You are on page 1of 9

제 4 과 : 일상생활

II. 문법
1. 한자어 수사
2. 과 / 와 : và
• Thể hiện sự cùng nhau của hai hay nhiều đối tượng.
Ghép hai hay nhiều danh từ với nhau.
N có patchim + 과
N không patchim + 와
예:
차 , 우유 => 차와 우유
음악 , 영화 => 음악과 영화
창문 , 문 => 창문과 문
학교 , 도서관 => 학교와 도서관
예:

1. Tôi thích chuối và táo.


=> 저는 바나나와 사과를 좋아합니다 .
2. Ở trong lớp có học sinh và giáo viên.
=> 교실에 학생과 선생님이 있습니다 .
3. Ăn bánh mì và sữa.
=> 빵과 우유를 먹습니다 .
4. Mua cặp sách và giầy.
=> 가방과 구두를 삽니다 .
5. Học tiếng Hàn và tiếng Trung ở thư viên.
=> 한국어와 중국어를 공부합니다 .
• Thể hiện cùng ai làm chung việc gì đó dưới dạng
N 와 / 과 같이 :
예:
1. Chơi bóng đá cùng với bạn bè.
=> 친구와 같이 축구합니다 .
2. Chơi bóng rổ cùng với em trai ở sân vận động.
=> 운동자에서 남동생과 같이 농구을 합니다 .
3. Bạn hoa tập thể thao cùng với mẹ ở công viên.
=> Hoa 씨는 공원에서 엄마와 함께 운동합니다 .
*lưu ý
• Đối với những việc không thể làm 1 mình như
사귀다 (kết bạn), 싸우다 (cãi nhau), 결혼하
다 (kết hôn) thì sử dụng bởi dạng 와 / 과 사
귀다 , 싸우다 , 결혼하다 .
예:
1. Tôi đã đánh nhau với em trai.
=> 제가 남동생과 싸웠어요 .
2. Vào tháng sau tôi sẽ kết hôn với bạn trai.
=> 다음 달에 남자 친구와 결혼하겠어요 .
• Khi sử dụng chung với từ như 같다 , 다르다 ,
비슷하다 thể hiện tiêu chuẩn để so sánh.
• 예:
1. Yoona và tôi bằng tuổi nhau.
=> 유나 씨와 저는 나이가 같습나다 .
2. Văn hóa Hàn Quốc và Việt Nam giống nhau.
=> 한국 문화는 베트남 문화와 비슷해요 .
3. Tôi và em gái tính cách khác nhau.
=> 저는 여동생과 성격이 다릅나다 .
* 하고 , ( 이 ) 랑 : và
• N 하고 N
• N có patchim 이랑
• N không patchim 랑
- Thường được sử dụng trong văn nói.
- Dùng như 와 / 과
3. 에 : Lúc, vào lúc...
• Dùng sau danh từ chỉ thời gian. Diễn tả thời gian xảy ra hành động. Các từ như 언
제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), 내일 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), 모레 (ngày
kia) ... không dùng 에 kèm theo.
• 예:
1. Cuối tuần gặp nhau trước cổng trường nhé.
Þ 주말에 학교 앞에서 만납니다 .
2. Tối nay học bài thư viện.
=> 오늘 저녁에 도서관에서 공부합나다 .
3. Em trai tôi đã tốt nghiệp đại học vào năm ngoái.
=> 우리 남동생이 작년에 대학교를 졸업합니다 .
4. Thứ 3 và thứ 4 đi bơi
=> 화요일과 수요일에 수영합니다 .
5. Dạy tiếng Hàn vào thứ 6.
=> 금요일에 한국어를 가르칩니다 .

You might also like