Professional Documents
Culture Documents
Tiếp tuyến nằm trên mặt phẳng y = y0 Tiếp tuyến nằm trên mặt phẳng x = y0
tiếp tuyến với đường cong C tại P có tiếp tuyến với đường cong D tại P có
hệ số góc fx(x0,y0) hệ số góc fy(x0,y0)
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.1 Mặt phẳng tiếp xúc
Giả sử S là một mặt với phương trình z = f(x, y) và P0(x0, y0, z0) là
một điểm trên S mà tại đó tồn tại mặt phẳng tiếp xúc. Khi đó
phương trình của mặt phẳng tiếp xúc với S tại P0 là:
z - z0 = fx(x0, y0)(x - x0) + fy(x0, y0) ( y - y0)
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.2 Xấp xỉ số gia
Tương tự với hàm một biến, đối với hàm hai biến ta có:
Giả sử f và các đạo hàm riêng fx, fy xác định và liên tục trên
U(x0, y0). Ta có các công thức xấp xỉ sau:
f = f(x0 + x, y0 + y) - f(x0, y0) ≈ fx(x0, y0)x + fy(x0, y0)y
hay
f(x0 + x, y0 + y) ≈ f(x0, y0) + fx(x0, y0)x + fy(x0, y0)y
Tương tự với hàm 3 biến:
Ví dụ.
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.2 Xấp xỉ số gia
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.3 Vi phân toàn phần
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.3 Vi phân toàn phần 1 1
sản phẩm), với K là số vốn đầu tư (đơn vị: ngàn đô) và L là lượng
nhân lực (đơn vị giờ lao động). Vốn đầu tư hiện tại là 900,000 đô
và 1,000 giờ lao động được sử dụng mỗi ngày. Ước lượng sự thay
đổi của sản lượng nếu vốn đầu tư tăng 1,000 đô và lao động giảm
2 giờ làm việc.
Giải. Sự thay đổi của sản lượng được đặc trưng bởi Q. Ta có K =
900, L= 1000, K = 1, L = -2. Vi phân toàn phần của Q(K, L) là:
1 2
Q Q 1 12 3 1 12 3
dQ K L 60. K L K 60. K L L 2
K L 2 3
Như vậy sản lượng giảm 2 đơn vị sản phẩm khi vốn đầu tư tăng
1,000 đô và lao động giảm 2 giờ làm việc.
11.4 Mặt phẳng tiếp xúc, xấp xỉ
và đạo hàm
11.4.3 Vi phân toàn phần
Ví dụ.(Sai số phần trăm cực đại trong mạch điện)
Khi hai điện trở R1 và R2 được mắc song song, thì tổng điện trở R
thỏa
Định lý. [Điều kiện đủ khả vi ] Nếu hàm f và các đạo hàm
riêng fx, fy liên tục trên U(M0) thì f khả vi tại M0
Ví dụ. Hàm f(x, y) = x2y + xy3 khả vi tại điểm bất kỳ.
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.1 Quy tắc dây chuyền một biến
•Giải. Thay và y = vào z ta có:
Với t 0
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.1 Quy tắc dây chuyền một biến
Do đó
Vì và
Dùng qui tắc dây truyền cho hàm một biến độc lập
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.1 Quy tắc dây chuyền một biến
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.1 Quy tắc dây chuyền một biến
•Giải.Thể tích hình trụ là V = r2h, và theo giả
thiết và . Ta có:
và (1)
Theo qui tắc dây chuyền cho một tham số
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.1 Quy tắc dây chuyền một biến
Do đó khi r = 10 và h = 8, chúng ta có:
và
11.5 Đạo hàm hàm hợp
11.5.2 Các mở rộng quy tắc dây chuyền
Ví dụ.
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.1 Đạo hàm theo hướng
Định nghĩa – Đạo hàm có hướng. Cho f là hàm hai biến, và véc
tơ đơn vị u = u1i + u2j. Đạo hàm có hướng của f tại P0(x0,y0,z0)
theo hướng u được cho bởi biểu thức:
Các đạo hàm riêng fx, fy chính là các đạo hàm riêng theo
hướng i, j
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.1 Đạo hàm theo hướng
Định lý. Cho f khả vi tại P0(x0, y0), khi đó hàm f có đạo hàm
theo hướng u = u1i + u2j tại P0 và:
Chứng minh vì
Và
Nên ta có:
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.2 Véc tơ Gradient
Ví dụ. Dùng công thức gradient để tính đạo hàm theo hướng
của hàm f(x, y) = ln(x2 + y3) tại P0 theo hướng v = 2i- 3j
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.2 Véc tơ Gradient
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.2 Véc tơ Gradient
11.6 Đạo hàm theo hướng và véc tơ
gradient
11.6.2 Véc tơ Gradient
•
Định lý. Giả sử f khả vi tại điểm P0 và gradient của f tại P0 thỏa
mãn f0 0 thì:
a) Giá trị lớn nhất của đạo hàm theo hướng Duf tại P0 là khi u
cùng hướng với
b) Giá trị bé nhất của đạo hàm theo hướng Duf tại P0 là - khi u
cùng hướng với -
Bài tập
1.
2.
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
Định lý – Điều kiện đủ của cực trị
Cho P0 là điểm dừng của hàm f(x, y) và f có các đạo hàm riêng liên tục đến
cấp 2 trong lân cận của P0. Đặt:
1. P0 là điểm cực đại địa phương (tương đối) nếu D(x0, y0) > 0 và fxx(x0, y0)
< 0 (Hoặc nếu D(x0, y0) > 0 và fyy(x0, y0) <0)
2. P0 là điểm cực tiểu địa phương (tương đối) nếu D(x0, y0) > 0 và fxx(x0, y0)
> 0 (Hoặc nếu D(x0, y0) > 0 và fyy(x0, y0) > 0)
3. Nếu D(x0, y0) < 0 thì P0 gọi là điểm yên ngựa.
11.7 Cực trị hàm hai biến
Ví dụ. Tìm các điểm cực trị tương đối, yên ngựa (nếu có)của
hàm số sau:
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
Ví dụ. Tìm các điểm cực trị tương đối, yên ngựa (nếu có)của
hàm số sau:
Giải. Ta có:
Để tìm các điểm tới hạn (trường hợp này là điểm dừng) giải hệ
11.7 Cực trị hàm hai biến
11.7.1 Cực trị tự do
Từ phương trình thứ nhất ta có y = x2, thế vào phương trình thứ hai
để tìm x