You are on page 1of 15

CHƯƠNG 6:

DI CHUYỂN NGUỒN LỰC QUỐC TẾ


NỘI DUNG VÀ MỤC TIÊU

NỘI DUNG
 Di chuyển vốn quốc tế
 Di chuyển lao động quốc tế

MỤC TIÊU
 Nắm được những kiến thức cơ bản về các hình thức di chuyển vốn và lao động quốc tế

 Phân tích được tác động của di chuyến vốn và lao động quốc tế lên lợi ích các quốc gia,
nhà đầu tư, người lao động
 Giới thiệu một số kiến thức cơ bản về đầu tư quốc tế
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
1. Khái niệm
Di chuyển vốn quốc tế là sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác, nhằm
tìm kiếm lợi nhuận tối ưu hoặc thực hiện các mục đích chính trị.
2. Các hình thức di chuyển vốn quốc tế
Theo hình thức đầu tư Theo thời hạn đầu tư Theo nguồn gốc sở hữu
Đầu tư trực tiếp: Cấp tín dụng Tín dụng trung và dài hạn: Có Tín dụng nhà nước: là nguồn vốn chuyển
hay mua cổ phiếu của công ty thời hạn đầu tư, cho vay trên ra nước ngoài có nguồn gốc từ ngân sách
nước ngoài, quyền kiểm soát 01 năm. Chủ yếu là đầu tư nhà nước và các tổ chức tài chính quốc
vốn thuộc về nhà đầu tư trực tiếp và vốn vay nhà nước tế. Chủ yếu là vốn vay và viện trợ.

Đầu tư gián tiếp: Cấp tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn Tín dụng tư nhân: là vốn của các công
hay mua cổ phiếu của công ty dưới 01 năm. Chủ yếu là tín ty, ngân hàng thương mại, các tổ chức
nước ngoài, quyền kiểm soát dụng thương mại và đầu tư phi chính phủ. Thực hiện dưới hình thức
vốn không thuộc về nhà đầu tư gián tiếp vay tín dụng, đầu tư trực tiếp hoặc gián
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

3. Tác động kinh tế của di chuyển vốn quốc tế


3.1 Giá trị sản phẩm cận biên của vốn (VMPK):
- Là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sử dụng tăng thêm 01 đơn vị
- Đường VMPK là đường cầu vốn. GDP là phần diện tích nằm dưới đường VMPK
ứng với lượng vốn sử dụng
3.2 Mô hình phân tích:
- Có 02 quốc gia: Quốc gia 1 và 2
- Quốc gia 1: Dư thừa vốn, cơ hội đầu tư trong nước kém
- Quốc gia 2: Thiếu vốn, cơ hội đầu tư hấp dẫn
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ Trước khi đầu tư
QG 1: QG 2:
GDP = OBMC GDP = O’BNC’
GNP = OBMC GNP: O’BNC’
VMPK VMPK Sau khi đầu tư
C S C’ GDP = OAIC GDP = O’AIC’
GNP = OAIC + GNP = O’AIC’ –
N (a+b+c) (a+b+c)
 6 = OBMC + c = O’BNC’ + d

Quốc gia 2
Quốc gia 1

d Kết luận
I
 c
4 QG1: GDP ,
GNP , giá vốn
QG2: GDP ,
GNP , giá vốn
b (lãi suất) , nhà (lãi suất) , nhà
M đầu tư được lợi, đầu tư bị thiệt, thu
2  thu nhập người nhập người giữ
VMPK2 a VMPK1 giữ vốn , thu vốn , thu nhập
nhập người LĐ người LĐ 

0 0’
A B a + b + c: phần d: phần GDP tạo ra
Đồ thị biểu diễn tác động của di chuyển vốn quốc tế lên các quốc gia GDP tạo ra từ từ lao động 
vốn  QG1 QG2
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

Trước khi có di chuyển vốn quốc tế GDP các nước sau khi có di chuyển vốn quốc tế
• Giả sử tổng vốn của 2 quốc gia là OO’ • QG1: Tổng thu nhập thu về là OBMC + (c)
• Quốc gia 1 có nguồn vốn đầu tư là OB  thu - OAIC: GDP do vốn trong nước đầu tư
về GDP là OBMC, giá vốn = 2 - (a) + (b) + (c): Thu nhập do đầu tư sang QG2.
• Quốc gia 2 có nguồn vốn đầu tư là O’B  Trong đó, (c) là thu nhập tăng thêm do đầu tư
thu về GDP là O’BNC’, giá vốn = 6 sang QG2
• QG2: Tổng thu nhập thu về là O’BNC’ + (d)
Quá trình di chuyển vốn quốc tế
- O’BNC’: GDP có được do vốn trong nước đầu
• QG1 sẽ di chuyển một lượng vốn sang QG2 tư
cho đến khi hình thành giá vốn = 4 cân bằng - (d): Thu nhập tăng thêm do nhận đầu tư từ QG1
ở cả 2 quốc gia
• Lượng vốn đầu tư là AB
• Vốn đầu tư tại QG1 còn lại: OB – AB = OA
• Vốn đầu tư tại QG2: O’B + AB = O’A
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)


4.1 Khái niệm: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ hình thức cấp tín dụng hay mua cổ
phiếu, tài sản của công ty nước ngoài mà quyền kiểm soát vốn thuộc về nhà đầu tư
4.2 Tác động của FDI lên các quốc gia: Giống như tác động của di chuyển vốn quốc tế
4.3 Nguyên nhân của việc đầu tư trực tiếp:
- Tối đa hóa lợi nhuận và quản lý rủi ro
- Đa dạng hóa tài sản nhằm phân tán rủi ro
- Tăng khả năng cạnh tranh nhờ vào uy tín quốc tế
- Tận dụng các nguồn tài nguyên, cơ hội phát triển ở các nước nhận đầu tư
- Ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa
- Đầu tư trực tiếp như một hình thức trốn thuế
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)


4.3 Các hình thức đầu tư trực tiếp
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Liên doanh
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Hợp đồng BOT, BTO, BT
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)


4.4 Ưu, nhược điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Ưu điểm Nhược điểm
- Đối với quốc gia đầu tư: tăng GNP, kiểm soát - Đối với quốc gia đầu tư: rủi ro cao nếu môi
được nguồn vốn, tận dụng được nguồn tài trường tại nước nhận đầu tư bất ổn
nguyên, tránh được hàng rào bảo hộ của nước - Đối với nước nhận đầu tư: cơ cấu ngành và
nhận đầu tư… vùng lãnh thổ phát triển không đồng đều,
- Đối với quốc gia nhận đầu tư: tăng GDP, tăng nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, chuyển giá,
lượng cung vốn trong nền sản xuất, tăng khả tiếp nhận thiết bị công nghệ lạc hậu…
năng tiếp cận khoa học công nghệ, khai thác
tốt tiềm năng sẵn có…
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ

1. Khái niệm:
Di chuyển lao động quốc tế là sự di chuyển lao động từ quốc gia này sang quốc gia
khác kèm theo sự thay đổi về chỗ ở và cư trú.
2. Nguyên nhân
• Lý do kinh tế: Chênh lệch tiền lương, môi trường làm việc
• Lý do phi kinh tế: Áp lực tôn giáo, chiến tranh, chính trị

3. Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPL)
- Là mức gia tăng GDP khi lượng lao động sử dụng tăng thêm một đơn vị
- Đường VMPL là đường cầu lao động. GDP là phần diện tích nằm dưới đường VMPL
ứng với lao động sử dụng.
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ

VMPL VMPL
Mô hình minh họa:
C S C’
Tương tự mô hình di chuyển
N vốn quốc tế
 6
- 2 quốc gia: QG1 và QG2

Quốc gia 2
Quốc gia 1

I d
 4 - QG1: Dư thừa lao động
c - QG2: thiếu lao động, cơ hội
b
M
2  việc làm hấp dẫn
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
A B
Đồ thị biểu diễn tác động của di chuyển lao động quốc tế lên các quốc gia
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
Trước khi có di chuyển lao động quốc tế GDP các nước sau khi có di chuyển lao động
• Giả sử tổng nguồn lao động của 2 quốc gia là • QG1: Tổng thu nhập thu về là OBMC + (c)
OO’ - OAIC: GDP do lao động trong nước làm việc
• Quốc gia 1 có nguồn lao động làm việc là OB - (a) + (b) + (c): Thu nhập do di chuyển lao động
 thu về GDP là OBMC, giá lao động = 2 sang QG2. Trong đó, (c) là thu nhập tăng thêm
• Quốc gia 2 có nguồn lao động làm việc là O’B sau khi di chuyển lao động
 thu về GDP là O’BNC’, giá lao động = 6 • QG2: Tổng thu nhập thu về là O’BNC’ + (d)
Quá trình di chuyển lao động quốc tế - O’BNC’: GDP có được do lao động trong nước
làm ra
• QG1 sẽ di chuyển một lượng lao động sang - (d): Thu nhập tăng thêm do nhận lao động từ
QG2 cho đến khi hình thành giá lao động cân QG1
bằng ở cả 2 quốc gia
• Lượng lao động di chuyển là AB
• Lao động tại QG1 còn lại: OB – AB = OA
• Lao động tại QG2: O’B + AB = O’A
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ

4. Tác động đến người lao động và người sử dụng lao động
VMPL VMPL

C S C’

N
 6

Quốc gia 2
f
Quốc gia 1

I d
 4
c
e b
M
2 
VMPL2 VMPL1
a
0 0’
A B
Tác động của di chuyển lao động quốc tế lên người lao động
và người sử dụng lao động
DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ

Tác động tại QG1 Tác động tại QG2


• Thu nhập của người lao động tăng: (e) + (b) + • Thu nhập của người lao động trong nước
(c) giảm do giá lao động giảm: (f)
- (e): Thu nhập tăng do giá lao động trong nước • Thu nhập của người sử dụng lao động tăng:
tăng (f) + (d)
- (b) + (c): Thu nhập tăng do lao động di - (f): thu nhập tăng do giá lao động trong nước
chuyển ra nước ngoài có lương cao hơn. giảm
• Thu nhập của người sử dụng lao động giảm - (d): thu nhập tăng do chuyển một phần vốn
do giá lao động trong nước tăng: (e) + (b) nhàn rỗi vào hoạt động
• Thu nhập ròng tại QG1: [(e) + (b) + (c)] – [(e) • Thu nhập ròng tại QG2: [(f) + (d)] - (f) = (d)
+ (b)] = (c)
KẾT LUẬN

Di chuyển nguồn vốn quốc tế làm tăng lên lợi ích của nền kinh tế. Cả quốc gia chuyển vốn
và nhận vốn đều gia tăng thêm thu nhập.

Di chuyển lao động quốc tế giúp phân phối lại lao động trong nền kinh tế. Cả quốc gia xuất
khẩu và nhập khẩu lao động đều gia tăng lợi ích. Tại quốc gia xuất khẩu thu nhập của người
lao động lao động tăng, thu nhập của người sử dụng lao động giảm và ngược lại đối với
quốc gia nhập khẩu lao động.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức di chuyển vốn ra nước ngoài mà quyền kiểm soát
vốn thuộc về nhà đầu tư. Đầu tư quốc tế chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng nhất trong các
hính thức di chuyển vốn quốc tế.

You might also like