Professional Documents
Culture Documents
doanh
Nhóm 5
Chi phí thấp
Kết hợp
01 02
Kiến thức Áp dụng vào
chung dự án
01
KIẾN THỨC CHUNG
1. Chiến lược chi phí thấp
Giảm chi phí ngoài hiệu ứng đường cong kinh nghiệm
Ưu điểm
Doanh nghiệp cạnh Doanh nghiệp chịu áp lực thấp Doanh nghiệp có thể
tranh tốt và thậm chí có hơn từ phía khách hàng, tạo ra đối phó linh hoạt với
thể gây áp lực về giá áp lực đối với nhà cung cấp về những sản phẩm thay
đối với các đối thủ cạnh giá, điều kiện thanh toán, giao thế bằng cách giảm giá
tranh hiện tại ngành nhờ hàng bởi quy mô đơn hàng lớn, sản phẩm, giữ chân
lợi thế chi phí thấp. tạo ra được rào cản gia nhập khách hàng, do đó giữ
ngành của các đối thủ tiềm ẩn. được thị phần.
Nhược điểm
Đòi hỏi phải đầu tư Cần phải sản xuất hàng loạt, Chiến lược này còn dễ gây ra
lớn khi kinh doanh; mà một nội dung quan trọng cuộc chiến về giá cả khi có
tìm cách khai thác của sản xuất hàng loạt là phải nhiều doanh nghiệp trong
hiệu ứng kinh chuẩn hóa quy trình, chuẩn ngành cùng theo đuổi chiến
nghiệm. hóa sản phẩm. lược này.
CASE
STUDY
Chiến lược chi phí thấp được hãng hàng không VietJet Air sử dụng ngay
từ đầu, đây là hãng hàng không cung cấp vé với giá rất thấp để thu hút
khách hàng và những người lần đầu bay. Giúp nhiều người không có
nhiều điều kiện vẫn có thể đi máy bay với giá thấp. Điều này có thể thực
hiện bằng cách bổ sung các chặng bay thường xuyên trong các đường Vietjet Air
bay và mang đến trải nghiệm bay không rườm rà, các xuất ăn chỉ được
cung cấp khi khách hàng đặt trước hoặc gọi thêm khi lên máy bay và
có nhiều chỗ ngồi hơn trong một chuyến bay. Điều này giúp VietJet Air
cắt giảm chi phí và nói chung việc giảm giá vé dẫn đến nhiều người bay ở
nhiều lĩnh vực khác nhau.
Bài học kinh nghiệm:
Vinamilk cũng lường trước việc tăng giá lên thì cũng tăng
được nhưng giá ảnh hưởng rất lớn người tiêu dùng vì thu
nhập của người dân Việt Nam chưa được bằng nhiều nước
khác nên Vinamilk cố gắng để làm sao mọi tầng lớp có thể
uống sữa được với một chi phí hợp lý. Để có thể đưa sản
phẩm có “giá Việt” đến tay người Việt, từ năm 2009
Vinamilk đã chú trọng thực hiện cắt giảm những chi phí có
thể.
2. Chiến lược khác biệt hoá
VD1: Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của Coca-Cola
VD2: FPT
Apple
Một yếu tố khác trong kế hoạch phân biệt sản phẩm bắt
nguồn từ chiến lược giá của công ty. Người đồng sáng lập
Apple, Steve Jobs đã tìm cách tạo ra một sản phẩm với
mức giá cao tương xứng với mức chất lượng của nó trong
khi vẫn duy trì mức lợi nhuận cao. Các sản phẩm Apple
giá thấp nhất liên tục rơi vào tầm trung, nhưng khách
hàng sẵn lòng trả giá đó cho chất lượng cao của trải
nghiệm người dùng.
Các kiểu chiến lược khác biệt hóa
4. Khác biệt hóa về mặt con người
Các cửa hàng của bán lẻ của Honda chú trọng rất nhiều vào khâu
nhân viên phục vụ, khi thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo cho
nhân viên bán hàng, nhân viên chăm sóc khách hàng và nhân viên kỹ
thuật.
Các kiểu chiến lược khác biệt hóa
5. Khác biệt hóa tập trung
Snapchat
Giúp doanh nghiệp có vị Giúp củng cố và gia tăng Giúp sản phẩm, thương hiệu
thế vững chắc trên thị niềm tin của khách hàng đối có được khách hàng trung
trường. với sản phẩm, thương hiệu. thành.
Nếu việc xây dựng điểm khác Tốn khá nhiều chi phí và thời Đối thủ có thể học theo sự
biệt dựa trên sự chủ quan, gian để nghiên cứu, phát khác biệt của bạn và giành
không dựa trên những tìm tòi triển và tạo ra sự khác biệt khách hàng với mức giá tốt
nghiên cứu từ thực tế, thì có thể cho sản phẩm nhất là trong hơn.
chúng ta chỉ đang có những giai đoạn đầu.
khác biệt rất đẹp trên giấy mà
không có hiệu quả thực tiễn.
CASE
STUDY
AEON khác biệt hóa bằng:
Dịch vụ toilet đến xe đẩy cho bé
Khi mà các siêu thị, đại siêu thị hay ngay cả trung tâm thương
mại lớn được xếp hạng sang ở thành phố còn chưa kịp nhận thức
hoặc dành sự quan tâm đặc biệt đến việc giải quyết “nỗi buồn…
đi vệ sinh” cho khách hàng, thì AEON Mall - tập đoàn của Nhật
Bản đã chú trọng đặt nhu cầu này lên hàng đầu. Họ đã đưa văn
hóa của người Nhật nói chung vào trong chuỗi các giá trị và
hoạt động chiến lược khác biệt hóa của mình.
Khu toilet “thư giãn” của AEON không chỉ có phòng cho Nam, Nữ thông thường mà còn dành những
phòng riêng như để bà mẹ cho con bú và thay tã; người khuyết tật; người hút thuốc lá và cả một
không gian với bài trí sang trọng phục vụ cánh chị em trang điểm. Người Nhật vốn nổi tiếng với sự
kỹ càng, điều này được thể hiện trong từng chi tiết, chẳng hạn như bên cạnh lavabo luôn có bảng nhắc
nhở “Quý khách có quên gì không?” với hình vẽ của các vật dụng mà mọi người thường mang theo bên
mình nhưng sẽ rất dễ bị quên khi cởi bỏ ra để rửa tay.
Đối với dịch vụ chăm sóc trẻ em đi kèm, đa dạng các sự lựa chọn như xe đẩy được thiết kế cho bé
ngồi kèm giỏ để hàng hóa hoặc xe nôi đẩy kiêm ghế ngồi, giúp các bà mẹ có thể rảnh tay mua sắm cũng
như tiện lợi hơn khi vào nhà hàng ăn uống.
Dành ra không gian thư giãn, giải quyết các nhu cầu rất cơ bản của cá nhân và được tính toán đặt ở
nhiều nơi công cộng một cách miễn phí, AEON đã giúp khách hàng có thể trải nghiệm mua sắm và
giải trí thoải mái. Điều này chính là một trong những yếu tố làm gia tăng giá trị giỏ hàng trên lượt
mua và tạo ra doanh số cho các gian hàng. Sự khác biệt, mang đậm chất văn hóa phục vụ của người
Nhật Bản, với AEON được mang tầm chiến lược cạnh tranh: “Thấu hiểu từng nhu cầu nhỏ nhất của
khách hàng khi hướng tới một cuộc sống thông minh tiện ích”.
Bài học kinh nghiệm
hội nhập dọc ngược chiều. hội nhập dọc từng phần.
Hội nhập dọc xuôi chiều
VD3: Trong những năm 1990s General Motors tự làm 68% các
chi tiết, nhiều hơn bất kỳ các nhà sản xuất ô tô khác (Chrysler
là 30%, Toyota là 28%). Chiến lược hội nhập dọc này đã làm
cho GM trở thành nhà sản xuất có chi phí cao nhất trong số
các công ty sản xuất ô tô lớn trên thế giới. Năm 1992, GM
phải trả lương và phúc lợi cho công nhân trong các xưởng ô tô
Mỹ của nó là 34,6 USD một giờ để thực hiện những công việc
mà đối thủ của nó thực hiện bởi việc mua từ nhà cung cấp độc
lập không có liên kết với giá chỉ bằng một nửa. Hậu quả là
GM suýt rơi xuống vực phá sản vào năm 1991 khi doanh thu
sụt giảm gây thua lỗ tới 4,45 tỷ USD.
Là chiến lược nhằm sở hữu hoặc gia
Hội nhập ngang tăng khả năng kiểm soát đối với các đối
thủ cạnh tranh.
VD2: Disney mua lại Pixar Studios. Disney, đối mặt với sự bão
hòa của thị trường với các hoạt động hiện tại của nó, đã tìm
cách để mở rộng và tăng lợi nhuận. Disney đã bắt đầu như là
một studio hoạt hình nhắm mục tiêu đến gia đình và trẻ em.
Pixar Studios cũng hoạt động trong không gian giống như
Disney, nhưng nó có công nghệ tiên tiến hơn khi nó đến với
các bộ phim hoạt hình số. Để tăng thị phần, tăng cường dòng
sản phẩm, giảm cạnh tranh và tiếp cận thị trường mới, Disney
mua lại Pixar Studios.
Chiến lược liên doanh và liên kết kinh tế (các liên minh
chiến lược):
VD1: Công ty liên doanh Honda Việt Nam (thành công). Được
thành lập bởi sự hợp tác của 3 bên: Tổng công ty máy động
lực và máy nông nghiệp Việt Nam, Công ty Honda Motor Ltd,
Công ty Asian Honda Motor. Ltd.
Chiến lược liên doanh và liên kết kinh tế (các liên minh
chiến lược):
Kiểm soát quá trình sản Giảm chi phí do tận Giảm chi phí thông tin,
xuất và cung cấp dịch dụng được lợi thế quy chi phí giao dịch
vụ. mô. (transaction cost).
Nhược điểm
Các doanh nghiệp có cùng mục đích vươn lên trong kinh doanh, có cùng
nguyện vọng khai thác thời cơ chia sẻ rủi ro và có các lợi thế cạnh tranh bổ sung
cho nhau khi sử dụng chiến lược này sẽ tăng thêm sức mạnh để đối mặt với các
cách thức và rủi ro có thể xảy ra hoặc tận dụng triệt để hơn các cơ hội kinh
doanh trong thời kỳ chiến lược.
Hội nhập dọc thất bại
Trong những năm 1990s General Motors tự làm
68% các chi tiết, nhiều hơn bất kỳ các nhà sản
xuất ô tô khác (Chrysler là 30%, Toyota là 28%).
Chiến lược hội nhập dọc này đã làm cho GM trở
thành nhà sản xuất có chi phí cao nhất trong số
các công ty sản xuất ô tô lớn trên thế giới. Năm
1992, GM phải trả lương và phúc lợi cho công
nhân trong các xưởng ô tô Mỹ của nó là 34,6 USD
một giờ để thực hiện những công việc mà đối thủ
của nó thực hiện bởi việc mua từ nhà cung cấp
độc lập không có liên kết với giá chỉ bằng một
nửa. Hậu quả là GM suýt rơi xuống vực phá sản
vào năm 1991 khi doanh thu sụt giảm gây thua lỗ
tới 4,45 tỷ USD.
Bài học kinh nghiệm
Hội nhập dọc có thể có bất lợi chi phí khi các nguồn cung do công ty sở hữu có chi phí vận hành
cao hơn so với các nguồn cung độc lập. Các nguồn cung mà công ty sở hữu có thể có chi phí vận
hành cao so với các nhà cung cấp độc lập, bởi vì các nhà cung cấp do công ty sở hữu thấy rằng họ
luôn có thể bán các đầu ra của họ cho các bộ phận khác của công ty. Không cần phải cạnh tranh để
nhận các đơn hàng, làm cho họ ít tập trung vào việc hạ thấp chi phí vận hành.
02
Áp dụng
Chiến lược
vào dự án
I. Giới thiệu về dự án The Ha Cafe
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
Ý tưởng: Quán cà phê với hình thức mới lạ, khi Dự án Cà phê làm gốm, sẽ có tên là “The Ha
người ghé quán có thể vừa nhâm nhi đồ uống thơm Pottery Coffee”, hoặc thường gọi là “The Ha”
ngon, vừa tự tay làm ra những sản phẩm mang dấu - Hà trong Hà Nội, nơi có làng gốm Bát Tràng
ấn riêng của mình từ gốm, ngoài ra hỗ trợ các khách trứ danh Việt Nam, nguồn cung nguyên liệu
hàng phân phối sản phẩm nếu có nhu cầu và chia lợi chính cho The Ha
nhuận về sau.
I. Giới thiệu về dự án The Ha Cafe
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của dự án
Tầm nhìn
• Trở thành địa điểm tin yêu của giới trẻ với những trải
nghiệm mới lạ và dịch vụ tuyệt vời.
• Nơi lưu giữ và truyền tải những giá trị nghệ thuật làm gốm
truyền thống gần gũi hơn với giới trẻ.
Sứ mệnh
• Cung cấp dịch vụ tuyệt vời từ đồ uống thơm ngon, hấp dẫn,
đảm bảo chất lượng đến các công cụ và sự hỗ trợ tận tình trong
việc làm gốm.
• Mang lại trải nghiệm độc đáo trong không gian thoải mái, đầy
sáng tạo, pha lẫn nét truyền thống và xu hướng hiện đại.
I. Giới thiệu về dự án The Ha Cafe
2. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của dự án
Mục tiêu
• (S) - Specific: Tạo dựng được thương hiệu The Ha - điểm đến tuyệt vời
với thức uống, đồ ăn chất lượng cùng trải nghiệm cá nhân hóa mới lạ từ
dịch vụ làm gốm.
• (M) - Measurable: Thu hồi vốn sau 3 năm 10 tháng với lượng tiêu thụ
trung bình là 100 khách/ngày.
• (A) - Available : công ty sẽ đặt mục tiêu mở rộng hệ thống cửa hàng
sau 3 năm 10 tháng từ đó phát triển bền vững.
• (R) - Relevant: Đáp ứng nhu cầu cơ bản và thị hiếu hiện tại của khách
hàng, hướng đến mục tiêu chung là mang đến lợi ích cho cộng đồng.
• (T) - Time bound: Hoàn thành dự án đúng tiến độ từ ngày 14.02.2022
đến 14.07.2022
II. Tìm hiểu thị trường
1. Thực trạng ngành
Thị trường ngành này hiện đang rộng mở với nhiều cơ hội
tiềm năng.
Thực trạng rào cản gia nhập ngành kinh doanh cà phê
khá thấp. Chỉ cần đầu tư khoảng vài trăm triệu là đã có
một cửa hàng mới với sản phẩm và mô hình kinh doanh
phù hợp.
Nếu mô hình kinh doanh cà phê kết hợp làm gốm phát
triển hơn nữa trong tương lai thì việc các doanh nghiệp lớn
khác gia nhập ngành là điều chắc chắn.
The Ha coffee phải đưa ra một tầm nhìn dài hạn trong
kế hoạch phát triển tương lai của mình để tạo rào cản cũng
như khác biệt hóa so với đối thủ theo sau.
II. Tìm hiểu thị trường
2. Hành vi người tiêu dùng
• Những quán cafe kết hợp với các dịch vụ khác như
cafe sách; cafe kết hợp Acoustic; …
The Ha là một cái tên mới mẻ đối với người tiêu dùng, có
loại hình kinh doanh kết hợp làm gốm - cà phê độc đáo,
“không đụng hàng” tại thị trường Việt Nam. Tuy có tiềm
năng phát triển và thành công rất lớn nhưng The Ha coffee
cần phải liên tục làm mới chính mình, xác định đúng
điểm mạnh và điểm yếu của mình để đặt mục tiêu phát
triển đúng đắn, nắm bắt kịp thời xu hướng và đặc biệt là
tạo ra xu hướng mới cho giới trẻ, hiểu rõ tâm lý khách
hàng để có thể tồn tại và phát triển.
III. Lựa chọn chiến lược kinh doanh
1. Lựa chọn chiến lược áp dụng cho mô hình
Từ kết quả tìm hiểu thị trường, nhóm lập được bảng SWOT
Strength Weakness
- Loại hình kinh doanh mới lạ, chưa phổ biến trên thị trường. - Doanh nghiệp vẫn còn mới, chưa tạo được mức độ nhận diện
- Dịch vụ đa dạng, đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách thương hiệu.
hàng. - Ngân sách đầu tư giai đoạn đầu còn hạn chế.
- Mô hình cà phê làm gốm chưa tạo được nhiều khách hàng
trung thành.
Opportunity Threaten
- Xu hướng làm đồ handmade để tặng cho người thân, bạn bè - Nhiều đối thủ cạnh tranh gián tiếp
ngày càng thịnh hành. - Ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, nhiều
- Do áp lực cuộc sống ngày càng tăng cao, giới trẻ ngày nay có người còn e ngại trong việc tập trung đông người.
xu hướng tìm đến những loại hình giải trí lành mạnh. - Có nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn với nhiều loại hình khác
- Thế hệ Z có niềm yêu thích với những giá trị văn hóa truyền nhau như: cà phê chó mèo, cà phê sách, cà phê acoustic, ...
thống của Việt Nam.
- Ít đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Chiến lược The Ha lựa chọn áp dụng là Chiến
lược khác biệt hóa lên trên:
Hành vi
- Thích tụ tập, thư giãn với bạn bè, người thân.
- Mong muốn thử những trải nghiệm mới lạ, độc đáo.
- Thích các sản phẩm cá nhân hóa, thể hiện chất riêng và
sẵn sàng chi thêm tiền để có sản phẩm đó.
- Cảm thấy hứng thú và quan tâm tâm đến truyền thống
văn hóa dân tộc Việt Nam.
b. Phân tích hành vi của khách hàng mục tiêu
Nhóm khách hàng Nhân khẩu học Hành vi Nhu cầu
Người trẻ, từ 15-30 Hơn 81% trong số họ thích tụ họp ở các quán trà Họ thích trải nghiệm những mô hình cà
tuổi sữa/cà phê và 41% nói rằng họ luôn sẵn lòng thử phê mới lạ, đảm bảo nhu cầu tụ tập cơ
Khách hàng ưa các trải nghiệm thú vị, độc đáo và mới lạ. bản và dịch vụ sáng tạo kèm theo.
trải nghiệm (Thế hệ gen Z, hậu (Theo nghiên cứu “Thế hệ Z - Người tiêu dùng
Millennials) tương lai” của Nielsen)
Người trẻ, từ 12-25 Họ thích thể hiện chất riêng của bản thân, 63% Họ thích có những sản phẩm dành
tuổi tuổi trong số họ quan tâm đến các sản phẩm/dịch vụ cá riêng cho bản thân hoặc thậm chí tự
nhân hóa và sẵn sàng trả thêm 25,3% chi phí cho bản thân góp phần làm ra sản phẩm để
Khách hàng thích (Thế hệ gen Z) việc cá nhân hóa thể hiện nét riêng của mình và sẵn sàng
thể hiện chất riêng (Theo nghiên cứu của Dassault Systèmes 2020) chi trả cho việc đó.
Người trẻ (18-30 tuổi) 38% nhóm đối tượng quan tâm đến các giá trị văn Họ mong muốn được tìm hiểu thêm về
hóa Việt Nam và 43% trong số họ mong muốn tìm giá trị văn hóa Việt Nam thông qua các
Khách hàng hứng (Thế hệ tiền gen Z, hiểu thêm về các giá trị truyền thống. mô hình thú vị, phù hợp.
thú với giá trị văn hậu Millennials) (Theo Báo cáo Nghiên cứu thế hệ trẻ Việt Nam -
hóa. Love Frankie)
05 cấp độ sản phẩm
Sản phẩm cốt• Các sản phẩm dịch vụ F&B: đồ uống, thức ăn,...
lõi • Dịch vụ trải nghiệm tự tay làm đồ gốm
Sản phẩm chung • Không gian quán thoáng mát, thoải mái. Nhân viên tận tâm, dễ thương.
(hiện thực) • Dịch vụ F&B phù hợp với khẩu vị chung của khách hàng
• Quy trình làm đồ gốm được chỉ dẫn tự tình, chi tiết
• Thoả mãn nhu cầu tụ tập, nói chuyện của khách hàng
• Thoả mãn nhu cầu trải nghiệm các hoạt động mới lạ của Gen Z
Sản phẩm kỳ• Thỏa mãn nhu cầu khẳng định chất, cá tính riêng của Gen Z
• Thỏa mãn nhu cầu tìm hiểu, tự tay giữ gìn truyền thống văn hóa của
vọng
dân tộc Việt
Sản phẩm bổ• Kết hợp giữa nhâm nhi cà phê và tự tay làm đồ gốm
sung • Dịch vụ quà lưu niệm
Sản phẩm tiềm Dịch vụ lớp học làm gốm dài hạn
năng
Ưu điểm
Tạo nên vị trí cạnh Khiến sản phẩm và Củng cố lòng trung
tranh nhất định cho dịch vụ của The Ha thành của khách hàng
The Ha trong ngành trở nên độc nhất, khó với nhãn hiệu sản phẩm
kinh doanh dịch vụ cà bị các đối thủ khác bắt và quy trình dịch vụ
phê. chước của The Ha
Nhược điểm