Professional Documents
Culture Documents
3. Hóa Học Acid Amin Và Protein
3. Hóa Học Acid Amin Và Protein
+ Phân loại và viết được công thức của 20 acid amin thường gặp trong
phân tử protein.
+ Mô tả được các dạng liên kết trong cấu trúc của peptid và protein, các
bậc cấu trúc và tính đặc hiệu của protein.
+ Liệt kê được một số peptid có hoạt tính sinh học.
+ Trình bày được phân loại và các chức năng của protein.
PROTEIN
+ Hợp chất hữu cơ, trọng lượng phân tử cao.
+ Cấu tạo bởi nhiều acid amin nối với nhau bằng liên kết peptid.
+ Chứa 4 loại nguyên tố: C, H, O, N, có thể có S, P.
Phân biệt
+ Acid amin: đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của protein
+ Peptid: từ 2 đến vài chục (< 50) acid amin. M < 6000 (theo qui ước).
PROTEIN
+ protein: > 50 acid amin cho tới cả ngàn hay vài chục ngàn.
+ Cấu trúc rất phức tạp.
+ M > 6000.
Có 2 loại
+ Protein đơn giản (Protein thuần = Holoprotein).
+ Protein phức tạp (Protein tạp = Hétéroprotein): có thêm nhóm ngoại
trong phân tử (lipid, glucid, acid nucleic, … ).
ACID AMIN
+ Sản phẩm thủy phân cuối cùng của peptid và protein.
+ Thường gặp 20 acid amin trong phân tử protein.
+ Cần cung cấp từ thức ăn 10 acid amin (acid amin cần thiết).
+ Một số acid amin ít gặp trong protein, nhiều acid amin khác không gặp
trong protein.
Cấu tạo hóa học
Phân loại
+ Acid amin mạch thẳng.
Tùy theo gốc R chia làm 2 loại:
+ Acid amin mạch vòng.
1. Acid amin mạch thẳng
Có thể chia làm 3 nhóm tùy theo số nhóm –COOH và –NH2 có trong
phân tử (acid, trung tính, kiềm).
Có 9 acid amin, chứa một nhóm amin và một nhóm carboxyl
monoamin monocarboxylic)
Acid amin trung tính (acid
monoamin dicarboxylic)
Acid amin acid (acid
Acid aspartic (Asp)
Acid glutamic (Glu)
Có nhóm amin nhiều hơn nhóm carboxyl
Acid amin kiềm (acid
Lysin (Lys)*
diamin monocarboxylic) Arginin (Arg)**
2. Acid amin mạch vòng:
Acid amin có nhân thơm (2acid Acid amin chứa dị vòng:
amin) * R có nhân imidazol
Phenylalanin (Phe)* Histidin (His)**
Tyrosin (Tyr) * R có nhân indol
Tryptophan (Try)*
Acid imin : Prolin
NH2
Selenocystein HSe OH
( acid L- - amin )
O
+ Tìm thấy trong một số protein.
+ Một nguyên tử selen thay cho nguyên tử S trong cấu tạo của cystein.
+ Do selenocystein được kết hợp vào phân tử protein trong quá trình
phiên dịch nên nó thường được xem như là “acid amin thứ 21”.
CH3 O NH2
“Acid amin thứ 22”: OH
N
Pyrrolysin N H O
Monoiodo tyrosin
I
O
HO CH2 CH CH2 CH2 COOH CH2 CH2 CH2 COOH
NH2
I NH2
NH2 - alanin NH2 Acid γ-aminobutyric
Diiodo tyrosin
COOH COOH
H2N-C*-H H-C*- NH2
CH2OH CH2OH
L-serin D-serin
Vị
+ Vị ngọt kiểu đường.
+ Leucin không vị, Ile và Arg có vị đắng.
+ Muối Na của acid glutamic có vị ngọt kiểu đạm.
Tính lưỡng tính của acid amin
+ Nhóm carboxyl –COOH: thể hiện tính acid.
+ Nhóm amin – NH2: thể hiện tính base.
Môi trường kiềm: acid amin phân ly như một acid và thành anion.
R-CH-COOH OH- R-CH-COO- + H+
Alcol acid
base Schiff
NO2 NO2
Kiềm yếu
Phản ứng Sanger được dùng để xác định acid amin N tận của chuỗi peptid.
Phản ứng với phenylisothiocyanat (PITC) = Phản ứng Edman
N C S + NH2 CH R NH C NH CH R
COOH S COOH
PITC PTC-acid amin
Nitrometan, H+
(đóng vòng)
Phản ứng Edman được
dùng để xác định acid S
N
amin N tận của chuỗi NH
O
peptid.
R
Phenylthiohydantoin tương ứng
Hóa tính của nhóm carboxyl
Tyrosin Tyramin
-CO2
Tryptophan -CO2 Tryptamin
Histidin Histamin
-CO2
Hóa tính do 2 chức NH2 và COOH: phản ứng với Ninhydrin
Ứng dụng: định tính, định lượng acid amin (sắc ký, điện di).
Các acid imin cho màu vàng nhạt với ninhydrin.
O O
OH R CH COOH H
+
OH NH2 OH
O O
Ninhydrin Ninhydrin bị khử
OH
+ + H
H O H
O O -3H2O O
+ Phản ứng nitro hóa và halogen hóa: nhân thơm của phenylalanin và
tyrosin.
+ Phản ứng ester hóa: nhóm –OH alcol của serin và threonin.
+ Với các thuốc thử đặc hiệu: -OH phenol của tyrosin cho phản ứng với
thuốc thử Milon (HgNO3/HNO3 đđ).
+ M < 6000.
Danh pháp
+ Di, tri, tetra, … polypeptid.
+ Gồm Glu-Cys-Gly.
+ -COOH của Glu tham gia vào liên kết peptid với -NH2 của Cys.
+ Là peptid nội bào phổ biến nhất (có ở tim, gan, thận, phổi, hồng cầu…).
Peptid hormon
+ Keratin: protein sợi có chủ yếu trong lông, tóc, móng, sừng có nhiều cystein.
+ Metaloprotein : protein có kim loại (Fe, Cu, Zn, Mg…) (ferritin của gan
và lách có 20% Fe 3+).
Tính chất lý hoá của protein
+ Khuếch tán rất chậm trong dung dịch và không qua được các màng
thẩm tích.
+ M của protein thiên nhiên khoảng vài ngàn cho đến hàng triệu.
+ Xác định khối lượng phân tử protein: siêu ly tâm phân tách.
Biến tính của protein
Biến tính khi chịu những sự thay đổi về tính chất như độ hoà tan bị giảm,
mất đi một số tính chất đặc hiệu.
Ví dụ:
Biến tính thuận nghịch: khi cấu trúc phân tử có thể trở lại dạng ban đầu.
Ví dụ: trypsin ở 90 oC và pH = 3 sẽ biến tính. Làm lạnh nó sẽ trở lại cấu trúc
ban đầu có hoạt tính.
Biến tính không thuận nghịch: khi protein không thể trở lại dạng ban
đầu.
Ví dụ: lòng trắng trứng khi đun sôi.
Tác nhân gây biến tính: vật lý, hoá học.
Ứng dụng:
Đề phòng biến tính: chọn điều kiện thích hợp.
Bảo quản ở nhiệt độ thấp (0-4 oC). Tốt nhất là dạng đông khô.
Trong xét nghiệm sinh hoá: loại tạp protein bằng các acid như acid
tricloracetic, acid sulfosalicylic hay các muối kim loại nặng.
Tính chất lưỡng tính
Ứng dụng để phân tách các hỗn hợp protein bằng phương pháp điện di
protein.