You are on page 1of 4

I.

Kết nối 2 câu thành 1 câu


…A/V 고 …
- Trước “고” phải là 1 động từ hoặc tính từ, không được phép kết
hợp với danh từ.
- Không chia quá khứ hay tương lai cho động từ, tính từ ở trước 고,
nếu cần hãy chia ở cuối câu
Tạm dịch “고”: và, rồi, còn, không … mà …

1. “và”
Hôm nay trời nóng và không mưa. -> liệt kê tính chất.
오늘 날씨가 덥고 비가 안 옵니다.
Tiếng hàn dễ và thú vị. -> liệt kê tính chất.
한국어가 쉽고 재미있습니다.
Chị gái tôi hiền lành và xinh đẹp. -> liệt kê tính chất.
언니가 착하고 예쁩니다.
Cuối tuần tôi dọn dẹp và giặt đồ. -> liệt kê hành động. (dọn dẹp:
청소하다, giặt đồ: 빨래하다)
주말에 청소하고 빨래합니다.
Hôm nay tôi đọc sách và xem phim. -> liệt kê hành động.
오늘 책을 읽고 영화를 봅니다.

2. “rồi”: hđ xảy ra trước -> đặt trước, hđ xảy ra sau ->


đặt sau.
Tôi học tiếng hàn rồi xem phim. -> thứ tự hđ trước sau.
한국어를 공부하고 영화를 봅니다.
Tôi làm việc ở văn phòng rồi về nhà.
사무실에서 일하고 집에 갑니다.
Ba tôi xem báo rồi ăn cơm ở bếp.
우리 아빠는 신문을 읽고 부엌에서 밥을 먹습니다.
Anh trai tôi gặp bạn ở quán cà phê rồi đi đến công ty.
우리 오빠는 카페에서 친구를 만나고 회사에 갑니다.

3. “còn”: A thì … còn B thì … -> sau A và B phải có 은/는


Tôi là người VN còn bạn tôi là người HQ.
저는 베트남 사람이고 친구는 한국 사람입니다.
Thứ 3 tôi học tiếng hàn còn thứ 4 tôi học tiếng anh.
화요일에는 한국어를 공부하고 수요일에는 영어를 공부합니다.
Ba tôi là nhân viên văn phòng còn mẹ tôi là bác sĩ.
아빠는 회사원이고 엄마는 의사입니다.
Ở VN trời mưa còn ở HQ tuyết rơi.
베트남에는 비가 오고 한국에는 눈이 옵니다.

4. “không … mà …”
Dạo này thời tiết không nóng mà mát mẻ.
요즘 날씨는 안 덥고 시원합니다.
= 요즘 날씨는 덥지 않고 시원합니다.
Tôi không có anh trai mà có chị gái.
저는 오빠가 없고 언니가 있습니다.
Tôi không phải là người HQ mà là người VN.
저는 한국 사람이 아니고 베트남 사람입니다.
Ba tôi không phải là bác sĩ mà là giáo viên.
우리 아빠는 의사가 아니고 선생님입니다.
II. Liệt kê cho danh từ
CÁCH 1: N1 하고 N2: N1 và N2
(N1 có hay ko pat đều có thể kết hợp với 하고)
Hôm nay tôi học tiếng Hàn và tiếng Anh.
오늘 한국어하고 영어를 배웁니다. (2 danh từ ở vai trò tân ngữ)
Thứ 3 và thứ 5 tôi học tiếng hàn.
화요일하고 목요일에 한국어를 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng
ngữ thời gian)
Sáng nay tôi và mẹ tôi đi chợ.
오늘 아침에 저하고 엄마는 시장에 갑니다. (2 danh từ ở vai trò chủ
ngữ)
Tôi học ở nhà và thư viện.
집하고 도서관에서 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng ngữ nơi
chốn)
CÁCH 2: N1 와/과 N2: N1 và N2
N1 có pat -> 과
N1 ko pat -> 와
 하고 = 와/과 (2 cách có thể dùng trong văn nói và
văn viết)
 N 와/과 같이 V = N 하고 같이 V: làm V cùng với N
(하고, 와/과 dịch là “với” => dù nó mang nghĩa là
“và” hay “với” thì tương đương, giống với nhau)
Hôm nay tôi học tiếng Hàn và tiếng Anh.
오늘 한국어와 영어를 배웁니다. (2 danh từ ở vai trò tân ngữ)
Thứ 3 và thứ 5 tôi học tiếng hàn.
화요일과 목요일에 한국어를 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng
ngữ thời gian)
Sáng nay tôi và mẹ tôi đi chợ.
오늘 아침에 저와 엄마는 시장에 갑니다. (2 danh từ ở vai trò chủ ngữ)
Tôi học ở nhà và thư viện.
집과 도서관에서 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng ngữ nơi chốn)

Tôi ăn cơm với bạn bè.


저는 친구와 같이 밥을 먹습니다. = 저는 친구하고 같이 밥을
먹습니다

You might also like