Professional Documents
Culture Documents
• Nhà quả n trị luô n luô n ra quyết định, và ra quyết định là mộ t trong
nhữ ng kỹ nă ng chủ yếu củ a nhà quả n trị. Bạ n luô n luô n đượ c mờ i ra
quyết định và thự c hiện quyết định. Chấ t lượ ng và kết quả củ a quyết
định củ a bạ n có khả nă ng ả nh hưở ng tích cự c hoặ c tiêu cự c đến
nhâ n viên và tổ chứ c củ a bạ n. Điều chủ yếu là bạ n phả i biết tố i đa
hó a khả nă ng ra quyết định củ a bạ n nếu bạ n muố n trở thà nh mộ t
thà quả n trị thự c sự có hiệu quả .
2. Phân loại:
• Quyết định theo chuẩ n bao gồ m nhữ ng quyết định hà ng ngày theo lệ
thườ ng và có tính chấ t lặ p đi lặ p lạ i. Giả i phá p cho nhữ ng quyết định
loạ i này thườ ng là nhữ ng thủ tụ c, luậ t lệ và chính sá ch đã đượ c quy
định sẵ n. Quyết định loạ i này tương đố i đơn giả n do đặ c tính lặ p đi
lặ p lạ i củ a chú ng. Bạ n có khuynh hướ ng ra nhữ ng quyết định này
bà ng cá ch suy luậ n logic và tham khả o cá c qui định có sẵ n. Vấ n đề có
thể phá t sinh nếu bạ n khô ng thự c hiện theo đú ng cá c qui tắ c sẵ n có .
• Dĩ nhiên là có nhữ ng quyết định theo chuẩ n khô ng đượ c trự c tiếp
giả i quyết bằ ng nhữ ng qui trình củ a tổ chứ c. Nhưng bạ n vẫ n có
khuynh hướ ng ra nhữ ng quyết định loạ i này gầ n như mộ t cá ch tự
độ ng. Vấ n đề thườ ng chỉ nẩy sinh nếu bạ n khô ng nhạy cả m và khô ng
biết tá c độ ng đú ng lú c. Mộ t lờ i cả nh giá c cho bạ n : khô ng nên để
nhữ ng quyết định theo chuẩ n trở thà nh nhữ ng chứ ng cứ biện hộ
cho nhữ ng quyết định cẩ u thả hoặ c trá nh né.
2.2 Quyết định cấp thời
• Quá trình thích ứ ng buộ c bạ n phả i biết kết hợ p nhữ ng giả i phá p đã
đượ c thự c nghiệm vớ i mộ t số giả i phá p mớ i và sá ng tạ o hơn. Bạ n
phả i có khả lă ng kiểm tra và rú t ra nhữ ng bà i họ c kinh nghiệm trên
nhữ ng cô ng việc đã thà nh cô ng và kết hợ p điều đó vớ i mộ t chú t cả i
tiến.
• Cá c quá trình đổ i mớ i buộ c bạ n phả i có nhữ ng am hiểu đầy đủ
nhữ ng diễn tiến phứ c tạ p và sá ng tạ o khi ra quyết định. Bạ n cầ n đến
nhữ ng kỹ nă ng này để giả i quyết nhữ ng tình huố ng quan trọ ng,
thô ng thườ ng là khó hiểu và khô ng thể dự đoá n trướ c đượ c, nhữ ng
tình huố ng này đò i hỏ i phả i có nhữ ng giả i phá p mớ i.
• Quyết định có chiều sâ u là loạ i quyết định có thể là m gia tă ng (hoặ c
là m giả m giá trị) hình ả nh và tính hiệu quả về mặ t quả n tri củ a bạ n.
II. Mô hình ra quyết định
1. Xá c định vấ n đề.
• Thườ ng thì nguồ n tư tưở ng tố t nhấ t xuấ t phá t từ nhâ n viên có tính
hơi độ c đá o.
• Khuyến khích nhữ ng ý kiến ngờ nghệch, ngộ nghĩnh và thậ m chí
nhìn bề ngoà i là “điên rồ”. Nhữ ng đề nghị này thườ ng có thể có tính
chấ t sá ng tạ o và cuố i cù ng thích hợ p vớ i thự c tế. Phương thứ c độ ng
nã o nên mang tính hà i hướ c.
• Đó ng gó p và ghi lạ i ý kiến riêng củ a bạ n. Điều này có thự c hiện để
truyền sinh lự c cho nhó m khi rthó m bị đình trệ.
• Khuyến khích nhữ ng ngườ i tham gia phá t triển và thêm và o nhữ ng
ý kiến đã đượ c ghi nhậ n. Điều này khô ng nên bao gồ m việc thả o
luậ n hoặ c đá nh giá nhữ ng ý kiến dù dướ i hình thứ c nà o.
• Khô ng ai phả i đá nh giá ý kiến củ a mình trong giai đoạ n độ ng nã o.
Dù điều này có xảy ra theo cá ch tích cự c hoặ c tiêu cự c thì bạ n cũ ng
nên bỏ qua và hỏ i “kẻ phạ m lỗ i” trên nhữ ng ý kiến khá c, và bằ ng
cá ch ấy, chuyển sự tham gia thà nh sự đó ng gó p tích cự c
4. Chọn giải pháp tối ưu:
• Có mộ t số cá ch để đá nh giá cá c đề nghị,
giả i phá p hoặ c ý kiến. Bạ rl có thể loạ i trừ mộ t số bằ ng
cá ch đặ t nhữ ng câ u hỏ i sau đây :
• Nhữ ng phương tiện vậ t chấ t củ a tổ chứ c củ a bạ n có là m
cho cá c phương á n trở nên khô ng thự c hiện đượ c ?
• Tổ chứ c củ a bạ n có khả nă ng đá p ứ ng chi phí theo
phương á n này khô ng ?
• Lã nh đạ o củ a bạ n có nó i rằ ng mộ t số phương á n nà o đó
khô ng thể chấ p nhậ n đượ c hay khô ng ?
4. Chọn giải pháp tối ưu:
• Cố gắ ng cầ n phả i có
• Làm rõ vấn đề
• Bạ n phả i thậ t sự rõ rà ng ngay từ trong suy nghĩ củ a riêng
bạ n về việc cầ n phả i là m. Hãy chắ c chắ n rằ ng bạ n biết
chính xá c bạ n sẽ đi về đâ u trướ c khi bạ n khở i hà nh. Hãy
tự hỏ i :
• Quyết định cầ n đạ t đượ c là quyế t định gì ?
• Thiết lập cơ cấu dể thực hiện
• Bạ n phả i thiết lậ p mụ c tiê u rõ rà ng và thờ i hạ n củ a quá
trình thự c hiệ n. Bở i vì trong quả n lý mụ c tiêu, nhâ n viên
phả i biết chính xá c điều họ cầ n đạ t đượ c và phả i biết
ngày hoà n thà nh nhiệm vụ .
5. Thực hiện quyết định:
• Tin tưởng
• Bạ n hay tin tưở ng rằ ng bạ n và nhâ n viê n củ a bạ n luô n
luô n có thể là m tố t hơn nữ a. Đừ ng tìm cá ch ngă n lạ i việc
thự c hiện mộ t quyết định mà bạ n nghĩ rằ ng bạ n và nhâ n
viên củ a bạ n khô ng có khả nă ng đạ t đượ c. Ngườ i ta
thườ ng là m việ c ở mứ c độ mà bạ n tin rằ ng họ có khả
nă ng đạ t đế n mứ c đó , miễn là nó hợ p lý.
6. Đánh giá quyết định
• Việc đá nh giá quyết định đang đượ c thự c hiện có thể tiến hà nh tố t
nhấ t ở 2 mứ c độ : chính thứ c và khô ng chính thứ c.
• Việc xem xét lạ i khô ng chính thứ c thườ ng xuyên xảy ra bao gồ m việc
quan sá t và nó i chuyện vớ i thâ n viên tham gia và o quá trình thự c
hiện : “Cô ng việc diễn ra như thếnà o ?”, “Đến nay có vấ n đề gì
khô ng ?”. Cá c loạ i tình huố ng này cũ ng đưa ra nhữ ng cơ hộ i lý tưở ng
để khuyến khích và giữ nhâ n viên tiếp tụ c nhiệm vụ củ a họ .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH
• Nếu nhâ n viên có thể chấ p nhậ n quyết định củ a bạ n mà khô ng liên
quan gì và o việc ra quyết định, thì quyết định đượ c xem như nằ m
trong “vù ng chấ p nhậ n đượ c” củ a họ . Nếu họ khô ng thể chấ p nhậ n
quyết định củ a bạ n, thì quyết định nằ m ngoà i “vù ng chấ p nhậ n đượ c
củ a họ .
• Là m thế là o để nhậ n biết tình huố ng rơi và o “vù ng chấ p nhậ n đượ c”
củ a nhâ n viên ? Ở đây có 2 thử nghiệm :
Thử nghiệm về sự liên quan : Trong kết quả củ a quyết định, nhâ n
viên củ a bạ n có đó ng gó p cá nhâ n gì ?
Thử nghiệm về trình độ chuyên môn : Nhâ n viên củ a bạ n có tà i
chuyên mô n nà o để có thể hỗ trợ việc đưa ra mộ t quyết định đú ng
đắ n ?
1. Mức độ chấp nhận của nhân viên