Professional Documents
Culture Documents
TH C Hành KSD Participant - AST (Vietsub)
TH C Hành KSD Participant - AST (Vietsub)
TH C Hành KSD Participant - AST (Vietsub)
Page 1
1
Mục tiêu học (1)
Page 2
Mục tiêu học tập (2)
Page 3
Các nội dung bài
Page 4
Các phương pháp KSĐ
Page 5
Phương pháp khoanh khuếch tán (Kirby
Bauer)
Page 6
6
Quy trình thực hiện phương pháp
khoanh khuếch tán
Page 7
7
Chuẩn bị huyền dịch
Page 9
9
McFarland Standards (2)
Page 10
10
Cấy vào thạch – Mueller-Hinton (1)
Cấy trong vòng 15 phút sau khi pha huyền dịch VK.
Dùng que tăm bông vô khuẩn nhúng vào huyền dịch sau đó
xoay ép vào thành ống để loại bỏ bớt dịch thừa.
Cấy vào toàn bộ đĩa thạch có bề mặt khô ráo
Ria theo đường zic zac sát nhau đến nửa đĩa thì xoay 60 độ và
ria tiếp, làm tiếp tục như vậy với 60 độ nữa.
Cuối cùng, dùng que tăm bông khoen 1 vòng quanh đĩa thạch
Page 11
11
Cấy trên thạch – Mueller-Hinton (2)
Page 12
12
Đặt khoanh kháng sinh vào đĩa (1)
Sau ria cấy, có thể để ngửa đĩa thạch 3-5 phút (không
quá 15 phút) để ráo bề mặt thạch trước khi đặt khoanh
KS
Đặt khoanh KS cần thiết lên bề mặt thạch trong vòng 15
phút.
Khoanh kháng sinh cần được ấn nhẹ cho bề mặt tiếp xúc
hoàn toàn với thạch.
Đặt các khoanh khoảng cách đều, cách nhau không dưới
24mm tính từ trung tâm mỗi khoanh.
Page 13
13
Đặt khoanh kháng sinh (2)
Page 14
14
Đặt khoanh kháng sinh (3)
Page 15
15
Ủ đĩa
Page 16
16
Page 17
17
Đọc và phiên giải kết quả đĩa KSĐ
Page 18
18
Đọc đĩa sau ủ ấm
*Đĩa được để đến 24h trước khi báo cáo kết quả
nhạy với: a) staphylococci với oxacillin hoặc, b)
enterococci to vancomycin
Page 19
19
Đọc kết quả trên đĩa (1)
Page 20
20
Đọc đĩa (2)
Phần mọc nhẹ chỉ nhìn thấy qua kính lúp ở rìa
của vòng vô khuẩn không cần lưu ý
Nếu có các khuẩn lạc rời rạc mọc vào trong vùng
vô khuẩn (thành vùng răng cưa), phải test lại với
chủng thuần hoặc chuyển thuần 1 KL từ đĩa ban
đầu. Nếu vẫn còn hiện tượng đó, cần đo vòng vô
khuẩn phía trong các khuẩn lạc
Page 22
Đọc đĩa (4)
Page 23
Đọc đĩa (5)
Page 24
Đọc đĩa (6)
Page 25
Phiên giải kết quả
Page 26
26
VD về tiêu chuẩn phiên giải
Enterobacteriaceae
Antibiotic Conc. Susceptible Intermediate Resistant
Amikacin 10 g > 17 15 – 16 < 14
Ampicillin 10 g > 17 14– 16 < 13
Ceftazidime 30 g > 21 18 – 20 < 17
Ceftriaxone 30 g > 23 20– 22 < 19
Chloramphenicol 30 g > 18 13– 17 < 12
Ciprofloxacin 10 g > 21 16– 20 < 15
Clotrimazole 10 g > 16 11 - 15 < 10
Gentamicin 10 g > 15 13– 14 < 12
Tetracycline 30 g > 15 12– 14 < 11
Nitrofurantoin 300 g > 17 15– 16 < 14
Nalidixic acid 30 g > 19 14– 18 < 13
Page 27
Phiên giải kết quả
Nhạy (S): Ngụ ý rằng nhiễm khuẩn do tác nhân phân lập được có
thể điều trị được với liều lượng phù hợp kháng sinh đã thử test để
báo cáo, trừ khi có các chỉ định khác.
Trung gian (I): Ngụ ý răng nhiễm khuẩn do tác nhân phân lập
được có thể được điều trị khi ở vị trí cơ thể có thể tập trung nồng
độ cao kháng sinh hoặc khi sử dụng kháng sinh liều cao. Nó cũng
chỉ ra một “vùng đệm” để đề phòng những yếu tố đề kháng không
kiểm soát được.
Đề kháng (R): Các chủng đề kháng không bị ức chế bởi nồng độ
thông thường trong huyết thanh khi sử dụng liều thông thường
hoặc nằm trong các báo cáo lâm sàng đề kháng và cơ chế đề
kháng tự nhiên.
Page 28
28
CLSI Guidelines
Document M100-S20
Page 29
29
Lựa chọn kháng sinh cho thử nghiệm (1)
Page 30
30
Lựa chọn kháng sinh cho thử nghiệm (2)
Nhóm A –
kháng thử
nghiệm và báo
cáo thường quy
Nhóm B – Có thể
thích hợp cho thử
nghiệm thường
quy, nhưng báo
cáo có chọn lọc.
VD khi VK kháng
các thuốc khác
cùng lớp hoặc lý
do khác
Page 31
31
Lựa chọn kháng sinh cho thử nghiệm (3)
Nhóm C – Kháng sinh báo cáo thay thế hoặc bổ sung với các
lý do:
Cơ sở y tế đó có các chủng gây bệnh kháng lại các KS nhóm ưu tiên
lựa chọn (nhóm A)
Thay thế cho BN dị ứng với nhóm ưu tiên
Điều trị các nhiễm khuẩn không thường gặp
Page 32
32
Lựa chọn kháng sinh cho thử nghiệm (4)
Page 34
34
Cảnh báo (2)
Page 35
35
Cảnh báo (3)
Vi khuẩn Các kháng sinh không được báo cáo là
NHẠY
Page 36
36
Cảnh báo (4)
Page 39
39
Methicillin-resistant S. aureus (MRSA)- Vấn đề lớn
Page 40
Test mec-A Mediated Oxacillin Resistance
Chỉ định:
Cho tất cả các chủng Staphylococcus
Phương pháp:
Cefoxitin 30ug, khoanh khuếch tán trên MH, ủ 33-35oC, khí
trường thường (16-18 hours)
“Nếu ủ > 35oC có thể không phát hiện được MRSA”
Phiên giải kết quả:
S. aureus : ≤ 21mm = mecA positive
≥ 22mm = mecA negative
Coag-negative : ≤ 24mm = mecA positive
Staph ≥ 25mm = mecA negative
Page 41
41
Báo cáo mec-A Mediated Oxacillin Resistance sử dụng
Cefoxitin
Báo cáo:
- Cefoxitin được sử dụng làm chất thay thế báo cáo
kháng Oxacillin qua trung gian mec-A
- Các chủng dương tính với mecA phải được báo cáo là
Kháng Oxacillin (không phải Cefoxitin); các kháng sinh
B Lactam khác phải được báo cáo là kháng hoặc không
nên báo cáo
- Các cơ chế kháng oxacillin hiếm khi xảy ra ngoài mecA,
nhưng với chủng mecA âm tính nhưng có Oxacillin MIC
MIC 4 ug / ml nên được báo cáo là kháng Oxacillin
Page 42
42
Summary
Page 43