan, sỏi túi mật chưa triệu chứng, biến chứng
• BN không có chỉ định mổ
• Điều trị kết hợp mổ, chờ mổ
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
• Mục đích:
• - Giảm đau: thuốc giãn cơ trơn
• - Chống nhiễm khuẩn: kháng sinh phổ rộng, nhạy cảm với Gram (-). NK nặng: cần phối hợp
KS tiêu diệt VK kị khí
• - Thuốc lợi mật: làm trôi sỏi nhỏ <3mm xuống ruột
• - Thuốc tẩy giun trước mổ: bắt buộc để tránh giun lên đg mật sau mổ. Với mổ cấp cứu: tẩy
giun ngay khi có nhu động trở lại
• - Điều chỉnh các rối loạn nếu có
1. CHỐNG CO THẮT, GIẢM ĐAU
Thuốc chống co thắt
- Papaverin
- Buscopan
- Spasmaverin
Thuốc giảm đau
Paracetamol
2.THUỐC LÀM TAN SỎI
Chỉ định
• - Sỏi nhỏ hơn 2 cm chưa bị canxi hóa, túi mật còn tốt
• - Bệnh nhân không thể mổ được
Thuốc sử dụng
- Acid Urodesoxycholic
• - Acid Chenodesoxychohc
• Chỉ tác dụng tốt đối với sỏi cholesterol, ở VN chủ yếu là
sỏi sắc tố mật
3. KHÁNG SINH
- Dựa theo kháng sinh đồ
• - Khi chưa có kháng sinh đồ thì chọn các kháng sinh tác dụng tốt
lên VK gram -, kỵ khí
• - Nhóm kháng sinh hay dùng : cephalosporin, quinolone
4. THUỐC TẨY GIUN
5. CHẾ ĐỘ ĂN
• Chế độ ăn kiêng mỡ như trứng sữa …ăn giảm calo
• Uống nhiều nước
• Hoạt động và nghỉ ngơi hợp lý
ĐIỀU TRỊ NGOẠI
KHOA
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
• Mục đích
Lấy sỏi và dị vật ra khỏi đường mật.
Tạo sự lưu thông mật ruột.
Dẫn lưu đường mật.
CHỈ ĐỊNH
• Mổ mở:
• Bờ ngoài cơ thẳng to bên phải
• Dưới bờ sườn P
• Đường trắng giữa trên rốn
• Mổ nội soi
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT
• 1. SỎI TÚI MẬT: CẮT TÚI MẬT (NỘI SOI -MỎ MỞ)
• 2.SỎI ỐNG MẬT CHỦ ĐƠN THUẦN:
• E.S (Endoscopic Sphincterectomy): Nội soi cắtcơthắtlấy sỏi
• Mổ mở ống mật chủ lấy sỏi: nội soi hoặc mổ mở kinh điển.
• 3.SỎI ĐƯỜNGMẬT TRONG GAN:
• Mổ mở ống mật chủ, nội soi đườngmật, tán sỏi điện thủy lực
• Mở nhu mô gan lấy sỏi
• Cắt gan
KỸ THUẬT
1 số kĩ thuật
1. Mở OMC lấy sỏi, có hoặc không có
DL kehr
2. Mở OMC lấy sỏi, kết hợp mở nhu
mô gan lấy sỏi, đặt DL trong gan
3. Cắt gan
4. Mở OMC lấy sỏi kết hợp nối mật
ruột
MỞ ỐNG MẬT CHỦ LẤY SỎI CÓ HOẶC KHÔNG
CÓ DL KEHR
• Thường áp dụng nhất
• Ưu điểm: tôn trọng giải phẫu đường mật, thời gian mổ không kéo dài, kỹ thuật không
quá phức tạp
• Nhược điểm: là 1 phẫu thuật nặng nề
MỞ OMC LẤY SỎI, DẪN LƯU KEHR
• Chảy máu đường mật mà khu trú được vị trí chảy máu ở phân thùy nào
CẮT GAN
Các pp:
Lortat Jacob
PP Tôn Thất Tùng
Nhược điểm:
• PTV kinh nghiệm
• Biến chứng chảy máu, rò mật, VPM
MỞ OMC LẤY SỎI KẾT HỢP NỐI MẬT- RUỘT
• Thực hiện sau lấy sỏi để tạo đường lưu thông nhân tạo từ đường mật xuống ống tiêu
hóa. Có thể nối với hỗng tràng trên quai Y không hoặc có đưa đầu ruột dưới da, miệng
nối bên- bên hoặc tận – bên (Rodney-Smith). Nối với tá tràng trực tiếp kiểu Sasse hay
Floerken. Nối gián tiếp qua quai ruột biệt lập
2. LẤY SỎI BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỔ NỘI SOI
• Chỉ định:
Sỏi đường mật ngoài gan (không giới hạn kích thước và số lượng).
Đường mật ngoài gan giãn > 1 cm.
Ưu điểm:dễ thực hiện, lấy được sỏi trong gan, sỏi túi mật, nguy cơ chảy máu ít, không
gây chít hẹp và mất chức năng cơ thắt sau can thiệp, lấy được sỏi lớn >15mm ở BN có
TS phẫu thuật, bất thường giải phẫu, túi thừa, có vấn đề không gây mê được
Bằng giỏ
Bằng bóng
CAN THIỆP LẤY SỎI QUA DA
• Chỉ định
• Sỏi mật trong gan có triệu chứng hoặc không triệu chứng nhưng có nguy cơ gây tắc mật
• Sỏi mật ngoài gan đoạn cao, đoạn thấp BN từ chối phẫu thuật, thất bại qua lấy nội soi
• Sỏi túi mật mà Bn có CCĐ cắt túi mật
• Perer -1979
• Kỹ thuật
• XĐ đường vào -> đặt DL qua da xuyên gan vào đường mật
• Nong đường hầm 3 ngày/ lần cho đến khi ống nong cỡ 16-18 Franks
Kỹ thuật
Đưa đầu ruột dưới da
Qua đầu ruột -> đưa dụng cụ, lấy sỏi dưới
màn tăng sáng
Là kỹ thuật ít xâm hại, giải quyết tốt sỏi sót,
sỏi tái phát sau mổ
2.LẤY SỎI BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỘI SOI ỐNG TIÊU
HÓA (ERCP)
Mổ cấp cứu
Nội soi
Ưu điểm
• Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu
• Thời gian phẫu thuật ngắn
• Sau mổ ít đau,thẩm mỹ
• Tỉ lệ biến chứng và tai biến thấp
• Chảy máu: ở thành bụng, trong ổ bụng, qua ống dẫn lưu dưới gan, qua ống Kehr, xuất huyết tiêu hóa…
• <48h: nếu chảy máu qua ống dẫn lưu, thành bụng, vào ổ bụng… phải nghĩ đến nguyên nhân do phẫu
thuật
• > 48h: biểu hiện là xuất huyết tiêu hóa, máu chảy qua Kehr
• Rò mật: do khâu không kín chỗ DL Kehr, cắt phải nhánh mật phụ bất thường, tuột chỉ chỗ cắt ống túi
mật, thủng tá tràng khi bóc tách mà không biết hoặc khâu nhưng bục chỉ, Kehr bật ra khỏi OMC
• Rò tá tràng, rò dạ dày, rò đại tràng…
• Sót sỏi
SÓT SỎI SAU MỔ
• Đối với đường mật đóng: lấy sỏi qua nội soi, lấy sỏi qua da
• Đối với đường mật mở:
• Bơm rửa đường mật qua dẫn lưu Kehr
• Dẫn lưu đường mật qua nhu mô gan để lấy sỏi trong gan
• Lấy sỏi qua 1 đầu ruột ở dưới da sau nối chữ Y
• Lấy sỏi qua 1 đầu ruột sau nối kiểu trung quốc
LẤY SỎI QUA ĐƯỜNG HẦM KEHR
Mazzariello- 1964
- Lấy sỏi lần mổ đầu tiên khó khăn, tỷ lệ sót
sỏi cao
-> đường hầm kehr giúp tiếp cận đường mật
dễ dàng
LẤY SỎI QUA ĐƯỜNG HẦM KEHR
• -Đảm bảo chỗ khâu đường mật lành tốt, tránh rò mật gây viêm phúc mạc
• -Tạo đường hầm để lấy sỏi khi có sót qua nội soi, tránh thêm 1 cuộc mổ cho BN
• -Bơm rửa đường mật hay bơm thuốc vào điều trị viêm đường mật, sỏi, giun sau mổ…
• Có những trường hợp mổ OMC lấy sỏi nhưng không đặt ống kehr thì phải chắc chắn rằng không sót
sỏi, nhưng chuyện sỏi tái phát là không đoán trước được nên tốt nhất là đặt dẫn lưu kehr
CÁCH ĐẶT DL KEHR
THEO DÕI KEHR
• Theo dõi
• phản ứng của da tại chân ống kehr, nếu có sung, nóng, đỏ, đau thì thay băng hằng ngày.
• số lượng và tính chất của dịch mật:
• +Sau phẫu thuật, chưa có nhu động ruột, cơ vòng Oddi bị viêm, phù nề nên dịch mật chủ yếu ra ngoài qua
ống kehr: 300-500ml/24h
• +Khi có trung tiện (3-4 ngày sau mổ), một phần dịch mật xuống tá tràng nên lượng dịch qua ống kehr ra
ngoài giảm, còn 200-300ml/24h
• +Từ ngày thứ 5,6 trở đi, lượng dịch còn 150-200ml/24h
• Bình thường, dịch mật có màu xanh đen ánh vàng
BIẾN CHỨNG KHI ĐẶT DL KEHR
• -Rò mật
• -Tụt kehr
BẤT THƯỜNG KHI THEO DÕI DL KEHR
• Nếu kehr không ra dịch thì có thể do dịch mật rò vào khoang bụng, để lâu gây thấm mật phúc mạc, rồi
viêm phúc mạc mật, khi đó cần lau rửa ổ bụng
• Trường hợp nghẹt ống kehr, dịch mật có mủ, máu, cặn sỏi trong gan, khi đó ta cần thông lại ống bằng
cách bơm rửa ống kehr với bơm tiêm loại 5ml, bơm 5ml NaCl 9‰ từ từ nhẹ tay vào Kehr để thông
lòng ống nếu thấy nặng tay thì hút ra, không cố bơm tiếp.
RÚT KEHR
• Chỉ định rút ống kehr khi :
• -Ống kehr thường được rút sau 10-14ngày để có thời gian mô (phúc mạc và các tạng trong ổ bụng) tạo
thành đường hầm chắc chắn quanh ống.
• -Chụp XQuang đường mật qua ống chứng tỏ không còn sỏi, thuốc cản quang xuống tá tràng tốt,
không dò vào ổ bụng
• -Kẹp kehr liên tục, >48h BN không đau, không sốt. Nếu có đau chứng tỏ đường mật chưa thông
• -Khi rút phải rút liên tục, vừa phải, tránh rút nhanh sẽ làm hở miệng nối tại OMC
• Rút xong, không cần khâu lại vết thương ngay chân ống kehr, do sau khoảng 2tuần thì phúc mạc và
tạng trong ổ bụng đã tạo đường hầm quanh ống kehr nên khi rút ống thì mật sẽ theo đường hầm đó ra
ngoài nhưng không gây viêm phúc mạc mật, sau đó nó sẽ tự bít lại do áp lực dương của ổ bụng nên
dịch mật không thoát ra được nữa.
DỰ PHÒNG SỎI SÓT
VÀ SỎI TÁI PHÁT
DỰ PHÒNG
• Mổ có chuẩn bị và đánh giá tình hình sỏi trước khi mổ.
• Có các biện pháp thăm dò đường mật trong mổ: chụp Xquang đường mật trong mổ, siêu âm trong mổ
và soi đường mật trong mổ…
• Sử dụng các dụng cụ và các biện pháp để lấy hết sỏi.
• Tạo sự lưu thông mật ruột, dự phòng tắc mật tái phát: phẫu thuật nối mật ruột, mở rộng cơ Oddi.
5. Can thiệp lấy sỏi mật qua da – ThS BS Ngô Quang Định GS-TS Phạm Minh
Thông