Professional Documents
Culture Documents
Buổi 16 - Bài 6 - 24.8.2023
Buổi 16 - Bài 6 - 24.8.2023
1. “và”
Hôm nay trời nóng và không mưa. -> liệt kê tính chất.
오늘 날씨가 덥고 비가 안 옵니다.
Tiếng hàn dễ và thú vị. -> liệt kê tính chất.
한국어가 쉽고 재미있습니다.
Chị gái tôi hiền lành và xinh đẹp. -> liệt kê tính chất.
언니가 착하고 예쁩니다.
Cuối tuần tôi dọn dẹp và giặt đồ. -> liệt kê hành động. (dọn dẹp:
청소하다, giặt đồ: 빨래하다)
주말에 청소하고 빨래합니다.
Hôm nay tôi đọc sách và xem phim. -> liệt kê hành động.
오늘 책을 읽고 영화를 봅니다.
4. “không … mà …”
Dạo này thời tiết không nóng mà mát mẻ.
요즘 날씨는 안 덥고 시원합니다.
= 요즘 날씨는 덥지 않고 시원합니다.
Tôi không có anh trai mà có chị gái.
저는 오빠가 없고 언니가 있습니다.
Tôi không phải là người HQ mà là người VN.
저는 한국 사람이 아니고 베트남 사람입니다.
Ba tôi không phải là bác sĩ mà là giáo viên.
우리 아빠는 의사가 아니고 선생님입니다.
II. Liệt kê cho danh từ
CÁCH 1: N1 하고 N2: N1 và N2
(N1 có hay ko pat đều có thể kết hợp với 하고)
Hôm nay tôi học tiếng Hàn và tiếng Anh.
오늘 한국어하고 영어를 배웁니다. (2 danh từ ở vai trò tân ngữ)
Thứ 3 và thứ 5 tôi học tiếng hàn.
화요일하고 목요일에 한국어를 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng
ngữ thời gian)
Sáng nay tôi và mẹ tôi đi chợ.
오늘 아침에 저하고 엄마는 시장에 갑니다. (2 danh từ ở vai trò chủ
ngữ)
Tôi học ở nhà và thư viện.
집하고 도서관에서 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng ngữ nơi
chốn)
CÁCH 2: N1 와/과 N2: N1 và N2
N1 có pat -> 과
N1 ko pat -> 와
하고 = 와/과 (2 cách có thể dùng trong văn nói và
văn viết)
N 와/과 같이 V = N 하고 같이 V: làm V cùng với N
(하고, 와/과 dịch là “với” => dù nó mang nghĩa là
“và” hay “với” thì tương đương, giống với nhau)
Hôm nay tôi học tiếng Hàn và tiếng Anh.
오늘 한국어와 영어를 배웁니다. (2 danh từ ở vai trò tân ngữ)
Thứ 3 và thứ 5 tôi học tiếng hàn.
화요일과 목요일에 한국어를 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng
ngữ thời gian)
Sáng nay tôi và mẹ tôi đi chợ.
오늘 아침에 저와 엄마는 시장에 갑니다. (2 danh từ ở vai trò chủ ngữ)
Tôi học ở nhà và thư viện.
집과 도서관에서 공부합니다. (2 danh từ ở vai trò trạng ngữ nơi chốn)